Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>GVHD: Ths. Ph%m Xn Hơ</b></i>
<i>Thc hiê n: Nhóm 8</i>
Th ch Ho#n H%o (nhóm trư*ng) 20161109 Nguy4n Cơng Hâ u 20161313 H# V8 Minh Luân (l;p 4-6) 20161338 B?i Văn HiAu 20161315 Nguy4n Quang Huy 20161321
<b><small>1 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>LI NĨI ĐkU</b>
Ng#y nay c?ng v;i sự phát triển của cơng nghệ 4.0 nói chung v# ng#nh cơng nghiệp điện tử nói riêng thì vật liệu điện l# yAu tố tất yAu thúc đầy sự phát triển c?a công nghiệp điện tử. con người tiAp cận đAn khoa học công nghệ to#n cầu , nghiên cứu v# chA t o từ cái kim lo i v# hợp kim cho ra những thiAt bị, dụng cụ phục vục nhu cầu thực tA cho đời sống. từ trư;c đAn nay kim lo i đồng có vai trị quan trọng trong nền cơng nghiệp điện, được sử dụng phổ biAn nhất, ngo#i ra hợp kim của đồng (von-phram) được ứng dụng phục vụ cho cơng nghiệp điện tử, cơng nghệ cao. vì thA nhóm chúng em chọn đề t#i " kim lo i dẫn điện đồng" để phân tích v# tìm hiểu về cấu t o, tính chất c8ng như ứng dụng v# vai trò thiAt thực của kim lo i đồng trong cuộc sống hiện đ i ng#y nay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>1.</small> <b>Lịch sử phát triển</b>
Đồng xuất hiện trong tự nhiên * d ng đồng kim lo i v# đã được ghi chép trong các tư liệu của một số nền văn minh cổ đ i, v# nó có lịch sử sử dụng ít nhất l# 9.000 năm TCN * Trung Đơng. Hoa tai bằng đồng đã được tìm thấy * miền bắc Iraq có niên đ i
8.700 năm TCN. Có bằng chứng cho thấy rằng v#ng v# sắt thiên th ch (không ph%i sắt nung ch%y) l# các kim lo i duy nhất v#o thời đó m# con người đã sử dụng trư;c khi xuất hiện đồng. Lịch sử nấu đồng được cho l# theo các công đo n sau: l#m cứng nguội đồng tự sinh, Ủ luyện, nung ch%y, v# đúc mẫu ch%y. Ở miền đông nam Anatolia, c% bốn kỹ thuật n#y đều xuất hiện trong kho%ng đầu của thời đ i đồ đá m;i kho%ng 7500 TCN.
Chỉ khi nông nghiệp được phát minh động lập * nhiều nơi trên thA gi;i, đồng nung ch%y c8ng được phát minh * nhiều nơi khác nhau. Có lẽ đồng được phát hiện * Trung Quốc trư;c 2800 TCN, * Trung Mỹ v#o kho%ng năm 600, v# Đông Phi v#o kho%ng thA kỷ IX hay X. Đúc mẫu ch%y được phát minh năm 4500–4000 TCN * Đông Nam Á v# việc định tuổi cacbon đã được tiAn h#nh * một mỏ t i Alderley Edge Cheshire, , Vương Quốc Anh cho tuổi 2280 - 1890 TCN. Người băng Ưtzi, người đ#n ơng được định tuổi v#o kho%ng 3300–3200 TCN, được phát hiện có bọc sáp v;i đồng * phần đầu đồng có đơ tinh khiAt 99,7%; l#m lượng asen cao trong tóc nên người ta cho rằng ông có liên quan đAn việc nấu ch%y đồng. Các thí nghiệm v;i
<b><small>5 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">đồng hỗ trợ v;i việc phát hiện ra các kim lo i khác; đặc biệt, đồng nấu ch%y l#m phát hiện ra nấu ch%y sắt. Việc s%n xuất đồng trong xã hội Old CopperComplex * Michigan v# Wisconsin được xác định tuổi kho%ng 6000 đAn 3000 TCN.
Việc sử dụng đồng đỏ đã phát triển trong thời đ i của các nền văn minh được đặt tên l# thời đ i đồ đồng hay thời đ i đồng đỏ. Thời kỳ quá độ trong các khu vực nhất định giữa thời kỳ đồ đá m;i v# thời kỳ đồ sắt được đặt tên l# thời kỳ đồ đồng, v;i một số cơng cụ bằng đồng có độ tinh khiAt cao được sử dụng song song v;i các công cụ bằng đá. Đồ đồng của nền văn minh Vinča có tuổi 4500 TCN. Người ta cịn tìm thấy các đồ vật bằng đồng ngun chất v# đồng đỏ * các th#nh phố Sumeria có niên đ i 3.000 năm TCN, v# các đồ vật cổ đ i của người Ai Cập bằng đồng v# hợp kim của đồng v;i thiAc c8ng có niên đ i tương tự.
Thời đ i đồ đồng đã bắt đầu * Đông Nam châu Âu v#o kho%ng 3700–3300 TCN, ổ Tây Bắc châu Âu kho%ng 2500 TCN. Nó kAt thúc khi bắt đầu thời đ i đồ sắt kho%ng 2000–1000 TCN * v?ng Cận Đông, v# 600 TCN * Bắc Âu. Sự chuyển tiAp giữa thời đ i đồ đá m;i v# đồ đồng trư;c đây từng được gọi l# thời kỳ đồ đồng đá, khi các công cụ bằng đồng được d?ng c?ng lúc v;i công cụ đồ đá. Thuật ngữ n#y dần bị gi%m đi * v#i nơi trên thA gi;i, thời đ i đồng đá v# thời đ i đá m;i đều kAt thúc c?ng lúc. Đồng thau, một hợp kim của đồng v;i kẽm, được biAt đAn từ thời kỳ Hy L p nhưng chỉ được sử dụng rộng rãi b*i người La Mã .
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>2.</small> <b>Khái niê m kim lo%i đEng</b>
Đồng l# nguyên tố hóa học nằm trong b%ng tuần ho#n ngun tố (kí hiệu l# Cu). Đồng l# một kim lo i có tính dẻo, độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao, bề mặt của đồng có m#u cam đỏ rất đặc trưng. Kim lo i Đồng v# các hợp kim của đồng đã được con người phát hiện v# sử dụng cách đây h#ng ng#n năm.
<small>3.</small> <b>Sự dẫn điện trong vật dẫn</b>
Kim lo i mang tính dẫn điện,khác v;i tính dẫn I-on l# khơng có sự chuyển dịch nhìn thấy trong vật chất khi có dịng điện ch y qua . Mặc d? trong kim lo i có một số lượng l;n các điện tích ch%y qua trong một thời gian d#i nhưng không phát hiện bất kỳ sự thay đổi n#o về khối lượng c8ng như thay đổi cấu t o hóa học (khơng kể t;i sự õi hóa kim lo i), các electron nằm * không gian giữa các nút tinh thể, chúng dao động một cách hỗn lo n, tốc độ của chúng phụ thuộc v#i nhiệt độ. Kích thư;c của các electron khơng đáng kể so v;i kích thư;c nguyên tử l i c#ng không đáng kể so v;i kho%ng cách trung bình giữa các nguyên tử, như vậy các electron trong mức độ n#o đó có thể xem như l# các phân tử khí. Vì thA đơi khi chúng được gọi l# khí điện tử. Khi kim lo i khơng bị tác dụng của điện trường ngo#i thì sự phân bố
<b><small>7 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">tốc độ chuyển động nhiệt của các electron (vt) theo các hư;ng có xác suất như nhau, dịng điện khơng tồn t i khi khơng có điện trường ngo#i
NAu kim lo i được đặt trong một điện trường ngo#i E thì mỗi electron sẽ chịu tác động của một lực:
Các electron chuyển động v;i một gia tốc ngược hư;ng điện trường E v# bằng:
Trong đó (C) ; (kg)
Qua thời gian t kể từ khi bắt đầu chuyển động vận tốc clectron đ t được:
Tốc độ chung của electron bằng tổng của v# . Các electron va ch m v;i các nguyên tử * nút tỉnh thể, sau mỗi lần va ch m vận tốc gi%m về 0, sau đó l i tăng lên v;i gia tốc a. Gọi l# thời gian chuyển động tự do không va ch m của electron. Khi đó tốc độ cực đ i của electron l#:
Vận tốc trung bình:
V;i :độ d#i bư;c tự do của clectron.
Có thể chứng minh rằng độ d#i bư;c tự do tỷ lệ nghịch v;i nhiệt độ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>4.</small><b>Khái niệm sự dẫn điện</b>
Dẫn điện l# kh% năng của một môi trường cho phép sự di chuyển của các h t điện tích qua nó, khi có lực tác động v#o các h t, ví dụ như lực tĩnh điện của điện trường. Sự di chuyển có thể t o th#nh dòng điện
<small>5.</small> <b>Khái niệm độ dẫn điện</b>
Độ dẫn điện l# kh% năng mang dòng điện của một chất. Thuật ngữ độ dẫn c8ng có thể được sử dụng trong các ngữ c%nh khác (ví dụ, độ dẫn nhiệt). Để đơn gi%n, trong sổ tay hư;ng dẫn n#y thuật ngữ “độ dẫn” luôn được sử dụng v;i nghĩa độ dẫn điện.
Sự truyền t%i điện qua vật chất luôn yêu cầu sự có mặt của các h t mang điện. Chất dẫn điện có thể được phân lo i th#nh hai nhóm chính trên cơ s* b%n chất của h t mang điện. Chất dẫn điện trong nhóm đầu tiên bao gồm một m ng lư;i các nguyên tử v;i l;p vỏ electron bên ngo#i. Các electron trong “đám mây electron” n#y có thể phân ly tự do khỏi nguyên tử v# truyền điện qua m ng lư;i v# do đó c8ng truyền qua chất đó. Kim lo i, graphite, v# một số hợp chất hóa học khác nằm trong nhóm n#y.
Chất dẫn điện trong nhóm thứ hai được gọi l# chất dẫn điện ion. Trái v;i chất dẫn điện trong nhóm thứ nhất, dịng điện khơng được t o ra b*i các electron di chuyển tự do m# b*i các ion. Do đó sự vận chuyển điện tích trong chất điện phân luôn luôn gắn liền v;i sự vận chuyển vật chất. Chất dẫn điện trong nhóm thứ hai bao gồm các ion mang điện v# có thể di chuyển v# được gọi l# chất điện phân.
<small>6.</small> <b>Khái niệm điện trở</b>
L# quan hệ giữa hiệu điện thA không đổi đặt * hai đầu của dây dẫn v# cường độ dòng điện một chiều t o nên trong dây dẫn đó.
<b><small>9 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Cơng thức tính điê n tr*: R: điê n tr* (Ω)
ρ: Điê n tr* suất (Ω.m)
l: Chiều d#i dây dẫn (m)
S: tiAt diê n dây dẫn (mm<small>2</small>)
Điên dẫn G của mô t đo n dây dẫn l# đ i lượng nghịch đ%o của điê n tr*:
Điên dẫn được tính v;i đơn vị
<b><small>II.</small>KIM LOI D"N ĐIỆN ĐNG</b>
<b>1. Tên gọi và ký hiệu của đEng trong dãy kim lo%i dẫn điện tốt</b>
Đồng l# nguyên tố hóa học trong b%ng tuần ho#n nguyên tố có ký hiệu l# Cu, có sốhiệu nguyên tử bằng 29. Đồng l# kim lo i dẻo có độ dẫn điện v# dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm v# d4 uốn; bề mặt đồng tươi có m#u cam đỏ . Nó được sử dụng l#m chất dẫn nhiệt v# điện, vật liệu xây dựng, v# th#nh phần của các hợp kim của nhiều kim lo i khác nhau.
Tên: Đồng. Ký hiê u: Cu.
<b>2. M%ng tinh thể và cấu t%o hóa học của kim lo%i đEng</b>
Đồng có kiểu m ng lập phương tâm diện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">a) D ng thực ô cơ s* b) Phần thể tích các ngun tử trong 1 ơ. Các ngun tử (ion) nằm * các đỉnh v# giữa (tâm) các mặt của hình lập phương.Các ngun tử xAp sít nhau trên phương đường chéo mặt nên mặt tinh thể chéo hợp b*i phương n#y có các nguyên tử xAp sít nhau. Trên phương đường chéo khối v# c nh a các nguyên tử xAp rời nhau v# t o nên các lỗ hổng v;i số lượng ít hơn song kích thư;c l;n hơn.
<b>a) Camc thơng số vâ t lý và ko thuâ t quan trọng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Mật độ ở thể lỏng* nhiệt độ nóng ch%y: 8,02 g·cm−</b>
<b>Nhiệt lượng nóng </b>
Đồng l# kim lo i có một d ng th? hình, có m ng lập phương tâm mặt v;i thông số m ng a = 3,6A có các tính chất như sau:<small>0</small>
- Khối lượng riêng l;n (g = 8,94g/cm ) l;n gấp 3 lần nhơm.<small>3</small> - Tính chống ăn mịn tốt.
- Nhiệt độ nóng ch%y tương đối cao (1083<small>0</small>C)
- Độ bền không cao (σ = 16Kg/mm , HB = 40) nhưng tăng m nh khi biAn<small>b</small> <sup>2</sup> d ng nguội (σ = 45Kg/mm , HB = 125). Do vậy một trong những biện pháp<small>b</small> <sup>2</sup> hóa bền đồng l# biAn d ng nguội. Mặc d? có độ cứng khơng cao nhưng đồng l i có kh% năng chống m#i mịn tốt.
- Tính cơng nghệ tốt, d4 dát mỏng, kéo sợi tuy nhiên tính gia cơng cắt kém. - Theo TCVN đồng được ký hiệu bằng chữ Cu v# theo sau nó l# số chỉ h#m
lượng %Cu (Cu99,99; Cu99,97; Cu99,95; Cu99,90)
<b>Áp suất hơi</b>
* T (K) 1509 1661 1850 2089 2404 2834
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Theo tiêu chuẩn CDA (Copper Development Association) của Mỹ thì đồng nguyên chất được ký hiệu CDA 1xx. Ví dụ CDA 110.
Có nhiều cách phân lo i hợp kim của đồng nhưng phổ biAn nhất l# phân lo i theo th#nh phần hóa học. Theo phương pháp n#y người ta chia hợp kim của đồng ra l#m hai lo i:
<b><small>b)</small></b>Latông (đồng vàng hay đồng thau): l# hợp kim của đồng m# hai nguyên tố chủ yAu l# đồng v# kẽm. Ngo#i ra cịn có các nguyên tố khác như Pb, Ni, Sn... Latông theo TCVN 1695-75 được ký hiệu bằng chữ L sau đó l# các chữ ký hiệu tên nguyên tố hóa học v# chỉ số th#nh phần của nó. Latơng được chia th#nh hai nhóm: <small>-</small> Latơng đơn gi%n: l# hợp kim của hai nguyên tố Cu-Zn v;i lượng chứa Zn ít hơn 45%. Zn nâng cao độ bền v# độ dẻo của hợp kim đồng. Khi lượng Zn cao vượt quá 50% trong hợp kim Cu-Zn thì nó sẽ tr* nên cứng v# dòn.. Các mác thường d?ng l# LCuZn10, LCuZn20, LCuZn30 l#m các ống t%n nhiệt, ống dẫn v# các chi tiAt dập sâu vì lo i n#y có độ dẻo cao.
<b><small>13 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>-</small> Latông phức t p: l# hợp kim trong đó ngo#i Cu v# Zn còn đưa thêm v#o một số nguyên tố như Pb, Al, Sn, Ni… để c%i thiện tính chất của hợp kim. Ví dụ: Pb l#m tăng tính cắt gọt, Sn l#m tăng tính chống ăn mòn, Al v# Ni l#m tăng cơ tính. Các lo i latơng phức t p thường d?ng: LCuZn29Sn1, LCuZn40Pb1.
Theo tiêu chuẩn CDA: latông đơn gi%n được ký hiệu CDA 2xx, ví dụ CDA 240 tương đương v;i LCuZn20. Latông phức t p được ký hiệu CDA 3xx hoặc CDA 4xx, ví dụ CDA 370 tương đương v;i LCuZn40Pb1.
c) Brông (đồng thanh)
L# hợp kim của đồng v;i các nguyên tố khác ngo i trừ Zn. Brông được ký hiệu bằng chữ B, tên gọi của brông được phân biệt theo nguyên tố hợp kim chính. Người ta phân biệt các lo i đồng thanh khác nhau t?y thuộc v#o nguyên tố hợp kim chủ yAu đưa v#o: ví dụ như Cu-Sn gọi l# brông thiAc; Cu - Al gọi l# brông nhôm.
<i>Brông thiếc: l# hợp kim của đồng v;i nguyên tố hợp kim chủ yAu l# thiAc.</i>
Brông thiAc có độ bền cao, tính dẻo tốt, tính chống ăn mòn tốt, thường d?ng lo i BCuSn10Pb1, BCuSn5Zn2Pb5 để l#m ổ trượt, bánh răng, lị xo…
Theo tiêu chuẩn CDA brơng thiAc được ký hiệu: CDA 5xx, ví dụ: CAD 521.
<i>Brơng nhôm: l# hợp kim của đồng v;i nguyên tố hợp kim chủ yAu l# nhơm. Brơng</i>
nhơm có độ bền cao hơn Brơng thiAc, tính chống ăn mịn tốt nhưng có nhược điểm l# khó đúc, thường d?ng thay Brơng thiAc vì rẻ tiền. Các lo i Brơng nhơm thường d?ng l# BCuAl9Fe4, BCuAl10Fe4Ni4.
Theo tiêu chuẩn CDA brông nhôm được ký hiệu: CDA6xx, ví dụ: CAD614.
<i>Brơng Berili: l# hợp kim của đồng v;i ngun tố hợp kim chính l# Be, cịn gọi l#</i>
đồng đ#n hồi. Hợp kim có độ cứng cao, tính đ#n hồi rất cao, tính chống ăn mịn v# dẫn điện tốt, thường d?ng l#m lò xo trong các thiAt bị điện. Thường d?ng v;i ký
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>15 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>III.ỨNG D/NG CỦA KIM LOI ĐNG TRONG VẬT LIỆU D"N ĐIỆNMột số sản phẩm dây dẫn đEng:</b>
<b>Dây đơn</b>
L# lo i dây dẫn chỉ có một sợ cứng, bằng đồng (hoặc nhơm) có thể l# dây dẫn hoặc thơng thường có bọc l;p cách điện bằng chất dẻo PVC hoặc cao su lưu hóa, có lo i bọc thêm l;p v%i tẩm nhựa đường.
Lo i dây n#y được d?ng rất phổ biAn dẫn điện trong nh#, v# được s%n xuất v;i tiAt diện không quá 10mm (cỡ dây Ø 30/10)<small>2</small>
Dây Liên Xơ có mã hiệu: πP
<b>Dây đơn mềm</b>
L# lo i dây dẫn có bọc cách điện bằng nhựa PVC hoặc cao su lưu hóa, có ruột bằng đồng, gồm nhiều sợi nhỏ có đường kính 0.2mm xoắn l i nên rất mềm dẻo. Dây đơn mềm được sử dụng đi dây trong báng phân phối điện, các đầu dây ra ngo#i các m%y điện, dây dấn điện trên ô tô…
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Dây đôi</b>
Gồm 2 dây dẫn ruột đồng, mềm, được bọc cách điện song song v;i nhau, chất cách điện l# nhựa PVC hoặc cao su lưu hóa. Nhờ dây dẫn được cấu t o b*i nhiều sợi có đường kính nhỏ 0,2mm nên mềm dẻo d4 di động.
Công dụng : d?ng dẫn điện cho các thiAt bị điện cần di động, không cố định, đồ d?ng điện trong sinh ho t như qu t để b#n, tủ l nh, máy thu thanh, thu hình…
Dây Liên Xơ có mã hiệu: ππB
<b><small>17 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Các thông số của dây đôi mềm
<b>Dây xoắn mềm</b>
Lo i dây dẫn mềm có 2 hoặc nhiều dây dẫn được cách điện v;i nhau. Mỗi ruột dây dẫn được cấu t o b*i nhiều sợi dây có tiAt diện nhỏ được xoắn l i v;i nhau, do đó dây dẫn có tính mềm dẻo v# vững chắc. Lo i dây n#y mềm dẻo hơn lo i dây đôi, v;i chất
cách điện cao su chịu nhiệt v# được bọc thêm v%i coton * ngo#i tăng cường sự vững chắc về cơ, chịu sự tiAp xúc nhiệt nên d?ng l#m dây dẫn cho b#n ủi điện, bAp điện.
V;i lo i dây xoắn có ống bọc ngo#i cao su hoặc nhựa PVC được sứ dụng l#m dây dẫn cho các thiAt bị điện di động, chịu được sự va ch m về cơ nên an to#n điện cho người sử dụng. Như máy khoan điện cầm tay, máy tiện, máy cơng cụ v# các máy móc d?ng trong sinh ho t…
Cấu t o của dây xoắn mềm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Dây cáp</b>
L# lo i dây dẫn t%i dịng điện l;n, có bọc cách điện cao su lưu hóa hoặc chất nhựa PVC. Ruột bằng đổng, được cấu t o b*i nhiều dây đơn nên có thể mềm hơn, để lắp đặt đường dây. Thường d?ng l#m đường dây t%i chính, trong khu nh# tập thể, xí nghiệp có thể đặt trèn buli hoặc đi trong ống.
(Theo tiêu chuẩn TCVN 2103-77 v# tiêu chuẩn cơ s* Bộ CKLK sốTC9-79). Thông số của dây dẫn bằng đồng bọc nhựa dẻo, lo i dây cứng:
<b>Ghi chú: Dòng điện t%i sẽ tính gi%m đi khi dây dẫn lo i n#y được đặt trong ống</b>
<b><small>19 | Page</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Dây cáp bọc giáp</b>
Các lo i dây dẫn đơn cứng hoặc dây cáp có bọc cách điện được bố trí hai hoặc nhiều dây trong c?ng một vỏ bọc chung bao ngo#i bằng cao su hoặc nhựa PVC hoặc ruban kim lo i sắt, kẽm hay nhôm đều gọi l# dây cáp bọc giáp. Sự chịu đựng va ch m về cơ t?y thuộc vật liệu vỏ bọc ngo#i c?ng b%o vệ các dây dẫn chứa * bên trong.
Các lo i dây cáp bọc giáp n#y được sử dụng đặt cố định hoặc nơi có sự rung chuyển thường xuyên như đường dây đẫn điện đAn các máy công cụ, máy cưa b%o, máy tiện… Khi lắp đăt không cần đi trong ống, vì l;p vị bọc ngo#i thay thA cho ống luồn đáy.
Không nên sứ dụng dây cáp bọc giáp đi ngầm, lắp kín trong tư*ng v# các chỗ nối dây ph%i nối t i hộp nối.
Trong trường hợp tổng quát, nên chọn mật độ dòng cho phép trong dây dẫn để dây khơng bị nóng lên v# sụt áp nhiều trên đường dây theo b%ng sau:
TiAt diện dây Mật độ
</div>