Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

C9 b2 cac quy tac tinh dao ham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>⟣Phần ①. Câu hỏi trắc nghiệm ... 8 </b>

<b>⟣Phần ②. Câu hỏi điền khuyết ... 11 </b>

<b>⟣Phần ③. Câu hỏi tự luận ... 14 </b>

<b>➥Đề rèn ❷: ... 16 </b>

<b>⟣Phần ①. Câu hỏi trắc nghiệm ... 16 </b>

<b>⟣Phần ②. Câu hỏi điền khuyết ... 19 </b>

<b>⟣Phần ③. Câu hỏi tự luận ... 23 </b>

<b>➥Đề rèn ➌: ... 27 </b>

<b>⟣Phần ①. Câu hỏi trắc nghiệm ... 27 </b>

<b>⟣Phần ②. Câu hỏi điền khuyết ... 29 </b>

<b>⟣Phần ③. Câu hỏi tự luận ... 33 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>❷. ĐẠO HÀM CỦA TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG </b>

Giả sử các hàm số <i>u</i>=<i>u x , </i>

( )

<i>v</i>=<i>v x có đạo hàm trên khoảng </i>

( )( )

<i>a b . Khi đó </i>;

Diện tích của một chiếc đĩa kim loại hình trịn bán kính được cho bởi <i>S</i> =<i>r</i><sup>2</sup>. Bán kính

<i>r thay đổi theo nhiện độ t của chiếc đĩa, tức là r</i>=<i>r t </i>

( )

Khi đó, diện tích của chiếc đĩa phụ thuộc nhiệt độ

( )( )( )

<small>2</small>

hàm số hợp của hàm số <i>S</i> =<i>r với </i><small>2</small> <i>r</i> =<i>r t </i>

( )

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>❹. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC a) Đạo hàm của hàm số </b><i>y</i>=sin<i>x</i>

Với <i>h</i>0, biến đổi hiệu sin

(

<i>x</i>+<i>h</i>

)

−sin<i>x thành tích. </i>

số <i>y</i>=sin<i>x tại điểm x bằng định nghĩa. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chia tử và mẫu cho 2sin

Áp dụng kết quả của đẳng thức giới hạn, ta có: ( ) cos( ).1 cos( )<i>y x</i> <sub>=</sub> <i>x</i> <sub>=</sub> <i>x </i>

Hàm số <i>y</i>=sin<i>x có đạo hàm trên </i> và

(

sin<i>x</i>

)

 =cos<i>x . </i>

Đối với hàm số hợp <i>y</i>=sin<i>u , với u</i>=<i>u x , ta có: </i>

( )(

sin<i><sub>u</sub></i>

)

 <sub>=</sub><i><sub>u</sub></i><sub></sub>.cos<i><sub>u . </sub></i>

<b>b) Đạo hàm của hàm số </b><i>y</i>=cos<i>x</i>

Hàm số <i>y</i>=cos<i>x có đạo hàm trên </i> và

(

cos<i>x</i>

)

 = −sin<i>x . </i>

Đối với hàm số hợp <i>y</i>=cos<i>u , với u</i>=<i>u x , ta có: </i>

( )(

cos<i><sub>u</sub></i>

)

<sub>= −</sub><i><sub>u</sub></i><sub></sub>.sin<i><sub>u . </sub></i>

<b>c) Đạo hàm của hàm số </b><i>y</i>=tan<i>x</i><b> và </b><i>y</i>=cot<i>x</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>❺. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT a) Giới hạn liên quan đến hàm số mũ và hàm số lôgarit </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>c) Đạo hàm của hàm số lôgarit </b>

Xây dựng cơng thức tính đạo hàm của hàm số lơgarit.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>x</i><sup> là đạo hàm của hàm số nào dưới đây? </sup>

<b>A. </b><i>y</i>=tan<i>x . </i> <b>B. </b><i>y</i>=cot<i>x . </i> <b>C. </b><i>y</i>= −cotx. <b>D. </b> <sup>1</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ta có: <i><sub>f</sub></i> '

( )

<i><sub>x</sub></i> <sub>=</sub>2.sin 2 .(sin 2 )<i><sub>x</sub><sub>x</sub></i> <sub>=</sub>2.sin 2 .2.cos2<i><sub>x</sub><sub>x</sub></i><sub>=</sub>2.sin 4<i><sub>x . </sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phương trình tiếp tuyến tại <i>M</i>

( )

3;1 : <i>y</i>=9

(

<i>x</i>− + =3

)

1 9<i>x</i>−26. Phương trình tiếp tuyến tại <i>N</i>

(

− −1; 3

)

: <i>y</i>=9

(

<i>x</i>+ − =1

)

3 9<i>x</i>+6.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình<i>y</i> 0 là: <i>S</i> = −

(

1;1

)

.

<b>Câu 11: Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số </b> <sup>1</sup>

<i>x</i> <sup> với trục hồnh. Phương trình tiếp tuyến của </sup> <i>đồ thị hàm số trên tại điểm M là...? </i>

<i>yxx</i> có đồ thị

( )

<i>C . Hệ số góc (k k</i> 0) của tiếp tuyến với đồ thị

( )

<i>C</i>

tại điểm có tung độ bằng 4 là...?

Với <i>x</i>=0 hệ số góc của tiếp tuyến là <i>k</i> = <i>y</i>' 0

( )

=3. Với <i>x</i>= −3 hệ số góc của tiếp tuyến là <i>k</i> = <i>y</i>'

( )

− = −3 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chuyển động, <i>s t là quãng đường đi được trong khoảng thời gian t . Thời điểm t tại đó đạt </i>

( )

Dấu bằng xảy ra khi <i>t</i>=2. Vậy <i>v t</i>

( )

<sub>max</sub>  =<i>t</i> 2.

<b>Câu 1: Một đoàn tàu chuyển động thẳng khởi hành từ một nhà ga. Quãng đường đi được của đoàn tàu là </b>

Dễ thấy hàm số <i>v t là hàm bậc hai có đồ thị dạng parabol với hệ số </i>

( )

<i>a</i>= − 3 0. Ta có hồnh độ đỉnh của parabol là <i>t</i>= 3

 

0;5 . Do đó <i>v</i><small>max</small> =<i>v</i>

( )

3 =28.

Vậy giá trị lớn nhất của vận tốc đoàn tàu chuyển động trong 5 giây đầu là 28<i>m s . </i>/

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình: <small>22</small> 1

Với <i>x</i>= −1 suy ra tọa độ tiếp điểm <i>M</i>

(

− −1; 6

)

do đó phương trình tiếp tuyến <i>d</i><sub>1</sub>:<i>y</i>=12<i>x</i>+6. Với <i>x</i>=2 suy ra tọa độ tiếp điểm <i>N</i>

( )

2;3 suy ra phương trình tiếp tuyến là: <i>d</i><sub>2</sub>:<i>y</i>=12<i>x</i>−21.

<b>Câu 3: Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi </b><i>s t</i>

( )

=12 0,5sin 4+

( )

<i>t trong đó s </i>

tính bằng cm và t tính bằng giây. Tính vận tốc của hạt sau t giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao

<b>Câu 4: Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 12</b><i>m s </i>/

Giai đoạn 1: Ném vật lên trên theo hướng thẳng đứng. Vật đạt được độ cao cao nhất tại thời điểm 12

4( ) 2.1,5

Khi đó, độ cao cao nhất của vật đạt được là <i>h</i>=24( )<i>m . </i>

Giai đoạn 2: Vật sau khi đạt độ cao cao nhất sẽ rơi tự do theo hướng thẳng xuống.

<i>gm s ). Do vậy, vận tốc của qủa bóng tại thời điểm t là v t</i>

( )

= <i>f</i> '

( )

<i>t</i> =<i>gt</i> =9,8<i>t . </i>

Mặt khác, vì chiều cao vật lúc bắt đầu rơi tự do là 24( )<i>m nên quả bóng sẽ chạm đất tại thời </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Câu 5: Cho hàm số </b><i>y</i>= <i>f x có đạo hàm liên tục trên </i>( ) , thỏa mãn 2 (5<i>f</i> − +<i>x</i>) <i>xf x</i>( )=2<i>x . Viết phương </i>

trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số <i>y</i>= <i>f x tại điểm có hồnh độ là 5 . </i>( )

<b>Lời giải </b>

Thay <i>x</i>=0 vào 2 (5<i>f</i> − +<i>x</i>) <i>xf x</i>( )=2<i>x ta được 2 (5)f</i> = 0 <i>f</i>(5)=0.

Thay <i>x</i>=5 vào 2 (5<i>f</i> − +<i>x</i>) <i>xf x</i>( )=2<i>x</i> ta được 2 (0) 5 (5)<i>f</i> + <i>f</i> =10 <i>f</i>(0)=5.

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số <i>y</i>= <i>f x tại điểm có </i>( )

<b>Câu 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số </b> <sup>2</sup>

<b>Câu 1: Cho hàm số</b> <i>f x xác định trên </i>

( )

bởi <i>f x</i>

( )

=<i>ax b , với ,</i>+ <i>ab là hai số thực đã cho. Chọn câu </i>

đúng:

<b>A. </b> <i>f</i> '

( )

<i>x</i> =<i>a . </i> <b>B. </b> <i>f</i> '

( )

<i>x</i> = −<i>a . </i> <b>C. </b> <i>f</i> '

( )

<i>x</i> =<i>b . </i> <b>D. </b> <i>f</i> '

( )

<i>x</i> = −<i>b . </i>

<b>Lời giải</b>

Ta có <i>f</i>

( ) (

<i>x</i> = <i>ax b</i>+

)

<sup></sup> =<i>ax</i>+ =<i>b</i> <i>a . </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 2: Tính đạo hàm của hàm số </b> <small>42</small> 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Gọi <i>M x y là tiếp điểm. </i>

(

<small>0</small>; <small>0</small>

)

Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng <i>y</i>=3<i>x</i>−10 nên

+ Với <i>x</i><sub>0</sub> = 2<i>y</i><sub>0</sub> = − 2 : phương trình tiếp tuyến là <i>y</i>=3

(

<i>x</i>− 2

)

− 2 =3<i>x</i>−4 2 + Với <i>x</i><sub>0</sub> = − 2 <i>y</i><sub>0</sub> = 2 : phương trình tiếp tuyến là <i>y</i>=3

(

<i>x</i>+ 2

)

+ 2=3<i>x</i>+4 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>yxx</i> có đồ thị

( )

<i>C . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị </i>

( )

<i>C biết tiếp </i>

tuyến song song với đường thẳng <i>d</i>: 9<i>x</i>− + =<i>y</i> 7 0là…..?

<i>bắt đầu chuyển động và s là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Qng đường vật đi </i>

được tính từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật đạt vận tốc nhỏ nhất bằng…..?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

và S được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là

<b>Câu 4: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu </b><i>v</i><sub>0</sub> =196<i>m s</i>/ . Tìm thời điểm tại đó tốc độ của viên đạn bằng 0. Khi đó viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét?

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cơng thức tính vận tốc của chuyển động: <i>v t</i>

( )

= +<i>v</i><small>0</small> <i>a t</i>. =196 9,8− <i>t m s . </i>

(

/

)

<b>Câu 5: Cho mạch điện như hình sau. Lúc đầu tụ điện có điện tích </b><i>Q</i><sub>0</sub><i>. Khi đóng khóa K , tụ điện phóng điện qua cuộn dây; điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức </i>

( )

= <small>0</small>sin

<i>q tQt , trong đó </i> là tốc độ góc. Biết rằng cường độ <i>I t của dòng điện tại thời </i>

( )

<i>điểm t được tính theo cơng thức I t</i>

( )

=<i>q t . Cho biết </i>

( )

<small>8</small>

( )

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Để đồ thị hàm số đã cho cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt và các tiếp tuyến tại hai điểm đó </i>

vng góc với nhau thì phương trình phải có hai nghiệm phân biệt <i>x x</i><sub>1</sub>; <sub>2</sub> khác <i>−m và </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Câu 1: Đạo hàm của hàm số </b> <small>2</small> 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Vận tốc của vật tại thời điểm <i>t</i>=4 là: (4)<i>v</i> =2.4=8(<i>m s . </i>/ )

<b>Câu 7: Một vật chuyển động thẳng khơng đều xác định bởi phương trình </b> <small>2</small>

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm <i>t</i>=4 là <i><sub>s</sub></i>(4)<sub>=</sub>2(<i><sub>m s</sub></i>/ <sup>2</sup>).

<b>Câu 8: Đạo hàm của hàm số </b><i>y</i>=2<i>x</i>− <i>x ta được: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Vậy tập nghiệm của phương trình <i>y</i> =0là:

−1;3

.

<b>Câu 12: Tính đạo hàm của hàm số </b> <sup>6</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đặt <i>u</i>=cos5<i>x , ta có y</i>=<i>u . Khi đó: </i><sup>2</sup> <i>y<sub>u</sub></i> =2 ;<i>u u</i><i><sub>x</sub></i> = −5sin 5<i>x . </i>

Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Câu 14: Một chiếc ô tô đang chạy thì người lái xe đã phanh gấp lại vì gặp phải vật cản phía trước nhưng </b>

<i>vẫn xảy ra va chạm, chiếc ô tô để lại vết trượt dài 15,5m . Trong q trình đạp phanh, ơ tơ </i>

<i>sau khi phanh và t thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh </i>

(

0 <i>t</i> 5

)

. Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm là….?

<b>Lời giải </b>

<i>Vận tốc tức thời của ô tô tại thời điểm t là v t</i>

( )

=<i>s t</i>'

( )

= − +3<i>t</i> 15.

<i>Khi xảy ra va chạm, ô tô đã đi được 15,5m kể từ khi đạp phanh nên ta có </i>15,5 <sup>3</sup> <sup>2</sup> 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Câu 15: Một vật chuyển động theo phương trình </b> 1 <small>32</small>

6 3

bắt đầu chuyển động và <i>s là quãng đường vật di chuyển được tính bằng mét trong khoảng thời </i>

gian đó. Hỏi từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 35 m /s lần đầu tiên thì vật di

()

<b>chuyển được quãng đường bao nhiêu….? </b>

Do đó vật đạt vận tốc 35 m /s tại hai thời điểm

()

<i>t</i>=5

( )

<i>s và t</i>=7

( )

<i>s </i>

Vì tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến khi đạt đến vận tốc 35 m /s lần đầu tiên nên ta

()

<i>vật bắt đầu chuyển động và s là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. </i>

Qng đường vật đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật đạt vận tốc lớn nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tiếp tuyến của

( )

<i>C song song với đường thẳng y</i>=9<i>x</i>−25 khi

+ Với <i>M</i>

(

− −1; 2

)

phương trình tiếp tuyến của

( )

<i>C là y</i>=9<i>x</i>+7. + Với <i>M</i>

( )

3; 2 phương trình tiếp tuyến của

( )

<i>C là y</i>=9<i>x</i>−25.

Vậy tiếp tuyến của

( )

<i>C song song với y</i>=3<i>x</i>+1 là <i>y</i>=9<i>x</i>+7, nên ta có 1 tiếp tuyến cần tìm

<b>Câu 2: Một vật chuyển động trong 1 giờ với vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t có đồ thị vận tốc như </b>

hình bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh ( ;8)<sup>1</sup>

<b>Câu 3: Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay, doanh nghiệp </b>

đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe Honda Future Fi với chi phí mua vào một chiếc xe là 27 và bán với giá 31 một chiếc. Với giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là 600 chiếc. Nhằm mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

khách này, doanh nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 mỗi chiếc thì số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải định giá bán mới là bao nhiêu để xe khi đã thực hiện giảm giá, lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất?

<b>Lời giải </b>

<i>Gọi x là số tiền mà doanh nghiệp A dự định giảm giá (0</i> <i>x</i> 4). Khi đó:

<i>Giá bán mới của một chiếc xe là: 30 − x </i>

Lợi nhuận thu được khi bán một chiếc xe là: 31− −<i>x</i> 27= −4 <i>x </i>

Số xe mà doanh nghiệm sẽ bán được trong một năm là: 600 200+ <i>x </i>

Lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong một năm là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Câu 5: Một vật chuyển động theo quy luật </b>

( )

<small>32</small>

chuyển động thì vận tốc tức thời của vật gấp 3 lần vận tốc ban đầu?

Vận tốc ban đầu ứng với <i>t</i>= 0 <i>v</i><small>0</small> =12

(

<i>m s . </i>/

)

Gọi <i>t là thời điểm vận tốc tức thời gấp 3 lần vận tốc ban đầu </i>

(

<i>t</i> 0

)

.

Vậy sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì vật đạt vận tốc gấp 3 lần vận tốc ban đầu.

<b>Câu 6: </b> Một chất điểm chuyển động có quãng đường được cho bởi phương trình

<i>s ttttt</i>, trong đó <i>t</i>0<i> với t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. </i>

Hỏi tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu

Khi đó, vận tốc của chuyển động là <i>v</i>

( )

1 =13

( )

<i>m</i>/s

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×