Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i>Lecomte JM, Int J Antimicro Agent 2000;14:81-87</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">HIDRASEC chưa được đưa ra thị trường Canada, thuốc này đã có trong các hướng dẫn)
Racecadotril <small>(acetorphan) ,</small> một thuốc kháng tiết an tồn và hiệu quả và có thể được sử dụng thường xuyên ở trẻ em nhằm điều trị tiêu chảy phân toàn nước <i><small>(chứng cứ cấp độ I,B)</small></i>
Racecadotril được chứng minh là thuốc hữu dụng trong điều trị TCC trẻ em <i><small>(Managing Acute Gastroenteritis AmongChildren: November 21, 2003 / 52(RR16);10)</small></i>
hóa, Gan mật, Dinh dưỡng Nhi Châu Âu)
Racecadotril được khuyến cáo khuyên dùng trong điều trị TCC trẻ em, chứng cứ cấp độ I, B.
<b><small>8. </small></b> <i><b><small>Cezard JP et al. 2007</small></b></i>
<b><small>56. The selection and use of essential medicines. WHO Web site. </small></b>
<b><small> Accessed March 10, 2012.</small></b>
<i><b><small>15. Position statement. Paediatr Child Health. 2003;8(7):455-466..</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">