Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.7 KB, 80 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

<b>----KHÓA LUẬ CUỐI ----KHÓA </b>

<b>PHÂ TÍCH HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G VỐ TẠI GÂ HÀ G THƯƠ G MẠI CỔ PHẦ </b>

<b>VIỆT AM THN H VƯỢ G –CHI HÁ H HUẾ </b>

<b>LÊ THN KIỀU MY </b>

<b>HUẾ, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

<b>----KHÓA LUẬ CUỐI ----KHÓA </b>

<b>PHÂ TÍCH HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G VỐ TẠI GÂ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOA </b>

<i><b>Tôi xin cam đoan, nội dung của đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn tại </b></i>

<i><b>ngân hàng Việt am Thịnh Vượng chi nhánh Huế” là kết quả nghiên cứu do chính </b></i>

tơi thực hiện, thơng qua sự hướng dẫn của ThS. Lê Ngọc Lưu Quang. Các thông tin và số liệu sử dụng trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác, cũng như tuân thủ các quy định trích dẫn thơng tin và tài liệu tham khảo.

Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

<b>Sinh viên thực hiện Lê Thị Kiều My </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM Ơ </b>

Để hồn thành được Khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi đến Ban giám hiệu Nhà trường, Thầy Cô trong Khoa Kế Tốn Tài Chính lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến Thầy Lê Ngọc Lưu Quang người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập tại Ngân hàng. Bên cạnh đó, em xin đặc biệt cảm ơn các Anh/Chị tại phòng KHCN VPBank – chi nhánh Huế đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích làm hành trang cho cơng việc của em sau này.

Vì kiến thức cịn hạn chế, trong q trình thực tập hồn thiện Khóa luận này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Thầy Cơ cũng như Ngân hàng để em có thể bổ sung kiến thức, rút kinh nghiệm và phục vụ tốt hơn trong công việc thực tế của bản thân sau này.

Cuối cùng, em xin kính chúc q Thầy Cơ trong Khoa Kế Tốn Tài Chính cùng các Anh/Chị nhân viên đã hướng dẫn em tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế thật nhiều sức khỏe và giàu niềm tin nhiệt huyết để tiếp tục hồn thành tốt cơng việc của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b>Huế, ngày tháng năm 2024 </b>

Sinh viên thực hiện

<b>Lê Thị Kiều My </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Giảng viên hướng dẫn: LÊ GỌC LƯU QUA G </b>

<b>Tên đề tài: PHÂ TÍCH HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G VỐ TẠI GÂ </b>

<b>HÀ G THƯƠ G MẠI CỔ PHẦ VIỆT AM THN H VƯỢ G CHI HÁ H HUẾ. </b>

Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:

Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng VPBank – chi nhánh Huế, từ đó đưa ra các định hướng, chính sách giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, nâng cao vị thế của Ngân hàng thị trường.

Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu: -Phương pháp so sánh

Kết quả nghiên cứu

Với vai trị quan trọng như một trung gian tài chính trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại đóng một vai trò đặc biệt quan trọng. Trong những năm gần đây, theo sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, lĩnh vực ngân hàng đã có những bước tiến mới, với sự xuất hiện ngày càng nhiều ngân hàng, bao gồm cả những ngân hàng đến từ trong và ngồi nước. Do đó, để đối mặt với sự cạnh tranh trong môi trường kinh doanh, các ngân hàng cần liên tục phát triển và tăng cường tính thanh khoản vốn, đồng thời cải thiện hiệu suất trong hoạt động cho vay. Trong số đó, việc cung cấp các dịch vụ cho vay đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng. Gần đây, lĩnh vực cho vay cá nhân đã trở thành thị trường tiềm năng và được các ngân hàng chú trọng phát triển mạnh mẽ.

Khóa luận với đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế” là quá trình nghiên cứu kết hợp kiến thức về hoạt động ngân hàng, trang thiết bị trường học, sách vở và kinh nghiệm thực tế tại các chi nhánh. Nội dung nghiên cứu này bao gồm một số nguyên tắc lý luận chung về hoạt động huy động vốn và phân tích hoạt động huy động vốn của khách hàng tại VPBank- chi nhánh Huế. Có cái nhìn tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động chính của chi nhánh. Phân tích chung về hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Phân tích và làm rõ một số vấn đề về hoạt động huy động vốn của chi nhánh từ năm 2020 đến năm 2022. Từ đó tìm ra một số nguyên nhân của những hạn chế đang tồn tại và đề xuất một số biện pháp quan trọng giúp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng mang tính chủ quan.

Ngồi việc phân tích hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân, bài viết nhằm hỗ trợ lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình và đưa ra một số kiến nghị. Các chính sách được

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thiết kế nhằm đảm bảo hoạt động của chi nhánh ngày càng hoàn thiện và bền vững.

<b>QĐ-UB Quyết định- Ủy ban </b>

<b>VPBank gân hàng Việt am Thịnh Vượng </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

3.1 Đối tượng nghiên cứu ... 2

3.2 Phạm vi nghiên cứu ... 3

4. Phương pháp nghiên cứu ... 3

4.1 Phương pháp thu thập số liệu: ... 3

4.2 Phương pháp xử lý số liệu: ... 3

5. Bố cục đề tài ... 3

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 5

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 5

1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ... 5

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ... 5

1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ... 5

1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại ... 6

1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng ... 6

1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán ... 7

1.1.3.3 Chức năng cung ứng dịch vụ Ngân hàng ... 7

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.1.3.4 Chức năng tạo tiền ... 8

1.2 Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .... 8

1.2.1 Khái niệm về huy động vốn ngân hàng thương mại ... 8

1.2.2 Các thành phần của nguồn vốn ngân hàng thương mại ... 9

1.2.3.1 Phân loại theo thời gian ... 10

1.2.3.2 Phân loại theo đối tượng ... 11

1.2.3.3 Phân loại theo nghiệp vụ huy động ... 12

1.2.3.4 Phân loại theo loại tiền ... 13

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại ... 14

1.3.1 Cơ cấu nguồn vốn ... 14

1.3.1.1 Nguồn vốn theo hình thức huy động ... 14

1.3.1.2 Huy động vốn theo thành phần kinh tế ... 15

1.3.1.3 Huy động vốn theo kỳ hạn ... 15

1.3.1.4 Huy động vốn theo từng loại tiền ... 16

1.3.1.5 Tỷ trọng huy động vốn trên tổng nguồn vốn ... 16

1.3.2 Quy mô nguồn vốn huy động ... 16

1.3.3 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động (VHĐ) ... 17

1.3.4 Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn ... 17

1.3.5 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ... 17

1.3.6 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ... 18

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả huy động vốn ... 18

1.4.1 Các yếu tố chủ quan ... 19

1.4.2 Các yếu tố khách quan ... 19

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.5 Tổng quan các đề tài nghiên cứu ... 20

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT N AM THNN H VƯỢN G – CHI N HÁN H HUẾ ... 22

2.1 Sơ lược về ngân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế ... 22

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng22 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế ... 23

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế ... 24

2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng Thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế ... 27

2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn ... 30

2.1.5 Khái quát tình hình hoạt động của N gân hàng VPBank – chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 32

2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế giai đoạn 2020 – 2022 ... 34

2.2.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ... 34

2.2.1.1 Phân tích nguồn vốn huy động theo hình thức huy động ... 36

2.2.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại ngân hàng VPBank chi nhánh Huế - giai đoạn 2020-2022 ... 38

2.2.1.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại ngân hàng VPBank - chi nhánh Huế giai đoạn 2020- 2022 ... 41

2.2.1.4 Tình hình huy động vốn theo loại tiền ... 43

2.2.2 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ... 44

2.2.3 Quy mô nguồn vốn và chênh lệch thu chi của VPBank- chi nhánh Huế ... 45

2.2.4 Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn ... 47

2.2.5 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ... 48

2.2.6 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ... 50

2.3 Đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng – Chi N hánh Huế ... 50

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.3.1 Đánh giá hiệu quả đạt được trong công tác huy động vốn ... 50

2.3.2 Thuận lợi ... 51

2.3.3 Khó khăn... 52

2.3.4 N guyên nhân ... 52

CHƯƠN G 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP N ÂN G CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘN G VỐN TẠI N GÂN HÀN G VPBAN K- CHI N HÁN H HUẾ ... 55

3.1 N hững tồn tại ... 55

3.2 Định hướng phát triển của N gân hàng VPBank- chi nhánh Huế trong thời gian tới ... 55

3.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế ... 57

3.3.1 Giải pháp về chính sách huy động vốn ... 57

3.3.2 Giải pháp huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng ... 58

3.3.3 Đa dạng hóa các sản phNm, dịch vụ huy động vốn ... 59

3.3.4 Tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại ... 60

3.3.5 Gắn liền tăng trưởng huy động vốn với sử dụng vốn hiệu quả ... 60

3.3.6 Tăng cường chiến lược Marketing ngân hàng ... 60

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN ... 62

3.1 Kết luận... 62

3.2 Kiến nghị ... 63

3.2.1 Đối với N hà nước, Chính phủ ... 63

3.3.2 Đối với N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế ... 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 66

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DA H MỤC HÌ H VẼ VÀ SƠ ĐỒ HÌ H </b>

Hình 2.1 Chức năng trung gian tín dụng của N gân hàng thương mại ... 6

Hình 2.2 Chức năng trung gian thanh toán của N gân hàng thương mại ... 7

<b>SƠ ĐỒ </b> Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của N gân hàng VP Bank – Chi nhánh Huế ... 24

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng VPBank – chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 34

Sơ đồ 2.3: N guồn vốn huy động theo hình thức huy động giai đoạn 2020-2022 ... 37

Sơ đồ 2.4: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của ngân hàng VPBank- Chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 39

Sơ đồ 2.5: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tín dụng tại ngân hàng VPBank – chi nhánh Huế ... 42

Sơ đồ 2.6: Tình hình huy động vốn theo loại tiền từ năm 2020-2022 ... 43

Sơ đồ 2.7: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2020-2022 ... 45

Sơ đồ 2.8: Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn ... 47

Sơ đồ 2.9: Dư nợ trên vốn huy động của ngân hàng VPBank- chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 49

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DA H MỤC BẢ G </b>

Bảng 2.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của N gân Hàng TMCP Việt N am Thịnh

Vượng – Chi N hánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 30

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của N gân hàng VPBank – chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 32

Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng VPBank – chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 34

Bảng 2.4 N guồn vốn huy động theo hình thức huy động giai đoạn 2020-2022 ... 37

Bảng 2.5 Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của ngân hàng VPBank- Chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 38

Bảng 2.6 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại ngân hàng VPBank- chi nhánh Huế ... 41

Bảng 2.7 Tình hình huy động vốn theo loại tiền ... 43

Bảng 2.8 : Biến động của nguồn vốn huy động giai đoạn 2020-2022 ... 44

Bảng 2.9 Quy mơ vốn huy động và chi phí huy động vốn ... 45

Bảng 2.10 Chênh lệch thu, chi lãi/ chi phí trả lãi ... 46

Bảng 2.11: Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn ... 47

Bảng 2.12: Bảng dư nợ trên vốn huy động của ngân hàng VPBank- chi nhánh Huế giai đoạn 2020-2022 ... 48

Bảng 2.13: Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ... 50

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHẦ 1 ĐẶT VẤ ĐỀ 1 Lý do chọn đề tài </b>

Do nền kinh tế không ngừng phát triển, hội nhập và cạnh tranh gay gắt nên nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng lớn. Các N gân hàng thương mại (N HTM) tập trung vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân bổ cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu huy động vốn khác của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. N gân hàng đóng vai trị trung gian tài chính, là cầu nối giữa người cần vốn và người có vốn. Vốn có vai trị quan trọng đối với hoạt động của hệ thống tài chính được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Các tập đoàn lớn tạo thành xương sống của nền kinh tế quốc gia đại diện cho một trong những khách hàng tiềm năng của thị trường vốn mà các ngân hàng thương mại có thể tích cực theo đổi và phát triển.

Do tính chất hoạt động là một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính, nên quy trình huy động vốn đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của N gân hàng Thương mại (N HTM). Điều này dẫn đến sự tập trung lớn của các N HTM vào công tác huy động vốn. Ở các nước có thị trường tài chính phát triển, N HTM thường có lợi thế trong việc huy động vốn, do có thể sử dụng nhiều cơng cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường với chi phí thấp. N gược lại, ở những quốc gia có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt N am, huy động vốn thường đối mặt với nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế hạn chế, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt, dẫn đến tăng chi phí huy động vốn. Điều này tạo ra những thách thức cho các N HTM trong quá trình kinh doanh. Cuộc đua tăng lãi suất huy động trong những năm gần đây là một minh chứng rõ ràng cho khó khăn mà các N HTM ở Việt N am đang phải đối mặt khi cố gắng mở rộng nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngày càng tăng cao của nền kinh tế. N goài ra, sức mạnh của nguồn vốn ngân hàng cũng đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ N gân hàng N hà nước thực hiện chính sách tiền tệ và duy trì ổn định lưu thơng tiền tệ. Do đó, vốn đóng vai trò quan trọng và quyết định nhất trong việc thực hiện chức năng của ngân hàng thương mại và đóng góp vào q trình phát triển kinh tế - xã hội.

Hòa chung với xu hướng phát triển chung, N gân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng (VPBank) liên tục đặt mức ưu tiên cao trong việc cải thiện nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động, và hiện đại hóa chi nhánh ngân hàng. Hướng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

đến mục tiêu xây dựng VPBank thành một ngân hàng hiện đại, đa năng, toàn bộ Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên không ngừng nỗ lực để gia tăng giá trị mang lại cho khách hàng. N gân hàng VPBank nói chung và chi nhánh Huế cụ thể đều đạt được những kết quả đáng kể trong việc mở rộng quy mô và cải thiện chất lượng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những thách thức phía trước, như ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội, biến động mơi trường kinh tế và áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các tổ chức tín dụng khác, đồng thời đối mặt với các biến động từ các chế độ tài chính và xu hướng giảm lãi suất cho vay. Để vận hành huy động vốn một cách hiệu quả, N gân hàng VPBank - chi nhánh Huế cần phải đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu suất và đối mặt với những thách thức này.

Từ những lý do trên tôi nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn trong ngân hàng và sự tăng trưởng chậm của huy động vốn so với tín dụng vì vậy

<i><b>tơi chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ </b></i>

<i><b>phần Việt am Thịnh Vượng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. </b></i>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung </b>

Phân tích hoạt động huy động vốn tại N gân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế. Từ đó tìm ra những điểm mạnh điểm yếu và đưa ra chính sách giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của N gân hàng trên thị trường.

<b>2.2 Mục tiêu cụ thể </b>

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích huy động vốn tại N HTM.

- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế trong thời gian tới.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn của ngân hàng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng

<b>3.2 Phạm vi nghiên cứu </b>

- Về không gian: N gân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2020-2022

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b>4.1 Phương pháp thu thập số liệu: </b>

Thu thập số liệu thứ cấp, nguồn số liệu của ngân hàng thương mại cổ phần Việt N am Thịnh Vượng cung cấp.

<b> 4.2 Phương pháp xử lý số liệu: </b>

- Phương pháp so sánh: Sử dụng số liệu thu thập từ hoạt động huy động vốn qua các năm 2020, 2021, 2022 để phân tích tình hình huy động vốn tại N gân hàng TMCP VPBank- chi nhánh Huế. Phương pháp so sánh bao gồm:

+ Số tuyệt đối: là chỉ số thể hiện quy mô, khối lượng đối tượng phân tích trong điều kiện không gian và thời gian nhất định, nhằm phản ánh thực trạng huy động vốn của kỳ thực hiện so với kỳ gốc.

+ Số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, nhằm thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ trọng chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc. N ó được sử dụng để thể hiện sự biến động và so sánh cơ sở dữ liệu ngân hàng với các ngân hàng khác dựa trên các chỉ tiêu tài chính, nhằm cung cấp thông tin phản hồi về sự thay đổi này.

Bên cạnh đó, trong khóa luận tác giả áp dụng sơ đồ và bảng để minh họa sự biến động của các số liệu qua các năm. Sử dụng phần mềm Excel để thực hiện các phép tính chỉ số và phân tích tăng giảm của các dữ liệu, nhằm làm rõ những thay đổi ảnh hưởng đến quá trình huy động vốn của ngân hàng. Dựa trên những kết quả phân tích thu được, tác giả tìm hiểu và làm sáng tỏ những vấn đề có thể ảnh hưởng đến q trình huy động vốn của ngân hàng. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Huế của N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng.

<b>5. Bố cục đề tài </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bố cục của đề tài: “ Phân tích hoạt động huy động vốn tại N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế” nội dung chính của đề tài gồm 3 phần:

<i><b>Phần I: Đặt vấn đề </b></i>

Giải thích và đưa ra lý do chọn đề tài, tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài. Đưa ra các mục tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài. Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. N êu rõ các phương pháp và trình bày sơ bộ kết cấu của đề tài.

<i><b>Phần II: ội dung nghiên cứu </b></i>

<i>Chương 1: hững vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hoạt động huy động vốn đối với gân hàng thương mại. </i>

Hệ thống hóa nền tảng lý luận liên quan đến đề tài như khái niệm liên quan trực tiếp đến đề tài những lý thuyết đã được học và các chỉ tiêu đánh giá.

<i>Chương 2: Phân tích hoạt động huy động vốn tại gân hàng thương mại cổ phần Việt am Thịnh Vượng. </i>

Giới thiệu khái quát về N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế. Phân tích tình hình thực tế liên quan đến hoạt động huy động vốn tại N gân hàng. Đưa ra nhận xét, đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng, từ đó trình bày những kết quả mà N gân hàng đạt được, đưa ra những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân của những thuận lợi khó khăn đó.

<i>Chương 3: Thảo luận về kết quả phân tích hoạt động huy động vốn và đề xuất giải pháp đối với gân hàng thương mại cổ phần Việt am Thịnh Vượng </i>

Đưa ra định hướng phát triển và đề xuất một số giải pháp liên quan đến hoạt động huy động vốn của khách hàng cho N gân hàng Việt N am Thịnh Vượng- chi nhánh Huế và một số kiến nghị đến N gân hàng TMCP Việt N am Thịnh Vượng.

<i><b>Phần III: Kết luận </b></i>

Tóm tắt kết quả của đề tài: Kết quả đã đạt được, hạn chế của đề tài và hướng phát triển của đề tài.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHẦ II ỘI DU G GHIÊ CỨU </b>

<b>CHƯƠ G 1. HỮ G VẤ ĐỀ LÝ LUẬ CƠ BẢ VỀ PHÂ TÍCH HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G VỐ ĐỐI VỚI GÂ HÀ G THƯƠ G MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại </b>

<b>1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại </b>

Luật ngân hàng của Pháp (1941) đã định nghĩa: "N gân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".

Ở Việt N am, định nghĩa N gân hàng thương mại: là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (N ghị định số 59/2009/N Đ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động N HTM)

Theo Luật N gân hàng 2010 (sửa đổi và bổ sung năm 2016), ngân hàng thương mại là: "N gân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có vốn điều lệ ít nhất theo quy định của Chính phủ và thực hiện các hoạt động thuần túy ngân hàng, trong đó bao gồm cả các hoạt động như thu nhận, huy động, giữ gìn, chuyển giao và sử dụng vốn cùng với việc cung cấp các dịch vụ thanh khoản và các dịch vụ tài chính khác như tín dụng và thanh toán. N gân hàng thương mại có thể thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật."

Dựa trên những nhận định trên, có thể nhận thấy N gân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính đặc trưng, cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính đa dạng, với các nghiệp vụ cơ bản bao gồm việc thu nhận tiền gửi, cung cấp vay, và thực hiện các dịch vụ thanh tốn. Bên cạnh đó, N gân hàng Thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về sản phNm và dịch vụ của cộng đồng.

<b>1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế </b>

- Thứ nhất, có sự đóng góp tích cực vào việc thúc đNy các hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất và mở rộng hoạt động xuất nhập khNu. Điều này là kết quả của các cải

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tiến trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là khả năng huy động nguồn vốn trong nước cho các dự án phát triển, chính sách cho vay, cải thiện cơ cấu tín dụng và nhiều yếu tố ảnh hưởng khác khi quyết định về việc vay một khoản tiền.

- Thứ hai, thực hiện phương án điều chỉnh cơ cấu kinh tế hợp lý dựa trên tác động của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế và đóng góp trên 10% vào tăng trưởng kinh tế trong nước hàng năm.

- Thứ ba, ngân hàng thương mại đóng vai trị khơng chỉ là nơi tạo ra mơi trường kinh doanh mà cịn là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Chúng đóng góp quan trọng vào việc kiểm soát và giảm lạm phát, đồng thời hỗ trợ duy trì giá trị của đồng tiền và ổn định tỷ giá. N goài ra, ngân hàng thương mại cũng đóng vai trị quan trọng trong việc cải thiện điều kiện kinh tế vĩ mô, hỗ trợ môi trường kinh tế, và thúc đNy đầu tư, sản xuất kinh doanh.

- Thứ tư là hỗ trợ hiệu quả tạo việc làm, thu hút lao động, thúc đNy tăng trưởng thu nhập bền vững và giảm nghèo. Bằng việc cung cấp vốn tín dụng cho các kế hoạch, dự án phát triển sản xuất, thương mại, hệ thống ngân hàng góp phần tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới mỗi năm, đặc biệt là ở khu vực nông thôn. N goài ra, ngân hàng thương mại còn là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế quốc tế.

<b>1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng </b>

Các ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian giữa những người cần vốn và những người thừa vốn. Bằng cách lập quỹ và cho vay, các ngân hàng thương mại giúp phân bổ vốn vào nền kinh tế bằng cách khai thác nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng của nhà đầu tư. Các ngân hàng thương mại tạo ra lợi ích cho các bên tham gia và thúc đNy phát triển kinh tế thông qua chức năng trung gian tín dụng của mình.

<b>Hình 2.1 Chức năng trung gian tín dụng của gân hàng thương mại </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán </b>

Chức năng thanh toán đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu xã hội. N gân hàng thương mại thực hiện chức năng này bằng cách tiến hành các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ quy định pháp luật. Chức năng thanh toán của ngân hàng mang lại sự thuận tiện cho mọi người trong xã hội hiện đại, giúp họ tiết kiệm thời gian và chi phí. Qua việc hỗ trợ q trình kinh doanh, lưu thơng hàng hóa, và tăng cường vận chuyển vốn, chức năng này góp phần quan trọng vào sự hiệu quả và linh hoạt của hệ thống thanh tốn.

<b>Hình 2.2 Chức năng trung gian thanh tốn của gân hàng thương mại 1.1.3.3 Chức năng cung ứng dịch vụ gân hàng </b>

Chức năng chính của các tổ chức tài chính, trong đó có ngân hàng thương mại, là cung cấp dịch vụ ngân hàng. Chúng đảm nhận nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ tài chính và ngân hàng cho cá nhân và tổ chức, nhằm đáp ứng đa dạng các nhu cầu về tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, đầu tư, và bảo hiểm trong hệ thống kinh tế.

Vai trò của chức năng cung cấp dịch vụ ngân hàng rất quan trọng trong nền kinh tế và có những ảnh hưởng cụ thể như sau:

Thúc đNy q trình lưu thơng tiền tệ: Các hoạt động thanh toán ngân hàng, chuyển khoản, trả lương, bảo hiểm và các dịch vụ khác đều đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đNy q trình lưu thơng tiền tệ trong nền kinh tế. Điều này giúp kích thích sản xuất và kinh doanh, tạo ra sự linh hoạt trong hệ thống tài chính.

Chức năng cung cấp dịch vụ ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế và tạo ra những ảnh hưởng cụ thể như sau:

Thúc đNy q trình lưu thơng tiền tệ: Các hoạt động thanh toán ngân hàng, chuyển khoản, bảo hiểm, trả lương và các dịch vụ khác đều đóng vai trị quan trọng trong việc thúc dNy q trình lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế. Điều này thúc đNy sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

xuất và kinh doanh, tạo ra sự linh hoạt trong hệ thống tài chính.

Tạo điều kiện cho hoạt động kinh tế: Tín dụng ngân hàng và các dịch vụ đầu tư đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp vốn cho các hoạt động kinh tế, tạo điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp và cá nhân trong sản xuất và kinh doanh.

Duy trì và gia tăng giá trị tài sản: Dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm và các dịch vụ khác của ngân hàng giúp các cá nhân, tổ chức duy trì và gia tăng giá trị tài sản.

<b>1.1.3.4 Chức năng tạo tiền </b>

Chức năng tạo tiền là biểu hiện cơ bản của ngân hàng thương mại, nhằm mục đích chính là thu được lợi nhuận. Mỗi hoạt động kinh doanh trong hệ thống ngân hàng mang theo những đặc điểm độc đáo, đồng thời đóng góp vào việc thực hiện chức năng tạo tiền của ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu thanh toán và quyết toán của xã hội, đồng thời đóng vai trị quan trọng trong việc gia tăng lượng tiền tệ để đáp ứng nhu cầu lưu thông và thúc đNy sự phát triển kinh tế.

<b>1.2 hững vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của gân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm về huy động vốn ngân hàng thương mại </b>

Theo Phan Thị Thu Hà (2009) Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của N gân hàng. Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệp vụ tín dụng trong hoạt động của N HTM. Đây là nghiệp vụ tạo vốn cho hầu hết các hoạt động của N gân hàng

Theo điều khoản 13 điều 4 chương 1- Luật các Tổ chức tín dụng (47/2010/QH12) hoạt động huy động vốn là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận

Vì vậy, có thể hiểu rằng huy động vốn là quá trình thu hút nguồn vốn, đồng thời thúc đNy sự lưu thông tiền tệ trong bối cảnh kinh tế. Các N HTM đảm nhận chức năng và trách nhiệm của việc thu hút và tập hợp nguồn lực và vốn tiền tệ mà doanh nghiệp và người dân tạm thời không sử dụng. Dựa trên nguồn vốn huy động này, N HTM sẽ tiến hành các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất và mục tiêu phát triển kinh tế, nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn của xã hội và thúc đNy quá trình phát triển

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

kinh tế.

<b>1.2.2 Các thành phần của nguồn vốn ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu </b>

Vốn chủ sở hữu đại diện cho nguồn vốn ổn định và liên tục của các ngân hàng thương mại, được sử dụng để mua các tài sản và trang thiết bị cơ bản cần thiết cho hoạt động của ngân hàng. N ó cũng đóng vai trò trong việc cung cấp vốn cho các hoạt động liên doanh, kinh doanh, và cho vay đối với các tổ chức kinh tế khác. N gân hàng cung cấp các lĩnh vực và dịch vụ khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, và vốn chủ sở hữu được xem xét là một tài sản đảm bảo mang lại lòng tin cho khách hàng với khả năng thanh toán đáng tin cậy. N guồn hình thành vốn này biến động tùy thuộc vào loại tài sản và hiệu suất tài chính của ngân hàng. Mặc dù vốn chỉ chiếm một phần nhỏ trong hoạt động của ngân hàng, nhưng nó đóng vai trị quan trọng, đặc biệt là trong việc xác định quy mô và phạm vi huy động vốn của ngân hàng thương mại.

<b>1.2.2.2 Vốn cổ phần </b>

Vốn cổ phần là nguồn vốn của ngân hàng, được ghi nhận trong điều lệ và hình thành từ thời điểm ngân hàng được thành lập. Đối với N HTM, có thể có sự cấp vốn cổ phần từ N hà nước, trong khi đối với ngân hàng thương mại có cổ đơng, vốn cổ phần có thể đến từ đóng góp của các cổ đơng. Mức vốn cổ phần không được thấp hơn mức quy định bởi luật để đảm bảo hoạt động bền vững của ngân hàng.

<b>1.2.2.3 Lợi nhuận giữ lại </b>

Khi ngân hàng đạt được lợi nhuận, một phần của lợi nhuận ròng sẽ được chuyển thành vốn đầu tư kinh doanh. Tỷ lệ tích lũy này phụ thuộc vào sự cân nhắc của ngân hàng thương mại. N guồn vốn bổ sung có thể đến từ việc phát hành thêm cổ phiếu và đóng góp vốn mở rộng quy mô hoạt động hoặc đáp ứng nhu cầu tăng vốn và đổi mới thiết bị. Hình thức huy động vốn này mặc dù không thường xuyên, nhưng giúp ngân hàng tích lũy lượng vốn tự có lớn khi cần thiết.

<b>1.2.2.4 Quỹ dự trữ </b>

Các quỹ này được tạo ra từ phần lợi nhuận hàng năm của ngân hàng. Sự hình thành của chúng giúp gia tăng vốn tự có của ngân hàng, đồng thời đảm bảo tính an

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

toàn trong hoạt động kinh doanh.

<b>1.2.2.5 Vốn huy động </b>

Vốn huy động đóng vai trị quan trọng nhất trong tổng số nguồn vốn mà các ngân hàng thương mại thu hút từ bên ngoài. Đây là nguồn vốn phát sinh từ việc huy động tiền gửi và phát hành các giấy tờ có giá.

<b>1.2.2.6 Vốn vay </b>

Trong quá trình kinh doanh của các ngân hàng thương mại, tình trạng thừa và thiếu vốn thường xuyên xảy ra. Sự thừa vốn xuất hiện khi lượng vốn đã được huy động nhưng chưa được cho vay hết, hoặc khi có nhu cầu vay lớn từ khách hàng mà ngân hàng khơng đáp ứng kịp thời. Trong tình trạng thừa vốn, ngân hàng có thể đầu tư tiền vốn với các tổ chức cho vay khác để thu lợi nhuận. N gược lại, khi thiếu vốn, ngân hàng thương mại có thể tìm kiếm nguồn vốn bằng cách vay từ ngân hàng trung ương hoặc các tổ chức tín dụng khác.

N gồi các nguồn vốn trên, trong q trình hoạt động, ngân hàng thương mại cịn tạo lập vốn từ các nguồn khác như:

+ Vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu tư để cung cấp cho các chương trình và dự án xây dựng.

+ Vốn hình thành từ các nghiệp vụ thanh toán và nghiệp vụ trung gian của ngân hàng.

<b>1.2.3 Các hình thức huy động vốn 1.2.3.1 Phân loại theo thời gian </b>

Việc phân loại vốn huy động theo thời gian đóng một vai trị quan trọng đối với ngân hàng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính an tồn và khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động, cũng như quy định thời gian phải hoàn trả đối với khách hàng.

Huy động ngắn hạn:

Đây là phương thức chủ yếu mà các ngân hàng thương mại sử dụng, bao gồm việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và thu nhận các dịch vụ tiền gửi ngắn hạn cũng như tiền gửi có kỳ hạn dưới một năm. Đa phần nguồn vốn từ

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

huy động ngắn hạn được sử dụng cho việc cung cấp tín dụng trong thời kỳ ngắn hạn hoặc được chuyển đổi sang cho vay trong thời gian trung hạn. Lãi suất của tiền gửi ngắn hạn thường có xu hướng thấp và khơng ổn định hơn do có kỳ hạn ngắn hơn.

❖ Huy động trung hạn

Đây là nguồn vốn huy động được thực hiện thông qua việc phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn và thu nhận các dịch vụ tiền gửi trung hạn, có kỳ hạn từ 1 đến 5 năm. Các ngân hàng thương mại sử dụng nguồn vốn này để cung cấp tín dụng trung hạn cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Lãi suất của tiền gửi trung hạn thường cao hơn so với tiền gửi ngắn hạn.

Huy động dài hạn:

Hình thức huy động vốn này có thời hạn trên 5 năm, mang lại thời gian dài cho ngân hàng để có nguồn vốn ổn định phục vụ kinh doanh. Điều này dẫn đến việc lãi suất mà ngân hàng phải trả cho khách hàng cao hơn so với các kỳ hạn ngắn hạn và trung hạn.

<b>1.2.3.2 Phân loại theo đối tượng </b>

Huy động vốn từ cá nhân

Các ngân hàng thường huy động vốn từ các nhóm người riêng lẻ. Vì người dân có một lượng lớn tiền nhàn rỗi nên các ngân hàng huy động và thu thập số tiền nhàn rỗi này thông qua tiền gửi và tiết kiệm, trả lãi cho người dân và sử dụng số tiền này cho những khách hàng cần tái cấp vốn. N guồn vốn này khá ổn định.

Huy động vốn doanh nghiệp

Vì nhu cầu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường xuyên có yêu cầu gửi một khoản tiền vào ngân hàng để thuận tiện trong việc thanh toán. Các ngân hàng thương mại sẽ đóng vai trị như trung gian tài chính, mở tài khoản cho doanh nghiệp, nhận tiền gửi và thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của doanh nghiệp. Do chu kỳ gửi và rút tiền của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên ngay cả khi doanh nghiệp này yêu cầu thanh tốn rút tiền thì doanh nghiệp kia sẽ gửi tiền, giúp ngân hàng có được lượng vốn đáng kể với chi phí hợp lý và phí xử lý thấp.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.2.3.3 Phân loại theo nghiệp vụ huy động </b>

Huy động tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là dạng tiền gửi huy động mà số tiền được tạm thời gửi vào, và sau khi gửi, khách hàng chỉ có thể rút tiền sau một khoảng thời gian nhất định. Do có kỳ hạn, ngân hàng có sự thuận tiện khi tiếp cận nguồn vốn này; tuy nhiên, để thu hút tiền gửi này, ngân hàng phải chi trả lãi suất cao hơn so với tiền gửi khơng kỳ hạn. Do đó, việc gửi tiền khơng chỉ mang lại an tồn mà cịn mang lại lợi nhuận cho khách hàng, đồng thời giúp họ lập kế hoạch sử dụng số tiền đó trong tương lai. N gày nay, các ngân hàng cung cấp nhiều kỳ hạn khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ tiền gửi ngắn hạn, trung hạn đến dài hạn. Các mức lãi suất được áp dụng tùy thuộc vào thời gian kỳ hạn, với lãi suất tăng theo độ dài của kỳ hạn.

Huy động tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn là số tiền mà khách hàng có thể sử dụng mọi lúc mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Mục đích chính của việc gửi tiền này là để thuận tiện trong việc thanh tốn, chứ khơng phải để nhận lãi suất cao. Do đó, lãi suất từ ngân hàng cho khoản tiền này thường rất thấp. Vì khơng có lợi suất hấp dẫn, khách hàng thường duy trì số dư tài khoản nhỏ, chỉ đủ để đáp ứng các nhu cầu thanh toán hàng ngày. Mặc dù mỗi khách hàng có thể khơng giữ số dư lớn trong tài khoản, nhưng do số lượng khách hàng lớn, nếu ngân hàng đa dạng hóa sản phNm và mở rộng mạng lưới, có thể huy động được một nguồn vốn đáng kể.

Huy động từ việc phát hành giấy tờ có giá

N gồi việc thu hút vốn thơng qua tài khoản tiền gửi thanh tốn và các tổ chức tín dụng nói chung, cũng như N HTM nói riêng, ngân hàng có thể huy động vốn thông qua việc phát hành các loại giấy tờ có giá, bao gồm:

-Phát hành trái phiếu thị trường: Đây là phương thức huy động vốn không thường xun, trong đó ngân hàng phát hành chứng khốn nợ, mơ tả rõ nghĩa vụ thanh tốn một số tiền cụ thể trong khoảng thời gian nhất định, kèm theo các điều kiện trả lãi và khác.

-Phát hành chứng chỉ tiền gửi: Giấy tờ này xác nhận việc gửi tiền có kỳ hạn tại ngân hàng. Chủ sở hữu chứng chỉ nhận lãi định kỳ và toàn bộ số tiền gốc khi đáo hạn.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

-Phát hành kỳ phiếu: Đây là loại giấy tờ có giá trị ngắn hạn, thường dưới một năm. Mặc dù có đặc điểm tương tự trái phiếu, nhưng với thời hạn đáo hạn ngắn hơn, thường được sử dụng để huy động vốn ngắn hạn cho ngân hàng.

Vay từ N HN N hoặc các tổ chức tín dụng khác

Đây là hình thức quan hệ vay mượn giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương, hoặc giữa ngân hàng thương mại này với ngân hàng thương mại khác, cũng có thể liên quan đến các tổ chức cấp tín dụng khác. Vốn vay là nguồn tài chính mà ngân hàng thương mại phải đối mặt ngoài chi phí huy động vốn, do đó ngân hàng chỉ thực hiện vay mượn khi thiếu vốn trong ngắn hạn. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận với các ngân hàng thương mại khác, ngân hàng thương mại có thể chuyển đến việc vay vốn từ ngân hàng trung ương.

Vay từ các nguồn vốn khác

Trong quá trình hoạt động, N gân hàng Thương mại có thể tạo nguồn vốn từ các nguồn khác như sau:

- Vốn trong thanh toán là số vốn mà N gân hàng Thương mại có được khi tham gia vai trò trung gian thanh toán trong nền kinh tế. Đây là số tiền đã trích khỏi tài khoản của người trả, nhưng chưa chuyển vào tài khoản của người hưởng trong quá trình luân chuyển và xử lý các chứng từ thanh toán, sử dụng các phương thức như séc, thư tín dụng, và các phương tiện khác. Để mở rộng nguồn vốn này, N gân hàng Thương mại cần xây dựng và duy trì uy tín và thương hiệu cao đối với cộng đồng ngân hàng, cũng như đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân.

- Vốn ủy thác đầu tư và tài trợ từ Chính phủ hoặc các tổ chức theo các chương trình dự án phát triển kinh tế-xã hội là nguồn vốn mà N gân hàng Thương mại có được khi được ủy thác làm đại lý thực hiện đầu tư cho các chương trình và dự án phát triển. Trong trường hợp vốn đã được N gân hàng tiếp nhận nhưng chưa được giải ngân theo kế hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi nhưng chưa đến hạn chuyển trả cho chủ đầu tư, N gân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này để thực hiện các hoạt động kinh doanh.

<b>1.2.3.4 Phân loại theo loại tiền </b>

Huy động vốn bằng nội tệ

Hình thức huy động này chiếm tỷ trọng rất lớn và có vai trị rất quan trọng trong

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hoạt động huy động của ngân hàng. Vốn nội tệ VN Đ là nguồn vốn chủ yếu đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng vốn đầu tư trong nước.

Huy động vốn bằng ngoại tệ

N goài huy động vốn bằng nội tệ, các ngân hàng hiện nay còn huy động vốn bằng ngoại tệ như USD, EUR, CAD... nhưng nguồn vốn ngoại tệ huy động không nhiều so với vốn nội tệ. Các ngân hàng có thể huy động vốn ngoại tệ bằng cách gửi tiết kiệm ngoại tệ, nhận kiều hối và sử dụng vốn ngoại tệ để thanh toán quốc tế cho doanh nghiệp.

<b>1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại 1.3.1 Cơ cấu nguồn vốn </b>

Cơ cấu nguồn vốn = <sub>ổ</sub> <sub></sub> <sup>ồ ố </sup><sub>ồ ố </sub> <sup>độ</sup><sub>độ</sub><sup></sup> <sub></sub>× 100%

Biến động trong cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi trong lợi nhuận và sự chủ động về nguồn vốn của N gân hàng Thương mại. Chỉ tiêu này được sử dụng để phân tích sự biến động cơ cấu vốn huy động theo thời gian, đánh giá độ hợp lý của sự thay đổi trong cơ cấu nguồn vốn huy động của N gân hàng Thương mại.

<b>1.3.1.1 guồn vốn theo hình thức huy động </b>

Tiền gửi tổ chức kinh tế và cá nhân: Đây là hai nguồn vốn quan trọng của N HTM. Mỗi loại tiền đều có những đặc điểm riêng trong ngân hàng:

+ Tiền gửi từ tổ chức kinh tế: Đây là loại tiền thường có số tiền lớn và thời hạn gửi dài. Các tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng với mục đích thanh tốn, đầu tư và dự trữ,...

+ Tiền gửi cá nhân: Đây là loại tiền gửi với số tiền nhỏ và thời hạn ngắn, các cá nhân gửi tiền vào ngân hàng với mục đích tiết kiệm tích lũy và thanh tốn,...

Phát hành giấy tờ có giá

Đây là nguồn vốn mà các N HTMcó thể huy động thơng qua việc phát hành các công cụ nợ như kỳ phiếu, trái phiếu, phát hành chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác. Bằng cách phát hành các giấy tờ có giá, N gân hàng Thương mại có khả năng tập trung vào một lượng vốn lớn trong một thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong việc sử dụng. Điều này giúp các N HTM tiếp cận các dự án vay vốn lớn và giải ngân nhanh chóng. Các N HTM cũng có thể sử dụng nguồn vốn này trong trường hợp

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn trong tồn hệ thống vẫn cịn thiếu hụt, và trong trường hợp này, cần sự chấp thuận của N HN N .

Tài sản nợ khác:

Tài sản nợ khác trong ngân hàng là các khoản nợ phải trả của ngân hàng không thuộc các khoản nợ phải trả thông thường, như tiền gửi, vay nợ,... Tài sản nợ khác thường có kỳ hạn ngắn và được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán tạm thời của ngân hàng..

<b>1.3.1.2 Huy động vốn theo thành phần kinh tế </b>

Tiền gửi của tổ chức kinh tế

Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tổ chức kinh tế thường có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi nên các tổ chức kinh tế thường gửi chúng vào N HTM vừa đảm bảo an toàn vừa sinh lời mặc khác nhằm thuận tiện cho hoạt động thanh toán...

Tiền gửi dân cư

Tiền gửi của dân cư là một phần quan trọng trong nguồn vốn huy động của các N gân hàng Thương mại, và nó đóng vai trò quan trọng do tiềm năng huy động lớn. Khi thu nhập của người dân tăng, lượng tiền gửi từ dân cư cũng tăng lên, đặc biệt khi các N gân hàng Thương mại có các hình thức huy động vốn hợp lý. Tiền gửi dân cư chủ yếu chia thành hai loại như sau:

Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động tiền gửi truyền thống của N gân hàng Thương mại. Khách hàng khi gửi tiền sẽ nhận được một sổ tiết kiệm từ N gân hàng. Trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm có thể được sử dụng để cầm cố tài sản hoặc được chiết khấu để vay vốn.

Tiền gửi thanh tốn: Cá nhân có nhu cầu thanh tốn và giao dịch có thể mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại N gân hàng Thương mại. Họ có thể gửi tiền vào tài khoản này để đáp ứng nhu cầu thanh toán hàng ngày và sử dụng các tiện ích khác mà N gân hàng Thương mại cung cấp.

<b>1.3.1.3 Huy động vốn theo kỳ hạn </b>

Tiền gửi không kỳ hạn:

Đây là loại tiền mà khách hàng có thể rút ra bất cứ khi nào, và N gân hàng Thương mại (N HTM) ln có nghĩa vụ đáp ứng u cầu của khách hàng mà không áp

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đặt điều kiện cụ thể. Do khơng có tính kế hoạch cụ thể, lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này thường khá thấp. Mặc dù khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào, tuy nhiên, trong thực tế, luôn tồn tại một số dư tiền gửi nhất định tại quỹ của N HTM, và N HN N có thể sử dụng chúng để cung cấp nguồn vốn cho việc cho vay.

Tiền gửi có kỳ hạn:

Đây là những khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế có sự thỏa thuận về thời hạn rút tiền. Do có tính kế hoạch hóa, loại nguồn vốn huy động này thường có tính ổn định cao. Điều này khiến cho khách hàng gửi tiền có thể hưởng lợi từ lãi suất hấp dẫn hơn, và đồng thời, N HTM có thể sử dụng nguồn vốn này để thực hiện các hoạt động cho vay và đầu tư có tính kế hoạch và hiệu quả cao.

<b>1.3.1.4 Huy động vốn theo từng loại tiền </b>

N ội tệ:

Là hình thức huy động vốn phổ biến nhất tại Việt N am. Các N HTM huy động vốn bằng nội tệ từ các đối tượng là khách hàng từ cá nhân và tổ chức kinh tế.

N goại tệ:

Là hình thức huy động vốn từ các đối tượng khách hàng có nguồn tiền thu nhập bằng ngoại tệ. Các N HTM huy động vốn bằng ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngoại tệ của khách hàng và để phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.

<b>1.3.1.5 Tỷ trọng huy động vốn trên tổng nguồn vốn </b>

Vốn huy động trên tổng nguồn vốn = <sup>ổ</sup><sub>ổ</sub> <sup> ố ℎ độ</sup><sub></sub> <sub>ồ ố</sub> <sup></sup>

× 100%

Chỉ tiêu này nói lên tổng vốn huy động chiếm trong tổng nguồn vốn, nghĩa là một đồng vốn sẽ có bao nhiêu đồng vốn được huy động từ bên ngoài. Chỉ số này càng cao thì khả năng huy động vốn của N gân hàng càng lớn.

<b>1.3.2 Quy mô nguồn vốn huy động </b>

Chỉ tiêu chi phí huy động vốn/tổng vốn huy động được phân chia thành hai tiêu chí chính:

Chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn = <sub>ổ</sub> <sup></sup><sub></sub> <sup>í ả!ã</sup><sub>ồ ố</sub>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chi phí trả lãi/tổng vốn huy động: Thể hiện số tiền mà ngân hàng phải trả để huy động một đồng vốn, dựa trên lãi suất công bố.

Chi phí phi trả lãi/tổng vốn huy động: Thể hiện chi phí mà ngân hàng phải chi trả để quản lý, cất giữ, bảo quản, và các hoạt động khác liên quan đến vốn huy động. Khi đánh giá hiệu quả huy động vốn, việc đảm bảo chi phí cho mỗi đồng vốn là hợp lý trở nên quan trọng, đảm bảo rằng thu nhập có thể bù đắp chi phí này và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp, đồng nghĩa với việc huy động vốn càng hiệu quả. Tuy nhiên, để giảm chi phí huy động vốn, cần phải giảm lãi suất huy động và tối ưu hóa các chi phí quản lý, bảo quản và dự trữ. Việc đặt ra một mức lãi suất huy động hợp lý là rất quan trọng, đảm bảo không quá cao để thu hút khách hàng và không quá thấp để đảm bảo lợi ích của ngân hàng, đồng thời giảm thiểu các chi phí trả lãi để làm cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng trở nên hiệu quả hơn.

<b>1.3.3 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động (VHĐ) </b>

Phản ánh khả năng mở rộng quy mô vốn. Huy động vốn ngân hàng qua các năm cho thấy nguồn vốn thay đổi như thế nào trước xu thế và khả năng kiểm soát việc huy động vốn của ngân hàng. Điều này ảnh hưởng tới khả năng củng cố, mở rộng thị trường với tốc độ tăng trưởng ổn định, giúp ngân hàng chủ động kế hoạch chiến lược tăng trưởng dài hạn, tạo sự yên tâm, tin cậy cho người gửi tiền khi đầu tư vào ngân hàng. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân

<b>hàng thương mại khác trong hoạt động huy động vốn. </b>

Tốc độ tăng trưởng VHĐ= <sup>$ổ%&'(Đ*ỳ%à-.$ổ%&'(Đ*ỳ/0ướ3</sup><sub>$ổ%&'(Đ*ỳ/0ướ3</sub> × 100%

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng huy động vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn càng cao chứng tỏ hoạt động huy động vốn của ngân hàng đang phát triển tốt.

<b>1.3.4 Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn </b>

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của N H, giúp N H đánh giá tỷ trọng đóng góp của vốn huy động trong tổng nguồn vốn và đồng thời phản ánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong cùng lĩnh vực. N ó thể hiện bao nhiêu phần trăm của một đồng vốn của N H đến từ các nguồn huy động đến từ bên ngoài.

<b>1.3.5 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dư nợ trên vốn huy động (LDR: Loan to Deposit) là tỷ lệ dư tín dụng trên số vốn huy động của ngân hàng. Tỷ lệ này cho thấy khả năng sinh lời cao hay thấp và mức độ tín nhiệm của ngân hàng.

Dư nợ trên vốn huy động = <sub>'ố%78-độ%&</sub><sup>4ư5ợ</sup>

× 100%

LDR ngân hàng cao chứng tỏ số tiền mà ngân hàng cho vay cao hơn cả mức huy động vốn dẫn đến nhiều rủi ro. Đối với các ngân hàng thương mại thì đây không phải dấu hiệu tốt.

LDR thấp nghĩa là vốn ngân hàng huy động được khá nhiều nhưng cho vay ra lại ít cho thấy chất lượng dịch vụ tín dụng kém.

Theo quy định của ngân hàng nhà nước, N gân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phải duy trì tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi tối đa 85%

<b>1.3.6 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn </b>

Chi phí HĐV / Tổng nguồn vốn = <sup></sup> <sup>í</sup> <sup>độ</sup> <sup> ố</sup>

<small>ổồ ố</small> × 100%

Chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại phải chi trả hai loại chi phí khi huy động vốn, bao gồm chi phí trả lãi và chi phí phi lãi. Chi phí trả lãi mà ngân hàng phải thanh toán cho khách hàng phụ thuộc vào lãi suất được công bố, và yếu tố như kỳ hạn và loại tiền gửi ảnh hưởng đến mức độ này. Chi phí trả lãi chiếm tỷ lệ cao hơn trong tổng chi phí huy động vốn.

Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn thể hiện mức chi phí mà ngân hàng phải chi trả để huy động một đồng vốn. Chỉ tiêu này càng thấp thì hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả, chi phí tổng cộng giảm, đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.

<b>1.4 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả huy động vốn </b>

N hiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại.

Theo Trịnh Thế Cường (2018), có hai nhóm yếu tố chủ quan và khách quan được xác định.

- N hóm yếu tố chủ quan bao gồm quan điểm của lãnh đạo về huy động vốn, uy

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

tín, cơ sở vật chất, năng lực, trình độ, tư cách đạo đức, và tính chuyên nghiệp của cán bộ nhân viên.

- N hóm yếu tố khách quan liên quan đến mơi trường kinh tế vĩ mơ, mơi trường chính trị pháp lý, cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, và mức độ phát triển của nền kinh tế xã hội cũng như thị trường tài chính.

Theo tổng hợp của Trần Hoài N am (2013) từ Chương trình Học liệu Mở Việt N am VOER, các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại xuất phát từ cả bên trong và bên ngoài ngân hàng.

-N hóm yếu tố bên ngồi ngân hàng bao gồm chu kỳ phát triển kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh và yếu tố tiết kiệm của dân cư.

-N hóm yếu tố thuộc về ngân hàng bao gồm chiến lược kinh doanh, các hình thức huy động vốn, chất lượng dịch vụ, đổi mới công nghệ, và hoạt động marketing của ngân hàng.

Từ cơ sở nghiên cứu trên, có thể tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn đối với ngân hàng như sau:

<b>1.4.1 Các yếu tố chủ quan </b>

-Lãi suất huy động: Bên cạnh việc giữ an toàn cho tiền gửi, lợi nhuận thu được từ số tiền gửi cũng ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của cá nhân và doanh nghiệp. Lãi suất huy động của ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trần sàn lãi suất do N gân hàng N hà nước quy định, hiệu quả sử dụng vốn, và mục tiêu kinh doanh mà ngân hàng đề ra.

-Uy tín của ngân hàng: Uy tín là một yếu tố quan trọng khi khách hàng quyết định gửi tiền nhàn rỗi. Sự tin tưởng vào ngân hàng lớn với uy tín sẽ giảm rủi ro, tăng cường thanh khoản và đảm bảo an toàn cho nguồn vốn nhàn rỗi của khách hàng.

-Mạng lưới, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực: Việc có một mạng lưới phịng giao dịch thuận tiện và được đặt tại những địa điểm dễ dàng tiếp cận, cùng với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ nhân viên nhiệt tình và thơng thạo, sẽ thu hút dễ dàng khách hàng tiền gửi.

<b>1.4.2 Các yếu tố khách quan </b>

Quyết định của khách hàng trong việc chọn lựa ngân hàng để gửi tiền phụ thuộc

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

vào nhiều yếu tố, bao gồm uy tín, quy mơ, thái độ phục vụ, và lãi suất huy động. N hững yếu tố tâm lý và thói quen giao dịch của khách hàng đặt ra có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.

Sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành ngân hàng đóng vai trị quan trọng, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh về lãi suất và các chiến lược chăm sóc khách hàng. Đối mặt với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, ngân hàng phải liên tục tìm kiếm các giải pháp huy động vốn tối ưu để duy trì sự cạnh tranh.

Chu kỳ phát triển của nền kinh tế cũng đóng một vai trị quan trọng trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng. N ền kinh tế ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng tạo vốn, vì khi người dân có thu nhập cao và doanh nghiệp đạt lợi nhuận, họ có xu hướng gửi tiền vào ngân hàng. N gược lại, trong môi trường kinh tế bất ổn, lạm phát tăng, và giá trị đồng tiền giảm, hoạt động huy động vốn của ngân hàng sẽ đối mặt với nhiều khó khăn khi người dân có thể tìm kiếm các hình thức đầu tư khác như ngoại tệ hoặc bất động sản thay vì gửi tiền vào ngân hàng.

<b>1.5 Tổng quan các đề tài nghiên cứu </b>

Trong những năm gần đây, một số tác giả tại các trường Đại học và học viện ở Việt N am đã lựa chọn nghiên cứu chủ đề “ Huy động vốn” tại các ngân hàng thương mại và đặc biệt các tài liệu nghiên cứu sau đây có liên quan đến chủ đề khóa luận của tơi và đóng vai trị là nguồn thơng tin hữu ích cho tơi hồn thành khóa luận của mình.

Đỗ Quang Giám, N guyễn Thị Thùy Dung, Trần Quang Trung, Hoàng Sỹ Thính (2020) đã nghiên cứu thực trạng và giải pháp đNy mạnh hoạt động huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Kinh Bắc giai đoạn 2016-2018. Bài nghiên cứu đã đánh giá các chỉ tiêu về Tổng tài sản; Cơ cấu nguồn vốn huy động; kết quả huy động và sử dụng vốn; Hiệu quả huy động vốn để phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân hàng. Qua quá trình phân tích, tác giả đã thu được một số kết quả như sau: vốn hoạt động của Chi nhánh liên tục tăng qua 3 năm (2016-2018) với mức tăng trưởng ổn định hàng năm trên 20%; hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh là khá tốt, bởi vì tốc độ tăng các chỉ tiêu chênh lệch thu - chi, lợi nhuận sau thuế, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu và sức sinh lời của tài sản đều tăng nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng chi phí huy động vốn . Thơng qua kết quả phân tích, tác giả đã đưa ra những điểm mạnh và hạn chế để đưa ra

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

những biện pháp để giúp ngân hàng đNy mạnh chất lượng huy động vốn tại chi nhánh. Trong nghiên cứu "Huy động vốn của N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thơn Việt N am" (2018) tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Trịnh Thế Cương đã tổng hợp một cách toàn diện về các hoạt động huy động vốn cũng như quản lý và sử dụng nguồn vốn huy động của N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn Việt N am (Agribank). Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã đánh giá thực trạng, quản lý và sử dụng nguồn vốn của Agribank, từ đó rút ra những kết luận và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động huy động vốn của ngân hàng. N ghiên cứu cũng cho thấy tầm quan trọng của việc huy động vốn, nhấn mạnh sự quan trọng của việc tập trung vào phục vụ khách hàng, mở rộng danh mục sản phNm, và thiết lập các chính sách ưu đãi để thu hút và giữ chân khách hàng.

N guyễn Quang Minh (2022) đã tiến hành nghiên cứu về việc tăng cường khả năng huy động vốn của các N gân hàng thương mại cổ phần (N HTM) tại Việt N am. N ghiên cứu này tập trung vào ba N HTM đặc sắc có giá trị thương hiệu cao trong năm 2022, được xác định bởi Brand Finance: Vietcombank (xếp thứ 162), Vietinbank (xếp thứ 184), và Techcombank (xếp thứ 196). Tác giả đã phân tích dữ liệu liên quan đến khả năng huy động vốn trong giai đoạn ba năm 2020, 2021 2022 gần đây. Bằng cách tiếp cận nội dung phân tích, tác giả mong muốn cung cấp một góc nhìn chi tiết hơn về khả năng huy động vốn so với chỉ số GTTH mà Brand Finance cơng bố. Từ đó, ngồi việc xây dựng giá trị thương hiệu, tác giả đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn của các N HTM, hiểu rõ rằng đây là một yếu tố quan trọng đối với sự bền vững và khả năng cạnh tranh toàn cầu của họ trong bối cảnh quá trình hội nhập quốc tế.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>CHƯƠ G 2 PHÂ TÍCH HÌ H HUY ĐỘ G VỐ TẠI GÂ HÀ G THƯƠ G MẠI CỔ PHẦ VIỆT AM THN H VƯỢ G – CHI HÁ H HUẾ 2.1 Sơ lược về ngân hàng TMCP Việt am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế </b>

<b>2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt am Thịnh Vượng </b>

- Thành lập theo giấy phép của Thống đốc N gân hàng N hà nước Việt N am cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt động là 99 năm.

- N gân hàng chính thức hoạt động từ ngày 04/09/1993theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB

- Tên gọi: N gân hàng Thương mại Cổ phần Việt N am Thịnh Vượng, tên viết tắt là N gân hàng Việt N am Thịnh Vượng.

- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Prosperity Joint – Stock Commercial Bank - Tên viết tắt: VPBAN K

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh: Số 055689 được Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà N ội cấp lần đầu tiên vào ngày 08/09/1993 và đăng ký thay đổi lần thứ 29 vào ngày 13/03/2014.

- Vốn điều lệ của VPBank tại ngày 30/9/2022 là 45.050.930 triệu đồng. - Mã số thuế: 0100233583

- Trụ sở chính: 89 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà N ội, Việt N am - Điện thoại: 024.7300.0000

- Email về

Được thành lập trong giai đoạn đầu của Đổi mới tại Việt N am, VPBank đã không ngừng đồng hành với sự phát triển của đất nước, khẳng định uy tín và năng lực tài chính mạnh mẽ, trở thành điểm kết nối quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn lực hiệu quả cho nền kinh tế. Chiến lược tăng trưởng của VPBank trong giai đoạn 2013-2017 đã được triển khai với sự hỗ trợ chuyên nghiệp từ công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Dưới sự hỗ trợ này, VPBank đã nỗ lực mở rộng phân khúc khách hàng mục tiêu, xây dựng các hệ thống nền tảng để hỗ trợ tăng trưởng và giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ tài chính hiện đại, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vay vốn để đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Với những nỗ lực không ngừng, VPBank đã và đang xây dựng uy tín của mình như một ngân hàng năng động, có tiềm lực tài chính ổn định và cam kết đối với cộng đồng. Sự tăng trưởng nhanh chóng của VPBank thể hiện rõ qua việc mở rộng mạng lưới chi nhánh và điểm giao dịch trên toàn quốc, cũng như sự đa dạng hóa các kênh bán hàng và phân phối.

Bên cạnh định hướng "khách hàng là trọng tâm", các điểm giao dịch đã trải qua sự thay đổi toàn diện về hình thức, mơ hình và cung cấp dịch vụ. VPBank không ngừng cải tiến và bổ sung các sản phNm, dịch vụ của mình, đồng thời tăng cường nhiều tiện ích nhằm gia tăng lợi ích cho khách hàng. Sự hợp tác với nhiều đối tác lớn trong các lĩnh vực như Vinmec, Be Group, Bestlife, FTU, Flywire, Opes đã giúp VPBank đưa khách hàng tiếp cận xu hướng mới và trải nghiệm các tiện ích hiện đại. Tất cả những nỗ lực này đều đóng góp vào việc làm hài lịng khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.

<b>2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Việt am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế </b>

N gân hàng TMCP Việt N am - Chi nhánh VPBank Huế là một trong những chi nhánh VPBank lớn nhất tại khu vực Miền Trung – Tây N guyên. Chi nhánh được thành lập năm 2004 và hiện đang cung cấp các sản phNm, dịch vụ tài chính ngân hàng cho các doanh nghiệp bán lẻ, doanh nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Huế và các tỉnh lân cận. Xuyên suốt quá trình đào tạo và phát triển, chi nhánh đã không ngừng phấn đấu, vươn lên và khẳng định vị thế là một trong những chi nhánh VPBank lớn nhất và uy tín nhất khu vực.

N gày 8/6/2004, ngân hàng nhận được chấp thuận số 1332/N H - UB của ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và ngày 1/10/2004 công văn chấp thuận của N gân hàng N hà nước số 1106/N gân hàng nhà nước – Chi nhánh Huế cho phép thành lập chi nhánh cấp I Huế tại 64 Hùng Vương, TP. Huế. Sau đó, Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành N ghị quyết số 77-2004QĐ – HĐQT thành lập chi nhánh Thừa Thiên Huế và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 7/1/2005. Sau một thời gian tồn tại và phát triển, VPBank đã nhanh chóng chuyển trụ sở chính từ 64 Hùng Vương về 35 Lý Thường Kiệt ở Thừa Thiên Huế với cơ sở hạ tầng tốt hơn, cơ sở vật chất hiện đại hơn. Trụ sở mới chính thức khai trương vào ngày 28/09/2015. N gân hàng Thương mại Cổ phần Việt N am Thịnh Vương bao gồm

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

một chi nhánh chính và năm phịng giao dịch trên tồn khu vực Thành phố Huế.

- N gân hàng Việt N am Thịnh Vượng hiện có tổng cộng 13 chi nhánh và phòng giao dịch trên địa bàn một huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Các đơn vị này chủ yếu tập trung ở thành phố Huế với 13 điểm phục vụ.

Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế cả nước và đặc biệt là tỉnh Thừa Thiên-Huế, VPBank Việt N am và đặc biệt là VPBank Chi nhánh Huế đã không ngừng triển khai các hoạt động và kết hợp với các xu hướng phát triển mới, nhằm mục tiêu trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt N am.

<b>2.1.2 Cơ cấu tổ chức của gân hàng TMCP Việt am Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế </b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i>( guồn: Phịng Tổ chức- Hành chính VPBank Huế) </i>

<b>Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của gân hàng VP Bank – Chi nhánh Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng : Quan hệ đồng cấp

Chức năng chính của các bộ phận Giám đốc khu vực

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của chi nhánh Huế;

- Quản lý hoạt động của chi nhánh theo quy định của pháp luật và thể chế VPBank;

- Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho Chi nhánh phù hợp với đặc điểm của Tỉnh Thừa Thiên - Huế và mang lại lợi ích cho hệ thống, điều kiện xã hội của địa bàn kinh doanh;

- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các phòng ban, ban chức năng và nhân viên Chi nhánh Huế thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của ngân hàng;

- Xử lý theo quyền hạn, trách nhiệm và kiến nghị cấp trên giải quyết các vi phạm liên quan đến hoạt động của chi nhánh.

Bộ phận hỗ trợ tín dụng

- Tham gia vào quá trình phê duyệt khoản vay cá nhân bao gồm các khoản vay tín chấp và có bảo đảm: tiếp nhận, rà sốt, chuyển hồ sơ vào hệ thống, bổ sung theo yêu cầu của chuyên gia phê duyệt tín dụng;

- Tham gia vào quá trình giải ngân;

- Liên hệ với khách hàng, đơn vị kinh doanh để chuNn bị hồ sơ đầy đủ và gửi đến bộ phận hỗ trợ tín dụng tại trụ sở VPBank để chuNn bị hồ sơ;

- Gặp gỡ khách hàng, tư vấn các điều khoản hợp đồng tín dụng, hướng dẫn và ký kết các văn bản với khách hàng. Đại diện ngân hàng ký hồ sơ tín dụng với khách hàng;

- Thu thập toàn bộ hồ sơ cần thiết theo nghị quyết phê duyệt để tiến hành giải ngân; - Luân chuyển hồ sơ bảo hiểm khoản vay đến dịch vụ tài khoản;

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Hoàn thiện hồ sơ tài sản: đăng ký giao dịch bảo đảm... tiếp tục giữ tài sản bảo đảm; - Triển khai các dịch vụ hỗ trợ sau vay: thu nợ, trả nợ; cấp vốn vay có bảo đảm cho khách hàng; phối hợp với chuyên gia hỗ trợ tín dụng hồn thiện hồ sơ thế chấp đối với khoản vay mua nhà ở dự án; hủy thế chấp và giải tỏa tài sản bảo đảm; thu nợ, phong tỏa và thanh lý; cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của các dịch vụ hỗ trợ sau vay. bảo quản hồ sơ tín dụng,...

Giám đốc khách hàng doanh nghiệp

- Quản lý các hoạt động bán hàng , cung cấp các dịch vụ; - Đảm bảo chất lượng và hiệu quả xử lý hồ sơ tín dụng;

- Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình thu hút khách hàng SME/MSME; - Phê duyệt các khoản chi tài chính trong phạm vi thNm quyền;

- Triển khai các kế hoạch tiếp thị, sản phNm theo hướng dẫn của VPBank, đồng thời lập kế hoạch và triển khai các kế hoạch riêng của VPBank Huế;

- Quản lý quan hệ cộng đồng và chủ động phát triển các mối quan hệ khách hàng tiềm năng tại địa phương;

- Đào tạo nhân viên bán hàng cách chủ động sử dụng CRM, bộ sản phNm và quản lý bán hàng để tăng hiệu quả và năng suất bán hàng.

Phịng khách hàng ưu tiên

-Tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ khách hàng cao cấp nhằm bán các sản phNm ngân hàng cho khách hàng;

-Khuyến khích những khách hàng đáp ứng đủ điều kiện do ngân hàng quy định đăng ký trở thành một trong những thành viên khách hàng ưu tiên;

-Quản lý danh mục khách hàng và khách hàng tiềm năng;

-Tối đa hóa danh mục khách hàng. Tối đa hóa việc bán chéo sản phNm cho khách hàng cao cấp;

-Hỗ trợ khách hàng trong mọi giao dịch hàng ngày, liên lạc với các bộ phận nội bộ để giải quyết các yêu cầu, vấn đề của khách hàng. Đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất nhằm mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng ưu tiên;

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

-Chăm sóc khách hàng ưu tiên theo quy định và yêu cầu của ngân hàng, đảm bảo chất lượng dịch vụ cao, tạo dựng sự gắn bó và trung thành của khách hàng với ngân hàng.

-Giới thiệu sản phNm và lợi ích tới khách hàng ưu tiên. Phịng khách hàng cá nhân

-Tìm kiếm, phát triển và duy trì mối quan hệ với khách hàng cá nhân;

-Chăm sóc, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phNm, dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân;

-Xây dựng kế hoạch cho vay phù hợp với nhu cầu và điều kiện vay vốn của khách hàng, thu hồi nợ tín dụng khi đến hạn.

Dịch vụ khách hàng:

-Tiếp thị, tiếp đón khách hàng, giới thiệu và bán nhãn hiệu sản phNm, dịch vụ. Đồng thời, hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng sử dụng hiệu quả các sản phNm, dịch vụ của ngân hàng;

-Thường xuyên nghiên cứu, thu thập thông tin, nhu cầu của khách hàng. Cập nhật kịp thời những thay đổi của khách hàng và cung cấp dịch vụ phù hợp;

-Quản lý các tài khoản sử dụng để giao dịch tại N gân hàng;

-Thực hiện các hoạt động ngân quỹ, tiền gửi, tiết kiệm, tài khoản tín dụng và các nhiệm vụ liên quan khác. Thực hiện các công việc liên quan đến giải ngân, thu nợ gốc, lãi, kế toán, chuyển nợ quá hạn, thu, chi tài khoản ký quỹ và giải ngân và các hoạt động giải ngân;

-Tính tốn lãi suất, giải thích cho khách hàng các hoạt động tín dụng;

-Cung cấp thông tin các loại tài khoản một cách kịp thời và nhanh chóng cho khách hàng theo đúng quy định của nhà nước và N gân hàng.

<b>2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng Thương mại cổ phần Việt am Thịnh Vượng – chi nhánh Huế </b>

N gân hàng VPBank thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Dưới đây là một số hoạt động kinh doanh chủ yếu tại VPBank:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

-Huy động vốn:

N gân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi khơng kỳ hạn của khách hàng, trái phiếu và vốn từ thị trường tài chính để cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động của họ và hỗ trợ cho vay.

-Cho vay và tín dụng:

VPBank cung cấp một loạt các sản phNm và dịch vụ cho vay đa dạng, phục vụ cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Điều này bao gồm các sản phNm vay mua nhà, vay mua ô tô, vay doanh nghiệp, và các sản phNm tín dụng cá nhân khác.

-Dịch vụ thanh toán:

N gân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán như tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, chuyển khoản, và các dịch vụ liên quan nhằm hỗ trợ giao dịch tài chính của khách hàng.

-Quản lý tài chính cá nhân:

N goài các sản phNm vay, VPBank cung cấp dịch vụ quản lý tài chính cá nhân, bao gồm đầu tư, bảo hiểm và kế hoạch tài chính cá nhân.

-Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp:

VPBank hỗ trợ doanh nghiệp với các sản phNm và dịch vụ tài chính như vay doanh nghiệp, quản lý tài chính doanh nghiệp và các giải pháp thanh toán.

-Dịch vụ ngân hàng trực tuyến:

VPBank cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến để giúp khách hàng tiện lợi hóa việc quản lý tài chính, kiểm tra số dư và thực hiện các giao dịch trực tuyến.

N gân hàng có thể cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính nhằm hỗ trợ khách hàng xây dựng kế hoạch tài chính hiệu quả và đạt được mục tiêu tài chính cá nhân hoặc doanh nghiệp.

-Chứng khoán và đầu tư:

VPBank thường cung cấp dịch vụ chứng khoán và tư vấn đầu tư để hỗ trợ khách hàng tham gia thị trường tài chính và đầu tư vào các cơ hội sinh lời.

N hững hoạt động trên đặc trưng cho tính đa dạng và tồn diện của các dịch vụ

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div>

×