Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần thủy điện trường phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ </b>

<b>KHÓA LUẬ CUỐI KHÓA </b>

<b>GHIÊ CỨU CƠ G TÁC KẾ TỐ THUẾ TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ THỦY ĐIỆ TRƯỜ G PHÚ </b>

<b>GUYỄ THN KIM THUẬ </b>

<b>Huế, 2023 </b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

<b>KHĨA LUẬ CUỐI KHĨA </b>

<b>GHIÊ CỨU CƠ G TÁC KẾ TỐ THUẾ TẠI CƠ G TY CỔ PHẦ THỦY ĐIỆ TRƯỜ G PHÚ </b>

<b>GUYỄ THN KIM THUẬ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOA </b>

Em xin cam đoan bài Khóa Luận cuối khóa này là bài viết của cá nhân em. Các số liệu và nội dung được trình bày trong bài khóa luận cuối khóa này là hồn tồn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về quyền sở hữu trí tuệ.

Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Khóa luận cuối khóa này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

<b>Sinh viên thực hiện Luận văn </b>

(Ký và ghi rõ họ tên)

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CÁM Ơ </b>

Trong suốt khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế, em luôn trân trọng và biết ơn các thầy cô đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để truyền đạt những kiến thức bổ ích và vô cùng quý báu. Bước vào những giai đoạn cuối của quãng đường sinh viên, em càng thêm trân quý những điều đó. Sau 3 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú là cơ hội tốt để em có thể học hỏi, củng cố và hệ thống hóa những kiến thức mà mình đã học được trên giảng đường, đồng thời kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để nâng cao trình độ, kiến thức cho mơn. Được tiếp xúc, cọ xát với thực tế giúp em có thể có thêm những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cần thiết để khi ra trường có thể tự tin tìm kiếm cơng việc và thích nghi với cơng việc tốt hơn.

Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hồ Thị Thúy Nga – người đã trực tiếp hướng dẫ, giúp đỡ và cho em những góp ý chân thành để em có thể hồn thiện tốt Khóa luận của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Phịng kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu cũng như chia sẻ những kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành bài khóa luận này.

Kiến thức là vô hạn và mong muốn tiếp nhận kiến thức của mỗi người ln tồn tại. Vì vậy, trong q trình thực hiện khóa luận này chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo bổ sung ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn mạnh khỏe và thành công trên sự nghiệp giảng dạy của mình. Chúc cho Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú ngày càng phát triển, mở rộng quy mô DN và đạt được nhiều dự án mới.

<i>Em xin chân thành cảm ơn! </i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM LƯỢC KHÓA LUẬ CUỐI KHÓA </b>

<b>Họ và tên sinh viên: GUYỄ THN KIM THUẬ </b>

Ngành: Kiểm toán Mã sinh viên: 20K4130053 Niên khóa: 2020-2024

<b>Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. HỒ THN THÚY GA </b>

<b>Tên đề tài: “ ghiên cứu cơng tác kế tốn thuế tại Công ty Cổ phần Thủy điện </b>

<b>Trường Phú”. </b>

<b>1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: </b>

- Mục đích nghiên cứu:

+ Hệ thống hóa lý luận về cơng tác kế tốn thuế gắn liền với việc nghiên cứu chuNn mực kế tốn thuế tại Cơng ty Trường Phú.

+ Tìm hiểu tình hình thực tế tại DN trong việc áp dụng các chuNn mực kế toán thuế và đánh giá thực trạng kế tốn thuế tại Cơng ty.

+ Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

- Đối tượng nghiên cứu: N ghiên cứu những cơ sở lý luận và nội dung thực tiễn về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TN tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

<b>2. Các phương pháp đã sử dụng: </b>

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu và các tài liệu liên quan; nghiên cứu tài liệu; quan sát và phỏng vấn.

- Phương pháp xử lý số liệu: phân tích số liệu; so sánh; phương pháp kế tốn.

<b>3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: </b>

- Luận văn đi sâu vào việc phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú. Từ đó rút ra được ưu và nhược điểm, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản của hạn chế đó. Để rồi đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện hơn tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.

- Luận văn đề xuất mục tiêu, yêu cầu cơ bản, nội dung hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn nhằm cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ và trung thực cho các nhà quản trị Công ty trong việc đưa ra quyết định kinh doanh tối ưu.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU </b>

Báo cáo tài chính : BCTC Cân đối kế toán : CĐKT

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 1 </small></b>

<b><small>2. Câu hỏi nghiên cứu ... 1 </small></b>

<b><small>3. Mục đích nghiên cứu... 2 </small></b>

<b><small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2 </small></b>

<b><small>4.1. Đối tượng nghiên cứu... 2 </small></b>

<b><small>4.2. Phạm vi nghiên cứu ... 2 </small></b>

<b><small>5. Phương pháp nghiên cứu ... 2 </small></b>

<b><small>5.1. Phương pháp thu thập số liệu ... 2 </small></b>

<b><small>5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ... 2 </small></b>

<b><small>5.1.2. Phương pháp quan sát trực tiếp ... 3 </small></b>

<b><small>5.1.3. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ... 3 </small></b>

<b><small>5.2. Phương pháp xử lý số liệu ... 3 </small></b>

<b><small>5.2.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ... 3 </small></b>

<b><small>5.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ... 3 </small></b>

<b><small>6. Cấu trúc khóa luận ... 3 </small></b>

<b><small>PHẦ 2: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU ... 4 </small></b>

<b><small>CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TOÁ THUẾ GIÁ TRN GIA TĂ G VÀ THUẾ TÀI GUYÊ TẠI DOA H GHIỆP ... 4 </small></b>

<b><small>1.1. hững vấn đề cơ bản về Thuế ... 4 </small></b>

<b><small>1.1.1. Khái niệm về thuế ... 4 </small></b>

<b><small>1.1.2. Đặc điểm của thuế ... 4 </small></b>

<b><small>1.1.3. Vai trò của thuế ... 4 </small></b>

<b><small>1.2. hững nội dung cơ bản của Thuế giá trị gia tăng ... 4 </small></b>

<b><small>1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng ... 4 </small></b>

<b><small>1.2.1.1. Khái niệm ... 4 </small></b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>1.2.2.4. Đăng ký, kê khai và nộp thuế GTGT ... 9 </small></b>

<b><small>1.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào, đầu ra ... 12 </small></b>

<b><small>1.2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ... 12 </small></b>

<b><small>1.2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ... 14 </small></b>

<b><small>1.3. hững nội dung cơ bản về thuế Tài nguyên ... 16 </small></b>

<b><small>1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế Tài nguyên: ... 16 </small></b>

<b><small>1.3.2.2. Căn cứ tính thuế Tài nguyên ... 19 </small></b>

<b><small>1.3.2.3. Kê khai, nộp thuế tài nguyên ... 22 </small></b>

<b><small>1.3.2.4. Miễn, giảm thuế tài nguyên ... 22 </small></b>

<b><small>1.3.3. Kế toán thuế tài nguyên ... 23 </small></b>

<b><small>CHƯƠ G 2: THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ THUẾ GIÁ TRN GIA TĂ G VÀ THUẾ TÀI GUYÊ TẠI DOA H GHIỆP ... 24 </small></b>

<b><small>2.1. Tình hình chung của Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú ... 24 </small></b>

<b><small>2.2. Tình hình nguồn lực của Cơng ty giai đoạn 2020-2022 ... 29 </small></b>

<b><small>2.2.1. Tình hình lao động của Cơng ty ... 29 </small></b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>2.2.2. Tình hình TS – V của Cơng ty ... 31 </small></b>

<b><small>2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ... 33 </small></b>

<b><small>2.3. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế Tài ngun tại Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú ... 36 </small></b>

<b><small>2.3.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT ... 36 </small></b>

<b><small>2.3.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT ... 36 </small></b>

<b><small>2.3.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK133111O) ... 37 </small></b>

<b><small>2.3.1.3. Thực trạng công tác thuế GTGT đầu ra (TK 333111O) ... 46 </small></b>

<b><small>2.3.1.4. Hạch toán thuế GTGT ... 51 </small></b>

<b><small>2.3.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ... 51 </small></b>

<b><small>2.3.2. Thực trạng công tác thuế tài nguyên tại Công ty Trường Phú ... 55 </small></b>

<b><small>2.3.2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế tài nguyên ... 55 </small></b>

<b><small>2.3.2.2. Thực trạng kế toán thuế Tài nguyên ... 56 </small></b>

<b><small>2.3.2.3. Hạch toán thuế tài nguyên ... 58 </small></b>

<b><small>2.3.2.4. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ... 58 </small></b>

<b><small>CHƯƠ G 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦ HỒ THIỆ CƠ G TÁC KẾ TOÁ THUẾ GIÁ TRN GIA TĂ G VÀ THUẾ TÀI GUYÊ TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ THỦY ĐIỆ TRƯỜ G PHÚ ... 63 </small></b>

<b><small>3.1. hận xét chung về công tác thuế GTGT và thuế tài nguyên tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú ... 63 </small></b>

<b><small>3.1.1. Kết quả đạt được ... 63 </small></b>

<b><small>3.1.1.1. Cơng tác kế tốn nói chung ... 63 </small></b>

<b><small>3.1.1.2. Cơng tác kế tốn thuế GTGT ... 64 </small></b>

<b><small>3.1.1.3. Cơng tác kế toán thuế tài nguyên ... 64 </small></b>

<b><small>3.1.2. hững tồn tại, hạn chế ... 65 </small></b>

<b><small>3.1.2.1. Công tác kế tốn nói chung ... 65 </small></b>

<b><small>3.1.2.2. Cơng tác kế tốn thuế GTGT ... 65 </small></b>

<b><small>3.1.2.3. Cơng tác kế tốn thuế tài nguyên ... 65 </small></b>

<b><small>3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế tài nguyên tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú... 66 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DA H MỤC CÁC BIỂU, BẢ G </b>

Bảng 2.1 Cơ cấu nhân lực của Công ty Trường Phú giai đoạn 2020-2022 29 Bảng 2.2 Tình hình biến động TS và N V của Công ty Trường Phú năm 2020-2022 31 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2020-2022 33

Biểu 2.5 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 11/2023 49 Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 3331 tháng 11 năm 2023 50 Biểu 2.7 Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023 (Mẫu số 01/GTGT) 53 Biểu 2.8 Hạch toán doanh thu tiền điện N M Alin B1 tháng 10/2023 57 Biểu 2.9 Hạch toán doanh thu tiền điện N M Alin Thượng tháng 10/2023 57 Biểu 2.10 Tờ khai thuế tài nguyên tháng 10/2023 (Mẫu số 01/TAIN ) 60

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DA H MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THN, BIỂU ĐỒ, HÌ H VẼ </b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T của TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T của TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 14 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra 15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khNu 16 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 3336 – Thuế tài nguyên 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Trường Phú 25

Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn thuế trên phần mềm kế toán 28

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦ 1: ĐẶT VẤ ĐỀ </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Hiện nay, quan hệ tài chính của doanh nghiệp với N hà nước được thể hiện chủ yếu thơng qua hoạt động đóng thuế và các khoản lệ phí đóng góp cho N gân sách N hà nước của doanh nghiệp. Thuế có ý nghĩa đặc biệt to lớn trong nền kinh tế quốc dân: là cơng cụ tập trung chính cho nguồn thu cho N gân sách N hà nước; điều tiết trực tiếp thu nhập để đảm bảo an sinh xã hội, là công cụ kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hơn nữa, thuế cũng tham gia trong việc điều tiết kinh tế vĩ mô. Thuế được hình thành từ nhiều nguồn và nhiều đối tượng khác nhau và với mỗi đối tượng thì có những quy định về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và phương pháp đánh thuế khác nhau.

Công tác quản lý thuế GTGT và thuế Tài nguyên đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế nói chung và DN nói riêng. Thơng qua quá trình quản lý, thuế giúp các DN thực hiện tốt nghĩa vụ đối với N SN N . Bên cạnh đó, việc việc tính tốn, nghiên cứu hai loại thuế đều phải thật chuNn xác để đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp. N hằm đNy mạnh và hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT và thuế Tài nguyên cũng như các loại thuế khác trong DN thì địi hỏi các DN cần phải tổng hợp đầy đủ, tính tốn đúng, đủ và chính xác số thuế phải nộp. Để thực hiện tốt vai trị này, cơng cụ quản lý có vai trị hết sức quan trọng là cơng tác kế tốn thuế - phần hành khơng thể thiếu trong bất kỳ DN nào.

N hằm tìm hiểu và nghiên cứu quy trình kế tốn thuế phù hợp với đặc thù DN , cập nhật kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả các chính sách N hà nước, đồng thời đánh giá được khả năng phù hợp của các chính sách thuế được ban hành với tình hình thực tế của

<b>DN nên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ ghiên cứu cơng tác kế tốn thuế tại công </b>

<b>ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của bản thân. 2. Câu hỏi nghiên cứu </b>

- Công tác kế tốn thuế tại Cơng ty Trường Phú hiện tại như thế nào?

- Thực trạng công tác kế toán thuế hiện tại của DN đã phù hợp với quy mơ, cơ cấu và các chính thuế được ban hành chưa?

- Các giải pháp cụ thể nào giúp cơng tác kế tốn Thuế tại Công ty đáp ứng sự phù hợp của các chính sách thuế cho DN của mình?

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Mục đích nghiên cứu </b>

- Mục tiêu chung: N ghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế Tài nguyên tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế Tài nguyên tại Công ty.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận về cơng tác kế tốn thuế gắn liền với việc nghiên cứu chuNn mực kế toán thuế trong các doanh nghiệp.

+ Về mặt thực tiễn: Tìm hiểu tình hình thực tế trong việc áp dụng các chuNn mực kế toán và đánh giá thực trạng kế tốn thuế tại Cơng ty.

+ Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

N ghiên cứu cơ sở lý luận và nội dung thực tiễn về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế tài nguyên tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

<b>4.2. Phạm vi nghiên cứu </b>

- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn thuế cụ thể

<b>là 2 loại thuế: Thuế GTGT và thuế TN tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú. </b>

- Phạm vi về thời gian số liệu nghiên cứu: N ghiên cứu tổng quan về tình hình lao động, Tài sản – N guồn vốn, kết quả kinh doanh từ năm 2020 – 2022. N ghiên cứu cơng

<b>tác kế tốn thuế GTGT q IV và thuế tài nguyên năm 2023. </b>

- Phạm vi về không gian: Phịng Kế tốn - Cơng ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>5.1. Phương pháp thu thập số liệu </b>

<b>5.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu </b>

Lấy thông tin từ các nguồn tư liệu tham khảo như: Các quy định về luật Thuế, Thông tư, N ghị định của Chính phủ, Bộ tài chính, giáo trình chính thống về hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế tài nguyên. Thu thập những thông tin có liên quan về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế tài nguyên.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5.1.2. Phương pháp quan sát trực tiếp </b>

Trong quá trình thực tập, em quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, luân chuyển chứng từ và ghi sổ.

<b>5.1.3. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp </b>

Trong thời gian làm việc tại đơn vị thực tập, trao đổi với bộ phận kế tốn trong cơng ty về cách lập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, các nghiệp vụ liên quan đến cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế tài nguyên. Hỏi về chuNn mực kế toán, chế độ kế toán DN đang áp

<b>dụng và cách lập tờ khai và nộp thuế. </b>

<b>5.2. Phương pháp xử lý số liệu </b>

<b>5.2.1. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu </b>

Tiến hành tổng hợp các số liệu đã thu thập được có liên quan đến kế toán thuế cũng như BCTC của các năm để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. Các số liệu thô trước khi đưa vào báo cáo cần được sàng lọc, xử lý giúp người đọc, người nghe dễ dàng hiểu. Hình thức xử lý số liệu được dùng chủ yếu là phần mềm Microsoft Office Excel.

<b>5.2.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>

Từ những số liệu đã được thu thập, chúng ta cần đi sâu phân tích bằng các phương pháp như: so sánh, đối chiếu, thống kê mô tả và đánh giá các chỉ tiêu về thuế GTGT và thuế Tài ngun. Từ đó tìm ra được những điểm bất cập, đề ra giải pháp và khuyến nghị, nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế tại DN .

<b>6. Cấu trúc khóa luận </b>

Đề tài gồm có 3 phần như sau

<b>- Phần I: Đặt vấn đề. </b>

<b>- Phần II: N ội dung và kết quả nghiên cứu </b>

+ Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế tài nguyên.

+ Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế tài nguyên tại Công ty. + Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thuế GTGT và thuế tài nguyên tại Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú.

<b>- Phần III: Kết luận và kiến nghị. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦ 2: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU </b>

<b>CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TOÁ THUẾ GIÁ TRN GIA TĂ G VÀ THUẾ TÀI GUYÊ TẠI DOA H GHIỆP </b>

<b>1.1. hững vấn đề cơ bản về Thuế 1.1.1. Khái niệm về thuế </b>

Theo Điều 3, khoản 1 của luật Quản Lý Thuế (Luật số: 38/2019/QH14), được Quốc Hội ban hành ngày 13/06/2019: ‘‘Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế’’.

<b>1.1.2. Đặc điểm của thuế </b>

Thuế có tính chất bắt buộc, giúp đảm bảo nguồn thu cho N SN N . Thuế được quy định bằng các văn bản pháp luật yêu cầu người nộp thuế chấp hành và tuân thủ các quy định của luật thuế. N ếu không chấp hành thì tùy theo mức độ nặng hay nhẹ mà người nộp thuế sẽ bị xử phạt theo mức từng sai phạm.

Thuế khơng được hồn trả một cách trực tiếp cho người nộp thuế mà một phần thuế sẽ được hồn trả gián tiếp thơng qua các phúc lợi xã hội và chi tiêu công, khơng vì lợi ích riêng của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào, cho dù họ là những người nộp thuế nhiều nhất.

Thuế có tính pháp lý cao và được thể hiện thông qua các quy định của pháp luật về phạm vi thu thuế, cách thức, trình tự và các thủ tục hành chính liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.

<b>1.1.3. Vai trị của thuế </b>

Thuế là cơng cụ huy động nguồn lực tài chính chủ yếu của N hà nước, huy động một phần của cải, vật chất trong xã hội để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của N hà nước. Chính sách thuế là một cơng cụ điều tiết kinh tế nhằm thúc đNy tăng trưởng kinh tế và tạo lập công bằng tương đối cho xã hội.

<b>1.2. hững nội dung cơ bản của Thuế giá trị gia tăng </b>

<b>1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thuế GTGT (được viết tắt là VAT) là sắc thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Và được nộp vào N SN N theo mức độ tiêu thụ HH, DV. Trong đó GTGT là thuật ngữ dùng để mô tả giá trị tăng thêm, sản sinh thêm sau mỗi giai đoạn nhất định của chu trình sản xuất, là phần giá trị chênh lệch giữa giá trị của thành phNm và giá trị của những thứ dùng để tạo

<i>ra thành phNm đó: GTGT = Giá đầu ra – Giá đầu vào </i>

<b>1.2.1.2. Đặc điểm </b>

Thuế GTGT là thuế gián thu, được cộng vào giá cả của HH DV và do người tiêu dùng gánh chịu thông qua việc mua bán hàng hóa nhưng người bán sẽ là người nộp thuế. Từ đó gánh nặng thuế GTGT sẽ được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng, không trùng lắp và chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của HHDV. Đến cuối chu kì, tổng số thuế thu được ở mỗi giai đoạn sẽ khớp so với tổng số thuế tính trên giá bán HHDV (thành phNm) cuối cùng cho người tiêu dùng.

Thuế GTGT có tính trung lập cao - không chịu ảnh hưởng cũng như gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của người nộp thuế và có tính lũy thối so với thu nhập – nghĩa là người tiêu dùng không phân biệt là người có thu nhập cao hay thấp thì vẫn phải trả một khoản thuế bằng nhau đối với cùng một loại HHDV.

<b>1.2.1.3. Vai trò </b>

N hờ tính chất chất của mình là khơng trùng lắp thuế đã giúp cho việc xác định giá cả của HHDV một cách chính xác hơn. Từ đó góp phần giúp ổn định giá, khuyến khích và thúc đNy mở rộng sản xuất, lưu thơng hàng hóa.

Thuế giúp tạo lập nguồn thu ổn định cho N gân sách N hà nước được trích từ một phần thu nhập của người tiêu dùng. Bằng mức thuế suất 0% đối với HHDV xuất khNu và được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố mua vào nên thuế GTGT giúp đNy mạnh hàng hóa xuất khNu, tăng tính cạnh tranh.

<b> </b>

Thuế GTGT còn thúc đNy các cơ sở kinh doanh mua bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

<b>1.2.2. Các nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.2.2.1. hững quy định chung </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Về phạm vi áp dụng của thuế GTGT bao gồm tất cả các hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

Về đối tượng nộp thuế GTGT: Theo Điều 4 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: “N gười nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được gọi là cơ sở kinh doanh; tổ chức, cá nhân nhập khNu hàng hóa chịu thuế GTGT được gọi là người nhập khNu”.

<i>Về đối tượng chịu thuế GTGT: Theo Điều 3 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì: </i>

“Luật thuế GTGT quy định hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt N am (gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại điều 5 Luật này.”

Về đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm những loại hàng hóa, dịch vụ mang

<b>tính chất sau: Mang tính chất thiết yếu; Thuộc hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân </b>

đạo; Là HHDV nhập khNu nhưng không tiêu dùng tại Việt N am; Là HHDV của một số

<b>ngành cần khuyến khích phát triển; Là HHDV khó xác định giá trị tăng thêm. </b>

<i><b>Bao gồm 26 nhóm HH, DV: N êu rõ phụ lục 01. </b></i>

<b>1.2.2.2. Căn cứ tính thuế GTGT </b>

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất (Điều 6, Luật thuế GTGT số 13): Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất

Trong đó:

Giá tính thuế GTGT là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính số thuế GTGT phải nộp.

<i><b>Tùy vào từng lĩnh vực mà được xác định theo từng trường hợp hcụ thể ở phụ lục 02. </b></i>

Thuế suất thì căn cứ theo Luật thuế GTGT 2008 và N ghị quyết Quốc hội thơng qua 24/6/2023 thì năm 2023 sẽ áp dụng các mức thuế suất theo 2 giai đoạn:

- Từ 01/01/2023 đến 30/06/2023 sẽ áp dụng mức thuế suất là: 0%, 5% và 10%. - Từ 01/07/2023 đến 31/12/2023 sẽ có các mức thuế suất là: 0%, 5%, 8% và 10%. Cụ thể:

+ Thuế 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khNu; hoạt động xây dựng và lắp đặt cơng trình ở nước ngoài, ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc

<i><b>diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khNu; cụ thể hơn tại phụ lục 03. </b></i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>+ Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các loại HHDV cụ thể ở phụ lục 04. </b></i>

+ Thuế suất 8% và 10%: Là các HHDV không được quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và không thuộc các loại HHDV áp dụng ở mức thuế suất 0% và 5%.

Căn cứ theo N ghị định 44/2023/N Đ-CP từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 sẽ áp dụng mức thuế suất 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế

<i><b>suất 10%, trừ nhóm hàng hóa dịch vụ ở phụ lục 05. </b></i>

<b>1.2.2.3. Phương pháp tính thuế GTGT </b>

<b>a. Phương pháp tính thuế đối với sản xuất kinh doanh HHDV trong nước </b>

Phương pháp khấu trừ:

- Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT:

Quy định tại khoản 4 Điều 7 N ghị định 209/2013/N Đ – CP bao gồm:

+ Trường hợp bắt buộc áp dụng: Các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật có DT hàng năm từ bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ VN D trở lên

+ Trường hợp đăng ký tự nguyện: là các DN mới thành lập; DN , hợp tác xã có DT dưới 1 tỷ VN D và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định của pháp luật; tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra.

<i><b>Chi tiết hơn ở phụ lục 06. </b></i>

- Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ là 2

Giá tính thuế của HH,

DV bán ra <sup>x </sup> <sup>Thuế suất thuế GTGT </sup>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Thuế GTGT đầu ra:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá thanh toán - Giá tính thuế GTGT + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV chứng từ nộp thuế GTGT của HH nhập khNu đáp ứng đúng quy định tại Điều 12 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.

Phương pháp trực tiếp:

- Đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp bao gồm:

+ DN , hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ VN D không áp dụng phương pháp khấu trừ hoặc mới thành lập;

+ Hộ - cá nhân kinh doanh;

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt N am không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật Việt N am (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí);

+ Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp hoặc/và hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

- Cơng thức tính:

+ Dựa trên hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng * Thuế suất.

Trong đó: Giá trị giá tăng = Giá thanh toán bán ra – Giá thanh toán mua vào. + Dựa trên tỷ lệ % từng ngành trên doanh thu:

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Trong đó Tỷ lệ (%) được quy định theo từng hoạt động sau:

o Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; Hoạt động kinh doanh khác: 2%; o Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

o Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>b. Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa nhập kh•u </b>

Đối với hàng hóa nhập khNu thì thuế GTGT sẽ được kê khai và tính thuế theo từng lần nhập khNu. Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký từ tờ khai hải quan. Theo đó, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng công thức: Số lượng hàng hóa nhập khNu được dùng để xác định thuế GTGT được thực hiện theo quy định của luật thuế Xuất - N hập khNu.

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa nhập khNu được xác định bằng công thức:

<b>c. Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa xuất kh•u </b>

Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định mức thuế suất 0% áp dụng với các trường hợp:

- Hàng hóa, dịch vụ xuất khNu.

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi hoặc ở trong khu phi thuế quan; Hoạt động vận tải quốc tế.

- Các loại HHDV không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất khNu (trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất GTGT 0% hướng dẫn tại Khoản 3 của Điều này).

<b>1.2.2.4. Đăng ký, kê khai và nộp thuế <small>GTGT</small></b>

<b>a. Đăng ký thuế GTGT </b>

Đăng ký thuế GTGT là việc mà người nộp thuế thực hiện kê khai đối với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan đăng ký giấy phép kinh doanh về các thông tin liên quan đến việc định danh của mình. Các cơ sở kinh doanh và cả cơ sở trực thuộc đều phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý, theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

<b>b. Kê khai thuế GTGT </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Hồ sơ khai thuế GTGT:

+ Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: N ếu DN tính trực tiếp trên doanh thu thì DN sẽ chuNn bị tờ khai thuế GTGT theo mẫu 04/GTGT ban hành kèm theo Thơng tư 156/2013/TT-BTC. Trường hợp DN tính trực tiếp trên thuế GTGT - Dành cho những DN có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý sẽ chuNn bị tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

+ Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT của DN sẽ theo mẫu 01/GTGT được ban hành kèm theo Thơng tư 26/2013/TT-BTC.

N gồi ra, nếu các DN thuộc lĩnh vực kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh hoặc cơ sở sản xuất thuộc địa phương khác với nơi đóng trụ sở chính thì cịn phải bổ sung thêm các hồ sơ sau: Bảng tổng hợp số thuế GTGT đã nộp của DN kinh doanh các ngành nghề theo mẫu 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Bảng phân bố thuế GTGT cho các địa phương nơi đóng trụ sở chính và cơ sở sản xuất trực thuộc khơng thực hiện hạch tốn kế toán theo mẫu 01-6/GTGT.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

<b>Bảng 1.1: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT Khai thuế theo </b>

<b>Khai thuế theo </b>

N gày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo

N gày thứ 10 kể từ ngày phát sinh Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

- Thời điểm kê khai:

Đối với DN mới bắt đầu hoạt động thì được lựa chọn khai thuế GTGT theo quý. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo liền kề (đủ 12 tháng) sẽ xác định cụ thể theo tháng hay quý tùy theo mức doanh thu của DN trong năm đó. Cụ thể là:

+ DN có DT năm trước liền kề nhỏ hơn 50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo quý.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ DN có DT năm trước liền kề hơn 50 tỷ đồng thì sẽ kê khai thuế GTGT theo tháng.

<b>c. ộp thuế </b>

- Phương thức: N ộp thuế theo phương pháp đã kê khai.

- Thời gian: N gười nộp thuế và kê khai thuế theo tháng sẽ nộp trước ngày 20 của tháng tiếp theo. Đối với trường hợp người kê khai và nộp thuế theo quý thì sẽ nộp trước ngày 30 của quý tiếp theo.

Trường hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế sẽ được ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

- Địa điểm nộp thuế GTGT: N gân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng và tổ chức DV theo quy định của pháp luật; Kho bạc N hà nước; Cơ quan thuế quản lý thu thuế; Các tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế.

Trường hợp muốn nộp thuế online thì phải đăng ký tài khoản và thực hiện trên trang theo quy định.

<b>1.2.2.5. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT a. Khấu trừ thuế </b>

- Quy định:

Chỉ khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và khơng được khấu trừ. Trường hợp hạch tốn riêng thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ tính theo tỷ lệ % giữa Doanh thu chịu thuế GTGT với tổng Doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được.

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò phát triển mỏ dầu khí sẽ được khấu trừ tồn bộ.

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV không chịu thuế GTGT không được khấu trừ.

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng hay cịn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thNm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

- Điều kiện được khấu trừ thuế:

Các hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn GTGT hợp pháp hoặc nếu là hàng hóa, dịch vụ nhập khNu thì phải có chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khNu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài.

Các HHDV mua vào (cả hàng hóa nhập khNu) có giá trị thanh tốn từ 20 triệu VN D trở lên, phải có chứng từ thanh tốn (khơng dùng tiền mặt). Trừ trường hợp giá trị HHDV nhập khNu từng lần có giá trị dưới 20 triệu theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khNu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi.

Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu,... và các hình thức thanh tốn theo quy định.

<b>b. Hồn thuế </b>

Các trường hợp được hoàn thuế là: Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh hay chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc là có quyết định xử lý hồn thuế; Các dự án đầu tư hay hàng hóa dịch vụ xuất khNu đều được hồn thuế; Các chương trình, dự án có nguồn vốn ODA hoặc viện trợ khơng hồn lại, nhân đạo; Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi; N gười nước ngoài hay người Việt N am định cư ở nước ngoài.

<i><b>Cụ thể hơn ở phụ lục 07. </b></i>

<b>1.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào, đầu ra 1.2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào </b>

<b>a. Chứng từ kế tốn </b>

<b>- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT - 3LL). - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT). </b>

<b>- Bảng kê mẫu số 02A/GTGT, 02B/GTGT, 02C/GTGT. - Báo cáo thuế GTGT (phần II & III B02-DN ). </b>

<b>- Bảng quyết toán thuế GTGT mẫu 11/GTGT. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>TK133 </small>

<b><small>SDDK: Số thuế GTGT cịn được khấu </small></b>

<small>trừ, hồn lại đầu kỳ </small>

<small>Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ khấu trừ: </small>

<small>- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. - Thuế GTGT hàng mua trả lại. </small>

<small>- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào không được khấu </small>

<small>trừ. </small>

<b><small>SDCK: Thuế GTGT cịn được khấu trừ, </small></b>

<small>hồn lại cuối kỳ. </small>

<b>b. Tài khoản sử dụng </b>

- Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ”, phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã và còn được khấu trừ, gồm 2 TK cấp 2:

+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào. + TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TS cố định. - N ội dung kết cấu TK 133:

<b>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T của TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. c. Sơ đồ hạch toán</b>

<b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

TK 3331

<b>SDDK: </b>

- Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho N SN N còn tồn đầu kỳ

- Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ.

- Số thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào N SN N .

- Số thuế giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,

- Sổ chi tiết TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua vào. - Số cái TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

- Sổ theo dõi thuế GTGT.

<b>1.2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ kế toán </b>

<b>- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01/GTGT. - Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT. - Sổ theo dõi thuế GTGT. </b>

<b>- Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có,... </b>

<b>b. Tài khoản sử dụng </b>

- TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”, phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khNu phải nộp, số thuế khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào N SN N . Bao gồm 2 tài khoản cấp 3 là:

+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra.

+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khNu. - N ội dung kết cấu TK 3331:

<b>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T của TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>c. Sổ sách sử dụng </b>

- Sổ chi tiết TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp N hà nước. - Sổ theo dõi thuế GTGT.

<b>d. Sơ đồ hạch toán TK 3331 </b>

<b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập kh•u. 1.3. hững nội dung cơ bản về thuế Tài nguyên </b>

<b>1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế Tài nguyên: 1.3.1.1. Khái niệm </b>

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, là số tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. N ói cách khác, thuế tài nguyên là loại thuế điều tiết thu nhập của các tổ chức về các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

<b>1.3.1.2. Đặc điểm </b>

Thuế Tài nguyên là một khoản thu thuộc về ngân sách nhà nước, được thu từ người khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của chính phủ. Sự thu thuế này không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên mà dựa trên sản lượng và giá trị thương phNm của tài nguyên đã được khai thác.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Thuế tài nguyên được tính vào giá bán của tài nguyên và phải được trả bởi người sử dụng tài nguyên hoặc sản phNm được tạo ra từ tài nguyên đó. Thuế tài nguyên áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức khai thác tài nguyên thiên nhiên mà không phụ thuộc vào mục đích sử dụng của họ.

<b>1.3.1.3. Vai trò </b>

Thuế Tài nguyên là công cụ giúp N hà nước điều tiết tài chính, thể hiện vai trị sở hữu đối với tài nguyên quốc gia; có chức năng quản lý đối với các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân và định hướng sử dụng nguồn tài nguyên một cách tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và thân thiện với môi trường.

Luật thuế tài nguyên sẽ giúp các DN thống nhất về mặt thời gian, các quy định chung khi kê khai và nộp thuế từ đó giúp giảm chi phí hành chính thuế cho DN . Chính sách thuế đồng bộ tạo mơi trường đầu tư ổn định, thu hút được nguồn vốn từ nhiều nơi, nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào ngành khai thác tài nguyên và chế biến khoáng sản. Từ đó tạo điều kiện cho nước ta phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của nhân dân.

<b>1.3.2. Các nội dung cơ bản về thuế Tài nguyên </b>

Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 do Quốc hội ban hành, có hiệu lực từ 01/07/2010, được sửa đổi và bổ sung bởi:

- Luật 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội ban hành, sửa đổi và bổ sung một số điều về luật về thuế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

- Luật Dầu khí số 12/2022/QH15 ngày 14 /11/2022 có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. - Hiến pháp năm 1992 được sửa đổi, bổ sung theo N ghị quyết số 51/2001/QH10; - Quốc hội ban hành luật Thuế tài nguyên.

<b>1.3.2.1. hững quy định chung </b>

<b>a. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp </b>

<b>thuế, căn cứ tính thuế, kê khai và nộp thuế, miễn và giảm thuế tài nguyên. </b>

<b>b. Đối tượng chịu thuế tài nguyên </b>

Theo luật thuế tài nguyên hiện hành thì đối tượng chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên thuộc phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N am. Các loại tài nguyên nhân tạo không thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. Để phục vụ cho mục đích quản lý thuế thì tài nguyên được phân thành 7

<i><b>nhóm, cụ thể tại phụ lục 08. </b></i>

<i> </i> Do yêu cầu quản lý của N hà nước đối với từng tài nguyên là khác nhau nên đối với từng loại tài nguyên sẽ được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật khác như: Luật khoáng sản, Luật dầu khí, Luật đất đai,...

<b>c. gười nộp thuế tài nguyên </b>

N gười nộp thuế Tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, không phân biệt quy mô, ngành nghề hay hình thức và mục đích khai thác thuế tài nguyên. N gười nộp thuế TN trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

- Đối tượng có hoạt động khai thác khoáng sản: N gười thực hiện đóng thuế tài nguyên thuộc đối tượng này sẽ được cơ quan có thNm quyền cấp Giấy phép được khai thác khoáng sản với 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Các cá nhân, tổ chức khai thác khống sản hợp tác với nhau và có quy định riêng về người nộp thuế thì đối tượng nộp thuế tài nguyên sẽ dựa theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.

Trường hợp 2: Đơn vị được phép khai thác bàn giao lại cho đơn vị khác thì đối tượng nộp thuế là mỗi đơn vị thực hiện khai thác khoáng sản.

- Đối tượng là doanh nghiệp khai thác liên doanh: N ếu doanh nghiệp khai thác được thành lập và quản lý dựa trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh chính là người nộp thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp bên khai thác tài nguyên có cả doanh nghiệp Việt N am và doanh nghiệp nước ngồi thì việc đóng thuế tài nguyên sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận liên doanh của 2 bên.

- Đối tượng là bên thi công nhưng phát sinh sản lượng tài nguyên trong quá trình thực thi: Với đối tượng này, nếu trong q trình thi cơng khơng vi phạm quy định của pháp luật trong việc khai thác tài nguyên thì người thi công cần kê khai, nộp tại địa phương phát sinh khai thác tài nguyên.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Đối tượng sử dụng nước thủy lợi: Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ cơng trình thủy lợi để phát điện sẽ là người chịu trách nhiệm đóng thuế. Trong trường hợp tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi cung cấp nước để sản xuất sinh hoạt hoặc sử dụng với mục đích khác thì đối tượng chịu thuế tài ngun là tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi.

- Đối tượng là người khai thác tài nguyên bị cấm hoặc trái phép: Với các đối tượng khai thác tài nguyên thiên bị cấm trong quá tình khai thác thì sẽ tiến hành tịch thu đối tượng chịu thuế và phải thực hiện khai thuế sau mỗi lần phát sinh.

Đối với các loại tài nguyên thiên nhiên bị cấm khai thác, bắt giữ, tịch thu và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải nộp thuế tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.

<b>1.3.2.2. Căn cứ tính thuế Tài nguyên </b>

Căn cứ tính thuế tài nguyên là cơ sở dùng để xác định số thuế tài nguyên phải nộp vào N gân sách N hà nước. Khi xác định đúng căn cứ tính thuế, khơng những giúp DN đảm bảo nộp đúng, đủ thuế tài nguyên để nộp vào N gân sách N hà nước mà giúp N hà nước nắm bắt rõ tình hình khai thác và nhu cầu sử dụng tài nguyên, xác định được trữ lượng và sự biến động của các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Theo đó, nhà nước sẽ đưa ra các chính sách, chiến lược và giải pháp phù hợp đối với từng loại tài nguyên trong từng khoản mục thời gian ngắn, trung và dài hạn.

Thuế tài nguyên Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ <sup>= </sup>

Sản lượng tài

nguyên tính thuế <sup>x </sup>

Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác Trong đó:

Sản lượng tài nguyên tính thuế: tùy theo tình hình khai thác, sử dụng và kinh đoanh thì sản lượng tính thuế được chia thành 6 loại như sau:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Đối với tài nguyên khai thác xác định được: khối lượng, trọng lượng hoặc số lượng thì sản lượng tài ngun tính thuế là khối lượng, trọng lượng hoặc số lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

- Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được: khối lượng, trọng lượng hoặc số lượng thực tế khai thác do chứa nhiều tạp chất hay các chất khác nhau thì sản lượng tài ngun tính thuế được xác định theo khối lượng, trọng lượng hoặc số lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

- Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phNm khác: N ếu không trực tiếp xác định được khối lượng, trọng lượng hoặc số lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài ngun tính thuế sẽ được xác định dựa trên sản lượng sản phNm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng trên một đơn vị sản phNm.

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì: Sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp khơng có hợp đồng mua bán được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuNn đo lường chất lượng Việt N am, có xác nhận giữa bên mua và bên bán hoặc giữa bên giao và bên nhận.

- Đối với nước khoáng, nước nóng, nước thiên nhiên dùng cho mục đích cơng nghiệp thì: Sản lượng tài ngun tính thuế được xác định bằng mét khối (m<small>3</small>) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuNn đo lường chất lượng Việt N am.

- Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, không thường xuyên, phân tán hoặc khai thác lưu động hay sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khốn sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan địa phương có liên quan xác định sản lượng tài ngun khai thác được khốn để tính thuế.

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phNm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT và phải được thể hiện trên chứng từ bán hàng nhưng khơng được nhỏ hơn giá tính thuế tài nguyên do UBN D cấp tỉnh quy định. Trường hợp giá bán tài nguyên khai thác < giá tính thuế tài nguyên do UBN D tỉnh quy định thì tính thuế tài ngun theo giá do UBN D cấp tỉnh quy định như sau:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Trường hợp xác định được giá bán đơn vị sản phNm tài nguyên:

+ Giá bán một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa thuế GTGT) của loại TN bán ra chia cho tổng sản lượng loại tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng:

<i>Giá bán đơn vị tài nguyên = <sup>Tổng doanh thu (chưa thuế GTGT) </sup>Tổng sản lượng bán ra trong tháng </i>

+ N ếu trong tháng phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác nhưng không phát sinh doanh thu bán tài ngun thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền của tháng trước liền kề. N gồi ra, nếu giá tính thuế bình qn gia quyền của tháng trước liền kề < giá tính thuế của UBN D cấp tỉnh ở địa phương khai thác tài ngun quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá UBN D cấp tỉnh quy định.

- Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài ngun sẽ được xác định theo một trong những căn cứ sau:

+ Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phNm tài nguyên cùng loại nhưng khơng thấp hơn giá tính thuế do UBN D tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là UBN D cấp tỉnh) quy định.

+ Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài ngun khai thác nhưng khơng thấp hơn giá tính thuế do UBN D cấp tỉnh quy định.

Thuế suất thuế tài nguyên là căn cứ quan trọng của N hà nước trong việc thể hiện quyền quản lý và điều tiết đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Là tỷ lệ huy động nguồn tài chính của N hà nước đối với người khai thác tài nguyên, đảm bảo mục tiêu quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên quốc gia, góp phần cho sự phát triển của nền kinh tế ổn định và bền vững.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC được sửa đổi và bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC như sau: “Thuế suất thuế TN làm căn cứ tính thuế TN đối với từng loại TN khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế TN ban hành kèm theo N ghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)”. Cụ thể biểu mức

<i><b>thuế suất thuế TN tại phụ lục 09. </b></i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.3.2.3. Kê khai, nộp thuế tài nguyên </b>

- Chủ thể khai thuế tài nguyên: Là người có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên cho N hà nước được hiểu cụ thể là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể tại

<i><b>phụ lục 10. </b></i>

<i>- Hồ sơ khai thuế tài ngun (trừ dầu thơ, khí tự nhiên): </i>

Hồ sơ khai thuế theo tháng bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thơng tư 156/2013-TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính; các tài liệu liên quan đến việc miễn giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).

- Thời hạn khai thuế: Hàng tháng, người nộp thuế thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng (không phân biệt tồn kho hay đang trong quá trình chế biến). Thời hạn chậm nhất để nộp tờ khai là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Trường hợp ngày cuối cùng trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

<b>1.3.2.4. Miễn, giảm thuế tài nguyên a. Miễn thuế tài nguyên </b>

Theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì miễn thuế tài nguyên đối với các trường hợp như các Tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên; ngọn, cành, củi, tre, nứa, trúc, mai, tranh, giang, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thủy điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; Tài nguyên đất do tổ chức, cá nhân được giao, thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng cơng trình an ninh, quân sự, đê điều; và Trường hợp khác sẽ do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

<b>b. Giảm thuế tài nguyên </b>

Dựa theo Điều 11 Thơng tư 152/2015/TT-BTC thì trường hợp được giảm thuế là khi: N gười nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn hay tai nạn bất ngờ gây tổn thất

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau; Trường hợp khác được giảm thuế tài nguyên thì sẽ do Bộ tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét và quyết định.

<b>1.3.3. Kế toán thuế tài nguyên a. Chứng từ sử dụng </b>

<b>- Tờ khai thuế tài nguyên (01/TAIN hoặc 02/TAIN ); Tờ khai bổ sung (01/KHBS). - Hồ sơ khai thuế. </b>

<b>b. Tài khoản sử dụng TK 3336 – Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải </b>

nộp, đã nộp và còn phải nộp vào N gân sách N hà nước.

<b>c. Phương pháp kế toán của một số giao dịch chủ yếu </b>

<b>- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi: </b>

N ợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278) Có TK 3336 – Thuế tài nguyên.

- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào N gân sách N hà nước, ghi: N ợ TK 3336 – Thuế tài nguyên.

Có TK các 111, 112

<b>d. Sổ sách kế toán sử dụng </b>

- Sổ chi tiết TK 3336 – Thuế tài nguyên.

<b>e. Sơ đồ hạch toán </b>

<b>Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 3336 – Thuế tài nguyên. </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>CHƯƠ G 2: THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ THUẾ GIÁ TRN GIA TĂ G VÀ THUẾ TÀI GUYÊ TẠI DOA H GHIỆP </b>

<b>2.1. Tình hình chung của Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú </b>

<b>2.1.1. Tổng quan về Công ty 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược </b>

- Tên công ty: Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú hay TRUON G PHU

<b>HYDROPOWER JOIN T STOCK COMPAN Y (TPH). - Mã số thuế: 3300507847. </b>

<b>- N gười đại diện: Tân Xuân Hiến. </b>

<b>- Địa chỉ: 189 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế. - Điện thoại: 0543817282. </b>

<b>2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển </b>

Cơng ty Cổ Phần Thủy Điện Trường Phú là thành viên của TTC Group và thuộc nhóm ngành năng lượng do GEC quản lý, được thành lập ngày 10 tháng 8 năm 2007 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300507847 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp với số vốn điều lệ là 300 tỷ đồng tại thời điểm 10/08/2017 và đã tăng lên thành 534 tỷ đồng vào ngày 07/07/2021.

Dù mới thành lập, nhưng với chiến lược hoạt động phù hợp, sự hỗ trợ về tài chính cũng như kinh nghiệm của cổ đơng sáng lập, kèm theo đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản trong và ngoài nước. Hiện nay, TPH đang tập trung đầu tư hai dự án thủy điện ALin B1, ALin Thượng và nghiên cứu đầu tư một số dự án thủy điện nhỏ khác.

<b>2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ a. Chức năng </b>

- Đầu tư và tư vấn xây dựng các dự án thủy điện. - Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

- Lắp đặt hệ thống điện.

- Đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng; Bn bán thiết bị và linh kiện viễn thông. - Kinh doanh vận chuyển khách du lịch, vận tải hàng hóa bằng ô tô.

- Kinh doanh bất động sản, lưu trú khách du lịch; nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Với sứ mệnh của mình trên cơ sở tận dụng sức mạnh nội lực cùng với sự hỗ trợ tối đa của các Cổ đông sáng lập, TPH hướng đến mục tiêu trở thành một nhà đầu tư tiên phong, một Công ty hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư dự án thủy điện ở khu vực Miền Trung.

<b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty </b>

<b>Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Trường Phú. </b>

- Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty, gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết.

- Ban kiểm soát: Là bộ phận tham mưu, tiếp nhận hồ sơ, tư vấn, định hướng chiến lược hoạt động và phát triển dài hạn cho công ty.

- Bộ phận Kiểm toán nội bộ: Là bộ phận giúp DN đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thơng tin tài chính trong BCTC. N gồi ra, bộ phận này cịn có chức năng kiểm soát, giám sát hoạt động của DN , đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kế toán trưởng

Kế toán

tổng hợp thanh toán<sup>Kế toán </sup>

- Hội đồng quản trị: Là bộ phận có chức năng quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty và không thuộc thNm quyền của đại hội đồng cổ đông.

- Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty. Đề ra những phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành các phòng ban.

- Phòng Kỹ thuật – Sản xuất: Quản lý, điều hành và kiểm tra công việc liên quan đến kỹ thuật, công nghệ nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất theo kế hoạch và các dự án. Đồng thời đảm bảo an toàn lao động, chất lượng cũng như khối lượng và hiệu quả hoạt động của công ty. Quản lý việc sử dụng, sữa chữa, bảo trì và mua sắm bổ sung các thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Phịng Tài chính – Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong việc hạch toán kế toán, quản lý N V hiệu quả nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả tốt nhất.

- Phịng Hành chính – N hân sự: Có nhiệm vụ tham mưu và hỗ trợ cho Giám đốc trong các công tác liên quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính cũng như các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng.

- 2 nhà máy Alin Thượng và Alin B1: tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị để sản xuất điện năng theo kế hoạch sản xuất điện năng được Giám đốc Công ty phê duyệt.

<b>2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán </b>

<b>Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty. </b>

- Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu bộ phận kế toán của DN , chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành các chế độ, chính sách của N hà nước. Tham mưu cho

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Phụ trách việc tổng hợp, phản ánh các thông tin một cách tổng quát trên các TK, sổ sách kế tốn, lập báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu, giá trị của DN .

- Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, phản ánh, ghi chép và thống kê một cách tổng quát các số liệu, dữ liệu, thông tin trên tài khoản, sổ sách kế toán, báo cáo lãi lỗ và BCTC theo các kỳ kế toán của DN .

- Kế toán thanh toán: Là người thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến các chứng từ thu chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi có các nhu cầu thanh tốn của công ty, tổng hợp lại các giao dịch trong tháng để làm báo cáo kế tốn trình lên kế toán trưởng.

<b>2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng </b>

- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, áp dụng các chuNn mực Kế tốn Việt N am và các Thơng tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuNn mực, quyết định đó.

- Kỳ kế tốn: Từ 01/01 đến 31/12 dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ để ghi sổ và lập BCTC: Đồng Việt N am (VN Đ). N ếu có phát sinh ngoại tệ thì quy đổi đồng ngoại tệ sang đồng Việt N am theo tỷ giá bình quân do liên N gân hàng công bố tại thời điểm phát sinh.

- Phương pháp kê khai và nộp thuế: Phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp kê khai hàng tồn kho cuối kỳ: Bình qn gia quyền.

- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - N guyên tắc khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

- Tổ chức cơng tác kế tốn và hình thức kế tốn:

Để giảm thiểu thời gian hồn thành cơng việc nhanh chóng, cơng ty sử dụng hình thức kế tốn máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Fast Business và tổ chức ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn thuế trên phần mềm kế toán</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2.2. Tình hình nguồn lực của Cơng ty giai đoạn 2020-2022 2.2.1. Tình hình lao động của Cơng ty </b>

<b>Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực của Công ty Thủy điện Trường Phú giai đoạn 2020-2022. </b>

</div>

×