Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

chủ đề nhóm 6 đặc điểm thành phần và công dụng của nhóm chất terpenoid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Chủ đề nhóm 6:</b>

<b>ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN VÀ CƠNG DỤNG CỦA NHĨM CHẤT TERPENOID</b>

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CƠNG NGHỆ HĨA</small>

<i><b><small>Mơn học: Hóa học các hợp chất thiên nhiênGv hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Thanh</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Nguyễn Đăng Hiểu Phong</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I: Giới thiệu chung về terpenoid</b>

-

Terpen (terpenoid) là những hợp chất hữu cơ chứa C, H và O tồn tại trong thiên nhiên, có bộ khung C gồm nhiều mắt xích giống với khung C của isoprene, công thức (iso-C5)n, n≥2

<i><b>1. định nghĩa:</b></i>

<small>-</small>

Terpenoid hay cịn gọi là một nhóm hợp chất tự nhiên lớn và đa dạng có nguồn gốc từ năm đơn vị isopren cacbon, terpenoid được phân biệt với nhau bởi bợ xương cơ bản và các nhóm chức năng.

-Terpenoid có mặt khắp nơi; do đó, chúng được tìm thấy ở hầu hết các loại sinh vật sống, chúng góp phần tạo nên hương vị, mùi hương, màu sắc của lá, hoa, quả của cây và terpenoid cũng rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

-Căn cứ vào số lượng đơn vị isopren hợp thành:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• Terpenoid có nhiều tính chất khác nhau, nhưng vẫn có một số tính chất chung bao gồm:

+ Thường có mùi thơm mạnh và dễ bay hơi.

+ Khơng hịa tan trong nước nhưng hịa tan trong dung mơi hữu cơ.

+ Có thể bị oxy hóa để tạp thành các hợp chất khác.

+ Có nhiều chức năng sinh học.

<b>II. Phân loại, đặc điểm, thành phần của terpenoid </b>

<i><b>1. Tính chất của terpenoid</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>2. Các dạng cấu trúc của terpenoid</b></i>

- Steroid được dẫn xuất từ triterpenoid 4 vòng. Đơn vị isopren là các thành phần của các hợp chất thiên nhiên.

- Terpenoid cũng có thể được phân loại theo loại và số lượng cấu trúc vòng mùa chúng chứa: mạch thẳng, mạch hở, đơn vòng, hai vòng, ba vòng hoặc đa vòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

-Phytol [(2E)-(7R,11R)-3,7,11,15-Tetramethyl-2-hexdecen-1-ol], C20H40O chứa 1 nối đôi C=C và 2 trung tâm bất đối xứng. Phytol có 2 nguyên tử C bất đối xứng (7 và 11) và một nối đôi C-2=C-3, Phytol thiên nhiên có góc quay cực phải.

-Phytol sử dụng trong công nghệ tổng hợp các vitamin E và K, trpng đó cơng nghệ sản xuất xà phịng, chất tẩy rửa, sản phẩm chăm sóc saqsc đẹp, sản phẩm gia dụng với mùi hương trái cây, rượu màu.

<i><b>2.1.1: Các diterpenoid khơng vịng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-Trong CTCT của vitamin K1 và Vitamin E có gốc phytyl

+ Vitamin K tác dụng làm đông máu (ứng dụng trong y học, sản xuất mỹ phẩm). Vitamin K có trong rau cải (cải bắp, sup lơ, ngò tây, rau diếp...). Dãy vitamin E thuộc nhóm tơcpherol gồm 2 thành phần cấu tạo là chroman và gốc phytyl đã được hydro hóa.

+ Vitamin E có trong các loại ngũ cốc, rau, dầu thực vật.

<i><b>2.1.1: Các diterpenoid khơng vịng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>2.1.2: Các diterpenoid mạch vòng</b></i>

a)Các diterpenoid một vòng:

Vitamin A (C20H30O) và các dẫn xuất là các retionoid

Vitamin A là diterpen alcohol bậc 1 khơng no, có trong dầu gan cá, lịng đỏ trứng sữa

b) Các diterpenoid ba vòng (abietan)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

c) Các diterpenoid 4 vòng: Phỏbol (C20H28O6) là hợp chất este 12,13-dicarboxylay ở trong dầu ba đậu từ hạt cây Croton tiglium L.

Cafestol và kahweol có hàm lượng 18% ết diterpen trong dầu hạt cafe

d) Diterpenoid 5 vòng: dẫn xuất của trachloban thuộc loại diterpenoid 5 vịng dính kết

Nhóm hợp chất C25Hn giữa các diterpenoid và triteroenoid được biết đến dưới dạng các

<i><b>2.1.1: Các diterpenoid mạch vòng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Nguyên tử trong phản ứng hóa </b>

<b><small>Đây là định luật bảo tồn khối lượng.</small></b>

<small>Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không </small>

<small>đổi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III: Hoạt tính và cơng dụng của terpenoid</b>

<i><b>3.1: Hoạt tính sinh học của 1 số terpenoid</b></i>

<b><small>- Hoạt tính kháng viêm</small></b>

<small>Vd: Chamazulene và α-bisabolol được tách ra từ cây Cúc Đức ( matricaria chamomilla) đều có khả năng chống viêm</small>

<b><small>- Hoạt tính chống ung thư và khối u</small></b>

<small>Vd : Leoheteronin C, hợp chất diterpene mới phân lập được từ các lồi ích mẫu ở Việt Nam thể hiện khả năng kháng tế bào ung thư màng tim mạch</small>

<b><small>- Hoạt tính kháng khuẩn</small></b>

<small>Vd: Taraxerol là một triterpene được các nhà khoa học Việt Nam tách ra từ cây mắm ổi (Avicennia marina), có hoạt tính kháng vi sinh vật, chống viêm và chống khối u</small>

<small>Cây pơmu là loại cây gỗ quý, ở rễ có nhiều tinh dầu thơm. Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của tinh dầu mà chủ yếu là các sesquiterpenoid ( chiếm 96% hàm lượng tinh dầu) cho thấy tinh dầu gỗ pơmu có tác dụng ức chế các vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus ảueus, vi nấm Candida albicansVd: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>oThuốc: Terpenoid được sử dụng trong </b>

nhiều loại thuốc, bao gồm thuốc chống sốt rét, thuốc chống ung thư và thuốc chống viêm.

<b>oSản phẩm chăm sóc sức khỏe: </b>

Terpenoid được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe, bao gồm kem dưỡng da, dầu gội đầu và nước hoa.

<b>oThực phẩm và đồ uống: Terpenoid được </b>

sử dụng để tạo hương vị và mùi thơm cho thực phẩm và đồ uống.

<b>oCông nghiệp: Terpenoid được sử dụng </b>

trong nhiều sản phẩm công nghiệp, bao gồm cao su, nhựa và sơn.

<i><b>3.2: Ứng dụng của terpenoid </b></i>

</div>

×