Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Tính toán, thiết kế hệ thống phanh xe buýt vận chuyển hành khách trong sân bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 82 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>VIỆN CƠ KHÍ </b>

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b>TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH XE BT VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG </b>

<b>SÂN BAY </b>

<b>Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chun ngành : CƠ KHÍ Ơ TƠ </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THÀNH SA Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HỮU THÀNH MSSV: 1851080069 Lớp: CO18A </b>

<b>Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2022. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, em xin cảm ơn đến quý thầy, cô thuộc Viện Cơ Khí trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh trong suốt 4 năm qua đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy giúp em hồn thành chương trình học và luận văn tốt nghiệp.

Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thành Sa trưởng bộ mơn cơ khí ô tô, thầy Phan Quốc Cường phòng công tác sinh viên và thầy Cao Vinh viện CLC đã tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho em hồn thành tốt kỳ thực tập tại công ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Hải. Qua kì thực tập, em được tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với nhiều công nghệ sản xuất tiên tiến, dây chuyền lắp ráp hiện đại tại nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô lớn nhất Việt Nam, cho em trải nghiệm thực tế qua đó có thể hiểu rõ được những kiến thức đã học tại nhà trường để áp dụng vào thực tiễn công việc.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Hải đã tạo điều kiện cho em để hoàn thành tốt kỳ thực tập tại công ty.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới kỹ sư Nguyễn Văn Trung – trường phòng thiết kế xe bus chuyên dụng thuộc trung tâm R&D ơ tơ đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa, cung cấp số liệu thực tế để em có thể hồn thành bài báo cáo luận văn tốt nghiệp này.

Tuy nhiên, do thời gian ngắn, kiến thức bản thân còn hạn chế nên khi hoàn thiện luận văn tốt nghiệp, bản thân em khơng thế tránh những sai sót. Kính mong nhận được đóng góp và ý kiến của q thầy cơ trong hội đồng bảo vệ. Em xin chân thành cảm ơn!

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2022. </i>

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1 Giới thiệu về THACO và trung tâm R&D ...1

1.1.1 Giới thiệu về THACO ... 1

1.1.2 Văn hóa của Thaco ... 3

1.1.3 Giới thiệu về Thaco Auto ... 5

1.1.4 Giới thiệu về trung tâm R&D ... 6

1.1.5 Một số dự án của trung tâm R&D ... 7

1.2 Mục tiêu và giới thiệu đề tài...11

1.2.1 Mục tiêu ... 11

1.2.2 Giới thiệu đề tài ... 12

1.3 Một số quy định, tiêu chuẩn về xe ...12

CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỖ TRỢ THIẾT KẾ CATIA V5R21 ...18

2.1 Giới thiệu ...18

2.2 Các tính năng cơ bản của Catia ...18

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHANH XE BUS VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY ... 21

3.1 Tổng quan về xe bus vận chuyển hành khách trên sân bay ...21

3.2 Một số dòng xe bus vận chuyển hành khách trên sân bay ...22

3.2.1 Xe vận chuyển hành khách trên sân bay Cobus ... 22

3.2.2 Xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay YUTONG ZK6140BD ... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3 Tổng quan về hệ thống phanh ...26

3.4 Cơ cấu phanh ...28

3.4.1 Cơ cấu phanh dĩa ... 28

3.4.2 Cơ cấu phanh tang trống ... 30

3.5 Dẫn động phanh ...31

3.5.1 Dẫn động phanh thủy lực ... 31

3.5.2. Dẫn động khí nén. ... 36

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH XE BUS VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY ... 42

4.1 Xác định yêu cầu đầu vào ...42

4.2 Xác định cấu hình sản phẩm ...42

4.2.1 Kích thước tổng thể của xe ... 42

4.2.2 Bố trí Layout sơ bộ xe ...45

4.2.3 Tính tốn, lựa chọn động cơ và hộp số ... 46

4.3 Thơng số ban đầu để tính tốn thiết kế: ...54

4.4. Xác định mơmen cần sinh ra ở cơ cấu phanh: ...54

4.5. Xác định các thông số của cơ cấu phanh: ...56

4.5.1. Cơ cấu phanh cầu trước: ... 56

4.5.2 Cơ cấu phanh cầu sau: ... 58

4.6. Kiểm nghiệm khả năng làm việc của cơ cấu phanh ...62

4.6.1. Tính tốn xác định cơng ma sát riêng ... 62

4.6.2 Tính tốn xác định áp suất trên bề mặt má phanh ... 63

4.6.3 Tính tốn xác định tỷ số khối lượng tồn bộ ơ tơ trên tổng diện tích ma sát phanh ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.6.4. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh ... 65

4.6.5 Kiểm tra nhiệt quá trình phanh ... 65

4.7 Tính tốn thiết kế hệ thống dẫn động khí nén ...66

KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ... 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN </b>

Hình 1. 1 Sáu lĩnh vực của Thaco ... 3

Hình 1. 2 Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO ... 4

Hình 1. 3 Khu phức hợp Chu Lai Trường Hải ... 5

Hình 1. 4 Nhà máy THACO BUS ... 6

Hình 1. 5 Trung tâm R&D ... 7

Hình 1. 6 Lễ cơng bố xe bus cao cấp Mercedes-Benz ... 8

Hình 1. 7 Xe bus cao cấp Mercedes-Benz ... 8

Hình 1. 8 Nội thất hiện đại và tiện nghi của xe bus cao cấp Mercedes-Benz ... 9

Hình 1. 9 Xe bán hàng lưu động THACO TOWNER 990 ... 10

Hình 1. 10 Xe chuyên dụng tiêm vắc-xin lưu động ... 10

Hình 1. 11 Xe trong trạnh thái sẵn sang phục vụ tiêm vắc xin ... 11

Hình 1. 12 Kích thước giữa các ghế ... 16

Hình 2. 1 Màn hình làm việc của Catia ... 18

Hình 2. 2 Thiết kế bộ phận 3D trên Catia qua Part Design ... 19

Hình 2. 3 Lắp ghép chi tiết trên Catia ... 19

Hình 2. 4 Tạo bản vẽ 2D từ bộ phận 3D ... 20

Hình 2. 5 Phân tích động lực học trên Catia ... 20

Hình 3. 1 Cobus 3000 được sử dụng tại sân bay Chu Lai ... 21

Hình 3. 2 Xe Cobus 3000 ... 22

Hình 3. 3 Khoang hành khách của xe Cobus 3000 ... 23

Hình 3. 4 Buồng lái của Cobus 3000 ... 24

Hình 3. 5 Xe Yutong ZK6140BD tại sân bay Chu Lai ... 25

Hình 3. 6 Buồng lái của xe Yuton ZK6140BD ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3. 7 Cấu tạo chung hệ thống phanh thủy lực ... 27

Hình 3. 8 Phanh đĩa có giá đỡ cố định... 29

Hình 3. 9 Phanh có giá đỡ di động ... 30

Hình 3. 10 Sơ đồ các dạng cơ cấu phanh ... 30

Hình 3. 11 Hệ thống dẫn động thủy lực ... 32

Hình 3. 12 Xi lanh chính một buồng ... 33

Hình 3. 13 Cấu tạo của bộ trợ lực chân khơng ... 34

Hình 3. 14 Bầu trợ lực khi khơng đạp phanh ... 35

Hình 3. 15 Bầu trợ lực khi đạp phanh ... 36

Hình 3. 16 Cấu tạo hệ thống dẫn động khí nén ... 37

Hình 3. 17 Máy nén khí ở kỳ nạp ... 38

Hình 3. 18 Máy nén khí ở kỳ nén ... 38

Hình 3. 19 Van an tồn ... 39

Hình 3. 20 Bầu phanh đơn dạng màng ... 40

Hình 3. 21 Bầu phanh tích năng và các trạng thái làm việc ... 41

Hình 4. 1 Khối chuẩn của xe ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 4. 10 Sơ đồ thơng số hình học của cơ cấu phanh cầu trước ... 57 Hình 4. 11 Sơ đồ thơng số hình học của cơ cấu phanh cầu sau ... 59 Hình 4. 12 Sơ đồ tính tốn cơ cấu phanh sau ... 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN </b>

Bảng 4. 1 Các thông số dùng để tính tốn sơ bộ ... 42

Bảng 4. 2 Kích thước tổng thể xe ... 43

Bảng 4. 3 Thông số động cơ diesel 4045HF485 ... 47

Bảng 4. 4 Bảng thông số động cơ Mercedes-Benz OM906 ... 48

Bảng 4. 5 Bảng thông số động cơ Doosan DL06 ... 49

Bảng 4. 6 Thông số hộp số tự động Allison 2100 ... 50

Bảng 4. 7 Bảng thông số hệ thống cửa ... 50

Bảng 4. 8 Bảng thông số hệ thống đèn chiếu sáng ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu về THACO và trung tâm R&D </b>

<b>1.1.1 Giới thiệu về THACO</b>

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trường Hải (Truong Hai group) tiền thân là Cơng ty Cổ phần Ơ tô Trường Hải (THACO) được thành lập vào ngày 29/04/1997, tại Đồng Nai. Người sáng lập là ông Trần Bá Dương, hiện là Chủ tịch Hội đồng Quản trị.

<b>Q trình hình thành và phát triển: </b>

• Năm 1997: Thành lập Cơng ty TNHH Ơ Tơ Trường Hải tại tỉnh Đồng Nai.

• Năm 2001: Bắt đầu lắp ráp dịng xe tải nhẹ tại khu cơng nghiệp Biên Hịa 2, tỉnh Đồng Nai.

• Năm 2003: Khởi cơng xây dựng khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải tại khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quãng Nam.

• Năm 2004: Nhà máy sản xuất và lắp ráp xe tải, xe bus bắt đầu hoạt động.

• Năm 2007: Đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất và lắp ráp xe du lịch Thaco Kia. • Năm 2009: Đầu tư một loạt các nhà máy tại khu kinh tế mở Chu Lai: Cơ khí, gia cơng thép và điện lạnh.

• Năm 2010: Nâng cấp trung tâm đào tạo thành trường cao đẳng nghề Chu Lai – Trường Hải.

• Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy xe Bus và xe du lịch VinaMazda.

• Năm 2012: Khánh thành cảng Chu Lai – Trường Hải. Đầu tư công ty sản xuất xe chuyên dụng.

• Năm 2013: Đưa vào hoạt động nhà máy kính, nhà máy dây điện và lắp ráp xe du lịch Peugeot.

• Năm 2014: Đưa nhà máy sản xuất linh kiện nhựa đi vào hoạt động.

• Năm 2015: Đầu tư nhà máy nhíp ơ tơ, nhà máy sản xuất ơ tơ chuyên dụng, xưởng chế biến suất ăn công nghiệp, mở rộng nhà máy cơ khí và nhà máy gia cơng thép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

• Năm 2018: Đầu tư Xây dựng, Logistics, Thương mại – Dịch vụ.

• Năm 2020: Thành lập công ty TNHH MTV giao nhận vận chuyển quốc tế Trường trukinh doanh (phân phối & bán lẻ) ơ tơ vào THACO AUTO.

• Năm 2021: Thành lập công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ Quốc tế THISO và thành lập cơng ty Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ (THACO Industries).

• Năm 2022: Năm thứ 2 thực hiện chiến lược: THACO là tập đồn cơng nghiệp đa ngành.

<b>Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược của cơng ty: </b>

<b>• Tầm nhìn: Trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành hàng đầu khu vực ASEAN, </b>

phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và Thế giới.

<b>• Sứ mệnh: Mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội và đóng góp quan trọng vào sự </b>

phát triển của nền kinh tế đất nước..

<b>• Chiến lược: THACO là Tập đồn cơng nghiệp đa ngành bao gồm: Ơ tơ, Nơng </b>

nghiệp, Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ, Logistics, Đầu tư - Xây dựng và Thương mại - Dịch vụ có tính bổ trợ và tích hợp cao theo xu thế hội nhập Quốc tế và số hóa.

<b>Cấu trúc: </b>

Cấu trúc THACO bao gồm: 2 Tập đoàn thành viên là THACO AUTO - điều hành tồn bộ mảng sản xuất, kinh doanh ơ tô của THACO; THAGRICO - điều hành mảng Nông nghiệp và 4 Tổng công ty là THACO Insdustries - phụ trách lĩnh vực Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ; THADICO - phụ trách lĩnh vực Đầu tư xây dựng; THILOGI - phụ trách lĩnh vực Giao nhận vận chuyển (Logictics); THISO - phụ trách lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ.

Trải qua 25 năm phát triển, từ một công ty chuyên nhập khẩu xe cũ cung cấp vật tư phụ tùng sửa chữa ô tô, Thaco đã phát triển vượt bậc, đưa doanh nghiệp trở thành tập đồn cơng nghiệp đa ngành gồm: 2 Tập đồn là THACO AUTO (Ơ tơ), THAGRICO (Nông Lâm

<b>nghiệp) và 4 Tổng công ty là THACO Industries (Cơ khí và Cơng nghiệp hỗ trợ), </b>

THADICO (Đầu tư xây dựng), THILOGI (Logistics) và THISO (Thương mại dịch vụ), trong đó các ngành bổ trợ cho nhau và có tính tích hợp cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1. 1 Sáu lĩnh vực của Thaco </b>

Với tầm nhìn “Trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành hàng đầu khu vực ASEAN, phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và Thế giới.” Trong suốt 25 phát triển THACO đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng, thể hiện cho những đóng góp thiết thực trong sản xuất kinh doanh, hoạt động công nghiệp và sự nghiệp xây dựng đất nước. Trong đó có thể nhắc đến:

- Năm lần đạt “Thương hiệu quốc gia” từ 2012-2020.

- Năm lần đạt được giải thưởng “Sao vàng đất Việt” từ 2012-2016.

<small>- </small><b>Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tặng thưởng “Huân </b>

chương Lao động hạng Nhất” vào năm 2017.

<b>1.1.2 Văn hóa của Thaco </b>

Với mục tiêu trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành, mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội và có đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, THACO không ngừng đầu tư phát triển sức mạnh nội lực, đổi mới tư duy và hành động, nâng chất, nâng tầm của đội ngũ nhân sự. Để làm được những điều này, một trong những yếu tố quan trọng để điều hành, quản trị cơng ty phải kể đến chính là văn hóa THACO.

Ln quan niệm cán bộ nhân viên là nguồn lực quan trọng tạo nên sự thành công và phát triển bền vững, văn hóa THACO hướng đến việc xây dựng một đội ngũ nhân sự có ý chí mạnh mẽ; thái độ làm việc tích cực; tính sáng tạo cao và ý thức trau dồi năng lực chuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

môn trong môi trường kỷ luật, đóng góp vào sự phát triển của cơng ty, qua đó trở thành người hữu ích của xã hội, đất nước.

<b>Hình 1. 2 Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO </b>

Với những đặc thù của lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp, địi hỏi chất lượng và tầm nhìn về sự phát triển bền vững, THACO lấy kỷ luật làm nền tảng, định hướng để xây dựng văn hóa. Theo đó, cơng ty đề cao và tập trung nâng cao ý thức kỷ luật, hành động kỷ luật, con người kỷ luật trong đội ngũ nhân sự THACO.Việc định hướng các ứng xử tại THACO theo tính kỷ luật được hướng dẫn cụ thể bằng các tiêu chuẩn của nguyên tắc 8T:“Tận tâm – Trung thực - Trí tuệ - Tự tin – Tơn trọng – Trung tín – Tận tình – Thuận tiện.” 8 yếu tố này liên kết, lồng ghép vào nhau linh hoạt trong mỗi ứng xử và mọi hoạt động của THACO, con người THACO.

Bên cạnh tính kỷ luật, văn hóa THACO cịn đề cao tính nhân văn “đóng góp, cống

<b>hiến cho xã hội” thông qua sản phẩm và dịch vụ, luôn thể hiện “trách nhiệm với xã hội”. </b>

Trong những năm qua, “Tiêu chí 8 chữ T” đóng vai trị cốt lõi trong Văn hóa THACO mà mỗi CBNV hướng đến, góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu của THACO, tiêu biểu cho nền công nghiệp của đất nước.

<b>Những ý nghĩa của 8T như sau: </b>

• TẬN TÂM: Làm việc với khả năng tốt nhất của mình, cống hiến vì sự phát triển cơng ty – Có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

• TRUNG THỰC: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi có sai sót.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

• TRÍ TUỆ: Ln học tập nâng cao kiến thức – Luôn tư duy và sáng tạo trong cơng việc.

• TỰ TIN: Tin vào bản thân mình, có bản lĩnh trong cơng việc và cuộc sống.

• TƠN TRỌNG: Tn thủ các ngun tắc của tổ chức, tôn trọng và quý mến đồng nghiệp – khách hàng.

• TRUNG TÍN: Trung thành với công ty, giữ lời hứa với đồng nghiệp–khách hàng. • TẬN TÌNH: Kiên nhẫn lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp – khách hàng – Tận tình với cơng việc vì sự phát triển của cơng ty.

• THUẬN TIỆN: Tạo mội trường làm việc thuận lợi trong tác nghiệp với đồng nghiệp - khách hàng.

<b>1.1.3 Giới thiệu về Thaco Auto </b>

THACO AUTO là ngành nghề chính yếu và chủ lực của THACO trong suốt hơn hai thập kỷ phát triển. Sau tái cấu trúc vào năm 2021, THACO AUTO hoạt động theo mô hình tập đồn (Sub-Holding) phụ trách lĩnh vực nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, phân phối, bán lẻ và dịch vụ sửa chữa ô tô, xe máy. Mô hình kinh doanh được thiết lập theo chuỗi giá trị từ Sản xuất (tại Chu Lai) đến Kinh doanh (Phân phối và Bán lẻ) bao gồm các chủng loại xe từ xe du lịch đến xe bus, xe tải, xe chuyên dụng thuộc thương hiệu ô tô quốc tế (KIA, Mazda, Peugeot, BMW; Foton, Mitsubishi Fuso), thương hiệu THACO (Thaco Bus).

<b>Hình 1. 3 Khu phức hợp Chu Lai Trường Hải </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Để đáp ứng chiến lược phát triển trong giai đoạn mới, THACO AUTO đã đầu tư nâng cấp và xây dựng mới theo hướng tự động hóa và ứng dụng số hóa trong quản trị để sản xuất hàng loạt theo yêu cầu riêng biệt của khách hàng. Đến nay, Tổ hợp Sản xuất Lắp ráp Ơ tơ được đặt tại Chu Lai đã có tổng cộng 7 nhà máy gồm: nhà máy THACO KIA, nhà máy THACO MAZDA, nhà máy LUXURY CAR, nhà máy xe Du lịch chuyên dụng cao cấp, nhà máy sản xuất xe Mô tô, nhà máy THACO BUS, nhà máy THACO TẢI.

<b>Hình 1. 4 Nhà máy THACO BUS 1.1.4 Giới thiệu về trung tâm R&D </b>

Trung tâm được thành lập vào năm 2011, tổng số nhân sự R&D tại KCN THACO Chu Lai là hơn 370 người, gồm các chuyên gia giỏi được tuyển dụng từ Hàn Quốc, Nhật Bản và kỹ sư được đào tạo bài bản, có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm (từ thiết kế 3D, mơ phỏng tính bền, phân tích chọn nguyên liệu đến sản xuất thử để đánh giá và áp dụng vào sản xuất hàng loạt) và kinh nghiệm làm việc tại các tập đoàn Kia Motors (Hàn Quốc), Mazda (Nhật Bản), Peugeot (Pháp), Daewon, Yura, Jiwootech, Wooshin (Hàn Quốc)… Hàng năm, chuyên gia các hãng Altair, Dassault Systemes, Siemens… cũng tổ chức các khóa đào tạo và hội nghị khoa học để huấn luyện cho đội ngũ kỹ sư R&D.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hình 1. 5 Trung tâm R&D</b>

Với vai trò nghiên cứu các sản phẩm mới và đồng thời phát triển cải tiến các dòng sản phẩm cũ. Trung tâm R&D là một trong những mắt xích quan trọng đối với THACO AUTO. Trung tâm R&D được đầu tư các phần mềm thiết kế hiện đại để nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm như bộ phần mềm thiết kế tổng thể Catia V6, phần mềm mô phỏng khí động học HyperWorks, phần mềm Teamcenter, phần mềm mơ phỏng dòng chảy nhựa Moldflow…; đồng thời đầu tư hệ thống máy móc, trang thiết bị tiên tiến như máy scan 3D, máy in mẫu 3D, thiết bị đo độ rung, độ ồn, cầu nâng cân bằng (Nhà máy Bus THACO); máy đo gia tốc phanh, đo tốc độ, lưu lượng gió và nhiệt độ, súng bắn nhiệt độ, thiết bị đo lực căng dây đai, camera hồng ngoại...

<b>1.1.5 Một số dự án của trung tâm R&D</b>

<b>1.1.5.1 Xe bus cao cấp Mercedes-Benz do Thaco phát triển. </b>

Lễ công bố hợp tác chiến lược giữa THACO AUTO và DAIMLER BUS đã được tổ chức tại khu liên hợp THACO Trường Hải vào ngày 21 tháng 5 nhằm công bố bắt đầu thực hiện chiến lược: “Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu với các thương hiệu ô tô quốc tế sản xuất tại Việt Nam” và đồng thời công bố mẫu xe bus cao cấp Mercedes-Benz.

Theo đó, các dịng sản phẩm xe bus có khung gầm của Mercesdes-Benz đã được Trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D)tiến hành bắt đầu nghiên cứu, thiết kế và phát triển nhằm tạo ra bộ khung gầm phù hợp với cơ cấu hạ tầng giao thơng và khí hậu của Đơng Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hình 1. 6 Lễ cơng bố xe bus cao cấp Mercedes-Benz</b>

Dòng xe bus cao cấp Mercedes-Benz gồm nhiều phiên bản như là: 47 ghế, 24 ghế cao cấp (VIP), 34 giường nằm và 22 giường nằm cao cấp (VIP) và theo đó là các chi tiết được nội địa hóa nhằm nhắm đến các đội tượng phục vụ trong nước.

<b>Hình 1. 7 Xe bus cao cấp Mercedes-Benz</b>

Xe bus cao cấp Mercedes-Benz được trang bị động cơ Diesel OM457LA 6 xi lanh thẳng hàng 12.0L đi kèm với hộp số sàn 6 cấp (430 mã lực, 2100 Nm) và đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO 5. Đồng thời một số trang bị đáng chú ý được lắp đặt trên dịng xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

này gồm có như: Hệ thống giảm chấn, hệ thống treo trục trước, ghế độc lập có chỗ để chân/ Massage (tùy phiên bản), giường nằm, màn hình giải trí, sạc pin khơng dây,…

<b>Hình 1. 8 Nội thất hiện đại và tiện nghi của xe bus cao cấp Mercedes-Benz</b>

Đồng thời dòng xe bus cao cấp Mercedes-Benz được lắp đặt tại Việt Nam được trang bị một số hệ thống an tồn như là: Hệ thống ABS, hệ thống kiểm sốt lực kéo, hệ thống phanh thủy lực điều khiển điện tử (VOITH), hệ thống kiểm sốt hành trình,…

<b>1.1.5.2 Xe chuyên dụng cao cấp </b>

Ngoài việc nghiên cứu và phát triển những dòng xe bus ghế ngồi và giường nằm cao cấp mang thương hiệu Thaco hay những chiếc xe bus cao cấp Mercedes-Benz phòng nghiên cứu và phát triển còn đồng thời thiết kế những loại xe Bus chuyên dụng cho từng nhóm nghành nghề nhất định.

Xe bán hàng lưu động Thaco Towner 990 được thiết kế dựa trên nền xe cơ sở Thaco Towner 990 thùng kín với chất lượng Nhật Bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn khí thải EURO 4 cùng với độ bền bỉ cao giúp khách hàng an toàn vận chuyển trên mọi cung đường. Kích thước lịng thùng chở hàng (DxRxC): 2.600x1.485x1.400 mm, đáp ứng nhu cầu vận chuyển phần lớn hàng hóa trên thị trường. Thành bên thùng hàng có bố trí cửa xếp, dỡ hàng. Xe có mức tải trọng 0,7 tấn, phù hợp để vận chuyển trong khu vực nội thành và các vùng lân cận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hình 1. 9 Xe bán hàng lưu động THACO TOWNER 990</b>

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh khi số lượng ca nhiễm vẫn đang tăng cao, TP.HCM và nhiều tỉnh thành đã phải áp dụng chỉ thị 16 để giãn cách xã hội. Việc tiêm chủng vắc xin chính là phương pháp hữu hiệu và cấp thiết nhất cần được thực hiện nhanh chóng. Hưởng ứng lời kêu gọi của Chính phủ trong Chiến dịch Tiêm chủng vắc xin phịng Covid-19 tồn quốc, vào sáng ngày 10 tháng 7 năm 2021 THACO đã trao tặng 126 xe trong đó bao gồm 63 xe chuyên dụng vận chuyển vắc xin và 63 xe chuyên dụng phục vụ tiêm chủng lưu động đồng thời sử dụng được cho công tác lấy mẫu xét nghiệm Covid-19.

<b>Hình 1. 10 Xe chuyên dụng tiêm vắc-xin lưu động</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mitsubishi Fuso Canter – Xe chuyên dụng phục vụ tiêm vacxin lưu động được sản xuất trên nền xe cơ sở Mitsubishi Fuso Canter 6.5 chất lượng Nhật Bản, bền bỉ và hiệu quả vận hành cao. Xe có kích thước sàn thùng xấp xỉ 24m<sup>2</sup> tạo không gian mở, rộng rãi đáp ứng việc tổ chức tiêm chủng đúng quy định, toàn bộ thân xe được thiết kế tối ưu kết hợp với hệ thống điều khiển thuỷ lực giúp xe vận hành ổn định, êm dịu. Đặc biệt, xe được trang bị tủ bảo quản vacxin HBC-150 nhập khẩu, đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Y Tế, Châu Âu và WHO.

<b>Hình 1. 11 Xe trong trạnh thái sẵn sang phục vụ tiêm vắc xin</b>

Ngoài ra, xe còn trang bị thêm hệ thống phun khử khuẩn (56 điểm) được bố trí xung quanh xe nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêm cũng như các đội ngũ y tế bác sĩ và đồng thời tất cả hệ thống nâng hạ của xe được vận hành bằng hệ thống thủy lực và được điều khiển hồn tồn tự động bằng remote thơng minh.

<b>1.2 Mục tiêu và giới thiệu đề tài 1.2.1 Mục tiêu </b>

- Tìm hiểu thực tế về quy định và quá trình làm việc tại Thaco - Xác định được mục tiêu và xây dựng kế hoạch thực tập tại Thaco - Tìm hiểu về quy trình làm việc của nhân viên trong Trung tâm R&D - Tìm hiểu các thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến thiết kế ô tô

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Nâng cao khả năng sử dụng các phần mềm thiết kế: Catia, AVL, Hyperword …

- Nắm bắt được quy trình tính tốn, thiết kế của xe Bus vận chuyển hành khách trong sân bay

- Thiết kế sơ bộ xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay

<b>1.2.2 Giới thiệu đề tài </b>

Trong quá trình tìm hiểu và tham quan thực tế tại nhà máy THACO AUTO, cùng với sự hướng dẫn của anh Nguyễn Văn Trung, em đã chọn được đề tài cho bài báo cáo của mình.

<b>Đề tài: “Tính tốn, thiết kế sơ bộ xe Bus vận chuyển hành khách trong sân bay”. 1.3 Một số quy định, tiêu chuẩn về xe </b>

<b>*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô (QCVN 09:2015/BGTVT) </b>

<b> Kích thước giới hạn của xe </b>

a) Chiều dài:

Chiều dài lớn nhất của xe phải tuân theo các quy định dưới đây:

- Đối với các xe tự đổ có hai trục có khối lượng tồn bộ khơng vượt q 2 tấn chiều dài lớn nhất của xe không được vượt quá 5,0m.

- Đối với các xe tự đổ có hai trục có khối lượng tồn bộ từ 5 tấn trở lên nhưng không vượt quá 10 tấn chiều dài lớn nhất của xe không được vượt quá 6,0m.

- Đối với các xe tự đổ có hai trục có khối lượng toàn bộ từ 10 tấn trở lên chiều dài lớn nhất của xe không được vượt quá 7,0m.

- Đối với các xe tự đổ có tổng số trực bằng 3 chiều dài lớn nhất của xe không được quá 7,8m.

+ Đối với các xe tự đổ có tổng số trực bằng 4 chiều dài lớn nhất của xe không được quá 9,3m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Đối với các xe tự đổ có tổng số trực bằng 5 chiều dài lớn nhất của xe không được quá 10,2m.

- Đối với các xe khách nối toa chiều dài lớn nhất của xe không được quá 20,0m. - Đối với các loại xe khác chiều dài lớn nhất của xe không được quá 12,2m. b) Chiều rộng:

Chiều rộng tất cả các xe không được lớn hơn 2,5m. c) Chiều cao:

Chiều cao xe phải tuân thủ theo các quy định dưới đây: - Không lớn hơn 4,2m đối với xe khách 2 tầng. - Không lớn hơn 4,0m đối với các loại xe khác.

Lưu ý: Đối với các xe chuyên dụng như là xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay sẽ không áp dụng các quy định trên mà vào đó sẽ dựa vào các quy định được liệt kê ở những quy chuẩn khác.

<b> Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất </b>

Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của các loại xe phải thỏa mãn quy định được liệt kê dưới đây:

- Đối với xe có tổng số trục bằng 2 khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất khơng được

- Đối với xe có tổng số trục bằng 5 hoặc lớn hơn sẽ được xét như sau:

+ Xe có khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7m thì khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất khơng được vượt quá 32 tấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Xe có khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng > 7m thì khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất không được vượt quá 34 tấn.

<b> Các yêu cầu khác </b>

- Khối lượng dùng để tính tốn cho một người sử dụng xe (hành khách và tài xế) sẽ được chọn theo quy định của nhà sản xuất nhưng phải đảm bảo khồi lượng không được nhỏ hơn 65 kg/người (trong đó đã bao gồm 3kg hành lý xách tay).

- Lượng người xe khách được phép chở (kể cả người lái, phụ xe) (N) trong mọi trường hợp phải đáp ứng được yêu cầu sau đây:

N ≤ (G<small>tbmax</small> - G<small>0</small> – L*V)/G<small>N</small> (1.1) Trong đó:

G<small>tbmax</small>: Khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất của xe (kg); G<small>0</small>: Khối lượng xe không tải (kg);

L: Khối lượng riêng của hành lý được xác định theo thể tích khoang chở hành lý (kg/m<small>3</small>) (L = 100kg/m<small>3</small>)

V: Tổng thể tích (m<small>3</small>) của khoang chở hành lý (nếu có); G<small>N</small>: Khối lượng tính tốn cho một người (kg).

<b>*Quy chuẩn kỹ thuật quốc về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố </b>

<b> Quy định về các thơng số kỹ thuật </b>

<b>- Tổng khối lượng tính toán của xe lăn và người dùng xe lăn được sẽ theo quy đinh </b>

của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 250kg.

<b> Quy định về khoang chở khách </b>

Diện tích một khách đứng sử dụng khơng được nhỏ hơn 0,125m<small>2</small> và phải đáp ứng các nhu cầu sau:

+ Có chiều cao hữu ích khơng nhỏ hơn 1800mm; + Chiều rộng hữu ích khơng nhỏ hơn 300mm;

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Khoang hành khách phải đảm bảo có tay vị, tay nắm cho khách đứng.

<b> Quy định về cửa đón khách </b>

Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách được quy định ở các điều sau: - Đối với cửa đơn:

+ Xe có khối lượng hành khách từ 17-40 khách quy định chiều rộng không nhỏ hơn 650mm và chiều cao không nhỏ hơn 1700mm.

+ Xe có khối lượng hành khách trên 40 khách quy định chiều rộng không nhỏ hơn 650mm và chiều cao không nhỏ hơn 1800mm.

- Đối với cửa đôi:

+ Xe có khối lượng hành khách từ 17-40 khách quy định chiều rộng không nhỏ hơn 1200mm và chiều cao khơng nhỏ hơn 1700mm.

+ Xe có khối lượng hành khách trên 40 khách quy định chiều rộng không nhỏ hơn 1200mm và chiều cao không nhỏ hơn 1800mm.

Đồng thời số lượng cửa khách được xác định như sau:

- Xe có lượng khách từ 17 đến 45 số cửa khách tối thiểu được quy định là 1. - Xe có lượng khách từ 46 đến 90 số cửa khách tối thiểu được quy định là 2. - Xe có lượng khách trên 90 số cửa khách tối thiểu được quy định là 3.

<b> Các yêu cầu khác </b>

- Đối với kích thước ghế chiều rộng ghế phải lớn hơn 400mm, chiều sâu ghế phải lớn hơn 350mm và chiều cao mặt ghế (H) phải từ 400mm đến 500mm.

- Khoảng cách từ mặt sau đệm tựa của ghế đến mặt trước đệm tựa của ghế sau của hai dãy ghế liền kề (L) không nhỏ hơn 630 mm

- Khoảng cách giữa hai mặt trước đệm tựa của 2 ghế quay mặt vào nhau (L<small>0</small>) không nhỏ hơn 1250m

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 1. 12 Kích thước giữa các ghế</b>

- Lối đi dọc:

+ Chiều rộng: ≥400 mm

+ Chiều cao từ sàn tới trần trên lối đi dọc: ≥1800 mm (tầng 1); ≥ 1680 mm (tầng 2) + Độ dốc của lối đi dọc: ≤8%

<b>*Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên sân bay (TCCS 18:2015) </b>

<b> Kết cấu và kích thước tổng thể </b>

<b>- Xe cần có diện tích và khơng gian phù hợp cho hành khách trên cơ sở 04 người đứng </b>

trên 1 m2 . Việc bố trí các ghế ngồi (là tuỳ chọn) sao cho khơng làm ảnh hưởng đến dịng hành khách lên, xuống xe.

- Cửa chính của xe phải đủ rộng để phù hợp cho ít nhất 02 hành khách cùng lên, xuống xe. Trong mọi trường hợp, chiều rộng khi mở cửa chính khơng được nhỏ hơn 1,1 m (43 inch).

- Số lượng và vị trí cửa chính dựa trên cơ sở bảo đảm hành khách lên, xuống xe nhanh và an toàn trên cả hai phía sườn xe.

- Kích thước tổng thể và sức chứa của xe tùy theo điều kiện lưu hành tại sân bay mà xe hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Bên trong xe được chia làm 2 phần, buồng lái và khoang chở khách. Phần buồng lái có cửa lên xuống riêng và độc lập với khoang chở khách.

<b> Tính di chuyển </b>

<b>- Xe phải có cơng suất bảo đảm tốc độ đường trường tối thiểu là 30 km/h (19 mph). </b>

<b> Thiết kế xe </b>

- Chiều cao của bậc cửa xe không cao quá 300 mm (12 inch) so với mặt đất. - Chiều cao trần khoang chở khách không được nhỏ hơn 2,3 m (90 inch).

- Chiều cao của cửa chính khoang chở khách khơng được thấp hơn 2 m (79 inch).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỖ TRỢ THIẾT KẾ CATIA V5R21 2.1 Giới thiệu </b>

CATIA –Computer Aided Three Dimensional Interactive Application, nghĩa là “Xử lý tương tác trong không gian ba chiều có sự hỗ trợ của máy tính” là một bộ phần mềm thương mại phức hợp CAD/CAM/CAE được Dassault Systemes (một công ty của Pháp) phát triển và IBM phân phối trên tồn thế giới. Catia được viết bằng ngơn ngữ lập trình C++. Catia là viên đá nền tảng đầu tiên của bộ phần mềm quản lý toàn bộ chu trình sản phẩm của Dassault Systems (PLM).

<b>Hình 2. 1 Màn hình làm việc của Catia</b>

Phần mềm này được viết vào cuối những năm 1970 và đầu 1980 để phát triển máy bay chiến đấu Mirage lừng danh của Dassault, sau đó được áp dụng trong ngành hàng khơng vũ trụ, ơ tơ, đóng tàu, và các ngành cơng nghiệp khác.

<b>2.2 Các tính năng cơ bản của Catia </b>

<b> Part Design </b>

Part Design cho phép người dùng thiết kế các bộ phận cơ khí 3D chính xác. Đây là một trong những ứng dụng cơ bản nhất của phần mềm. Nó bao gồm các thuộc tính xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

dựng chi tiết cơ bản bằng các kỹ năng dựng khối solid, tạo các tổ hợp lệnh một cách có hệ thống

Trong Part Desgin cho chúng ta nhìn một cách tổng quan trong thiết kế chi tiết, trình tự ứng dụng lệnh, kiểm sốt chặt chẽ các mối quan hệ cha con trong Specification Tree.

<b>Hình 2. 2 Thiết kế bộ phận 3D trên Catia qua Part Design Assembly Modelling </b>

Assembly Modelling cung cấp cho chúng ta các công cụ giúp chung ta có thể điều hướng các bộ phận cơ khí 3D. Cho phép người dùng thiết kế hợp tác với các ứng dụng Part Design tạo thành một cơ cấu chi tiết máy hồn chỉnh.

<b>Hình 2. 3 Lắp ghép chi tiết trên Catia</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b> Drafting </b>

Chức năng này cho phép người dùng xuất bản vẽ 2D từ các bộ phận 3D. Đồng thời cung cấp những công cụ cần thiết trên bản vẽ như là: Cắt mặt cắt, Cắt khối 3D, …

<b>Hình 2. 4 Tạo bản vẽ 2D từ bộ phận 3D Analysis </b>

Bao gồm các công cụ hỗ trợ phân tích động lực học, phân tích kết cấu, phân tích ứng dụng của chi tiết, …

<b>Hình 2. 5 Phân tích động lực học trên Catia </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG PHANH XE BUS VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRONG SÂN BAY</b>

<b>3.1 Tổng quan về xe bus vận chuyển hành khách trên sân bay </b>

Sự phát triển của hệ thống giao thông ngày càng thu hẹp khoảng cách về địa lý, và một phương tiện cá nhân giúp bạn tân dụng lợi ích này dễ dàng hơn. Bạn có thể lựa chọn cho mình một tuyến đường hợp lý đảm bảo nhanh, tiện lợi chứ không phải đi cả một chặng đường dài theo lộ trình xe bus trong khi có thể đi một tuyến đường khác nhanh hơn nhiều. Có một phương tiện cá nhân, bạn có thể sử dụng nó bất cứ khi nào bạn cần nhằm phục vụ cho những nhu cầu trong công việc và cuộc sống.

Ngày nay, đi đôi với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu đi lại của con người cũng tăng lên. Máy bay là phương tiện được nhiều người lựa chọn bởi sự tiện lợi và tiết kiệm được thời gian cho kế hoạch công việc của nhiều người. Để đáp ứng được nhu cầu di chuyển trên, các cảng hàng không, các sân bay phải tối ưu nhất phương tiện đưa đón, thiết bị tiện nghi để phục vụ tốt nhất cho hành khách của mình. Việc lựa chọn phương tiện để di chuyển hành khách từ nhà chờ sân bay đến máy bay cũng là ưu tiên hàng đầu đối với các sân bay và hãng hàng khơng.

<b>Hình 3. 1 Cobus 3000 được sử dụng tại sân bay Chu Lai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay thường được thiết kế với sàn thấp nhằm đảm bảo sự lên xuống thuận tiện với hành khách khi mang những hành lý nặng nề và đồng thời xe sẽ được thiết kế với ít ghế hoặc hồn tồn khơng có ghế do chỉ duy chuyển với quãng đường ngắn tầm 300-500m nên việc đứng trong suốt chuyến đi sẽ hồn tồn khơng gây mệt mỗi cho các hành khách đồng thời việc ít ghế cũng sẽ tối ưu hóa khoảng khơng gian của xe để hành khách có thể dễ dàng đặt hành lý của mình.

<b>3.2 Một số dòng xe bus vận chuyển hành khách trên sân bay 3.2.1 Xe vận chuyển hành khách trên sân bay Cobus </b>

Contrac Cobus Industries là một công ty của Đức chuyên sản xuất các dòng xe có chuyên dụng có sức chứa lớn được sử dụng trong sân bay. Trong đó thơng dụng nhất đó chính là mẫu xe vận chuyển hành khách trên sân bay Cobus 3000 được sử dụng rộng rãi ở nhiều sân bay trong nước cũng như nước ngồi.

<b>Hình 3. 2 Xe Cobus 3000 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Với sức chứa lên đến 110 người Cobus 3000 có thể tối ưu hóa số chuyến vận chuyển hành khách trên sân bay qua đó có thể giảm thiếu tối đa số lượng xe phải hoạt động trong khu vực sân đậu của tàu bay. Ngoài ra Cobus 3000 được thiết kế với 14 chỗ ngồi giúp cho hành khách có thể thư giãn và thoải mái khi sử dụng xe, đồng thời tay nắm vịn được thiết kế và sắp xếp tối ưu nhằm đảm bảo mọi nơi bên trong xe. Cửa sổ hai bên có thể gập lại trần nội thất đặc biệt cao và hai cửa nóc điều khiển bằng điện đảm bảo bầu khơng khí thoải mái và dễ chịu bên trong khoang khách.

<b>Hình 3. 3 Khoang hành khách của xe Cobus 3000</b>

Ngoài ra Cobus 3000 cịn được trang bị buồng lái cơng thái học bao gồm tay lái và ghế lái có thể điều chỉnh giúp người lái có thể hoạt động khơng mệt mỏi. Đồng thời buồng lái còn được trang bị gương chiếu hậu lớn cho phép người lái có tầm nhìn bao quát tuyệt vời khi điều khiển xe và tạo điều kiện điều khiển an toàn và hạn chế tại nạn xảy ra.

Cuối cùng Cobus 3000 còn được trạng bị một số thiết bị hiện đại nhằm tối ưu hóa độ tiện nghi cho hành khách cũng như người lái như là: Màn hình điều khiển giúp người lái có thể theo dõi tình trạng của xe, màn hình thơng tin giúp hành khách nắm được thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chuyến bay của mình và nhiều bộ phận được kết nối thơng qua một mạch điện ở khoang hành khách qua đó dễ dàng tiếp cận và thuận tiện hơn trong việc bảo trì.

<b>Hình 3. 4 Buồng lái của Cobus 3000</b>

<b>3.2.2 Xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay YUTONG ZK6140BD </b>

YUTONG ZK6140BD được nhập trực tiếp từ hãng sản xuất xe nổi tiếng YUTONG đến từ Trung Quốc. Thơng qua việc tối ưu hóa, khơng gian nội thất của xe được tăng lên đáng kể và mang đến cho hành khách trải nghiệm lái xe đỉnh cao. Ghế hành khách với chất liệu thân thiện với môi trường tốt cho sức khỏe của hành khách. Đặc biệt, khoang hành khách rộng rãi với sức chứa tới 110 người giúp giảm số lượng xe vận chuyển hành khách hoặc giảm lượt quay vòng đưa đón, giảm tải lượng phương tiện lưu thơng trong khu vực sân đậu tàu bay.

Xe bus vận chuyển hành khách trong sân bay YUTONG ZK6140BD là phương tiện chất lượng cao được thiết kế đặc biệt nhầm thỏa mản nhu cầu của các hành khách khi sử dụng xe. Được thiết kế với kính chắn gió phía trước lớn giúp cung cấp tầm nhìn rộng cho người lái xe, gương chiếu hậu điện tử không điểm mù giúp nâng cao tầm nhìn cho tài xế

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

đồng thời có chức năng rã đơng gương tăng khả năng an tồn khi lái xe, cửa ra vào được trang bị hệ thống chống kẹp chất lượng cao, cửa sẽ tự động mở lại khi gặp chướng ngại vật giúp bảo đảm an toàn cho hành khách khi lên và xuống xe và cuối cùng xe chỉ có thể khởi hành khi tất cả cửa đã đóng nhằm tăng độ an tồn cho hành khách.

<b>Hình 3. 5 Xe Yutong ZK6140BD tại sân bay Chu Lai </b>

Thơng qua việc tối ưu hóa, không gian nội thật của xe được tăng lên đáng kể và mang cho hành khách trải nghiệm thoải mái. Ghế hành khách cùng với chất liệu thân thiện với môi trường tốt cho sức khỏe của hành khách và dễ dàng vệ sinh. Loa điện thoại ở hai bên thành xe giúp cho người lái có thể dễ dàng liên lạc với hành khách. Ngoài ra xe còn được các giá để hành lý được đặt ở các cửa trước, sau và giữa giúp tối ưu hóa khơng gian, các thanh tay vịn tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách khi lên và xuống xe mà không ảnh hưởng đến không gian bên trong. Đồng thời xe được trang bị hệ thống chống tiếng ồn NVH làm giảm tiếng ồn bên trong khoang hành khách từ 5-7 dB mang lại một môi trường thoải mái cho người dùng xe. Và với cấu trúc đặc biệt, sàn có đặc tính chống nước, chồng mài mịn và lão hóa.

Các bảng điều khiển rất rõ ràng trong khi các nút điều khiển rất dễ truy cập. Cân nhắc đến các đặc điểm của cơ thể con người và áp dụng các thiết kế công thái học,sự thoải mái khi lái xe được cải thiện, do đó mang lại trải nghiệm vận hành tuyệt vời cho người lái xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Trong khi đó, sự an tồn khi lái xe cũng được tăng cường rất nhiều. Màn hình LCD được trang bị trên bảng đồng hồ tạo điều kiện cho người lái có thể xem hành khách lên xuống xe. Hệ thống BUS CAN thế hệ mới dưới sự điều khiển của máy tính giúp cải thiện khả năng sửa lỗi và giúp việc sửa chữa và bảo trì thuận tiện hơn, và cuối cùng là hệ thống nâng hạ ECAS giúp xe có thể nghiêng nhẹ sang hai bên tạo sự thuận tiện cho hành khách ra vào xe.

<b>Hình 3. 6 Buồng lái của xe Yuton ZK6140BD 3.3 Tổng quan về hệ thống phanh </b>

<b>a) Cơng dụng </b>

Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ chuyển động tới một tốc độ nhất định nào đó người lái mong muốn hoặc dừng hẳn xe ở một vị trí nhất định. Thơng thường, q trình phanh xe được tiến hành bằng cách tạo ma sát giữa phần quay và phần đứng yên trên xe như vậy động năng chuyển động của bánh xe được chuyển thành nhiệt năng của bộ phận ma sát và sau đó chuyền ra môi trường.

<b>b) Cấu tạo chung </b>

Hệ thống phanh chính thơng thường bao gồm hai bộ phận chính: cơ cấu phanh, dẫn động phanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Hình 3. 7 Cấu tạo chung hệ thống phanh thủy lực</b>

<i>1. Cơ cấu phanh trước; 2. Ống dẫn dầu mềm; 3. Đầu nối; 4. Ống dẫn dầu cứng; 5. Xi lanh phanh chính; 6. Bình chứa dầu; 7. Bộ trợ lực; 8. Bàn đạp phanh; 9. Cần kéo phanh tay; 10. Dây </i>

<i>cáp; 11. Bộ điều chỉnh lực phanh sau; 12. Cơ cấu phanh sau. </i>

- Cơ cấu phanh: được bố trí gần bánh xe, thực hiện chức năng của các cơ cấu ma sát tạo ra mô men hãm trên các bánh xe của ô tô khi phanh. Có hai loại cơ cấu phanh chính là cơ cấu phanh đĩa và cơ cấu phanh tang trống. Cơ cấu phanh tang trống thường được trang bị trên các xe tải và buýt do có khả năng cường hóa, tăng lực phanh phù hợp với xe có tải trọng lớn. Tuy nhiên ngày nay, phanh đĩa cũng được trang bị trên xe tải và buýt cỡ nhỏ để tăng hiệu quả phanh khi vận hành trong thành thị, các khu dân cư đông đúc.

- Dẫn động phanh: gồm các cơ cấu điều khiển (bàn đạp phanh, cần kéo phanh) và các chi tiết điều khiển sự hoạt động của cơ cấu phanh được liên kết với nhau nhằm mục đích truyền và khuếch đại lực điều khiển được người lái tác động lên cơ cấu điều khiển phanh đến các chi tiết điều khiển hoạt động của cơ cấu phanh.

<b>c) Phân loại </b>

* Theo đặc điểm điều khiển ta có thể chia:

- Phanh chính (Phanh chân): được dùng khi xe đang chuyển động để giảm tốc độ, hoặc dừng hẳn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Phanh tay: dùng khi đỗ xe, hoặc có thể làm phanh dự phòng.

- Phanh bổ trợ: dùng để tiêu hao bớt năng lượng của ô tô khi cần tiến hành phanh lâu dài (phanh trên dốc dài, …)

* Theo kết cấu cơ cấu phanh:

<b>d) Yêu cầu về kết cấu </b>

Hệ thống phanh trên ô tô cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Đảm bảo quãng đường phanh ngắn nhất.

- Điều khiển nhẹ nhàng và thuận lợi.

- Đảm bảo sự chuyển động ổn định của ô tô và phanh êm dịu trong mọi trường hợp. - Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt, duy trì ổn định hệ số ma sát trong cơ cấu phanh mọi điều kiện sử dụng.

- Hạn chế tối đa hiện tượng lết bánh xe khi phanh với cường độ lực đạp khác nhau. - Có khả năng giữ ô tô đứng yên trong thời gian dài, kể cả trên nền đường dốc.

<b>3.4 Cơ cấu phanh 3.4.1 Cơ cấu phanh dĩa </b>

Cơ cấu phanh dĩa thường được sử dụng phổ biến trên xe con nhưng ngày nay vẫn được sử dụng trên một số loại xe khách. Cấu tạo của phanh đĩa được chia làm hai loại: loại có giá đỡ cố định và loại có giá đỡ di động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>a) Phanh đĩa có giá đỡ cố định </b>

<b>Hình 3. 8 Phanh đĩa có giá đỡ cố định</b>

<i>1. Đĩa phanh, 2. Má phanh, 3. Đường dẫn dầu, 4. Phớt bao kín dầu, 5. Giá đỡ, 6. Giá trục bánh xe, 7. Piston, 8. Thớt che bụi, 9. Xi lanh bánh xe. </i>

Giá đỡ 5 được bắt cố định với giá đỡ 6 cố định của trục bánh xe trên giá đỡ được bố trí hai xi lanh bánh xe 9 ở hai phía của đĩa phanh 1. Trong xy lanh có các piston 7, một phía của piston được tỳ sát vào các má phanh 2, một phía chịu áp suất dầu khi phanh. Dầu từ hệ thống dẫn động điều khiển được dẫn đến hai xi lanh bánh xe nhờ các đường dẫn 3.

Khi đạp phanh dầu áp suất cáo (60÷120 bar) qua ống dẫn 3 và đến các xi lanh bánh xe 9, đẩy các piston 7 ép má phanh 2 theo chiều ngược nhau vào đĩa phanh 1 và thực hiện q trình phanh.

<b>b) Phanh có giá đỡ di động </b>

Giá đỡ 1 có thể di động theo chốt trượt 3 được bắt cố định với giá cố định . Trong giá di động 1 khoét lỗ tạo thành xi lanh và bố trí piston. Piston tỳ trực tiếp vào một má phanh, má phanh ở phía đối diện được lắp trực tiếp trên giá đỡ di động 1.

Khi phanh, dầu theo đường dầu vào như trên hình và đẩy piston 2 vào má phanh 5 bên phải vào đĩa phanh 4 và đồng thời đẩy giá đỡ di động về phía bên phải và ép má phanh 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

bên trái vào đĩa phanh 4. Khi tiếp tục tăng áp suất các má phanh được ép sát, thực hiện quá trình phanh.

<b>Hình 3. 9 Phanh có giá đỡ di động</b>

<i>1. Giá đỡ di động, 2. Piston, 3. Chốt dẫn hướng, 4. Đĩa ép, 5. Má phanh. </i>

<b>3.4.2 Cơ cấu phanh tang trống </b>

Cơ cấu phanh tang trống được sử dụng khá phổ biến trên ô tô. Trong cơ cấu dạng tang trống sử dụng các guốc phanh cố định và được phanh bằng mặt trụ trong của tang trống quay cùng bánh xe như vậy quá trình phanh được thực hiện nhờ vào bề mặt các tang trống và các má phanh.

<b>Hình 3. 10 Sơ đồ các dạng cơ cấu phanh</b>

<i>a- Đối xứng qua trục, b- Đối xứng qua tâm, c- Dạng bơi, d,e- Dạng tự cường hóa </i>

Nếu theo chiều xe tiến, chiều quay của tang trống ngược chiều kim đồng hồ, guốc phanh bên trái (guốc trước) có lực cùng với chiều chuyển động của bánh xe, nên guốc này

</div>

×