Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ứng dụng phần mềm labview lập trình giao tiếp với các đầu vào tương tự module ni usb 9215 thiết kế chương trình mô phỏng việc điều khiển và giám sát công đoạn sản phẩm cắt theo chiều dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

<b>BỘ MƠN ĐIỆN TỰ ĐỘNG CƠNG NGHIỆP</b>

<b>HẢI PHỊNG, 05/2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

<b>BỘ MÔN ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP</b>

<b>BÀI TẬP LỚN</b>

<b>HỌC PHẦN: ĐIỀU KHIỂN SẢN XUẤT TÍCH HỢPMÁY TÍNH </b>

<b>MÃ HỌC PHẦN: 13312</b>

<b>ĐỀ TÀI: a. Ứng dụng phần mềm LabVIEW lập trình giao tiếp với các đầu vào tương tự module NI USB 9215. b. Thiết kế chương trình mô phỏng việc điều khiển và giám sát công đoạn sản phẩm cắt theo chiều dài. Giảng viên: PGS.TS. TRẦN SINH BIÊN</b>

<b> HẢI PHÒNG, 05/2023</b>

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Trong suốt q trình làm bài tập lớn, nhóm chúng em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ và bạn bè.

Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Trần Sinh Biên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Nhóm chúng em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến với thầy, thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho nhóm chúng em để nhóm chúng em có thể hoàn thành tốt bài tập lớn này. Nguồn kiến thức mà thầy truyền đạt đó sẽ là tiền đề, hành trang để cho chúng em có thể đi tiếp trên con đường phát triển sau này của sinh viên ngành Điện chúng em.

Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế, nhóm chúng em khơng thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Vậy nên nhóm chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của q thầy cơ để nhóm có thể hồn thiện tốt hơn.

Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy, cơ!

Hải Phịng, ngày tháng năm 2023

<i>Sinh viên thực hiện (Tất cả các SV)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỞ ĐẦU1. Sự cấp thiết của đề tài</b>

Trong thời kỳ nền khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nước ta hiện nay, nhu cầu tự động hóa cho các quy trình, dây chuyền sản xuất trong các nhà máy cơng nghiệp ngày càng cao như lập trình, điều khiển và giám sát các công đoạn sản suất và ghi lại các số liệu trong q trình sản xuất, từ đó có thể giúp cho doanh nghiệp tiết kiện được rất nhiều thời gian và nhân công. Do vậy, để đáp ứng được nhu cầu đó của con người thì việc thiết kế các module NI USB, lắp ráp, vận hành vận hành các thiết bị máy tính sao cho thật chính xác là một điều rất cần thiết và là cả một vấn đề đáng để chúng ta quan tâm.

Bộ mơn Điều khiển sản xuất và tích hợp máy tính là một môn hết sức quan trọng đối với sinh viên ngành Điện. Bộ môn này cung cấp cho sinh viên nhiều kiến thức cần thiết về các module NI USB, về cách thiết lập tín hiệu đầu vào, ra và sử dụng phần mềm LabView . Qua đó, giúp cho sinh viên hiểu biết sâu sắc cũng như dễ dàng vận dụng kiến thức vào trong công việc, đời sống. Đồng thời, bộ môn này cũng làm nền tảng, cơ sở để sinh viên tiếp cận các môn học khác để hồn thành chương trình kỹ sư điện tử.

<i>Đề tài “Ứng dụng phần mềm LabVIEW lập trình giao tiếp với các đầu vào tương tự</i>

<i>module NI USB 9215 và thiết kế chương trình mơ phỏng điều khiển và giám sát công đoạn cắtsản phẩm theo chiều dài” được nghiên cứu nhằm củng cố kiến thức cho sinh viên, đồng thời cho</i>

sinh viên chúng em thấy được mối liên hệ giữa những kiến thức đã học ở trường với những ứng dụng thực tế bên ngoài.

<b>2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu</b>

 Mục tiêu

 Ứng dụng phần mềm labivew lập trình giao tiếp với các đầu vào tương tự của module NI USB 9215

 Thiết kế chương trình mơ phỏng điều khiển và giám sát cơng đoạn cắt sản phẩm theo chiều dài

 Đối tượng nghiên cứu:  Module NI USB 9215

 Hệ thống dây chuyền cắt sản phẩm theo chiều dài

<b>3. Bố cục đề tài</b>

Đồ án gồm ba nội dung chính:

Chương 1: GIỚI THIỆU CÁC PHẦN TỬ Chương 2: MÔ PHỎNG CHƯƠNG TRÌNH

iii

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHUƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC PHẦN TỬ1. Module NI USB 9215</b>

<b>(4 AI, ±10 V, 16 Bit, 100 kS/s/ch Simultaneous)</b>

NI 9215 là một module đầu vào tương tự được sử dụng với các hệ thống NI CompactDAQ và CompactRIO. Module này bao gồm 4 kênh đầu vào tương tự được lấy mẫu đồng thời và bộ chuyển đổi tương tự-số (ADC) 16 bit với đăng ký xấp xỉ liên tiếp (SAR). NI 9215 chứa hiệu chuẩn được truy vấn từ NIST, một rào cản cách ly kép từ kênh đến mặt đất và dải điện áp chế độ thông thường cao.

 Kết nối BNC hoặc bằng trục vít: là hai loại kết nối khác nhau có thể sử dụng trên module NI USB 9215

 Có bộ lọc chống aliasing: là một tính năng để giảm thiểu các hiện tượng sai và mất thơng tin khi chuyển đổi tín hiệu analog thành tín hiệu số.

 Có khả năng chịu được điện áp tối đa là 250 Vrms khi sử dụng kết nối trục vít, 60 VDC khi sử dụng kết nối BNC

 Có lớp cách ly từ kênh sang kênh

 CAT II: ứng dụng trong môi trường ngành điện  CAT I: ứng dụng trong các môi trường thấp hơn

<i> Hình 1.1. Module USB 9215</i>

NI cung cấp hơn 100 module C Series cho các ứng dụng đo lường, điều khiển và truyền thơng. Các module C Series có thể kết nối với bất kỳ cảm biến hoặc bus nào và cho phép đo lường chính xác cao đáp ứng các yêu cầu của các ứng dụng thu thập dữ liệu và điều khiển tiên tiến.

<b>1.1. Mạch đầu vào </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Hình 1.2: Sơ đồ chân module NI 9215</i>

 Tín hiệu đầu vào trên mỗi kênh được đệm, điều kiện và sau đó được lấy mẫu bởi ADC.

 Mỗi kênh (AI) cung cấp một bộ khuếch đại theo dõi độc lập, cho phép bạn lấy mẫu tất cả các kênh đồng thời.

<b>1.2. Thông số kĩ thuật NI 9215</b>

Số kênh đầu vào 4 kênh Độ phân giải ADC 16 bits

Loại ADC Thanh ghi xấp xỉ liên tiếp (SAR)

Phạm vi đầu vào ±10,0V

<b>Dải điện áp đầu vào</b>

Điện áp đo lường, AI+ đến

AI-Tối thiểu +10,2V

Điển hình ±10,4V

Điện áp tối đa ( Tín hiệu + Chế độ chung)

NI 9215 với đầu vít Mỗi kênh phải duy trì trong phạm vi ±10,2V chung NI 9215 với thiết bị đầu

cuối lị xo <sup>Mỗi kênh phải duy trì trong phạm vi ±10,2V chung</sup>

NI 9215 với BNC <sup>Tất cả đầu vào phải duy trì trong phạm vi 10,2V của đầu</sup><sub>vào AI- trung bình</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Điều khiện đo lường Lỗi tăng Lỗi offset

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Bảng 1.4. Độ ổn định</i>

<b>1.3. Yêu cầu về năng lượng </b>

Điện năng tiêu thụ từ khung máy ( đầu vào thang đo, 100kS/s) - Chế độ hoạt động : Tối đa 560 mW

Đấu dây đầu cuối vít

Máy đo 0,2mm<small>2</small> đến 2,5 mm<small>2</small> ( 26 AWGΩ đến 14 AWGΩ) dây dẫn đồng

Chiều dài dải dây 13 mm (0,51 in)lớp cách nhiệt bị tước kΩhỏi kΩết thúc

N<small>hiệt độ đánh giá </small> Tối thiểu 90<small>o</small>C Mô-men xoắn cho các

thiết bị đầu cuối vít

0,5 Nm đến 0,6 Nm ( 4,4 Ib inch đến 5,3 Ib inch) Đai sắt 0,25mm<small>2</small> đến 2,5mm<small>2</small>

Hệ thống dây điện đầu cuối lò xo

Máy đo Dây dẫn đồng 0,2mm<small>2</small> đến 2,5 mm<small>2</small>

( 30 AWGΩ đến 12 AWGΩ)

Chiều dài dải dây 10 mm (0,39 in)lớp cách nhiệt bị tước kΩhỏi kΩết thúc

N<small>hiệt độ đánh giá </small> Tối thiểu 90<small>o</small>C Dây trên mỗi thiết bị đầu

Bảo mật đầu nối

L<small>oại bảo mật</small> Mặt bích vít cung cấp Mơ-men xoắn cho mặt

bích vít 0.2 N · m (1.80 lb · in.) Cân nặng

NI 9215 với đầu vít 150 g (5.3 oz)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

NI 9215 với thiết bị đầu

cuối lò xo 138 g (4.9 oz) NI 9215 với BNC 173 g (6.1 oz)

<i>Bảng 1.5. Tính chất vật lý Module 9215</i>

<b>1.5. Điện áp an tồn đầu cuối</b>

 <b>NI 9215 với đầu vít và NI 9215 với lò xo</b>

Chỉ kết nối các điện áp nằm trong các giới hạn sau.

Kênh đến COM +30 V tối đa

Loại đo lường II dành cho các phép đo được thực hiện trên các mạch được kết nối trực tiếp với hệ thống phân phối điện. Thể loại này đề cập đến phân phối điện cấp địa phương, chẳng hạn như được cung cấp bởi một ổ cắm tường tiêu chuẩn.

Phép đo Loại I dành cho các phép đo được thực hiện trên các mạch không được kết nối trực tiếp với hệ thống phân phối điện được gọi là điện áp MẠNG. MAIN là một hệ thống cung cấp điện trực tiếp nguy hiểm cung cấp năng lượng cho thiết bị. Loại này dùng để đo điện áp từ các mạch thứ cấp được bảo vệ đặc biệt. Các phép đo điện áp như vậy bao gồm các mức tín hiệu, thiết bị đặc biệt, các bộ phận năng lượng hạn chế của thiết bị, mạch được cung cấp bởi các nguồn điện áp thấp được điều chỉnh và thiết bị điện tử.

<b>2. Giới thiệu phần mềm LABVIEW</b>

AI+ đến AI- +30 V tối đa

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Labview làm một phần mềm máy tính được tạo ra bởi National Instrument. Nó được ứng dụng trong các phịng thí nghiệm với các lĩnh vực trong khoa học kĩ thuật như: tự động hóa, điều khiển, điện tử, cơ điện tử... Và ứng dụng nhiều ở các nước có khoa học kĩ thuật phát triển như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản…

<i>Hình 1.3. Biểu tượng phần mềm LABVIEW</i>

Ngôn ngữ của Labview sử dụng là lập trình khối đồ họa, từ đó giúp cho chương trình trực quan và thuận tiện để các kỹ sư và nhà khoa học trên toàn thế giới sử dụng như một công cụ trực quan trong việc xây dựng các chương trình tự động hóa hệ thống đo lường và điều khiể. Ngôn ngữ lưu đồ kết hợp với I/O gắn liền với điều khiển trên giao diện của người sử dụng, từ đó dễ dàng tương tác với hệ thống. labview đã trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho các nhà khoa học và kỹ sư trong việc xây dựng các hệ thống

<b>-</b> Các tín hiệu đo được với Labview:

Nhiệt độ, sức căng, độ rung, âm thanh, điện áp, dòng, tần số, ánh sáng, điện trở… cùng với việc thu thập tín hiệu từ các thiết bị ngoại vi như các cảm biến, webcam, động cơ…

<b>-</b> Khả năng hiển thị:

Labview xây dựng các giao diện lập trình một cách trực quan và thẩm mĩ hơn so với các ngôn ngữ khác như Visual Basic, Matlab… Nó hiển thị dữ liệu bao gồm các chức năng: trực quan, tạo báo cáo và quản lý dữ liệu. Bao gồm các công cụ trực quan giúp hiển thị dữ liệu tiện dụng, trong đó các tiện ích có sẵn như vẽ biểu đồ và đồ thị cùng các cơng cụ trực quan 2D, 3D đã được tích hợp sẵn. Người dùng có thể hiệu chỉnh lại các thuộc tính của phần hiển thị như màu sắc, kích thước, phông chữ, dạng đồ thị…

<b>-</b> Phương pháp điều khiển:

Labview được tích hợp nhiều cơng cụ và chức năng, từ đó giúp các kĩ sư lập trình điều khiển tự động dễ dàng thực hiện và xây dựng các bài tốn điều khiển. Nó cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển như PID, Logic M một cách nhanh chóng thơng qua các khối có sẵn trong Labview. Ngồi ra nó cũng cho phép sử dụng kết hợp với các ngơn ngữ lập trình truyền thống như C, C++

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>-</b> Giao tiếp với thiết bị ngoại vi:

Nó giao tiếp với các thiết bị ngoại vi thơng qua nhiều chuẩn giao tiếp, cụ thể là qua các cổng giao tiếp: RS232, RS485, USB, PCI…

<b>-</b> Những khái niệm cơ bản của Labview:

<b>Thiết bị ảo: Lập trình Labview được thực hiện với cơ sở là các thiết bị ảo. Đối tượng</b>

trong thiết bị ảo được sử dụng mô phỏng nên các thiết bị thực, nhưng được đưa vào bởi phần mềm. Nó tương tự như các hàm trong lập trình bằng ngơn ngữ.

<i>Hình 1.4. Thiết bị ảo</i>

<b>Front Panel và Block Diagram: Labview bao gồm 2 thành phần chính: giao diện với </b>

người sử dụng (Front Panel) và giao diện sơ đồ khối (Block Diagram) cùng các biểu tượng hình khối để kết nối lại với nhau

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 1.5. Front Panel</i>

<b>F</b>

<b>ront Panel: là một bảng điều khiển tương tự như bảng điều khiển của thiết bị thực.</b>

Như các nút bấm, nút bật, các đồ thị và các bộ điều khiển. Từ bảng điều khiển này người dùng có thể thực hiện chạy và quan sát các kết quả mô phỏng thông qua chuột và bàn phím. Trên Front Panel thường gồm các bộ điều khiển và bộ hiển thị.

<i>Hình 1.6. Block Diagram</i>

 <b>Block Diagram: là một sơ đồ được xây dựng trong môi trường Labview, bao gồm</b>

nhiều đối tượng và hàm khác nhau để tạo các cấu trúc lệnh thực hiện chương trình. Các đối tượng trên Front Panel được thể hiện thông qua các thiết bị đầu cuối trên Block Diagram, vậy nên không thể loại bỏ các thiết bị trên Block Diagram. Cấu trúc của nó bao gồm các thiết bị đầu cuối, nút ấn và các dây nối.

<b>Tools Palette</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Hình 1.7. Tool Palette</i>

 <b>Tool Palette: là cơng cụ xuất hiện trên cả Front Panel và Block Diagram. Nó cho</b>

phép người sử dụng có thể hiệu chỉnh các chế độ làm việc của con trỏ chuột. Khi lựa chọn một công cụ, biểu tượng của con trỏ sẽ được thay đổi theo biểu tượng của cơng cụ đó. Nếu thiết lập chế độ tự động lựa chọn công cụ và người sử dụng di chuyển con trỏ qua các đối tượng trên Front Panel hoặc Block Diagram, LabVIEW sẽ tự động lựa chọn công cụ phù hợp trên bảng Tools Palette

<b>Control palette </b>

Bảng điều khiển chỉ xuất hiện trên Front panel. Nó chứa các bộ điều khiển (control) và các bộ hiển thị (Indicator) được minh họa như hình. Để mở bảng controls palette ta vào menu View, chọn controls palette.

Bảng điều khiển được sử dụng để người dùng thiết kế cấu trúc hiển thị bao gồm các thiết bị như: cơng tắc, đèn, màn hình hiển thị… Với bảng điều khiển này, người sử dụng có thể chọn các bộ thiết bị do hãng sản xuất cung cấp. Bảng điều khiển dùng để cung cấp dữ liệu đầu vào và hiển thị kết quả đầu ra.

<i> Hình 1.8. Control palette</i>

<b>Function Palette: Bảng Functions Palette chỉ xuất hiện trên Block Diagram. Bảng này</b>

chứa các VI và các hàm mà người sử dụng thiết kế để tạo dựng nên các khối chương trình. Với bảng này, người lập trình thực hiện các lệnh khác nhau bằng việc lắp ghép

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

các khối như: các phép tính số học, các biểu thức tốn học, các vòng lặp, phép lựa chọn… các chức năng đã được cung cấp trong các khối, bên cạnh đó bảng này có thể tạo ra và sử dụng các hàm, chức năng mà người sử dụng tự xây dựng. Các hàm được minh họa thông qua các biểu tượng. Khi muốn thực hiện một hàm nào đó thì người dùng chọn biểu tượng thể hiện cho hàm đó và có thể kéo thả đến bất kỳ vị trí nào trên Block Diagram sau đó nối các đầu dây xác định những đầu vào và đầu ra cần thiết.

<i>Hình 1.9. Function palette</i>

<b>3. Giới thiệu bo mạch chính dùng để kết nối với máy tính</b>

Thông số phần cứng

 Vi điều khiển : Atmega328 (sử dụng trên Arduino Uno)

 Điện áp hoạt động : 5V  Điện áp vào : 7 -12V

 Điện áp vào giới hạn : 6-20V  Ngõ vào ra số (Digital I/O) : 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Hình 1.11: Sơ đồ chân của Arduino Uno</i>

<b>Arduino Uno là một bảng mạch vi điều khiển nguồn mở dựa trên vi điều khiển</b>

Microchip ATmega328 được phát triển bởi Arduino.cc. Bảng mạch được trang bị các bộ chân đầu vào/ đầu ra Digital và Analog có thể giao tiếp với các bảng mạch mở rộng khác nhau. Mạch Arduino Uno thích hợp cho những bạn mới tiếp cận và đam mê về điện tử, lập trình…Dựa trên nền tảng mở do Arduino.cc cung cấp các bạn dễ dàng xây dựng cho mình một dự án nhanh nhất ( lập trình Robot, xe tự hành, điều khiển bật tắt led…).

<i><b>-</b></i> Năng lượng:

 <b>LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi</b>

chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).

 <b>VIN: Chân này dùng để cấp nguồn ngoài (điện áp cấp từ 7-12VDC).</b>

 <b>5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).</b>

 <b>3V3: Điện áp ra 3.3V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 50mA).</b>

 <b>GND: Là chân mang điện cực âm trên board.</b>

 <b>IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO và có thể đọc</b>

điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

<b>-</b> Các chân đầu vào ra:

<b>Trên Board Arduino Uno có 14 chân Digital được sử dụng để làm chân đầu vào và đầu</b>

ra và chúng sử dụng các hàm pinMode(), digitalWrite(), digitalRead(). Giá trị điện áp trên mỗi chân là 5V, dịng trên mỗi chân là 20mA và bên trong có điện trở kéo lên là 20-50 ohm. Dòng tối đa trên mỗi chân I/O không vượt quá 40mA để tránh trường hợp gây hỏng board mạch.

<small>Ngoài ra, một số chân Digital có chức năng đặt biệt:</small>

 <b>Serial: 0 (RX) và 1 (TX): Được sử dụng để nhận dữ liệu (RX) và truyền dữ liệu</b>

(TX) TTL.

 <b>Ngắt ngoài: Chân 2 và 3.</b>

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 <b>PWM: 3, 5, 6, 9 và 11 Cung cấp đầu ra xung PWM với độ phân giải 8 bit bằng</b>

hàm analogWrite ().

 <b>SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Các chân này hỗ trợ giao tiếp</b>

SPI bằng thư viện SPI.

 <b>LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi</b>

chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).

 <b>TWI/I2C: A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị</b>

<b>Arduino Uno R3 có 6 chân Analog từ A0 - A5, đầu vào cung cấp độ phân giải là 10 bit.</b>

<b>CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG CHƯƠNG TRÌNH</b>

<b>2. Lập trình giao tiếp với Module NI 9215</b>

<b>2.1. Ứng dụng phần mềm Labview lập trình giao tiếp với Module NI 9215</b>

Module NI 9215 gồm 4 đầu vào analog từ AI0 – AI3 độ phân giải 16bit với dải tín hiệu cho phép hoạt động trong khoảng ±10V.

Mơ phỏng q trình:

 Đọc điện áp đầu vào NI 9215 hiển thị trên máy tạo sóng và đồng hồ đo  Đọc giá trị áp suất hiển thị trên máy tạo sóng và đồng hồ đo

 Đọc giá trị tốc độ quay hiển thị trên máy tạo sóng và đồng hồ đo  Đọc giá trị nhiệt độ hiện thị trên máy tạo sóng và nhiệt kế

</div>

×