Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Chuyên đề thực tập: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.14 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HOC KINH TE QUOC DAN

CHUONG TRINH DAO TAO VAN BANG 2 CHINH QUY

DE TAI: PHAN TICH TINH HINH TAI CHINH

CONG TY CO PHAN DAU TU XAY DUNG PHAT TRIEN

DONG DO

<small>Sinh vién: Nguyén Truong Xuan</small>

<small>Chuyén nganh: Tai chinh doanh nghiép</small>

<small>Lớp: TCDN K26A VB2CQ</small>

Mã số SV: 12140373

<small>Gido vién huéng dan: ThS. Dang Ngoc Bién</small>

HA NOI - 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1</small>

<small>1.1. Khái quát chung về phân tích tài chính doanh nghiệp ...--- 5-5255 cxsccxcee 11.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ...--- 2-5 5xe2zEecxeerxerxeerxerreerxeee 11.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp...--- 2-5 ©5ccccccreerxcee 1</small>

<small>1.1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính doanh nghiệp ...-- 5 55 55+ Sssveserseeses 1</small>

<small>1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng trong chuyên đề ... 41.2.1. Phương pháp phân tích tý SỐ...---- 2-5 -2SSEE E2 E2 1211221.211112211 21.111. 4</small>

<small>1.2.2. Phương pháp so sánh. ...- - G1 TH HH TH TH HH HH 5</small>

<small>1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong chun đề... 7</small>

<small>1.4.1. Phân tích tình hình tài sản — nguồn vốn của DN...-..¿--¿-c5cccccccxesree 7</small>

<small>1.4.2. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...---22- 52 555+cccccxesrve 9</small>

<small>1.4.2.1. Phân tích khả năng thanh fỐH...- --- + 3E nh Hàng 91.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sảH...eeĂSSSeeessereeseee 111.4.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng Simh ÏỜI... .- «sSSsSS+ SE sekEeEseeeersersexee 12</small>

<small>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CONG TY CO PHAN ĐẦU TƯ</small>

<small>XÂY DỰNG PHAT TRIEN DONG DO (DDIC)... 55c 2t 2terettrrrrrtrrrrrirrrrerrrke 14</small>

<small>2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển</small>

<small>2101100 8886 ố ố ẻằ....-... 14</small>

<small>2.1.1. Giới thiệu thơng tin chung về Cơng ty...-..---- + 52©++S+xrvrxeerxeerrerrrxrrrrrrrke 142.1.2. Lịch sử hình thành và phát triễn ...---2-- 22-222 22+xeEExrEExterkeerrrerrrrrrrrrree 152.1.3. Cơ cầu bộ máy quản lý và chức năng các bộ phận...-.--- +5: 152.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...---5+ 18</small>

<small>2.2. Thực trạng tinh hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Dau tư Xây dựng Phát triển Đông</small>

<small>DO (DDIC) 0... ...d4đA445Ẽ.... 21</small>

<small>2.2.1. Phân tích tinh hình biến động tài sản-nguồn vốn...--- 2-55 cccccsecreerxcee 21</small>

<small>2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...---:--2-©csc©cxccc+s 31</small>

<small>2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn của DN ... «nhi 34</small>

<small>CHƯƠNG 3: MỘT SO GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY</small>

<small>CO PHAN DAU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIEN DONG DO (DDIC)... 5: 413.1. Đánh giá tinh hình tài chính tai Cơng ty DDIC...-- 5 55 S25 seeererrsersrsee 41</small>

<small>3.2. Mục tiêu trong những năm TỐ Ï ... - - G5 + +11 nh nh nh HH rưệt 45</small>

<small>3.3. Một số giải pháp nâng cao an tồn tài chính tại Cơng ty DDIC ...-- 46</small>

<small>3.3.1. Quản trị các khoản phải fhú... s5 5s x19 191 vn nh ng ng, 46</small>

<small>3.3.2. Quản lý và làm giảm tỷ lệ nợ trong nguồn vốn...--- ¿25+ cccccsccreerxcee 51</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3.3.3. Kiếm sốt chi phí quản lý doanh nghiệp...----¿25ec©se+xesrxesree 52</small>

<small>3.3.4... Áp dụng chính sách phù hợp để quan lý tài san — nguồn vốn của Công ty... 54</small>

<small>3.3.5. Một số giải pháp khác...-:22- 2s 2x2 S221 2112E1..crrrkrrrie 56415600020575... ...HAH.... 60</small>

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm chuyên đề thực tập tại trường Đại Kinh tế quốc dân, tôi đã được sự giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ giáo.

<small>Tơi xin trân trọng cam ơn ThS.Dang Ngọc Biên, người đã tận tinh, chu đáo hướng</small>

dẫn tơi trong suốt q trình tơi học tập, nghiên cứu dé tơi hồn thành chun đề.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả những thầy cơ giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc và Phịng Tài chính -Kế tốn Cơng ty Cé phan Dau tư Xây dựng Phát triển Đông Đô đã giúp đỡ và hỗ trợ tơi rất nhiều dé hồn thành chun đề.

Do thời gian thực hiện chuyên đề có hạn nên khó tránh khỏi thiếu sót, tơi rất mong nhận được những góp ý từ những nhà chun mơn dé tiếp tục bổ sung và

<small>hồn thiện chun đê hơn nữa.</small>

<small>Tơi xin chân thành cảm on!</small>

<small>Sinh viên</small>

<small>Nguyễn Trường Xuân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên dé thực tập này là do tôi tự thu thập, trích dẫn, tuyệt đối khơng sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.

<small>Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2020</small>

Tác giả chuyên đề thực tập

<small>Nguyễn Trường Xuân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

Bảng cân đối kế toán BCDKT

Báo cáo kết quả kinh doanh BCKQKD Báo cáo lưu chuyền tiên tệ BCLCTT

<small>Báo cáo tài chính BCTC</small>

Tý suất sinh lời của tài sản ROA Ty suất sinh lời của vôn chủ sở hữu ROE Ty suất sinh lời của doanh thu ROS

<small>Xây dựng cơ bản XDCB</small>

Đại hội đồng cơ đơng ĐHĐCĐ

<small>Tài chính doanh nghiệp TCDN</small>

Thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN Cấu trúc tài chính CTTC Hàng tồn kho HTK Dau tu tai chinh DTTC

San xuat kinh doanh SXKD

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CAC BANG BIEU

Nội dung bang biéu Số trang Bảng 2.1.Bién động tài sản giai đoạn 2016-2018 22

Bảng 2.2. Cơ cau nguồn vốn 27

<small>Bảng 2.3.Các khoản phải thu và các khoản phải trả 30</small>

Bảng 2.4.Sự biên động trên BCKQKD năm 2016-2018 32 Bảng 2.5.Téng hợp chỉ tiêu khả năng thanh toán của DN 35

<small>Bảng 2.6.Bảng tỷ lệ thanh toán hiện hành 35Bảng 2.7.Bảng ty lệ thanh toán nhanh 36</small>

<small>Bảng 2.8.Bang ty lệ thanh tốn tức thời 37</small>

Bang 2.9.Vịng quay hàng tơn kho 38 Bảng 2.10.Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân 38 Bang 2.11.Ty suat loi nhuan trén doanh thu 39 Bảng 2.12.Ty suất lợi nhuận trên tông tài sản 39 Bảng 2.13.Ty suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 40

<small>Bảng 3.1. Tỷ trọng khoản phải thu 41</small>

Bảng 3.2.Tổng hợp so sánh chỉ số tài chính năm 2016 43 Bảng 3.2.Téng hợp so sánh chỉ số tài chính năm 2018 44 Bảng 3.3.So sánh với chỉ số tài chính ngành năm 2018 45 Bảng 3.4 Bảng tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn giai đoạn 2016 47

<small>- 2018</small>

Bảng 3.5.Đánh giá hiệu quả trong công tác thu hôi nợ 47

<small>Bảng 3.6. Phân loại khách hàng của Công ty 48</small>

Bảng 3.7.Téng hop các nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn 50

<small>chính sách khoản phải thu</small>

<small>Bảng 3.8.Tình hình chi phí dịch vụ mua ngồi của Cơng ty 53</small>

Bảng 3.9.Chinh sách quản ly tài sản — nguồn vốn 54 Bảng 3.10. Mẫu đo lường tác động của rủi ro đối với hoạt động của 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bảng 3.11. Tiêu chí đo lường kha năng xảy ra rủi ro 58</small>

DANH MỤC CÁC SO ĐÒ, DO THỊ

Nội dung sơ đồ, đồ thị Số trang Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện hoạt động phân tích 6

Sơ đồ 2.1.Sơ đơ tổ chức của công ty 15 So d6 2.2.Quy trinh san xuat 19 Sơ đơ 3.1. Lưu trình ra quyết định nới thời hạn khoản phải thu 51 D6 thị 3.1. Cơ cầu chi phí QLDN của Cơng ty năm 2018 52

Sơ đô 3.2. Tông hợp mức độ và tần suất xảy ra rủi ro, đánh giá rủi 58 ro tài chính đối với DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LOI MO DAU

1. Ly do chọn dé tài nghiên cứu

Ké từ khi Việt nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2007, thương thảo Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) đến gần đây nhất là ký Hiệp định thương mai tự do Việt nam — EU (EVFTA), trong xu thế tồn cầu hóa, các doanh nghiệp Việt Nam đều được đối xử bình đẳng như doanh nghiệp của các nước thành viên của WTO và các nước thành viên trong các Hiệp định. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải luôn thận trọng trong việc hoạch định chiến lược phát triển của doanh nghiệp và quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC) là một thành viên của Hiệp hội tư vấn kiến trúc Việt Nam (VECAS) và Hiệp hội Doanh nghiệp Nhỏ và vừa Tp.Hà Nội (HanoiSME). Từ khi thành lập năm 2005 đến nay, Công ty DDIC chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực Design & Building (D&B- Thiết kế & Thi cơng) các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi tồn lãnh

<small>thơ Việt Nam và nước ngồi.</small>

Từ năm 2010 đến nay chưa có một nghiên cứu phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC). Do vậy, tôi chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của tơi là “Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đơ” trên cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp đề tiến hành phân tích tình hình tài chính của Cơng ty DDIC và trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp dé hồn thiện phân tích an tồn tài chính Cơng

<small>ty DDIC.</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

-_ Các van đề lý luận cơ bản của phân tích tình hình TCDN;

- Banh giá khái qt tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Dau tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC) thông qua phân tích khả năng thanh tốn, hiệu quả sử dụng tài

<small>sản, đánh giá khả năng sinh lời Công ty;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Duara một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình an tồn tài chính của Cơng ty

<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>

Chuyên đề thực tập sử dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so sánh dé tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC).

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu

Trong chuyên đề này, tác giả tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Cơ phan Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC).

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

- Phạm vi về không gian: tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông

<small>Đô (DDIC).</small>

- Phạm vi về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2018. 4.3. Kết cau của chuyên đề

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng

biểu, chuyên đề này được kết cấu thành các chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC)

Chương 3: Kiến nghị một số biện pháp cải thiện tình hình an tồn tài chính Cơng ty CP Dau tư Xây dựng Phát triển Đông Dé (DDIC)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VE PHAN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp

“Tài chính doanh nghiệp” xét về thực chất là những quan hệ kinh tế biểu

<small>hiện qua quá trình sử dụng tài sản, huy động vốn và sử dụng vốn để tối đa hóa giá</small>

<small>trị DN, giữa DN với Nhà nước, với thị trường tài chính, với thị trường khác và quan</small>

<small>hệ trong nội bộ DN.</small>

Phân tích tình hình TCDN là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với q khứ. Qua đó Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát nội bộ, nhà cung cấp tín dụng, cơ đơng có thé đánh giá

<small>đúng tình hình tài chính của DN, xác định hiệu quả kinh doanh và rủi ro tài chính</small>

nếu có của DN.

1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp

Báo cáo tài chính là hệ thong báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành cung cấp đầy đủ thơng tin về tình hình tài chính, kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh và dòng ngân lưu sau mỗi kỳ hoạt động của DN. Báo cáo tài chính là nguồn dữ liệu chính khi phân tích tình hình TCDN.

Phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá khái qt quy mơ tài chính, thực trạng và sức mạnh tài chính của DN, biết được mức độ độc lập về mặt tài chính

<small>cũng như những khó khan về tài chính mà DN đang phải đương dau. Qua đó, các</small>

chủ thể quản lý có thé đề ra các quyết định phù hợp với mục tiêu quan tâm của

<small>1.1.3. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính doanh nghiệp</small>

Theo Chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính, hệ thống báo cáo tài chính

<small>áp dụng cho tat cả các DN ở Việt Nam bao gồm 4 biéu mẫu báo cáo sau:</small>

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B0I - DN);

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN); - Báo cáo lưu chuyên tiền tệ (Mẫu số B03 - DN);

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN). 1.1.3.1. Bảng Cân đối kế toán (BCDKT)

Bảng cân đối kế tốn cung cấp thơng tin về tình hình tài chính của DN tại một thời điểm.

Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng vốn. Khi xem

xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy được thực trang tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phan tài sản thé hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý,

sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số tài sản đã hình thành băng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như trách nhiệm

<small>phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với người cho vay, với nhà cung</small>

cấp, với cổ đông, với ngân sách Nhà nước...

v Thông tin cơ sở dé lập bang cân đối kế toán

- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 của kỳ kế toán trước; - Số cái và số chỉ tiết.

Y Các bộ phận cấu thành Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

<small>Bảng cân đơi kê tốn được thê hiện dưới dạng bảng cân đôi sô dư các tai khoản kêtoán và sắp xêp trật tự các chỉ tiêu theo u câu quản lý. Bảng cân đơi kê tốn đượcchia thành 2 phân: phân “Tai sản” và phân “Ngn von”.</small>

<small>Tính chât cơ bản của Bảng cân đơi kê tốn là tính cân đơi giữa tài sản vàngn vơn, theo đó:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

1.1.3.2. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQKD)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của DN cho một kỳ kế tốn nhất định.

* Thơng tin cơ sở dé lập Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước

- _ Số kế toán trong kỳ.

* Chuan mực lập Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD)

Việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 6 nguyên tắc được quy định tại chuẩn mực số 21 — Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam -Trình bày báo cáo tài chính là: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thé so sánh.

1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (BCLCTT)

BCLCTT là một báo cáo tài chính phản ánh dịng tiền thu, chỉ trong kỳ hoạt

<small>động của DN.</small>

Nội dung của BCLCTT gồm 3 phan:

- Luu chuyén tién té tir hoat động kinh doanh. - Luu chuyén tién té tir hoat động đầu tư.

- Lưu chuyên tiền tệ từ hoạt động tài chính

BCLCTT được lập băng một trong 2 phương pháp là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp như quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày

<small>26/8/2016 của Bộ Tài chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu rõ hơn về các con số trên BCDKT, BCKQKD, BCLCTT. Thuyết minh báo cáo tài chính mơ tả mang tính tường thuật và phân tích chỉ tiết các thơng tin đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyên tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thé như: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dung khi trình bày báo cáo tài chính, những tun bơ' về chuẩn mực kế tốn và chế độ kế

<small>tốn mà doanh nghiệp áp dụng khi xử lý thơng tin hình thành nên báo cáo tài chính,</small>

các chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng... Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thê trình bày những thơng tin khác cung cấp cho các đối tượng sử dụng khi doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý các báo cáo tài

Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng dé phân tích đưa ra những ý kiến đánh giá khách quan va phù hợp

1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng trong chuyên đề 1.2.1. Phương pháp phân tích tỷ số

Là phương pháp phân tích tài chính dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ

<small>của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.</small>

<small>Trong phân tích tài chính, các tỷ lệ tài chính được chia thành các nhóm tỷ lệ phảnánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN:</small>

a. Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán: đo lường khả năng thanh tốn các khoản

<small>nợ của DN.</small>

b. Nhóm tỷ lệ về năng lực kinh doanh: đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực cua DN dé kiếm được lợi nhuận

c. Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài chính: đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính

<small>của DN cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh.</small>

d. Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời: đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

<small>doanh của DN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1.2.2. Phương pháp so sánh</small>

Là phương pháp nhằm nghiên cứu và xác định sự biến động của chỉ tiêu phân tích đã được lượng hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự. Từ đó giúp các nhà phân tích tong hợp được những điểm chung, điểm riêng biệt của các hiện tượng được đưa ra so sánh dé đánh giá được các mặt tích cực, các mặt cần cải thiện và đề xuất biện pháp khắc phục.

Khi sử dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề

<small>sau đây:</small>

<small>a. Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu:</small>

Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính tốn, thống nhất về thời gian và đơn vị đo

b. Gốc so sánh:

Gốc so sánh được lựa chọn có thê là gốc về khơng gian hay thời gian, tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. Về khơng gian, có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác... Việc so sánh về không gian thường được sử dụng khi cần xác định vị trí hiện tại của DN so với đối thủ cạnh tranh, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực... Cần lưu ý rằng, khi so sánh về mặt khơng gian, điểm gốc và điểm phân tích có thé đổi chỗ cho nhau mà khơng ảnh hưởng đến kết luận phân tích. Về thời gian, gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán.... Cụ thê:

- Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu ở các kỳ sốc khác nhau;

<small>- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, sốc so sánh là trị số kế</small>

hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiễn hành so sánh giữa tri số t hực tế với trị số

<small>kê hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Khi đánh giá vị thé của doanh nghiệp trong ngành, đánh giá năng lực cạnh tranh

<small>thường so sánh chỉ tiêu thực hiện của doanh nghiệp với bình quân chung của ngành</small>

hoặc so với chỉ tiêu thực hiện của đối thủ cạnh tranh.

<small>1.3. Lưu trình phân tích tài chính doanh nghiệp</small>

<small>Lưu trình thực hiện hoạt động phân tích:</small>

Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện hoạt động phân tích

<small>Xác định mục Thu thập</small>

" nat Xử ly Phan tich va Dự đốn <sup>và ra</sup>

<small>tiêu phân tích |» thơngtin ——> thơngtin >) đánh giá quyết định</small>

<small>Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích</small>

<small>Bước 2: Thu thập thơng tin</small>

Thơng tin nhà phân tích cần thu thập bao gồm thơng tin nội bộ doanh nghiệp và thơng

<small>tin bên ngồi:</small>

- Thơng tin nội bộ: Nguồn này phan lớn là thơng tin kế tốn , có thể là nguồn ngăn hạn dưới 1 năm hay nguồn dài hạn trên 1 năm. Ngồi ra cịn có thể có nguồn thơng tin khác như phương án kinh doanh trong thời gian tới của Ban giám đốc DN, tình hình nhân sự, tiền lương, bán hàng, thị trường tiêu thụ, giá mua và bán nguyên vật liệu,

<small>hàng hóa,...</small>

- Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp: bao gồm thơng tin kinh tế vĩ mơ như lạm phát, chính sách tài khóa, tỷ giá ngoại tỆ, thuế, thơng tin về ngành kinh doanh theo bộ chỉ

<small>tiêu tài chính chung của ngành. Nhưng đơi khi bộ chỉ tiêu tài chính trung bình ngành</small>

nhiều khi là đích đến, khó tin cậy khi lấy làm chuẩn. Do vậy, cần thu thập thêm số liệu của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cùng quy mô qua so sánh đề đưa ra các biện pháp khắc phục.

<small>Bước 3: Xử lý thông tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Nhà phân tích tập hợp các phương pháp xử lý, cơng cụ với thơng tin ở các góc độ</small>

nghiên cứu phục vụ tính tốn các chỉ tiêu phân tích theo mục tiêu đã đặt ra, sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính tốn so sánh với kỳ trước hoặc trung bình ngành. Qua đó, nhà phân tích đưa ra đánh giá, xác định điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân dé cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các dự đoán va quyết định.

<small>Bước 4: Phân tích và đánh giá</small>

Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân: có những ngun nhân mà nhà phân tích có thé xác định được mức độ ảnh hưởng và có những nguyên nhân không thé xác định được mức độ anh hưởng của chúng đến sự biến đồi của đối tượng nghiên cứu. Vì thế, sau khi thu thập thơng tin, nhà phân tích sẽ vận dụng phương pháp thích hợp đề xác định, phân tích thực chất tình hình phát triển trực tiếp

thông qua các con số (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quan,v.v...) Bước 5: Dự đốn và ra quyết định

Nhà phân tích dự báo hoạt động năm tiếp theo của DN và cung cấp kết quả phân tích ở trên cho người sử dụng thông tin đưa ra quyết định thích hợp. Như đối với nhà đầu tư là quyết định đầu tư hay rút vốn; đối với nhà quản trị DN là quyết định tài chính và đề ra định hướng hoạt động thời gian tới; đối với người cho vay là quyết định cấp vốn hay thu hồi vốn vay

1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trong chuyên đề 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản — nguồn vốn của DN

<small>1.4.1.1. Tình hình tài san</small>

Tổng tài sản của DN bao gồm tài sản lưu động và tài sản cổ định. Tài sản nhiều hay ít, tăng hay giảm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và tình

<small>hình tài chính của DN.</small>

Đề thấy được điều này, ta cần phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số tuyệt đối và tỷ trọng. Trong q trình đó thì ta cịn phải xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thơng qua việc phân tích này

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thì ta sẽ biết được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Có thé xem xét và so sánh sự biến động về tỷ trong của từng bộ phận tài sản chiếm trong tong tài sản của DN qua các năm va so sánh với cơ cau chung của ngành đề đánh giá. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài

<small>sản được xác định như sau:</small>

<small>Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản</small>

<small>Giá trị từng bộ phan tài san</small>

~ Tổng tài san 100%

1.4.1.2. Tinh hình nguồn vốn

<small>Tình hình nguồn vốn của DN được thê hiện qua cơ cau và sự biến động về</small>

nguồn vốn của DN. Cơ cau vốn là ty trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn. Thơng qua cơ cau nguồn vốn thì ta sẽ đánh giá được hướng tài trợ của DN, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của DN. Sự biến động này phản ánh việc tổ chức nguồn vốn trong kỳ của DN như thé nào, có đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh khơng.

<small>Phân tích tình hình nguồn vốn thông qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn</small>

dé đánh giá khái quát về chính sách tài chính của DN, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn mà DN gặp phải trong việc khai thác nguồn vồn. Một số chỉ tiêu khi phân tích tình hình ngu6n vốn như sau:

<small>v Khả năng tự chủ tài chính của DN</small>

Khả năng tự chủ tài chính của DN thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ. Đối với DN, tỷ lệ cao đảm bảo cho DN độc lập về tài chính. Khi có những biến động khơng thuận lợi trên thị trường thì tác động đến lợi nhuận ít hơn do hệ số địn bẩy tài chính thấp. Nhà quản lý được tin cậy và dé dang hơn khi tìm kiếm các nguồn tài trợ.

<small>Vốn chủ sở hữu x 100%</small>

<small>Ty suất tài trợ = z =——x</small>

<small>Tong nguon von</small>

Chỉ tiêu này càng cao càng thé hiện kha năng tự chủ cao về tài chính hay mức độ tài trợ của DN càng tốt vì hầu hết tài sản mà DN có đều được đầu tư bằng vốn của

<small>vx Khả năng quản lý nợ của DN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Khả năng quản lý nợ được thê hiện qua chỉ tiêu tỷ sô nợ, tỷ suât này đo lường sự gópvơn của chủ DN so với sơ nợ vay</small>

<small>Nợ phải trả x 100%</small>

<small>Ty suất no = ——~ ——</small>

<small>Tong nguon von</small>

<small>Từ những chi tiêu trong co câu nguôn von mà ta sé thay được mơ hình quản</small>

<small>lý tài sản — ngn vơn của DN thuộc mơ hình nào. Trong cơng tác quản lý tài </small>

<small>sản-ngn vơn có 3 mơ hình chủ u được các DN áp dụng, đó là:</small>

<small>Mơ hình cấp tiễn Mơ hình thận trọng Mơ hình dung hịa</small>

1.4.2. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Khi đánh giá kết quả hoạt động SXKD, ta dựa trên các chỉ tiêu có trong bảng BCKQKD và phân tích các chỉ tiêu đó dé thấy được lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Các chỉ tiêu cau thành nên BCKQKD bao gồm : Doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Ta tính các tỷ lệ và từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .

<small>1.4.2.1. Phân tích khả năng thanh tốn</small>

Khả năng thanh tốn là khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của DN khi đến hạn thanh toán bằng tiền và các tài sản có thé chuyên ngay thành tiền.

a.Kha năng thanh toán hiện hành (kha năng thanh toán nợ ngắn hạn).

Kha năng thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

as , ` Tài sản ngắn hạn

<small>Khả nang thanh toan no gắn han = —_,_—_No ngan han</small>

<small>Giá tri “Tai sản ngăn han” được phan ánh ở chỉ tiêu A “Tai sản ngăn hạn” (Mãsô 100) và “Tông sô nợ ngăn hạn” được phản ánh ở chỉ tiêu I "Nợ ngăn hạn" (Mã sô</small>

310) trên Bảng cân đối kế toán.

Nếu chỉ tiêu này > 1: DN có đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn va

<small>tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.</small>

Nếu chỉ tiêu này < 1: Khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của DN là khơng tốt.

Nếu chỉ tiêu này tiễn dần về 0 thì DN khó có khả năng trả được nợ, tình hình tài chính

<small>của DN đang gặp khó khăn và DN có nguy cơ bị phá sản.b. Khả năng thanh toán nhanh</small>

Khả năng thanh toán nhanh của DN cho biết với giá trị còn lại của TSNH sau khi trừ giá trị hàng tồn kho thì DN có đủ khả năng thanh tốn tồn bộ nợ ngắn hạn hay

Hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể được xác định theo 2 cơng thức sau :

<small>Ty „ Tài san ngắn hạn — Hàng tồn kho</small>

<small>Hệ số khả năng thanh toán nhanh = ————</small>

<small>Nợ ngắn hạn</small>

<small>Hệ số khả năng thanh toán nhanh</small>

<small>_ Tiền & TÐ tiền + DT tài chính ngắn hạn + phải thu KH</small>

~ No ngan han

Nếu chỉ tiêu này > 1: DN dam bảo khả năng thanh toán nhanh.

Nếu chỉ tiêu này < 1: DN khơng đảm bao khả năng thanh tốn nhanh

Việc phân tích và tính tốn các hệ số khả năng thanh toán nhanh giúp cho DN biết được thực trạng các khoản cần thanh tốn nhanh đề có kế hoạch dự trữ nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán.

<small>c.Khả năng thanh toán tức thời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, DN

<small>có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngăn hạn hay không.</small>

<small>AN 32x h ⁄ „. _ Tiền tà TÐ tiền</small>

<small>Hé số khả năng thanh toán tức thời = ————————</small>

<small>. Nợ ngắn han</small>

Nói chung hệ số này thường xuyên biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, giống như trường hợp của khả năng thanh toán hiện hành (khả năng thanh toán ngắn hạn) và khả năng thanh toán nhanh, dé kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu ở một doanh nghiệp cụ thể còn cần xem xét đến bản chất kinh doanh và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nhưng nếu hệ số này quá nhỏ thì nhất định

<small>doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ.</small>

<small>1.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản</small>

Dé thấy được Công ty đã hoạt động trong một kỳ kinhdoanh như thế nào, trước hết ta can dựa trên những chỉ tiêu trong BCDKT và BCKQKD để đánh giá về

<small>tình hình hoạt động của Cơng ty:</small>

a. Vịng quay hàng ton kho

Ta sử dụng giá vốn hàng bán đề xác định thời gian lưu kho hoặc số vòng quay hàng ton kho do hàng tồn kho được trình bày trên bảng cân đối kế tốn theo giá gốc bằng cơng thức sau:

Ve hàng tồn kho = Giá uốn hàng bán

ng g6 gang an ga Hàng tồn kho

Nếu thời gian lưu kho càng ngắn, nói cách khác là tốc độ luân chuyền hàng tồn kho nhanh, sẽ day nhanh tốc độ thu hồi vốn, do đó làm tăng khả năng thanh tốn cho

<small>c. Vịng quay các khoản phải thu</small>

Vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ) cho biết trong kỳ DN đã thu tiền được may lần từ doanh thu bán chịu của mình.

<small>Doanh thu thuần</small>

<small>nN </small>

ệ số thụ no = THAI thu khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Thơng qua số vịng quay các khoản phải thu ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì tốc độ thu hồi nợ của DN càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phan nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

<small>1.4.2.3. Phân tích chỉtiêu đánh giá khả năng sinh lời</small>

1.4.2.3.1, Ty suất sinh lời cua tai san (Return on assets — ROA)

Phản ánh hiệu qua sử dung tài san ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quan lý va sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Trị số của chỉ tiêu

<small>càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.</small>

ay at Loi nhuan sau thué

<small>Kha nang sinh loi cua TS (ROA) = Tổng TS bình quan</small>

Loi nhuận trước thuế phản ánh ở chỉ tiêu "Lợi nhuận sau thuế " trên BCKQKD; còn "Tổng tài sản bình qn” được tính như sau:

<small>Tổng TS đầu năm + Tổng TS cuối nămTổng TS bình qn = 5</small>

<small>Trong đó, Tông tài sản dau năm và cuôi năm lây sô liệu trên BCDKT (cột "Số daunam" và cột "Số cuối nam"). Mau sơ của ROA 1a “Tong tài sản bình qn” vì tu sơ làkêt quả của một năm kinh doanh nên mau sô không thê lây tri sô cua tài sản tại một</small>

thời điểm được mà phải sử dụng trị giá bình quân của năm.

1.4.2.3.2. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (Return on equity — ROE):

Suất sinh lời của VCSH là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một đơn vị Vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại may đơn vị loi nhuận sau thuế. Trị số của ROE

càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.

<small>Lợi nhuận sau thuế</small>

<small>Khả năng sinh lời của VCSH (ROE) = VCSH bình quân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Lợi nhuận sau thuế phản ánh ở chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” trên BCKQKD ; cịn chỉ tiêu “Vốn chủ sở hữu bình qn” được tính như

<small>VCSH đầu năm + VCSH cuối năm</small>

<small>VCSH bình quân = 2</small>

Trong đó, vốn chủ sở hữu đầu năm và cuối năm lấy ở chỉ tiêu “Vốn chủ sở hữu”(Mã số 400) trên BCDKT (cột “Số đầu năm” và cột “Số cuối năm”). Mẫu số của ROE là “Vốn chủ sở hữu bình quân” vì tử số là kết quả của một năm kinh doanh nên mẫu số không thể lấy trị số của vốn chủ sở hữu tại một thời điểm mà phải sử dụng trị giá bình quân của năm. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” được phản ánh ở chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế” trên BCKQKD.

1.4.2.3.3. Suất sinh lời của doanh thu (Return on sales — ROS)

Chi tiêu này phan ánh một đơn vi doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.

<small>Chỉ tiêu này được xác định theo công thức sau:</small>

<small>Lợi nhuận sau thuếSuất sinh lời của doanh thu (ROS) = Doanh thu thuần</small>

Vì ROS thê hiện lợi nhuận/doanh thu, mà doanh thu là con số dương, cho nên: Nếu ROS >0: DN kinh doanh có lãi, ROS càng lớn thì lãi càng nhiều;

Nếu ROS <0: DN đang bị lỗ.

Ngoài ra, chỉ tiêu ROS phụ thuộc vào đặc tính của từng ngành nghề, muốn đánh giá cơng ty thì nên đánh dựa trên mặt bang trung bình ngành, nếu ROS > ROS trung bình ngành, cơng ty tốt hơn so với trung bình ngành, cũng như so sánh với giai đoạn phát triển của DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CHƯƠNG 2. PHAN TÍCH TINH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CO PHAN DAU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIEN

ĐƠNG ĐƠ (DDIC)

2.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô

2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty

a.Tên công ty: CONG TY CO PHAN DAU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIÊN ĐÔNG ĐÔ

+ Tên giao dịch bằng tiếng Anh: DONG DO DEVELOPMENT CONSTRUCTION

<small>INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY</small>

+ Tén viét tat: DDIC

b.Số Giấy chứng nhận đăng ky kinh doanh: 0101659769 do Sở Kế hoạch dau tư Hà Nội cấp ngày 23/05/2015.

c.Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quang Huy

d.Trụ sở chính: Số 5/447, phố Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ,

<small>Thành phó Hà Nội</small>

<small>e.Website: </small>

f.Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Cơng ty Cổ phan Dau tư Xây dựng Phát triên Đông Đô là một trong những đơn vị tiêu biêu về xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp có quy mơ lớn, cụ thé:

+ Thiết kế, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cấp thoát nước, trạm biến thé 35KV;

+ Lập, thâm tra dự án, quản ly dự án đầu tư xây dựng, tu van va lập tổng dự tốn các cơng trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng đơ thị, cơng trình nguồn điện, trạm biến áp, trạm biến thé đến 35KV,

+ Xây dựng, cung cấp, lắp đặt điện, nước, thiết bị chiếu sáng, cây xanh cho các cơ sở hạ tầng đô thị;

+ Hiện nay, công ty cũng đang mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực đầu tư, phát triển, kinh doanh bất động sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>g.Các chứng chỉ, chứng nhận công ty đã đạt được:</small>

+ Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 do tổ chức SGS United Kingdom Ltd cấp ngày 13 tháng 03 năm 2017;

<small>+ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thi cơng cơng trình cơng nghiệp hạng I</small>

số BXD-00005911 do Bộ Xây dựng cấp ngày 23 tháng 11 năm 2017;

+ Chứng chỉ năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế cơng trình cơng nghiệp hạng II số HAN-00005911 do Sở Xây dựng Hà nội cấp ngày 02 tháng 08 năm 2019. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Cô phan Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô được thành lập tháng 5 năm 2005 tại Hà Nội với tiền thân là Công ty Cổ phần Xây dựng Đông Đô.Trong 15 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, với sự nhạy bén nắm bắt cơ hội, với sự cô gắng nỗ lực không ngừng của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và toàn thé cán bộ nhân viên cùng với sự giúp đỡ của các đối tác trong và ngồi nước, Cơng ty đã dần tạo được uy tín trên thị trường, khẳng định được vị thế là một trong những Công ty xây dựng chất lượng, uy tín trong ngành xây dựng. Thị trường hoạt động

<small>của Công ty là thị trường xây dựng cả trong và ngoài nước, kinh doanh đa dạng và</small>

tiếp cận với nhiều lĩnh vực kinh doanh mới.

2.1.3. Cơ cau bộ máy quản lý và chức năng các bộ phận Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>2.1.3.1. Chức năng của các bộ phận</small>

a.Đại hội đồng cỗ đơng

Là cơ quan có thâm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty DDIC theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thơng qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công

b.Hội đồng quản trị

Là cơ quan quản lý công ty DDIC có tồn quyền nhân danh Cơng ty dé quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc ĐHĐCĐ quyết định.HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định, mỗi thành viên trong HĐQT có một phiếu biểu quyết tại cuộc họp.

c.Ban Kiểm sốt

Do ĐHĐCPĐ bau ra, thay mặt cơ đơng kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.

d.Ban Giám đốc

Ban Giám đốc gồm 03 người: 01 Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám đốc. Y Giám đốc là người chịu trách nhiệm tat cả mọi mặt của công ty, chịu trách nhiệm về sản xuất kinh doanh, thực hiện kế hoạch kinh doanh đúng theo luật của Nhà nước, là người đứng ra ký kết các hợp đồng kinh doanh của công ty. Đồng thời cũng là người định hướng chiến lực và từng bước thực hiện xây dựng Công ty DDIC ổn định theo từng thời kỳ, từng năm phù hợp với chiến lực phát trién lâu dai.

Y Các Phó Giám đốc là người thay mặt cho Giám đốc giải quyết một số công việc được ủy quyền khi Giám đốc đi văng. Phó Giám đốc là cầu nối cho Giám đốc trong quan hệ với các bộ phận, phòng, chịu trách nhiệm quản lý và điều hànhcác phòng, bộ phận theo các quyền và nghĩa vụ được giám đốc phân công. Hoạch định và lập kế hoạch trong công việc kinhdoanh và tham mưu cố vấn trực tiếp cho giám đốc trong các cơng việc của cơng ty DDIC.

<small>e.Phịng Hành chính-Nhân sự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Là bộ phận có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc xây dựng các phương án tổ chức lao động và bộ máy quản lý, điều lệ hoạt động, mối quan hệ công tác của các phịng ban trong cơng ty; thực hiện việc tuyên dụng, quản lý lao động ; xây dựng các chế độ lao động tiền lương, giải quyết chế độ chính sách cho người lao động tại cơng ty DDIC theo quy định của Nhà nước; mua sắm, sửa chữa,

<small>bảo dưỡng, quản lý các tài sản của cơng ty.</small>

Phịng Tài chính-Kế tốn

Là bộ phận có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc thực hiện tốt công tác quản lý tài chính của cơng ty; hoạch tốn kế tốn nhằm giám sát, phân tích chi phí; theo dõi, tính tốn, báo cáo đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, hàng hóa, các nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh lên

Giám đốc.

Phịng Tài chính-Kế tốn chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về lập kế hoạch, quản lý, phân phối, giám sát sử dụng tài chính, vật tư, kỹ thuật, thanh quyết toán theo đúng chế độ và quy định về quản lý tài chính của Nhà nước; quản lý việc thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nước và Giám đốc của cơng ty; hồn thành việc quyết tốn số sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ; thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định.

<small>g.Phong Kỹ thuật:</small>

Là bộ phận lập hé sơ thiết kế, tính tốn và kiểm tra khối lượng xây lắp phục vụ công tác chào giá các công trình,đưa ra các thơng số chuẩn dé cơng trình tốt hơn, quản lý kỹ thuật, giám sát quyên tác giả; tham mưu cho Tổng Giám đốc về việc tổ chức quản lý, chỉ đạo công tác khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyền giao công nghệ.

h.Phịng Kinh tế

Là bộ phận xây dựng, kiểm sốt giá dự tốn; quản lý hợp đồng thi cơng; tham mưu cho Tổng Giám đốc lập và kiểm soát hạn mức sử dụng vật tư các cơng trình, lập và kiểm soát đơn giá cơ sở.

<small>j.Phong Cơ điện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Là bộ phận tham mưu cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực điện, điện tử, động lực, cấp thoát nước, PCCC,... (gọi tắt là MEP) của cơng ty.

k.Phịng Kế hoạch-Quản lý chất lượng

Là bộ phận xây dựng kế hoạch, quản lý về chất lượng kỹ thuật, tiến độ thi công và an tồn lao động của tất cả các cơng trình thi cơng; tham mưu cho Tổng

Giám đốc về cơng tác phê duyệt giá nhân cơng cho các cơng trình. L Phong Cơ giới-Quản lý thiết bi

Là bộ phận tham mưu cho Tổng Giám đốc về quản lý, điều động, cung ứng vật tư thiết bị xe máy thiết bị thi công phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; xây dựng, thiết lập và quản lý hồ sơ theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất

m.Phòng Thương mại quốc té

Là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về quản lý và điều phối các dự án có yếu tơ nước ngồi; phát triển quan hệ với các tổ chức nước ngồi.

<small>n.Ban chỉ huy cơng trường</small>

Chiu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, có trách nhiệm quản lý cơng nhân trong cơng trình, đảm bảo chất lượng cuộc sống của họ, giờ giấc làm việc; kết hợp cùng Phòng Kỹ thuật, Phòng Kế hoạch — Quản lý chất lượng quản lý thi công

công trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và mỹ thuật.

2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty

Sản phẩm xây dựng là những cơng trình nhà máy, nhà chung cư, sản phẩm có kích thước lớn và chỉ phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó, q trình sản xuất các loại sản phâm chủ u của cơng ty DDIC nói riêng và các cơng ty xây dựng nói chung có đặc điểm là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi cơng trình có dự toán thiết kế riêng và phân bổ ở

các địa điểm khác nhau.

Tồn bộ các cơng trình của cơng ty DDIC đều phải tn theo một quy trình

<small>cơng nghệ sản xuât như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi công với bên A</small>

Sau đây là mô tả cụ thể công việc từng bước: a.Bước 1: Đầu thầu

Khi có thơng tin mời thầu từ các chủ đầu tư, Công ty sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá và căn cứ vào năng lực của Công ty về tình hình tài chính, kỹ thuật cũng như kinh nghiệm dé quyết định xem có tham gia đấu thầu hay khơng và có đáp ứng được các u cầu mà chủ đầu tư đưa ra hay không.

b.Bước 2: Ký hop dong với bên A (Chủ dau tw)

Khi trúng thầu, Công ty sẽ tiến hành thương thảo và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp với bên A (Chủ đầu tư).

c.Bưóc 3: Tổ chức thi cơng

Trên cơ sở hồ sơ trúng thầu, bản vẽ thi công các công trình xây dựng, Phịng Kinh tế tiễn hành tính tốn khối lượng, vật liệu, nhân cơng, máy móc, thời gian thi cơng cần thiết dé hồn thành cơng trình. Phịng Kế hoạch-Quản lý chất lượng lập lên một kế hoạch từng giai đoạn cụ thé cho từng cơng trình. Mỗi giai đoạn sẽ có những yêu cầu về nhân lực và ngun vật liệu khác nhau nên Cơng ty cịn lập dự trù rủi ro hoặc những cơng việc ngồi dự tính trước dé khơng bị bất ngờ với mọi tình

<small>hng có thê xảy ra.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sau đó, Phòng Kế hoạch — Quan lý chất lượng và Phòng Kinh tế chuyền kế hoạch thi công và kế hoạch vật tư đã được duyệt xuống cho Ban chỉ huy cơng trường, đồng thời chun cho Phịng Tài chính-Kế tốn dé làm công tác chuẩn bị vốn thi công công trình. Ban chỉ huy cơng trường sẽ giao việc cho các đội thi công. Bộ phận chịu trách nhiệm thi công tiễn hành xin ứng vốn thi công, nhập vật tư, chuẩn bị nhân lực và tiến hành thi công theo kế hoạch. Khối lượng hồn thành đến đâu thì báo cáo về Phịng Kinh tế của Cơng ty, Phịng Kinh tế sẽ báo cáo với Ban

Giám đốc của Công ty.

d.Bưóc 4:Nghiém thu kỹ thuật và tiễn độ thi cơng với bên A

Sau mỗi giai đoạn thi công, Công ty sẽ mời bên A đến nghiệm thu kết quả của từng giai đoạn. Sau đó hai bên thống nhất chuyền sang giai đoạn tiếp theo hoặc bàn giao đưa vào sử dụng từng phần theo yêu cầu của bên A.

e.Bưóc 5: Bàn giao và thanh quyết tốn cơng trình với bên A

Hàng tháng, đội thi cơng thanh tốn chứng từ hóa đơn đồng thời xin tạm ứng vốn với Phịng Tài chính-Kế tốn của Cơng ty. Khi cơng trình đã hồn thành, Phịng Kế hoạch sẽ làm các thủ tục thanh quyết toán với bên A và đồng thời bên A kết hợp cùng bên tư vấn giám sát (nếu có) tiến hành kiêm tra, thâm định lại chất lượng

<small>cơng trình trước khi ký nhận bàn giao với Cơng ty và đưa cơng trình vào sử dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô (DDIC)

2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản-nguồn vốn

Đề phân tích được sự biến động này, ta sẽ dựa vào số liệu tài chính của cơng ty trong 3 năm gần nhất từ 2016 đến 2018.

2.2.1.1. Tình hình biến động tài sản

Tổng tài sản năm 2017 giảm 20.787.088.416 đồng tương đương giảm 6,24% so với năm 2016. Và năm 2018, tổng tài sản giảm 157.960.882.662 đồng tương đương giảm 50,6% so với năm 2017. Sở di có sự thay đổi đó là do sự thay đổi của

<small>hai bộ phận sau:</small>

a. Tài sản ngắn hạn

Đầu tiên ta cần xem xét tỷ trọng của Tài sản ngăn hạn trên tong tài sản dé thấy được một phần cơ cấu của tổng tài sản trong Công ty trong những năm gần đây. Tỷ trong của tài sản ngắn hạn trên tong tài sản năm 2016 là 90,99%; năm 2017 là

88,68%; năm 2018 là 84,51%. Có thể thấy Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản. Đề biết cụ thể nguyên nhân tại sao trong một doanh nghiệp xây

<small>dựng lại có phân Tài sản ngăn hạn lớn, chúng ta đi xem xét khoản mục sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Bảng 2.1.Bién động tài sản giai đoạn 2016-2018</small>

<small>Chênh lệch 2016/2017Chênh lệch 2017/2018Chỉ tiêu Tỷ trọng (%) 2016 2017 2018 Tương Tương</small>

<small>Tuyệt đối đối (%) Tuyệt đối đối (%)</small>

<small>3.Phải thu nội bộ 0.00] 0.00] 0.00 </small>

<small>-4.Phải thu khác 29.16| 14.08| 0O.36| 97,083,910,362 | 49,558,749,349 656,799,803 | (47,525,161,013)| -48.95| (48,901949,546)| -98.67</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

v Tiền và các khoản tương đương tiền:

Nhìn chung lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản của Công ty: cả 3 năm cao nhất là 4,84% (năm 2016). Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 giảm 9.548.642.548 đồng, tương

<small>ứng giảm 53,90% so với năm 2016.</small>

Nguyên nhân là năm 2016, lượng tiền mặt công ty thu về từ hợp đồng giao nhận thầu xây dựng và lắp đặt thiết bị nhà xưởng cho công ty TNHH May mặc Junzhen cũng tương đối lớn sau khi loại trừ hết các khoản phải thu, chi trả các khoản nợ dài hạn cho chủ nợ khi đến hạn.

Năm 2018, lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm khoảng 157.960.882.662 đồng, tương ứng giảm 33,44% so với năm 2017. Tiền và các khoản tương đương tiền liên tục giảm trong các năm gần, nguyên nhân là do Cơng ty đã thanh tốn các khoản nợ dài hạn đến hạn trả cho chủ nợ tránh gây mất uy tín của Cơng ty tạo điều kiện thuận lợi cho những lần huy động vốn trong tương lai. Một phần tiền mặt công ty đem đầu tư mua vào kho đề phòng khả năng tăng giá của nguyên vật liệu, một phần mua thiết bị thi công cơ giới. Tuy đã dự đoán được những nguy cơ về giá cũng như thanh tốn các khoản nợ, nhưng Cơng ty cũng cần phải cân nhắc lượng tiền mặt dự trữ tại Công ty sao cho hợp lý dé tránh tình trạng mắt khả năng thanh tốn bằng tiền.

Y Các khoản phải thu ngắn hạn

+ Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng năm 2017 tăng xấp xi 14.897.898.969 đồng so với năm 2016, tương đương tăng 31,3%. Điều đó chứng tỏ Cơng ty thu hút được nhiều đối tác trong năm 2017 hơn năm 2016: công ty đã nhận thêm được nhiều hợp đồng xây dựng từ những dự án xây dựng của chủ đầu tư là Công ty Bất động sản Viettel (thuộc Tập đồn Viễn thơng Qn đội Viettel), Cơng

<small>ty CTCI Corporation (Đài Loan), Tập đồn Fulgent Sun Group (Đài Loan),v.v...</small>

Công ty đã đồng ý cho một số đối tác trả chậm vì họ đã là những doanh nghiệp hợp tác lâu năm và đang gặp một số khó khan về khả năng chỉ trả, cũng có những doanh nghiệp là chủ nợ của cơng ty nên phải đến khi hồn thành cơng trình thì cơng ty bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chủ nợ sẽ hạch toán cả nợ lẫn giá trị hợp đồng; Điều đó cũng đồng nghĩa với việc công ty đang bị bên đối tác chiếm dụng một lượng vốn tương đối lớn, làm tăng chỉ

<small>phí các khoản phải thu, có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó địi. Việc Cơng ty bị</small>

chiếm dụng vốn nhiều hơn là một dấu hiệu không tốt, có ảnh hưởng xấu tới tình hình tài chính của công ty. Các khoản phải thu tăng như vậy khiến DN ứ đọng vốn. Cơng ty cần có những động thái tích cực dé thu hồi các khoản nợ, có các biện pháp tăng cường tốc độ thu hồi nợ.

Trong năm 2018, khoản mục này giảm 44.668.483.154 đồng, ứng với mức

<small>giảm 71,47% so với năm 2017. Nguyên nhân là do cơng ty có biện pháp tạo địn</small>

bây thanh tốn và đã đòi được nợ từ các chủ nợ. Như đã nói ở trên, tính đến cùng kỳ năm 2017, cơng ty Bất động sản Viettel còn nợ 30 tỷ, tuy nhiên đến cùng kỳ năm 2018, số nợ này chỉ còn 4 tỷ, giá trị của các khoản nợ khác cũng giảm tương đối. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng 12.245.510.104 đồng so

<small>với năm 2017, tương ứng với mức tăng 2,5%, tuy nhiên nhờ những chính sách và</small>

các bước thực hiện đúng đắn đã giúp Cơng ty thốt khỏi tình trạng bị chiếm dụng

<small>vơn, đó là tín hiệu tơt cho ngn tiên đâu vào cho Công ty.</small>

<small>+ Trả trước cho người bán: Trong năm 2011, Cơng ty đã hồn thiện các</small>

cơng trình đang con dang dở dé kịp bàn giao cho các bên đối tác nên công ty cần khối lượng vật liệu lớn dé hồn thiện các cơng trình. Dé tạo được niềm tin với các nhà cung cấp thì việc ứng trước một phần tiền hàng cho họ ứng với phần hàng hóa mà họ cung cấp cho cơng ty cũng là điều tất yếu, vì vậy mà khoản này tăng

19.148.078.882 đồng, tương ứng với tăng 108,09% so với năm 2016.

Sang năm 2018, do nhu cầu về vật liệu vẫn lớn do phải thi cơng cơng trình nhà xưởng cho Tập đồn Fulgent Sun Group ở Khu cơng nghiệp Phố Nói B, xã Di Sở, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên nên việc ứng trước tiền cho nhà cung cấp vẫn ở mức cao: tăng 33.019.838.730 đồng, tương ứng với tăng 89,57% so với năm 2017.

+ Hàng tôn kho: Hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là các nguyên vật liệu: Xi măng, sắt thép, gach,... cap cho các cơng trình đang thi công dở dang trong năm. Hàng tồn kho năm 2017 tăng 3.305.881.075 đồng, tương ứng tăng 2,3% so với năm 2016. Nguyên nhân là trong những năm gần đây thị trường kinh doanh vật liệu xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dựng giá ca thay đổi thất thường mà Công ty lai dự đoán vật liệu xây dựng trong thời gian tới sẽ khan hiếm khiến cho giá của chúng cao hơn nên Công ty đã đầu tư mua thêm thép xây dựng dé tránh nguy cơ tăng giá khiến anh hưởng đến giá thành của cơng trình. Đây cũng là một chiến lược của Công ty để cạnh tranh với các cơng ty xây dựng khác. Bên cạnh đó, các cơng trình thi cơng trong năm cũng tăng mà số lượng cơng trình đã ký kết năm trước chưa được hồn thiện hết nên bị ứ đọng cơng trình dé dang khiến cho Hàng tồn kho của Công ty tăng lên. Việc dự trữ hàng tồn kho, tồn đọng các cơng trình đở dang cũng gây thêm nhiều chi phí quản lý và chỉ phí lưu kho vì vậy Cơng ty cần phải cân nhắc giữa phần lợi ích của việc đầu tư vào

<small>kho với chi phí lưu kho, việc hồn thành cơng trình so với việc dàn chi các cơng</small>

trình mà cơng trình nao cũng dở dang dé có được sự cạnh tranh với đối thủ cạnh tranh trên thị trường mà phần lợi nhuận cũng ít bị ảnh hưởng.

Năm 2017 hàng tồn kho tăng 3.305.881.075 đồng , tương ứng tăng 2,3% so với năm 2016. Nguyên nhân là số lượng cơng trình thi cơng năm 2017 tăng và một phần nữa là công ty đầu tư thêm vào hàng tồn kho và quản lý kho tránh tình trạng gia tăng chi phí lưu kho cũng như vật liệu bị hỏng hóc. Trong nửa đầu năm 2016,

<small>việc chính phủ Việt Nam áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với mặt hàng phôi thép</small>

và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau với mức áp thuế cho phôi thép là 23,3% và thép dài là 14,2% cùng với giá một số nguyên liệu thép trên thị trường thép thế giới có biến động tăng nên các nhà máy sản xuất kinh doanh thép trong nước điều chỉnh giá thép tăng khoảng 500-1.000 đồng/kg tùy từng loại và dao động trong khoảng 9.800-10.500 đồng/kg. Cơng ty dự đốn, năm 2017 giá của chúng còn tăng nữa cùng vưới số lượng hợp đồng trong năm 2017 được ký kết để khởi công và xây dựng trong năm 2018 tương đối nhiều (10 cơng trình: Nhà máy giầy Ngọc Té (Giai đoạn 2), tòa nhà Viettel Đồng Nai, tòa nhà

<small>Viettel Kon Tum,...) nên dự trữ kho của Cơng ty năm 2017 có xu hướng tăng.</small>

<small>b.Tài sản dài hạn:</small>

<small>Một phần không thể thiếu trong tổng tài sản đó là tài sản dài hạn. Ta cũng xét</small>

tỷ trọng của tài sản dài hạn trên tổng tài sản để xem cơ cấu của tổng tài sản tại Công

<small>ty. Tỷ trọng này trong năm 2016 là 9,01%, trong năm 2017 là 11,32%, trong năm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2018 là 15,49%. Đối với một công ty xây dựng, phần tài sản sẽ chiếm tỷ trọng lớn ở nhưng ở Công ty DDIC điều đó lại ngược lại. Sự mâu thuẫn đó sẽ được giải thích

<small>qua các khoản mục sau:</small>

<small>w Tài sản cơ định hữu hình: Chỉ tiêu tài sản cơ định của Cơng ty chủ u</small>

<small>bao gơm văn phịng, thiét bị may móc thi cơng, phương tiện vận tải,... Trong bangcân đơi kê tốn, khoản mục tài sản dài hạn biêu thị giá trị còn lại của các tài sản côđịnh nên sự biên đôi của khoản mục này tùy thuộc vào : nguyên giá, giá trị hao mòn</small>

lũy kế.

Tài sản cố định năm 2017 tăng 944.229.547 đồng, tương ứng tăng 5,91% so với năm 2016. Nguyên nhân là do trong năm 2017, Công ty đã đầu tư mua thêm một số máy móc thiết bị chuyên dùng cho xây dựng như: cau tháp, giàn giáo thi công 500 triệu đồng....; cu thể nguyên giá tài sản cố định năm 2017 là 36.618.075.103. đồng, tăng khoảng 3.3 tỷ đồng tương đương tỷ lệ tăng là 9,8% so với năm 2016 là 33.281.461.703 đồng. Bởi vì trong năm 2010, số lượng máy móc thiết bị khơng đủ để đáp ứng nhu cầu xây dựng tăng lên, thế nên trong năm 2017, Cơng ty đã đầu tư thêm những máy móc thiết bị để hồn thiện các cơng trình xây dựng đúng tiến độ của hợp đồng.

Sang năm 2018, khoản mục này giảm 1.405.313.960 đồng tương đương giảm 8,31% so với năm 2017. Nguyên nhân là do khấu hao lũy kế gây ra bên cạnh việc thanh lý những tài sản có định cũ và hỏng hóc. Cụ thể : giá trị hao mòn lũy kế năm 2018 là (22.264.714.187 đồng) tương ứng giảm 14,4% so với năm 2017 là

(19.701.489.318 đồng). Trong năm 2018, việc mua mới máy móc thiết bị khơng

được Công ty đầu tư nhiều mà giá trị thanh lý lại lớn; điều đó ảnh hưởng tới tiễn độ thi cơng dự án khiến số lượng các cơng trình đở dang tăng lên.

<small>Các khoản chi phí trả trước dài hạn: năm 2018 giảm 44.37% tương đương</small>

10.176.002.527 đồng. Khoản mục này chủ yếu là do đầu tư vào công cụ, dụng cụ hình thành ở cả 2 năm 2016 và năm 2017. Năm 2016, Công ty đã đầu tư vào khoản mục này là 17.017.915.855 đồng và năm 2017 tăng mạnh đầu tư vào khoản này là 22.932.333.288 đồng.

</div>

×