Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 122 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b><small>(Theo NĐ 44/2016/NĐ-CP & NĐ 140/2018/NĐ-CP)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>3-3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Trụ treo nắp nồi hấp bị giật cong</small>
<small>Nắp nồi hấp văng ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Mối hàn giữa bulông và ắc ngang bị rạn nứt</small>
<small>Mối hàn giữa bulông và ắc ngang bị đứt ngang mối hàn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chai ôxy bị nổ do bị nung nóng
(dùng đèn khị hơ nóng van đầu chai)
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Cáu cặn ở đáy nồi hơi (nồi ống lò-ống lửa nằm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Đường nước cấp vào nồi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Kim loại xung quanh mối hàn bị nứt do thay đổi nhiệt độ khi bơm nước vào nồi</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Một số thiết bị do công nghệ nên phải thường xuyên thay đổi nhiệt độ, (ví dụ như bình trao đổi nhiệt ở các máy nhuộm cao áp) do đó kim loại co giãn nhiều lần lập đi lập lại dễ bị mòn mõi dẫn đến rạn nứt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>Cơng nhân vận hành phải chấp hành nghiêm túc</b>
<b>các quy định sau đây</b>
- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ như: quần áo gọn gàng, giày bảo hộ, mũ cứng, tóc tai gọn gàng. Tránh mặc quần áo thùng thình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Khi tiếp nhiên liệu cho xe không được để máy nổ, không được hút thuốc, các công tắc dùng điện phải tắt toàn bộ và tiếp nhiên liệu tại nơi thơng thống.
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Người vận hành xe nâng phải biết sử dụng dụng cụ chữa cháy và các trang bị cứu thương cần thiết.
- Hiểu biết về cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, biết sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>- Biết các tín hiệu điều khiển và luật lệ giao thông. Biết và hiểu thuần thục các tín hiệu trao đổi điều khiển bằng tay </small>
<small>giữa người lái và phụ xe.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Cho xe nâng làm việc tại những nơi đã được quy định. Không được cho xe nâng làm việc ở những vùng dễ cháy nổ, trong phịng kín và thiếu ánh sáng</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Khơng được thay đổi, thêm hay bớt các bộ phận của xe. Khi tiến hành bảo dưỡng hoặc sửa chữa phải tắt máy xe và phải
kê kích thật cẩn thận. Trong quá trình sửa chữa phải có biển cảnh báo cho các người khác biết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">- Không được mở nắp két nước khi động cơ còn nóng. Nếu cần phải mở nắp két nước thì phải dùng găng tay cách nhiệt và đứng lệch về một bên tránh nước nóng có thể văng vào mặt sau đó mở nhẹ từ từ nắp két nước.
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Kiểm tra xe nâng trước hoặc sau mỗi ca làm việc. Nếu phát hiện hư hỏng phải lập tức tiến hành sửa chữa khắc phục xong mới cho xe hoạt động
- Phải tuyệt đối phòng tránh lật xe, khi xe nâng không mang tải dễ bị lật hơn khi xe nâng có tải.
<small>39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">- Tránh cho xe cua đột ngột trên các mặt nền nghiêng
- Lên xuống xe phải đúng thao tác kỹ thuật
- Luôn giữ cho xe sạch sẽ. Trang phục quần áo, giày và các tay cần điều khiển, bàn đạp ga, phanh, li hợp không được dính dầu mỡ hay các chất gây trơn trượt.
<small>41</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small>- Khi khởi động xe phải ngồi ngay ngắn lên ghế, các cần điều khiển phải ở vị trí trung gian.</small>
<small>- Phải điều chỉnh ghế ngồi cho thuận tiện khi người lái thao tác</small>
<small>- Khi cho xe nâng hoạt động người lái phải có tín hiệu báo cho những người xung quanh và phải quan sát để chắc chắn khơng có người hoặc chướng ngại vật ngăn cản</small>
<small>43</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">- Phải kiểm tra sự làm việc bình thường của các cơ cấu bộ phận như phanh, li hợp. Kiểm tra sự làm việc nhẹ nhàng của các cơ cấu điều khiển nâng hạ.
- Ngồi người vận hành khơng cho phép người nào ngồi trên ca bin hay càng nâng hạ khi xe đang hoạt động.
<small>45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small>SOSHI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>-Được giới hạn bởi 3 điểm A,B,C</small>
<small>-Điểm A là điểm đi qua cầu sau của xe</small>
<small>-Điểm B, C là 02 điểm đi qua 02 tâm trục bánh trước của xe</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>Luôn luôn xuất phát và dừng lại một cách từ từ và kiểm soát tốc độ của bạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><b>3. Ngoặt gấp hoặc chuyển hướng</b>
<small>Khi hàng </small> <b><small>càng cao thì độ ổn định </small></b>
<b><small>của xe càng giảm</small></b>
<b><small>Bấm còi khi đi tới những chỗ khuất, </small></b>
<b><small>khi chuyển hướng cần dừng xe lại </small></b>
<b><small>rồi mới chuyển sang hướng khác</small></b>
<b>4. Khi bị che khuất tầm nhìn phía trước</b>
<small>Cho xe đi lùi khi tầm nhìn phía </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b>5. Chở hàng lên/ xuống </b>
<b>dốc</b><sub>Ln </sub><b><sub>quay hàng về phía cao hơn</sub></b>
<b><small>“KHƠNG BAO GIỜ ĐƯỢC CHUYỂN HƯỚNG KHI ĐANG DI </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><b>9. Đối với tải dài và </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><b>10. Dừng, đỗ xe</b>
Ngay cả khi dừng xe, Người vận hành vẫn phải có trách nhiệm đảm bảo an tồn đối với xe của mình
Ln đỗ xe đúng quy định tại khu vực an toàn, tránh xa khu vực giao thơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><b>Đặc biệt: KHƠNG BAO GIỜ DỪNG, ĐỖ XE NGAY CHỖ CÓ ĐỘ DỐC</b>
<small>Nếu trong</small> <b><small>trường hợp bất khả kháng thì bạn cần phải chèn bánh xe thật chắc chắn để tránh những sự cố đáng tiếc xảy ra</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><b>Gạt cần số về vị trí trung gian</b>
<b>Bật chìa khóa sang vị trí OFF và rút chìa khóa</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b>TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC NHẢY RA KHỎI XE NÂNG KHI XE NÂNG BỊ LẬT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><b>AN TỒN HĨA CHẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><small>Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (1-7)</small>
<small>Chương 2: PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP HỐ CHẤT (8-10)</small>
<small>Chương 3: SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT (11-26)</small>
<small>Chương 4: PHÂN LOẠI, GHI NHÃN, BAO GĨI VÀ PHIẾU AN TỒN HĨA CHẤT (27-29)</small>
<small>Chương 9: TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT (62-68)</small>
<small>Chương 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (69-71)</small>
<small>Chương 7: KHAI BÁO, ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THƠNG TIN HĨA CHẤT (43-55)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">VĂN BẢN PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG HĨA CHẤT
<b><small>Luật hóa chất</small></b>
<i><small>(Số 06/2007/QH12ngày 21/11/2007)</small></i>
<b><small>Hoạt động hóa chất, an tồn trong hoạt động hóa chất</small></b>
<b><small>Quy định về</small></b>
<b><small>Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt </small></b>
<b><small>động hóa chất</small></b>
<b><small>Quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><small>đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><b>* Hóa chất: Là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">Theo Điều 4 Luật hoá chất (số 06/2007/QH12), hóa chất nguy hiểm là hoá chất có một hoặc nhiều các đặc tính nguy hiểm sau đây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">Theo Điều 4 Luật hoá chất (số 06/2007/QH12), hóa chất nguy hiểm là hố chất có một hoặc nhiều các đặc tính nguy hiểm sau đây:
đ) Độc cấp tính; e) Độc mãn tính;
g) Gây kích ứng với con người;
h)Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
i) Gây biến đổi gen;
k) Độc đối với sinh sản;
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b>• GHS là một hệ thống để chuẩn hóa và hài hịa hóa việc </b>
<b>phân loại và ghi nhãn hóa chất. Đó là một cách tiếp cận hợp lý và toàn diện để:</b>
<small>80</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81"><small>Nguy hại vật chất được phân loại theo các nhóm hóa chất và các đặc </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82"><small>Nguy hại vật chất được phân loại theo các nhóm hóa chất và các đặc h) Peoxit hữu cơ;i) Ăn mòn kim loại;</small>
<b>(<small>Quy định tại Phần 1 Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT ban hành ngày 28/12/2017)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83"><small>83</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"><small>85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals):
Là những hoá chất
trường gây nhiễm
trong quá trình sản xuất,
</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91"><b><small>Cấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 4Cấp 5Hình đồ </small></b>
<b><small>cảnh báo</small></b> <small>Hình đồ cảnh báo</small><sup>Khơng sử dụng </sup>
<b><small>Tên gọi hình </small></b>
<b><small>đồ</small></b> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <small>xương chéo</small><sup>Đầu lâu </sup> <sup>Dấu chấm </sup><small>than</small>
<b><small>Từ ký hiệu</small></b> <small>Nguy hiểmNguy hiểmNguy hiểmCảnh báoCảnh báo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95"><small>97</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99"><b>Nổ là sự biến đổi vất chất cực kỳ nhanh chóng biến năng lượng của nó thành công cơ học để tác dụng vào môi trường xung quanh.</b>
<small>99</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 100</span><div class="page_container" data-page="100"><small>103</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105">Các chất vào cơ thể thường tham gia các phản ứng sinh hóa hay là quá trình biến đổi sinh học:
oxy hóa, khử oxy, thủy phân, liên hợp.
Qúa trình này xảy ra ở nhiều bộ phận và mơ, trong đó gan có vai trị đặc biệt quan trọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 106</span><div class="page_container" data-page="106"><b><small>tiếp xúc trong thời gian dài: </small></b>
<b><small>hoặc là cơ thể chịu đựng được (do hệ bài tiết), hoặc là hóa chất được tích lũy dần trong cơ thể để lại ảnh hưởng mãn tính (gây bệnh nghề nghiệp).</small></b>
<small>107</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 108</span><div class="page_container" data-page="108"><small>109</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111"><small>111</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112"><b><small>Nước tiểuSữa</small></b>
<i><b>Mơ hình các bộ phận trong cơ thể ,cơ chế xâm nhập và đào thải của độc chất</b></i>
<small>Đường xâm nhập</small>
<small>Đường chuyển hóa trong cơ thể Đường đào thải</small>
<small>113</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 114</span><div class="page_container" data-page="114">