Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

báo cáo bài tập cuối kì đề 2 nhận biết các biến quá trình ta có các biến f1 t1 f2 t2 v1 h2 f3 t3 w4 t4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ </b>

<b>BỘ MƠN ĐIỀU KHIỂN Q TRÌNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỀ 2</b>

<b>a. Nhận biết các biến q trình </b>

Ta có các biến: F1, T1, F2, T2, V1, h2, F3, T3, W4, T4 Trong đó:

Biến điều khiển: F3, W4 Biến cần điều khiển: T4 Biến nhiễu: T1, T2, T3

<b>b. Xây dựng (các) phương trình mơ hình. Đưa ra các giả thiết đơn giản hóa cần thiết</b>

<i>Các giả thiết: </i>

- Thiết bị khuấy trộn lý tưởng, nghĩa là nhiệt độ và mật độ khối lượng tại mọi vị trí trong mỗi bình chứa nhiệt như nhau giống hệt như nhiệt độ và mật độ khối lượng dòng ra.

- Các thành phần năng lượng khác không đáng kể so với nhiệt lượng, tổn thất nhiệt ra bên ngoài cũng được bỏ qua.

- Áp suất và khối lượng riêng của dòng quá trình trước và sau khi khuấy trộn, được coi là khơng thay đổi đáng kể.

- Tiết diện bình đều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Xây dựng các phương trình mơ hình: </i>

<b>o Phương trình cân bằng vật chất tồn phần:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>c. Phân tích số bậc tự do của mơ hình và đánh giá khả năng điều khiển được</b>

- Tổng số biến quá trình là 10, số phương trình là 4 => Số bậc tự do = 10 – 4 = 6 = số biến vào => Mơ hình nhất qn

<b>d.Tuyến tính hóa mơ hình và đưa về dạng hàm truyền đạt </b>

- Ở điều kiện làm việc của hệ thống các biến q trình khơng thay đổi giá trị, vì thế giá trị các biến chênh lệch cũng như đạo hàm bẳng 0.

- Từ phương trình (1): <sup>ⅆ 1</sup><sub>ⅆ</sub><sup>V</sup><sub>t</sub> <small>=F1−F2</small>

=> Phương trình mơ hình ở trạng thái xác lập của phương trình (1):

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Biến đổi Laplace 2 vế:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Câu 2

Hệ thống chưng cất Condensate (chất ngưng tụ), dầu nhiễm cặn Nguyên liệu Condensate từ bồn chứa sẽ được bơm khâu qua trao đổi nhiệt để tận dụng nhiệt. Một phần dòng nhập liệu sẽ được hồi lưu vào cột chưng cất nhằm điều chỉnh phân đoạn của sản phẩm đỉnh. Phần còn lại sẽ đi vào lò gia nhiệt, tại đây Condensate sẽ được gia nhiệt lên đến nhiệt độ khoảng 180 – 220 C để hoá hơi và<small>o</small>

phân tách phân đoạn Naphtha (sản phẩm đỉnh) ra khỏi phân đoạn dầu Diesel (sản phẩm đáy).

Tại tháp chưng cất, hơi Naphtha sẽ đi lên đỉnh tháp và tiếp xúc với dòng hồi lưu từ đỉnh tháp đi xuống. Quá trình tiếp xúc của hai dịng lỏng hơi này giúp phân tách triệt để hai sản phẩm đỉnh và đáy. Thơng qua việc điều chỉnh tỉ lệ dịng hồi lưu vào đỉnh tháp giúp điều chỉnh điểm sôi cuối của sản phẩm đỉnh một cách dễ dàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Pha hơi đỉnh (Naphtha) sau khi ra khỏi đỉnh tháp sẽ được ngưng tụ bởi trao đổi nhiệt rồi đến thiết bị làm mát, sản phẩm đỉnh sẽ được dẫn vào bình chứa trung gian. Tại đây, hệ thống điều khiển mức tự động (LC) sẽ điều khiển bơm xuất sản phẩm đỉnh qua thiết bị làm lạnh trước khi vào bồn chứa sản phẩm Naphtha.

Sản phẩm đáy (Diesel) ở đáy tháp được dẫn đến Reboiler và được gia nhiệt bằng hệ thống lò dầu tải nhiệt (hot oil System). Tại đây, phần sản phẩm đỉnh bị lôi cuốn theo dòng sản phẩm đáy sẽ bay hơi và quay về lại tháp chưng cất. Sản phẩm đáy sau khi ra khỏi Reboiler sẽ vào bình chứa trung gian, tại đây hệ thống điều khiển mức tự động sẽ điều khiển bơm xuất sản phẩm đáy qua thiết bị làm mát trước khi về bồn chứa Diesel thành phẩm.

Các trao đổi nhiệt sử dụng nước làm mát từ tháp giải nhiệt trung tâm (Cooling Tower) của nhà máy.

Hệ thống chưng cất hoạt động hồn tồn kép kín, phần khí gas khơng ngưng (khí gầy) từ hệ thống được tận dụng 100% làm nhiên liệu cho bét đốt của lò gia nhiệt. Tên các thiết bị trong hệ thống:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bộ sinh hơi

</div>

×