Tải bản đầy đủ (.pptx) (122 trang)

Bg an toàn tbal, xe nâng, hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 122 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÀI GIẢNG AT-VS LĐ</b>

<b>NHÓM 3 - THIẾT BỊ ÁP LỰC, XE NÂNG, HÓA CHẤT</b>

<i><b><small>(Theo NĐ 44/2016/NĐ-CP & NĐ 140/2018/NĐ-CP)</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÌNH CHỊU ÁP LỰC</b>

<b>Thân bình: Chủ yếu có kết cấu hình trụ, có thể chế tạo kiểu có </b>

mối hàn, hoặc kiểu khơng có mối hàn các mối hàn dọc thân bình phải lệch nhau ít nhất 100mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3-3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Kết cấu

<b>Đầu bình và đáy bình có thể chế tạo theo hình dáng bất kỳ: </b>

lồi, lõm, hình cầu, hình nón, elip, phẳng...

Đáy phẳng được dùng khi đường kính trong khơng q 500 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

ÁP SUẤT

Là lực tác dụng (vng góc) trên một đơn vị diện tích.Áp suất làm việc của bình là lực do mơi chất chứa trong bình tác dụng lên một đơn vị diện tích của thành bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ÁP SUẤT</b>

a) Các đơn vị đo áp suất thường dùng: kG/cm

<small>2 </small>

, at, bar , PSI , MPa

b) Sự quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Áp suất làm việc lớn nhất cho phép (P</b>

<b><sub>lv max</sub></b>

<b>):</b>

Áp suất lớn nhất mà thiết bị được phép làm việc lâu dài. Áp

suất này do cơ quan có thẩm quyền cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Áp suất thử thuỷ lực (P</b>

<b><sub>thử</sub></b>

<b>) khi xuất xưởng:</b>

Áp suất mà nhà chế tạo quy định để thử bền bình trước khi xuất xưởng.

<b>Áp suất thử thuỷ lực (P</b>

<b><sub>thử</sub></b>

<b>) khi khám nghiệm định kỳ:</b>

Áp suất quy định để kiểm tra độ bền và độ kín của bình cũng như sự hoàn hảo của một số thiết bị kiểm tra đo lường và cơ cấu an toàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>NHIỆT ĐỘ</b>

Nhiệt độ là đại lượng dùng để biểu thị độ nóng lạnh của một vật thể hay một môi trường bất kỳ.

Trong các thiết bị áp lực nói chung, để đo nhiệt độ của mơi chất chứa trong bình người ta thường dùng nhiệt kế (đồng hồ nhiệt độ) hoặc đầu dò nhiệt độ và đưa tín hiệu đó vào bộ xử lý (điện tử) để hiển thị qua một màn hình điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>NHIỆT ĐỘ</b>

Nhiệt độ bách phân (Celsius): ký hiệu

Nhiệt độ Pahrenheit: ký hiệu

<small>0</small>

FCông thức chuyển đổi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>MỘT SỐ THUẬT NGỮ</b>

•<b>Nhiệt độ thiết kế: là nhiệt độ lớn nhất của thành bình cho </b>

phép, làm cơ sở tính tốn sức bền của thành bình.

•<b>Nhiệt độ lớn nhất của mơi chất chứa trong bình: được xác </b>

định bằng nhiệt độ lớn nhất của môi chất ở trong bình tương ứng với áp suất ở nhiệt độ đó

•<b>Đối với các chất khí thơng thường: lúc áp suất tăng thì nhiệt </b>

độ tăng và ngược lại.

•<b>Đối với hơi nước bão hoà: áp suất tăng thì nhiệt độ tăng và </b>

ngược lại..

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

QUAN HỆ GIỮA ÁP SUẤT VÀ NHIỆT ĐỘ CỦA HƠI

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM KHI SỬ DỤNG

BÌNH KHÍ NÉN

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM KHI SỬ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Theo lý thuyết tính tốn:

Năng lượng giải phóng ra khi nổ một bình chứa 60Kg nước sôi ở áp suất 5 kG/cm2 tương đương với năng lượng của 1 Kg thuốc nổ TNT.

Công sinh ra khi nổ một bình chứa khí nén có dung tích 1500 Lít, áp suất 11 kG/cm2 = 19900 KW .

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nắp nồi được xiết bằng 12 bulong v32 kết cấu hàn, khơng có van an toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Trụ treo nắp nồi hấp bị giật cong</small>

<small>Nắp nồi hấp văng ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Mối hàn giữa bulông và ắc ngang bị rạn nứt</small>

<small>Mối hàn giữa bulông và ắc ngang bị đứt ngang mối hàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG, BẢO VỆ AN

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chai ôxy bị nổ do bị nung nóng

(dùng đèn khị hơ nóng van đầu chai)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cáu cặn ở đáy nồi hơi (nồi ống lò-ống lửa nằm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Đường nước cấp vào nồi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Kim loại xung quanh mối hàn bị nứt do thay đổi nhiệt độ khi bơm nước vào nồi</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Một số thiết bị do công nghệ nên phải thường xuyên thay đổi nhiệt độ, (ví dụ như bình trao đổi nhiệt ở các máy nhuộm cao áp) do đó kim loại co giãn nhiều lần lập đi lập lại  dễ bị mòn mõi dẫn đến rạn nứt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

XE NÂNG HÀNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CÁC QUY ĐỊNH AN TỒN</b>

<b>Cơng nhân vận hành phải chấp hành nghiêm túc</b>

<b>các quy định sau đây</b>

- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ như: quần áo gọn gàng, giày bảo hộ, mũ cứng, tóc tai gọn gàng. Tránh mặc quần áo thùng thình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Các quy định an tồn (tt)</b>

- Khi tiếp nhiên liệu cho xe không được để máy nổ, không được hút thuốc, các công tắc dùng điện phải tắt toàn bộ và tiếp nhiên liệu tại nơi thơng thống.

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Người vận hành xe nâng phải biết sử dụng dụng cụ chữa cháy và các trang bị cứu thương cần thiết.

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Hiểu biết về cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, biết sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Các quy định an tồn (tt)</b>

<small>- Biết các tín hiệu điều khiển và luật lệ giao thông. Biết và hiểu thuần thục các tín hiệu trao đổi điều khiển bằng tay </small>

<small>giữa người lái và phụ xe.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>- Cho xe nâng làm việc tại những nơi đã được quy định. Không được cho xe nâng làm việc ở những vùng dễ cháy nổ, trong phịng kín và thiếu ánh sáng</small>

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Các quy định an tồn (tt)</b>

- Khơng được thay đổi, thêm hay bớt các bộ phận của xe. Khi tiến hành bảo dưỡng hoặc sửa chữa phải tắt máy xe và phải

kê kích thật cẩn thận. Trong quá trình sửa chữa phải có biển cảnh báo cho các người khác biết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Không được mở nắp két nước khi động cơ còn nóng. Nếu cần phải mở nắp két nước thì phải dùng găng tay cách nhiệt và đứng lệch về một bên tránh nước nóng có thể văng vào mặt sau đó mở nhẹ từ từ nắp két nước.

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

<small>37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Kiểm tra xe nâng trước hoặc sau mỗi ca làm việc. Nếu phát hiện hư hỏng phải lập tức tiến hành sửa chữa khắc phục xong mới cho xe hoạt động

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Phải tuyệt đối phòng tránh lật xe, khi xe nâng không mang tải dễ bị lật hơn khi xe nâng có tải.

<b>Các quy định an tồn (tt)</b>

<small>39</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Tránh cho xe cua đột ngột trên các mặt nền nghiêng

- Lên xuống xe phải đúng thao tác kỹ thuật

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

- Luôn giữ cho xe sạch sẽ. Trang phục quần áo, giày và các tay cần điều khiển, bàn đạp ga, phanh, li hợp không được dính dầu mỡ hay các chất gây trơn trượt.

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

<small>41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<small>- Khi khởi động xe phải ngồi ngay ngắn lên ghế, các cần điều khiển phải ở vị trí trung gian.</small>

<small>- Phải điều chỉnh ghế ngồi cho thuận tiện khi người lái thao tác</small>

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<small>- Khi cho xe nâng hoạt động người lái phải có tín hiệu báo cho những người xung quanh và phải quan sát để chắc chắn khơng có người hoặc chướng ngại vật ngăn cản</small>

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

<small>43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

- Phải kiểm tra sự làm việc bình thường của các cơ cấu bộ phận như phanh, li hợp. Kiểm tra sự làm việc nhẹ nhàng của các cơ cấu điều khiển nâng hạ.

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

- Ngồi người vận hành khơng cho phép người nào ngồi trên ca bin hay càng nâng hạ khi xe đang hoạt động.

<b>Các quy định an toàn (tt)</b>

<small>45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA TAI NẠN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b>1. Nguyên nhân từ Tổ chức (Doanh nghiệp, người quản lý,…)</b></i>

-Công nhân vận hành xe nâng chưa học qua khóa đào tạo vận hành xe nâng hoặc được

đào tạo không đúng

-Công tác bảo trì, bảo dưỡng xe nâng kém;

-Khơng kiểm định xe nâng về kỹ thuật an tồn;

-Giờ giấclàm việckhơng đúng, tạo nên một mơi

trường làm việc căng thẳng, khơng hợp lí;

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b>1. Nguyên nhân từ Tổ chức (Doanh nghiệp, </b></i>

sáng, có nhiều vật cản trong lối đi

-Khơng thơng báo hay có bảng thơng báo việc

xe nâng đang làm việc trong khu vực gần khu

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i><b>2. Nguyên nhân từ người vận </b></i>

<i><b>hành</b></i><sub>-</sub><sub>Không cảnh báo với những người khác đang gần </sub>

trí xe nâng

-Nâng hàng quá tải cho phép;

-Chạy quá tốc độ cho phép trong khuôn viên làm

-Đùa giỡn khi vận hành xe nâng;

-Kỹ thuật vận hành xe nâng tiến, lùi, quay đầu,

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<i>3. Nguyên nhân từ tải (hàng hóa) của xe </i>

<i>nâng</i><sub>-</sub><sub>Hàng hóa trên pallet khơng được xếp gọn gàng</sub>

-Pallet nâng hàng bị hỏng nhưng không được sửa chữa hay thay thế kịp thời;

-Chất tải quá nặng, vượt mức cho phép;

-Chất tải cao, che chắn tầm nhìn của người vận

hành xe nâng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i><b>4. Nguyên nhân từ thiết kế, cấu tạo của xe nâng</b></i>

-Sự cố về hệ thống lái

-Sự cố về hệ thống phanh

-Sự cố trong quá trình lắp ráp càng xe nâng

-Sự cố về bộ ly hợp, truyền tải hoặc điềuhướng chuyển động

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<i><b>4. Nguyên nhân từ thiết kế, cấu tạo của xe nâng</b></i>

-thủy lực, truyền tải bị rò rỉ

-Thiết bị an tồn thiếu, khơng đầy đủ, hoặc bị trục trặc

-Hệ thống còi, đèn báo hiệu, bộ điều khiển khơng

hoạt động được

-Thiếu chun nghiệp trong bố trí và lắp đặthệ thống điểu khiển, hiển thị trên xe nâng

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>PHẦN VI VẬN HÀNH AN TOÀN XE NÂNG HÀNG</b>

<small>SOSHI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>TAM GIÁC BỀN VỮNG CỦA XE NÂNG</b>

<small>-Được giới hạn bởi 3 điểm A,B,C</small>

<small>-Điểm A là điểm đi qua cầu sau của xe</small>

<small>-Điểm B, C là 02 điểm đi qua 02 tâm trục bánh trước của xe</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<small>Luôn luôn xuất phát và dừng lại một cách từ từ và kiểm soát tốc độ của bạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>3. Ngoặt gấp hoặc chuyển hướng</b>

<small>Khi hàng </small> <b><small>càng cao thì độ ổn định </small></b>

<b><small>của xe càng giảm</small></b>

<b><small>Bấm còi khi đi tới những chỗ khuất, </small></b>

<b><small>khi chuyển hướng cần dừng xe lại </small></b>

<b><small>rồi mới chuyển sang hướng khác</small></b>

<b>4. Khi bị che khuất tầm nhìn phía trước</b>

<small>Cho xe đi lùi khi tầm nhìn phía </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>5. Chở hàng lên/ xuống </b>

<b>dốc</b><sub>Ln </sub><b><sub>quay hàng về phía cao hơn</sub></b>

<b><small>“KHƠNG BAO GIỜ ĐƯỢC CHUYỂN HƯỚNG KHI ĐANG DI </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>9. Đối với tải dài và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>10. Dừng, đỗ xe</b>

Ngay cả khi dừng xe, Người vận hành vẫn phải có trách nhiệm đảm bảo an tồn đối với xe của mình

Ln đỗ xe đúng quy định tại khu vực an toàn, tránh xa khu vực giao thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Đặc biệt: KHƠNG BAO GIỜ DỪNG, ĐỖ XE NGAY CHỖ CÓ ĐỘ DỐC</b>

<small>Nếu trong</small> <b><small>trường hợp bất khả kháng thì bạn cần phải chèn bánh xe thật chắc chắn để tránh những sự cố đáng tiếc xảy ra</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Gạt cần số về vị trí trung gian</b>

<b>Bật chìa khóa sang vị trí OFF và rút chìa khóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC NHẢY RA KHỎI XE NÂNG KHI XE NÂNG BỊ LẬT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>AN TỒN HĨA CHẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<small>Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (1-7)</small>

<small>Chương 2: PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP HỐ CHẤT (8-10)</small>

<small>Chương 3: SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT (11-26)</small>

<small>Chương 4: PHÂN LOẠI, GHI NHÃN, BAO GĨI VÀ PHIẾU AN TỒN HĨA CHẤT (27-29)</small>

<small>Chương 9: TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT (62-68)</small>

<small>Chương 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (69-71)</small>

<small>Chương 7: KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THƠNG TIN HĨA CHẤT (43-55)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

VĂN BẢN PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG HĨA CHẤT

<b><small>Luật hóa chất</small></b>

<i><small>(Số 06/2007/QH12ngày 21/11/2007)</small></i>

<b><small>Hoạt động hóa chất, an tồn trong hoạt động hóa chất</small></b>

<b><small>Quy định về</small></b>

<b><small>Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt </small></b>

<b><small>động hóa chất</small></b>

<b><small>Quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<small>đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

<b>Phân loại hóa chất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>* Hóa chất: Là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>* Hóa chất nguy hiểm:</b>

Theo Điều 4 Luật hoá chất (số 06/2007/QH12), hóa chất nguy hiểm là hoá chất có một hoặc nhiều các đặc tính nguy hiểm sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>* Hóa chất nguy hiểm:</b>

Theo Điều 4 Luật hoá chất (số 06/2007/QH12), hóa chất nguy hiểm là hố chất có một hoặc nhiều các đặc tính nguy hiểm sau đây:

đ) Độc cấp tính; e) Độc mãn tính;

g) Gây kích ứng với con người;

h)Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;

i) Gây biến đổi gen;

k) Độc đối với sinh sản;

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

Bảng nhiệt độ bốc cháy của một số chất lỏng

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>PHÂN LOẠI HĨA CHẤT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

GHS là gì ?

<b>• GHS là một từ viết tắt của (The Globally </b>

<b>Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals ) Hệ thống phân loại và ghi nhãn hố chất trên tồn cầu.</b>

<b>I. Phân loại hóa chất và dấu hiệu nhận biết</b>

<b>1. Phân loại hóa chất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>• GHS là một hệ thống để chuẩn hóa và hài hịa hóa việc </b>

<b>phân loại và ghi nhãn hóa chất. Đó là một cách tiếp cận hợp lý và toàn diện để:</b>

<small>80</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

<b>1.1. Phân loại hóa chất theo nguy hại vật chất</b>

<small>Nguy hại vật chất được phân loại theo các nhóm hóa chất và các đặc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>1.1. Phân loại hóa chất theo nguy hại vật chất</b>

<small>Nguy hại vật chất được phân loại theo các nhóm hóa chất và các đặc h) Peoxit hữu cơ;i) Ăn mòn kim loại;</small>

<b>(<small>Quy định tại Phần 1 Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT ban hành ngày 28/12/2017)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

<b>1.2. Phân loại hóa chất theo nguy cơ sức khỏe con người</b>

Độc cấp tính;

a) Ăn mịn da/ kích ứng da;

b) Tổn thương nghiêm trọng/kích ứng mắt; c) Tác nhân nhạy hô hấp;

d)Tác nhân nhạy da;

e) Khả năng gây đột biến tế bào mầm (TB gen); f) Khả năng gây ung thư;

g) Độc tính sinh sản;

<small>83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

i) Ảnh hưởng qua sữa mẹ;

l) Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn; m)Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại;

n) Nguy hại hô hấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

<b>1.3. Nguy hại ảnh hưởng đến mơi trường</b>

a) Nguy hại cấp tính đối với mơi trường thủy sinh; b) Nguy hại mãn tính đối với môi trường

thủy sinh.

(Quy định tại Phụ lục8 kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT ban hành ngày 28/12/2017)

<small>85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

<b>2. Các dấu hiệu nhận biết</b>

<b>2.1. Dấu hiệu nhận biết hóa chất nguy hiểm</b>

Hóa chất nguyhiểmqua dấu hiệu in trên nhãn và bao bì sản phẩm.

Nhãn hố chất được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 mục kèm theo thông tư 32/2017/TT-BCT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

Dấu hiệu nhận biết hóa chất nguy

<b><small>gây ra cách hiểu sai đối với nhãn hóa </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">

2.2. Dấu hiệu nhận biết chất thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">

<b>DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CHẤT THẢI NGUY HẠI</b>

<b>Hình tam giác đều viền đen, nền màu vàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals):

Là những hoá chất

trường gây nhiễm

trong quá trình sản xuất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

Dấu hiệu cảnh báo phòng ngừa theo loại chất thải

<small>hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy; Peroxit hữu cơ kiểu B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94">

<b><small>Cấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 4Cấp 5Hình đồ </small></b>

<b><small>cảnh báo</small></b> <small>Hình đồ cảnh báo</small><sup>Khơng sử dụng </sup>

<b><small>Tên gọi hình </small></b>

<b><small>đồ</small></b> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <sup>Dấu chấm </sup><small>than</small>

<b><small>Từ ký hiệu</small></b> <small>Nguy hiểmNguy hiểmNguy hiểmCảnh báoCảnh báo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95">

<b>CHƯƠNG II</b>

<b>NHỮNG NGUY CƠ TÁC HẠI CỦA HĨA CHẤT</b>

<b>I. Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe con người</b>

<b>II. Những nguy cơ cháy nổ hóa chất</b>

<b>III. Ảnh hưởng của hóa chất đối với mơi trường</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">

<b>I. Nguy cơ gây cháy nổ hóa chất1. Nguy cơ gây cháy</b>

Để có sự cháy cần 3 yếu tố phải ở trong hoàn cảnh và tỷ lệ thích hợp: Chất cháy, Ơxy và Nguồn nhiệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97">

<small>97</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99">

<b>2. Nguy cơ gây nổ</b>

<b>Nổ là sự biến đổi vất chất cực kỳ nhanh chóng biến năng lượng của nó thành công cơ học để tác dụng vào môi trường xung quanh.</b>

<small>99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100">

<b>II. Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe con người</b>

<b>1. Sự độc hại của hóa chất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 101</span><div class="page_container" data-page="101">

<b>Để biểu thị độ độc của hóa chất, người ta dựa vào chỉ số nào để đánh giá?</b>

<b>LD 50 ( Lethal Dose)</b>

<b>LD 50 ( Lethal Dose): Là liều lượng của hóa chất phơi nhiễm trong cùng một thời điểm, gây </b>

ra cái chết cho 50% (một nửa) của một nhóm động vật dùng thử nghiệm. Hóa chất có LD50 càng nhỏ thì càng nguy hiểm và ngược lại.

<b>1.1. Độc tính của hóa chất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 102</span><div class="page_container" data-page="102">

<b>LC50 ( Lethal Concentration): Là giá trị nồng độ của hóa chất cho các thí nghiệm hít phải trong khơng khí có thể tiêu diệt 50% các loài động </b>

vật thử nghiệm trong một thời gian nhất định (thường là 4 giờ). LC50 còn gọi là độ độc cấp tính đường hơ hấp.

<b>LC50 ( Lethal Concentration)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 103</span><div class="page_container" data-page="103">

<b>Làm thế nào để so sánh một giá trị LD50 khác và nó có ý nghĩa gì đối với con người?</b>

Nói chung, nếu giá trị LD 50 nhỏ hơn thì độc tính cao hơn. Ngược lại, nếu giá trị LD 50 lớn hơn thì độc tính thấp hơn.

<small>103</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105">

a

<sup>Hóa chất dễ bay hơi; các chất dễ hòa tan trong </sup><sub>dịch thể, mỡ và nước thì càng độc.</sub>

Các chất vào cơ thể thường tham gia các phản ứng sinh hóa hay là quá trình biến đổi sinh học:

oxy hóa, khử oxy, thủy phân, liên hợp.

Qúa trình này xảy ra ở nhiều bộ phận và mơ, trong đó gan có vai trị đặc biệt quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 106</span><div class="page_container" data-page="106">

Hóa chất cũng có thể được đào thảira ngồi khi vào cơ thể người, qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 107</span><div class="page_container" data-page="107">

<b><small>tiếp xúc trong thời gian dài: </small></b>

<b><small>hoặc là cơ thể chịu đựng được (do hệ bài tiết), hoặc là hóa chất được tích lũy dần trong cơ thể để lại ảnh hưởng mãn tính (gây bệnh nghề nghiệp).</small></b>

<b>1.3. Nồng độ hóa chất và thời gian tiếp xúc</b>

<small>107</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108">

<b>1.4. Đường xâm nhập của hóa chấtvào cơ thể người</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 109</span><div class="page_container" data-page="109">

<b>a) Qua đường hơ hấp</b>

Hít thở các hóa chất dưới dạng khí, hơi hay bụi.

Hóa chất khi lọt vào đường hơ hấp sẽ kích thích màng nhầy của đường hô hấp trên và phế quản xâm nhập sâu vào phổi gây tổn thương phổi hoặc lưu hành trong máu.

<small>109</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111">

<b>b) Hấp thụ qua da:</b>

Khi hóa chất dây dính vào da.

<small>111</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112">

Do ăn, uống phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 113</span><div class="page_container" data-page="113">

<b><small>Nước tiểuSữa</small></b>

<i><b>Mơ hình các bộ phận trong cơ thể ,cơ chế xâm nhập và đào thải của độc chất</b></i>

<small>Đường xâm nhập</small>

<small>Đường chuyển hóa trong cơ thể Đường đào thải</small>

<small>113</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 114</span><div class="page_container" data-page="114">

<b>Lứa tuổi</b>

<b>Giới tính</b>

<b>Tình trạng sức khỏe</b>

VD: Trẻ em nhạy cảm hơn người lớn, bào thai thường rất nhạy cảm với hóa chất.

<b>1.5. Tính mẫn cảm của người tiếp xúc</b>

</div>

×