Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM</b>
<b><small>Tiểu luận cui kì mơn: Ch ngha x hi khoa hcM MƠN HỌC & M LP: LLCT130105_23_1_09CLC NHM THC HIN: Ceasi</small></b>
<b><small>GING VIÊN HƯNG DN: ThS. Trần Ngc Chung </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIN Đ TÀI VÀ BNG ĐIỂM T ĐÁNH GIÁ CHO TNG THÀNH VIÊN</b>
3 = tt hơn cc thnh viên khc trong nhm 2 = tương đương vi mc đ trung bnh ca nhm
1 = dưi mc trung bnh ca nhm 0 = không tham gia v gip g cho nhm -1 = l tr ngi đi vi nhm
<small> Ging viên hưng dn: ThS. Trn Ngc Chung </small>
<b>ĐIM TIU LUN: ……… </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC LỤC</b>
Chương 1: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin
1.1.5. S tc đng quan h sản xut đn lc lượng sản xut 6
Chương 2: Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut vn dụng vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t
<b>BNG PHÂN CÔNG NHIM VỤ TRONG NHM</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>PHN M ĐU</b>
1. Lí do chn đ ti
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l quy lut ht sc phổ bin trong công cuc xây dng đt nưc ca mỗi quc gia. S mâu thuẫn hay phù hợp giữa quan h sản xut v lc lượng sản xut đu c ảnh hưng rt ln đn nn kinh t. S tổng ho mi quan h giữa lc lượng sản xut v quan h sản xut to nên mt nn kinh t c lc lượng sản xut pht trin kéo theo mt quan h sản xut pht trin. Ni cch khc quy lut quan h sản xut phù hợp vi tính cht v trnh đ ca lc lượng sản xut l mt điu kin tt yu đ pht trin m n kinh t ca mỗi quc gia.t n
Do vy, nghiên cu v quy lut ny sẽ gip cho mỗi sinh viên chng ta, đc bit l sinh viên khi kinh t, c thêm những hiu bit ban đầu v sâu sắc hơn v s pht trin ca nưc ta cũng như trên th gii; hiu được quy lut vn đng ca nn kinh t từ đ c th gp mt phần nhỏ bé ca mnh vo s nghip xây dng nưc nh sau ny. Tuy nhiên, vic nắm bắt được quy lut ny không phải l đơn giản, nhn bit được mt quan h sản xut c phù hợp vi tính cht v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut hay không hon ton phải phụ thuc vo thc tin ca sản xut v kinh nghim bản thân. Vi những chính sch, đường li v ch trương đng đắn, nắm bắt tt quy lut ca đảng v nh nưc, nn kinh t, đc bit l kinh nhiu thnh phần đã pht trin mnh mẽ, đưa nưc ta từ mt nưc nông nghip lc hu pht trin thnh nưc sản xut nông nghip tiên tin; gp phần đẩy nhanh nn kinh t nưc nh đi sang mt hưng khc, snh vai cùng cc nưc trong khu vc v trên th gii.
Vi mong mun tm hiu r bản cht, sâu sắc hơn v quy lut quan h sản xut v trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut ảnh hưng đn công cuc xây dng v pht trin nn kinh t nhiu thnh phần ca nưc ta, nhm Ceasi quyt định chn đ ti:” Quy lut v s phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut v vn dụng quy lut ny vo vic tm hiu tính tt yu ca nn kinh t nhiu thnh phần nưc ta”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2. Mục tiêu nghiên cu
Bi vit ny tp trung nghiên cu quan h giữa sản xut v s pht trin ca lc lượng lao đng. N xem xét cch mi quan h ny ảnh hưng đn hiu sut lm vic, s n đi ho v khả năng cnh tranh ca cc doanh nghip v ngnh cơng hi nghip. Mục tiêu l hiu tính quan trng ca kinh t đa thnh phầ t Nam. n Vi Bi vit đ t cc cch p dụng kt quả nghiên cu vo quy hoch v chính sch xu pht trin kinh t ca Vit Nam đ ti ưu ha hiu sut v s pht trin bn vững. Nghiên cu ny c mục tiêu rng ln v c th mang li thông tin quan trng v liên kt giữa sản xut v pht trin kinh t t Nam.Vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>CHƯƠNG 1: QUY LUẬT V S PHÙ HỢP CA QUAN H SN XUẤT VI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CA LC LƯỢNG SN XUẤT</b>
<b>1.1. Khái nim cơ bản</b>
1.1.1. Phương th c s n xu t
Phương thc sản xut l cch thc con người tin hnh qu trnh sản xut ca cải vt cht những giai đon lịch s nht định ca xã hi loi người. Mỗi giai đon ca lịch s sẽ c mt phương thc sản xut khc nhau. Tương ng vi từng phương thc sản xut, những đc đim, tính cht v kt cu sẽ được hnh thnh cùng v pht trin ci s a xã hi.
Ni cch khc, phương thc sản xut l s k ợp ca lc lượng sản xut v quan h t h sản xut. Đ l qu trnh con người s dụng những công cụ lao đng, ti nguyên thiên nhiên đ tc đng vo t nhiên v to ra ca cải vt cht, phục vụ cho s tồn ti v pht trin ca con người.
Mỗi giai đon lịch s sẽ c mt phương thc sản xut riêng. S k ừa v thay th th tip ni nhau ca cc phương thc sản xut trong lịch s quy ịnh s pht trit đ n ca xã hi loi người từ cổ đ n hii đ n đi.
Trong xã hi nguyên thy, phương thc sản xut l những k thut đnh bắt t nhiên, vũ khí thơ sơ, khơng c s sng to. Còn đi vi xã hi hin đi, phương thc sản xut đã c những yêu cầu cao hơn, v trnh đ ằng cp, kinh nghim v công ngh., b
1.1.2. Lực lượng s n xu t
Lc lượng sản xut l s kt hợp giữa người lao đng vi tư liu sản xut, to ra sc sản xut v năng lc thc tin lm bin đổi cc đi tượng vt cht ca gii t nhiên theo nhu cầu nht định ca con người v xã hi.
Trong cu thnh ca lc lượng sản xut, c th c mt vi ý kin no đ khc nhau v mt s yu t khc ca lc lượng sản xut, song suy cho cùng th chng đu vt cht ha
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">thnh hai phần ch yu l tư liu sản xut v ngưi lao đng. Trong đ tư liu sản xut đng vai trò l khch th, còn con người l ch th.
Tư liu sản xut được cu thnh từ hai b phn đ l đi tượng lao đng v tư liu lao đng. Thông thường trong qu trnh sản xut phương tin lao đng còn được gi l cơ s h tầng ca nn kinh t. Trong bt k mt nn sản xut no công cụ sản xut bao giờ cũng đng vai trò l then cht v l chỉ tiêu quan trng nht. Hin nay công cụ sản xut ca con người không ngừng được cải thin v dẫn đn hon thin, nhờ thnh tu ca khoa hc kỹ thut đã to ra công cụ lao đng công nghip my mc hin đi thay th dần lao đng ca con người. Do đ công cụ lao đng luôn l đc nht, cch mng nht ca lc lượng sản xut.
Bt k mt thời đi lịch s no, công cụ sản xut bao giờ cũng l sản phẩm tổng hợp, đa dng ca ton b những phc hợp kỹ thut được hnh thnh v gắn lin vi qu trnh sản xut v pht trin ca nn kinh t. N l s kt hợp ca nhiu yu t trong đ quan trng nht v trc tip nht l trí tu con người được nhân lên trên cơ s k thừa nn văn minh vt cht trưc đ.
Nưc ta l mt nưc giu ti nguyên thiên nhiên, c nhiu nơi m con người chưa từng đt chân đn nhưng nhờ vo tin b ca KHKT v qu trnh công ngh tiên tin con người c th to ra được sản phẩm mi c ý ngha quyt định ti cht lượng cuc sng v trị ca nn văn minh nhân loi. Chính vic tm kim ra cc đi tượng lao đng mi sẽ tr thnh đng lc cun ht mi hot đng ca con người.
Tư liu lao đng dù c hin đi đn đâu nhưng tch khỏi con người th n cũng khơng pht huy tc dụng ca chính bản thân. Chính vy m Lê Nin đã vit: “lc lượng sản xut hng đầu ca ton th nhân loi l công nhân, l người lao đng". Người lao đng vi những kinh nghim, thi quen lao đng, s dụng tư liu sản xut đ to ra ca cải vt cht. Tư liu sản xut vi tư cch l khch th ca lc lượng sản xut, v n chỉ pht huy tc dụng khi n được kt hợp vi lao đng sng ca con người. Đi hi VII ca Đảng đã khẳng định: “S nghip pht trin kinh t đt con người lên vị trí hng đầu, vị trí trung tâm thng nht tăng trưng kinh t vi công bằng khoa hc v tin b xã hi”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Người lao đng vi tư cch l mt b phn ca lc lượng sản xut xã hi phải l người c th lc, c tri thc văn ha, c trnh đ chuyên môn nghip vụ cao, c kinh nghim v thi quen tt, phẩm cht tư cch lnh mnh, lương tâm ngh nghip v trch nhim trong công vic. Trưc đây do chưa ch trng đng mc đn vị trí ca người lao đng, chng ta chưa bit khai thc pht huy mi sc mnh ca nhân t con người. Đnh rằng năng lc v kinh nghim sản xut ca con người còn phụ thuc vo những tư liu sản xut hin c m h đang s dụng. Nhưng tích cc sng to ca h đã thc đẩy nn kinh t pht trin
Quan hệ s n xu t
Quan h sản xut l mt trong những phm trù ca trit hc đ chỉ mi quan h giữa những người lao đng vi nhau trong qu trnh sản xut.
Quan h sản xut bao gồm cc quan h s hữu tư liu sản xut, quan h v tổ chc, quản lý v quan h v phân phi thnh phẩm lm ra. Đây l mi quan h do chính con người to ra, nhưng s hnh thnh v tin trnh pht trin ca n th din ra mt cch khc m khơng phụ thuc vo ý chí ca con người.
Theo Trit hc Mc Lênin th quan h sản xut được xc định thông qua ba mt, gồm: Quan h giữa con người vi con người trong vic chim hữu tư liu sản xut, hay còn được gi l quan h s hữu.
Quan h giữa người vi người trong hot đng tổ chc, quản lý xã hi, hay còn được gi l quan h tổ chc v quản lý.
Quan h giữa người vi người trong vic phân chia, lưu thông thnh phẩm đã to ra, hay còn được gi l quan h phân phi lưu thông.
Trong đ th quan h s hữu sẽ chim vị trí tuyt đi v được xc định l đim đc trưng cho từng giai đon ca xã hi.
1.1.4. Lực lượng s n xu t quyết định quan hệ s n xu t
- S pht trin c lc lượng sản xut a (nâng cao trnh đ v thay đổi tính cht) đã lm thay đ i ổ quan h sản xut sao cho phù hợp v lc lượng sản xut đượi c th hin như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Phương thc sản xut mi ra đời, quan h sản xut ln phù hợp vi trnh đ v tính ch t c a lc lượng sản xut. Khi phương thc sản xut mi ra đ i, ờ quan h sản xut v cơ bản l phù hợp nhưng thỉnh thoảng c trường hợp khơng phù hợp.
Ví dụ: Nưc ta bắ ầu thờ qu đ lên ch ngha xã hi. Chng ta duy ý chí, lm t đ i k cho quan h sản xut c nhiu yu t pht trin qu nhanh, vượt xa trnh đ, tính cht ca lc lượng sản xut. Đ l quan h s hữu tiên tin (s hữu Nh nư s hữu tp thc, ) li tồn ti trên 1 tr kinh t lc lượng sản xut rt t t lc hu, dẫn đn không phù hợp. Đây l trường hợp him khi xảy ra, thường th quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut (quan h s hữu tư liu sản xut…) kh ổn định, chm thay đổi, còn lc lượng sản xut (công cụ lao đng, …) luôn thay đổi. Lc đầu th phụ hợp nhưng sau đ chng li không phù hợp do tc đ thay đổ a chng không như nhau. V quan i c h sản xut thay đ i ch m, trong đ ổ quan h s hữu l thay đổi chm nht (do quan h s hữu thường được php lut, hin php quy định, n to thnh trt t nn tảng KT-XH nên không d dng thay đổi được. Trong khi đ, lc lượng sản xut, đc bit l công c lao ụ đng thay đổ t nhanh. i r
- Khi lc lượng sản xut thay đổi đn mt trnh đ v tính cht no đ th n sẽ khơng cịn phù hợp v quan h sản xut nữa, ti c l n mâu thuẫn v quan h sản xut i hin c.
Mâu thuẩn ny ngy cng gay gắt đòi hỏi phải được giải quy t b ằng cch xa bỏ quan h sản xut cũ, thay th vo đ quan h sản xut mi cho phù hợp vi trnh đ v tính ch t m i c a lc lượng sản xut. Ta thay đổ quan h sản xut thông qua CMXH din i ra trên lnh vc kinh t, gi l cch mng kinh t, mi thay đổi đượ quan h sản xut. c
Vy từ đ phương thc sản xut cũ mt đi, phương thc sản xut m n b hơn ra i ti đời.
1.1.5. Sự tác động quan hệ s n xu t đến lực lượng s n xu t
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Do quan h sản xut c tính đc lp tương đi so v lc lượng sản xut nên quan h i sản xut tc đng ngược l lc lượng sản xut. Quan h sản xut c tính đc lp tương đi i l do:
- Quan h sản xut l hnh th xã hi ca qu trnh sản xut. Xét đn cùng n phụ c thuc, nhưng n hon ton khơng phụ thuc, n c tính đ p tương đc l i.
- Quan h sản xut ni chung, quan h s hữu ni riêng trc tip quy định mục đích ca nn sản xut xã hi, v v vy n tc đng đn lc lượng sản xut. Ví dụ ch ngha tư : bản, mục đích l sản xut ra hng ha bn trên thị trường đ tư sản thu được gi trị ng th dư. xã hi phong kin, địa ch tổ c sản xut đ thu địa tô. Nưc ta ngy nay mục đích ch sản xut xã hi l sản xut ra nhiu ca cải đ ỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ca nhân dân ta th ngy cng cao, đ m rng sản xut, không chy theo lợi nhun.
- Quan h sản xut chi phi trc tip đn lợi ích ca người lao đng, nht l quan h quản lý v phân phi. Trưc khi đổi mi, ngư i ta r t thờ ờ ơ v pht trin c lc lượng i s a sản xut v lm nhiu hay lm ít th cũng hưng như nhau. Ngy nay, lm theo lao đng hưng theo năng lc nên to điu kin pht trin lc lượng sản xut.
- Quan h sản xut thc đẩy lc lượng sản xut pht trin khi n phù hợp vi lc lượng sản xut: Bnh thường giai đon đầu l thc đẩy nhưng c chỗ bt thường: nưc ta trưc đổi mi rơi vo tnh trnh duy ý chí, v vy to ra quan h sản xut c những yu t vượt trưc so vi trnh đ, tính cht ca lc lượng sản xut km hãm lm lc lượng sản xut ngy cng yu đi, kinh t rơi vo khng hoảng.
- Quan h sản xut km hãm lc lượng sản xut pht trin khi n mâu thuẫn v lc i lượng sản xut, thường thường l giai đon cui, tuy nhiên s km hãm chỉ mang tính tm thời, mt lc no đ lc lượng sản xut sẽ được giải phng ra khỏi s km hãm ca quan h sản xut đ thc đẩy pht trin tin lên, nhưng đ xa bỏ mt quan h sản xut cũ lp mt quan h sản xut mi phải thông qua mt cuc cch mng xã hi, trưc ht l cuc cch mng din ra trên lnh vc kinh t gi l cch mng kinh t. Chỉ c cch mng xã hi mi thay đổi được quan h sản xut.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>1.2. ngha</b>
1.2.1. Đ i s ng x hội
Quy lut quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lưng sản xut c ý ngha phương php lun rt quan trng. Trong thc tin, mun pht trin kinh t phải bắt đầu từ pht trin lc lượng sản xut, trưc ht l pht trin lc lượng lao đng vi công cụ lao đng.
Mun xa bỏ mt quan h sản xut cũ, thit lp mt quan h sản xut mi phải căn c từ trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut, không phải l kt quả mnh lnh từ trên hnh chính, ca mi sắc lnh từ trên ban xung, m tính từ tt yu kinh t, yêu cầu khch quan ca quy lut kinh t, chng tùy tin ch quan, duy tâm, duy ý chí.
Trnh đ lc lượng sản xut trong từng giai đon lịch s hin trnh đ chinh phụth c t nhiên ca con người trong giai đon lịch s đ. Trnh đ lc lượng sản xut biu hin trnh đ ca công cụ lao đng, trnh đ, kinh nghim v k năng lao đng ca con người, trnh đ tổ chc v phân công lao đng xã hi, trnh đ ng dụng khoa hc vo sản xut.
Gắn lin vi trnh đ lc lượng sản xut l tính cht ca lc lượng sản xut. Trong lịch s xã hi, lc lượng sản xut đã pht tri ừ ỗ c tính cht c nhân lên tính cht xã n t ch hi ha. Khi sản xut da trên công cụ công, phân công lao đng kém pht trin th lth c lượng sản xut ch yu c tính cht c nhân. Khi sản xut đt đn trnh đ cơ khí, hin đi, phân cơng lao đng xã hi pht trin th lc lượng sản xut c tính cht xã hi ha.
S vn đng, pht trin qu trnh sản xut quyt định v lm thay đổi quan h sản xut cho phù hợp vi n. Khi mt phương thc sản xut mi ra đời, khi đ quan h sản xut phù hợp vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut. S phù hợp ca quan h sản xut vi trnh đ pht trin ca lc lượng sản xut l mt trng thi m trong đ quan h sản xut l hnh thc pht trin ca lc lượng sản xut. Trong trng thi đ, tt cả cc mt ca quan h sản xut đ to địa bn đầy đ cho lc lượng sản xut pht trin. Điu đ ngha l, n to điu kin s dụng v kt hợp mt cch ti ưu giữa người lao đng v tư liu sản xut v do đ lc lượng sản xut c cơ s đ pht trin ht khả năng ca n.
</div>