Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.23 MB, 74 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Sinh vién: Nguyén Thi Phuong
Sinh vién: Nguyén Thi Phuong
<small>đời tự tin va vững chac.</small>
<small>công trong sự nghiệp cao q. Em cũng xin kính chúc các cơ, chú, anh, chi trong</small>
<small>công việc.</small>
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Sinh viên</small>
Nguyễn Thị Phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Hà Nội - tháng 11, năm 2020Sinh viên</small>
Nguyễn Thị Phương
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LOT CAM 090. ...À... i DANH MỤC CÁC TU VIET TẮTT... - 6 k+S*EÉEE£EE+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEETEErkrrkrrees Vv DANH MỤC BANG, DANH MỤC HINH ...scscsscsssssssecsessessesscsessessssecsesersussecevsaseessvees vi LOI MỞ DAU oceccssessssssesssessesssessusssecsssssecsusssecsusssscsusssecsusssessusssessuessessusssessuessessuesseseseeseeees 1
<small>DOANH NGHIEP...ccscsssessesssessssssecsssssscsssssscsusssscasessucssesscasscsucsucsscssecsusssecsucesecseceseeseeess 3</small>
1.1. Khái niệm và vai trò đây mạnh kinh doanh của doanh nghiệp ... - 3 1.1.1. Khái niệm đây mạnh kinh doanh của doanh nghiỆp...--- 3 1.1.2. Vai trò đây mạnh kinh doanh của doanh nghiệp ...---5¿+-: 4 1.2. Nội dung đây mạnh kinh doanh của doanh nghi€p ... -- --¿- 55s £+<<<++ 6 1.2.1. Đẩy mạnh kinh doanh về sản phẩm...----2- 2+ ©+22++2zx++z++zzxz+zseee 6 1.2.2. Đây mạnh kinh doanh về khách hàng...---2- ¿2+ +++£++zEzzrxezzezex § 1.2.3. Đẩy mạnh kinh doanh về nguồn nhân lực ...---¿¿2++:sz+cs+¿ 9
<small>1.3.1. Doanh thu...-¿22-©22©2+2E+2EEtEEEEEEEEEEEEEEEEEEEECEEkerkrerrerkrerrrree 101.3.2. Lợi WWW ee eeccccccccsccssssseessecsecssecssessscsusesscsusesscsusesessuessecssecsessecsessesseeseess 111.3.3. Chỉ Phi cecccccccccccccssessssssecssesssesseessessecsuessssueeseesuseseesusesesssessessseeseeaseeseeeseess 14</small>
1.4. Các yếu tố anh hưởng đến việc đây mạnh kinh doanh của doanh nghiép... 14 LAL. Các yếu tỐ Vi mÔ...--- ¿- ++2k+Ek+EE#EEEEEEEEE211211211211117111 111111... cre. 14 1.4.2. Các yếu tỐ VĨ mÔ...--- ¿- 2+SE+SE+EE#EEEEEEEEE211211211211212111717121. 1.1 re. 18 1.5. Sự cần thiết của việc đây mạnh kinh doanh đinh ốc vit với doanh nghiép... 21 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TÔNG QUÁT VỀ CÔNG TY SEOUL METAL VIỆT
<small>1 8 -::Ĩ.... 23</small>
2.1. Lịch sử hình thành và phát triỂn...-- -- 2 2 2 +EE+EE+EE+EEeEEeEEerErErrezrerree 23 2.2. Cơ cấu tô chức và chức năng nhiệm vụ các phịng ban ...---2-5¿ 23 2.3. Chuỗi giá trị của cơng ty cổ phần Seoul Metal Việt Nam...--- 29 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2019... 33 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH SAN PHẨM ĐINH VÀ OC VÍT SIÊU
NHỎ CUA CƠNG TY SEOUL METAL VIỆT NAM...--¿- 2 s+c+cezx+zvztsrerxsrrrs 37 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc day mạnh kinh doanh đinh và ốc vít siêu nhỏ
<small>của cơng ty Seoul Metal tại Việt Nam... ---- - - + S- 11kg Hư 37</small>
3.1.1. Các yếu tỐ Vi mƠ...--- 2 E©E+EE+EESEEEEE2E1211211171211271717171 1.1.1.1. 37
<small>iii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3.1.2. Các yếu tỐ VĨ mÔ...--- 2 <+Sk+Sk+EESEEEEEE211211211211211717171 111111. c0. 40 3.2. Thực trạng kinh doanh định va ốc vít siêu nhỏ của cơng ty Seoul Metal tại Việt
<small>Nam 45</small>
<small>Seoul Metal tại Việt Nam... .. --- G2 111211111211 111 11111 1111011111 11H kg ke 48</small>
3.3.3. Cơ cấu giá vốn và chi phí đỉnh, ốc vít siêu nhỏ 2015 — 2019... 49 3.4... Đánh giá thực trạng kinh doanh đinh và ốc vít siêu nhỏ của cơng ty Seoul Metal
<small>tai Viet 0777... it... 50</small>
<small>3.4.2. Nguyên nhân... - G5 1 HH HH ngư 52</small>
CHƯƠNG 4: GIẢI PHAP DAY MANH KINH DOANH SAN PHAM ĐINH VÀ ĨC
VÍT SIÊU NHỎ CUA CONG TY SEOUL METAL VIET NAM...--.--- 54 4.1. Định hướng kinh doanh đỉnh và ốc vit siêu nhỏ của công ty cổ phan Seoul
<small>Metal tại Việt Nam...- - - - .G G0 111112301 111111101111 111001111110 v1 ng KT ren 54</small>
<small>4.1.1. Phuong hướng kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2024... 54</small>
<small>4.1.2. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp 2020 — 2024...- --‹-+-s<++<x+2 54</small>
4.2. Giải pháp đây mạnh kinh doanh đinh và ốc vit siêu nhỏ của công ty cổ phan
<small>Seoul Metal Việt Nam ...--- - - - -Ă E1 311112101 1111101111111 111g ng vế 554.2.1. - Giải pháp từ phía CONG V...- -. Ăn TH TH kh 55</small>
4.2.2. Kiến nghị đối với nhà nước...--- 2 s+++x+E++Ek+Ekerkerkerkerkrrrerrerreee 61
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...--2- 22 + ©5222++2E+2EE+EE++ExvzEezrxezseerxeee 66
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">SMV - Công ty cô phần Seoul Metal Việt Nam ROA - Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản
ROE - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu CNHT - Công nghiệp hỗ trợ
HĐQT - Hội đồng quản trị
ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
<small>FTA - Hiệp định thương mại tự doKCN - Khu công nghiệp</small>
FDI - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
<small>QLDN - Quản lý doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 2.1: Q trình hình thành va phát triển của cơng ty giai đoạn 2008 — 2016... 23
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cô phần Seoul Metal Việt Nam... 24
<small>Hình 3.1: Danh sách khách hàng của cơng ty Seoul Metal Việt Nam... 37</small>
Hình 3.2: Cơ cấu doanh thu theo thiết bị của công ty Seoul Metal Việt Nam... 46
Hình 3.3: Cơ cấu doanh thu theo khách hàng của Seoul Metal Việt Nam ... 47
Bang 1.1: Sức ép của khách hàng đối với doanh nghiệp ...---- ¿55252224 15 Bảng 2.1: Nhiệm vụ của phòng điều hành công ty cô phần Seoul Metal Việt Nam ... 26
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty Seoul Metal Việt Nam 2015 — 2019... 34
Bang 2.3: Các chỉ tiêu cân đối kế toán của Seoul Metal Việt Nam 2015 — 2019... 35
Bang 2.4: Các chỉ số tài chính của công ty Seoul Metal Việt Nam 2015 - 2019... 36
Bang 3.1: Các doanh nghiệp sản xuất ốc vit tại Việt Nam ...--- 5¿©5¿+cccz+ccces 39 <small>Bang 3.2 :Sản lượng của Seoul Metal Việt Nam giai đoạn 2015— 2019... 45</small>
Bang 3.3: Doanh thu thuần của Seoul Metal Việt Nam giai đoạn 2015— 2019... 48
<small>Bảng 3.4:Lợi nhuận gộp của Seoul Metal Việt Nam giai đoạn 2015— 2019... 49</small>
Bảng 3.5: Cơ cấu giá vốn và chi phí của Seoul Metal Việt Nam giai đoạn 2015— 2019 50 Bang 4.1: Mục tiêu cơ cấu khách hang của Soeul Metal Việt Nam 2020 - 2024... 55
Bang 4.2: Các công việc cần thực hiện đề cải thiện nhà máy hiện tại công ty SMV... 56 Bảng 4.3: Kế hoạch chính sách lương thưởng cho cán bộ nhân viên SMV giai đoạn
<small>2020-20224...- ..- -. HH HH TH HT HH HH HH Hi Hi ng 60</small>
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang phát triển theo xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa kéo theo sự phát triển khơng ngừng của các ngành cơng nghiệp hỗ trợ trên tồn cầu. Trong đó, Việt Nam là quốc gia ln chú trọng phát triển, đưa ra các chính sách và tạo điều kiện thuận lợi cho ngành cơng nghiệp hỗ trợ nói chung và các doanh nghiệp trong ngành nói riêng.
Ngành cơng nghiệp hỗ trợ sản xuất các nguyên vật liệu, phụ tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm dé cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp, chế biến các sản
phẩm hồn chỉnh. Trong đó, có thé thay nhu cầu về sản xuất đỉnh, ốc vit đang ngày càng tăng; định, ốc vít dùng trong đa dạng các loại sản phẩm từ điện thoại di động, camera,
Công ty cô phan Seoul Metal Việt Nam (SMV) là cơng ty có 100% vốn đầu tư Hàn
tiềm năng thị trường và khả năng phát triển của công ty, em quyết định lựa chọn đề tài “Đây mạnh kinh doanh sản phẩm đỉnh và ốc vít siêu nhỏ của cơng ty cổ phan Seoul
Dựa trên cơ sở lý luận về day mạnh kinh doanh của doanh nghiệp, chuyên đề phân tích thực trạng hoạt động sản xuất đỉnh và ốc vít siêu nhỏ của công ty cổ phần Seoul Metal Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp dé đây mạnh kinh doanh sản phẩm đinh, Ốc vít siêu nhỏ của công ty cổ phần Seoul
<small>Metal Việt Nam.</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đây mạnh kinh doanh sản phâm đỉnh và ốc vít siêu nhỏ của công ty cổ phan Seoul
<small>Metal Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
o Phạm vi không gian: Nghiên cứu day mạnh kinh doanh sản phẩm đỉnh và ốc vit siêu nhỏ của công ty cô phần Seoul Metal Việt Nam
<small>o Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh</small>
đỉnh, ốc vít siêu nhỏ của cơng ty cơ phan Seoul Metal Việt Nam giai đoạn 2015 —
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
cụ thé như sau:
o Phương pháp thu thập thông tin: Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các số liệu thống kê từ doanh nghiệp (Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2015 - 2019, Báo cáo kết quả kinh doanh 2015 — 2019, Tài liệu phòng nhân sự,...) và các số liệu thu thập được từ sách báo, tạp chí chuyên ngành, bài viết
<small>của các chuyên gia...</small>
o Phuong pháp phân tích số liệu: Chuyên đề được viết bang da dạng các phương pháp phân tích số liệu: phương pháp liệt kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, dự báo. Thêm vào đó, chuyên đề cịn sử dụng các phương pháp định lượng, định tính dựa trên
<small>các tài liệu đã thu thập được.</small>
Tên chuyên dé: “Day mạnh kinh doanh sản phẩm dinh và ốc vít siêu nhỏ của cơng ty cô phần Seoul Metal Việt Nam”
Chương 3: Thực trạng kinh doanh sản phẩm đỉnh và ốc vít siêu nhỏ của cơng ty cơ
Chương 4: Giải pháp đây mạnh kinh doanh sản pham đỉnh và ốc vít siêu nhỏ của công ty cổ phần Soeul Metal Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1.1. Khai niệm va vai trò day mạnh kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm đẩy mạnh kinh doanh của doanh nghiệp
<small>l.]I.]]. Khái niệm kinh doanh</small>
Có rất nhiều quan điềm khác nhau về kinh doanh.
<small>Theo Luật Doanh Nghiệp Việt Nam thì kinh doanh được định nghĩa như sau:</small>
“Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tat cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
<small>đích sinh lời. ”</small>
Cịn với ơng Lewis Henry — một nhà lý luận xã hội học nỗi tiếng của Mỹ: “Kinh doanh là hoạt động của con người hướng tới sản xuất hoặc có được sự giàu có thơng qua việc
<small>mua và bán hàng hóa. ”</small>
Đối với Bộ mơn quản tri kinh doanh thì:
<small>trên thị trưởng. `”</small>
Tóm lại, bản chất của kinh doanh được thé hiện qua công thức sau:
1.1.1.2. Khái niệm đẩy mạnh kinh doanh
Đây mạnh kinh doanh là việc gia tăng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường
nhằm gia tăng lợi nhuận.
11.1.3. Ban chat day manh kinh doanh
Dựa trên bản chất của kinh doanh thì bản chat của đây mạnh kinh doanh chính là việc gia tăng lợi nhuận đồng thời gia tăng hài hịa lợi ích của các bên liên quan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Đây mạnh kinh doanh = Gia tăng lợi nhuận + Gia tăng hai hịa lợi
<small>ích các bên liên quan</small>
1.1.2.1 Vai trò đối với nhà nước
<small>a) Gia tăng đóng góp cho ngân sách nhà nước</small>
Doanh nghiệp là bộ phận khơng thé thiếu đóng góp cho ngân sách nhà nước. Theo
<small>được thành lập theo quy định pháp luật nước ta là 20%.</small>
Thực tế, năm 2019, tổng thu ngân sách của nước ta đạt 1.276.400 tỷ đồng, trong đó doanh nghiệp đóng góp vào phần thuế khoảng 24,7% thuế thu nhập doanh nghiệp.
Do đó, khi doanh nghiệp đây mạnh kinh doanh, lợi nhuận sẽ được gia tăng đồng nghĩa với việc số thuế đóng góp cho ngân sách nhà nước tăng thêm, qua đó phục vụ tốt hơn việc điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và đối ngoại của
<small>nước ta.</small>
<small>b) Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, góp phân cải thiện đời sơng nhân dân</small>
Khi doanh nghiệp đây mạnh kinh doanh thì nhu cầu về sản xuất, bán hàng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác đều tăng. Qua đó, cần nhiều nhân lực ở các cấp độ từ thấp tới cao: công nhân, quản lý,...và ở tất cả các phòng ban: phòng sản xuất, phòng kinh doanh, phòng marketing,...Như vậy, nhiều việc làm được tạo ra và nhân dân có
<small>được việc làm, thậm chí là vi trí tot.</small>
Việc đây mạnh kinh doanh mà có hiệu quả thì mức lương thưởng dành cho người lao động cũng vì thế mà gia tăng, đời sống vật chất sẽ được cải thiện. Ngoài ra, khi các sản phâm được đây mạnh hướng tới chất lượng ngày càng cao, thì người tiêu dùng được
<small>hưởng các sản phâm tot, cuộc sông hiện dai và nang cap.</small>
c) Thúc đây sự phát triển kinh tế cho đất nước
Doanh nghiệp chính là chìa khóa dé phat triển kinh tế cho mỗi quốc gia. Doanh nghiệp day mạnh kinh doanh sẽ giúp gia tăng đóng góp vào GDP của dat nước. Điều đó được thé hiện như sau:
Trước hết, GDP được tính bởi cơng thức:
<small>Trong đó:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">e C: Tổng giá trị tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của các hộ gia đình e I: Tổng giá trị tiêu dùng của các nhà đầu tư
e G: Tổng chi tiêu của chính phủ
e NX: Là xuất khẩu rịng = xuất khâu — nhập khâu
Khi doanh nghiệp đây mạnh kinh doanh thì nhu cầu tiêu dùng của người dân gia tăng từ đó C tang; các nhà đầu tư gia tăng đầu tư sẽ khiến I tăng; doanh nghiệp day mạnh đóng góp ngân sách nhiều cho nhà nước, chính phủ chi tiêu mạnh hơn, từ đó G tăng; đồng thời các doanh nghiệp vươn ra thế giới, xuất khẩu day mạnh sẽ khiến NX tăng. Tất cả sẽ góp phần khiến GDP tăng mạnh.
GDP gia tăng thì tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng sẽ tăng vì:
<small>y =dY/Y x 100(%)</small>
Trong đó: y - tốc độ tăng trưởng kinh tế
Y - quy mơ của nên kinh tế (GDP hoặc GNP)
Tóm lại, doanh nghiệp day mạnh kinh doanh sẽ góp phần thúc day kinh tế phát triển
<small>một cách mạnh mẽ.</small>
1.1.2.2. Vai trò đối với doanh nghiệp
Bản chất của đây mạnh kinh doanh chính là việc gia tăng lợi nhuận đồng thời gia tăng hài hịa lợi ích của các bên liên quan. Do đó, hiển nhiên việc đây mạnh kinh doanh có vai trò giúp gia tăng doanh số đồng thời gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó, giúp thúc day sự phát triển của doanh nghiệp.
b) Mo rộng thị trường, gia tăng thi phần và vị thé của doanh nghiệp
Việc đây mạnh kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, thậm chí là tiếp cận được các thị trường mới trong nước và quốc tế. Việc mở rộng được thị trường sẽ tạo ra cơ hội gia tăng nhiều lợi nhuận hơn nữa cho doanh nghiệp.
Khi thị trường được mở rộng, việc đây mạnh kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ gia tăng được thị phần, từ đó lấy được vị trí trong lịng khách hàng và thương hiệu doanh nghiệp được phát triển, là tiền đề cho sự phát triển hùng mạnh của doanh
<small>nghiệp sau này.</small>
c) Góp phần mở rộng quy mơ kinh doanh, tạo tiền đề cho sự phát triển của doanh
<small>nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Đây mạnh kinh doanh đòi hỏi cân có sự gia tăng vê quy mơ kinh doanh. Nó bao gôm</small>
<small>việc gia tăng về ca sô lượng va chat lượng của nhân viên, tăng năng lực và mở rộng quymơ sản xt, mạng lưới đơi tác,...</small>
Qua đó, doanh nghiệp sẽ có năng lực ngày càng lớn mạnh, phát triển bền vững trong
<small>tương lai.</small>
1.2.1. Đẩy mạnh kinh doanh về sản phẩm
1.2.1.1. Day mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm
<small>a) Khái niệm nghiên cứu và phát triên sản phâm</small>
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm là thuật ngữ nam trong nghiên cứu thị trường nói riêng và trong lĩnh vực Marketing nói chung, là việc nghiên cứu tạo ra các sản phẩm
<small>mới hoặc nang cap, cải tiên các sản phâm cũ.</small>
b) Sự cần thiết phải nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Nhu cầu tiêu dùng liên tục thay đổi đòi hỏi sản phẩm cung cấp ra ngoài thị trường cũng cần phải thay đổi, cải tiến theo dé đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Thị trường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cho doanh nghiệp của mình ở nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm cả đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Do đó, sản phẩm của doanh nghiệp cần phải được cải tiễn khác biệt dé tao lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
c) Nội dung day mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm
<small>Đây mạnh nghiên cứu và phát triên sản phâm sẽ bao gôm các nội dung sau:</small>
o Liên tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới dé đáp ứng sự thay đổi thị
Sản phẩm sau khi được đây mạnh nghiên cứu và phát triển cần phải đảm bảo được các
<small>tiêu chí sau:</small>
o Thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng (tính thâm mỹ, độ tin cay,...)
<small>o Nang cao được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (sự khác biệt, tính ưuviệt,...)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">o Gia tăng lợi nhuận (giảm thiểu chi phí, tối ưu nguyên liệu đầu vao,...)
o Hướng tới sự phát triển lâu dai của doanh nghiệp (chu kì sống của sản phẩm....) 1.2.1.2. Đầy mạnh năng lực sản xuất sản phẩm
a) Khái niệm năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất là khả năng của các nguồn lực sản xuất trong một thời gian xác
<small>định (tháng, q, năm...), chính là lượng cơng việc làm được ra trong một thời gian xác</small>
định. Năng lực không phải là lượng việc làm, mà là tốc độ làm việc. b) Nội dung day mạnh năng lực sản xuất sản phẩm
<small>Đây mạnh năng lực sản xuât sản phâm bao gôm các nội dung sau đây:</small>
<small>Cải tiên máy móc: Lựa chọn máy móc cơng nghệ hiện đại hoặc cải tiên, sửa chữachât lượng các máy móc cũ, giúp tiêt kiệm được thời gian hoàn thành và đảm bảo chât</small>
<small>lượng của sản phâm.</small>
Nâng cao năng lực chuyên môn và số lượng người lao động: Nâng cao việc đào tạo kỹ năng, trình độ chun mơn đồng thời có chính sách khuyến khích lương thưởng cho người lao động. Ngoài ra, tuyên thêm hợp lý số lượng nhân công dé gia tăng sản lượng, từ đó nâng cao năng lực sản xuất. Lưu ý đến việc sử dụng nguồn nhân công giá
Đẩy mạnh nghiên cứu sản xuất: Phát triển và thay đổi phương thức sản xuất mới hiệu quả, tạo ra quy trình sản xuất tối ưu.
Mở rộng mặt bằng và bố trí hợp lý nhà xưởng sản xuất: Mở rộng nhà xưởng và máy móc đồng thời thiết kế hợp lý vị trí các trang thiết bị sản xuất và bố trí các điều kiện ánh sáng, điều hịa thơng gió đảm bảo hiệu suất công việc không bị ảnh hưởng.
“Phân phối hàng hố bao gồm tồn bộ các hoạt động dé đưa sản phẩm tir tay người sản xuất đến tay người tiêu dùng”
(Giáo trình Marketing lý thuyết, Đại học Ngoại thương, NXB Thống kê, 2001) b) Nội dung day mạnh trong phân phối sản pham
Doanh nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau trong hoạt động phân phối sản phẩm: Đúng hàng — Đúng nơi — Dung thời gian — Tiết kiệm chi phí
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Do đó, các nội dung đây mạnh trong phân phối sản phẩm của doanh nghiệp như sau: Đẩy mạnh hiệu quả kênh phân phối: Doanh nghiệp cần xác định chính xác loại kênh phân phối mà mình sử dụng trước khi quản lý hiệu quả kênh phân phối. Thường xuyên đánh giá các thành viên trong kênh, cải thiện hệ thống đồng thời khuyến khích và xây dựng mối liên kết bền chặt giữa các thành viên.
cứu, tìm hiểu và ứng dụng công nghệ trong vận chuyền đồng thời lựa chon đúng và gia
<small>tăng môi quan hệ với các đôi tác vận chun...</small>
Kiểm sốt tốt hàng tồn kho: Tình trạng ứ đọng, tồn kho sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí của doanh nghiệp: chi phí tiêu hủy sản phẩm, chi phí lạm phát của san pham,...Kiém sốt tốt hàng tồn kho vừa giúp doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí đồng thời tránh sự lỗi mốt của sản phẩm.
1.2.2. Day mạnh kinh doanh về khách hàng
1.2.2.1. Đảm bảo duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ
Khi đây mạnh kinh doanh, một yếu tố vô cùng quan trọng là đảm bảo giữ chân được các khách hàng cũ để ôn định được sản lượng sản phẩm bán ra, từ đó duy trì được lợi
<small>nhuận của doanh nghiệp.</small>
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tăng 2% giữ chân các khách hàng cũ sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm được 10% chỉ phí.
Đối với các khách hàng cũ, doanh nghiệp cần thấu hiểu khách hàng: điều mà khách hàng mong muốn, lí do khách hàng chọn sản phẩm của doanh nghiệp,...
o_ Đảm bảo chất lượng của sản phẩm, thậm chí liên tục cải tiến, làm hài lịng
<small>khách hàng</small>
o Chăm sóc khách hàng bằng các dich vụ sau bán hàng tốt
o Có các chính sách ưu đãi tốt dành cho khách hàng trung thành của doanh nghiệp
Nếu như việc chăm sóc khách hàng cũ tốt thì doanh nghiệp khơng chỉ giảm thiểu
<small>được chi phí mà cịn gia tăng được doanh thu nhờ những khách hàng mới được giớithiệu từ họ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.2.2.2. Đầy mạnh việc tìm kiếm và kí hợp dong với các khách hang mới
Gia tăng lượng khách hàng sẽ giúp gia tăng doanh số, từ đó giúp doanh nghiệp gia tăng được lợi nhuận. Do đó, việc tìm kiếm và kí hợp đồng với các khách hàng mới là điều mà doanh nghiệp quan tâm hàng đầu.
Đẩy mạnh việc nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường tốt sẽ giúp tìm kiếm
<small>các thị trường mới, mở rộng khách hàng mục tiêu.</small>
Day mạnh thương hiệu và quảng cáo doanh nghiệp: Xây dựng các chương trình quảng cáo tốt dé thu hút khách hàng, ngoài ra day mạnh việc xây dựng thương hiệu cho
<small>doanh nghiệp. Thương hiệu sẽ giúp định vị được doanh nghiệp trong lòng khách hàng,</small>
có tính lâu dài trong kinh doanh cho doanh nghiệp, lượng khách hàng từ đó cũng đến
<small>một cách tự nhiên.</small>
Xây dựng các chính sách giá, chương trình khuyến mãi thu hút, cạnh tranh so với đối thủ: Giá cả là yếu tố mà khách hàng luôn quan tâm, một chính sách tốt sẽ thu hút khách đến.
1.2.3. Đẩy mạnh kinh doanh về nguồn nhân lực a) Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một doanh nghiệp bao gồm tất cả người lao động trong doanh
<small>nghiệp đó.</small>
b) Vai trị của nguồn nhân lực trong đây mạnh kinh doanh của doanh nghiệp
Khi thực hiện các kế hoạch day mạnh kinh doanh, doanh nghiệp không thé không quan tâm đến nguồn nhân lực, bởi nó có các vai trị cực kì quan trọng như sau:
o_ Ngồn nhân lực mang tính chiến lược: Trước sự phát triển không ngừng và chạy theo công nghệ tiên tiến hiện đại, một nguồn nhân lực cốt lõi tốt và chất lượng sẽ là sự khác biệt và tạo nên sức mạnh và tuôi thọ của doanh nghiệp.
oN gn nhân lực chìa khóa tao ra lợi nhuận cho doanh nghiệp: Sự sáng tạo và bộ
móc khơng thể thay thé được. Con người là nhân tố kiểm sốt q trình sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, con người chính là cầu nói để cung cấp sản phẩm tới khách hàng. Khơng thé phủ nhận vai trị quan trọng này của nguồn nhân lực.
c) Các nội dung đây mạnh kinh doanh về nguồn nhân lực
Doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực theo các nội dung sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Đào tạo chuyên môn và kĩ năng của nhân viên: Một đội ngũ nhân viên có kĩ năng</small>
và trình độ chun mơn tốt sẽ góp phần tăng năng suất và hiệu quả lao động. Từ đó thúc đây doanh số, tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đặc biệt là đội ngũ của phòng kinh doanh, các nhân viên phòng kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng, tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần chú
Tạo mơi trường làm việc an tồn và hiệu quả: Mơi trường làm việc bao gồm khơng khí, khơng gian và cả mối quan hệ với đồng nghiệp. Nó ảnh hưởng đến thái độ, tỉnh thần của nhân viên trong doanh nghiệp. Một môi trường làm việc tốt và hài hịa sẽ giúp nhân viên có động lực làm việc và đạt hiệu quả làm việc tốt. Riêng đối với cơng nhân, thì sự an tồn và mơi trường làm việc an toàn vệ sinh là yếu tố cần được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu.
Xây dựng các chính sách lao động tốt: Điều mà người lao động cực kì quan tâm là thu nhập mà họ được nhận. Một chính sách lương thưởng tốt sẽ giúp tạo động lực cho người lao động và giữ chân làm việc lâu dai và ơn định với doanh nghiệp.
1.3. Các tiêu chí đo lường hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
<small>1.3.1. Doanh thu</small>
<small>1.3.1.1. Khái niệm doanh thu</small>
Hiệp hội kế toán thế giới và Hiệp hội kế toán Việt Nam số 14 đều có chung khái niệm doanh thu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”
<small>1.3.1.2. Cơng thức tính doanh thu</small>
<small>Doanh thu sẽ được tính theo cơng thức sau:</small>
<small>Trong đó: TR — Doanh thu; Q — Sản lượng; P — Giá</small>
Tuy nhiên, công thức này thường chỉ áp dụng cho doanh nghiệp chuyên sản xuất. Đối với một số doanh nghiệp khác, họ cịn có doanh thu từ các hoạt động tài chính. Do đó, doanh thu khi đó sẽ được tính băng công thức sau:
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>TR = PxQ + TRI + TR2 +...</small>
<small>Trong đó:</small>
TRI: là doanh thu từ các hoạt động đầu tư
TR2: là doanh thu từ các hoạt động cho vay lấy lãi.
<small>1.3.1.3. Các loại chỉ tiêu doanh thu</small>
Trong các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thì doanh thu sẽ
<small>có các loại chỉ tiêu sau:</small>
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được hoặc sé thu được từ các nghiệp vu va giao dịch phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.
b) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
<small>Chỉ tiêu này được phản ánh bởi công thức sau:</small>
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu — Các khoản giảm trừ Trong đó, các khoản giảm trừ sẽ bao gồm các khoản sau:
o_ Chiết khấu thương mai: Là khoản giảm giá so với giá niêm yết cho áp dụng cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
o Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đối với người mua bởi các lí do hàng hoá bị kém phẩm chất hoặc đã lạc thị hiếu.
<small>bị khách hàng trả lại và khơng thanh tốn.</small>
<small>ngân sách nhà nước.</small>
<small>c) Doanh thu hoạt động tài chính</small>
Đây là toan bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính như đầu tư trái phiếu, cho vay, giao dịch chứng khoán,...
<small>1.3.2. Lợi nhuận</small>
<small>1.3.2.1. Lợi nhuận gộp</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Loi nhuận gộp (Gross Profit) là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp kiếm được sau khi đã trừ tat cả các chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm hoặc cung cấp dich
<small>vụ của doanh nghiệp.Cơng thức tính:</small>
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán
<small>Loi nhuận gộp giúp đánh giá hiệu quả của một doanh nghiệp trong việc sử dụng vật</small>
tư và lao động của họ trong q trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
<small>1.3.2.2. Lợi nhuận ròng</small>
Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) là số tiền còn lại sau khi lấy tong doanh thu trừ đi tất cả các chi phí và thuế trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng
<small>giúp phản ánh lợi nhuận thực của doanh nghiệp</small>
1.3.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần - ROS (Return On Sales) giúp doanh nghiệp biết được với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác chính là lợi nhuận chiếm bao nhiêu
<small>% trong doanh thu.Cơng thức tính:</small>
Ý nghĩa của chỉ tiêu ROS:
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">o ROS <0, chi phí đang có dấu hiệu vượt q tam kiểm sốt như chi phí bán hàng tăng, giá nguyên liệu đầu vào tăng,...hoặc doanh nghiệp đang phải chỉ trả cho chiết khâu lớn dé bán sản phẩm dich vụ của doanh nghiệp.
1.3.2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets) là chỉ số thể hiện sự
<small>tương quan giữa mức sinh lợi của một doanh nghiệp so với chính tài sản của nó. ROA</small>
<small>Cơng thức tính:</small>
Ý nghĩa của chỉ tiêu ROA:
ROA giúp doanh nghiệp biết được mỗi đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Đây là một trong những chỉ tiêu cực kì quan trọng đối với người cho vay, nếu ROA lớn hơn lãi suất cho vay thì doanh nghiệp đang sử dụng vốn có hiệu quả và có khả năng chỉ trả được lãi vay.
1.3.2.5. Ty suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Ty suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu — ROE (Return On Equity) giúp doanh nghiệp biết được mỗi đồng đầu tư của vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập.
Đây là chỉ số đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu trong
<small>Cơng thức tính:</small>
Ý nghĩa của chỉ tiêu ROE:
ROE càng cao thì doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. ROE cao sẽ thu hút được
<small>các nhà đâu tư và giá cả phiêu có chỉ sơ ROE cũng cao hơn.Tuy nhiên, cân phải xem xét đánh giá sau:</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>o ROE> Lãi vay ngân hàng: Xem xét kha năng tăng ROE của doanh nghiệp trong</small>
tương lai, xem đã khai thác tối đa lợi thế cạnh tranh trên thị trường hay chưa
o ROE < Lãi vay ngân hàng: Cần xem xét, vì nếu doanh nghiệp này đang vay vốn
<small>ngân hàng thì lợi nhuận chỉ đủ trả lãi ngân hàng.</small>
<small>1.3.3. Chỉ phí</small>
<small>a) Khái niệm chi phí</small>
Chi phí là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí doanh nghiệp bỏ ra dé thu được các
<small>loại hàng hóa, tài sản hay dịch vụ.</small>
<small>b) Các loại chi phí</small>
o Chỉ phí sản xuất: là tồn bộ các hao phí về lao động vật hóa, lao động sống và các chi phí cần thiết trong việc chế tạo sản phâm hay dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu; nhân công; khấu hao tài sản cé định...
o Chỉ phí bán hàng: là tồn bộ các khoản chi phí phat sinh liên quan đến q trình bán hang hóa, sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Nó bao gồm các khoản: chi phí nhân viên; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí bảo hành,
<small>chi phí dịch vu mua ngồi...</small>
o Chỉ phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ khoản chi phí dé vận hành các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quan lý; chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phịng; thuế, phí và lệ phí;...
Môi trường ngành (mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) ảnh hưởng trực tiếp đến việc đây mạnh kinh doanh và định hướng chiến lược của doanh nghiệp, bao gồm 5 yếu tố
và sản phẩm thay thế.
<small>1.4.1.1. Khách hàng</small>
<small>Khách hàng chính là các cá nhân, tơ chức mua, tiêu dùng, tham gia vào tiêu thụ sản</small>
phẩm của doanh nghiệp.
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Khách hàng là một yếu tố quan trong ảnh hưởng đến việc day mạnh kinh doanh của
<small>doanh nghiệp:</small>
Thứ nhất, mỗi nhóm khách hàng sẽ có đặc điểm và nhu cầu riêng nên việc quyết định lựa chọn khách hàng mục tiêu, vẽ chân dung của khách hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn
quả đây mạnh kinh doanh của doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp biết được đã đi đúng
Thứ hai, khách hàng là yếu tố anh hưởng trực tiếp đến giá cả, lợi nhuận hoặc cả chất lượng sản phẩm của một doanh nghiệp bởi khả năng thương lượng của khách hàng. Sức ép của khách hàng lên doanh nghiệp được thê hiện bởi một vài tiêu chí đưới bảng sau:
Bảng 1.1: Sức ép của khách hàng doi với doanh nghiệp
<small>Sức ép của khách hàng lớn Sức ép của khách hàng nhỏ</small>
— Số lượng khách hàng ít nhưng | - Chi phí chuyển đổi sản phâm của chiếm thị phan lớn. doanh nghiệp lớn (thường là các
hãng sản xuất thành phần.
(Tổng hợp từ nguồn: Chính vì vậy, dé việc day mạnh kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu qua, thì doanh nghiệp cần xem xét các yếu tô sau về khách hàng đề lựa chọn đối tượng và phương án
<small>kinh doanh phù hợp:</small>
o Số lượng khách hang mua, thông tin khách hang có được
<small>o Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành</small>
o Tính đặc trưng, sự khác biệt hóa về sản phẩm của doanh nghiệp o_ Tính nhạy cảm của khách hàng đối với giá cả
<small>o Động cơ mua hang của khách hàng</small>
1.4.1.2. Nhà cung cấp
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Yếu tố đầu vào là yếu tố quan trọng đối với một doanh nghiệp, nó bao gồm các thiết bị, máy móc, ngun vật liệu... Và nhà cung cấp chính là các cá nhân hay tô chức cung ứng các yêu tố đầu vào đó.
Nhà cung cấp có ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm, chất lượng của sản phẩm và
<small>thời gian giao hàng.</small>
Chính vì vậy, đây mạnh kinh doanh của doanh nghiệp muốn hiệu quả thì cần phải tìm hiểu và có chiến lược phù hợp đối với từng nhà cung cấp.
kết giữa họ. Nếu như các nhà cung cấp tập trung lại (mức độ tập trung cao) thì sức ép tạo lên cho doanh nghiệp lớn, có quyền thương lượng giá cả. Ngược lại, khi các nhà cung cấp có tính riêng lẻ và cạnh tranh với nhau (mức độ tập trung thấp) thì doanh nghiệp có lợi thế, các nhà cung cấp sẽ gặp tình
<small>trạng bị ép giá.</small>
o Chi phí chuyền đổi: Chi phí chuyên đổi là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả nếu thay đổi nhà cung cấp. Chi phí chun đổi càng cao thì nhà cung cấp càng có sức ép lớn bởi doanh nghiệp sẽ bị tổn thất một lượng chi phí lớn, ảnh hưởng đến việc kinh doanh của doanh nghiệp.
o Số lượng nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp càng ít thì càng sẽ có khả
<small>năng thương lượng cao với doanh nghiệp và ngược lại</small>
Nhà cung cấp là một yếu tố không thé thiếu cho doanh nghiệp dé xem xét, lên kế hoạch chi phí, góp phần quan trọng trong q trình đây mạnh kinh doanh của doanh
1.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là tập hợp những cá nhân hoặc doanh nghiệp sản xuất cùng một loại sản phẩm, phục vụ cùng một phân khúc khách hàng mục tiêu đồng thời cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng.
Việc phân tích và tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh hiện tại có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp trước khi muốn đây mạnh kinh doanh về một mặt hàng hay một lĩnh vực nảo đó, cần phân tích về đối thủ trực tiếp trong ngành dé tìm ra được lợi thé cho doanh nghiệp và học hỏi kinh nghiệm, ra các quyết định chiến lược thích hợp.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">o Số lượng đối thủ cạnh tranh: Số lượng của đối thủ sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu thị phần và lượng cung trên thị trường.
o Năng lực của các đối thủ cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh của đối thủ thể hiện ở vi trí thương hiệu, năng lực sản xuất, tiềm năng về vốn, con người, sự khác
<small>biệt vé sản phâm,...</small>
<small>Mức độ cạnh tranh trong ngành lớn khi có các điêu sau:</small>
Thị trường tăng trưởng thấp và quy mô thị trường nhỏ
<small>Rào cản rút lui ra khỏi ngành cao</small>
Các đối thủ không có sự khác biệt lớn về sản phẩm Chi phí có định cao
Trước khi đây mạnh kinh doanh, doanh nghiệp cần xem xét về mức độ cạnh tranh trong ngành và tìm hiểu kĩ đối thủ cạnh tranh dé đảm bảo chiến lược kinh doanh đang đi
<small>đúng hướng.</small>
1.4.1.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ấn
Đối thủ cạnh tranh tiềm ấn là tập hợp những cá nhân hay doanh nghiệp chưa cạnh
<small>tranh trong ngành nhưng có khả năng sẽ gia nhập ngành.</small>
<small>Đây được xem là môi đe dọa lớn đôi với môi doanh nghiệp trong từng ngành, đặcbiệt đôi với các ngành rào can gia nhập thâp và lợi nhuận cao.</small>
<small>Một sô các rào can gia nhập chủ yêu sau:</small>
các doanh nghiệp muốn gia nhập ngành rất khó, địi hỏi phải tìm tdi, phát triển sáng chế riêng của mình, mà điều đó thì tốn nhiều chỉ phí và thời gian.
o_ Tính kinh tế theo quy mơ: Khi doanh nghiệp trong ngành đã đạt được quy mô sản xuất lớn, tận dụng được lợi thế thì dễ dàng có chỗ đứng trên thị trường. Chi phí sản xuất cho một đơn vi sản phẩm sẽ thấp tương đối hắn so với một doanh nghiệp mới bắt đầu bước vào ngành.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">o Thương hiệu: Một doanh nghiệp nếu đã có thương hiệu và chỗ đứng trên thi trường thì doanh nghiệp mới gia nhập càng khó khăn vì phải gây dựng từ đầu, hoặc sản phẩm phải khác biệt hoặc phải có chiến lược và lợi thế vượt trội.
o Chi phí chuyển đổi: Chi phí chuyển đổi trong ngành cao thì khách hàng càng
Doanh nghiệp day mạnh kinh doanh cần xem xét các đối thủ tiềm an cùng với rào cản gia nhập vào ngành để quyết định chiến lược kinh doanh, tự tạo ra rào cản cho doanh nghiệp mới đồng thời nâng cao vi thế trong ngành.
1.4.1.5. Sản phẩm thay thé
San phẩm thay thé là dịch vụ, hàng hóa có thé thay thé các loại dich vu, hàng hóa khác có sự tương đồng về cơng dụng và giá trị lợi ích.
Tác động của sản phẩm thay thé tới doanh nghiệp trong ngành:
o_ Giá bán của sản pham: Sản phẩm thay thé là kết quả của một cuộc cạnh tranh về công nghệ, các sản phẩm thay thế thường có các tính năng, công dụng và chất lượng tốt mà giá cả cạnh tranh. Chính vì vậy, sản phẩm thay thế sẽ ảnh hưởng đến giá bán trên thị trường và làm giảm tiềm năng lợi nhuận của ngành. Lúc này, các doanh nghiệp trong ngành cần liên tục cải tiến công nghệ
lượng doanh nghiệp sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm tiêu thụ ngồi
<small>thị trường tăng, trong đó có sự đa dạng lựa chọn dành cho khách hàng. Sản</small>
phẩm sẽ nhanh chóng bị bão hịa, doanh nghiệp nào khơng có sự khác biệt hoặc lợi thế sẽ bị đào thải.
hang cộng thêm giá cả sản phẩm hoàn toàn hợp lý thi sẽ là nguy co đe doa sự
lỗi mốt. Nếu doanh nghiệp khơng có đủ tiềm lực thì sẽ có thể biến mat khỏi
<small>thị trường.</small>
1.4.2. Các yếu tô vĩ mô
1.4.2.1. Nền kinh tế thị trường trong nước và khu vực
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Kinh tê là yêu tô ảnh hưởng trực tiêp đên nhu câu tiêu dùng, sức mua, sự phat triên</small>
của từng ngành. Qua đó ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
<small>le)</small> Hoạt động ngoại thương: Đóng cửa hay mở cửa nền kinh tế của mỗi quốc gia là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp qua nguồn
Xu hướng phát trién, sự chuyển dịch cơ cấu: Kinh tế trong nước và khu vực có sự chuyên dịch về cơ cấu kinh tế và xu hướng phát triển sẽ kéo theo sự đôi hướng của doanh nghiệp đề tận dụng được các cơ hội đồng thời tránh các rủi
<small>ro tụt lại phía sau.</small>
Lãi suất: Lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến vốn vay của doanh nghiệp. Nếu lãi suất tốt, doanh nghiệp hoạt động ơn định cịn nếu lãi suất biến động quá lớn và theo chiều hướng xấu thì doanh nghiệp sẽ bị ton thất nặng nề, đặc biệt đối với các khoản đi vay.
Lạm phát: Lạm phát sẽ dẫn đến sự nhạy cảm về giá của người tiêu dùng, rủi
<small>ro trong các khoản nợ dài hạn, gia tăng chi phí của doanh nghiệp. Doanh</small>
nghiệp buộc phải có kế hoạch phù hợp đề tránh sự mất mát do biến động lạm phát đem đến.
Thị trường chứng khoán: Sự biến động của thị trường chứng khoán trong nước và khu vực sẽ ảnh hưởng đến các nguồn vốn cho doanh nghiệp, từ đó các hoạt động kinh doanh cũng bị ảnh hưởng: thiếu vốn cho mua nguyên vật liệu, đứt đoạn kế hoạch kinh đoanh...
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia và khu vực sẽ quyết định sự phát triển của nền kinh tế, ảnh hưởng đến quyết định thu
<small>hẹp hay mở rộng của doanh nghiệp.</small>
1.4.2.2. Chính trị và luật pháp của quốc gia
Chính trị và luật pháp của quốc gia ảnh hưởng trực tiếp đến hầu hết các hoạt động
<small>kinh doanh của doanh nghiệp từ việc khai thác cơ hội kinh doanh, các thủ tục pháp lý</small>
trong thành lập, bán hàng hay thậm chí là việc quản lý chi phí do các khoản thuế hay thủ
<small>tục hải quan...</small>
<small>Doanh nghiệp cân xem xét các yêu tô sau:</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Sự 6n định về chính trị: Sự ơn định về chính trị sẽ giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ồn định, khơng có những biến động thất thường.
Các quy định về thuế: Thuế là một yếu tố vô cùng quan trọng và luôn được các doanh nghiệp phải lưu tâm bao gồm các khoản thuế nhập nguyên vật liệu đầu vào, thuế tiêu thụ, thuế xuất khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp... Tất cả
phẩm và đặc biệt đến thu nhập. Một hệ thống thuế tốt sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận và phát trién mạnh mẽ trong tương lai.
Chính sách phát trién: Nắm bat xu hưởng phát triển kinh tế của quốc gia sẽ là
<small>cơ hội dành cho doanh nghiệp.</small>
Các hiệp định thương mại: Quốc gia với các hiệp định thương mại trên khu vực và thé giới sẽ giúp thu hút đầu tư hay có những chính sách ưu đãi cho
<small>hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
Hàng rào pháp lý: Hàng rào pháp lý ngặt nghèo sẽ ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án, kế hoạch kinh doanh; ảnh hưởng đến quá trình bán hàng
<small>của doanh nghiệp.</small>
Sự cạnh tranh về cơng nghệ
Cơng nghệ liên tục phát triển và tạo ra các lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Các
<small>yêu tô công nghệ sẽ bao gôm các phương pháp sản xuât mới, vật liệu mới, kĩ thuật mới,thiệt bi sản xuât mới cùng các phát minh sáng chê, các bí quyêt, các phân mém ứng</small>
Công nghệ sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp như sau:
<small>o Năng lực sản xt: Hệ thơng máy móc hiện đại sẽ cho ra năng suat cao hon,</small>
Quản lý doanh nghiệp: Ứng dụng các công nghệ hiện đại để quản lý doanh nghiệp, quản lý việc bán hàng và thậm chí có những ứng dụng có thế giúp
<small>doanh nghiệp tính tốn chi phí lợi nhuận.</small>
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp: Bí quyết cơng nghệ độc quyền sẽ tao nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp hoặc năng suất lao động tăng cũng
Chính vì vậy, yếu tố cơng nghệ có ảnh hưởng quan trọng đến doanh nghiệp. Trước khi đây mạnh kinh doanh, doanh nghiệp cần nghiên cứu dé đạt hiệu quả tối đa. Và một số lưu ý với doanh nghiệp về các yếu tố cần thiết dé công nghệ đạt hiệu qua:
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế và môi trường của doanh nghiệp. Phát triển đồng bộ về cả công nghệ quản lý và công nghệ sản xuất.
Phù hợp với năng lực dau tư tài chính va các nguồn huy động vốn đầu tư Đảm bảo cơ sở hạ tang dé tiếp nhận công nghệ
<small>trong kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
các vị trí địa lý tốt) sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng vận chuyền hàng hóa, dễ dàng giao thương, đặc biệt có thê tham gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu. Cùng với hệ thống điện, nước, nhà ở sẽ hỗ trợ tốt cho quá trình sản xuất, hoạt động của doanh nghiệp.
Ngược lại, nếu cơ sở hạ tầng kém chất lượng gây khó khăn cho doanh nghiệp cả về
<small>thời gian và chi phí.</small>
Hơn nữa, cơ sở hạ tầng tốt sẽ thu hút các nguồn vốn dau tư cho các doanh nghiệp. 1.5. Sự cần thiết của việc day mạnh kinh doanh đỉnh ốc vit với doanh nghiệp
Trên đà phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì ngành cơng nghiệp phụ trợ đóng
<small>vai trị vơ cùng quan trọng, là cơ sở dé tạo ra sức cạnh tranh cao và bên vững.</small>
Thực tế tại Việt Nam, quy mô và năng lực của các doanh nghiệp trong ngành CNHT còn yếu kém, thiếu nguồn lực và cả công nghệ dé nâng cao năng suất. Linh kiện và chi
trung bình và thấp, có giá trị nhỏ trong cơ cấu giá trị sản phâm. Các doanh nghiệp chưa
<small>đủ năng lực cạnh tranh đê tham gia sâu vào các chuỗi cung ứng và sản xt tồn câu.</small>
Điền hình như đại diện của Samsung cho biết, tính đến hết năm 2019 thì Việt Nam mới có 42 doanh nghiệp là nhà cung ứng cấp 1, so với hon 110.000 doanh nghiệp dang hoạt động trong ngành CNHT thì các doanh nghiệp CNHT của Việt Nam vẫn còn rất hạn chế.
Trước nhu cầu và phát triển của ngành cơng nghiệp, thì đây là cơ hội dành cho các doanh nghiệp cải tiến, nâng cao chất lượng hơn nữa, thậm chí là có sự gia nhập của các
<small>doanh nghiệp mới.</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Ngồi ra, chính phủ Việt Nam đã ban hành rất nhiều các văn bản tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp như Nghị định số 111/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc phát triển CNHT, Quyết định số 68/QD-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển CNHT giai đoạn 2016 - 2025... và gần đây nhất, Nghị quyết 115 được Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc ký ban hành 115 về các giải pháp dé thúc đây phát trién CNHT với nhiều chính sách mới ưu đãi như: Tiếp tục nhiều ưu đãi lãi suất, thậm chí nhà nước sử dụng nhiều nguồn vốn dé bù chênh lệch lãi
lực...Điều này giúp nhiều doanh nghiệp có thể có những cú hich lớn dé phát triển trong
<small>lĩnh vực CNHT tại Việt Nam.</small>
1.5.2. Quy mơ thị trường ốc vit tồn cau
Theo báo cáo mới của Grand View Research, Inc; quy mơ thị trường Ốc vít cơng nghiệp tồn cầu dự kiến vào năm 2025 sẽ đạt 110,24 tỷ USD. Trong đó, khu vực Châu Á - Thái Bình Dương là thị trường lớn nhất và có mức tăng trưởng nhanh nhất, với tốc
<small>độ tăng trưởng kép (CAGR) hàng năm được dự báo vào khoảng 10.5% giai đoạn </small>
<small>2016-2020 (Theo Global Industry Analysis).</small>
Thêm vào đó, ốc vít có triển vọng ứng dụng trong nhiều loại sản phâm da dang khác nhau: ô tô, không gian vũ trụ, xây dựng công trình, máy móc cơng nghiệp, đồ gia dụng, động cơ và máy bơm, đồ nội thất, sản phẩm hệ thống ống nước...Trong đó ngành sản xuất ơ tơ và điện tử đang có tốc độ tăng tưởng cao qua từng năm. Vì vậy, thị trường sẽ có tốc độ tăng trưởng mạnh trong những năm tới.
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.1. Lich sử hình thành và phát triển
chuyên sản xuất ốc vít, đỉnh chính xác cùng các linh kiện điện tử khác. Khi đó, cơng ty là một trong những nhà đi đầu trong kinh doanh đinh vít chính xác (micro fastener).
<small>Trụ sở của cơng ty đặt tại Khu công nghiệp Yên Phong, Huyện Yên Phong, Tỉnh</small>
Bắc Ninh với hệ thống nhà máy đạt năng suất 2,4 tỷ sản phẩm trên một năm. Quá trình hình thành và phát triển của công ty giai đoạn 2008 - 2016 như sau:
<small>Tháng 5, 2008 * Thanh lập Seoul Metal Viet Nam</small>
<small>HISTORY OF</small>
<small>PASSION Tháng 12, 2010 * Chính thức ký hợp đồng cung cấp hang cho Samsung</small>
<small>Tháng 12, 2011 - _ Được cấp giấy chứng nhận ISO 9001, ISO 14001</small>
<small>Thang 8, 2016 +. Xây dựng, mở rộng thêm xưởng sản xuất</small>
<small>Tháng 9, 2016 + Được cấp giấy chứng nhận TS 16949</small>
<small>Tháng 12, 2016 + Huy động vốn với các cỗ đông lớn như SCIC, Miral Asset</small>
Hình 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty giai đoạn 2008 — 2016
( Nguồn: Công ty cổ phan Seoul Metal Việt Nam) Một điểm đáng chú ý là vào ngày 07/07/2017, cơng ty chính thức được cấp phép phát hành chứng khoán với số vốn điều lệ là 145.228.480.000 VNĐ, trong đó 75,71% cơ phần thuộc sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài. Điều này phần nào thể hiện được sức nặng và quy mơ của SMV vì cơng ty có thé vượt qua được rất nhiều các quy định chặt chẽ đặt ra cho doanh nghiệp để được niêm yết trên sàn chứng khốn.
Cho đến nay, cơng ty vẫn duy trì hoạt động bình thường và đạt lợi nhuận cao theo
<small>từng năm.</small>
<small>2.2. Cơ cầu tơ chức và chức năng nhiệm vụ các phịng ban</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">2.2.1. Cơ cấu tổ chức
SMV hoạt động theo co cấu tô chức theo chức năng:
<small>ĐẠI HỘI ĐÔNG CO DONG</small>
<small>. HỘI ĐÔNG QUAN TRI</small>
<small>1AM DOC</small>
<small>Cha Gyun Young</small>
<small>BAN KIEM SOAT</small>
<small>Phịng 0.C</small>
<small>Phong kinh doanh</small>
<small>Tiếp nhận thơng tin</small>
<small>khách hàng</small>
<small>án lý sả</small>
<small>Choi Jin Tak</small>
<small>Phân tích khả năng sin</small>
<small>Kiểm soắt máy móc</small>
Hình 2.2: Sơ dé cơ cấu tổ chức của công ty cỗ phan Seoul Metal Việt Nam
( Nguon: Phong nhân sự cơng ty cổ phan Seoul Metal Việt Nam) Mỗi phịng ban sẽ đảm nhận một chức năng riêng. SMV hoạt động theo cơ cấu tổ chức này tạo tính chuyên mơn hóa cao, sản xuất hàng loạt và chất lượng với năng
suất cao.
Tuy nhiên, các quyết định phụ thuộc quá nhiều vào giám đốc. Giám đốc (GD) trong SMV đảm nhận khá nhiều vai trị và phải kiểm sốt với tất cả các phịng ban chức năng mà khơng có người hỗ trợ; đồng thời với cơ cau này, nhiều quan lý có thứ hạng ngang nhau dễ phát sinh ra các xung đột. Hơn nữa, không phát huy được hết
<small>năng lực toàn diện của nhân viên.</small>
<small>2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban</small>
2.2.2.1. Dai hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cơ đơng của SMV là cơ quan có qun lực cao nhất, sẽ hoạt động qua các cuộc họp thường niên hay bat thường.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Đại hội đồng cổ đông SMV thảo luận, phê chuẩn tat cả các chính sách phát triển ngắn, trung và dai hạn của SMV; quyết định về việc kinh doanh, chuyền nhượng hay đầu tư, thế chấp; quyết định cơ cấu vốn; quyết định hợp nhất, sáp nhập hoặc chia tách công ty đồng thời bau ra bộ máy quản lý điều hành cho SMV cùng các quyết định liên quan khác thuộc thâm quyền.
(chiếm 10.65 % cổ phan).
Trong đó, cơ cấu sở hữu của công ty như sau: 10.48% cá nhân trong nước, 13.82% tổ chức trong nước, 28.25% cá nhân nước ngoài, 47.45% tổ chức nước ngoài.
2.2.2.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị (HĐQT) của SMV được Dai hội đồng cô đông trực tiếp bau ra. Hội đồng quản trị thực hiện các nghĩa vụ và quyền được Đại hội đồng cổ đơng giao phó, phù hợp với điều lệ của SMV và các quy định của nhà nước. Hội đồng quản trị SMV có tồn quyền nhân danh cho cơng ty dé ra quyết định thực hiện các nghĩa vụ và quyền của SMV mà không thuộc thâm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
2.2.2.3. Ban kiểm sốt
sốt là kiểm tra tính hợp pháp trong điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh; thẩm định tất cả các báo cáo tài chính mỗi năm của SMV đồng thời phải thông báo các kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh lên Đại hội đồng cỗ đơng. Ngồi ra, ban kiểm soát sẽ phải thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ của Công ty.
2.2.2.4. Giám đốc
Giám đốc của SMV là ơng Cha Gyun Young. Giám đốc sẽ có nhiệm vụ là thực hiện
dau tư và kinh doanh của SMV mà đã được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ của Công ty.
Giám đốc là người chịu sự giám sát và trách nhiệm trước pháp luật với Hội đồng quản và Ban Kiểm soát về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đã được giao.
2.2.2.5. Phòng điều hành
<small>a) Chức năng</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Phịng điều hành có chức năng tham mưu và giúp việc cho HĐQT và giám đốc của SMV trên ba lĩnh vực: kế tốn, nhân sự, thu mua.
Phịng điều hành chịu trách nhiệm hoàn toàn trước giám đốc về tất cả các hoạt động
<small>và nhiệm vụ hay các thâm quyên đã được giao.b) Nhiệm vụ</small>
Nhiệm vụ của phòng điều hành được thê hiện đưới bảng sau:
Bảng 2.1: Nhiệm vụ của phịng điều hành cơng ty cỗ phần Seoul Metal Việt
<small>Kê tốn- Thực hiện các cơng tác kê tốn thơngkê và các hoạt động có liên quan đên</small>
<small>quan lý tài chính của SMV.</small>
phản ánh đầy đủ và chính xác các số
- Phân tích hiệu quả kinh tế của các
<small>cơng trình, dự án của cơng ty.</small>
- Xây dựng các kế hoạch tài chính tháng, quý, năm phù hợp với yêu cầu
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để khai thác và sử dụng các
<small>máy móc, tài sản có hiệu quả.</small>
mưu giúp HĐQT và giám đốc trong
<small>cơng tác quản lý và sử dụng lao động,</small>
về chế độ lương, thưởng.
- Chịu trách nhiệm đào tạo về nội quy
<small>và quy định làm việc cho toàn bộ nhân</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>viên mới đơng thời theo dõi và có kêhoạch đào tạo cho tồn bộ cán bộ cơngnhân viên.</small>
<small>- Đánh giá hiệu quả của các quy trình</small>
<small>nghiệp vụ chun mơn đê liên tục cải</small>
tiến cho công ty.
<small>tháng, năm, quý sao cho phù hợp với</small>
các kế hoạch sản xuất kinh doanh của
- Tổ chức mua sắm vật tư, đôn đốc các nhà cung ứng theo các kế hoạch đã
phải chịu trách nhiệm về chất lượng
<small>hàng hóa và vật tư nhập kho.</small>
- Phối hợp cùng với bộ phận sản xuất
<small>2.2.2.6. Phòng kinh doanha) Chức năng</small>
Phịng kinh doanh có chức nang là tham mưu giúp HĐQT va Giám đốc của công ty trong việc lập kế hoạch kinh doanh đồng thời theo dõi các chỉ tiêu theo tháng, q, năm
<small>được giao phó bởi lãnh đạo cơng ty.</small>
Ngồi ra, phịng kinh doanh cịn có chức năng đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường, nâng cao doanh số hay phát triển khách hang của công ty.
<small>b) Nhiệm vụ</small>
<small>Phòng kinh doanh sẽ phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Xây dựng các chiến lược, mục tiêu và các kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm đồng thời tổ chức thực hiện bán sản phẩm, dịch vụ của công ty để đạt mục
- Tham mưu xây dựng các chính sách bán hàng: giá, chiết khấu, khuyến mại và các
<small>chương trình quảng bá.</small>
- Tìm kiếm, chăm sóc, duy trì và phát triển với khách hàng hiện tại và khách hàng
<small>mới theo mục tiêu của cơng ty.</small>
2.2.2.7. Phịng Quản lý chất lượng hệ thong
<small>a) Chức năng</small>
Phịng quản lý chất lượng hệ thống có chức năng thực hiện tất cả các hoạt động quản
<small>cơng ty.</small>
Ngồi ra, phịng quản lý chất lượng hệ thống tham mưu và tư vấn trong việc quản lý chất lượng hệ thống theo các tiêu chuẩn tiên tiến (ISO 9000, ISO 14000,...)
<small>b) Nhiệm vụ</small>
- Kiểm tra đầu vào của sản phẩm, quy trình sản xuất ( R/L, Nhiệt, Mạ, H/D,
- Tổ chức thiết kế và hoạch định về hệ thống Quan ly chất lượng của SMV. - Tổ chức kiêm tra và giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kiểm tra và đánh giá định kỳ hệ thống quản lý môi trường của công ty và báo cáo lên Giám đốc đề đảm bảo hiệu lực của hệ thống.
2.2.2.8. Phòng Quản lý sản xuất
<small>a) Chức năng</small>
Phòng quản lý sản xuất có chức năng tham mưu cho ban GD của công ty trong việc tô chức sản xuất, bố trí các nguồn nhân lực để đảm bảo đạt mục tiêu theo kế hoạch của
<small>cơng ty.</small>
<small>b) Nhiệm vụ</small>
<small>Phịng quản lý sản xuât của SMV có các nhiệm vụ như sau:</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo năm cho công ty
- Lap ké hoach cho viéc trang bi các thiết bị máy móc và bố trí nhà xưởng
- Tu vấn cho Ban GD về việc lựa chon sản pham và phương pháp sản xuất
<small>thích hợp.</small>
2.2.2.9. Bộ phận sản xuất
<small>a) Chức năng</small>
Bộ phận sản xuất có chức năng khai thác, vận hành có hiệu quả dây chuyền công nghệ, đảm bảo các chất lượng dau ra cho sản phẩm, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng đồng thời tiết kiệm được nguồn nguyên vật liệu.
<small>b) Nhiệm vụ</small>
<small>Bộ phận sản xuât có các nhiệm vụ sau đây:</small>
- Bồ trí các nhân sự phù hợp dé sản xuất
- Kiém sốt quy trình cơng việc và thao tác máy móc của công nhân
- Pam bảo vệ sinh công nghiệp và an tồn lao động trong q trình sản xuất - _ Tổ chức thực hiện đúng tiêu chuẩn 5S
- Dé xuất các giải pháp cải thiện môi trường sản xuất cho công ty
<small>2.3.1. Các hoạt động chính</small>
2.3.1.1. Các hoạt động đầu vào
a) Nhập khâu nguyên vật liệu đầu vào
Nguyên vật liệu đầu vào của SMV là thép không gi và thép cuộn có nguồn gốc từ
<small>các phơi thép.</small>
Phơi thép này được nhập khẩu từ thương hiệu Posco Hàn Quốc. Điều này giúp SMV
<small>lượng, giá cả hợp lý và giao hàng đúng thời gian.</small>
<small>29</small>
</div>