Tải bản đầy đủ (.pdf) (260 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án phát triển sản xuất máy biến áp cuộn cảm và bộ lọc điện tử boulder

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.36 MB, 260 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

<b>Của </b>

<b>DỰ ÁN PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT MÁY BIẾN ÁP, CUỘN CẢM VÀ BỘ LỌC ĐIỆN TỬ BOULDER </b>

<b>huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. </b>

<b>Phú Thọ, Năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

MỞ ĐẦU ... 5

1. Xuất xứ của Dự án ... 9

1.1. Thông tin chung về Dự án ... 9

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án ... 10

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy dịnh khác của pháp luật có liên quan. ... 10

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ... 12

2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường ... 12

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án ... 16

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình lập ĐTM ... 17

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM ... 17

3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ... 17

3.2. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM ... 18

4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM ... 19

4.1. Các phương pháp ĐTM: ... 19

4.2. Các phương pháp khác ... 20

a) Phương pháp điều tra ... 20

5. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ... 21

5.1. Thông tin về dự án ... Error! Bookmark not defined. <b>5.1.1. Thông tin chung ... Error! Bookmark not defined. </b>

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án. ... 36

1.1.5. Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư và các khu có yếu tố nhạy cảm về mơi trường .. 37

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mơ, công suất và công nghệ sản xuất của dự án. ... 37

1.1.6.1. Mục tiêu Dự án ... 38

1.1.6.2. Quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án ... 38

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của Dự án ... 39

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của Dự án ... 41

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 41

1.2.3. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của Dự án ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2.4. Các hoạt động của Dự án ... 47

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 48

1.3.1. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất trong q trình xây dựng ... 48

1.3.2. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất trong giai đoạn hoạt động của Dự án ... 51

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ... 73

2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 73

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 73

2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC DỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN... 76

2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 76

Chương 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 78

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng... 78

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 78

3.1.2. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ... 107

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành ... 119

3.2.1.1. Tác động liên quan đến chất thải ... 119

3.2.1.1.1. Tác động do bụi, khí thải ... 119

3.2.1.1.2. Đánh giá, dự báo tác động do nước thải ... 134

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 150

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 173

Chương 4.PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 178

Chương 5.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 179

5.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án ... 179

5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng... 179

5.1.2. Chương trình quản lý mơi trường trong giai đoạn hoạt động ... 179

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5.2. Chương trình giám sát mơi trường ... 186

CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ... 187

6.1. Quá trình thực hiện tổ chức tham vấn cộng đồng ... 187

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 187

6.1.2. Tham vấn Ban quản lý các KCN Phú Thọ ... 187

6.1.2. Tham vấn Công ty Cổ phần xây dựng Đức Anh – đơn vị quản lý hạ tầng Khu công nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT </b>

ATVSLĐ : An toàn vệ sinh lao động

CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 0. 1.Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM ... 18

Bảng 1. 1: Tiến độ thực hiện dự án ... 35

Bảng 1. 2: Tọa độ giới hạn khu đất Dự án ... 35

Bảng 1. 3. Cơ cấu sử dụng đất của toàn bộ dự án ... 38

Bảng 1. 4.Quy mô công suất của dự án ... 38

Bảng 1. 5. Tổng hợp các hạng mục cơng trình của Dự án ... 39

Bảng 1. 6. Thống kê số lượng nhà vệ sinh, bể tự hoại, kích thước bể tự hoại ... 45

Bảng 1. 7. Các hoạt động của dự án ... 47

Bảng 1. 8. Khối lượng nguyên, vật liệu dự án ... 49

Bảng 1. 9. Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng dự án ... 50

Bảng 1. 10. Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất từng giai đoạn của Dự án ... 51

Bảng 1. 11. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến của các cơng trình BVMT của Nhà máy ... 52

Bảng 1. 12. Danh mục nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của Dự án ... 54

Bảng 1. 13. Danh mục hóa chất phục vụ quá trình sản xuất của dự án ... 55

Bảng 1. 14. Lượng nhiên liệu sử dụng của Dự án ... 59

Bảng 1. 15. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ... 60

Bảng 1. 16. Sản phẩm đầu tư của Dự án ... 61

Bảng 1. 17. Tiến độ thực hiện của dự án ... 70

Bảng 1. 18. Tổ chức bộ máy hoạt động của dự án ... 71

Bảng 2. 1.Vị trí, tọa độ các điểm quan trắc môi trường nền ... 74

Bảng 2. 2.Phương pháp lấy mẫu khơng khí ... 74

Bảng 2. 3. Hiện trạng chất lượng môi trường khơng khí tại khu vực thực hiện Dự án . 74 Bảng 2. 4. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực thực hiện dự án ... 75 Bảng 3. 1. Hệ số chất ô nhiễm đối với các loại xe sử dụng dầu diesel ... Error!

<b>Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 2. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động phương tiện giao thông thải ra theo khoảng cách x(m) ... Error! Bookmark not defined. B<b>ảng 3. 3. Số lượng xe dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển NVLXD .... Error! Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 4. Hệ số chất ô nhiễm đối với các loại xe sử dụng dầu diesel ... Error!

<b>Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 5. Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông ... Error! Bookmark not

<b>defined. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3. 6. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động phương tiện giao thông thải ra theo khoảng cách x(m) ... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 7. Lượng thải bụi, khí thải khi đốt cháy 1 tấn dầu DO .. Error! Bookmark not

<b>defined. </b>

Bảng 3. 8. Tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí phát sinh từ các loại máy móc thiết bị ph<b>ục vụ thi cơng ... Error! Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 9. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của các máy móc thiết bị thi công

<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 10. Thành phần bụi khói một số loại que hàn .. Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 11. Định mức tải lượng chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn ... Error!

<b>Bookmark not defined. </b>

Bảng 3. 12. Tải lượng khí thải phát sinh từ q trình hàn ... Error! Bookmark not

<b>defined. </b>

Bảng 3. 13. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong q trình hàn ... 88

Bảng 3. 14. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng... 91

Bảng 3. 15. Lượng nước thải phát sinh từ họat động phun rửa lốp xe ... 92

Bảng 3. 16. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động rửa xe ... 92

Bảng 3. 17. Lượng nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công ... 93

Bảng 3. 18. Định mức tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 93

Bảng 3. 19. Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 94

Bảng 3. 20. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ... 95

Bảng 3. 21. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ... 96

Bảng 3. 22. Dự báo lượng CTNH phát sinh trong quá trình xây dựng ... 98

Bảng 3. 23. Mức ồn phát sinh từ thiết bị thi công xây dựng ... 99

Bảng 3. 24. Kết quả tính tốn mức ồn phát sinh từ các hoạt động thi công suy giảm theo khoảng cách ... 100

Bảng 3. 25. Mức ồn cho phép tại khu vực theo QCVN 26:2010/BTNTM ... 101

Bảng 3. 26. Mức ồn cộng hưởng khi vận hành đồng thời các thiết bị ... 101

Bảng 3. 27. Mức rung phát sinh từ thiết bị thi công xây dựng ... 103

Bảng 3. 28. Kết quả tính toán mức rung phát sinh từ các hoạt động thi công suy giảm theo khoảng cách ... 103

Bảng 3. 29. Mức rung cộng hưởng khi vận hành đồng thời các thiết bị ... 104

Bảng 3. 30: Số lượng xe di chuyển của dự án ... 120

Bảng 3. 31. Tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông ... 120

Bảng 3. 32. Nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động phương tiện giao thông thải ra theo khoảng cách x(m) ... 121

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3. 34: Tải lượng và nồng độ chất ơ nhiễm từ q trình gắn kết bằng keo ... 125

Bảng 3. 35: Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh tại cơng đoạn hàn ... Error! <b>Bookmark not defined. </b> Bảng 3. 36: Tải lượng và nồng độ chất ơ nhiễm từ q trình gắn kết bằng keo ... Error! <b>Bookmark not defined. </b> Bảng 3. 37: Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh tại công đoạn in phun ... 132

Bảng 3. 38. Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh tại công đoạn hàn ... Error! <b>Bookmark not defined. </b> Bảng 3. 39: Tải lượng và nồng độ chất ơ nhiễm từ q trình gắn kết bằng keo ... Error! <b>Bookmark not defined. </b> Bảng 3. 40. Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh tại công đoạn nhúng sơn và sấy <b> ... Error! Bookmark not defined. </b> B<b>ảng 3. 41: Tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh tại cơng đoạn in phun ... Error! Bookmark not defined. </b> Bảng 3. 42. Lượng ơ nhiễm phát sinh do q trình đốt dầu DO ... 134

Bảng 3. 43: Tổng lượng nước sinh hoạt của Dự án ... 135

Bảng 3. 44: Định mức tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 136

Bảng 3. 45: Tải lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ... 137

Bảng 3. 46. Tác động của các thông số đặc trưng trong nước thải chưa được xử lý .. 138

Bảng 3. 47.Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ... 139

Bảng 3. 48. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn vận hành ... 140

Bảng 3. 49. Dự báo tải lượng chất rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy ... 141

Bảng 3. 50. Các loại CTNH và chất thải phải kiểm soát dự kiến phát sinh trong giai đoạn vận hành ... 142

Bảng 3. 51. Dự báo tình huống sự cố hóa chất xảy ra ... 148

Bảng 3. 52. Tính tốn, thiết kế cơng suất HTXLKT ... 152

Bảng 3. 53. Danh mục thiết bị chính dự kiến của hệ thống xử lý khí thải cơng đoạn 155 Bảng 3.54. Danh mục thiết bị chính dự kiến của hệ thống xử lý khí thải cơng đoạn sơn và sấy hồng ngoại ... 157

Bảng 3. 55. Nhu cầu nước, hóa chất sử dụng cho hệ thống ... 157

Bảng 3. 56. Thống kê số lượng nhà vệ sinh, bể tự hoại, kích thước bể tự hoại ... 160

Bảng 3.57. Các hạng mục chính của hệ thống XLNT sinh hoạt ... 163

Bảng 3.58. Nhu cầu sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học của nhà máy ... 163

Bảng 3.59. Các thiết bị chính dự kiến của hệ thống XLNT sinh hoạt ... 163

Bảng 3. 60. Các cơng trình xử lý và biện pháp bảo vệ môi trường ... 173

Bảng 3. 61. Chi tiết độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 175

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 5. 1. Tóm tắt chương trình quản lý mơi trường trong các giai đoạn của dự án . 181

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1. 1. Vị trí của dự án trong KCN Cẩm Khê ... 36

Hình 1. 2. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án ... 37

Hình 1. 3. Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa của Dự án (sơ đồ chi tiết được thể hiện tại phụ lục Báo cáo) ... 44

Hình 1. 4. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án ... 45

Hình 1. 5. Sơ đồ cân bằng nước của Dự án ... 60

Hình 1. 6. Sơ đồ quy trình sản xuất bộ lọc ... 62

Hình 1. 7. Sơ đồ sản xuất máy biến áp của Nhà máy .... Error! Bookmark not defined. Hình 1. 8. Sơ đồ quy trình sản xuất cuộn cảm ... Error! Bookmark not defined. Hình 1. 9. Sơ đồ tóm tắt quy trình xây dựng các hạng mục cơng trình ... 68

Hình 1. 10. Sơ đồ quản lý Dự án đầu tư ... 72

Hình 3. 1. Sơ đồ bể tách dầu 3 ngăn ... 110

Hình 3. 2. Nhà vệ sinh di động dự kiến sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng .. 112

Hình 3. 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn ... 113

Hình 3. 4. Nguồn gốc phát sinh nước thải sinh hoạt ... 135

Hình 3. 5: Thành phần và tính chất của nước thải ... 136

Hình 3. 6. Hệ thống xử lý khí thải từ cơng đoạn hàn, điểm keo, in phun và sấy của dự án ... 154

Hình 3. 7. Hệ thống xử lý khí thải từ cơng đoạn sơn và sấy ... 156

Hình 3. 8. Sơ đồ thu gom và thoát nước thải của Dự án ... 159

Hình 3. 9. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ... 159

Hình 3.10. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy ... 161

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của Dự án </b>

<i><b>1.1. Thông tin chung về Dự án </b></i>

BOULDER (HK) LIMITED được thành lập năm 1998 tại Trung Quốc, hiện Tổng cơng ty có trụ sở tại Thâm Quyến và các phẩn xưởng tại Hàn Quốc, Hồ Nam, Hoa Long. BOULDER (HK) LIMITED là một công ty chuyên nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử máy biến áp, máy điện cảm,…. ứng dụng cho các thiết bị điện tử chuyển đổi nguồn điện. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, Tập đồn đã khơng ngừng lớn mạnh và phát triển, đến nay đã tạo được thương hiệu và khẳng định vị trí trên thị trường trong và ngoài nước.

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh tập đoàn, nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường và được sự chấp thuận của Nhà đầu tư quyết định thành lập Công ty

<i>TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) để xây dựng “Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” tại Lô CN 03-03, Khu công nghiệp </i>

Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ nhằm cung cấp linh kiện, thiết bị cho các cơ sở sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và phục vụ việc tiêu thụ trong nước.

<i>Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) được UBND tỉnh Phú Thọ </i>

chấp thuận chủ trương đầu tư và Ban quản lý các KCN Phú Thọ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 3241406731 chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 3 năm 2024 để

<i>thực hiện “Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” </i>

với ngành nghề đăng ký là sản xuất điện cảm, cuộn lọc điện, sản xuất máy biến áp,….được thực hiện trên diện tích 17.890 m<small>2</small> (cả 02 giai đoạn). Với quy mô tổng của dự án 140.000.000 sản phẩm/năm tương đương 2.320 tấn sản phẩm/năm, trong đó:

- Máy biến áp: 80.000.000 sản phẩm/năm tương đương 1.600 tấn sản phẩm/năm; - Bộ lọc: 30.000.000 sản phẩm/năm tương đương 360 tấn sản phẩm/năm;

- Cuộn cảm: 30.000.000 sản phẩm/năm tương đương 360 tấn sản phẩm/năm. Để đảm bảo phù hợp với tiến độ đầu tư dự án tiến hành chia thành 02 giai đoạn đầu tư với công suất của từng giai đoạn như sau:

- Giai đoạn I:

+ Sản xuất máy biến áp: Tổng sản lượng 50.000.000 sản phẩm/năm tương đương với 1.000 tấn sản phẩm/năm;

+ Sản xuất Bộ lọc: 18.750.000 sản phẩm/năm tương đương 225 tấn sản phẩm/năm; + Sản xuất Cuộn cảm: 18.750.000 sản phẩm/năm tương đương 225 tấn sản phẩm/năm.

- Giai đoạn II:

+ Sản xuất máy biến áp: Tổng sản lượng 30.000.000 sản phẩm/năm tương đương với 600 tấn sản phẩm/năm;

+ Sản xuất Bộ lọc: 11.250.000 sản phẩm/năm tương đương 135 tấn sản phẩm/năm; + Sản xuất Cuộn cảm: 11.250.000 sản phẩm/năm tương đương 135 tấn sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Do tiến độ đầu tư của 02 giai đoạn trong thời gian ngắn, hơn nữa quy trình sản xuất và mục tiêu sản phẩm như nhau do vậy phạm vi báo cáo này sẽ tiến hành đánh giá tác động mơi trường cho tồn thể dự án.

<i>“Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” là </i>

dự án đầu tư xây dựng mới, thuộc mục 17 (mức 3, công suất lớn) Phụ lục II - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường. Do đó, Cơng ty TNHH Khoa học k<i>ỹ thuật Boulder (Việt Nam) tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (báo </i>

cáo ĐTM) trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định và phê duyệt.

Cấu trúc và nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án được trình bày theo quy định tại mẫu số 04, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

<i><b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án </b></i>

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Ban quản lý các KCN Phú Thọ.

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo ĐTM của Dự án là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đơn vị phê duyệt Đề xuất Dự án đầu tư là Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam).

<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy dịnh khác của pháp luật có liên quan. </b></i>

<i><b>1.3.1. Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia </b></i>

- Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia: Hiện chưa có thông tin về Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia nên báo cáo không đánh giá sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

- Phù hợp với Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022, cụ thể như sau:

+ Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi sang mơ hình tăng trưởng dựa trên tăng năng suất, tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, sử dụng hiệu quả tài nguyên, hướng tới đạt được mục tiêu kép về tăng trưởng kinh tế đồng thời giảm ơ nhiễm, suy thối mơi trường.

- Chủ động kiểm soát chặt chẽ quá trình cơng nghiệp hóa theo hướng thân thiện với môi trường.

+ Lồng ghép, thực hiện các mô hình kinh tế tuần hồn, kinh tế xanh trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo mức độ nguy cơ gây ô

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhiễm mơi trường; tập trung kiểm sốt nghiêm ngặt đối với nhóm cơ sở có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường cao, có lượng xả thải lớn. Thực hiện lộ trình áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT) đối với các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

<i><b>1.3.2. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh </b></i>

- Phù hợp với Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 07/04/2023 về quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.

Phát triển công nghiệp theo hướng bền vững, thân thiện mơi trường, trong đó chú trọng công nghiệp theo chiều sâu, sản phẩm có giá trị gia tăng cao và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển và giữ vững vai trị trung tâm cơng nghiệp của vùng Trung du và miền núi phía Bắc; hình thành chuỗi liên kết khu vực động lực của vùng tại vành đai Bắc Giang - Thái Nguyên - Phú Thọ.

Ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao (chế biến, chế tạo, điện tử, cơng nghệ thơng tin, cơ khí lắp ráp hiện đại, máy nông nghiệp, thiết bị, dụng cụ y tế,...); phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; cơ cấu lại và nâng cao giá trị các sản phẩm cơng nghiệp truyền thống (hóa chất, giấy, phân bón, vật liệu xây dựng) theo hướng có chọn lọc để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Dự án nằm trong KCN Cẩm Khê có ngành nghề liên quan đến sản xuất thiết bị điện, điện tử hoàn toàn phù hợp với phương hướng phát triển của tỉnh.

- Dự án phù hợp Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 thì KCN Cẩm Khê nằm trong vùng phát triển Cơng nghiệp Tây Bắc, thu hút phát triển các ngành cơng nghiệp có thể mạnh và có thị trường.

- Dự án phù hợp với Quyết định số 3077/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, tỷ lệ 1/2.000 cụ thể:

+ Dự án nằm tại lô đất tại lô CN03-03 có chức năng là đất nhà máy với mật độ xây dựng toàn khu 51,57%, tầng cao 1 – 6 tầng (mật độ xây dựng ≤70%,). Đối với dự án có mật độ xây dựng là 66,2%, chiều cao cơng trình 1- 2 tầng do vậy hồn toàn phù hợp với quy hoạch

<i><b>1.3.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b></i>

<i>“Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” </i>

được xây dựng tại lô CN03-03, KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. KCN Cẩm Khê do Công ty Cổ phần xây dựng Đức Anh làm Chủ đầu tư.

KCN Cẩm Khê được quy hoạch theo mơ hình KCN tập trung hiện đại, đồng bộ, đảm bảo điều kiện về phát triển công nghiệp và bảo vệ môi trường, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, sản xuất công nghiệp và kinh tế - xã hội của tỉnh.

KCN Cẩm Khê là KCN đa ngành, cơng nghệ tiên tiến, sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu, bao gồm các ngành sản xuất tổng hợp: Cơng nghiệp cơ khí lắp ráp cơng - nơng nghiệp; công nghiệp vật liệu xây dựng; công nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

điện tử, tiêu dùng cao cấp; công nghiệp lắp ráp chế tạo ô tô, máy xây dựng; công nghiệp thiết bị dệt may và dệt may cao cấp; cơng nghiệp cơ khí sản xuất và chế biến nông - lâm nghiệp, dược phẩm, đồ uống và một số ngành công nghiệp khác. KCN Cẩm Khê đã được quy hoạch cơ bản đồng bộ về cơ sở hạ tầng: đường giao thông, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải riêng biệt, trạm xử lý nước thải giai đoạn I công suất 5.000m<small>3</small>/ngày.đêm và đang tiến hành xây dựng module giai đoạn II với công suất 5.000 m<small>3</small>/ngày đêm (Dự kiến vào hoạt động vào tháng 7/2024).

KCN Cẩm Khê đã được Bộ tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định số 1771/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2018 Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ của Công ty Cổ phần xây dựng Đức Anh. Hiện tại dự án đang thực hiện cấp giấy phép môi trường cho KCN.

<i>“Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” </i>

được đầu tư phù hợp với các chủ trương, định hướng phát triển của tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:

- Lĩnh vực hoạt động của Dự án phù hợp với các lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt theo báo cáo ĐTM của KCN Cẩm Khê;

- <i>“Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” </i>

của Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) khi đi vào hoạt động sẽ góp phần tạo công ăn việc làm cho khoảng 910 lao động địa phương, tăng nguồn thuế cho nhà nước và góp phần đáng kể vào sự phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Phú Thọ.

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM </b>

<i><b>2.1. Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi </b></i>

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, thơng qua ngày 22/11/ 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực vào ngày 01/01/2013;

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thơng qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII ban hành ngày 18/6/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thơng qua ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thơng qua ngày 17/06/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020; - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015;

- Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khố X, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/06/2001;

- Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hồ XHCN Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22/11/2013;

- Luật tiêu chuẩn và kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/06/2006.

<i><b>Nghị định </b></i>

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phịng cháy và chữa cháy, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2021;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 08/02/2021;

- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải, có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2020;

- Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 26/1/2021;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 09/02/2021;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 03/03/2021; - Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 1/4/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư;

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luât phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

<i><b>Thông tư </b></i>

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai vào sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 05/12/2017;

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thơng tư số 30/2011/TT-BCT (có đính chính tại QĐ 4693/QĐ-BCT) quy định giới hạn hàm lượng cho phép của các hoá chất độc hại trong các sản phẩm điện, điện tử; - Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ – CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật hóa chất;

- Thơng tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và cơng trình, mã số QCVN 06:2010/BXD;

- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an hướng dẫn nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/-NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phịng cháy và chữa cháy;

- Thơng tư số 10/2019/TT-BYT ngày 10/6/2019 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

<i><b> Quyết định </b></i>

- Quyết định số 450/2022/QĐ-TTg ngày 13/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm

<b>2050; </b>

- Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm

<b>nhìn đến năm 2050; </b>

- Quyết định số 44/2017/QĐ – TTg ngày 22 tháng 05 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;

<i><b> Các văn bản pháp luật của tỉnh Phú Thọ </b></i>

- Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 07/04/2023 về quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.

- Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 203.

- Quyết định số 3077/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, tỷ lệ 1/2.000.

- Quyết định số 2777/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định việc quản lý rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Quyết định 3311/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025.

- Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến 2030;

- Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển chất thải xuyên biên giới. 2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường

<i>a. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường nước </i>

- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.

- QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- QCVN 01-1:2018/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

<i>b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường khơng khí và khí thải </i>

- QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí.

- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và một số chất vô cơ.

- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

- Quy chuẩn QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.

- Quy chuẩn QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

<i>c. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung, vi khí hậu và ánh sáng </i>

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.

- QCVN 24/2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 26/2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.

- QCVN 27/2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc.

<i>d. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại </i>

- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

<i>e. Các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy và chống sét </i>

- TCVN 7336:2021 – Phòng cháy và chữa cháy – Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.

- QCVN 06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình.

- TCVN 3890:2023: Phịng cháy chữa cháy – phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và cơng trình – trang bị, bố trí.

<i>f. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác </i>

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - TCXDVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế.

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án </b></i>

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp 2601103613 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp đăng ký lần đầu ngày 29 tháng 3 năm 2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3241406731 chứng nhận lần đầu ngày 27 tháng 3 năm 2024 do Ban quản lý các KCN Phú Thọ cấp.

Hợp đồng thuê đất số 27/2023/HĐNT-KCNCK/DA-BOULDER ngày 16/12/2023

giữa Công ty Cổ phần xây dựng Đức Anh và Công ty BOULDER (HK) LIMITED.

<i><b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập trong quá trình lập ĐTM </b></i>

Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án bao gồm:

- Thuyết minh dự án đầu tư của Dự án;

- Kết quả điều tra khảo sát về điều kiện tự nhiên, sinh thái và hiện trạng môi trường khu vực dự án do đơn vị tư vấn thực hiện tháng 4/2024;

- Các bản vẽ: Tổng mặt bằng; mặt bằng thoát nước thải, nước mưa, cấp nước, ... - Khối lượng thi công các hạng mục cơng trình.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM </b>

<i><b>3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM </b></i>

Để thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, Nhà đầu tư Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) (Chủ dự án) đã phối hợp cùng với Công ty TNHH Thiết bị và Đầu tư công nghệ môi trường Vinaxanh (Đơn vị tư vấn) nghiên cứu lập Báo cáo ĐTM để trình Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và phê duyệt.

Cấu trúc của Báo cáo ĐTM được lập theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật bảo vệ mơi trường.

Q trình tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo được tóm tắt qua các bước sau: - Bước 1: Chủ dự án cung cấp các tài liệu, văn bản pháp lý liên quan đến dự án để Đơn vị tư vấn nghiên cứu và thu thập các tài liệu về Dự án và liên quan đến Dự án.

- Bước 2: Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án; - Bước 3: Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mơ bị tác động, phân tích và đánh giá các tác động của dự án tới môi trường;

- Bước 4: Đưa ra các giải pháp giảm thiểu, xử lý các tác động xấu tới môi trường, phịng ngừa và ứng phó với sự cố mơi trường;

- Bước 5: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường; - Bước 6: Xây dựng báo cáo ĐTM tổng hợp của dự án;

- Bước 7: Tham vấn;

- Bước 8: Trình thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án.

<i>3.1.1. Thông tin về đơn vị chủ trì lập báo cáo </i>

<b>Chủ dự án: Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) </b>

Địa chỉ trụ sở: Phòng 3,5/F, Trung tâm Asun Pacific, 41 Đường Tsun Yip, Khu Quan Đường, Bán đảo Cửu Long, Hồng Kông, Trung Quốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Địa chỉ chi nhánh: Lô CN03-03 Khu Công nghiệp Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.

<b>Người đại diện theo pháp luật: (Ông) WU MIN </b>

Chức vụ: Tổng Giám đốc Số điện thoại: 13602656811

<i>3.1.2. Thông tin về đơn vị tư vấn </i>

<b>Đơn vị tư vấn: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VINAXANH </b>

Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà Intracom, P.Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội. Điện thoại: 0243.7481247

<b>Người đại diện : (Ông) Nguyễn Khắc Đại </b> Chức vụ: Giám đốc

<i>3.1.3. Thông tin về tổ chức phân tích, quan trắc mơi trường </i>

<b>Đơn vị quan trắc: Trung tâm tư vấn và truyền thông môi trường (CEC) </b>

Địa chỉ: Phịng 405, Tịa nhà Bộ Tài Ngun và Mơi trường, 85 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 024-32373961.

<i><b>3.2. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án như sau:

<i>Bảng 0. 1.Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM </i>

<b>Ch</b><i><b>ủ dự án – Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) </b></i>

Cung cấp thông tin về dự án và quyết định nội dung của báo cáo

<b>Đơn vị tư vấn lập báo cáo – Công ty TNHH thiết bị và đầu tư CNMT Vinaxanh </b>

1 Nguyễn Khắc Đại <sup>Cử nhân Hóa học - </sup>Đại học KHTN Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>TT Họ tên <sup>Chuyên môn/ </sup></b> <i>a) Phương pháp liệt kê danh mục môi trường </i>

Đây là một phương pháp dùng trong đánh giá tác động để “hướng dẫn” người đề xuất Dự án và cả người xem xét thẩm định loại và phạm vi các thông tin cần thiết. Đây là một kỹ thuật cơ bản nhằm giúp đánh giá thực hiện ĐTM được thực hiện trong giai đoạn lược duyệt và ĐTM sơ bộ với ý nghĩa quyết định lựa chọn dự án, phương án tối ưu.

Phương pháp liệt kê có 3 dạng chính được dùng trong báo cáo:

- Dạng liệt kê các thông số môi trường (thông số sinh học, lý học, xã hội học và kinh tế) – dạng này nêu tất cả các vấn đề về mơi trường có thể bị tác động do dự án mà chưa cần xem xét mức độ tác động;

- Liệt kê các dạng dự án hoặc hành động có thể tác động đến mơi trường – dạng này có thêm phần xác định mức độ tác động;

- Dạng liệt kê các yếu tố hoặc câu hỏi nhằm mục đích xác định vùng và thơng số có kh<i>ả năng ảnh hưởng áp dụng tại chương 2 của báo cáo; chương 3 của báo cáo. 4.1.2. Phương pháp đánh giá dự báo tác động </i>

<i>a) Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: </i>

Xác định và đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các hoạt động của dự án cũng như đánh giá các tác động của của chúng đến mơi trường;

Để có thể thực hiện tương đối chính xác việc tính tải lượng ô nhiễm (pollution load), nồng độ ô nhiễm trung bình mà khơng cần đến thiết bị đo đạc, phân tích Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đề nghị sử dụng phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment). Hiện nay phương pháp này đã được chấp nhận và sử dụng tại nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, phương pháp này đã được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu ĐTM.

Áp dụng: Báo cáo sử dụng phương pháp đánh giá nhanh để ước tính tải lượng, nồng độ các chất gây ơ nhiễm như bụi, khí thải, chất thải rắn,…trong giai đoạn thi công xây dựng. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3- Đánh giá, dự báo tác động môi trường của báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Mơ hình hóa mơi trường là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến chất lượng môi trường dưới ảnh hưởng của một hoặc tập hợp các tác nhân có khả năng tác động đến môi trường. Đây là phương pháp có ý nghĩa lớn nhất trong quản lý mơi trường, dự báo các tác động môi trường và kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

+ Sử dụng Mơ hình Sutton để mơ phỏng, tính tốn để đánh giá khả năng lan truyền chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm tại chương 3 của báo cáo.

<i>c) Phương pháp chập bản đồ </i>

Phương pháp chập bản đồ là phương pháp đánh giá tác động môi trường dựa trên cơ sở của hệ thống thơng tin địa lí là cơng cụ quan trọng, có thể hỗ trợ tốt cho q trình đánh giá, phân tích mơi trường vùng và qui hoạch xây dựng. Phương pháp chập bản đồ bao gồm việc vẽ bản đồ trên giấy trong suốt các thành phần môi trường, xã hội và kĩ thuật theo độ nhạy cảm và ghép theo đơn vị. Phương pháp chập bản đồ giúp cho các thành phần kĩ thuật và thành phần môi trường được quan tâm hơn trong việc lập kế hoạch các dự án. Phương pháp này sử dụng tại chương 3.

<i><b>4.2. Các phương pháp khác </b></i>

<i>a) Phương pháp điều tra </i>

Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Dự án.

Điều tra về các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội chịu tác động từ các hoạt động của Dự án.

Áp dụng: Chương 2 của báo cáo.

<i>b) Phương pháp so sánh </i>

Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các giá trị chất chỉ thị ô nhiễm với tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành. Phương pháp này được sử dụng trong phần chương 2, chương 3 và chương 5 của báo cáo.

<i>c) Phương pháp kế thừa </i>

Phương pháp nhằm kế thừa các số liệu khảo sát, đo đạc và điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội và môi trường khu vực dự án, các kết quả tính tốn đã nêu tại các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt để đánh giá các tác động, rủi ro, sự cố và điều kiện kinh tế-xã hội và môi trường tại khu vực dự án.

Áp dụng: Chương 1,2 của báo cáo.

<i>d) Phương pháp đo đạc, khảo sát </i>

Đo đạc, khảo sát tại chất lượng môi trường tại khu vực dự án và thực hiện theo quy định của các Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam hiện hành để phân tích các thơng số trong các mẫu môi trường đã thu thập, phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phối hợp với đơn vị có chức năng: Trung tâm tư vấn và truyền thông môi trường (CEC), chứng nhận Vimcerts 208 thực hiện quan trắc chất lượng mơi trường đất, nước, khơng khí của Dự án.

Áp dụng: Chương 2 của báo cáo.

<i>e) Phương pháp điều tra xã hội các bên liên quan </i>

Điều tra, phỏng vấn khu vực Dự án về các vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường của Dự án. Phương pháp này thường áp dụng trong chương 2, chương 6.

Nhìn chung, các phương pháp được trên đều được sử dụng trong toàn bộ ĐTM và có các kết quả bổ trợ cho nhau để hồn thiện báo cáo ĐTM tổng hợp của dự án với các nội dung được trình bày chi tiết trong các chương của báo cáo.

<i>f) Phương pháp đo đạc tại hiện trường và lấy mẫu phân tích </i>

Đây là phương pháp chủ yếu sử dụng trong phần đánh giá hiện trạng mơi trường, bao gồm: Chọn vị trí đo và đo đạc các thông số về môi trường nước, khơng khí, tiếng ồn, tốc độ gió; q trình phân tích xử lý mẫu trong phịng thí nghiệm.

Phương pháp này được sử dụng tại chương 2 của báo cáo, phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án. Quá trình đo đạc, lấy mẫu ngồi hiện trường ln tuân thủ các quy định của Việt Nam.

<b>5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM </b>

<i><b>5.1. Thơng tin về dự án </b></i>

<i>a. Thông tin chung </i>

- Tên dự án: Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder.

- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN03-03 KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ

- Chủ dự án: Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam).

<i>b. Phạm vi, quy mô, công suất b1) Phạm vi dự án: </i>

Khu vực dự án có tổng diện tích thực hiện Dự án: 17.890 m<small>2</small> (trong đó giai đoạn I là 13.239m<small>2</small>, giai đoạn II là 4.651 m<small>2</small>) tại lô CN03-03 KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.

Phạm vi Dự án: xây dựng nhà xưởng, lắp đặt thiết bị và hoạt động vận hành sản xuất của Nhà máy.

<i>b2) Quy mô/công suất dự án: </i>

Quy mô công suất của dự án được thể hiện chi tiết tại bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Bảng 0. 2.Quy mô, công suất của dự án </i>

<i>b3) Công nghệ sản xuất của Dự án </i>

<i> Quy trình sản xuất máy biến áp và sản xuất cuộn cảm </i>

Nguyên liệu đầu vào (Lõi từ bằng thép, khung cuốn dây bằng nhựa (bobbin có chân pin bằng kim loại), dây đồng, băng dính, lá đồng và các phụ trợ khác)  Cuốn dây  Cắt dây  Đốt vỏ  Hàn thiếc  Điểm keo lõi từ  Lắp ráp  Cuốn băng dính lõi từ  Kiểm tra bán thành phẩm  Cuốn lá đồng  Hàn lá đồng  Cuốn băng dính  Lắp khung, điểm keo ngoài  Làm sạch bề mặt  Nhúng sơn  Sấy  Hàn lần 2  Cắt chân  Kiểm tra thành phẩm  Chỉnh chân  In phun ((in laser, in mực)  Đóng gói  Lưu kho.

<i> Quy trình sản xuất bộ lọc dòng </i>

Nguyên liệu đầu vào (Lõi từ vòng bằng thép, dây đồng, khung và các phụ trợ)  Cuốn dây lõi từ  Lắp khung  Cắt dây  Kiểm tra bán thành phầm  Hàn thiếc  Điểm keo lõi từ  Sấy keo  Kiểm tra thành phẩm  Đánh dấu, dán tem  Đóng thùng  Lưu kho.

<i>b4)Các hạng mục cơng trình và hoạt động của Dự án </i>

<i> Các hạng mục cơng trình của Dự án được thể hiện trong Bảng sau </i>

<i><b>Bảng 0. 3. Quy mơ các hạng mục cơng trình của Dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

bể sinh hoạt <sup>Bể ngầm công suất 780m</sup><sup>3</sup>

<i>III Các hạng mục bảo vệ môi trường của Dự án </i>

<i>Nguồn: Thuyết minh báo cáo đầu tư Dự án </i>

<i><b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b></i>

Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện pháp, khối lượng thi công các công trình hạng mục cơng trình; cơng nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thơng tin chính dưới dạng bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Bảng 0. 4. Bảng tổng hợp các tác động mơi trường chính của Dự án </b></i>

- Hoạt động đào đắp cơng trình; - Hoạt động thi cơng xây dựng, vận chuyển máy móc, thiết bị mới; - Hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân tham gia thi công xây dựng.

- Phát sinh bụi và khí thải gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí; - Phát sinh nước thải gây ô nhiễm môi trường đất, nước; - Phát sinh CTR, CTNH gây ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan nếu không được thu gom, xử lý.

- Hoạt động sản xuất của Dự án.

- Phát sinh bụi và khí thải gây ơ nhiễm mơi trường từ hoạt động

+ Hơi hữu cơ từ công đoạn điểm keo và sấy lõi từ;

+ Hơi hữu cơ từ công đoạn làm sạch sản phẩm trước sơn;

+ Hơi hữu cơ từ công đoạn nhúng sơn, sấy;

+ Khí thải từ công đoạn đốt vỏ + Hơi hữu cơ từ công đoạn in phun thông số kỹ thuật lên sản phẩm;

- Phát sinh nước thải:

+ Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của cơng nhân viên;

+ Hóa chất thải từ công đoạn nhúng sơn;

+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải

- Phát sinh CTR, CTNH gây ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan nếu không được thu gom, xử lý. - Tiếng ồn, độ rung;

- Rủi ro, sự cố trong quá trình hoạt động.

<i><b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh của dự án </b></i>

<i>5.3.1. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

<i>- Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển phế thải trong quá trình giải </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>- Khí thải từ hoạt động của các loại máy móc thi cơng: </i>

+ Giai đoạn I: Bụi 2,636 tấn/ca làm việc; Khí SO<small>2</small> 0,012 tấn/ca làm việc; Khí NO<small>2</small>

33,715 tấn/ca làm việc; Khí CO 17,164 tấn/ca làm việc; VOCs 1,594 tấn/ca làm việc. + Giai đoạn II: Bụi 1,118 tấn/ca làm việc; Khí SO<small>2</small> 0,005 tấn/ca làm việc; Khí NO<small>2</small>

14,300 tấn/ca làm việc; Khí CO 7,28 tấn/ca làm việc; VOCs 0,676 tấn/ca làm việc.

<i>- Bụi, khí thải từ cơng đoạn hàn: </i>

+ Giai đoạn I: CO 0,014 mg/s; NO<small>2</small> 0,017 mg/s; Khói hàn 0,396 mg/s. + Giai đoạn II: CO 0,019 mg/s; NO<small>2</small> 0,023 mg/s; Khói hàn 0,554 mg/s.

<i>- Bụi, khí thải từ cơng đoạn sơn hồn thiện các hạng mục: </i>

+ Giai đoạn I: VOCs 214,14 mg/m<small>3</small>; + Giai đoạn II: VOCs 376,26 mg/m<small>3</small>;

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- Bụi, khí thải từ hoạt động giao thông vận tải: Thành phần chủ yếu gồm: Muội khói (bụi): 1,27 (μg/m.s); SO<small>2</small>: 0,58 (μg/m.s); NO<small>2</small>: 2,03(μg/m.s); CO: 4,09 (μg/m.s); VOCs: 1,07 (μg/m.s).

Đối tượng chịu tác động do hoạt động vận tải trên tuyến đường này bao gồm: công nhân, chất lượng bề mặt tuyến đường và người tham gia giao thông trên các tuyến đường mà xe vận chuyển qua và hệ sinh thái xung quanh Dự án. Vùng có thể bị tác động: Khu vực dự án.

<i>- Bụi, khí thải phát sinh từ dây chuyền sản xuất bộ lọc: </i>

+ Khí thải từ cơng đoạn hàn thiếc có nồng độ từng giai đoạn như sau:

Giai đoạn I: Sn và hợp chất chứa Sn: 17,57 mg/m<small>3</small>; Cu và hợp chất chứa Cu: 0,092

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>- Bụi, khí thải tại dây chuyền sản xuất máy biến áp và sản xuất cuộn cảm </i>

+ Khí thải từ cơng đoạn hàn thiếc có nồng độ từng giai đoạn như sau:

Giai đoạn I: Sn và hợp chất chứa Sn: 68,45 mg/m<small>3</small>; Cu và hợp chất chứa Cu: 0,37

Giai đoạn I: Etylen oxyt: 138,7 mg/m<small>3</small>. Giai đoạn II: Etylen oxyt: 124,87 mg/m<small>3</small>.

+ Hơi cồn từ công đoạn làm sạch bề mặt trước khi sơn có nồng độ từng giai đoạn như sau:

Giai đoạn I: Ethanol: 1,88 mg/m<small>3</small>. Giai đoạn II: Etylen oxyt: 1,6 mg/m<small>3</small>.

+ Hơi hữu cơ từ công đoạn nhúng sơn, sấy có nồng độ từng giai đoạn như sau: Giai đoạn I: Bụi Sơn: 1.720,5 mg/m<small>3</small>; Dung môi: 4.431,46 mg/m<small>3</small>.

Giai đoạn II: Bụi Sơn: 1.451,54 mg/m<small>3</small>; Dung môi: 2.659,73 mg/m<small>3</small>.

+ Hơi hữu cơ từ công đoạn in phun thông số kỹ thuật lên sản phẩm có nồng độ từng giai đoạn như sau:

Giai đoạn I: Bụi mực in: 3,9.10<small>-8 </small>mg/m<small>3</small>; Dung môi: 5,5.10<small>-4 </small>mg/m<small>3</small>. Giai đoạn II: Bụi mực in: 2,6.10<small>-5 </small>mg/m<small>3</small>; Dung mơi: 3,33.10<small>-4 </small>mg/m<small>3</small>. + Khí thải từ công đoạn đốt vỏ: thành phần propanol.

+ Mùi hôi từ hệ thống cống, rãnh thu gom nước thải; mùi hôi từ khu vực thu gom, tập trung chất thải rắn.

+ Bụi và khí thải từ máy phát điện dự phòng khi hoạt động.

<i>5.3.2. Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

<i>- Nước thải xây dựng: </i>

+ Phát sinh do q trình q trình thi cơng rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng với lưu lượng khoảng 5,0 m<small>3</small>/ngày.

+ Nước thải từ hoặt động phun rửa lốp xe: Giải phóng mặt bằng 1,45 m<small>3</small>/ngày; Thi công giai đoạn I 1,2 m<small>3</small>/ngày; Thi công giai đoạn II 1,1 m<small>3</small>/ngày.

Thành phần: chủ yếu là cặn lơ lửng, dầu mỡ, bùn, đất, cát...

<i>- Nước thải sinh hoạt: </i>

+ Khối lượng phát sinh: Thi công giai đoạn I 3,5 m<small>3</small>/ngày đêm; Thi công giai đoạn II 1,5 m<small>3</small>/ngày đêm.

+ Thành phần, tính chất: nước thải này chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

<i>- Nước mưa chảy tràn: </i>

+ Lưu lượng khoảng: 109,645 (l/s).

+ Thành phần, tính chất trong nước mưa thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích luỹ trên bề mặt như đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ,...

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ q trình hoạt động của cán bộ, cơng nhân lao động làm việc tại dự án là 45,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Thông số ô nhiễm: chất rắn lơ lửng (SS), BOD5, COD, nitơ (N), phốt pho (P), coliform.

- Nước thải tại 03 hệ thống xử lý khí thải khoảng 4,5 m<small>3</small>/lần xả (giai đoạn I: 3m<small>3</small>/lần xả; giai đoạn II (1,5m<small>3</small>/lần xả). Thành phần chứa TSS, hóa chất,….

<i>- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo theo rác, đất cát, dầu mỡ vào hệ thống thoát nước mưa, gây ùn tắc hệ thống. </i>

<i>5.3.1.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn và vùng có thể bị tác động do chất thải rắn a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

- CTR sinh hoạt từ của công nhân thi cơng xây dựng: Giải phóng mặt bằng và Giai đoạn I khoảng 35 kg/ngày; Giai đoạn II khoảng 15 kg/ngày.

- CTR công nghiệp từ hoạt động giải phống mặt bằng; thi cơng xây dựng và lắp đặt máy móc của dự án gồm:

+ Khối lượng CTR phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị: 8.945,5 tấn.

+ Khối lượng CTR xây dựng: Giai đoạn I: 73,20 tấn; Giai đoạn II: 29,63 tấn.

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- CTR sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của từng giai đoạn của dự án như sau: CBCNV làm việc tại nhà máy với khối lượng khoảng 391,3 kg/ngày (giai đoạn I: 258 kg/ngày; giai đoạn II: 133,3 kg/ngày). Thành phần gồm: thức ăn thừa, vỏ hoa quả, túi nilon, bao bì giấy, vỏ lon, hộp đựng cơm canh,... Vùng có thể bị tác động: Khu vực dự án.

- CTR công nghiệp thông thường: Chất thải từ hoạt động của nhà máy có thành phần bao gồm: bìa Carton, túi nilon, đầu mẩu dây đồng, kim loại, sản phẩm lỗi không chứa thành phần nguy hại, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, nạo vét cơng trình thốt nước mưa, nước thải sinh hoạt,.... khoảng 982,5 kg/tháng (giai đoạn I 566kg/tháng; giai đoạn II: 416,5 kg/tháng). Vùng có thể bị tác động: Khu vực dự án.

<i>5.3.1.4. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn và vùng có thể bị tác động do CTNH a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

Các loại giẻ lau dính dầu, các vỏ thùng chứa dầu, Bao bì cứng bằng kim loại chứa thành phần nguy hại thải, que hàn thải, vải thấm dầu…ước tính: Giải phóng mặt bằng và Giai đoạn I khoảng 77 kg/tháng; Giai đoạn II khoảng 38 kg/tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Lượng thải ước tính khoảng 4.252 kg/năm và 18,19m nước thải chứa thành phần nguy hại. Các thành phần chính bao gồm: bao bì bằng nhựa chứa thành phần nguy hại, bao bì bằng kim loại chứa thành phần nguy hại, giẻ lau găng tay dính dầu mỡ, hóa chất, than hoạt tính sau xử lý thải, dầu mỡ thải, hóa chất thải từ quá trình tẩy rửa, sơn sản phẩm, nước thải từ hệ thống XLKT... Vùng có thể bị tác động: Khu vực dự án.

<i>5.3.1.5. Tiếng ồn, độ rung </i>

<i>a. Trong giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công xây dựng xây dựng trên công trường thi công Dự án.

- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải vận chuyển máy móc, dây chuyền sản xuất.

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông.

- Tiếng ồn từ các máy móc trong nhà xưởng sản xuất. Các nguồn này thường mang tính cục bộ, ảnh hưởng đến lao động vận hành trực tiếp.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án </b>

<i><b>5.4.1. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu khí thải </b></i>

<i>a. Biện pháp giảm thiểu khí thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị </i>

- Cách ly khu vực dự án với các khu vực xung quanh bằng tường bao, hàng rào tôn thép che chắn trong suốt thời gian giải phóng mặt bằng và thi công. Chiều cao tối thiểu của hàng rào che chắn là 2,5m.

- Việc vận chuyển phế thải xây dựng từ trên cao xuống phải chuyển dần bằng các hộp ghen và thùng chứa. Thùng chứa phải có nắp đậy bằng vải nylon hoặc bằng vải bạt tránh bụi bốc lên cao khi đổ xuống hoặc do gió cuốn lên cao. Khơng được vứt phế thải hay rác thải từ trên cao xuống.

- Khi bốc xếp VLXD, công nhân sẽ được trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khoẻ.

- Định kỳ 2 lần/ngày sẽ tổ chức tưới rửa đường trên tuyến đường cạnh dự án trong phạm vi 100m. Thời gian tưới rửa đường cụ thể như sau: 1 lần trước 5h và 1 lần trước 13h.

- Không sử dụng các phương tiện, thiết bị (xe, máy thi công quá cũ) đã quá thời gian đăng kiểm hoặc không được các trạm Đăng kiểm cấp phép do lượng khí thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

- Các phương tiện, thiết bị phải tuân thủ triệt để các tiêu chuẩn và lịch bảo dưỡng để giảm ô nhiễm không khí.

<i>b. Biện pháp giảm thiểu khí thải trong giai đoạn vận hành </i>

- Giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện giao thơng ra vào Nhà máy:

+ Các phương tiện ra vào cơ sở theo sự điều phối của bảo vệ trong việc đỗ dừng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

để xếp dỡ hàng hóa, tốc độ quy định 5-10 km/h; bố trí bảo vệ để điều tiết, kiểm soát phương tiện ra vào.

+ Vệ sinh sân đường nội bộ trong nhà máy để giảm thiểu phát tán bụi. Tiến hành quét dọn, sau mỗi ca sản xuất trong khu vực nhá máy.

+ Trồng cây xanh để tạo cảnh quan, che mát và giảm thiểu bụi, tiếng ồn. + Lắp đặt hệ thống thơng thống nhà xưởng.

- Xử lý khí thải sản xuất:

- Chủ Dự án dự kiến lắp máy thành 03 dây chuyền sản xuất (giai đoạn I lắp đặt 02 hệ thống; giai đoạn II lắp đặt 01 hệ thống);

- Giai đoạn I:

+ Dự án lắp đặt hệ thống xử lý khí thải từ cơng đoạn hàn, điểm keo tại nhà xưởng số 1, cơng suất 30.000 m<small>3</small>/h. Quy trình cơng nghệ như sau:

Khí thải  chụp hút  tháp hấp thụ (NaOH)  thiết bị hấp phụ  quạt hút ống thốt khí ống thốt khí đường kính ∅800  mơi trường.

+ Dự án lắp đặt hệ thống xử lý khí thải từ cơng đoạn sơn, sấy tại nhà xưởng số 1, công suất 20.000m<small>3</small>/h. Quy trình cơng nghệ như sau:

Khí thải  chụp hút  tháp rửa khí  thiết bị hấp phụ  quạt hút  ống thốt khí ống thốt khí đường kính ∅800 mơi trường.

- Giai đoạn II: Dự án lắp đặt hệ thống xử lý khí thải từ công đoạn hàn, điểm keo tại nhà xưởng số 2, cơng suất 40.000 m<small>3</small>/h. Quy trình cơng nghệ như sau:

Khí thải  chụp hút  tháp hấp thụ (NaOH)  thiết bị hấp phụ  quạt hút ống thốt khí ống thốt khí đường kính ∅600 mơi trường.

<i><b>5.4.2. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu nước thải </b></i>

<i>a. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu nước thải trong giai đoạn thi công, xây dựng </i>

- Nước thải sinh hoạt:

+ Tăng cường tuyển dụng cơng nhân vốn định cư trong khu vực, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý để giảm tối đa nhân công trong giai đoạn xây dựng, giảm phát thải đến mức thấp nhất.

+ Có kế hoạch tổ chức thi cơng hợp lý để giảm tối đa lượng nhân công trên công trường trong từng thời điểm thi công.

+ Tại công trường thi công, nhà thầu sẽ ký hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường địa phương bố trí 02 nhà vệ sinh di động, mỗi nhà vệ sinh có bể chứa nước thải dung tích khoảng 1 – 3 m3 để thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc tại công trường. Đối với giai đoạn II thì dự án thuê 01 nhà vệ sinh để phục vụ giai đoạn xây dựng nhà xưởng số 2. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý phân bùn theo thực tế phát sinh. Điểm đặt nhà vệ sinh di động tại phía Bắc của Dự án giáp khu vực nghỉ ngơi của các cán bộ, công nhân xây dựng.

Toàn bộ lượng nước thải sẽ được Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút chất thải tại bể chứa chất thải đem đi xử lý theo quy định (Tần suất khoảng 1 tuần/lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Quy trình: Nước thải sinh hoạt → nhà vệ sinh di động → đơn vị chức năng hút, vận chuyển, xử lý khi đầy bể.

- Nước thải xây dựng:

+ Lượng nước thải xây dựng phát sinh được thu gom về các hố (bẫy cát) để xử lý lắng cặn, nước thải sau xử lý được tái sử dụng cho mục đích thi cơng xây dựng.

+ Đối với nước thải từ rửa bánh xe: Dự án bố trí bể tách dầu 03 ngăn có thể tích 2,0 m<small>3</small> để tách dầu trong nước thải và bố trí hố lắng cặn có thể tích 2,0 m<small>3</small> để lắng cặn và định kỳ tiến hành nạo vét cặn lắng. Nước sau lắng cặn được quay vòng rửa xe hoặc được sử dụng cho q trình xây dựng, khơng thải ra môi trường.

+ Thường xuyên kiểm tra rãnh thoát nước, cống thu gom, nạo vét bùn tại các hố ga với tần suất 02 lần/tuần và trước các trận mưa lớn để phòng ngừa tắc nghẽn đường cống thoát nước, tránh nguy cơ gây ngập úng.

- Nước mưa chảy tràn

Xây dựng vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa. Thiết kế hệ thống rãnh thoát nước mưa tạm quanh Dự án bằng đất nèn chặt, kích thước 0,5x0,5 (m), trên tuyến thu gom bố trí 05 hố lắng nước mưa trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN. Đảm bảo nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án được thu gom, xử lý và thoát tốt, không gây ứ đọng, ngập úng, bồi lắng trong quá trình thi cơng. Nước mưa được thu gom và chảy vào hệ thống thoát nước mưa của KCN.

<i>b. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu nước thải trong giai đoạn vận hành * Nước thải sinh hoạt: </i>

- Toàn bộ nước thải được thu gom bằng hệ thống đường ống dẫn HDPE D160A thu gom xử lý bằng bể tự hoại, sau đó dẫn từ bể tự hoại dẫn về trạm XLNT tập trung của Dự án bằng đường ống HDPE D160A, nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B và đảm bảo đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN thoát theo đường ống HDPE D160A đấu nối với hệ thống thu gom nước thải của KCN qua 01 cửa xả. (Tọa độ: X = 2370664.345(m); Y

<i>= 538442.954(m) (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến 105<small>o</small>45’ múi chiếu 3<small>o</small>).</i>.

- Với lưu lượng nước thải Dự án 45,5 m<small>3</small>/ngày.đêm, => Chủ Dự án lựa chọn thiết kế trạm XLNT công suất 60m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án trước khi thải vào KCN Cẩm Khê.

Sơ đồ quy trình xử lý nước thải Dự án như sau: Nước thải sau bể tự hoại  Bể thu gom  Bể điều hòa  bể thiếu khí  Bể hiếu khí  Bể lắng  Bể khử trùng  Nước thải đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN Cẩm Khê => Đấu nối vào HT thu gom nước thải của KCN.

<i>*) Nước mưa chảy tràn: </i>

Nước mưa từ mái nhà văn phòng sẽ được thu gom bằng máng xối và sử dụng ống nhựa uPVC D125 và uPVC D140 để đưa xuống hố ga và dẫn vào các hố ga thu gom nước mưa chạy dọc đường nội bộ của nhà máy.

Nước mưa từ mái và trên trục đường nội bộ của Dự án được thu gom bằng hệ thống rãnh thu gom nước mưa và hệ thống cống thoát nước mưa được bố trí trên các trục đường giao thơng có đường kính D300, D400, D500, D600, D800 của Dự án. Nước mưa được thu gom bằng 01 lưu vực, dẫn về 02 cửa xả nước mưa ở phía Bắc và Đông Bắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

của Dự án, đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN Cẩm Khê tọa độ số 1: X = 2370667.509; Y = 538480.384; Tọa độ số 2: X = 2370667.756; Y = 538584.044 (vị trí được thể hiện trong bản vẽ thoát nước mưa).

Thiết kế hệ thống thu gom nước mưa: Nước mưa được thu gom bằng rãnh BTCT thốt nước mưa kích thước 800mmx800mm có nắp đậy và hệ thống cống thu gom nước mưa có kích thước D300; D400; D500; D600; D800. Dọc theo hệ thống thốt nước mưa có bố trí các hố gas lắng cặn, khoảng cách 2,5-22,5m có 1 hố gas.

<i>*) Nước thải từ quá trình tẩy rửa nhúng sơn, từ hệ thống XLKT: </i>

Thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển mang đi xử lý.

<i>5.4.3. Các công trình, biện pháp giảm thiểu chất thải rắn </i>

<i>a. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu CTR trong giai đoạn xây dựng - Chất thải rắn sinh hoạt: </i>

+ Bố trí 03 thùng rác loại 120lit có nắp đậy trên cơng trường để thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của công nhân xây dựng.

+ Các thùng rác được tập kết tạm tại khu chứa có diện tích 5m<small>2</small>, có mái che đảm bảo nước mưa không ảnh hưởng đến việc lưu giữ rác thải sinh hoạt.

+ Công ty sẽ hợp đồng với các dịch vụ thu gom rác công cộng của khu vực hàng ngày tới thu gom và chuyên chở tới bãi rác xử lý. Việc vận chuyển do tổ vệ sinh thực hiện hàng ngày từ 17 ÷ 19h.

<i>- Chất thải rắn thơng thường khơng nguy hại: </i>

+ Tồn bộ thảm thực vật phát quang sẽ được phơi khô rồi đem đốt hoặc sẽ được cho các hộ dân đem về chăn ni gia súc nếu họ có nhu cầu. Dự kiến sử dụng xe ô tô 16 tấn để vận chuyển khối lượng chất thải trong q trình giải phóng mặt bằng. Đơn vị dự kiến sẽ xử lý chất thải xây dựng cho Dự án là Công ty Cổ phần xử lý chất thải Phú Thọ tại Khu 5, xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ cách khu vực thực hiện Dự án khoảng 28,2km.

+ Bố trí khu lưu giữ chất thải rắn trên cơng trường có diện tích khoảng 20m<small>2</small>. Nền được đổ bê tơng, có tấm tôn quây xung quanh và bên trên lợp mái. Bố trí 02 thùng ben có dung tích 15 m<small>3</small>/thùng để chứa phế thải xây dựng. Địa điểm lưu giữ CTRXD được bố trí ở nơi tránh bị ngập nước, hoặc nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu vực lưu giữ. Khoảng 1 tuần/lần sẽ liên hệ các đơn vị thu mua phế liệu để vận chuyển.

+ Bùn cặn nạo vét từ hệ thống đường ống, từ bể chứa nước cầu rửa xe, hố thu lắng: Đối với bùn từ hố ga lắng, từ quá trình nạo vét hệ thống thu gom nước , bùn thải phát sinh từ hoạt động xây dựng của dự án sẽ được công nhân vệ sinh nạo nét với tần suất khoảng 01 lần/tuần và vận chuyển ra bãi thải xây dựng tạm thời của dự án. Chủ thầu xây dựng sẽ thuê đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý.

<i>b. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu CTR trong giai đoạn vận hành * Đối với CTR sinh hoạt </i>

Bố trí 06 thùng chứa loai 150 lit để chứa CTR sinh hoạt phát sinh tại nhà máy. Lưu trữ tạm trong khu vực chứa CTSH, diện tích 19m<small>2</small>. Hợp đồng với đơn vị có chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>* Đối với CTR rắn công nghiệp thông thường khác </i>

- Chất thải công nghiệp không nguy hại: Hàng ngày công nhân sẽ thực hiện thu gom, phân loại thành các nhóm để xử lý như sau:

- Thành phần có khả năng tái chế (thùng bìa Carton, túi nilon,...) sẽ được thu gom, bán lại cho đơn vị có chức năng tái chế;

- Thành phần khơng có khả năng tái chế sẽ được thu gom, chuyển giao cho đơn vị có chức năng theo đúng quy định;

- Kho tập kết chất thải rắn công nghiệp thông thường tạm thời 20,5 m<small>2</small>. Thiết kế, cấu tạo: Tường bao và mái che, nền được gia cố bằng bê tơng để chống thấm. Kho có lắp đặt biển cảnh báo theo tiêu chuẩn.

- Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển chất thải đi xử lý theo quy định.

<i>5.4.4. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại </i>

<i>a. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu CTNH trong giai đoạn xây dựng </i>

+ Bố trí các thùng chứa CTNH loại 60 - 120l, thùng chứa có nắp đậy, có dãn nhãn biển cảnh báo CTNH tương ứng.

+ Bố trí kho tạm chứa CTNH diện tích 10m<small>2</small> tại công trường, kho chứa được trang bị theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện dự án theo quy định tại Mục 4 Chương V Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại và Mục 4 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

<i>b. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu CTNH trong giai đoạn vận hành </i>

- Thu gom phân loại các CTNH theo mã riêng biệt, trang bị các thùng chứa riêng cho từng loại chất thải; dán nhãn, dấu hiệu nhận biết, dấu hiệu cảnh báo nguy hại trên từng loại thùng chứa chất thải. Các loại chất thải nguy hại được phân loại, đựng trong từng thùng riêng.

- Bố trí 01 nhà kho chứa chất thải nguy hại với diện tích 29,5 m<small>2</small>. Nhà kho có mái che kín, mặt sàn trong khu vực lưu giữ chất thải nguy hại kín khít, khơng bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn.

- Hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng tới thu gom CTNH theo quy định. - Vị trí kho CTNH: đặt cạnh kho chứa CTR thơng thường

<i>5.4.5. Các cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung a. Trong giai đoạn xây dựng </i>

- Thường xuyên bảo dưỡng máy, thiết bị,... của dự án, không vận hành vào ban đêm. - Trang bị bảo hộ cho người lao động.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an tồn, vệ sinh mơi trường trong q trình vận hành dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>b. Trong giai đoạn vận hành </i>

- Các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị thường xuyên được bảo dưỡng và vận hành đúng tốc độ tại từng khu vực nhằm đảm bảo không gây tiếng ồn cho môi trường xung quanh, hạn chế việc sử dụng còi cho khu vực Dự án.

- Bố trí thời gian vận hành dây chuyền sản xuất phù hợp tại xưởng sản xuất, tránh vận hành chồng chéo gây ô nhiễm ồn, rung cộng hưởng.

- Nhà máy sẽ thiết lập nội quy nhà xưởng, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân và yêu cầu công nhân nghiêm túc thực hiện

- Lắp đặt các máy móc, thiết bị có tích hợp các bộ phận chống ồn, rung theo đúng quy định.

- Cơng ty có bố trí diện tích cây xanh khá lớn đảm bảo theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD. Tổng diện tích cây xanh, thảm cỏ là 3.578 m<small>2</small> (chiếm khoảng 20,0% tổng diện tích nhà máy). Thảm cỏ được bố trí dọc theo hàng rào nhà máy nhằm tạo vành đai hạn chế ảnh hưởng do hoạt động sản xuất với các cơng trình lân cận. Thực vật được trồng trong khu vực dự án chủ yếu là thảm cỏ và cây xanh cho bóng râm.

<b>5.5. Chương trình quản lý, giám sát mơi trường của chủ dự án </b>

<i><b>a) Giám sát môi trường nước thải </b></i>

Dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ nước thải theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<i><b>b) Giám sát mơi trường khí thải </b></i>

Dự án khơng thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ bụi, khí thải cơng nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 98 và Phụ lục XXIX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

<i><b>c) Giám sát khác: không. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam). + Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN03-03 Khu Công nghiệp Cẩm Khê, thị trấn

Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2601103613 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày 29/3/2024.

+ Người đại diện theo pháp luật:

<b>Ông: WU MIN </b> Chức vụ: Tổng Giám đốc Ngày sinh: 27/10/1981 Quốc tịch: Trung Quốc Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài

Hộ chiếu số: E81803091 ngày cấp 30/6/2016, nơi cấp Cục xuất nhập cảnh bộ công an Trung Quốc.

Địa chỉ thường trú: Phòng 102, Đơn vị 5, Tòa nhà 1, Gia viên Qingqin, Đường Thanh Giang, Thành phố Khai Ký, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc.

Địa chỉ liên lạc: Lô CN03-03 Khu Công nghiệp Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam.

Số điện thoại: …………

<i>1.2.1.2. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án </i>

- T<i><b>ổng vốn đầu tư của dự án là: 10.000.000 USD (Mười triệu đô la Mỹ) tương </b></i>

đương với 247.500.000 VNĐ (Hai trăm bốn mươi bảy tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam) trong đó:

+ Vốn đầu tư giai đoạn I: 6.500.000 USD (Sáu triệu năm trăm đô la Mỹ) tương

<i>đương với 160.875.000.000 (Một trăm sáu mươi tỷ tám trăm bảy mươi lăm triệu đồng Việt Nam). Trong đó: </i>

Vốn góp nhà đầu tư: 2.000.000 USD (Hai triệu đô la mỹ) tương đương với

<i>49.500.000.000 VNĐ (Bốn mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam). </i>

Vốn huy động: 4.500.000 USD (Bốn triệu năm trăm đô la Mỹ) tương đương

<i>111.375.000.000 VNĐ (Một trăm mười một tỷ ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng Việt Nam). </i>

+ Vốn đầu tư giai đoạn II: 6.500.000 USD (Sáu triệu năm trăm đô la Mỹ) tương

<i>đương với 160.875.000.000 (Một trăm sáu mươi tỷ tám trăm bảy mươi lăm triệu đồng Việt Nam). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Tiến độ thực hiện của dự án cơ bản và đưa cơng trình vào sử dụng như sau:

<i><b>Bảng 1. 1: Tiến độ thực hiện dự án </b></i>

<b>I Giai đoạn I </b>

1 T12 – T3/2024 Thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư 2 T8/2024 Hoàn thành xây dựng nhà xưởng

3 T8 – T10/2024 Lắp đặt thiết bị, máy móc, bắt đầu sản xuất thử 4 T11/2024 Chính thức đưa tồn bộ Dự án vào hoạt động

<b>I Giai đoạn II </b>

1 T3/2027 – T5/2027 Thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư 2 T7/2027 Hoàn thành xây dựng nhà xưởng

3 T9 – T11/2027 Lắp đặt thiết bị, máy móc, bắt đầu sản xuất thử 4 T12/2027 Chính thức đưa tồn bộ Dự án vào hoạt động

<i>1.1.3. Vị trí địa lý </i>

V<i>ị trí thực hiện “Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” tại lô đất CN03-03, KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, </i>

tỉnh Phú Thọ có diện tích là 17.890 m<small>2</small> (trong đó giai đoạn I là 13.239m<small>2</small>, giai đoạn II là 4.651 m<small>2</small>).

Ranh giới cụ thể của Dự án như sau:

- Phía Đơng Bắc: Giáp với trung tâm huấn luyện dự bị động viên và tiếp nhận phương tiện kỹ thuật cho khu vực phịng thủ;

- Phía Bắc: Giáp với đường nội bộ của KCN; - Phía Đơng: Giáp với cơng ty Le Dong; - Phía Nam: Giáp đường nội bộ của KCN; - Phía Tây: Giáp khu đất trống của KCN.

Tọa độ vị trí địa lý của Dự án được trình bày trong bảng sau:

<i>Bảng 1. 2: Tọa độ giới hạn khu đất Dự án </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Hình 1. 1. Vị trí của dự án trong KCN Cẩm Khê </i>

<b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án. </b>

Khu đất thực hiện Dự án thuộc lô đất CN03-03 KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ thuộc quản lý của Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh.

Khu cơng nghiệp Cẩm Khê đang trong q trình hồn thành san lấp mặt bằng, xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và sẵn sàng mặt bằng để cho thuê.

Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Boulder (Việt Nam) thuê lại đất của Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh theo hợp đồng thuê đất số 27/2023/HĐNT-KCNCK/DA-BOULDER ngày 16/12/2023 (Hợp đồng được đính kèm tại phụ lục Báo cáo).

Hiện trạng khu đất tại thời điểm bàn giao lại cho Công ty là đất cơ bản đã san lấp và hiện trạng có một số vị trí có đất thải của KCN (trước khi dự án đi vào xây dựng sẽ tiến hành bóc và vận chuyển đi) và có sẵn đường điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải chờ đấu nối.

<i>Đánh giá: Khu vực dự án là đất KCN đã được san lấp và đầu tư đầy đủ hạ tầng: </i>

cấp điện, cấp nước, thu gom thoát nước mưa, nước thải do đó thuận lợi cho việc xây dựng và hoạt động của Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Hình 1. 2. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án </i>

<b>1.1.5. Khoảng cách từ Dự án tới khu dân cư và các khu có yếu tố nhạy cảm về môi trường </b>

<i>“Dự án phát triển, sản xuất máy biến áp, cuộn cảm và bộ lọc điện tử Boulder” </i>

nằm hồn tồn trong khu đất cơng nghiệp của Khu công nghiệp Cẩm Khê với cơ sở hạ tầng hồn chỉnh cho lơ đất của Dự án. Xung quanh khu vực Dự án là các nhà máy trong KCN, đất trong lơ khơng có các yếu tố nhạy cảm về môi trường: khu dân cư, khu bảo

+ Cách khoảng 0,5km về phía Đơng là quốc lộ 32C;

+ Cách khoảng 0,8km về phía Bắc là Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai tại nút giao IC10;

+ Cách khoảng 0,85km về phía Đơng Nam là đường ĐT313;

+ Gần đường sắt Phú Thọ và đường sắt Chí Chủ (huyện Thanh Ba).

Dự án nằm trong KCN Cẩm Khê, đường xá được trải nhựa, bề mặt bằng phẳng, ít dốc thoải nên tình trạng rơi vãi nguyên vật liệu, hóa chất khi trong quá trình di chuyển hiếm khi xảy ra. Với hệ thống giao thơng như hiện tại thì các hoạt động sản xuất của cơ sở cũng như các nhà máy khác nằm trong khu diễn ra bình thường.

<i> (-) Hệ thống sông, suối, ao hồ: </i>

- Cách khoảng 0,9 km về phía Đơng là sơng Hồng.

- Ngoài ra, xung quanh khu vực thực hiện Dự án cịn có một số kênh mương, ao hồ nhỏ trong khu vực cách dự án khoảng 0,5km.

<i><b>Dân cư: Cách khu vực dự án 50m về hướng Tây Nam là có một số hộ dân cư xã </b></i>

Thanh Nga sinh sống và chăn nuôi.

Cách khoảng 100m về phía Tây của dự án có 1 trang trại ni cá nhỏ lẻ của hộ gia đình.

<b>ục tiêu; loại hình, quy mơ, cơng suất và cơng nghệ sản xuất của dự án. </b>

</div>

×