Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Chủ đề nhóm 6:</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN VÀ CƠNG DỤNG CỦA NHĨM CHẤT TERPENOID</b>
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CƠNG NGHỆ HĨA</small>
<i><b><small>Mơn học: Hóa học các hợp chất thiên nhiênGv hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Thanh</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b><small>Nguyễn Đăng Hiểu Phong</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">-
<small>-</small>
• Terpenoid có nhiều tính chất khác nhau, nhưng vẫn có một số tính chất chung bao gồm:
+ Thường có mùi thơm mạnh và dễ bay hơi.
+ Khơng hịa tan trong nước nhưng hịa tan trong dung mơi hữu cơ.
+ Có thể bị oxy hóa để tạp thành các hợp chất khác.
+ Có nhiều chức năng sinh học.
- Steroid được dẫn xuất từ triterpenoid 4 vòng. Đơn vị isopren là các thành phần của các hợp chất thiên nhiên.
- Terpenoid cũng có thể được phân loại theo loại và số lượng cấu trúc vòng mùa chúng chứa: mạch thẳng, mạch hở, đơn vòng, hai vòng, ba vòng hoặc đa vòng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">-Phytol [(2E)-(7R,11R)-3,7,11,15-Tetramethyl-2-hexdecen-1-ol], C20H40O chứa 1 nối đôi C=C và 2 trung tâm bất đối xứng. Phytol có 2 nguyên tử C bất đối xứng (7 và 11) và một nối đôi C-2=C-3, Phytol thiên nhiên có góc quay cực phải.
-Phytol sử dụng trong công nghệ tổng hợp các vitamin E và K, trpng đó cơng nghệ sản xuất xà phịng, chất tẩy rửa, sản phẩm chăm sóc saqsc đẹp, sản phẩm gia dụng với mùi hương trái cây, rượu màu.
-Trong CTCT của vitamin K1 và Vitamin E có gốc phytyl
+ Vitamin K tác dụng làm đông máu (ứng dụng trong y học, sản xuất mỹ phẩm). Vitamin K có trong rau cải (cải bắp, sup lơ, ngò tây, rau diếp...). Dãy vitamin E thuộc nhóm tơcpherol gồm 2 thành phần cấu tạo là chroman và gốc phytyl đã được hydro hóa.
+ Vitamin E có trong các loại ngũ cốc, rau, dầu thực vật.
a)Các diterpenoid một vòng:
Vitamin A (C20H30O) và các dẫn xuất là các retionoid
Vitamin A là diterpen alcohol bậc 1 khơng no, có trong dầu gan cá, lịng đỏ trứng sữa
b) Các diterpenoid ba vòng (abietan)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">c) Các diterpenoid 4 vòng: Phỏbol (C20H28O6) là hợp chất este 12,13-dicarboxylay ở trong dầu ba đậu từ hạt cây Croton tiglium L.
Cafestol và kahweol có hàm lượng 18% ết diterpen trong dầu hạt cafe
d) Diterpenoid 5 vòng: dẫn xuất của trachloban thuộc loại diterpenoid 5 vịng dính kết
Nhóm hợp chất C25Hn giữa các diterpenoid và triteroenoid được biết đến dưới dạng các
<b><small>Đây là định luật bảo tồn khối lượng.</small></b>
<small>Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không </small>
<small>đổi.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>- Hoạt tính kháng viêm</small></b>
<small>Vd: Chamazulene và α-bisabolol được tách ra từ cây Cúc Đức ( matricaria chamomilla) đều có khả năng chống viêm</small>
<b><small>- Hoạt tính chống ung thư và khối u</small></b>
<small>Vd : Leoheteronin C, hợp chất diterpene mới phân lập được từ các lồi ích mẫu ở Việt Nam thể hiện khả năng kháng tế bào ung thư màng tim mạch</small>
<b><small>- Hoạt tính kháng khuẩn</small></b>
<small>Vd: Taraxerol là một triterpene được các nhà khoa học Việt Nam tách ra từ cây mắm ổi (Avicennia marina), có hoạt tính kháng vi sinh vật, chống viêm và chống khối u</small>
<small>Cây pơmu là loại cây gỗ quý, ở rễ có nhiều tinh dầu thơm. Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của tinh dầu mà chủ yếu là các sesquiterpenoid ( chiếm 96% hàm lượng tinh dầu) cho thấy tinh dầu gỗ pơmu có tác dụng ức chế các vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus ảueus, vi nấm Candida albicansVd: </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>oThuốc: Terpenoid được sử dụng trong </b>
nhiều loại thuốc, bao gồm thuốc chống sốt rét, thuốc chống ung thư và thuốc chống viêm.
<b>oSản phẩm chăm sóc sức khỏe: </b>
Terpenoid được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe, bao gồm kem dưỡng da, dầu gội đầu và nước hoa.
<b>oThực phẩm và đồ uống: Terpenoid được </b>
sử dụng để tạo hương vị và mùi thơm cho thực phẩm và đồ uống.
<b>oCông nghiệp: Terpenoid được sử dụng </b>
trong nhiều sản phẩm công nghiệp, bao gồm cao su, nhựa và sơn.