Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 141 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>• Hệ thống pháp luật về: An toàn-Vệ sinh lao động; Hóa chất;</small></b>
<b><small>• Đặc tính của Hóa chất, hóa chất nguy hiểm;</small></b>
<b><small>• Các nguy cơ gây mất an tồn hóa chất trong sản xuất</small></b>
<b><small>• Phân loại và ghi nhãn hóa chất; Phiếu an tồn hóa chất;• Qui định về bảo quản, sử dụng an toàn hóa chất tại nơi </small></b>
<b><small>làm việc.</small></b>
<b><small>• Quy trình ứng phó sự cố hóa chất: trang bị ứng cứu; an tồn mơi trường sau sự cố hóa chất. </small></b>
<b><small>• Hoạt động sơ cấp cứu căn bản khi nhiễm độc về hóa chất.</small></b>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LUẬT AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG - <small>84/2015/QH13</small></b>
<b><small>Được Quốc hội thông qua vào ngày 25/6/2015, có hiệu lực ngày 01/7/2016, bao gồm 7 chương và 93 điều.</small></b>
<b><small>Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG( điều 1 đến 12)</small></b>
<b><small>Chương II: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, YẾU TỐ CÓ HẠI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ( điều 13 đến 33)</small></b>
<b><small>Chương III: CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ SỰ CỐ KỸ THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP (điều 34 đến 62)</small></b>
<b><small>Chương IV: BẢO ĐẢM AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LAO ĐỘNG ĐẶC THÙ(điều 63 đến 70)</small></b>
<b><small>Chương V: BẢO ĐẢM AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH(điều 71 đến 81)</small></b>
<b><small>Chương VI: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG(điều 82 đến 91)</small></b>
<b><small>Chương VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (điều 92 đến 93)</small></b>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CÁC LUẬT CÓ LIÊN QUAN</b>
<b><small>Luật Phịng cháy chữa cháy 2013(1/7/2014)</small></b>
<small></small><b><small>Luật Bảo vệ mơi trường năm 2014. Quy định về hoạt động bảo vệ </small></b>
<small>môi trường; Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.</small><b><small>Luật Bảo hiểm Y tế đã được sửa đổi, bổ sung 2014. Quy định về </small></b>
<small>chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, phạm vi được hưởng BHYT trong khám chữa bệnh,…</small>
<small></small><b><small>Luật xử phạt vi phạm hành chính (Hiệu lực từ ngày 01/7/2013) bao </small></b>
<small>gồm 6 chương, 142 điều thay thế pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính</small><b><small>Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ban hành ngày </small></b>
<b><small>20/11/2014 ; hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ </small></b>
<small>quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small> Số: 06/2007/QH12 được QH ban hành ngày 21/11/2007(HL từ </small></b><sub>ngày 01 </sub>
<small>tháng 7 năm 2008)</small><b><small> bao gồm 10 chương và 71 điều.</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG I: Quy định chung</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG II: Phát triển công nghiệp hóa chất</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG III: Sản xuất, kinh doanh hóa chất</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG IV: Phân loại, ghi nhãn, bao gói, phiếu an tồn hóa chất.</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG V: Sử dụng hóa chất</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG VI: Phịng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG VII: Khai báo, đăng ký và cung cấp thông tin hóa chất</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG VIII: Bảo vệ mơi trường và an toàn cho cộng đồng</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG IX: Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG X: Điều khoản thi hành</small></b>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>NGHỊ ĐỊNH 113/NĐ-CP</small></b>
<b><small>QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT</small></b>
<small></small> <b><small>Số: 113/2017/NĐ-CP ban hành ngày 09/10/2017(HL từ </small></b><small>ngày 25 tháng 11 năm</small> <b><small>2017) bao gồm 7 chương và 40 điều.</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG I: (Điều 1 -Điều 3) NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG II: (Điều 4 -Điều 19) SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT Mục 1(Điều 4 -Điều 7) YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TỒN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HĨA CHẤT</small></b>
<b><small>Mục 2 (Điều 8 -Điều 10) SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP</small></b>
<b><small>Mục 3 (Điều 11 -Điều 13) SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP</small></b>
<b><small>Mục 4 (Điều 14 -Điều 17) SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG III: (Điều 20 -Điều 22) KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ HĨA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG IV: (Điều 23-Điều 24) PHÂN LOẠI HĨA CHẤT, PHIẾU AN TỒN HĨA CHẤT </small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG V: (Điều 25-Điều 30) KHAI BÁO HÓA CHẤT</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG VI: (Điều 31-Điều 35) HUẤN LUYỆN AN TỒN HĨA CHẤT</small></b>
<small></small> <b><small>CHƯƠNG VII: (Điều 36-Điều40) QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT</small></b>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Số: 82/2022/NĐ-CP ban hành ngày 18/10/2022(HL từ </b>
ngày 22 tháng 12 năm 2022)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>• Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng• Điều 2. Giải thích từ ngữ</small></b>
<b><small>• Điều 3. Thực hiện thủ tục hành chính về quản lý hóa chất </small></b>
<b><small>trong lĩnh vực cơng nghiệp</small></b>
<b><small>• Điều 4. Ban hành biểu mẫu</small></b>
<b><small>• Điều 5. Kế hoạch và Biện pháp phịngngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực cơng nghiệp</small></b>
<b><small>• Điều 6. Phân loại và ghi nhãn hóa chất</small></b>
<b>THÔNG TƯ 32/2017/TT-BCT </b><i><b><small>ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2017 (HL từ 28/12/2017) </small></b></i>
<i><b><small> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT </small></b></i>
<b><small>SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HĨA CHẤT</small></b>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>• Điều 7. Xây dựng Phiếu an tồn hóa chất</small></b>
<b><small>• Điều 8. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu• Điều 9. Chế độ báo cáo</small></b>
<b><small>• Điều 10. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công </small></b>
<b><small>Thương, Sở Cơng Thương và lực lượng Quản lý thị trường</small></b>
<b><small>• Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp• Điều 12. Hiệu lực thi hành</small></b>
<b><small>KÈM 10 PHỤ LỤC: CÁC BIỂU MẪU HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN</small></b>
<b>THÔNG TƯ 32/2017/TT-BCT </b><i><b><small>ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2017 (HL từ 28/12/2017) </small></b></i>
<i><b><small> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT </small></b></i>
<b><small>SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT</small></b>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>An tồn lao động</b> là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Tai nạn lao động </b>là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động khác.
<i><b>Ta có thể bị thương tật ở đâu?</b></i>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Yếu tố nguy hiểm </b>là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b><small>Nổ Vật lý- Nổ hóa học</small></b>
<i><b><small>Nổ vật lý: Trong sản xuất khi áp suất của môi chất trong </small></b></i>
<b><small>các thiết bị chịu áp lực, bình khí nén, khí thiên nhiên hóa lỏng vượt quá giới hạn bền cho phép của vỏ bình hoặc do thiết bị rạn nứt, phồng móp, bị ăn mịn do sử dụng lâu và khơng được kiểm định. Khi bị nổ sẽ sinh công rất lớn làm phá vỡ các vật cản và gây tai nạn cho người xung quanh.</small></b>
<i><b><small>Nổ hóa học: Là biến đổi hóa học của các chất diễn ra trong </small></b></i>
<b><small>một thời gian rất ngắn, tốc độ rất lớn tạo ra lượng sản phẩm cháy lớn, nhiệt độ rất cao và áp lực lớn làm hủy hoại các vật cản, gây tai nạn cho người trong phạm vi vùng nổ.</small></b>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><small>Phản ứng giữa các chất có tạo ra: nhiệt, khí, hơi, sủi bọt …</small></i>
<i><small>Tiếp xúc dung môi, chất bay hơi: sơn, keo tổng hợp ...</small></i>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>Các loại tác hại nghề nghiệp</small></b>
<b>Tác hại liên quan đến môi trường làm việc :</b>
<b>+ Yếu tố vật lý : </b>vi khí hậu, bức xạ mặt trời, tiếng ồn, rung …
<b>+Yếu tố hóa học và lý hóa : </b>hóa chất độc, hơn khí độc, chất phóng xạ, bụi vơ cơ, hữu cơ, bụi sinh học, …
<b>+Yếu tố sinh vật học : </b> vi trùng, siêu vi trùng, ký sinh trùng, nấm mốc
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Làm việc trong khu vực có yếu tố nguy hiểm cao, cháy nổ, nhiễm độc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>VIDEO CLIP: HC-TN-SC</b></i>
<i><b>Một số tai nạn và sự cố mất an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất.</b>.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small></small> <b><small>Có hơn 30 triệu hóa chất trong đó ~ 100.000 hóa chất được sử dụng rộng rãi</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b><small>Theo luật hố chất, hóa chất nguy hiểm là hố chất có một hoặc nhiều các đặc tính nguy hiểm sau đây:</small></b>
<b><small>7) Gây kích ứng với con người;</small></b>
<b><small>8) Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;9) Gây biến đổi gen;</small></b>
<b><small>10) Độc đối với sinh sản;11) Tích luỹ sinh học;</small></b>
<b><small>12) Ơ nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;13) Độc hại đến môi trường.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i><b><small>Hố chất độc thường được phân loại thành các nhóm sau:</small></b></i>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b> CÁC CHẤT GÂY CHÁY NỔ</b>
<i><b><small>Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn cháy nổ khí làm việc với các chất dễ cháy nổ.</small></b></i>
<i><b><small>dễ cháy dạng lỏng: dễ cháy dạng rắn: dễ cháy dạng khí: </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>CÁC CHỈ SỐ CẦN LƯU Ý ĐỐI VỚI ĐỘC TÍNH CỦA HĨA CHẤT</b>
<b>• PEL (Permissible Eporsure Levels)-Giới hạn phơi </b>
nhiễm do “ Cục An toàn và sức khỏe nghề nghiệp”(OSHA) qui định có tính pháp lý.
<b>• TLV(Threshold limit valueas): nồng độ giới hạn </b>
trong khơng khí của hóa chất người cơng nhân có thể tiếp xúc trong khi làm việc mà không bị ảnh hưởng do “ Hội nghị chính phủ Mỹ của các chuyên gia về vệ sinh công nghiệp đề xuất(khuyến cáo)
Chỉ có hơn 600 hóa chất có cơng bố PEL, TLV !!!
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>• Khái niệm này được American Conference of </b>
<b>Governmental Industrial Hygienists xây dựng và </b>
<b>• TLV-C: giá trị cao nhất cho phép và không bao </b>
<b>giờ được vượt.</b>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b><small>Độc tính</small></b>
<b><small>LD</small><sub>50 </sub><small>(Lethal Dose)</small></b>
<b><small>• Liều dùng gây tử vong 50% động vật thử(Thử nghiệm nhiễm độc qua miệng, da) </small></b>
<b><small>• Biểu diễn theo mg độc chất/ kg sinh vật nhiễm độc.</small></b>
<b><small>LC</small><sub>50</sub><small>(Lethal Concentration)</small></b>
<b><small>• Là nồng độ gây biểu hiện nhiễm độc ở 50% sinh vật thử </small></b>
<b><small>(qua hô hấp) trong một thời gian xác định, biểu diễn theo mg/lít hay ppm.</small></b>
<b><small>• Những chỉ số này xác định trong phịng thí nghiệm với </small></b>
<b><small>chuột, thỏ…</small></b>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small>Nguy cơ = khả năng xảy ra thiệt hại </small></b>
<b><small>Tính nguy hại = tiềm năng gây hại của </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small>42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">• Đối với người :
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>44</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><i><b>Ghi nhớ: Đặc biệt chú ý các hóa chất dạng hơi, khói, bụi, khí</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><i><b>Kích thích đối với đường hơ hấp:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b>2. Hấp thụ qua da<small>Viêm da</small></b>
<b><small>Dị ứng da</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><b>2. Hấp thụ qua da</b>
<small></small> <b><small>Xâm nhập qua da vào máu.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><b>3. Qua đường tiêu hóa</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>TÁC HẠI CỦA HĨA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</b>
<b>TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><b>TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</b>
<small>54</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><b>TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</b>
<i><b><small>5. Gây tác hại đến hệ thống các cơ quan của cơ thể; </small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b><small>TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</small></b>
<i><b><small>6. Ung thư;</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><b><small>TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI</small></b>
<i><b><small>7. Ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai- – Quái thai:</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><small>60</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><i><b>VIDEO CLIP: </b>Những vấn đề cơ bản về an tồn hóa chất đối với người lao động tại nơi làm việc.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><small> NHÃN HÓA CHẤT</small>
<b><small>Nhãn của thùng chứa hóa chất thơng báo cho người sử dụngbiết thành phần cũng như những nguy hại chính của hóa chất </small></b>
<small>62</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small></small> <b><small>NHẬN BIẾT THƠNG QUA NHỮNG BIỂU TƯƠNG CĨ HẠI CỦA HÓA CHẤT(Mot so </small></b>
<b><small>bieu tuong nguy hai)</small></b>
<small></small> <b><small>NHẬN BIẾT HĨA CHẤT TỪ NHỮNG TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN KHÁC</small></b>
<i><b>Hệ thống hài hồ tồn cầu </b>về phân loại và ghi nhãn hoá chất – GHS) là hệ thống hướng dẫn phân loại và ghi </i>
nhãn hố chất của Liên hợp quốc trên tồn cầu.
<b>Số UN (United nations) </b> là số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc, dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm.
<b>Mã số CAS </b>của một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hóa chất theo quy tắc của Chemical Abstracts Service (một Ban thuộc Hội hóa học Mỹ, viết tắt là CAS)
<small>64</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><b><small> </small></b>
<b><small>PHÂN LOẠI HÓA CHẤT</small></b>
<small>(Theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT)</small>
<small>Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. Hướng dẫn </small>
<small>chung và tiêu chí phân loại hóa chất theo GHS được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này</small>
<b><small>Phụ lục 7: HƯỚNG DẪN CHUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI HĨA CHẤT</small></b>
<b><small>• Phần 1: NGUY HẠI VẬT CHẤT bao gồm 15 tiêu chí phân </small></b>
<b><small>loại, 30 bảng hướng dẫn</small></b>
<b><small>• Phần 2: NGUY CƠ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG bao </small></b>
<b><small>gồm 16 tiêu chí phân loại, 38 bảng hướng dẫn</small></b>
<b><small>• Bảng 1. Bảng phân loại hóa chất theo ảnh hưởng đến sức </small></b>
<b><small>khỏe: 11 loại; 5 cấp độ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><b><small> </small></b>
<b><small>PHÂN LOẠI HÓA CHẤT</small></b>
<small>(Theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 kèm theo Thơng tư 32/2017/TT-BCT)</small>
<b><small>• Bảng 3. Các cấp độc cấp tính và giá trị LD</small><sub>50</sub><small>/LC</small><sub>50</sub><small> tương ứng</small></b>
<b><small>• Bảng 4. Yếu tố ghi nhãn đối với độc cấp tính• Bảng 5. Loại và các cấp ăn mịn da </small></b>
<b><small>• Bảng 6. Các cấp kích ứng da</small></b>
<b><small>• Bảng 7. Các yếu tố ghi nhãn đối với ăn mịn/kích ứng da</small></b>
<small>• Các chất có thể được phân loại vào một trong năm cấp độc cấp tính dựa trên mức độ độc cấp tính qua đường miệng, da hay hô hấp theo giá trị (xấp xỉ) LD</small><sub>50 </sub><small>(miệng, da) hoặc LC</small><sub>50</sub><small> (hơ hấp) </small>
<b><small>• Phần 3: HÌNH ĐỒ CẢNH BÁO TRONG VẬN CHUYỂN </small></b>
<b><small>HOÁ CHẤT NGUY HIỂM</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67"><b><small> </small></b>
<b><small>GHI NHÃN HÓA CHẤT</small></b>
<b><small>(Theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 32/TT-BCT)</small></b>
<i><b><small>Gồm 11 nội dung trong đó có 07 nội dung bắt buộc)</small></b></i>
<b><small>1. Tên hóa chất;</small></b>
<b><small>2. Mã nhận dạng hóa chất (nếu có);</small></b>
<b><small>3. Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có)4. Biện pháp phịng ngừa (nếu có);</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68"><small>68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">• Hình đồ cảnh báo trong ghi nhãn hóa chất (Phụ lục 8-TT32/2017/TT-BCT)
• Hình đồ cảnh báo trong vận chuyển hóa ch
<b>Phiếu an tồn hóa chất tiếng Việt </b>theo mẫu quy định tại Phụ lục Thông tư 32/2017/TT-BCT
<b>Phiếu an tồn hóa chất (tiếng Anh viết tắt MSDS từ Material Safety Data Sheet) </b> là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, khơng kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an tồn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72"><b><small> </small></b>
<b><small>PHIẾU AN TỒN HĨA CHẤT(MSDS)Theo hướng dẫn tại Phụ lục 9 kèm theo Thơng tư 32/2017/TT-BCT)</small></b>
<b><small>I.NHẬN DẠNG HĨA CHẤT</small></b>
<b><small>II. THƠNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT</small></b>
<b><small>III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤTIV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ</small></b>
<b><small>V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN</small></b>
<b><small>VI. BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ KHI CĨ SỰ CỐVII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ</small></b>
<b><small>VIII.TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN</small></b>
<b><small>IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT</small></b>
<b><small>X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HĨA CHẤTXI. THƠNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH</small></b>
<b><small>XII. THƠNG TIN VỀ SINH THÁI</small></b>
<b><small>XIII.U CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎXIV.YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN</small></b>
<b><small>XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ</small></b>
<b><small>XVI.THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">• Hướng dẫn xây dựng Phiếu An tồn Hóa chất <small>(Phụ lục </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74"><b><small>2) Bao che hoặc cách ly nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76"><b><small>Thơng gió cục bộ</small></b>
<b><small> Thiết kế nhà xưởng hợp lý có thể làm tăng lượng khơng khí lưu thơng và làm giảm nồng độ các hóa chất độc hại</small></b>
<b>3) Thơng gió</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77"><b><small>Sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78"><b><small>Hình 6: Mặt nạ lọc bụi - Mặt nạ che nửa mặt – Mặt nạ lọc bụi và lọc khí – Mặt nạ phịng độc có bình dưỡng khí – Huấn luyện đào tạo</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80"><b>Vệ sinh cá nhân-Nguyên tắc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81"><small>82</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83"><b>Hình 1: Một số hoạt động trong chương trình kiểm sốt hóa chất tại doanh nghiệp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"><small></small><b><small>Mục đích</small></b><small>: Góc BHLĐ là mơ hình hoạt động quần chúng nhằm thông tin, tuyên truyền rộng rãi những nội dung về BHLĐ sát thực tế nhất tới mọi người lao động trong Doanh nghiệp</small>
<small></small><b><small>u cầu: </small></b>
<small></small><i><b><small>Vị trí đặt góc BHLĐ</small></b></i><small>: nơi tập trung đông người, có nhiều người qua lại; khơng gian rộng, thống, sạch; Thuận lợi người xem, đọc, không ảnh hưởng tới sản xuất</small>
<small></small><i><b><small>Nội dung thể hiện:</small></b></i>
<i><b><small> - Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ,NLĐ</small></b></i>
<small> - Nội quy, quy trình , biện pháp làm việc an toàn</small>
<small> - Những yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc, nguy cơ TNLĐ có thể xảy ra và biện pháp phòng ngừa</small>
</div>