Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.86 MB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC TU VIỆT TAT</small>
<small>DANH MỤC SƠ DO, BANG BIEU</small>
<small>LOT MO DAU wissssssssssssssssssssssssessssssssssssssesssssssesssssssesssssssesssssssesssssssessssssnesesssssesessssses 1</small>
CHUONG 1. CƠ SO LÝ THUYET VE PHAN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
<small>) e0: 118 ... 2</small>
<small>1.1. Khái quát về phân tích tài chính doanh nghiệp...---s--ssesscss 21.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiỆp ...-- - ---- 55+ ++<<+++s++sss2 21.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...----:- ¿252x552 21.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính. ...-- cece 2 1E kh HH như 71.1.4. Các tài liệu dùng dé phân tích tài chính doanh nghiệp...-..--- 8</small>
<small>1.1.5. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...-- --- --- +5: 101.1.6. Quy trình phân tích tài chính của doanh nghiỆp ...-- ---- 55555 <+<<<2 141.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghhiệp...--ss- << « «5s «ssssses 151.2.1. Phân tích tình hình tài sản — nguồn vốn...--- ¿2 + x+z+++z+zzx+rxrxs 151.2.2. Phân tích tinh hình doanh thu — chi phí — lợi nhuận ... -- --- «- 17</small>
<small>1.2.3. Phân tích dịng tiền...--- 2-2 E+SE£+EE+EE9EEEEEEE12E1E7171121121171711211 112 c0. 171.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính ...-- -- «+ x*+skssk+seesseesseesves 191.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích Tài chính doanh nghiệp... 23</small>
CHƯƠNG 2: PHAN TÍCH TINH HINH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH <small>LONG VINH... 0 5 5... . . 0. 00.0 00 00000282.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Long Vinh ...----°--5 282.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Long Vinh ... 28</small>
<small>2.1.2 Mơ hình kinh doanh và cơ cau tô chức của công ty TNHH Long Vinh... 29</small>
<small>2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiỆp... --- --- ----«+-«+ 33</small>
<small>2.2. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH Long Vinh ... 34</small>
<small>2.2.1Tình hình tài sản- nguồn vốn...---- 2-2 2 £+E+EE+EE+EE£EE+EEZEEEEerEerkerxrrkrree 34</small>
<small>2.2.2Phân tích tình hình doanh thu — chi phí — lợi nhuận ...-- -- «<< «+55 39</small>
<small>2.2.3 Phân tích dong tiỀn...-- 2 2 ¿+ ESE9EE9EE2EE2E12EE2EE2171212121121171E 1111111. xe. 42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính...- -- - - <2 2311111 eeeeeeeeeeeeees 46</small>
<small>2.3 Đánh giá tình tình tài chính của cơng ty TNHH Long Vinh ... 52</small>
<small>2.3.1. Kết quả dat UOC woecccccccsessesssessessessssssessessessussusssessessessuessecsessessusesessessessseeseeseees 522.3.2 Hạn chế...--c+c tt ng HH HH HH gen 53CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CAI THIEN TINH HÌNH TÀI CHÍNH ... 55</small>
<small>3.1 Định hướng phát trién của công ty ...---s-s<ssssessesssessessesserssrssess 55</small>
<small>3.2 Giải pháp...--<s- << s0 0010400040008 0055</small>
<small>3.2.1 Tiết kiệm Chi phi cocccceccecceccccccccscssseescsscssessessessessesecscsessesseseesscsessessessesseeseseease 553.2.2 Tang cường công tác quản lý hàng tOnkhO ...c.cceseessesssesssessscseessecssecseeseessecs 563.2.3 Kiểm sốt chặt chẽ tinh hình cơng nợ không dé nợ xấu gia tăng ... 57</small>
<small>3.2.4 Xây dựng bộ phan Marketing chuyênnghiỆp ... ..- 5-5555 5<<<++ 57</small>
<small>3.2.5 Một số biện pháp khác ...---¿- ¿-++2++++++EE+SEE2EEE2EEE2E.2EEEEEEErkerkrrrrres 580009000575 ... 60</small>
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...- + ccssscsee 61
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>DN Doanh nghiệp</small>
<small>LNST Lợi nhuận sau thuế</small>
<small>BCLCTT | Báo cáo lưu chuyên tiền tệ</small>
<small>HĐKD Hoạt động kinh doanh</small>
<small>TSNH Tài sản ngăn hạnTSCĐ Tài sản cô định</small>
<small>KNSL Kha nang sinh lời</small>
<small>DVKD Don vi kinh doanh</small>
<small>NHTM Ngan hang thuong mai</small>
<small>VCSH Vốn chủ sở hữu</small>
<small>PTTCDN | Phân tích tài chính doanh nghiệp</small>
<small>DTT Doanh thu thuần</small>
<small>LNST Lợi nhuận sau thuê</small>
<small>TSDB Tai san dam baoTSDH Tai san dai han</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính của doanh nghiệp ...-- 2-5: 14Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ MAY ...--- 2-2 2+ +E£EE#EE£EEEEEEEEEE2EEEEEEEEEErkrrrrer 30Sơ đồ 2.2: Cơ cau tô chức của phịng tài chính kế tốn...- cesses 32Bảng 1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ...---:-2¿ 22 5¿22+2++£x++zxzzxerxesres 29Bang 2: Bang phân tích cơ cấu tài sản...----2- 52 2+SE‡EEEEEEE2EEEEEerErrkrrkerkrrex 34Bảng 3: Bang phân tích cơ cấu nguồn vốn ...--- + 2+ 2+5£+££+E££Eerkerxerxrrssree 36Bảng 4 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (2015-2019) ...--2- 2 s22 s2 39</small>
<small>Bang 5: Bảng phân tích doanh thu và chi phí doanh nghiệpnăm 2015-2019 ... 39</small>
<small>Bang 6: Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần...---2- 2-5252 41</small>
<small>Bang 7: Dòng tiên của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2019... ... --- +5 «5s <+s<+sx2 42</small>
<small>Bang 8: Chênh lệch dòng tiền của doanh nghiệp giai đoạn 2015-2019... 43Bang 9: Nhóm tỷ số khả năng hoạt động ...---- 2 2 s2 ++S£+E£+E££EerEerxerxrrsrxee 46</small>
<small>Bảng 10: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp giai đoạn“0b 0... ...Úd.... 48Bảng 11: Chênh lệch các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp</small>
<small>l0 (.¡020n19201 1017777 ... 48</small>
<small>Bang 12: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...--- 2-2 552E2EE2EEvEEeEErEkrrxerrrrex 50</small>
<small>Bảng 13: Các chỉ tiêu đánh giá kha năng sinh lời trên VCSH... -.-- --- 50</small>
<small>Bảng 14: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên ROE...-.-- ¿5 52 2+2 5+2 51</small>
<small>Biểu đồ 2.1. Giá tri tai sản ngắn hạn của doanh nghiệpgiai đoạn 2015-2019 ... 35Biéu đồ 2.2: Tỷ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên tổng nợ phải trả... 37</small>
<small>Biéu đồ 2.3: Cơ cầu nguồn vốn giai đoạn 2015-2010...---:-2¿©5¿2cxz2z++zx+scsz 38</small>
<small>Biểu đồ 2.4: Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp TNHH Long Vinhgiai đoan</small>
<small>“05620 1n... ... 40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1. Lý do chọn détai</small>
<small>Nếu xem xét phạm vi của một đơn vi sản xuất và kinh doanh, tài chính doanhnghiệp là công cụ quan trọng nhất để quản lý doanh nghiệp. Tài chính có tác độngtích cực hoặc tiêu cực đến q trình sản xuất, do đó nó có thé cản trở hoặc đây</small>
<small>nhanh sự phát triển của doanh nghiệp.</small>
<small>Hiểu được vi trí cũng như vai trị của tài chính doanh nghiệp là điều kiện quan</small>
<small>trọng dé mọi tổ chức và doanh nghiệp thực hiện tốt nhiệm vụ tài chính mình. Từ đócác chủ doanh nghiệp có thể chọn được quyết định đầu tư đúng đắn, đảm bảo hoạtđộng kinh doanh và phát triển doanh nghiệp bền vững.</small>
<small>Là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ với tiềm lực tài chính cịn hạn</small>
<small>chế, việc nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng</small>
<small>với doanh nghiệp TNHH Long Vinh. Việc thường xuyên tiến hành phân tích và chỉ</small>
<small>ra những điểm thuận lợi cũng như hạn chế giúp cho doanh nghiệp có thé kịp thờiđưa ra giải pháp cũng như định hướng trong ngăn hạn và dài hạn.</small>
<small>Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của</small>
<small>doanh nghiệp, em đã chọn đề tài chuyên đề tốt nghiệp là : Phân tích tình hình tài</small>
<small>chính tại Doanh nghiệp TNHH Long Vinh”.</small>
<small>2. Kết cấu chuyên đề</small>
<small>Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:</small>
<small>Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp</small>
<small>Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Doanh nghiệp TNHH Long Vinh .</small>
<small>Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Doanh</small>
<small>nghiệp TNHH Long Vinh .</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DOANH NGHIỆP</small>
<small>1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp</small>
“Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một q trình được tơ
<small>. 99</small>
“Phân tích tài chính doanh nghiệp ”, Nha xuất bản Học viện Tài chính)
Q trình tiến hành phân tích tài chính đang trở nên phổ biến trong các
<small>mẽ của ngân hàng, các doanh nghiệp cũng như thị trường chứng khoán ngày</small> càng chứng tỏ tầm quan trọng và sự hữu ích của phân tích tài chính.
<small>1.12. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp</small>
<small>Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay chính là việc phân</small>
tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là cơng việc tiễn hành kiểm tra, rà
vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngồi doanh nghiệp. Chính vì vậy, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, các cổ đông, các
quan tâm nhất định tới phân tích báo cáo tài chính. Mỗi đối tượng nay có những nhu cầu thơng tin khác nhau.
<small>Phân tích tài chính có ý nghĩa vơ cùng to lớn đôi với công việc quản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">trịtài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường
<small>có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu</small>
vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... ké cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi người quan tâm đến phân tích tài chính của doanh nghiệp ở những cương vị khác nhau nhằm mục tiêu khác nhau
<small>nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp hoạt động khơng có lãi liên tục</small>
doanh nghiệp không đủ khả năng trả các khoản nợ đến hạn cũng bị buộc phải
<small>ngừng kinh doanh.</small>
Đề hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, lãnh đạo doanh nghiệp phải xử lý ba vẫn đề quan trọng sau đây:
sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của <small>doanh nghiệp.</small>
phải có tiền để đầu tư. Các nguồn tài trợ đối với một doanh nghiệp được thể hiện bên phải của bảng cân đối kế tốn. Một doanh nghiệp có thể phát hành cơ phiếu hoặc vay nợ dài hạn, ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ có thời gian dưới một năm cịn nợ dài hại có thời hạn là trên một năm. Vốn chủ
<small>100% von chu hay sử dụng thêm ca von nợ? Vân dé này có quan hệ đên van</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Thứ ba : Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày</small>
như thế nào?
Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng có mối quan hệ mật thiết đến vẫn đề quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính
chính cần xử lý sự chênh lệch của các dòng tiền.
Ba vấn đề trên khơng phản ánh hồn tồn mọi mặt về tài chính doanh nghiệp, nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh
mang lại lợi ích cho những người góp vốn. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp : đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được sự căng thăng về
<small>tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và giành được chỗ đứng trên thị</small>
vững. Doanh nghiệp chi có thé hoạt động tốt và đem đến lợi ích cho chủ sở
<small>nhuvay, họ phải thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích</small> tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất.
Dựa vào cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh tốn, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đốn về kết quả hoạt động nói chung và lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Dựa vào đó, họ có thé
<small>Ci cùng phân tích tài chính cịn là cơng cụ đê kiêm sốt các hoạt động quản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Zlý.</small>
vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của
<small>các doanh nghiệp.</small>
Trong doanh nghiệp Cổ phan, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp và họ có thé phải đối mặt với rủi ro. Những rủi ro này có thé là
mức độ rủi ro và lợi nhuận thu về. Chính vì vay, sự ưu tiên hang đầu của các
doanh nghiệp. Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Dựa vào nên tảng phân tích các thơng tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hang năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được tiềm năng sinh lợi và khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp; từ đó đưa ra những
nhuận cho cơ đơng. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cơ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là câu chuyện mà các cô đông vô cùng quan tâm vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến phần mà họ nhận được. Như đã biết, thu nhập của cô đông là phần cô tức được chia định kỳ theo năm và phan giá trị tăng thêm của cô phiếu trên thị trường. Một nguôn tài trợ với tỷ trọng nợ
nghiệp khi quyền lợi của họ tối thiểu không bị tác động. Do đó, các yếu tố
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">như tơng số lợi nhuận rịng trong kỳ có thé dùng dé trả lợi tức cô phan, lợi
việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư cân nhắc trước tiên khi thực hiện
<small>phân tích tài chính.</small>
Dé tính tốn về khả năng có thé trả nợ hay khơng của doanh nghiệp,
<small>phân tích tài chính là một cơng việc vơ cùng quan trọng mà các ngân hàng và</small>
nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng trả nợ của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc kha năng hoan tra và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.
<small>của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín</small> dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là bảo đảm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Có thể thấy, cách phân tích có thé thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho di đó là cho vay dai hạn hay ngắn hạn thì những người cho vay đều quan
<small>va trong tương lai.</small>
<small>chính của doanh nghiệp. Ngun nhân là do khả năng kinh doanh của doanh</small>
đến quyền lợi và trách nhiệm của họ cũng gan bó mật thiết với doanh nghiép.
kiểm tra, giám sát kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ của doanh
<small>pháp. Bên cạnh đó, kịp thời phát hiện được những sai phạm của doanh nghiệp</small> dé đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời.
<small>Nói tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp thơng qua phân</small> tích các báo cáo tài chính bằng các phương pháp, cơng cụ và kỹ thuật phân tích, giúp những đối tượng sử dụng kết quả phân tích từ các khía cạnh khác nhau, vừa tổng hop lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, dé
đầu tư chính xác.
<small>1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính.</small>
Vi đóng một vai trị to lớn đối với doanh nghiệp và các đối tượng khác,
<small>nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính là việc mang lại những thơng</small>
<small>- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh như</small>
nguồn vốn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Tính tốn và xác định mức độ có thể lượng hố của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những đề xuất khả quan để khắc phục những hạn chế và khai thác tối đa những năng lực triển vọng của doanh nghiệp nhằm khai thác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
1.1.4. Các tài liệu dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp
“Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
<small>doanh nghiệp.”</small>
(Nguồn: PGS.TS Ngơ Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ (2012), Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp ”, Nha xuất bản Học viện Tài chính) 1.1.4.1. Bảng cân đối kế tốn
“Bảng cân đối kế tồn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn
(Ngn: PGS.TS Ngơ Thế Chỉ, Nguyễn Trọng Cơ (2012), Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp ”, Nhà xuất bản Học viện Tài chính ) 1.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
“Một loại cơ sở dữ liệu không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin được phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất
<small>và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo</small>
nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp những dữ liệu tổng hợp về tình hình quá khứ, hiện tại và kết quả sử dụng các tiềm năng về lao động, nguồn vốn, kỹ thuật và trình độ giám sát, quản lý sản xuất kinh doanh của
<small>doanh nghiệp.”</small>
tích tài chính doanh nghiệp ”, Nhà xuất bản Học viện Tài chính) 1.1.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiễn tệ
những tài sản đó được thé hiện qua bảng cân đối kế tốn; thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh được phán ánh qua báo cáo kết quả kinh doanh, thì BCLCTT trả lời các vẫn đề về luồng tiền ra vào trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng tiền ra vàovà các khoản tương đương tiền được chia thành ba nhóm: lưu chuyên tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyên tiền tệ
tin về tình hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời nhiệm vụ chính là giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày rõ nhằm giúp cho người đọc BCTC có một
hơn, đặc biệt là khi có sự thay đổi về các khoản mục trong bảng cân đối kế
<small>1.1.4.5. Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp</small>
điểm cho trước. Đồng thời việc thu thập thông tin về các chính sách như thuế quan, lãi suất, các thông tin cụ thé về ngảnh kinh doanh liên quan đến xếp
trạng công nghệ, thị phan,... và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với
<small>doanh nghiệp.”</small>
<small>1.1.5. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp</small>
<small>1.1.5.1. Phương pháp so sánh</small>
“Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh dé xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Dé tiến hành được cần xác định số sốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.”
biệt hay những đặc điểm riêng có và chỉ ra xu hướng, quy luật biến động của đối tượng nghiên cứu nhằm giúp cho những người phân tích có cơ sở để đề ra quyết định lựa chọn. Khi áp dụng phương pháp này, các chủ thé phân tích cần
- _ Điều kiện so sánh:Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh cần được đưa về nội dung kinh tế, sử dụng chung về phương pháp tính tốn, thời gian và <small>đơn vi do.</small>
<small>vào mục tiêu của người phân tích. Nêu chọn gơc so sánh là khơng gian</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>thì khơng gian ở đây sẽ là giữa các bộ phận hoặc giữa các khu vực với</small>
định chỗ đứng hiện tại của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng
ngành khác, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực, ... Khi so sánh về mặt không gian, điểm gốc và điểm phân tích có thể đơi chỗ cho
gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua (kỳ trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán, ...
<small>- Các dạng so sánh: các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là</small>
động về qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ (điểm) phân tích với kỳ (điểm) gốc.
+ So sánh bằng số tương đối: Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bằng số tương đối, các nhà quan lý sẽ nắm được kết cau, mối quan hệ, tốc độ
tế. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại
Số tương đối điều chỉnh: Số tương đối điều chỉnh phản ánh mức độ, xu hướng biến động của mỗi chỉ tiêu khi điều chỉnh một số nhân tố nhất định trong từng chỉ tiêu phân tích về cùng một thời kỳ dé thu hẹp pham
vi so sánh, giảm được sự khập khiéng của phương pháp so sánh.
<small>chỉnh hợp lý</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>+ So sánh kì này, với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với</small>
những doanh nghiệp trong cùng ngành dé thay tình hình tài chính của doanh nghiệp mình là như thế nào.
1.1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ số
sự tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tượng phục vụ cho việc phân tích các tỷ số tài <small>chính</small>
- Đối tượng bên ngoài: chủ nợ ngắn hạn chú trọng các tỷ số thanh khoản, chủ nợ dài hạn chú trọng các tỷ số cơ cấu tài chính, nhà đầu tư chú trọng khả năng sinh lời vàcác tỷ số về doanh lợi, cơ quan chính quyền chú trọng kiểm sốt,
<small>nan ngừa rui ro.</small>
- Đối tượng bên trong: tổ chức quản tri, bộ phận kế hoạch, bộ phận kiểm
đúng hạn định. Tiếp đó, cần so sánh chỉ tiêu trung bình ngành: là những tiêu chuẩn được đánh giá là tốt cho những doanh nghiệp cùng loại.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, các tỷ số trung bình ngành chưa được thống kê, thì khi phân tích các nhà phân tích tài chính có thể đưa ra những tỷ số tài chính mẫu mà được đánh giá tốt hoặc Dn hoạt động kinh doanh hiệu quả với tình hình tài chính lành mạnh, từ đó chọn tỷ số tài chính làm thước
<small>+ Đánh giá hiệu qua và hiệu năng hoạt động kinh doanh cua công ty.</small>
+ Các ty số về cơ cau tài chính: phan ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay dé sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>+ Đánh giá hiệu năng sử dụng các tài nguyên cua công ty.</small>
quyết định đầu tư tài trợ vốn; đối phó với thị trường tài chính xác định
<small>rủi ro và lợi nhuận.</small>
<small>+ Không nhận ra những báo cáo tài chính khơng chính xác.</small>
+ Yếu tố thời gian chưa được đề cập.
+ Khó kết luận tình hình tài chính tốt hay xấu.
+ Không thé hoạch định kha thi đối với những doanh nghiệp hoạt động đa <small>lĩnh vực.</small>
- _ Biện pháp khắc phục
Nên tiến hành nhiều phương pháp phân tích so sánh khác nhau trong củng 1
+ phân tích tỷ số tài chính theo thời gian.
+ phân tích mức độ biến động trong các bảng báo cáo tài chính <small>1.1.5.3. Phương pháp phân tích Dupont</small>
“Mơ hình Dupont là phương pháp được sử dụng dé phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mơ hình Dupont kết hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng
để phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Nhờ sự phân tích này,
phân tích theo một thứ tự nhất định.”
<small>- Cac Bước Trong Phương Pháp Dupont</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">+ Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính )
<small>+ Tính tốn ( sử dụng bảng tính )</small>
+ Đưa ra kết luận
+ Nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính tốn lại Thế Mạnh Của Mơ Hình Dupont
Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người
<small>cơng ty</small>
bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đơi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của cơng ty. Thay vì tìm cách thơn tính doanh nghiệp khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, dé bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.
Khơng bao gồm chỉ phí vốn
Mức độ tin cậy của mơ hình phụ thuộc hồn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào
Điều Kiện Áp Dụng Phương pháp Dupont: Số liệu kế toán đáng tin cậy <small>1.1.6. Quy trình phân tích tài chính của doanh nghiệp</small>
<small>Xác định và thu Dự báo và quyết</small>
<small>định, đưa ra giải</small>
<small>Xử lý và phântích thơng tin</small>
<small>- Xác định và thu thập thơng tin phân tích</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho việc nhận định, đánh giá, lập kế hoạch. Thông tin ở đây có thé là thơng tin nội bộ hay thơng tin bên ngồi, thơng tin kế tốn hay thơng tin quản lý
<small>báo cáo tài chính doanh nghiệp. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính</small> trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
<small>- Xử lý và phân tích thơng tin</small>
xử lý thông tin đã thu thập. Ở bước này, người phân tích lay thơng tin ở các <small>góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau tùy vào mục đích phân tích của họ.</small> Xử lý thơng tin là q trình sắp xếp các thơng tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính tốn, đối chiếu, nhận định, phân tích, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được dé làm nền tang cho bước tiếp theo — ra quyết
Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính nhằm đưa ra các
về tài trợ đầu tư, đối với nhà lãnh đạo thì đưa ra các quyết định quản lý doanh
<small>1.2. Phan tích tình hình tài chính doanh nghiệp</small> 1.2.1. Phân tích tình hình tài sản — nguồn von
<small>của nguôn vôn và tài sản cũng như sự biên động của chúng qua các năm”</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kì phân tích với kỳ gốc. Hành động này được tiến hành bằng cách tính tốn phần trăm của từng bộ phận nguốn vốn
cầu nguồn vốn kỳ gốc. Dựa vào phan trăm của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn vốn kỳ phân tích và tình hình cụ thé của doanh nghiệp dé nhận định tính hợp lý của cơ cầu nguồn vốn hiện taitrong cả mức độ tự chủ và an ninh tài chính lẫn chính sách huy động, cách sử dụng địn bẩy tài chính.
tình hình của xu hướng biến động cơ cấu nguồn vốn. - _ Phân tích cơ cấu tài sản
hiệu quả. Nói cách khác, đó là việc đầu tư vào những loại tài sản nào cho phù hợp với đặc điểm và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của DN, đáp ứng được yêu
DN dang đầu tư về chiều rộng hay chiều sâu cho HDKD. Tương tự như phân
cơ cau tài sản hiện tại (kỳ phân tích) va xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
doanh nghiệp đã đảm bảo được nguyên tắc cân bằng về tài chính chưa. Dé phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thường sử
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.2.2. Phân tích tình hình doanh thu — chỉ phí — lợi nhuận</small>
<small>động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.”</small>
Chi phí: “Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền phải trả dé mua
nghiệp thu hút vốn đầu tư vào công ty. Đứng trên góc độ nhà đầu tư muốn đầu tư lâu dài vào doanh nghiệp và muốn có cơ hội quản lý doanh nghiệp thì
trên góc độ là một nhà quản trị thì họ sẽ xem xét, đánh giá và thầm định tài
<small>nhuận của doanh nghiệp được tính tốn dựa trên doanh thu trừ đi chi phí, nó</small> là các chỉ tiêu trung gian phản ánh các giá trị doanh thu, chi phí có mối quan hệ đối ứng với nhau.”
tích tài chính doanh nghiệp ”, Nhà xuất bản Học viện Tài chính )
1.2.3.1. Phân tích dòng tiên từ hoạt động sản xuất kinh doanh
+. Xác định các nguồn phát sinh các dịng tiền từ HDKD.
không phải tiền và nợ ngăn hạn dé thay được các yếu tố quyết
chuyền tiền thuần cao hơn hay thấp hơn LNST).
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">+ Nguyên nhân gây ra chênh lệch giữa lưu chuyên tiền thuần và
dạng tiền hay phải thu).
+ Xác định mức độ biến động của LCTT (LCTT có xu hướng tăng hay giảm, ơn định hay không).
nghiệp (ví dụ sự sụt giảm của LC TT có nghiêm trọng đến mức khiến cho doanh nghiệp mắt khả năng thanh tốn hay khơng).
Đánh giá mức độ đầu tư vào TSCD —› Chiến lược mở rộng, tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
—> Tiềm năng thu nhập từ đầu tư tài chính, góp vốn kinh doanh.
của doanh nghiệp sang lĩnh vực đầu tư tài chính và ngược lại.
Nếu phát hiện khoản đầu tư vốn lớn — Tìm hiểu nguồn gốc của khoản tiền đầu tư (huy động từ đâu, lành mạnh hay không) bằng cách liên hệ với phân tích dịng tiền từ hoạt động kinh doanh và hoạt động <small>tài chính.</small>
<small>vơn; cơ câu vôn của doanh nghiệp thay đôi như thê nào.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Tim hiểu nguyên nhân, động cơ huy động vén/hoan trả vốn bang cách liên hệ với phân tích dịng tiền từ hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư (Ví dụ: Doanh nghiệp huy động vốn bằng cách vay nợ đề
<small>1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính</small> 1.2.4.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán
<small>Khả năng thanh toán phản ánh năng lực đáp ứng các khoản nợ phải trả</small>
với tong số nợ mà DN đang gánh chịu. Mặt khác, khả năng thanh toán của một DN còn thé hiện qua kha năng chuyên đổi thành tiền của tài sản dé ứng phó với các khoản nợ ngắn hạn.
Đánh giá khái quát khả năng thanh tốn của DN khơng chỉ nhằm mục
cung cấp cho họ các thơng tin về tình hình biến động và nhịp điệu biến động
<small>khả năng thanh toán theo thời gian của doanh nghiệp</small>
Các chỉ tiêu dé đánh giá khả năng thanh toán:
Giá trị tài sản lưu động + Giá trị đầu tư ngắn <small>Khả năng thanh toán</small>
<small>= han</small>
<small>ngan han ——— </small>
<small>-Gia trị nợ ngăn han</small>
“Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Nếu mức dam bảo lớn hon 1 tức là doanh nghiệp dự trữ đủ TSNH để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nỢ ngắn hạn, khả năng thanh khoản của doanh nghiệp tốt, và ngược lại.”
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>2. Khả năng thanh toán nhanh</small>
<small>Khả năng thanh toán</small>
<small>= khonhanh</small>
“Khả năng thanh toán nhanh là sự dam bao cho các khoản nợ ngắn hạn
<small>hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro xảy ra.”3. Khả năng thanh toán tức thời</small>
“Là thước đo về việc huy động các tài sản có khả năng chuyền đổi ngay thành tiền dé thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho chủ nợ. Nếu hệ số này
tồn quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn.”
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Kế toán-Kiểm toán. ) 1.2.4.2. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
Phân tích khả năng sinh lợi của tài sản Đối với các doanh nghiệp, việc phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những thế mạnh cũng như những tôn tại trong doanh nghiệp dé đưa ra những
<small>sinh lợi của tài sản. Sức sinh lợi của tài san (Return on Total Assets - ROA) là</small>
chỉ tiêu cho biết một đơn vị tài sản bình quân đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh tế
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>của việc sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính theocơng thức:</small>
<small>Sức sinh lợi Lợi nhuận sau thuế</small>
<small>của tài =</small>
<small>sản (ROA) Tài san bình quân</small>
<small>tốn chỉ tiêu sức sinh lợi cua VCSH (Return on equity - ROE). Sức sinh lợi</small>
<small>nhuận sau thuê và được xác định theo công thúc:</small>
<small>Sức sinh lợi Lợi nhuận sau thuế</small>
<small>của VCSH = ——————</small>
<small>(ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân</small>
VCSH với nợ phải trả dé vừa đảm bảo an ninh tài chính, vừa khai thác được lợi thế cạnh tranh của DN trong quá trình huy động và sử dụng vốn, mở rộng
<small>quy mơ kinh doanh.</small>
<small>- Vong quay tổng tài san</small>
<small>Công thức :</small>
<small>Tơng tải san bình qn</small>
<small>Chỉ tiêu này sẽ cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành</small>
<small>doanh thu trong 1 năm.</small>
<small>Chỉ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cao.- Vong quay vốn lưu động</small>
<small>Công thức :</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Tơng tài sản ngăn hạn bình quan</small>
<small>Chỉ số này cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần thành</small>
<small>doanh thu</small>
<small>Chỉ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn</small>
<small>- _ Chu kỳ hàng tồn kho</small>
<small>Cơng thức :</small>
<small>Hang ton kho bình qn x 360</small>
<small>Gia von hang ban</small>
<small>Chỉ số này cho biết hiệu qua của doanh nghiệp trong việc quản lý hang tồn kho- Đánh giá tính thành khoản của hàng tồn kho.</small>
<small>Việc đánh giá trùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và chu kỳ hoạt động của</small>
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>- Ky thu tiền bình qn</small>
<small>Cơng thức :</small>
<small>Các khoản phải thu TM bình quân x 360</small>
<small>Doanh thu thuần</small>
<small>Chỉ số này sẽ cho biết số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu</small>
<small>tiền mặt thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách</small>
<small>tín dụng thương mại của doanh nghiệp.</small>
<small>Chỉ số này sẽ cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, ngun vật liệu cho tới khi</small>
<small>thanh tốn tiền.</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Khi xem xét chỉ số này cần gắn với chính sách mua hàng và quan hệ doanh</small>
<small>nghiệp với nhà cung cấp.</small>
<small>1.3. Nhân tổ ảnh hưởng đến phân tích Tài chính doanh nghiệp</small>
Phân tích tài chính có vai trị hết sức to lớn với những chủ thé khác nhau, tác động đến các quyết định của người sử dụng. Mặc dù vậy, phân tích tài chính chỉ thực sự đem lại hiệu quả khi nó thể hiện một cách trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với trung bình ngành.
Các nhân tố tác động được chia làm nhóm nhân tố khách quan (bên ngồi) hoặc nhân t6 chủ quan (bên trong). Tùy theo tình hình cụ thé của từng DN, mà những nhân tố này có những ảnh hưởng khác nhau đến chất lượng
<small>phân tích tài chính của DN.</small>
<small>1.3.1. Nhân tổ chủ quan</small>
<small>- Quy trình PTTCDN</small>
<small>tiêu phân tích, xác định nội dung phân tích, thu thập thơng tin, xử lý thơng tin,</small>
<small>q trình phân tích kịp thời và đúng hạn.</small>
<small>- Nội dung PTTCDN</small>
Khi tiến hành PTTCDN có thé tiến hành phân tích nhiều nội dung, mỗi <small>nội dung phân tích sẽ giúp nhà quản trị nhìn nhận và đánh giá tình hình tải</small> chính DN trên các góc độ khác nhau. Nội dung phân tích càng đầy đủ thì tình
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">hình tài chính DN càng được thê hiện rõ nét, quyết định tài chính đưa ra càng
<small>chính xác.</small>
<small>- Phương pháp PTTCDN</small>
PTTCDN có thê sử dụng nhiều phương pháp khác nhau và việc lựa chọn <small>phương pháp nào thì các nhà quản trị tài chính phải tính tốn sao cho thích</small>
tích chưa khách quan, nên cần phải kết hợp các phương pháp phân tích khác nhau, dé có thé đưa đến kết quả hiệu quả nhất. Tuy nhiên, cần phải dựa vào
không nên sử dụng quá nhiều phương pháp.
là đầu vào của q trình phân tích. Từ những thơng tin bên trong trực tiếp phản ánh tình hình tài chính DN đến những thơng tin bên ngồi liên quan đến môi trường hoạt động của DN, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính DN trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
<small>- Thông tin bên trong DN</small>
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin, từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngồi, từ những thơng tin về mặt số lượng đến
tin đặc biệt cần thiết đối với nguồn thông tin đến từ trong DN. Các báo cáo tài chính chứa đựng khá đầy đủ thơng tin kế tốn cần phân tích. Hệ thống báo cáo tài chính của DN bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Bên cạnh hệ thong báo cáo tai chính, khi PTTCDN, người phân tích cịn kết hợp sử dụng nhiều nguồn dữ liệu khác nhau như: Báo cáo quản trị, báo
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">tiêu tài chính,... Đây là những nguồn dữ liệu quan trọng giúp cho người phân <small>tích xem xét, đánh giá được các mặt khác nhau trong hoạt động tài chính một</small>
cách đầy đủ, chính xác.
Tuy nhiên, những thơng tin thu thập được khơng phải tất cả đều được
thể, nó chỉ được thể hiện thông qua sự miêu tả, thông qua những câu chữ mang tính chất định tính. Do vậy, để phân tích tài chính có chất lượng, thì thơng tin cần thiết phục vụ cho q trình phân tích phải được thu thập đầy đủ
<small>hợp phản ánh ở độ chính xác, trung thực và hợp lý của những thông tin - dữ</small>
<small>- Trình độ nhân viên phân tích</small>
<small>Sau khi có được những thơng tin bên trong và bên ngồi phù hợp và</small> chính xác nhưng tập hợp và xử lý thơng tin đó như thé nào, dé đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng lại là điều hồn toan khơng đơn giản. Dé
<small>của nhân viên thực hiện phân tích. Từ các thơng tin thu thập được, các nhân</small>
viên phân tích phải lựa chọn được phương pháp phân tích phù hợp, hiểu rõ <small>các nội dung và quy trình phân tích. Nhiệm vụ của người phân tích là phải</small> gan kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thơng tin về điều kiện, hồn cảnh cụ thé của DN dé lý giải tình hình tài chính của DN, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Chính tam <small>quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính, địi hỏi nhân viên phân tích</small> khơng những phải có trình độ chun mơn cao, am hiểu sâu sắc về kế tốn tài
<small>chính DN, kỹ năng phân tích mà cịn phải có kinh nghiệm lập báo cáo, đưa ra</small>
Đây là nhân tố quan trọng dé nâng cao chất lượng PTTCDN. Mặc dù,
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">khái niệm về PTTCDN đã trở nên tương đối phố biến nhưng nhiều nhà quản
<small>tích tài chính chưa trở thành một hoạt động thường xuyên, chưa được chú</small>
trọng một cách hợp lý. Từ nguyên nhân đó mà chất lượng PTTCDN chưa được cao, đơi khi chỉ mang tính hình thức do, u cầu bắt buộc trong báo cáo
chiến lược phát trién của DN.
<small>13.2. Nhân tổ khách quan</small>
<small>- Thông tin bên ngồi DN</small>
sản phâm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của DN. Khi các tác
DN được mở rộng, lợi nhuận gia tăng và do vậy kết quả kinh doanh đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, khi những biến động của tình hình kinh tế là tiêu
và các thông tin liên quan khác, sẽ đem lại một cái nhìn tổng qt và chính xác nhất về tình hình tài chính của DN.
tham chiếu quan trọng khi tiễn hành phân tích, tạo ra cái nhìn tổng quan, xác định được vị thế của DN so với các doanh nghiệp cùng hoạt động trong ngành <small>và tránh được việc đánh giá một cách chủ quan. Người ta chỉ có thê nói các tỷ</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">lệ tài chính của một DN là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các
với hệ thơng chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vi thé <small>của DN mình. Từ đó, đánh giá được thực trạng tài chính DN cũng như hiệu</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>2.1.1.1. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp TNHH Long Vinh</small>
<small>Doanh nghiệp TNHH Long Vinh được thành lập ngày 20/01/2003</small>
<small>Điện thoại: 0222 3831 536</small>
Hình thức sở hữu vốn: doanh nghiệp TNHH
<small>Loại hình pháp lý:Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên</small>
Lĩnh vực kinh doanh: ô tô, săm lốp, sửa chữa thay thé phụ tùng 6 tô các loại
2.1.1.2. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển
<small>2300234027 ngày 17/01/2003 và đi vào hoạt động 20/01/2003</small>
Trước kia doanh nghiệp có trụ sở chính tại Minh Khai - Từ Sơn - Bắc Ninh, sau đó hoạt động doanh nghiệp được nâng cao hơn và chuyên về Số 01,
đường Lý Thánh Tông, Phường Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh.
<small>Giai đoạn | từ năm 2003-2009: là giai đoạn mà Doanh nghiệp mới được</small> thành Công tác chủ yếu trong giai đoạn này là xây dựng hệ thống bán buôn
dựng lên một doanh nghiệp tuy nhỏ nhưng làm ăn có chất lượng và uy tín trên
<small>Giai đoạn 2 từ năm 2009-2014: Day là q trình tích lũy tài chính, giai</small>
<small>28</small>
</div>