Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

slide thuyết trình tổng quan literature review trong nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đặng Thị Phương Trang - 523202100577 Đặng Thị Kim Phượng - 523202100570 Nguyễn Thanh Phong - 523202100568 Nguyễn Phan Đức Tài - 52210207590 Bùi Nguyễn Anh Châu - 523202100539

<b>Thành viên nhóm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Literature review</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Literature review</b>

Phần Literature review là phần tổng hợp và phân tích các tài liệu nghiên cứu khoa học của các nhà nghiên cứu khác nhau về một chủ đề cụ thể nào đó. Nó cung cấp phần tổng quát của kiến thức hiện có về chủ đề đó, giúp người đọc hình dung và xác định được lý thuyết liên quan tới bài nghiên cứu của người viết, các phương pháp tiến hành và những hạn chế của các nghiên cứu trước đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Mục đích</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Mục đích</b>

• Cung cấp nền tảng kiến thức về chủ đề được nói tới.

• Giúp xác định được các mảng nghiên cứu trước đó để tránh việc sao chép, đạo văn và giúp công nhận những nhà nghiên cứu khác, tránh việc tiếp cận những nghiên cứu không liên quan, khơng đem lại kết quả.

• Giúp nhận diện được những lỗ hổng, hạn chế và mâu thuẫn trong nghiên cứu trước đó, và gợi mở và trả lời những câu hỏi còn tồn đọng ở các nghiên cứu trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Mục đích</b>

• Xác định lý do mà người viết cần tiến hành thêm phần nghiên cứu (mà người viết đang viết).

• Thể hiện cách mà nghiên cứu đang viết giúp giải quyết những hạn chế của nghiên cứu trước đó.

• Xác định mối tương quan (củng cố hoặc mâu thuẫn) giữa các nghiên cứu khác nhau và giá trị của nó đối với bài nghiên cứu đang được viết

• Khám phá các biến quan trọng liên quan đến đề tài.

• Thể hiện bối cảnh của chủ đề hoặc vấn đề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phân loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Traditional / Narrative literature review</b>

• Dùng để phân tích và tóm tắt phần nghiên cứu chính của một bài nghiên cứu. • Phân tích, tổng hợp một cách tường tận và thấu đáo

• Khơng theo một quy trình rõ ràng, cụ thể (non-explicit protocol)

• Các nghiên cứu chọn để phân tích là những nghiên cứu yểm trợ những đề xuất của tác giả (nhưng vẫn mang tính khách quan, cân bằng)

• Có thể đánh giá chất lượng và điểm mạnh của từng nghiên cứu khác nhau một cách định tính • Khi thiếu dữ kiện, tác giả có thể đề xuất dựa trên ý kiến và kinh nghiệm của chính mình – và độ

thuyết phục của những đề xuất cá nhân này tùy thuộc vào độ mạnh của những dữ kiện cơ sở mà tác giả sử dụng trong bài (underlying evidence)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Systematic literature review</b>

• Được dùng để trả lời những câu hỏi nghiên cứu cụ thể và hệ thống. • <sub>Sử dụng bằng chứng từ nghiên cứu thực nghiệm (empirical evidence)</sub> • Có quy trình rõ ràng (explicit protocol)

• Có tiêu chí chọn lựa và loại trừ cụ thể (inclusion/exclusion criteria)

• <sub>Dữ kiện từ từng nghiên cứu riêng lẻ có thể được tổng hợp thành một nghiên cứu phân tích tổng </sub> hợp (meta-analysis)

• Thường gồm các nghiên cứu định lượng

• <sub>Khi thiếu dữ kiện, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tương lai để bổ khuyết cho khoảng trống </sub> nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Meta-analysis literature review</b>

Dùng để lọc những phát hiện của các nghiên cứu được chọn và phân tích những phát hiện này bằng việc sử dụng số liệu được chuẩn hóa.

<b>Meta-synthesis literature review</b>

Khơng sử dụng số liệu. Thay vào đó, loại literature review này đánh giá và phân tích những phát hiện từ các bài nghiên cứu mang tính định lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Xây dựng vấn đề</b>

<small>Câu hỏi cho phần Literature review và câu hỏi cho phần nghiên cứu khác nhau.</small>

<small>Đưa ra các tiêu chí lựa chọn những bài báo khoa học để đưa vào phần Literature review và loại bỏ những bài ít liên quan. (Cách thức lọc bài article: đọc phần abstract, introduction và conclusion của mỗi article).Tùy vào mục tiêu của luận văn </small>

<small>mà bạn cần đưa ra câu hỏi nghiên cứu literature review khác nhau. Chẳng hạn, nếu mục tiêu luận văn tập trung vào “kết quả”, thì câu hỏi nên đặt ra là “Những báo cáo khoa học trước cho thấy yếu tố X và Y ảnh hưởng đến kết quả Z như thế nào?”.</small>

<small>Nếu mục tiêu luận văn là “lý đáp án cho bài luận văn, dựa trên nghiên cứu thứ cấp (secondary research). Cịn để trả lời tồn bộ câu hỏi nghiên cứu của bài </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Xây dựng vấn đề</b>

<b>6. Các tiêu chí cụ thể để lựa chọn bài báo khoa học bao gồm</b>

• Các bài báo phải viết bằng tiếng Anh, đã được đăng trên các tạp chí khoa học nổi tiếng. • Các bài báo phải sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là phương pháp chính. • <sub>Các bài báo phải được cơng bố trong vòng 5 năm trở lại đây. Tuy nhiên cũng có những bài </sub>

báo cũ hơn nhưng tạo nền tảng quan trọng cho nghiên cứu thì vẫn cần phải nhắc tới. • Dữ liệu sử dụng của các bài nghiên cứu khơng được trùng lặp.

• Bài báo phải cơng bố các dữ liệu định lượng như trung bình mẫu và phương sai mẫu. Hoặc bài báo phải công khai các dữ liệu thơ đủ để tính tốn trung bình mẫu và phương sai mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Thu thập dữ liệu</b>

Chia nhỏ câu hỏi nghiên cứu thành những khái niệm riêng lẻ để hình thành từ khóa tìm kiếm (anchor articles) về chủ đề đã chọn. Các anchor articles là các bài nghiên cứu tiêu biểu trong lĩnh vực bạn đang quan tâm. Khi đó, bạn có thể xem phần “References” của các article này để định vị ra các articles tiếp theo cần phải đọc…

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Đánh giá dữ liệu</b>

<small>•Khi đã có list article cần đọc, thì cần tổ chức các article</small>

<small>•Sử dụng phần mềm quản lý tài liệu nếu số lượng tài liệu phê bình lớn (ie. Refworks, Endnote, Mendeley,…)</small>

<small>•Đọc Title hoặc Abstract của tất cả các kết quả tìm được từ quy trình trên; nếu thỏa bộ tiêu chí bao gồm và loại trừ thì lấy ngun bài (full-text) để đọc</small>

<small>•</small> <sub>Đọc full-text, tập trung vào phần Method và Result hơn là phần Introduction và Conclusion. Tiếp tục </sub>

<small>đối chiếu với tiêu chí bao gồm và loại trừ trong khi đọc để giảm bớt các bài không phù hợp</small>

<small>•Ở bước này, chú trọng vào độ cụ thể (specificity)</small>

<small>•Ghi chú lại số lượng bài bị loại bỏ và lý do</small>

<small>•Đánh giá tổng quan về chất lượng bài báo (để ý đến phương pháp)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Phân tích và giải thích</b>

<small> - Bằng cách liệt kê hoặc lập sơ đồ các tài liệu tham khảo cùng với kết quả nghiên cứu của chúng (ví dụ: dưới dạng bảng biểu). Sau đó bạn cần tổng hợp và đánh giá, phê bình</small>

<small>- Thống kê (statistical): Meta-analysis (phân tích tổng hợp)</small>

<small>- Thuyết minh (narrative): tóm tắt bằng lời văn: sắp xếp theo chủ đề, loại nghiên cứu…,</small>

<small>- Theo khái niệm: gom các khái niệm của các nghiên cứu khác nhau lại thành </small>

<small>- Tổng hợp, đánh giá các kết quả nghiên cứu để đi đến một kết luận rõ ràng về các bằng chứng hiện có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Cấu trúc Literature Review</b>

<b>Parent Theory (Theory Base) – Lý thuyết nền</b>

<b>Research Issues (Your Study) – Xây dựng vấn đề, mơ hình, giả thuyết</b>

<b>Research Problem Theory – Lý thuyết trực tiếp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Parent Theory (Theory Base) Lý thuyết nền</b>

Là phần lý thuyết nền tảng để dẫn đến vấn đề cần nghiên cứu. Lý thuyết nền tảng được chọn trình bày cần có mối quan hệ trực tiếp và bao hàm vấn đề cần nghiên cứu. Đây chính là những khái niệm, lĩnh vực chúng ta được học trong các môn tại giảng đường. Sở dĩ Literature review phải bắt đầu bằng phần này là để xác định lại vấn đề nghiên cứu của mình đang phục vụ cho lĩnh vực nào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Research Problem Theory Lý thuyết trực tiếp</b>

<small>Là phần lý thuyết trọng tâm liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu. Khác với phần trước, phần này yêu cầu phải trình bày kết hợp với lập luận. Lý thuyết ở đây là các nghiên cứu trước đó trong cùng lĩnh vực, các mơ hình được dùng, các kết quả nghiên cứu khác nhau. Kết quả của phần này là xác định được “research gap” và chọn được “theoretical </small>

<small>framework” (mơ hình) dùng trong bài.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Research Issues (Your Study) Xây dựng vấn đề, mơ hình, giả </b>

<small>Sau khi xác định được “research gap” và chọn được “theoretical framework” cho đề tài từ những lập luận ở phần trước. Phần này dùng để trình bày lại “theoretical framework” (chính là model) của mình với đầy đủ các định nghĩa các yếu tố, câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết đặt ra dùng để test. Đây chính là phần các bạn phải làm và đang làm tốt trong các thesis hiện tại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>B1</b>

<b>-The mediating effect of workengagement on innovative work</b>

<b>behavior and the role of</b>

<b>psychological well-being in the job</b>

<b>demands–resources (JD-R) model</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>B1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>JD-R phân biệt nhu cầu (Job demands) và nguồn lực (resources) như 2 loại đặc điểm công việc. Các yếu tố này tạo ra WE và cũng tạo ra Burn out. Việc sử dụng thực nghiệm mơ hình JD-R phổ biến trong nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi . Tuy nhiên, khi Resource có sẵn, làm giảm tác động tiêu cực của Job demands, nhân viên giảm áp lực có thể đạt được mục tiêu cơng việc và phát triển cá nhân.</small>

<small>Họ có bổ sung thêm yếu tố tâm lý tích cực vào mơ hình JD-R, nhấn mạnh đến khía cạnh động lực của nguồn lực công việc cùng với trạng thái tâm lý tiêu cực của nhu cầu công việc. Phiên bản sửa đổi tuân theo lý thuyết phục hồi nỗ lực với quan điểm cho rằng nguồn lực công việc hiện tại khuyến khích sự cống hiến của nhân viên và tạo ra nhiều nỗ lực hơn trong nhiệm vụ công việc của họ. Quá trình tạo động lực xảy ra khi các nguồn lực tạo ra những hoạt động bổ sung và thúc đẩy WE. Tuy nhiên, cũng có một mối liên kết chéo tồn tại giữa hai quy trình mà ở đó nhu cầu có thể thúc đẩy lợi ích và nguồn lực trong tương lai có thể góp phần gây ra tình trạng kiệt sức.</small>

<b>Nhận xét</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>B1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>- Đề cập đến Job demands có thể ảnh hưởng đến Burn out. Sử dụng lý thuyết để giải thích tác động của WE đến tác động Burn out.</small>

<small>- Lần nữa nhấn mạnh việc bổ sung các khía cạnh tâm lý dưới dạng nguồn lực cá nhân được bổ sung vào mơ hình JD-R.</small>

<small>Nhận xét: </small>

<small>- B1 đề xuất framework (Mơ hình JD-R), phân tích các lý thuyết trực tiếp (các nghiên cứu trước đó về mơ hình JD-R), đồng thời dùng các nghiên cứu chỉ rõ sự phát triển của mơ hình thơng qua việc bổ sung các khía cạnh tâm lý dưới dạng nguồn lực.</small>

<small>- Trước khi đưa ra 8 giả thuyết, cũng có câu tổng quan chốt lại sau khi phân tích lý thuyết JD-R, tạo tiền đề phát triển giả thuyết.</small>

<b>Nhận xét</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Lý thuyết về POS chứng minh sự liên hệ giữa POS và kết quả cơng việc tích cực cho nhân viên và cơng ty. </small>

<small>POS cịn được xác định là một trong những nguồn lực của WE. </small>

<small>Một nghiên cứu khác đã chứng minh rằng khi nhân viên được hỗ trợ từ tổ chức, họ sẽ rất gắn bó với cơng việc của mình (Ali và cộng sự, 2018). POS được chọn làm nguồn cơng việc vì nó có thể củng cố sự phát triển của trạng thái tích cực nổi lên của WE</small>

<small>-> Mối quan hệ tích cực giữa POS và WE.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>• POS liên quan tích cực với WE: thơng qua vấn đề tâm lý</small>

<small>• PWB liên quan tích cực với WE: thơng qua vấn đề xung đột cá nhân</small>

<small>• IPC tại nơi làm việc có liên quan tiêu cực đến WE: thơng qua hành vi làm việc sáng tạo• WE có mối quan hệ tích cực với IWB.</small>

<small>• IPC tại nơi làm việc có liên quan tiêu cực đến IWB.• POS có mối quan hệ tích cực với IWB.</small>

<small>• PWB có mối quan hệ tích cực với IWB.</small>

<small>• WE làm trung gian một phần cho mối quan hệ giữa IPC, POS, PWB và IWB</small>

<b><small>Nhận xét: </small></b>

<small>Ở phần phân tích giả thuyết được đưa ra, khi lập luận các giả thuyết, tác giả sẽ đề xuất nghiên cứu ở tương lai. </small>

<small>Từ nghiên cứu đề xuất ở tương lại cho Giả thuyết 1 làm cơ sở để phát triển giả thuyết 2 -> Cách viết liên kết đoạn văn, kết nối từng giả thuyết, tạo tính logic, mạch lạc. </small>

<b>8 giả thuyết được đề cập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>B2</b>

<b>-The effects of social media influencers’ self-disclosure on behavioral intentions: The role of </b>

<b>source credibility, parasocial relationships, and brand trust</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>được thể hiện qua cách tiết lộ thông tin cá nhân như dữ liệu tiểu sử, cảm xúc, suy nghĩ, mong muốn,... SD nổi lên do nền tảng truyền thông xã hội giúp các cá nhân chia sẻ nội dung cá nhân ngày càng nhiều và rộng rãi.Các nghiên cứu kiểm tra hành vi SD giữa những người dùng trên nền tảng mạng xã hội, và cách truyền thông cho phép người dùng cảm nhận được SD của người nổi tiếng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>ISD (Tự bộc lộ bản thân) mô tả mức độ quan hệ mật thiết đến việc tiết lộ thông tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể của một cuộc sống cá nhân. Khi phân tích ISD sẽ có nhiều kết quả khác nhau. Tác giả cũng đưa ra các nghiên cứu làm ví dụ về phân tích ISD cũng như sự ảnh hưởng của ISD</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Tác giả chỉ ra hạn chế về mặt nhận thức của người tiêu dùng đối với ISD.</small>

<small>Đánh giá khách quan, chỉ ra lỗ hổng của lý thuyết</small>

<small>Bao qt được chủ đề, lý thuyết đưa ra có tính thuyết phục.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Đề cập thông tin của SMI: SMI tiết lộ thông tin cá nhân một cách thông qua ISD.</small>

<small>ISD là một chiến lược </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Đề cập mối quan hệ cận xã hội (PSR), tương tác cận xã hội (PSI). PSR: trái phiếu xã hội, PSI là cảm giác tương tác qua lại xảy ra trong phạm vi hẹp khi tiếp xúc phương tiện truyền thông, không phụ thuộc bất kỳ cảm giác ràng buộc xã hội nào.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

PSR : mối quan hệ lâu dài có thể tồn tại ngồi sự tiếp xúc với truyền thông. Tác giả đưa ra các nghiên cứu chứng tỏ PSR là mối quan hệ lâu dài, được nghiên cứu trong tâm lý học xã hội, sau đó được đưa vào nghiên cứu truyền thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Chỉ rõ tính hạn chế của PSR. Người xem có thể tự do lựa chọn những mối quan hệ được đưa ra nhưng không thể tạo một mối quan hệ vì sự tương tác khơng mang tính biện chứng và được kiểm sốt bởi nhân vật truyền thơng. Vì vậy, nếu khơng hài lịng với trải

nghiệm, người xem chỉ có thể rút lui chứ k có thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Sau này mặt hạn chế của PSR đã

được giải quyết, truyền thông cho phép sự tương tác giữa con người với

influencer.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Sự tương tác qua lại giữa người xem và SMI được tạo nên, và là hai chiều nhưng thực tế thì một chiều. Nhưng số lượng người xem quá nhiều dẫn đến không chắc tất cả người dùng sẽ nhận được phản hồi.

 Research gap -> Khoảng trống nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Nhận xét</b>

Ở phần lý thuyết nền, tác giả tập trung vào 2 lý thuyết cơ bản:

1. Self-disclosure intimacy and influencer marketing (Quan hệ giữa tự bộc lộ bản thân và tiếp thị người có ảnh hưởng).

• Trình bày về bộc lộ bản thân (SD) • Tự bộc lộ bản thân (ISD)

• Hạn chế về nhận thức của người tiêu dùng đối với ISD

• Đề cập SMI. ISD là một chiến lược chứng thực cụ thể thường được các SMI sử dụng. 2. Parasocial relationships (Mối quan hệ cận xã hội).

• Mối quan hệ cận xã hội (PSR) và tương tác cận xã hội (PSI) • Bối cảnh , phạm vì đã từng nghiên cứu PSR

• Hạn chế của PSR. Người xem khơng được lựa chọn

• Hạn chế được giải quyết, truyền thông cho phép sự tương tác giữa con người và influencer • Mối quan hệ giữa người xem và SMI.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Nhận xét</b>

• Ở phần lý thuyết nền (Theory Base), đưa ra cụ thể lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Kết hợp lập luận chỉ rõ mối tương quan từng biến, lập luận mặt hạn chế tránh đề cập chủ quan.

• Các đoạn văn liên kết với nhau, ln mở ý ở cuối mỗi đoạn để dẫn dắt người đọc qua đoạn sau. Ví dụ: trình bày PSR, đề cập đến hạn chế của PSR ở đoạn sau, và sau cùng là sự thay đổi, phát triển, giải quyết được hạn chế. -> Cách sắp xếp bố cục phải logic, liên kết với nhau.

• Đối với cách chọn các nghiên cứu trích dẫn: sử dụng nghiên cứu 3-5 năm, nếu quá lâu thì phải cập nhật những nghiên cứu liên quan ở thời điểm gần nhất, đồng thời chỉ ra tính hạn chế, lỗ hổng, phân tích làm rõ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Phát triển giả thuyết</b>

Từ lý thuyết nền, tác giả tiến đến phát triển giả thuyết dựa trên lý thuyết trực tiếp ( Research Problem Theory) nhằm xác định lại vấn đề nghiên cứu, kết hợp lập luận, Research gap (khoảng trống các nghiên cứu trước) xây dựng Theoretical Framework.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Phát triển giả thuyết</b>

Lý thuyết trực tiếp:

• Sự tiết lộ thân mật và các mối quan hệ cận xã hội của người có ảnh hưởng • Tiết lộ thân mật của người có ảnh hưởng và độ tin cậy của nguồn

• Mối quan hệ xã hội và ý định mua hàng của người tiêu dùng • Nguồn tin cậy và ý định mua hàng của người tiêu dùng • Mối quan hệ cận xã hội và niềm tin thương hiệu

• <sub>Nguồn uy tín và niềm tin thương hiệu</sub>

• Niềm tin thương hiệu và ý định mua hàng của người tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Phát triển giả thuyết</b>

Giả thuyết lần lượt rút ra từ lý thuyết trực tiếp

• Giả thuyết 1: Việc người có ảnh hưởng trên mạng xã hội bộc lộ bản thân một cách thân mật có liên quan tích cực đến cường độ mối quan hệ cận xã hội

• Giả thuyết 2: Việc người có ảnh hưởng trên mạng xã hội tiết lộ bản thân một cách thân mật có liên quan tích cực đến độ tin cậy của nguồn tin.

• Giả thuyết 3: Mối quan hệ cận xã hội với người có ảnh hưởng trên mạng xã hội có liên quan tích cực đến ý định mua hàng đối với một thương hiệu được chứng thực

</div>

×