Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.76 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

------

<b>LÊ THỊ NHUNG </b>

<b>NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<i><b> </b></i>

<b>HÀ NỘI - 2017</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

------

<b>LÊ THỊ NHUNG </b>

<b>NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM </b>

<i><b>Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 </b></i>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<i><b> Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH TÂM </b></i>

<b>2. TS. BẠCH ĐỨC HIỂN </b>

<b>HÀ NỘI - 2017</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<i>Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. </i>

<b>Tác giả luận án </b>

<b>Lê Thị Nhung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ... 12

1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ... 13

1.2. HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ... 26

1.2.1. Quan niệm về hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ... 26

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ... 28

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ... 35

1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ... 46

1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của một số doanh nghiệp trên thế giới ... 46

1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với doanh nghiệp Việt Nam ... 52

Kết luận chương 1 ... 54

<b>Chương 2: HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 55 </b>

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 55

2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ngành xi măng Việt Nam ... 55

2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xi măng ... 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết

trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 64

2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 70

2.2.1. Thực trạng quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 70

2.2.2. Thực trạng hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 85

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở

<b>Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 119 </b>

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017- 2020 ... 119

3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội đối với sự phát triển ngành xi măng ở Việt Nam ... 119

3.1.2. Định hướng phát triển của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2017- 2020... 122

3.2. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CẦN QUÁN TRIỆT TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 125

3.3. CÁC GIẢI PHÁP TRỰC TIẾP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 127

3.3.1. Xây dựng kế hoạch tài chính cần chú trọng đạt tới sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp ... 128

3.3.2. Các giải pháp về quản trị đầu tư vốn ... 130

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.3.3. Các giải pháp về quản trị huy động vốn ... 135 3.3.4. Các giải pháp về quản trị sử dụng vốn ... 150 3.3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị phân phối lợi nhuận... 160 3.4. CÁC GIẢI PHÁP BỔ TRỢ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN

TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG

NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 162 3.4.1. Các giải pháp về tổ chức quản lý ... 162 3.4.2. Các giải pháp về nguồn nhân lực ... 166 3.4.3. Các giải pháp về công cụ hỗ trợ quản trị tài chính và hệ thống

thông tin hỗ trợ ra quyết định ... 169 3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT

TRONG NGÀNH XI MĂNG Ở VIỆT NAM ... 174 3.5.1. Đảm bảo các điều kiện thuận lợi về môi trường kinh tế, môi

trường ngành và môi trường hội nhập, cạnh tranh quốc tế ... 174 3.5.2. Tiếp tục hồn thiện mơi trường pháp lý và môi trường khoa học-

công nghệ ... 178 Kết luận chương 3 ... 181

<b>KẾT LUẬN ... 182 DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ </b>

<b>LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ... 184 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 185 PHỤ LỤC ... 191 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

CAPM Mơ hình định giá tài sản vốn

EVIEWS 6.1 Phần mềm kinh tế lượng EVIEWS phiên bản 6.1

HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

<i>Trang </i>

Bảng 2.1: Danh sách các DNNY ngành xi măng trong mẫu nghiên cứu... 64

Bảng 2.2: Phân loại các DNNY theo quy mô vốn kinh doanh ... 65

Bảng 2.3: Quy mô VCSH huy động từ phát hành cổ phiếu thường của các DNNY trong ngành xi măng giai đoạn 2011- 2016. ... 76

Bảng 2.4: Giá trị trung bình một số chỉ tiêu hiệu quả quản trị đầu tư vốn tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 85

Bảng 2.5: Tỷ lệ tăng trưởng tổng tài sản của các DNNY phân loại theo các nhóm doanh nghiệp ... 86

Bảng 2.6: Tỷ lệ đầu tư vào TSCĐ của các DNNY trong ngành xi măng phân loại theo các nhóm doanh nghiệp ... 87

Bảng 2.7: Tỷ lệ đầu tư hàng tồn kho của các DNNY trong ngành xi măng phân loại theo các nhóm doanh nghiệp ... 88

Bảng 2.8: Tỷ lệ đầu tư khoản phải thu của các DNNY trong ngành xi măng phân loại theo các nhóm doanh nghiệp ... 89

Bảng 2.9: Giá trị trung bình một số chỉ tiêu hiệu quả quản trị huy động vốn tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 90

Bảng 2.10: Giá trị trung bình một số chỉ tiêu hiệu quả quản trị sử dụng vốn tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 93

Bảng 2.11: Giá trị trung bình một số chỉ tiêu hiệu quả QTTC tổng thể tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam ... 99

Bảng 2.12: Mô hình hồi quy tác động cố định các nhân tố tác động đến ROA của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2016. ... 102

Bảng 2.13: Mô hình hồi quy tác động cố định các nhân tố tác động đến ROE của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2016. ... 103

Bảng 3.1: Nhu cầu tiêu thụ xi măng giai đoạn 2020- 2030 ... 123

Bảng 3.2: Kết quả ước lượng mơ hình các nhân tố tác động tới g ... 129

Bảng 3.3: Cấu trúc vốn theo giá trị thị trường của HT1 năm 2016 ... 137

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.4: Chi phí sử dụng nợ vay tại các mức cấu trúc vốn khác nhau của

HT1 năm 2016 ... 138 Bảng 3.5: Kết quả ước lượng hệ số beta cổ phiếu HT1 năm 2016 ... 140 Bảng 3.6: Chi phí sử dụng vốn cổ phần tại các mức cấu trúc vốn khác nhau

của HT1 năm 2015 ... 141 Bảng 3.7: Chi phí sử dụng vốn bình quân tại các mức cấu trúc vốn khác

nhau của HT1 năm 2016 ... 142 Bảng 3.8: Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của các DNNY trong ngành xi măng ... 143 Bảng 3.9: Bảng cơ cấu nguồn vốn theo giá trị thị trường và cơ cấu nguồn Bảng 3.12: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần xi măng Thái

Bình sau khi điều chỉnh theo mơ hình Miller- Orr ... 155 Bảng 3.13: Khả năng thanh toán và chỉ tiêu phản ánh hiệu quả QTTC tổng

thể của công ty cổ phần xi măng Thái Bình trước và sau khi ứng

dụng mơ hình Miller- Orr ... 157

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ </b>

<i>Trang </i>

<b>Biểu đồ 2.1: Sản lượng sản xuất xi măng và clinke giai đoạn 2011- 2016 ... 57 Biểu đồ 2.2: Tình hình tiêu thụ xi măng và clinke giai đoạn 2011- 2016 ... 57 </b>

Biểu đồ 2.3: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn kinh doanh của các DNNY xi

<b>măng giai đoạn 2011- 2016 ... 66 </b>

Biểu đồ 2.4: Quy mơ vốn kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp phân loại

<b>theo quy mô vốn ... 67 </b>

Biểu đồ 2.5: Quy mô vốn kinh doanh của các doanh nghiệp phân loại theo tiêu

<b>thức sở hữu vốn ... 68 </b>

Biểu đồ 2.6: Doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của các

<b>DNNY trong ngành xi măng ... 68 </b>

Biểu đồ 2.7: Lợi nhuận sau thuế của các DNNY trong ngành xi măng giai đoạn

<b>2011- 2016 ... 69 </b>

Biểu đồ 2.8: Hệ số nợ của các DNNY trong ngành xi măng phân loại theo nhóm

<b>doanh nghiệp ... 91 </b>

Biểu đồ 2.9: Hệ số tài trợ thường xuyên của các DNNY trong ngành xi măng

<b>phân loại theo nhóm doanh nghiệp ... 92 </b>

Biểu đồ 2.10: Hệ số chi trả cổ tức của các doanh nghiệp phân loại theo tiêu thức

<b>sở hữu vốn ... 96 </b>

Biểu đồ 2.11: Hệ số chi trả cổ tức của các doanh nghiệp phân loại theo quy mô

<b>vốn kinh doanh ... 97 </b>

Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư của các doanh nghiệp phân loại

<b>theo quy mô vốn kinh doanh ... 97 </b>

Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư của các doanh nghiệp phân loại

<b>theo tiêu thức sở hữu vốn ... 98 </b>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

<i>Trang </i>

<b>Hình 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng ... 60 </b>

Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp có xác lập chức danh Giám

<b>đốc tài chính ... 163 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Các hoạt động tài chính nói riêng và hoạt động kinh tế nói chung là khoa học của sự lựa chọn. Khi con người tham gia các hoạt động này, họ luôn mong muốn thu được lợi ích tối đa trong phạm vi nguồn lực tài chính giới hạn. Muốn vậy, họ phải đưa ra quyết định lựa chọn những phương án mang lại lợi ích cao nhất, với mức nguồn lực bỏ ra hợp lý. Vì thế, để đánh giá chất lượng của một hoạt động, chúng ta không chỉ dừng lại ở việc xem xét kết quả thu được, mà cần quan tâm đến khả năng đáp ứng mục tiêu của hoạt động đó. Đây chính là vấn đề về hiệu quả - là mối quan tâm lớn của con người khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế- tài chính nào.

Quản trị tài chính doanh nghiệp là hoạt động mang tính chất chủ quan của nhà quản trị doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, theo đó, các nhà quản trị tài chính (QTTC) phải lựa chọn và đưa ra các quyết định. Kết quả của các quyết định này sẽ dẫn đến việc có hay khơng thực hiện được mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Do đó, một vấn đề bức thiết là cần đánh giá khả năng đáp ứng mục tiêu của các quyết định này, tức là cần đánh giá hiệu quả QTTC doanh nghiệp.

Thực tế cho thấy, hiệu quả QTTC doanh nghiệp là phạm trù đã được đề cập trong nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, tuy nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình nào đề cập một cách tồn diện hệ thống cơ sở lý luận cũng như đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Trong khi đó, nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn.

Việc nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp có được hiệu quả kinh doanh tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp luôn là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản trị doanh nghiệp.

Hiện nay, các doanh nghiệp niêm yết (DNNY) sản xuất xi măng ở Việt Nam chiếm khoảng 20% tổng số các doanh nghiệp sản xuất xi măng và trong đó bao gồm những doanh nghiệp có thị phần lớn trong ngành như công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1, công ty cổ phần xi măng Bút Sơn,… Các DNNY xi măng thuộc nhóm doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng, sản phẩm của các doanh nghiệp này có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng của xã hội cũng như các cơng trình dân dụng trong nền kinh tế quốc dân. Do đó, trong thời gian qua, các DNNY xi măng đã có những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế đất nước. Với ưu thế về nguồn nguyên liệu, các DNNY xi măng cơ bản đã có thể tự chủ hồn tồn về cơng nghệ sản xuất, đảm bảo đưa ra thị trường các sản phẩm chất lượng cao và đa dạng về chủng loại, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao và phong phú của thị trường trong và ngoài nước. Từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đó góp phần tạo nhiều cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cung cấp sản phẩm xi măng đáp ứng cho nhu cầu xây dựng các cơng trình trọng điểm quốc gia, các cơng trình xây dựng hạ tầng, xây dựng nhà máy, cơng sở, trường học, nhà ở,… góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.

Tuy nhiên, khả năng tạo ra giá trị gia tăng tài sản cho chủ sở hữu của các doanh nghiệp này trong giai đoạn 2011- 2016 chỉ ở mức rất thấp, thậm chí ROE bình qn âm trong một số năm. Điều đó cho thấy, cơng tác QTTC doanh nghiệp của các DNNY trong ngành xi măng giai đoạn vừa qua chưa hướng tới khả năng đáp ứng mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cho chủ sở hữu. Khơng những vậy, các quyết định tài chính đưa ra chưa hợp lý, thiếu kịp thời và thiếu sự phối hợp trong quá trình ra quyết định. Những thực trạng trên phản ánh thực tế công tác QTTC doanh nghiệp kém hiệu quả tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn vừa qua.

Vì vậy, hiệu quả QTTC doanh nghiệp là phạm trù cần được giải quyết thấu đáo về mặt lý luận trong công tác quản trị doanh nghiệp nói chung. Đồng thời, cũng là một vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự trong cơng tác quản trị doanh nghiệp đối với các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam nói riêng. Cần phải có những giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả QTTC của các doanh nghiệp này. Đây là vấn đề vừa có tính bức xúc trước mắt lại vừa có tính chiến lược lâu dài, được nhiều người quan tâm. Đề

<i><b>tài luận án: “Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết </b></i>

<i><b>trong ngành xi măng ở Việt Nam” nhằm giải quyết những u cầu đó. </b></i>

<b>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài </b>

<i>Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính </i>

doanh nghiệp và QTTC doanh nghiệp. Xây dựng cơ sở lý luận về hiệu quả QTTC doanh nghiệp bao gồm: Quan niệm về hiệu quả QTTC doanh nghiệp; hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả QTTC doanh nghiệp; chỉ ra và phân tích rõ ràng, đầy đủ các nhân tố tác động đến hiệu quả QTTC của doanh nghiệp.

<i>Thứ hai, thông qua nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả QTTC của các </i>

doanh nghiệp trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam.

<i>Thứ ba, đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng </i>

ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2016. Từ đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế trong thực trạng hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam.

<i>Thứ tư, trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại trong thực trạng hiệu quả QTTC của </i>

các DNNY trong ngành xi măng, luận án đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp phù hợp đối với từng nhóm doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài </b>

<i><b>a. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Luận án nghiên cứu hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam. Trong đó, luận án tập trung nghiên cứu về hiệu quả quản trị đầu tư vốn, hiệu quả quản trị huy động vốn, hiệu quả quản trị sử dụng vốn, hiệu quả quản trị phân phối lợi

<i>nhuận và hiệu quả QTTC tổng thể của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam. </i>

<i><b>b. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

<i>- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả </i>

quản trị đầu tư vốn, hiệu quả quản trị huy động vốn, hiệu quả quản trị sử dụng vốn, hiệu quả quản trị phân phối lợi nhuận và hiệu quả QTTC tổng thể của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QTTC trong các DNNY xi măng.

<i>- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu hiệu quả QTTC doanh nghiệp </i>

trong 12 DNNY tiến hành hoạt động sản xuất xi măng (bao gồm những doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy trình sản xuất xi măng và những doanh nghiệp gia công xi măng cho các đơn vị khác), có cổ phiếu được niêm yết trên hai sàn là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

<i>- Về thời gian: Các số liệu phục vụ đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC trong các </i>

DNNY ngành xi măng được luận án sử dụng số liệu trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Dựa trên nền tảng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau:

<i><b>Thứ nhất, phương pháp nghiên cứu định tính </b></i>

<i>Nguồn dữ liệu thu thập: Nguồn cung cấp thông tin chủ yếu từ doanh nghiệp (bao </i>

gồm: Hệ thống sổ sách, báo cáo, thông tin trên website của các doanh nghiệp); và thông qua các tổ chức cung cấp thông tin chuyên nghiệp như: Tổng cục thống kê, Ủy ban chứng khoán nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Hiệp hội Vật liệu xây dựng,...

<i>Cách thức thu thập và xử lý dữ liệu: Với nguồn thông tin được xác định như trên, </i>

luận án sử dụng 3 cách thu thập và xử lý dữ liệu, bao gồm:

<i>+ Phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý doanh nghiệp: Đây là cách người phỏng vấn </i>

sử dụng nhiều loại câu hỏi khác nhau (câu hỏi đóng/ mở, cấu trúc/ bán cấu trúc) để tìm hiểu người được phỏng vấn về tình hình QTTC thực tế tại doanh nghiệp của mình, đồng thời lý giải về các quyết định, cũng như bày tỏ quan điểm về khó khăn, thuận lợi trong q trình nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp.

</div>

×