Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 160 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
---
<b>NGUYÄN KHÀC TUÂN </b>
Ngnh: K thuật điều khiển và tự đáng hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">---
<b>NGUYN KHC TUN </b>
<b>LUắN N TIắN S) Kỵ THUắT </b>
<b>H Nòi 2023 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1.1. Các hệ trāc tọa đá đưÿc sử dāng trong phân tích các phương tiện hàng hải 6 1.1.2. Vị trí và hướng trong chuyển đáng của tàu ... 8
1.2. Tổng quan về xây dựng phương trình chuyển đáng của phương tiện hàng hải ... 9
1.2.1. Phương trình chuyển đáng của vật rắn ... 10
1.2.2. Mát sá mơ hình phương tiện hàng hải ... 15
1.3. Phương tiện nổi tự hành thiếu cơ cấu chấp hành ... 18
1.3.1. Mơ hình đáng lực học của USV thiếu cơ cấu chấp hành ... 18
1.3.2. Biến đổi mơ hình ... 22
1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ... 34
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ... 34
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ... 35
1.6. Đặt bài tốn ... 39
1.7. Kt lun Chng 1 ... 40
<b>ChÂng 2TịNG HỵP Bị IU KHIN TRỵT TNG THCH NGHI BM QUỵ Đ¾O TRÊN C¡ Sä M¾NG N¡ RON NHÂN T¾O ... 41 </b>
2.1. Cơ sở lý thuyết ... 41
2.1.1. Phương pháp điều khiển trưÿt tầng ... 41
2.1.2. M¿ng nơ ron RBF ... 46
2.2. Tổng hÿp bá điều khiển trưÿt tầng thích nghi nơ ron cho USV ... 49
2.2.1. Tổng hÿp bá điều khiển bám quỹ đ¿o cho USV ... 49
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.2. Tổng hÿp bá điều khiển trưÿt tầng thích nghi có xét đến sai lệch mơ hình
và nhiễu ... 55
2.2.3. Cấu trúc hệ tháng điều khiển bám quỹ đ¿o trưÿt tầng thích nghi ... 62
2.3. Mơ phßng kiểm chứng thuật tốn. ... 62
2.3.1. Kết quả mơ phßng bá điều khiển với quỹ đ¿o đường thẳng ... 63
2.3.2. Kết quả mơ phßng bá điều khiển với quỹ đ¿o là đường cong ... 76
2.4. Kết luận Chương 2 ... 87
<b>ChÂng 3 TịNG HỵP Bị QUAN ST TC ị THÍCH NGHI CHO USV TRÊN C¡ Sä M¾NG N¡ RON NHÂN T¾O ... 89 </b>
3.1. Cơ sở lý thuyết ... 89
3.1.1. Bá quan sát tr¿ng thái Luenberger ... 90
3.1.2. Bá quan sát tựa Luenberger ... 93
3.2. Thiết kế bá quan sát tác đá thích nghi trên cơ sở m¿ng nơ ron nhân t¿o ... 94
3.3. Mô phßng kiểm chứng bá điều khiển USV kết hÿp bá quan sát vận tác .... 106
3.3.1. Mơ phßng đánh giá chất lưÿng bá quan sát vận tác thích nghi ... 106
3.3.2. Mơ phßng đánh giá chất lưÿng hệ tháng điều khiển trưÿt tầng thích nghi kết hÿp bá quan sát thích nghi ... 111
3.4. Kết luận Chương 3. ... 114
<b>K¾T LU¾N ... 115 </b>
<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HàC ĐÃ CƠNG Bà ... 117 </b>
<b>TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 118 </b>
<b>PHĀ LĀC ... 125 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MĀC CÁC KÝ HIỈU, CÁC CHỵ VIắT TT Ký </b>
<b>hiầu, ch vit tt </b>
<b>Ân vò Ý ngh*a </b>
<i>y</i> [m] Tọa đá phương tiện theo trāc y
<i><b>r </b></i> [rad/s] Vận tác quay trở của mũi USV
đ [rad] Góc lắc dọc USV
ù <sub>[rad] </sub> Góc hướng mũi USV
ô <sub>Véc tơ lực và mô men tác đáng lên USV </sub>
<i>X</i> [N] Lực tác đáng theo phương
<i>Y</i> [N] Lực tác đáng theo phương y
<i>Z</i> [N] Lực tác đáng theo phương
<i>K</i> [N.m] Mô men tác đáng theo trāc
<i>M</i> [N.m] <i>Mô men tác đáng theo trāc y </i>
<i><b>N </b></i> [N.m] Mô men tác đáng theo trāc
<i>M</i> Ma trận quán tính hệ tháng thân tàu
<i><b>C </b></i> Ma trận Coriolis và ma trận hướng tâm của phương tiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">hàng hải
<i>C</i> Ma trận Coriolis và lực hướng tâm của vật rắn
<i>C</i> Ma trận Coriolis và lực hướng tâm thủy đáng lực
<i>D</i> Ma trận suy giảm thủy đáng lực học
<i>D</i> Ma trận suy giảm thủy đáng lực học khái lưÿng nước kèm
<i><b>U </b></i> Vận tác tương đái của phương tiện hàng hải
Các thành phần bất định của mơ hình tàu và nhiễu lo¿n từ mơi trường bên ngồi
<i><b>ˆF </b></i> <sup>Hàm xấp xỉ các thành phần bất định của mô hình tàu và </sup>
nhiễu lo¿n từ mơi trường bên ngồi
<i>e</i> Sai lệch vận tôc thành phần thứ hai
DP Định vị đáng (Dynamic Positioning) DSC Bá điều khiển mặt đáng
ECEF Hệ tọa đá gắn với mặt đất
HSMC Bá điều khiển trưÿt tầng
AHSMC Bá điều khiển trưÿt tầng thích nghi
LQR Bá điều khiển tái ưu tồn phương tuyến tính MPC Bá điều khiển dự báo theo mơ hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">NED Hệ tọa đá quy chiếu địa lý
RBF Hàm cơ sở xuyên tâm (Radial basis function)
USV Phương tiện mặt nước tự hành (Unmanned surface vehicle)
LOS Luật dẫn hướng theo đường ngắm (Light of Sight)
<b>SNAME </b> Hiệp hái kỹ thuật hải quân và hàng hải
MNNs M¿ng nơ ron nhiều lớp
MIMO Hệ tháng nhiều tín hiệu vào và nhiều tín hiệu ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>
Trang Bảng 1.1: Các ký hiệu sử dāng trong phương tiện hàng hải ... 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>DANH MĀC HÌNH VẼ </b>
Trang
Hình 1.1 Hệ tọa đá gắn với thân tàu ... 6
Hình 1.2 Hệ tọa đá gắn với tâm trái đất (Earth-Centered Reference Frames) ... 8
Hình 1.3 Hệ trāc tọa đá trong mơ hình tàu nổi ... 11
Hình 1.4 Mát sá hình ảnh USV thiếu cơ cấu chấp hành ... 18
Hình 1.5 Cấu trúc USV thiếu cơ cấu chấp hành ... 19
Hình 2.1 Cấu trúc mặt trưÿt của điều khiển trưÿt tầng ... 41
Hình 2.2 Xấp xỉ hàm bất định bằng m¿ng nơ ron nhân t¿o RBF ... 48
Hình 2.3 Sơ đồ cấu trúc bá điều khiển bám trưÿt tầng thích nghi ... 62
Hình 2.4 Quỹ đ¿o của USV, đường thẳng, khơng có nhiễu... 64
Hình 2.5 Sai lệch bám theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu 64 Hình 2.6 Sai lệch bám phương
Hình 2.7 Vận tác theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 65
Hình 2.8 Vận tác theo phương
Hình 2.9 Góc hướng của USV, HSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 65
Hình 2.10 Vận tác góc của USV, HSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 65
Hình 2.11 Tín hiệu điều khiển, HSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 66
Hình 2.12 Vị trí của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 67
Hình 2.13 Sai lệch theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 67
Hình 2.14 Sai lệch theo phương
Hình 2.15 Vận tác theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu .... 68
Hình 2.16 Vận tác theo phương
Hình 2.17 Góc hướng của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 68
Hình 2.18 Vận tác góc của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 68
Hình 2.19 Tín hiệu điều khiển, AHSMC, QĐ đường thẳng, khơng có nhiễu ... 69
Hình 2.20 Sai lệch theo phương <i>x</i> của hai bá điều khiển HSMC và AHSMC, QĐ đường thẳng, không có nhiễu ... 69 Hình 2.21 Sai lệch theo phương
đường thẳng, khơng có nhiễu ... 69
Hình 2.22 Nhiễu sóng theo cơng thức (1.83) [56] ... 70
Hình 2.23 Vị trí của USV, HSMC, QĐ đường thẳng, nhiễu lớn ... 71
Hình 2.24 Sai lệch theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 71
Hình 2.25 Sai lệch theo phương
Hình 2.26 Vận tác theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 72
Hình 2.27 Vận tác theo phương
Hình 2.28 Góc hướng của USV, HSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 72
Hình 2.29 Vận tác góc của USV, HSMC, QĐ đường thẳng, nhiễu lớn ... 72
Hình 2.30 Tín hiệu điều khiển, HSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 73
Hình 2.31 Vị trí của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 73
Hình 2.32 Sai lệch theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 74
Hình 2.33 Sai lệch theo phương
Hình 2.34 Vận tác theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 74
Hình 2.35 Vận tác theo phương
Hình 2.36 Góc hướng của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 75
Hình 2.37 Vận tác góc của USV, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 75
Hình 2.38 Tín hiệu điều khiển, AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 75
Hình 2.39 Sai lệch theo phương <i>x</i> của hai bá điều khiển HSMC và AHSMC, QĐ đường thẳng, có nhiễu ... 76
Hình 2.40 Sai lệch theo phương
Hình 2.41 Quỹ đ¿o của USV, HSMC, QĐ đường cong, khơng có nhiễu ... 77
Hình 2.42 Sai lệch theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường cong, không có nhiễu ... 77
Hình 2.43 Sai lệch theo phương
Hình 2.44 Vận tác theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường cong, không có nhiễu ... 78
Hình 2.45 Vận tác theo phương
Hình 2.46 Góc hướng của USV HSMC, QĐ đường cong, khơng có nhiễu ... 78
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hình 2.47 Vận tác góc, HSMC, QĐ đường cong, khơng có nhiễu ... 78
Hình 2.48 Tín hiệu điều khiển, HSMC, QĐ đường cong, khơng có nhiễu ... 79
Hình 2.49 Quỹ đ¿o đường đi của USV, AHSMC, QĐ đường cong, khơng nhiễu ... 79
Hình 2.50 Sai lệch theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường cong, không nhiễu ... 79
Hình 2.51 Sai lệch theo phương
Hình 2.52 Vận tác theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường cong, không nhiễu ... 80
Hình 2.53 Vận tác theo phương
Hình 2.54 Góc hướng của USV, AHSMC, QĐ đường cong, khơng nhiễu ... 80
Hình 2.55 Vận tác góc, AHSMC, QĐ đường cong, khơng nhiễu ... 81
Hình 2.56 Tín hiệu điều khiển, AHSMC, QĐ đường cong, khơng nhiễu ... 81
Hình 2.57 Sai lệch theo phương <i>x</i> của hai bá điều khiển HSMC và AHSMC, QĐ đường cong, khơng nhiễu ... 81
Hình 2.58 Sai lệch theo phương
Hình 2.59 Quỹ đ¿o của USV, HSMC, QĐ đường cong, có nhiễu... 82
Hình 2.60 Sai lệch theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường cong, có nhiễu... 82
Hình 2.61 Sai lệch theo phương
Hình 2.62 Vận tác theo phương <i>x</i>, HSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 83
Hình 2.63 Vận tác theo phương
Hình 2.64 Góc hướng của USV, HSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 83
Hình 2.65 Vận tác góc của USV, HSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 84
Hình 2.66 Tín hiệu điều khiển, HSMC, QĐ đường cong, nhiễu lớn ... 84
Hình 2.67 Quỹ đ¿o của USV, AHSMC, QĐ đường cong, nhiễu lớn ... 84
Hình 2.68 Sai lệch theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 84
Hình 2.69 Sai lệch theo phương
Hình 2.70 Vận tác theo phương <i>x</i>, AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 85
Hình 2.71 Vận tác theo phương
Hình 2.72 Góc hướng của USV, AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 85
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Hình 2.73 Vận tác góc của USV, AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 85
Hình 2.74 Tín hiệu điều khiển, AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 86
Hình 2.75 Sai lệch theo phương <i>x</i> của hai bá điều khiển HSMC và AHSMC, QĐ đường cong, có nhiễu ... 86
Hình 2.76 Sai lệch theo phương
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc bá quan sát tác đá thích nghi trên cơ sở m¿ng nơ ron nhân t¿o ... 106
Hình 3.2 Lực và Mơ men tác đáng vào USV ... 107
Hình 3.3 Vận tác mơ phßng và vận tác quan sát theo phương <i>x</i>, khơng nhiễu ... 107
Hình 3.4 Sai lệch quan sát vận tác theo phương <i>x</i>, khơng nhiễu ... 107
Hình 3.5 Vận tác mơ phßng và vận tác quan sát theo phương
Hình 3.6 Sai lệch quan sát vận tác theo phương
Hình 3.7 Vận tác góc mơ phßng và vận tác góc quan sát theo phương, khơng nhiễu ... 108
Hình 3.8 Sai lệch quan sát vận tác góc, khơng nhiễu ... 108
Hình 3.9 Nhiễu sóng tác đáng ... 109
Hình 3.10 Vận tác mơ phßng và vận tác quan sát theo phương <i>x</i>, có nhiễu ... 109
Hình 3.11 Sai lệch quan sát vận tác theo phương <i>x</i>, có nhiễu ... 109
Hình 3.12 Vận tác mơ phßng và vận tác quan sát theo phương
Hình 3.13 Sai lệch quan sát vận tác theo phương
Hình 3.14 Vận tác góc mơ phßng và vận tác góc quan sát theo phương, có nhiễu 110 Hình 3.15 Sai lệch quan sát vận tác góc, có nhiễu ... 110
Hình 3.16 Sơ đồ cấu trúc hệ tháng điều khiển trưÿt tầng thích nghi kết hÿp bá quan sát thích nghi ... 111
Hình 3.17 Quỹ đ¿o của USV AHSMC và bá Quan sát ... 112
Hình 3.18 Sai lệch bám theo phương <i>x</i> ... 113
Hình 3.19 Sai lệch bám theo phương
Hình 3.20 Sai lệch vận tác theo phương <i>x</i> từ mơ phßng và quan sát ... 113
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hình 3.21 Sai lệch vận tác theo phương
<b> </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Mä ĐÄU 1. Tính cÃp thi¿t của đÁ tài lu¿n án </b>
Trên thế giới nói chung cũng như ở Việt Nam nói riêng, mặt nước chiếm mát phần lớn diện tích và đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế cũng như bảo vệ an ninh quác gia. Do đó, các phương tiện ho¿t đáng trên biển, trên sơng ngịi ln đưÿc quan tâm và khơng ngừng phát triển để phāc vā cho nhiều māc đích khác nhau.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, các phương tiện nổi tự hành (USV) đã và đang đưÿc quan tâm nghiên cứu, phát triển mát cách ráng rãi, mát sá kết quả nghiên cứu đã đưa vào ứng dāng hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế cũng như qc phịng. Tuy nhiên, đây là mát đái tưÿng có tính phi tuyến m¿nh và ho¿t đáng trong mơi trường có nhiễu tác đáng khơng biết trước. Trong trường hÿp này các bá điều khiển tuyến tính truyền tháng như PID, LQR & sẽ làm việc không hiệu quả, khó đảm bảo chất lưÿng điều khiển theo yêu cầu đặt ra.
Trong lĩnh vực điều khiển các phương tiện hàng hải đưÿc chia ra các thành ba phân nhánh chính theo các māc đích ứng dāng khác nhau đó là: điều khiển theo quỹ đ¿o (Path Following), điều khiển bám (Tracking) và điều khiển định vị đáng (Dynamic Positioning). Trong đó, điều khiển bám quỹ đ¿o đóng vai trị rất quan trọng với nhiều ứng dāng như: điều khiển các phương tiện phāc vā khảo sát, khai thác tài nguyên biển, cứu n¿n, cứu há, điều khiển các phương tiện thi cơng các cơng trình trên, dưới mặt nước như hệ tháng cáp, đường áng dưới biển, các phương tiện khảo sát, cứu n¿n cứu há, các phương tiện nổi tự hành sử dāng để phóng thả và thu hồi các phương tiện ngầm khác v.v&
Hệ tháng điều khiển phương tiện nổi tự hành bám quỹ đ¿o (Tracking) là mát hệ tháng điều khiển với māc tiêu là điều khiển phương tiện tiến đến và giữ cho phương tiện chuyển đáng theo mát quỹ đ¿o đưÿc đặt trước mà có xét đến ràng buác về thời gian bằng cách sử dāng các máy đẩy của các phương tiện đó. Trong thực tế, tùy thuác vào māc tiêu, nhiệm vā các phương tiện nổi đưÿc chế t¿o ở d¿ng đủ hoặc thiếu cơ cấu chấp hành. D¿ng đủ cơ cấu chấp hành thường đưÿc chế t¿o bằng cách
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">kết hÿp nhiều lo¿i máy đẩy gắn vào hệ tháng, ví dā, máy đẩy d¿ng áng t¿o ra lực đẩy theo các hướng và phương vị sang mát bên thường đưÿc lắp dưới thân tàu, đưÿc sử dāng để t¿o ra các hiệu ứng mong muán. Máy đẩy đ¿o lưu (Azimuth Thruster) là lo¿i máy đẩy có thể đưÿc xoay 360 đá và do đó t¿o ra lực đẩy theo mọi hướng trong mặt phẳng ngang. Điều này đặc biệt hữu ích vì các lực và mơmen điều khiển có thể thay đổi theo thời gian cả về đá lớn và hướng. Dẫn đến việc thiết kế các bá điều khiển cho đái tưÿng này gặp ít khó khăn hơn. Tuy nhiên, để tăng tính linh ho¿t và giảm giá thành, đái với các phương tiện vừa và nhß, chẳng h¿n như USV, thường đưÿc chế t¿o ở d¿ng thiếu cơ cấu chấp hành với cấu trúc hai máy đẩy đưÿc gắn ở đuôi phương tiện. Với cấu trúc hệ tháng thiếu cơ cấu chấp hành việc điều khiển sẽ khó khăn hơn, do vậy cần thiết phải thiết kế bá điều khiển cho hai đáng cơ đẩy t¿o ra các lực và mô men để điều khiển USV chuyển đáng theo các phương dọc, phương ngang và góc hướng như mong muán.
Ngoài ra như đã đề cập ở trên, các phương tiện hàng hải luôn phải chịu nhiều tác đáng khác nhau do sóng, gió, dịng chảy, và các nhiễu đáng khơng theo mơ hình do tác đáng của môi trường và hệ tháng đẩy. Hơn nữa, Việc xác định chính xác tất cả các tham sá mơ hình của phương tiện nổi là rất khó khăn. Bên c¿nh đó các tác đáng của nhiễu mơi trường cũng có thể làm cho tham sá của mơ hình USV bị thay đổi. Các vấn đề trên đặt ra các thách thức trong việc thiết kế các bá điều khiển cho USV.
Từ các phân tích trên nhận thấy, hướng nghiên cứu kết hÿp các phương pháp điều khiển phi tuyến hiện đ¿i với các công cā xấp xỉ v¿n năng là mát hướng nghiên cứu có triển vọng, nhằm tổng hÿp bá điều khiển đảm bảo cho phương tiện hàng hải nói chung và USV nói riêng ho¿t đáng tát trong môi trường chịu tác đáng của nhiễu bất định. Bài toán nghiên cứu điều khiển USV nằm trong hướng nghiên cứu trên đã ngày càng thu hút đưÿc sự quan tâm của các nhà khoa học trong và ngoài nước, mát sá kết quả nghiên cứu đã đưÿc cơng bá. Tuy nhiên, vẫn cịn tồn t¿i nhiều vấn đề cần đưÿc tiếp tāc nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện nhằm nâng cao chất lưÿng ho¿t đáng của USV. Đây chính là lý do để tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu của đề tài luận án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>2. Māc tiêu và nhiÇm vā của lu¿n án </b>
Luận án tập trung nghiên cứu các phương pháp điều khiển phi tuyến hiện đ¿i làm cơ sở để xuất các bá điều khiển mới cho USV thiếu cơ cấu chấp hành, chịu ảnh hưởng của nhiễu môi trường. Với māc tiêu như vậy luận án đặt ra ba nhiệm vā chính sau đây:
Nhiệm vā thứ nhất: Xây dựng mô hình tốn học cho USV, nghiên cứu các phương pháp điều khiển phi tuyến, m¿ng nơ ron nhân t¿o làm cơ sở để thực hiện māc tiêu đã nêu ở trên.
Nhiệm vā thứ hai: Xây dựng bá điều khiển phi tuyến bám quỹ đ¿o cho USV thiếu cơ cấu chấp hành, có khả năng khắc phāc đưÿc nhiễu tác đáng với biên đá nhß. Nhiệm vā thứ ba: Xây dựng bá điều khiển thích nghi phi tuyến sử dāng m¿ng nơ ron nhân t¿o để điều khiển bám quỹ đ¿o cho USV thiếu cơ cấu chấp hành ho¿t đáng trong mơi trường có nhiễu tác đáng.
<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cứu </b>
Đái tưÿng nghiên cứu là USV thiếu cơ cấu chấp hành. Với māc tiêu điều khiển cho USV chuyển đáng bám theo mát quỹ đ¿o đặt trước.
Ph¿m vi nghiên cứu điều khiển USV có thể chuyển đáng bám quỹ đ¿o ở mơi trường mặt nước, có các nhiễu như dịng chảy, gió, sóng, ... tác đáng trong q trình làm việc.
<b>4. Nßi dung nghiên cứu </b>
Luận án tập trung nghiên cứu các phương pháp điều khiển thích nghi phi tuyến đảm bảo cho USV chuyển đáng bám theo quỹ đ¿o đặt cho trước. Để có thể làm đưÿc việc đó, luận án sẽ nghiên cứu các vấn đề sau đây:
- Nghiên cứu mơ hình đáng học, đáng lực học cho USV. Nghiên cứu phân tích các tác đáng của nhiễu môi trường vào USV. Tổng hÿp và phân tích các cơng trình đã đưÿc cơng bá trong lĩnh vực điều khiển USV làm cơ sở cho định hướng nghiên cứu phát triển mới của luận án.
- Nghiên cứu lý thuyết điều khiển phi tuyến hiện đ¿i, m¿ng nơ ron nhân t¿o và khả năng áp dāng cho hệ thiếu cơ cấu chấp hành. Trên những nền tảng đó, luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">án đã xây dựng bá điều khiển phi tuyến bám quỹ đ¿o cho USV và bá điều khiển phi tuyến thích nghi sử dāng m¿ng nơ ron nhân t¿o để đảm bảo USV chuyển đáng bám quỹ đ¿o đặt trong điều kiện có nhiễu mơi trường tác đáng vào USV.
<b>5. Ph°¢ng pháp nghiên cứu </b>
Kết hÿp giữa phương pháp lý thuyết với mơ phßng sá. Lý thuyết điều khiển phi tuyến: điều khiển trưÿt tầng, điều khiển phi tuyến thích nghi, m¿ng nơron nhân t¿o; tổng hÿp các bá điều khiển mới cho USV. Phân tích tính ổn định bằng tiêu chuẩn Lyapunov; mơ phßng sá bằng phần mềm Matlab – Simulink.
<b>6. Ý ngh*a khoa hác và thāc tiÅn </b>
Luận án có những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn như tổng hÿp đưÿc bá điều khiển thích nghi mới trên cơ sở các phương pháp điều khiển hiện đ¿i đáp ứng đưÿc yêu cầu điều khiển trong mơi trường làm việc có nhiễu tác đáng. Các bá điều khiển mới đưÿc đề xuất trong luận án có thể đưÿc sử dāng để điều khiển cho USV thực hiện các nhiệm vā trên sông, biển trong các ứng dāng nghiên cứu, khai thác, cứu há, dân dāng cũng như quác phòng.
<b>7. Bá cāc của lu¿n án </b>
Với các nái dung nghiên cứu đưÿc đặt ra ở trên, luận án có bá cāc như sau:
<b>Må đÅu: Trình bày tính cấp thiết, ý nghĩa thực tiễn, ý nghĩa khoa học, từ đó đặt </b>
bài tốn và xác định các nhiệm vā của luận án, đồng thời, nêu ra các kiến thức cần thiết, công cā đưÿc sử dāng để thực hiện giải quyết các vấn đề đặt ra trong luận ỏn.
<b>ChÂng 1: Tòng quan v USV v cỏc phÂng pháp điÁu khiÃn: Nái dung </b>
chính của chương 1 gồm có ba phần. Phần thứ nhất giới thiệu tổng quan về mát sá d¿ng mơ hình đáng học của các phương tiện hàng hải mà trọng tâm là mô hình đáng học của USV thiếu cơ cấu chấp hành, trong phần này cũng thực hiện biến đổi mô hình về d¿ng thích hÿp để phāc vā cho phương pháp thiết kế bá điều khiển đưÿc thực hiện trong chương 2 và chương 3. Nái dung phần thứ hai trình bày mơ hình các yếu tá tác đáng lên USV trong quá trình ho¿t đáng như dịng chảy, sóng, gió. Phần thứ ba, tổng hÿp các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án đã đưÿc thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hin trong v ngoi nc.
<b>ChÂng 2: Tòng hp bò điÁu khiÃn tr°ÿt tÅng thích nghi bám quÿ đ¿o trên c¢ så m¿ng n¢ ron nhân t¿o cho USV: Nái dung chính của chương này trình bày </b>
cơ sở lý thuyết của phương pháp thiết kế bá điều khiển trưÿt tầng. Tổng hÿp bá điều khiển trưÿt tầng cho māc tiêu điều khiển bám quỹ đ¿o cho USV. Đề xuất thuật tốn điều khiển trưÿt tầng thích nghi bám quỹ đ¿o sử dāng m¿ng nơ ron nhân t¿o khi xét đến các nhiễu tác đáng và các tham sá mơ hình có thể bị thay đổi. Chương hai đã mơ phßng trên phần mềm Matlab Simulink để kiểm chứng tính đúng đắn của các bá điều khin ó tng hp c.
<b>ChÂng 3: Tòng hp bß quan sát tác đß thích nghi cho USV trên c¢ så m¿ng n¢ ron nhân t¿o: Trên cơ sở của bá quan sát Luenberger, chương 3 đã đề xuất </b>
bá quan sát thích nghi sử dāng m¿ng nơ ron nhân t¿o để xấp xỉ hàm phi tuyến bất định của bá quan sát. Bá quan sát này đưÿc sử dāng để tổng hÿp bá điều khiển cho USV trong đó khơng cần thiết sử dāng các cảm biến đo vận tác. Trong chương ba đã thực hiện mơ phßng kiểm chứng tính đúng đắn của bá quan sát đề xuất.
<b> K¿t lu¿n: Phần kết luận đánh giá các kết quả đã đ¿t đưÿc trong nái dung nghiên </b>
cứu của luận án, cũng như chỉ ra những tồn t¿i, h¿n chế của các phương pháp đã đề xuất, từ đó đề xuất mát sá hướng nghiên cứu tiếp theo để đưa ra giải pháp hoàn thiện các vấn đề còn tồn t¿i.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>ChÂng 1 </b>
<b>TịNG QUAN V USV V CÁC PH¯¡NG PHÁP ĐIÀU KHIÂN 1.1. Các khái niÇm </b>
<i><b>1.1.1. Các hệ trục tọa độ được sử dụng trong phân tích các phương tiện hàng hải </b></i>
Để xét chuyển đáng của phương tiện hàng hải thông thường chúng ta sử dāng các hệ tọa đá như sau:
<i>H<b>ệ tọa độ gắn với thân phương tiện (b-frame) </b></i>
Khi phân tích chuyển đáng của các phương tiện hàng hải trong 6 DOF thông thường ta định nghĩa hệ tọa đá như trong Hình 1.1
Vị trí và hướng của phương tiện đưÿc miêu tả trong hệ tọa đá quy chiếu qn
<i>tính n-frame (vì hệ tọa đá e-frame và n-frame gần trùng nhau đái với phương tiện </i>
hàng hải), trong khi vận tác góc và vận tác dài của phương tiện thường đưÿc biểu di<i>ễn trong hệ tọa đá b - frame. </i>
Với các tàu biển nói chung, vị trí của khung tọa đá gắn với thân thông thường t¿o ra sự đái xứng xung quanh gác tọa đá, có nghĩa là gác tọa đá thường nằm trên trāc chính của tàu như trong Hình 1.1.
Hình 1.1 Hệ tọa đá gắn với thân tàu
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chuyển đáng của hệ tọa đá gắn với thân tàu đưÿc biểu diễn liên quan đến mát hệ tọa đá gác ban đầu. Với các phương tiện hàng hải nó thường đưÿc giả thiết là mát chất điểm trên bề mặt trái đất. Bởi vì chuyển đáng của trái đất ảnh hưởng rất ít đến chuyển đáng chậm của phương tiện hàng hải, do đó mát hệ tọa đá đưÿc tham chiếu cá định trên mặt đất XYZ có thể đưÿc xem như là điểm mác ban đầu. Với giả thiết này vị trí và hướng của tàu có thể đưÿc biểu diễn bởi các quan hệ với hệ tọa đá mác ban đầu trong khi đó các vận tác dài và vận tác góc của tàu đưÿc biểu diễn trong hệ tọa đá gắn với thân tàu. Các đ¿i lưÿng khác nhau đưÿc định nghĩa theo SNAME (1950) ký hiệu t¿i Bảng 1.1. Dựa theo ký hiệu này, sự chuyển đáng của tàu trong 6 DOF có thể đưÿc biểu diễn bởi các vec tơ:
ở đây ø biểu diễn véc tơ vị trí và hướng với các tọa đá trong hệ tọa đá gắn với mặt đất,
trong hệ tọa đá gắn với thân tàu. Trong các hệ tháng điều khiển và dẫn đường các phương tiện hàng hải, phương thường đưÿc biểu diễn bởi giá trị của góc Euler hoặc "quaternions".
<i><b>ECI (Earth-centered inertial) (i-frame) Là hệ tọa đá quán tính gác tọa đá </b></i>
đưÿc đặt ở tâm trái đất với các trāc đưÿc chỉ ra như Hình 1.2.
<i><b>ECEF (Earth-centered Earth-fixed) (e-frame) có gác tọa đá </b></i>
7.2921.10 /
nói chung. Ví dā khi phải miêu tả chuyển đáng của các con tàu đi qua các đ¿i dương.
Hình 1.2 Hệ tọa đá gắn với tâm trái đất (Earth-Centered Reference Frames) Hệ tọa đá quy chiếu địa lý (Geographic Reference Frame) gồm:
<i>H<b>ệ tọa độ North-East-Down (NED) (n-frame) </b></i>
Đái với các phương tiện hàng hải ho¿t đáng trong ph¿m vi hẹp, kinh đá, vĩ đá gần như không thay đổi, có thể sử dāng mặt phẳng tiếp tuyến để định vị cho chúng.
<i>Khi đó trái đất đưÿc coi như là mát mặt phẳng và hệ tọa đá n-frame là hệ tọa đá qn </i>
tính thì định luật Newton vẫn đưÿc áp dāng trong hệ tọa đá này.
<i><b>1.1.2. Vị trí và hướng trong chuyển động của tàu </b></i>
Đ¿o hàm bậc nhất theo thời gian của véc tơ vị trí <small>ø</small><sub>1</sub> có mái liên hệ với véc tơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Mặt khác, đ¿o hàm bậc nhất theo thời gian của véc tơ góc
véc tơ
đ <small>ý </small> và <i>J</i><small>2</small>
Kết hÿp (1.1) và (1.3) ta có phương trình mơ tả vị trí và hướng của phương tiện
Mơ hình hóa của phương tiện hàng hải liên quan đến nghiên cứu các tr¿ng thái tĩnh và đáng. Tr¿ng thái tĩnh quan tâm đến sự cân bằng của vật thể t¿i lúc dừng hoặc chuyển đáng với mát vận tác cá định, trong khi đó tr¿ng thái đáng xét vật thể có chuyển đáng với vận tác thay đổi. Các đóng góp quan trọng đã đưÿc tìm ra hơn 2000 năm trước bởi Archimedes, người đã đưa ra định luật cơ bản về lực đẩy của chất lßng. Định luật này là kiến thức cơ bản để phân tích sự ổn định tĩnh cho các phương tiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">đường thủy.
Cơ bản về khoa học đáng lực học đưÿc dựa trên các định luật của Newton đưa ra năm 1687. Cơ bản nó chia các nghiên cứu về đáng lực học thành hai phần: Chuyển đáng học, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các khía c¿nh chuyển đáng, và đáng lực học, phân tích các vấn đề liên quan đến các lực gây ra chuyển đáng.
Bảng 1.1. Các ký hiệu sử dāng trong phương tiện hàng hải 1 Chuyển đáng tiến theo phương x (surge) <i>X u x </i>
2 Chuyển đáng tiến theo phương y (sway) <i>Y </i>
3 Chuyn ỏng tin theo phương z (heave) <i>Z </i>
4 Chuyển đáng quay quanh trāc x (roll) <i>K p </i> ö 5 Chuyển đáng quay quanh trāc y (pitch) <i>M q </i>
6 Chuyển đáng quay quanh trāc z (yaw) <i>N r </i>
Trong chuyển đáng của phương tiện hàng hải với 6 bậc tự do (Degree of Freedom) do đó cần có 6 tọa đá để xác định vị trí và hướng của của vật thể: ba tọa đá thứ nhất và đ¿o hàm theo thời gian của chúng đưÿc sử dāng để xác định vị trí và chuyển đáng tịnh tiến theo các trāc x, y và z, trong khi đó ba tọa đá cuái và các đ¿o hàm theo thời gian của chúng đưÿc sử dāng để biểu diễn hướng và chuyển đáng quay. Với các phương tiện hàng hải, 6 thành phần chuyển đáng thường đưÿc định nghĩa là: chuyển đáng tịnh tiến (surge), chuyển đáng d¿t (sway), chuyển đáng lên, xuáng (heave), chuyển đáng quay lắc (roll), chuyển đáng quay lật (pitch) và chuyển đáng quay hướng (yaw) như trong Bảng 1.1.
<i><b>1.2.1. Phương trình chuyển động của vật rắn </b></i>
Để xét đến chuyển đáng và các yếu tá tác đáng lên phương tiện hàng hải, ta xét chuyển đáng của phương tiện hàng hải như là chuyển đáng của vật rắn trong môi
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">trường chất lßng với hệ quy chiếu gắn với thân phương tiện, trọng tâm của vật rắn trùng với gác tọa đá như trong Hình 1.3.
Áp dāng cơng thức Newton-Euler cho vật rắn có khái lưÿng <i>m</i>, phương trình cân bằng lực và mơ men tác đáng lên tàu là:
trong đó <i>r<sub>g</sub></i> ý ûù<i>x<sub>g</sub></i>,<i>y<sub>g</sub></i>,<i>z<sub>g</sub></i>ùû<i><sup>T</sup></i>là tọa đá của trọng tâm của vật rắn trong hệ tọa đá gắn với thân,
Hình 1.3 Hệ trāc tọa đá trong mơ hình tàu nổi Phương trình chuyển đáng của vật rắn đưÿc biểu diễn như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>1.2.1.1. Lực và mô men thủy động lực học </i>
Khi phương tiện hàng hải chuyển đáng trên biển, phương tiện chịu tác đáng của các lực và mô men thủy đáng học sau:
<i><b>Lực cảm ứng bức xạ (RIF) </b></i>
Là những lực tác đáng lên vật khi vật bị buác dao đáng với tần sá sóng kích thích mát cách thường xun và khơng có sóng bất thường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Lực và mô men cảm ứng bức x¿ có thể đưÿc định nghĩa như tổng của ba thành phần:
* Khái lưÿng nước kèm (added mass) do qn tính của chất lßng xung quanh; * Sự suy giảm thế năng cảm ứng bức x¿ do năng lưÿng bị mất bởi sóng trên bề mặt; * Lực phāc hồi theo Archimedes (trọng lưÿng và lực đẩy).
Ba thành phần này t¿o thành các lực và mơ men có thể đưÿc biểu diễn như sau:
<i><b>Khối lượng nước kèm </b></i>
Khi phương tiện chuyển đáng sẽ ép chất lßng bao quanh tàu dao đáng với các biên đá lớp bao chất lßng khác nhau, đồng bá chuyển đáng điều hòa cưỡng bức của phương tiện. Khái lưÿng nước kèm đưÿc hiểu như là lực và mô men cảm ứng áp suất sinh ra từ chuyển đáng điều hòa cưỡng bức của vật rắn và tỉ lệ với gia tác của vật rắn. Trong đó
Ma trận
Ký hiệu của SNAME (Hiệp hái kỹ thuật hải quân và hàng hải) đưÿc sử dāng trong biểu thức này như sau, ví dā lực khái lưÿng nước kèm thủy đáng lực học
dọc trāc
giả thiết
Ma trận Coriolis và lực hướng tâm thủy đáng lực học <i>C<small>A</small></i>
là lực và mô men suy giảm do ma sát bề mặt, đá trơi của sóng và dịng xốy
Ngồi sự suy giảm thế năng cảm ứng bức x¿, cần phải xét cả những tác đáng suy giảm khác như là ma sát bề mặt, sự suy giảm do dịng xốy đó là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">có nghĩa là lực và mơ men thủy đáng lực
Mát cách tổng quát, mát phương tiện hàng hải với sáu bậc tự do t¿i vận tác lớn ma trận suy giảm sẽ là phi tuyến và các thành phần bị ảnh hưởng lẫn nhau. Tuy nhiên, với các phương tiện đái xứng có thể xấp xỉ nó là mát ma trận đường chéo có d¿ng
<i><b>1.2.2. Một số mơ hình phương tiện hàng hải </b></i>
Từ các phân tích trên, theo tài liệu của Fossen [55] chúng ta có mát sá mơ hình đáng lực học của tàu nổi với giả thiết các chuyển đáng lên xng, quay lắc, quay lật đưÿc bß qua, có nghĩa là các đ¿i lưÿng
<b>a) Mơ hình cho điÁu khiÃn điÁu v¿n </b>
Đái với tàu chuyển đáng với vận tác không đổi
với giả thiết trên. Việc đái xứng m¿n trái, m¿n phải cho phép chuyển đáng tịnh tiến đưÿc tách ra từ chuyển đáng d¿t và chuyển đáng quay hướng. Do đó, phương trình tác đá có thể viết l¿i thành
hình tách này, bá điều khiển tác đá có thể đưÿc thiết kế bằng cách chỉ sử dāng phản hồi tác đá <i>u</i>.
Mơ hình điều vận tuyến tính hai bậc tự do (Mơ hình con Sway-Yaw)
Mơ hình điều vận (maneuvering) tuyến tính đưÿc dựa trên giả thiết tác đá tiến
Phương trình lái tàu có thể có đưÿc bằng cách xét hệ con chuyển đáng d¿t - quay hướng, tương ứng với các biến tr¿ng thái
<b>b) Mơ hình của Davidson và Schiff (1946) </b>
Davidson và Schiff [55] giả thiết ma trận suy giảm <i>D v</i>
<b>c) Mơ hình của Nomoto (1957) </b>
Từ (1.29) ta thấy đây là hệ có mát đầu vào và hai đầu ra
trong đó
trong đó T và K là hằng sá thời gian và hệ sá khuyếch đ¿i Nomoto. Nếu bß qua chuyển đáng quay lắc và quay lật
Đây là mô hình thường đưÿc sử dāng để thiết kế bá điều khiển tự đáng lái tàu do tính đơn giản và chính xác của nó.
Kết hÿp (1.31) và (1.35) ta có:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>d) Mơ hình của Norrbin (1963) </b>
Norrbin [40] đã đề xuất mơ hình lái tàu phi tuyến bậc nhất như sau:
<i>Hr</i> ý<i>r</i> ta có đưÿc mơ hình tuyến tính trong (1.38)
<b>e) Mơ hình lái tàu phi tuy¿n của Bech và Wagner Smith (1969) </b>
Bech và Wagner [55] đề xuất mơ hình bậc hai:
trong đó <i>H<small>B</small></i>
<b>1.3. Ph°¢ng tiần nòi t hnh thiu c cu chp hnh </b>
<i><b>1.3.1. Mơ hình động lực học của USV thiếu cơ cấu chấp hành </b></i>
Hình 1.4 Mát sá hình ảnh USV thiếu cơ cấu chấp hành
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Khi phương tiện hàng hải chuyển đáng trên đ¿i dương ta coi như nó chuyển đáng trên mát mặt phẳng nằm ngang tiếp tuyến với bề mặt trái đất. Khi đó chuyển đáng của các phương tiện nổi thường đưÿc mô tả bởi các thành phần chuyển đáng tịnh tiến, d¿t và chuyển đáng quay hướng. Các chuyển quay lắc, quay lật, chuyển đáng lên, xuáng đưÿc bß qua. Do đó từ mơ hình sáu bậc tự do của các phương tiện hàng hải nói chung, phương trình chuyển đáng của tàu nổi chỉ cịn ba bậc tự do gồm:
* Đặt gác tọa đá gắn thân vào đường trung tâm của USV, sao cho
Hình 1.5 Cấu trúc USV thiếu cơ cấu chấp hành
Mơ hình USV thường đưÿc chế t¿o với các d¿ng đái xứng như trong Hình 1.5 và chỉ có hai đáng cơ đẩy để t¿o ra các lực và mô men để điều khiển USV theo ba chuyển đáng. Do đó, USV có d¿ng phương tiện nổi với ba bậc tự do (surge, sway và yaw) thiếu cơ cấu chấp hành. Mơ hình đáng lực học của USV với sự tác đáng của dòng hải lưu theo [56] là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">trọng tâm tàu trong hệ tọa đá mặt đất,
<i>ứng là véc tơ vận tác của tàu USV theo các phương x, y và phương góc. </i>
Ma trận chuyển trāc từ hệ tọa đá gắn thân tới hệ tọa đá gắn với mặt đất:
trong đó
Trong đó
<small>w</small>
trường gây ra bởi gió, sóng
gây ra với
dòng nước là
góc bß qua)
<i><small>c</small></i>
<i><small>rc</small></i>
Ma trận qn tính hệ tháng của khái lưÿng tăng thêm: Trong luận án này, các thành phần sai lệch mơ hình đưÿc ký hiệu là
Giả thiết thủy đáng lực học phương ngang bằng 0 nghĩa là
Hệ phương trình đáng lực học của USV đưÿc viết l¿i là
Với ưu điểm cấu trúc đơn giản, dễ dàng chế t¿o, giá thành thấp và đưÿc đáp ứng đưÿc nhiều nhiệm vā trên mặt nước. Cho nên, USV ngày càng đưÿc sử dāng mát cách phổ biến trong dân dāng, công nghiệp cũng như quân sự. Do vậy, USV thiếu cơ cấu chấp hành là đái tưÿng thu hút đưÿc nhiều nghiên cứu trong những năm gần đây. Đây chính là mơ hình đái tưÿng sẽ đưÿc nghiên cứu để thiết kế bá điều khiển bám quỹ đ¿o trong luận án.
Mô hình USV thiếu cơ cấu chấp hành đã đưÿc mơ tả bởi (1.51). Trong quá trình thiết kế bá điều khiển trưÿt tầng, các thành phần bất định trong mơ hình
<i><b>1.3.2. Biến đổi mơ hình </b></i>
Phương pháp điều khiển trưÿt tầng đưÿc phát triển dựa trên phương pháp điều khiển trưÿt với māc đích sử dāng thiết kế bá điều khiển cho đái tưÿng thiếu cơ cấu chấp hành và cho thấy có chất lưÿng tát, ổn định với lớp đái tưÿng phi tuyến thiếu cơ cấu chấp hành như cần cẩu treo [36], xe di đáng trên quả bóng [22]. Để thiết kế bá
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">điều khiển trưÿt tầng cho đái tưÿng USV thiếu cơ cấu chấp hành, luận án biến đổi mơ hình về d¿ng phù hÿp để phāc vā cho việc thiết kế bá điều khiển bám quỹ đ¿o đặt trong các phần sau của luận án. Māc đích là tách hệ tháng thành hai hệ con: trong đó cả hai hệ con cùng sử dāng chung mát tín hiệu điều khiển.
Thực hiện việc biến đổi ba phương trình thứ nhất của (1.52) như sau. Ta có phương trình (1.52a) đưÿc viết l¿i thành Như vậy, sau khi thực hiện đổi hai hàng cuái của hệ phương trình (1.53) để có đưÿc hệ phương trình tương đương viết dưới d¿ng ma trận thì phải thực hiện đổi các phần tử trong cát thứ hai và cát thứ ba cho nhau như trong (1.56).
(1.56) tương đương với
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Khai triển (1.58) ta sẽ đưÿc phương trình hồn tồn giáng với phương trình (1.55). Cho thấy các phép biến đổi trên là hoàn toàn tương đương.
Đặt l¿i các biến và ma trận J như sau:
Thực hiện các bước biến đổi tương tự như trên cho phương trình (1.52b). Viết l¿i véc tơ vị trí và vận tác, véc tơ lực đẩy đáng cơ của hệ dưới d¿ng:
</div>