Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

luận án tiến sĩ vai trò của đồng hóa cập nhật nhanh số liệu ra đa trong mô hình wrf đối với dự báo định lượng mưa hạn cực ngắn cho khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.77 MB, 218 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O Bà TÀI NGUYÊN VÀ MễI TRNG

<b>VIN KHOA HõC </b>

<b>KH TỵNG THY VN V BIắN ọI KH HU </b>

<b>TRĂNG B KIấN </b>

<b>NH LỵNG MA H¾N CĂC NGÂN CHO KHU VĂC </b>

<b>LUÀN ÁN TI¾N S) KH TỵNG V KH HU HõC </b>

<b>H Nòi 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĂC VÀ ĐÀO T¾O Bà TÀI NGUYÊN VÀ MễI TRNG

<b>VIN KHOA HõC </b>

<b>KH TỵNG THY VN V BIắN ọI KH HU </b>

<b>TRĂNG B KIấN </b>

<b>NH LỵNG MA H¾N CĂC NGÂN CHO KHU VĂC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tác gi¿ xin cam oan ây là cơng trình nghiên cāu cÿa b¿n thân tác gi¿. Các kÁt qu¿ nghiên cāu và các kÁt luÁn trong Ln án này là trung thực, khơng sao chép d°ßi bÁt kỳ hình thāc nào từ bÁt kỳ mát nguồn nào. Việc tham kh¿o các nguồn tài liệu ã °āc trích d¿n ầy ÿ và ghi nguồn theo ỳng quy ònh.

<b>Tỏc gi Lun ỏn </b>

<b>TrÂng Bỏ Kiờn </b>

<b><small> </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Tr°ßc tiên tác gi¿ xin gửi lái c¿m ¡n Án Trung tâm nghiên cāu Khí t°āng - Khí hÁu, Viện Khoa hác Khí t°āng Thÿy văn và BiÁn ổi khí hÁu - Bá Tài nguyên và Môi tr°áng ã t¿o mái iều kiện thuÁn lāi cho tác gi¿ trong quá trình nghiên cāu và hồn thành Ln án.

Vßi lịng kính tráng và biÁt ¡n sâu sắc, tác gi¿ xin gửi lái c¿m ¡n ặc biệt tßi thầy h°ßng d¿n khoa hác là PGS.TS. D°¡ng Hồng S¡n và PGS.TS Ngô Đāc Thành ã tÁn tình giúp ÿ tác gi¿ từ những b°ßc ầu tiên xây dựng h°ßng nghiên cāu, cũng nh° trong suốt q trình nghiên cāu và hồn thiện Ln án. Các Thầy h°ßng d¿n ã ln ÿng há, áng viên và hß trā những iều kiện tốt nhÁt ể tác gi¿ hoàn thành LuÁn án.

Tác gi¿ chân thành c¿m ¡n các thầy cô giáo cÿa Viện Khoa hác Khí t°āng Thÿy văn và BiÁn ổi khí hÁu; các chuyên gia, các nhà khoa hác, các ồng nghiệp và các c¡ quan hữu quan ã có những góp ý về mặt khoa hác cũng nh° hß trā nguồn tài liệu, số liệu cho tác gi¿ trong suốt quá trình thực hiện LuÁn án.

Cuối cùng, tác gi¿ xin gửi lái c¿m ¡n tßi bố, mẹ và gia ình ã ln ã bên c¿nh, áng viên c¿ về vÁt chÁt l¿n tinh thần, t¿o mái iều kiện tốt nhÁt ể tác gi¿ có thể hồn thành Ln án cÿa mình.

<b>TÁC GIÀ </b>

<b>Tr°¢ng Bá Kiên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Măc tiêu nghiên cāu ... 2

3. Câu hỏi nghiên cāu ... 2

4. LuÁn iểm b¿o vệ ... 2

5. Đối t°āng và ph¿m vi nghiên cāu... 3

6. Ph°¡ng pháp nghiên cāu và kỹ thuÁt sử dăng ... 3

7. Đóng góp mßi cÿa Ln án ... 3

8. Ý ngh*a khoa hác và thực tiễn cÿa LuÁn án ... 3

9. CÁu trúc luÁn án ... 4

<b>CH¯¡NG 1: TäNG QUAN VÀ ĐâNG HÓA Sà LIàU ... 7 </b>

<b>TRONG D BO MA NH LỵNG HắN CC NGÂN ... 7 </b>

1.1 Tổng quan các nghiên cāu trên thÁ gißi ... 8

1.2 Tổng quan các nghiên cāu ã Việt Nam ... 20

Tiểu kÁt Ch°¡ng 1 ... 25

<b>CH¯¡NG 2: PH¯¡NG PHÁP ĐâNG HÓA Sà LIàU RA-A D BO MA NH LỵNG HắN CC NGN V S LIU Sỵ DNG ... 26 </b>

2.1 H thng mụ hình khu vực áp dăng trong luÁn án ... 26

<i>2.1.1. Giới thiệu về mơ hình WRF ... 26</i>

<i>2.1.2. Đồng hóa 3-DVAR trong mơ hình WRF ... 27</i>

<i>2.1.3. Đồng hóa số liệu quan trắc ra-đa cho mơ hình WRF ... 32</i>

<i>2.1.4. Đồng hóa cập nhật nhanh số liệu ... 34</i>

2.2 Lác nhiễu cho số liệu quan trắc ra-a ... 36

<i>2.2.1. Giới thiệu về Ra-đa Nhà Bè... 36</i>

<i>2.2.2 Lọc nhiễu cho số liệu quan trắc ra-đa ... 37</i>

<i>2.2.3 Xử lý số liệu Ra-đa phục vụ đồng hóa... 40</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3. ThiÁt kÁ hệ thống ồng hóa cÁp nhÁt nhanh ra-a dự báo m°a h¿n cực ngắn

cho TP.HCM ... 45

2.4. Số liệu sử dăng trong luÁn án ... 47

<i>2.4.1. Số liệu quan trắc mưa giờ ... 47</i>

<i>2.4.2 Số liệu GFS ... 49</i>

2.5. Ph°¡ng pháp ánh giá hiệu qu¿ cÿa việc ồng bá hóa số liệu ... 49

2.6. Đßnh ngh*a và phân cÁp m°a lßn ... 51

Tiểu kÁt Ch°¡ng 2 ... 52

<b>CH¯¡NG 3. NGHIÊN CU LA CHõN Bị THAM S PH HỵP CHO H THàNG HCM-RAP DĂ BÁO M¯A H¾N CĂC NGÂN ... 54 </b>

<b>KHU VĂC THÀNH PHà Hâ CHÍ MINH ... 54 </b>

3.1 ThiÁt lÁp thử nghiệm a cÁu hình vÁt lý ối vßi hệ thống HCM-RAP ... 54

3.2 Đánh giá lựa chán bá s¡ ồ vÁt lý dự báo m°a h¿n cực ngắn ối vßi hệ thống HCM-RAP ... 56

<i>3.2.1 Phân bố mưa theo khơng gian của các cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau của hệ thống HCM-RAP ... 56</i>

<i>3.2.2 Phân bố tần suất mưa theo các cấu hình kết hợp tham số hóa của hệ thống HCM-RAP ... 67</i>

<i>3.2.3 Đánh giá kĩ năng dự báo của các cấu hình kết hợp tham số hóa cho hệ thống HCM-RAP theo các h¿n dự báo ... 73</i>

<i>3.2.4 Lựa chọn cấu hình kết hợp sơ đồ tham số hóa phù hợp cho hệ thống HCM-RAP trong dự báo h¿n mưa định lượng h¿n cực ngắn ... 87</i>

Tiểu kÁt Ch°¡ng 3 ... 88

<b>CH¯¡NG 4. VAI TRÒ CĂA ĐâNG HÓA Sà LIàU RA-ĐA ... 89 </b>

<b>TRONG DĂ BÁO MA NH LỵNG HắN CC NGN CHO ... 89 </b>

<b>KHU VĂC THÀNH PHà Hâ CHÍ MINH ... 89 </b>

4.1 Vai trị và ¿nh h°ãng số liệu ra-a trong ồng hóa cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF dự báo m°a h¿n cực ngắn khu vực TP.HCM ... 89

<i>4.1.1 So sánh trường ban đầu giữa đồng hóa và khơng đồng hóa cập nhật nhanh ... 89</i>

<i>4.1.2 Vai trị và Ánh hưởng số liệu ra-đa trong đồng hóa cập nhật nhanh ... 98</i>

4.2 So sánh ngo¿i suy ra-a và dự báo cÿa HCM-RAP ... 106

Tiểu kÁt Ch°¡ng 4 ... 111

<b>K¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHà ... 112 </b>

KÁt luÁn ... 112

KiÁn nghß ... 113

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HâC CĂA TÁC GIÀ LIÊN QUAN Đ¾N LUÀN ÁN ... 114 TÀI LIàU THAM KHÀO ... 115 PHĀ LĀC ... 124 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>BÁng 3. 1. Các cấu hình tổ hợp đa vật lý khác nhau của HCM-RAP ... 55BÁng 3. 2. Danh sách các đợt mưa mô phỏng bằng HCM-RAP trong Luận án ... 55</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC HÌNH VẼ </b>

<i>Hình 1. 1. Sơ đồ tổng qt các phương pháp và kĩ thuật đồng hóa số liệu cho mơ hình </i>

<i>số hiện nay (M. Asch, M. Bocquet and M. Nodet, 2017) [54] ... 15</i>

<i>Hình 1. 2. Sơ đồ mơ hình VDAPS ... 17</i>

<i>Hình 1. 3. Hệ thống cập nhật nhanh của CWB ... 18</i>

<i>Hình 1. 4. Tổng hợp về việc đồng hóa cập nhật nhanh của các cơ quan dự báo nghiệp vụ trên thế giới ... 19</i>

<i>Hình 1. 5. KhÁ năng dự báo và độ chính xác của các phương pháp dự báo mưa định lượng hiện nay [Saito, 2018] ... 19</i>

<i>Hình 1. 5. Chỉ số đánh giá CSI của học máy MetNet2, HRRR và HREF ngưỡng 2mm/h theo các h¿n từ 1 đến 12 cho Hoa Kỳ ... 20</i>

<i>Hình 1. 6. Minh họa quá trình lo¿i bỏ nhiễu địa hình và nhiễu biển t¿i Ra-đa Đơng Hà</i> ... 22

<i>Hình 1. 7. Ành minh họa q trình xử lý từ dữ liệu sau lọc nhiễu đến các điểm dữ liệu được lựa chọn ... 23</i>

<i>Hình 1. 8. Kết q so sánh giữ mơ hình số, ngo¿i suy ra-đa và kết hợp t¿i thời điẻm dự báo ngày 23/9/2021 với các h¿n dự báo 1-6h. ... 23 </i>

<i>Hình 2. 1. Cấu trúc tổng quan của mơ hình WRF ... 27</i>

<i>Hình 2. 2. Sơ đồ giÁi lặp của phương pháp biến phân ba chiều ... 30</i>

<i>Hình 2. 3. Sơ đồ quy trình đồng hóa dữ liệu WRFDA ... 30</i>

<i>Hình 2. 4. Sơ đồ đồng hóa ra-đa trong WRF-3DVAR ... 33</i>

<i>Hình 2. 5. Sơ đồ hệ thống RUC sử dụng mơ hình WRF ... 34</i>

<i>Hình 2. 6. Biểu đồ mơ tÁ mơ hình RAP ... 35</i>

<i>Hình 2. 7. Khu vực tr¿m Ra-đa Nhà Bè ... 37</i>

<i>Hình 2. 8. Các nguồn sai số của ra đa ... 38</i>

<i>Hình 2. 9. Số liệu ra-đa Nhà Bè trước (trái) và sau (phÁi) khi lọc nhiễu ... 38</i>

<i>Hình 2. 10. Số liệu ra-đa Nhà Bè trước (trái) và sau (phÁi) khi lọc nhiễu ... 39</i>

<i>Hình 2. 11. Biểu thị quá trình QC cho độ phÁn hồi Ra-đa trong đó a) là độ phÁn hồi thô, b) là độ phÁn hồi đã qua hiệu chỉnh và c) là độ phÁn hồi bị lo¿i bỏ trong quá trình hiệu chỉnh ... 39</i>

<i>Hình 2. 12. Các bước xử lý số liệu Ra-đa ... 40</i>

<i>Hình 2. 13. SÁn phẩm a) PPI, b) Cmax , c) Hmax, d) Mặt cắt Cappi t¿i lat 10.3 cho Ra-đa Nhà Bè thời điểm 12z ngày 24/10/2016 ... 41</i>

<i>Hình 2. 14.. Minh họa quá trình chuyển đổi dữ liệu PPI sang CAPPI ... 42</i>

<i>Hình 2. 15. Tổng hợp giá trị lớn nhất của độ phÁn hồi Ra-đa sau khi được tỉa thưa ở nhiều mực cho miền tính độ phân giÁi 3km thời điểm 12z ngày 24/10/2016 ... 42</i>

<i>Hình 2. 16. Độ phÁn hồi Ra-đa sau khi được tỉa thưa ở các mực 1km, 2km, 3km và 4km cho miền tính độ phân giÁi 3km thời điểm 12z ngày 24/10/2016... 43</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Hình 2. 17. Đồng hóa chỉ độ phÁn hồi ... 44Hình 2. 18. Đồng hóa độ phÁn hồi, vận tốc gió xun tâm... 44Hình 2. 19. Sơ đồ mơ tÁ quy trình vận hành hệ thống HCM-RAP cập nhật số liệu ra-đa từng giờ ... 45Hình 2. 20. Hai miền tính của hệ thống HCM-RAP ... 46Hình 2. 21. BÁn đồ vị trí các tr¿m đo mưa bề mặt và tự động trên khu vực TP.HCM phục vụ so sánh đánh giá trong luận án ... 48 Hình 3. 1. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau KF3_THP_MYJ</i> ... 57

<i>Hình 3. 2. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau KF3_LIN_MYJ</i> ... 58

<i>Hình 3. 3. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau KF3_WSM5_MYJ</i> ... 60

<i>Hình 3. 4. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau GD_LIN_MYJ</i> ... 62

<i>Hình 3. 5. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau GD_WSM5_MYJ</i> ... 63

<i>Hình 3. 6. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau BMJ_THP_MYJ</i> ... 64

<i>Hình 3. 7. Phân bố mưa trung bình h¿n 1h giữa mưa quan trắc (39 tr¿m-trên cùng phía trên) và thử nghiệm khơng(trên-phÁi), đồng hóa VR (giữa-trái), ZH (giữa-phÁi) và ZHVR (dưới-trái) đối với cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau BMJ_LIN_YSU</i> ... 65

<i>Hình 3. 8. Biểu đồ tần suất giữa mưa quan trắc (cột màu xanh navy nh¿t- Hist.Obs, mưa dự báo (cột màu đỏ- Hist. Model, tần suất KDE quan trắc (nét đứt xanh- KDE Obs, dự báo (nét đứt đỏ-KDE Model) với thử nghiệm khơng đồng hóa (bên trái), đồng hóa VR (trái-giữa), ZH (phÁi-giữa) và ZHVR (phÁi) đối với các cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau t¿i tr¿m An Phú đối với mưa h¿n 1h ... 68</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Hình 3. 9. Biểu đồ tần suất giữa mưa quan trắc (cột màu xanh navy nh¿t- Hist.Obs, mưa dự báo (cột màu đỏ- Hist. Model), tần suất KDE quan trắc (nét đứt xanh- KDE Obs) và dự báo (nét đứt đỏ-KDE Model) với thử nghiệm khơng đồng hóa (bên trái), đồng hóa VR (trái-giữa), ZH (phÁi-giữa) và ZHVR (phÁi) đối với các cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau t¿i tr¿m An Phú đối với mưa h¿n 3h ... 70Hình 3. 10. Biểu đồ tần suất giữa mưa quan trắc (cột màu xanh navy nh¿t- Hist.Obs), mưa dự báo (cột màu đỏ- Hist. Model), tần suất KDE quan trắc (nét đứt xanh- KDE Obs) và dự báo (nét đứt đỏ-KDE Model) với thử nghiệm khơng đồng hóa (bên trái), đồng hóa VR (trái-giữa), ZH (phÁi-giữa) và ZHVR (phÁi) đối với các cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau t¿i tr¿m An Phú đối với mưa h¿n 6h ... 72Hình 3. 11. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1 h của 7 cấu hình kết hợp tham số hóa vật lý khác nhau với các h¿n dự báo 1 h và ngưỡng mưa 0.1mm/h (2,4mm/ngày ~có mưa) ... 74Hình 3. 12. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 1h và ngưỡng mưa 1mm/h (24mm/ngày ~mưa vừa) ... 75Hình 3. 13. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 1h và ngưỡng mưa 2mm/h (48mm/ngày ~mưa to) ... 76Hình 3. 14. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 1h và ngưỡng mưa 4mm/h (96mm/ngày ~mưa rất to) ... 77Hình 3. 15. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 3h và ngưỡng mưa 0.1mm/h (2,4mm/ngày ~có mưa) ... 79Hình 3. 16. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 3h và ngưỡng mưa 1mm/h (24mm/ngày ~mưa vừa) ... 80Hình 3. 17. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp không đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 3h và ngưỡng mưa 2mm/h (48mm/ngày ~mưa to) ... 81Hình 3. 18. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp không đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 3h và ngưỡng mưa 4mm/h (96mm/ngày ~mưa rất to) ... 82</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Hình 3. 19. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 6h và ngưỡng mưa 0.1mm/h (2,4mm/ngày ~có mưa) ... 83Hình 3. 20. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 6h và ngưỡng mưa 1mm/h (24mm/ngày ~mưa vừa) ... 84Hình 3. 21. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp khơng đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 6h và ngưỡng mưa 2mm/h (48mm/ngày ~mưa to) ... 85Hình 3. 22. GiÁn đồ hiệu suất đối với trường hợp không đồng hóa (trái trên), đồng hóa VR (phÁi trên), ZH (trái dưới) và đồng hóa kết hợp ZHVR (phÁi dưới) dự báo mưa tích lũy 1h của 7 cấu hình kết hợp sơ đồ tham số với h¿n dự báo 6h và ngưỡng mưa 4mm/h (96mm/ngày ~mưa rất to) ... 86 Hình 4. 1. So sánh sự sai khác độ phÁn hồi giữa đồng hóa độ phÁn hồi ZH (phÁi) với khơng đồng hóa (trái) t¿i thời điểm ban đầu 2019090400Z đối với miền 1 ... 90Hình 4. 2. So sánh sự sai khác tốc độ gió (đổ màu), hướng gió (cán gió) mực 10m giữa đồng hóa gió xuyên tâm VR (phÁi) với khơng đồng hóa (trái) t¿i thời điểm ban đầu 2019090400Z đối với miền 1 ... 90Hình 4. 3. So sánh sự sai khác tỉ lệ xáo trộn hơi nước (g/kg) giữa đồng hóa kết hợp độ phÁn hồi, gió xun tâm ZHVR (phÁi) với khơng đồng hóa (trái) t¿i thời điểm ban đầu 2019090400Z đối với miền 1 ... 91Hình 4. 4. So sánh sự sai khác tốc độ gió (đổ màu), hướng gió (cán gió) mực thứ 25 trong mơ hình giữa đồng hóa gió xun tâm VR (phÁi) với khơng đồng hóa (trái) t¿i thời điểm ban đầu 2019090400Z đối với miền 1 ... 92Hình 4. 5. So sánh trường nhiệt độ (trái), gió (giữa), hơi nước (phÁi) t¿i thời điểm ban đầu giữa đồng hóa VR (trên cùng), ZH (giữa) và ZHVR (dưới cùng) với khơng đồng hóa t¿i thời điểm ban đầu đối với miền 1 ... 93Hình 4. 6. So sánh trường nhiệt độ (trái), gió (giữa), xáo trộn hơi nước (phÁi) t¿i thời điểm ban đầu giữa đồng hóa VR (trên cùng), ZH (giữa) và ZHVR (dưới cùng) với không đồng hóa t¿i thời điểm ban đầu đối với miền 2 ... 94Hình 4. 7. Biến trình MDBZ theo thời gian từ 00h 00 phút đến 06h 00 phút với bước thời gian 10 phút ... 95Hình 4. 8. Biến trình QCLOUD theo thời gian từ 00h 00 phút đến 06h 00 phút với bước thời gian 10 phút ... 95Hình 4. 9. Biến trình MDBZ, QRAIN, QICE, QCLOUD theo thời gian từ 00h 00 phút đến 06h 00 phút với bước thời gian 10 phút ... 96Hình 4. 10. Biến trình QRAIN theo thời gian từ 00h 00 phút đến 06h 00 phút với bước thời gian 10 phút ... 97</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 4. 11. Chỉ số đánh giá FBI của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h với các h¿n dự báo 1,3,6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 98

<i>Hình 4. 12. Chỉ số đánh giá POD của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 99

<i>Hình 4. 13. Chỉ số đánh giá FAR của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1, 3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 100

<i>Hình 4. 14. Chỉ số H của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 101

<i>Hình 4. 15. Chỉ số Miss của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 102

<i>Hình 4. 16. Chỉ số False của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 102

<i>Hình 4. 14. Chỉ số H, F, M, CN của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 103

<i>Hình 4. 18. Chỉ số đánh giá CSI của 2 phương án vật lý tốt nhất với đồng hóa VR (cột 1 và 2 từ trái sang), 1 phương án vật lý tốt nhất CTL (cột màu vàng) và 2 phương án ZH (cột 4, 5 từ trái sang), 2 phương án ZHVR (cột 6, 7 từ trái sang) dự báo mưa tích lũy 1h ở các h¿n dự báo 1,3, 6h tương ứng các ngưỡng mưa có mưa, 24, 48, 72, 96, 120mm/h)</i> ... 103

<i>Hình 4. 19. Chỉ số đánh giá CSI của hệ thống học máy MetNet-2, HRRR và HREF với ngưỡng 2mm/h theo các h¿n từ 1 dến 12h ... 104</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Hình 4. 20. Chỉ số đánh giá FBI của hệ thống HCM-RAP và ngo¿i suy ra-đa Nhà Bè với ngưỡng 0,1; 1; 2 và 5mm/h theo các h¿n từ 1 đến 6h ... 107Hình 4. 21. Chỉ số đánh giá FAR của hệ thống HCM-RAP và ngo¿i suy ra-đa Nhà Bè với ngưỡng 0,1; 1; 2 và 5mm/h theo các h¿n từ 1 đến 6h ... 108Hình 4. 22. Chỉ số đánh giá POD của hệ thống HCM-RAP và ngo¿i suy ra-đa Nhà Bè với ngưỡng 0,1; 1; 2 và 5mm/h theo các h¿n từ 1 đến 6h ... 109Hình 4. 23. Chỉ số đánh giá CSI của hệ thống HCM-RAP và ngo¿i suy ra-đa Nhà Bè với ngưỡng 0,1; 1; 2 và 5mm/h theo các h¿n từ 1 đến 6h ... 110</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÂT </b>

<b>KÝ </b>

3DVAR Đồng hóa biÁn phân ba chiều (Three-dimensional variational) 4DVAR Đồng hóa biÁn phân bốn chiều (Four-dimensional variational)

AFWA C¡ quan thái tiÁt Không quân Hoa Kỳ (Air Force Weather Agency) ARW Advanced Research WRF

BUFR Đßnh d¿ng phổ quát nhß phân ể biểu diễn dữ liệu khí t°āng (The Binary Universal Form for the Representation of meteorological data) CSI Chỉ số dự báo thành công (Critical Success Index)

COSMO Mơ hình hóa quy mơ nhỏ cÿa Căc Khí t°āng Đāc (Consortium for Small-scale Modeling)

CV3/5/7 Ma trÁn sai số tr°áng nền lo¿i 3/5/7 (Var Background Error 3/5/7) CWB Căc Khí t°āng Đài Loan (Central Weather bureau)

DFI Khãi t¿o lác số (digital filter initialization)

DWD C¡ quan khí t°āng Đāc (Deutscher Wetterdienst)

EEC TÁp oàn Điện tử EEC (Enterprise Electronics Cooperation)

ECMWF Trung tâm Dự báo Thái tiÁt h¿n vừa châu Âu (European Centre for Medium-Range Weather Forecasts)

EnKF Ensemble Kalman Filter (Tổ hāp lác Kalman) FAR Tỉ lệ c¿nh báo sai (False Alarms Ratio)

FBI Frequency bias index (hay BS – Bias score)

FMI Viện Khí t°āng Phần Lan (The Finnish Meteorological Institute) GFDL Mô hình liên kÁt trong phịng thí nghiệm áng lực hác chÁt lỏng ßa vÁt

lý (Geophysical Fluid Dynamics Laboratory Coupled Model) GFS Hệ thống dự báo toàn cầu (Global Forecast System)

GSI Nái suy thống kê iểm l°ßi (Gridpoint Statistical Interpolation)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

JMA C¡ quan khí t°āng NhÁt B¿n (Japan Meteorological Agency) JMA MA Mơ hình quy mơ vừa cÿa quan khí t°āng NhÁt B¿n

JMA LA Mơ hình quy mơ ßa ph°¡ng cÿa quan khí t°āng NhÁt B¿n

KMA Tổng căc Khí t°āng Hàn Quốc (The Korea Meteorological Administration)

KTTV Khí t°āng thÿy văn

LETKF Bá lác Kalman tổ hāp ßa ph°¡ng hóa biÁn ổi (Local ensemble transform Kalman filter)

METEO

FRANCE C¡ quan khí t°āng Pháp MET

OFFICE C¡ quan khí t°āng V°¡ng Quốc Anh

MetNet Mơ hình trí tuệ nhân t¿o m¿ng thần kinh dự báo m°a (Neural Weather Model for Precipitation Forecasting)

MP S¡ ồ vi vÁt lý (Micro Physics)

MM5 Mô hình Quy mơ vừa thÁ hệ 5 (Mesoscale Model 5)

NCAR Trung tâm nghiên cāu khí quyển quốc gia, Hoa Kỳ (National Center for Atmospheric Research)

NCEP Trung tâm dự báo Môi tr°áng quốc gia Mỹ (National Centers for Environmental Prediction)

NWP Mơ hình dự báo thái tiÁt số (Numerical Weather Prediction) PBL Lßp biên hành tinh (the planetary boundary layer)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>KÝ </b>

POD Xác xuÁt phát hiện (Probability of Detection) RUC CÁp nhÁt nhanh (The Rapid Update Cycle)

Kain-Fritsch (KF); Betts-Miller-Janjic (BMJ); Grell-Freitas (GF); Grell-Devenyi (GD); New Tiedtke (NT); Multi-scale Kain-Fritsch (MSKF); Kain-Fritsch sửa ổi (MKF); Scale-aware Kain-Fritsch (SAKF); Betts-Miller-Janjic (BMJ) Yonsei University (YSU); Mellor-Yamada-Janjic (MYJ); Asymmetric Convective Model version 2 (ACM2); University of Washington (UW); Thermal Diffusion (TD) RAP CÁp nhÁt nhanh (The Rapid Refresh)

SWIRLS Hệ thống ngo¿i suy Ra-a c¿nh báo dông ßa ph°¡ng (Short-range Warning of Intense Rainstorms in Localized Systems)

UF Đßnh d¿ng phổ quát (Universal Format) VR Gió xuyên tâm ra-a (Radial velocity)

VDAS Very short-range Data Assimilation and Prediction System

WPS Mơ-un tiền xử lý cÿa mơ hình WRF (WRF Preprocessing System) WRF Mơ hình dự báo và nghiên cāu thái tiÁt (Weather Research and

Forecast model)

WRFDA Module ồng hóa số liệu trong mơ hình WRF ZH Đá ph¿n hồi vô tuyÁn ra-a (reflectivity-ZH)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Mä ĐÀU 1. Đặt v¿n đÁ </b>

Hiện nay, bài tốn dự báo ßnh l°āng m°a, ặc biệt là m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn bằng mơ hình số trß v¿n là mát thách thāc lßn ối vßi các trung tâm dự báo nghiệp vă trên thÁ gißi cũng nh° ã Việt Nam. â các trung tâm dự báo trên thÁ gißi, dự báo, c¿nh báo m°a lßn trong thái o¿n ngắn cho các khu vực nhỏ ã và ang °āc āng dăng ồng hóa số liệu vßi a d¿ng các nguồn số liệu quan trắc cho các mơ hình số trß á phân gi¿i cao mà s¿n phẩm là các dự báo tÁt ßnh, dự báo tổ hāp, xác suÁt. Mát trong những cách tiÁp cÁn °āc quan tâm hiện nay là ồng hóa <cÁp nhÁt nhanh= số liệu quan trắc gồm c¿ số liệu truyền thống và phi truyền thống

Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là khu vực kinh tÁ năng áng, phát triển rÁt nhanh và m¿nh vßi tốc á ơ thß hóa nhanh tuy nhiên c¡ sã h¿ tầng l¿i ch°a theo kßp. Trong những năm vừa qua, có nhiều āt m°a lßn iển hình, trái mùa x¿y ra trên khu vực TP.HCM gây thiệt h¿i áng kể. Thống kê cho thÁy, các sự kiện m°a lßn trong thái gian ngắn ã x¿y ra vßi tần suÁt và c°áng á ngày mát lßn. Ngồi ra, các nghiên cāu cũng cho thÁy d°ßi tác áng cÿa biÁn ổi khí hÁu, tần suÁt, c°áng á, sự trái quy luÁt cÿa các trÁn m°a trái mùa cũng thể hiện xu h°ßng gia tăng.

Hiện nay, m¿ng l°ßi ra-a thái tiÁt ã n°ßc ta ngày càng °āc hồn thiện vßi 10 tr¿m ra-a °āc nâng cÁp và bao phÿ trên ph¿m vi c¿ n°ßc. Tr¿m ra-a Nhà Bè là mát trong số các tr¿m °āc nâng cÁp gần ây nhằm cung cÁp nguồn số liệu vßi cơng nghệ ồng hóa cÁp nhÁt nhanh từng giá cho mơ hình số trß WRF dự báo m°a ßnh

<i><b>l°āng h¿n cực ngắn. Trên c¡ sã khoa hác và thực tÁ nghiên cāu, Ln án <Vai trị của đồng hố cập nhật nhanh số liệu ra-đa trong mơ hình WRF đối với dự báo định lượng mưa hạn cực ngắn cho khu vực TP.HCM= °āc thực hiện vßi măc ích </b></i>

chính là c¿i thiện và nâng cao á chính xác kÁt qu¿ dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho khu vực TP.HCM trên c¡ sã ồng hóa số liệu số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh cho mô hình WRF.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

1) Xác ßnh °āc bá tham số tối °u ồng hóa số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF trên khu vực TP.HCM (gái là HCM-RAP) trong việc c¿i thiện chÁt l°āng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn (1-6h) cho khu vực TP.HCM.

2) C¿i thiện k* năng dự báo m°a h¿n cực ngắn và xác ßnh °āc māc á óng góp că thể cÿa á ph¿n hồi, tốc á gió xuyên tâm trong việc c¿i thiện chÁt l°āng dự báo m°a h¿n dự báo 1h, 3h, 6h và các ng°ÿng m°a khác nhau cho khu vực TP.HCM, trên c¡ sã ồng hóa số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF.

<b>3. Câu hßi nghiên cąu </b>

Ln án tÁp trung vào gi¿i áp các câu hỏi sau:

1) Đồng hóa số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF s¿ ¿nh h°ãng nh° thÁ nào trong việc dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn (1-6h) cho khu vực nhỏ?

2) Tổ hāp cÁu hình vÁt lý nào là tối °u nhÁt cho mơ hình HCM-RAP trong việc c¿i thiện chÁt l°āng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn (1-6h) cho khu vực TP.HCM?

3) Đóng góp và vai trị cÿa á ph¿n hồi và tốc á gió xuyên tâm khi ồng hóa cÁp nhÁt nhanh số liệu ra-a ối vßi k* năng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn và các ng°ÿng m°a khác nhau nh° thÁ nào?

4) Đồng hóa số liệu ra-a cÁp nhanh cho mơ hình WRF có thể nâng cao á chính xác so vßi ngo¿i suy ra-a dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn (1-6h) cho khu vực TP.HCM?

<b>4. LuÁn điểm bÁo vá </b>

1) Đồng hóa số liệu ra-a cÁp nhanh cho mơ hình WRF s¿ c¿i thiện kh¿ năng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn 1h, 3h, 6h cho khu vực TP.HCM so vßi dự báo hiện t¿i.

2) Đá ph¿n hồi có vai trị ¿nh h°ãng chÿ ¿o và óng góp chÿ u h¡n so vßi so vßi tốc á gió xun tâm ra-a trong việc c¿i thiện chÁt l°āng dự báo m°a t¿i các h¿n dự báo 1h, 3h, 6h và các ng°ÿng m°a khác nhau trong ồng hóa cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

- Đối t°āng nghiên cāu: Ph°¡ng pháp ồng hóa số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh phăc vă dự báo m°a h¿n cực ngắn cho khu vực TP.HCM.

- Ph¿m vi thái gian: Các āt m°a lßn trong 3 năm 2019, 2020 và 2021 + Ph¿m vi không gian: Khu vực TP.HCM

<b>6. Ph°¢ng pháp nghiên cąu và kỹ thuÁt sÿ dāng </b>

Ph°¡ng pháp số trß: Dùng mơ hình WRF-DA ồng hóa ra-a cÁp nhÁt nhanh dự báo các āt m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn °āc lựa chán trong luÁn án cho khu vực TP.HCM và lân cÁn.

Ph°¡ng pháp thống kê: Dùng ể thống kê các āt m°a; tính tốn, so sánh, ánh giá k* năng dự báo m°a.

<b>7. Đóng góp mái căa LuÁn án </b>

1) LuÁn án ã tiÁn hành thử nghiệm và xác ßnh °āc bá tham số hoá vÁt lý phù hāp cho hệ thống HCM-RAP āng dăng trong dự báo ßnh l°āng m°a h¿n cực ngắn (1-6h) cho khu vực TP.HCM theo ph°¡ng pháp ồng hóa cÁp nhÁt nhanh từng giá ra-a cho mơ hình WRF.

2) Ln án ã phân tích, ánh giá hiệu qu¿ cÿa các yÁu tố quan trắc cÿa ra-a trong ồng hóa cÁp nhÁt nhanh và xác ßnh °āc ồng hóa á ph¿n hồi có vai trị, ¿nh h°ãng lßn nhÁt trong việc c¿i thiện k* năng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn. Ngồi ra, ồng hố số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh ã c¿i thiện chÁt l°āng dự báo ßnh l°āng m°a h¿n từ 4-6h so vßi ngo¿i suy ra-a, bổ khuyÁt kho¿ng trống, ồng thái, cùng vßi ngo¿i suy m°a ra-a h¿n 1-3h nhằm năng cao chÁt l°āng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho khu vực TP.HCM.

<b>8. Ý ngh*a khoa hãc và thăc tißn căa LuÁn án </b>

<i><b>a) Ý nghĩa khoa học </b></i>

KÁt qu¿ nghiên cāu cÿa luÁn án ã góp phần khẳng ßnh vai trị cÿa quan trắc ra-a trong ồng hóa cÁp nhÁt nhanh cho mơ hình WRF và xác ßnh rằng á ph¿n hồi có vai trị, ¿nh h°ãng lßn nhÁt trong việc c¿i thiện k* năng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn. Ngồi ra, ồng hố số liệu ra-a cÁp nhÁt nhanh ã c¿i thiện chÁt l°āng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

dự báo ßnh l°āng m°a h¿n từ 4-6h so vßi ngo¿i suy ra-a, bổ khuyÁt kho¿ng trống, ồng thái, cùng vßi ngo¿i suy m°a ra-a h¿n 1-3h nhằm nâng cao chÁt l°āng dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho khu vực TP.HCM.

<i><b>b) Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

Trong iều kiện về trang thiÁt bß, cơng nghệ, số liệu và ặc biệt là năng lực tính tốn hiện nay t¿i Trung tâm Dự báo Khí t°āng Thÿy văn Quốc gia và Đài Khí t°āng Thÿy văn Nam Bá thì hệ thống HCM-RAP có thể vÁn hành trong iều kiện nghiệp vă nhằm cung cÁp kÁt qu¿ phăc vă tham kh¿o trong nghiệp vă dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho khu vực TP.HCM.

<b>9. C¿u trúc luÁn án </b>

Ngoài phần mã ầu và kÁt luÁn, LuÁn án gồm 4 ch°¡ng sau:

<i>Ch°¡ng 1. Tổng quan các nghiên cứu về ồng hố số liệu ra-a cho mơ hình số </i>

trß dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho khu vực nhỏ trên thÁ gißi và ã Việt Nam, ặc biệt về ồng hoá cÁp nhÁt nhanh số liệu ra-a cho mơ hình số trß.

<i>Ch°¡ng 2. Phương pháp luận và số liệu nghiên cứu. Trình bày ph°¡ng pháp và </i>

số liệu sử dăng ể ồng hóa cÁp nhÁt nhanh liệu ra-a cho mơ hình WRF dự báo m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn từ 1-6h cho khu vực TP.HCM ối vßi các āt m°a lßn trong 3 năm 2029, 2020 và 2021.

<i>Ch°¡ng 3. Nghiên cứu lựa chọn bộ tham số phù hợp cho hệ thống HCM-RAP </i>

<i>dự báo mưa h¿n cực ngắn khu vực TP.HCM. Trình bày về việc thiÁt lÁp thử nghiệm </i>

a cÁu hình vÁt lý ối vßi hệ thống HCM-RAP, ánh giá lựa chán °āc bá s¡ ồ vÁt lý dự báo m°a h¿n cực ngắn ối vßi hệ thống HCM-RAP theo các h¿n dự báo.

<i>Ch°¡ng 4. Vai trị của đồng hóa số liệu ra-đa trong dự báo mưa định lượng h¿n </i>

<i>cực ngắn cho khu vực TP.HCM. Trình bày về kÁt qu¿ nghiên cāu vai trị cÿa ra-a </i>

trong ồng hóa và thÁy rằng á ph¿n hồi có vai trị qut ßnh và ¿nh h°ãng nhiều nhÁt so vßi tốc á gió xun tâm khi ồng hóa cÁp nhÁt nhanh ối vßi dự báo h¿n cực ngắn và các ng°ÿng m°a khác nhau cho khu vực TP.HCMvà ồng hóa á ph¿n hồi kÁt hāp vßi tốc á gió xun tâm cho mơ hình WRF có thể c¿i thiện kho¿ng 2 lần so vßi vßi khơng ồng hóa. Thêm vào ó, trong 4h ầu ngo¿i suy ra-a có k* năng h¡n

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ối vßi tÁt c¿ các ng°ÿng m°a, tuy nhiên h¿n từ 4-6h thì HCM-RAP thể hiện k* năng v°āt lên so vßi ngo¿i suy ra-a, ặc biệt ng°ÿng m°a lßn (2mm/h và 5mm/h). Că thể khung lơ-gic cho LuÁn án nh° sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CH¯¡NG 1: TäNG QUAN VÀ ĐâNG HÓA Sà LIàU </b>

Ngày nay, cùng vßi tiÁn bá cÿa khoa hác máy tính và sự phát triển không ngừng cÿa các mô hình số trß, mơ hình số trß ã trã thành tră cát chính trong dự báo ßnh l°āng m°a ã tÁt c¿ các Trung tâm dự báo khí t°āng thÿy văn (KTTV) trên thÁ gißi bên c¿nh các ph°¡ng pháp sy-nốp và thống kê. Ph°¡ng pháp dự báo số trß °āc ặc biệt quan tâm trong vài thÁp kỷ gần ây, nhá kh¿ năng dự báo ßnh l°āng m°a chi tiÁt theo không gian và thái gian. Tuy nhiên, mặc dù các hệ thống mơ hình số trß ã có những b°ßc tiÁn v°āt bÁc nh°ng vÁn ề dự báo m°a cÿa mơ hình số trß v¿n chāa ựng nhiều sai số, và việc āng dăng trực tiÁp giá trß m°a ßnh l°āng dự báo từ mơ hình số trên các khu vực nhiệt ßi và gió mùa cịn h¿n chÁ [Kato, T. và H. Goda, (2001)]. Để c¿i tiÁn chÁt l°āng dự báo ßnh l°āng m°a cÿa mơ hình số trß, các nhà nghiên c<i>āu khí t°āng và các c¡ quan dự báo quốc gia ã và ang tÁp trung vào năm </i>

<i><b>hướng chính sau ây: (1) Nghiên cứu tăng cường độ phân giÁi lưới tính cho mơ hình </b></i>

ể có thể tính tốn trực tiÁp °āc các q trình vÁt lý quy mơ nhỏ (d°ßi vài km). Cùng vßi sự phát triển cÿa khoa hác tính tốn cũng nh° kh¿ năng phát triển các s¡ ồ rối bÁc cao, rÁt nhiều các nghiên cāu ã āng dăng các mơ hình số trß á phân gi¿i cao ể dự báo ßnh l°āng m°a; (2) Nghiên cứu cÁi tiến/ lựa chọn các sơ đồ tham số vật lý cho phù hāp vßi tính chÁt, iều kiện nhiệt áng lực cÿa khu vực nghiên cāu; (3)

<i>Nghiên cứu ứng dụng sơ đồ đồng hóa số liệu ể cÁp nhÁt các nguồn số liệu phi truyền </i>

thống, ặc biệt số liệu radar, vệ tinh, o m°a tự áng nhằm c¿i tiÁn chÁt l°āng tr°áng ban ầu. Các ph°¡ng pháp ồng hóa số liệu quan trắc kÁt hāp vßi mơ hình có á phân gi¿i cao ã phát triển nhanh trong thÁp kỷ qua; (4) Nghiên cứu ứng dụng các phương

<i>pháp thống kê để hiệu chỉnh sai số hệ thống cÿa mơ hình trên c¡ sã các quan trắc </i>

thực tÁ trong quá khā. Các mô hình v¿n cịn tồn t¿i những sai số nhÁt ßnh, vÁn ề quan tráng là chúng ta hiểu °āc b¿n chÁt cÿa sai số và có thể hiệu chỉnh sai số cÿa

<i><b>mơ hình tr°ßc khi cung cÁp kÁt qu¿ cho ng°ái sử dăng; (5) Nghiên cứu ứng dụng dự </b></i>

<i>báo tổ hợp các thành phần mơ hình ể cung cÁp bổ sung các s¿n phẩm dự báo xác </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

suÁt x¿y ra bên c¿nh dự báo tÁt ßnh truyền thống. Cùng vßi việc nâng cÁp, c¿i tiÁn chÁt l°āng dự báo theo các h°ßng nêu trên, ã hầu hÁt các c¡ quan dự báo nghiệp vă trên thÁ gißi s¿n phẩm dự báo cuối cùng cung cÁp hàng ngày cho ng°ái sử dăng ều dựa trên kÁt qu¿ tổ hāp cÿa nhiều mơ hình thành phần.

ĐÁn nay ã hầu hÁt các c¡ quan dự báo lßn trên thÁ gißi ã nghiên cāu và āng dăng °āc 5 bài toán quan tráng nêu trên. Ph°¡ng pháp dự báo số trß hiện ã và ang °āc sử dăng ráng rãi trong dự báo ßnh l°āng m°a t¿i nhiều trung tâm dự báo lßn trên thÁ gißi và trã thành cơng că hß trā dự báo ßnh l°āng m°a khơng thể thiÁu cho các dự báo viên. Tuy nhiên, do ặc thù cÿa mơ hình số trß có tính phă thuác ban ầu m¿nh, các b¿n tin dự báo thái tiÁt ơi khi cho các kÁt qu¿ hồn tồn sai lệch do iều kiện ban ầu khơng chính xác. Chính vì vÁy bên c¿nh những c¿i tiÁn về vÁt lý mơ hình, tăng á phân gi¿i,&thì việc c¿i thiện và cÁp nhÁt chính xác h¡n các thông tin ban ầu từ số liệu quan trắc thơng qua ồng hóa số liệu là vơ cùng cần thiÁt.

<b>1.1 Tång quan các nghiên cąu trên th¿ giái </b>

<b>a) Tham sá vÁt lý trong mơ hình sá trá </b>

Nh° ã nêu ã trên, trong lßch sử phát triển dự báo thái tiÁt nói chung và dự báo m°a nói riêng thì có 3 ph°¡ng pháp chính °āc sử dăng ể dự báo ßnh l°āng m°a, gồm: i) Ph°¡ng pháp thống kê; ii) Ph°¡ng pháp Sy-nốp; và iii) Ph°¡ng pháp số trß. Trong ó ph°¡ng pháp dự báo số trß °āc ặc biệt quan tâm trong vài thÁp kỷ gần ây do có kh¿ năng dự báo ßnh l°āng m°a chi tiÁt theo không gian, thái gian. Ph°¡ng pháp dự báo số trß thơng qua việc gi¿i gần úng hệ ph°¡ng trình Navie-Stoke ã cho phép mã ráng không những về h¿n dự báo mà còn tăng c°áng chÁt l°āng dự báo các hồn l°u khí quyển và hiện t°āng, hệ qu¿ thái tiÁt mát cách ßnh l°āng ã các quy mô không gian khác nhau, từ các mô hình tồn cầu á phân gi¿i ngang 15-50 km Án các mơ hình quy mơ vừa (<15 km) và d°ßi vừa (<2 km) tùy thc năng lực máy tính. Mơ hình số trß sử dăng các ph°¡ng pháp tham số hóa nên các s¡ ồ tham số hóa ã °āc chú tráng nghiên cāu, phát triển nhằm gi¿i qut các q trình vÁt lý có quy mơ nhỏ h¡n á phân gi¿i l°ßi tính cÿa mơ hình số trß.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hiện nay cáng ồng khoa hác ã bổ sung rÁt nhiều lựa chán cho mơ hình, thay vì mát s¡ ồ vÁt lý cố ßnh trong mơ hình, việc a d¿ng hóa các tùy chán s¡ ồ vÁt lý s¿ cho phép ánh giá °āc các thông số phù hāp tùy thuác vào từng khu vực áp dăng. Mát trong những mơ hình °āc cáng ồng khoa hác phát triển theo h°ßng a d¿ng tùy chán trên là mơ hình WRF. Đây là mát trong những hệ thống mơ hình mã °āc hß trā mát cách ầy ÿ nhÁt hiện nay và mơ hình WRF °āc āng dăng mát cách ráng rãi trong nghiên cāu và nghiệp vă. Hầu hÁt các s¡ ồ vÁt lý hiện ¿i ều °āc °a vào mơ hình WRF, cho phép các nghiên cāu thử nghiệm mát cách dễ dàng h¡n cho từng khu vực khác nhau trên thÁ gißi. S¡ ồ tham số hóa ối l°u, vi vÁt lý mây và lßp biên hành tinh là bá 3 s¡ ồ quan tráng trong mơ hình WRF ngồi kỹ thuÁt ồng hóa số liệu, ặc biệt là số liệu ra-a. D°ßi ây là phần mơ t¿ về mát số s¡ ồ chính:

<b>S¢ đã tham sá hóa đái l°u: S¡ ồ tham số hóa Kain-Fritsch (KF); </b>

Betts-Miller-Janjic (BMJ); Grell-Freitas (GF); Grell-Devenyi (GD); New Tiedtke (NT); Multi-scale Fritsch (MSKF); Fritsch sửa ổi (MKF); Scale-aware Kain-Fritsch (SAKF)&

S¡ ồ KF là mát tham số ối l°u cổ iển ã °āc sử dăng thành công từ những năm 1990, là mát s¡ ồ ối l°u nông dựa trên mơ hình dịng ra và dịng vào có thể mơ phỏng các dịng thăng và giáng cÿa các dòng khối l°āng (Kain 2004; Castro et al. 2005; Ma và Tan 2009; Pennelly và cáng sự 2014). Theo các nghiên cāu chỉ ra rằng hóa ối l°u Kain-Fritsch (KF) trong mơ hình WRF là phù hāp cho dự báo l°āng m°a (B. Chen et al. (2021); P. Kumar et al. (2020); N. Aryal et al. (2019); C. Lavado-Casimiro et al. (2016); S. Zhang et al. (2013) [14, 19, 56, 57 59]. Đặc biệt trong mơ hình WRF hiện nay thì s¡ ồ KF có Án 3 biÁn thể khác nhau nh° s¡ ồ sử dăng kiểu kích ho¿t ối l°u Fritsch–Chappell (KF1), kích ho¿t dựa trên sự vÁn chuyển thẳng āng cÿa á ẩm (KF2) và quá trình nhiễu lo¿n bổ sung phă thuác vào á ẩm t°¡ng ối liên quan Án c¡ chÁ kích ho¿t ầu tiên (KF3). Các nghiên cāu hiệu qu¿ giữa việc cÁp nhÁt dữ liệu 1 giá so vßi 3 giá và 6 giá cho mơ hình dự báo thái tiÁt WRF vßi các chÁ á nhÁp liệu khác nhau, các nghiên cāu trên thÁ gißi cũng chỉ ra rằng KF3

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

vßi ồng hóa cÁp nhÁt từng giá mát là mát lựa chán tốt ối vßi việc dự báo m°a, ặc biệt là m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn(Liu, Y., Wang, P., & Li, Y. (2018);; Li, Y., Li, Y., & Wang, P. (2019); Zhang, Y., & Zheng, W. (2021)) [51, 72, 80]

S¡ ồ Betts-Miller-Janjic (BMJ) là s¡ ồ tham số ối l°u có thể iều chỉnh sự bÁt ổn ßnh trong mơi tr°áng bằng cách t¿o ra sự ối l°u sâu và ã °āc sử dăng ráng rãi trong các mơ hình số. BMJ xem xét c¿ cÁp á ối l°u nông và sâu; tuy nhiên, khơng có dịng thăng và giáng cũng nh° khơng dịng vào và ra cÿa ám mây. Theo các nghiên cāu chỉ ra rằng hóa ối l°u BMJ trong mơ hình WRF cũng là mát trong các s¡ ồ phù hāp cho dự báo l°āng m°a, ặc biệt là m°a lßn (Alviola, P. A., et al. (2014); Abdalla, S., et al. (2018); Parween, S., et al. (2020). Ali, M., et al. (2021) [11,

<b>12, 13 58]. Các nghiên cāu chỉ rằng về việc cÁp nhÁt dữ liệu 1 giá tốt h¡n khá nhiều </b>

so vßi 3 giá và 6 giá cho mơ hình WRF ối vßi sự góp mặt cÿa Betts-Miller-Janjic S¡ ồ Grell-Devenji là mát s¡ ồ ối l°u tổng hāp và gần ây ã °āc sử dăng trong mơ hình có á phân gi¿i cao (Grell và Freitas 2014). S¡ ồ này sử dăng các ph°¡ng trình tham chiÁu ể tính tốn các thơng số khí t°āng nh° tốc á gió, á ẩm và nhiệt á trong khí quyển, giúp mơ hình có thể mơ phỏng các hiện t°āng thái tiÁt khác nhau. S¡ ồ Grell-Devenyi có tính linh ho¿t và °āc sử dăng ráng rãi trong việc dự báo thái tiÁt và khí hÁu trên toàn cầu. Theo các nghiên cāu chỉ ra rằng s¡ ồ ối l°u Grell-Devenji trong mơ hình WRF cũng là mát trong các s¡ ồ phù hāp cho dự báo l°āng m°a, ặc biệt là m°a lßn (Grell, G. A., & Devenyi, D. (2002); Huang, B., & Zhang, H. (2013); Jain, P., Mandal, M., & Ghosh, S. (2020) [35, 39, 41].

<b>S¢ đã vi vÁt lý (MP): S¡ ồ vi vÁt lý cÿa mơ hình WRF bao gồm q trình h¡i n°ßc, </b>

mây và m°a °āc gi¿i quyÁt rõ ràng, và bài báo này sử dăng các s¡ ồ ¡n gi¿n Án phāc t¿p. Các s¡ ồ chính nh°: Lin; WSM3; WSM5; WDM6; Morrison et al. (2005) Milbrandt và Yau; New Thompson; Morrison-Gettleman (MG); GFDL; McFarquhar; Eta&

S¡ ồ Lin là s¡ ồ mát tham số chāa năm lßp n°ßc trong khí quyển và thích hāp cho mơ phỏng á phân gi¿i cao (Lin et al. 1983, 2018).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

S¡ ồ vi vÁt lý mây New Thompson là mát trong những s¡ ồ vi vÁt lý mây °āc sử dăng trong mơ hình WRF mơ t¿ q trình t°¡ng tác giữa mây và khí quyển trong việc dự báo m°a. S¡ ồ này bao gồm mát bá các ph°¡ng trình ặc t¿ các q trình nh° ng°ng tă, óng băng, nóng ch¿y và bay h¡i cÿa các h¿t mây, °āc tính tốn dựa trên các thông số về nhiệt á, á ẩm, áp suÁt và tốc á gió. Các kÁt qu¿ cÿa s¡ ồ vi vÁt lý mây New Thompson ã °āc kiểm chāng là phù hāp vßi dữ liệu thực nghiệm và th°áng °āc sử dăng trong các nghiên cāu và āng dăng dự báo m°a. Đặc biệt các nghiên cāu gần ây cũng chỉ rằng việc cÁp nhÁt dữ liệu 1 giá tốt h¡n khá nhiều so vßi 3 giá và 6 giá, că thể vßi s¡ ồ vi vÁt lý New Thompson khơng chỉ cho vùng nhiệt ßi và vùng ngo¿i nhiệt ßi cũng nh° xốy quy mơ vừa (bão và áp thÁp nhiệt ßi) (Zhang, Y., & Zheng, W. (2021); Chen, Y., & Zhang, Y. (2017))

S¡ ồ WSM6 °āc dựa trên Lin et al. (1983) và Rutledge và Hobbs (1984), vßi mát số iều chỉnh vßi 6 lßp mã ráng. Theo các nghiên cāu chỉ ra rằng WSM6 trong mơ hình WRF cũng là mát trong các s¡ ồ phù hāp cho dự báo l°āng m°a, ặc bit l ma lòn

<b>SÂ ó lỏp biên: Yonsei University (YSU); Mellor-Yamada-Janjic (MYJ); </b>

Asymmetric Convective Model version 2 (ACM2); University of Washington (UW); Thermal Diffusion (TD)&S¡ ồ PBL, s¡ ồ YSU phân tán không căc bá dựa trên s¡ ồ PBL dự báo ph¿m vi trung bình , tính tốn các thơng l°āng ho¿t áng ã mát á cao nhÁt ßnh, cân nhắc hồ s¡ cÿa tồn bá miền. Hai s¡ ồ khuÁch tán căc bá và cô lÁp MYJ (Janjić 1994) °āc sử dăng ng°ÿng TKE ể chẩn ốn á cao cÿa PBL.

Mơ hình mơ phỏng và dự báo thái tiÁt nh° WRF có nhiều tùy chán s¡ ồ tham số khác nhau, mßi mát s¡ ồ có các °u nh°āc iểm khác nhau, tùy thuác tính chÁt nhiệt áng lực ã khu vực nghiên cāu. Do vÁy nghiên cāu cÁu hình mơ hình WRF trong dự báo m°a ßnh l°āng h¿n ngắn cần °āc thực hiện.

<b>b) Đãng hóa sá liáu trong dă báo m°a </b>

Do ặc thù cÿa mơ hình dự báo thái tiÁt bằng ph°¡ng pháp số trß là sử dăng các ph°¡ng trình và tht tốn ể tính tốn các thơng số thái tiÁt, nh° áp suÁt khí quyển, nhiệt á, á ẩm và gió, dựa trên các thơng tin ầu vào, bao gồm dữ liệu quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

trắc, dữ liệu mơ hình và các u tố khác nên các b¿n tin dự báo thái tiÁt ơi khi có á sai lệch lßn do iều kiện ban ầu khơng chính xác. Măc ích cÿa dữ liệu ồng hóa là xác ßnh chính xác nhÁt có thể tr¿ng thái cÿa khí quyển cho mát mơ hình dự báo bằng cách sử dăng tÁt c¿ thơng tin có sẵn kÁt hāp vßi các quan trắc và dự báo h¿n ngắn (nh°ng v¿n thỏa mãn các ràng buác về áng lực) ể thu °āc iều kiện ban ầu cho mơ hình dự báo thái tiÁt (NWP). Theo Daley (1991) [28] vÁn ề xác ßnh iều kiện ban ầu cho mơ hình dự báo là rÁt cần thiÁt, tuy nhiên, ây là mát q trình vơ cùng phāc t¿p. Đồng hóa dữ liệu t¿o ra mát tr°áng ban ầu ều ặn, nhÁt quán, ¿i diện bốn chiều cÿa tr¿ng thái cÿa bầu khí quyển từ các m¿ng không ồng nhÁt cÿa số liệu quan trắc. Theo Lorenc (1986) [53], dữ liệu ồng hóa ngồi c¿i thiện tr°áng ban ầu còn giúp ta hiểu biÁt về các lßi mơ hình, lßi dữ liệu và phân bố xác suÁt cÿa chúng.

Lßch sử cÿa ồng hóa số liệu °āc bắt ầu từ những năm 1950. Nh° Charney và cáng sự (1950) [21] thực hiện nái suy bằng tay các quan sát có sẵn cho mát l°ßi thơng th°áng và tính tốn iều kiện ban ầu sau ó tự số hóa. Cơng việc này tốn rÁt nhiều thái gian và công sāc. Sau ó, mát ph°¡ng pháp tự áng và thuÁn tiện h¡n ra ái cũng bãi tác gi¿ này gái là "phân tích khách quan". Các ph°¡ng pháp khách quan sử dăng phép nái suy ¡n gi¿n. Gilchrist và Cressman (1954) [37] ã sử dăng ph°¡ng pháp phân tích khách quan và °a ra mát ch°¡ng trình nái suy cho á cao ßa thÁ vß bằng việc v¿ các vịng trịn quanh từng iểm l°ßi, chỉ những iểm quan trắc nằm trong vòng tròn (cÿa từng iểm l°ßi) mßi có ¿nh h°ãng Án giá trß cÿa iểm l°ßi ó. Nh°āc iểm cÿa ph°¡ng pháp này là nÁu dữ liệu quá th°a và phân bố dữ liệu theo thái gian không ồng ều s¿ không ÿ ể khãi t¿o iều kiện ban ầu cho mơ hình. Bergthorsson và Doos (1955) [18] ã gißi thiệu ph°¡ng pháp hiệu chỉnh liên tiÁp ể khắc phăc l°āng dữ liệu quan trắc nghèo nàn bằng việc bổ sung thêm các thông tin từ tr°áng nền, tr°áng dự báo h¿n ngắn hoặc từ các phân tích tr°ßc ó cho tr°áng ban ầu. Ph°¡ng pháp này sau ó cũng °āc phát triển bãi Cressman (1959) [20]. Tr¿i qua nhiều giai o¿n phát triển, nhìn chung có ba lo¿i chính cÿa kỹ tht ồng hóa dữ liệu: ph°¡ng pháp thực nghiệm (Gilchrist và Cressman, 1954) [37], ph°¡ng pháp biÁn phân dựa trên lý thuyÁt iều khiển tối °u (Lions, 1968) [47] và ph°¡ng pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thống kê dựa trên lý thuyÁt về °ßc l°āng thống kê tối °u (Bennett, 2002) [17] áp dăng cho c¿ hai ngành khí t°āng và h¿i d°¡ng hác. B°ßc ngoặt cÿa ồng hóa số liệu là ã các ph°¡ng pháp biÁn phân (3D-VAR, 4D-VAR) lần ầu tiên °āc gißi thiệu trong khí t°āng bãi Lewis và cáng sự (1985), Talagrand và cáng sự (1987)<b> [22]. Bài toán </b>

biÁn phân tÁp trung vào việc tìm kiÁm tr¿ng thái khí quyển có kh¿ năng x¿y ra cao nhÁt āng vßi mát tÁp quan trắc và mát tr¿ng thái nền cho tr°ßc bằng cách tối thiểu hoá mát hàm giá. ¯u iểm cÿa ph°¡ng pháp này là hàm giá °āc cực tiểu hố trên tồn miền và các quan trắc °āc dàn ều, tránh °āc tình huống <mắt trâu= từ mát iểm có giá trß q lßn, tuy nhiên nh°āc iểm cÿa nó là tr°áng nền khơng biÁn ổi theo thái gian trong khi thực tÁ thì ng°āc l¿i, ối vßi mßi thái iểm và vßi các hình thÁ thái tiÁt khác nhau l¿i cần mát lo¿i tr°áng nền khác nhau. Để khắc phăc vÁn ề này, các ph°¡ng pháp thống kê (bá lác Kalman) °āc gißi thiệu bãi Ghil (1989) [34] ã ra ái, °u iểm cÿa nó là ma trÁn sai số hiệp biÁn cÿa tr¿ng thái nền °āc tích phân theo thái gian, tuy nhiên do ịi hỏi khối l°āng tính tốn rÁt lßn, sau ó mát số biÁn thể cÿa ph°¡ng pháp này ã ra ái nh°: bá lác Kalman tổ hāp EnKF, lác Kalman tổ hāp biÁn ổi ßa ph°¡ng LETKF.

Tóm l¿i, ồng hóa có mát lßch sử khá dài và °āc phát triển gần ây cùng vßi tiÁn bá cÿa khoa hác máy tính và mơ hình số và sự phát triển m¿nh m¿ cÿa các kỹ thuÁt ồng hóa số liệu. Các ph°¡ng pháp ồng hóa cổ iển nêu trên nh° nái suy tối

<i>°u (<optimum interpolation=) hay hiệu chỉnh liên tiÁp (<successive correction </i>

<i>method</i>=) ã °āc thay thÁ bằng các kỹ thuÁt hiện ¿i vßi cách tiÁp cÁn biÁn phân

<i>(<variational method=). Nh° ph°¡ng pháp ồng hóa biÁn phân 3 chiều </i>

<i>(<three-dimensional variational method= - 3D-Var), 4 chiều (4D-Var) và các biÁn thể lác </i>

<i>Kalman tổ hāp (<Ensemble Kalman Filter= - EnKF) Vßi māc á phát triển cao, các </i>

ph°¡ng pháp ồng hóa số liệu ịi hỏi nhiều b°ßc tính tốn cũng nh° q trình xử lý số liệu nhiều b°ßc (Skamarock, W. C, (2008)) [60]. Các ph°¡ng pháp ồng hóa dữ liệu 3DVar và 4DVar ã làm tăng chÁt l°āng dự báo dựa trên các nguồn số liệu mßi nh° ra-a, vệ tinh. Bên c¿nh ó, các cách tiÁp cÁn dựa trên ph°¡ng pháp tổ hāp (EnKF) cũng có °u iểm trong việc cung cÁp các b¿n tin dự báo xác suÁt (Benjamin

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

ccs., (2004) [16]. Các hệ thống EnKF cũng ang °āc thử nghiệm t¿i mát số tr°áng ¿i hác cÿa Hoa Kỳ. Các hệ thống này t¿i Hoa Kỳ ang cho thÁy triển váng rÁt lßn về kh¿ năng dự báo hiện t°āng thái tiÁt nguy hiểm so vßi các hệ thống dữ liệu ho¿t áng ồng hóa hiện t¿i. So vßi ph°¡ng pháp 3D-Var, ph°¡ng pháp 4D-Var xử lý số liệu trên c¿ chiều thái gian giúp tr°áng phân tích khơng những tối °u theo ngh*a thống kê mà còn phù hāp về mặt áng lực. Từ ó, tr°áng nền có thể thay ổi theo thái gian và phù hāp h¡n vßi từng hình thÁ thái tiÁt. H¡n thÁ nữa, 4D-Var có thể ồng hóa °āc nhiều lo¿i số liệu mà 3D-Var khơng ồng hóa °āc (ví dă số liệu l°āng m°a). Tuy nhiên, ph°¡ng pháp 4DVar yêu cầu khối l°āng tài ngun tính tốn lßn, do số liệu quan trắc °āc cÁp nhÁt theo thái gian, òi hỏi ph¿i sử dăng mơ hình tiÁp tun và liên hāp ể tính tốn sự phù hāp cÿa các tr°áng phân tích trên cửa sổ ồng hóa.

Đồng hóa số liệu ã tr¿i qua nhiều giai o¿n phát triển, các ph°¡ng pháp và kỹ tht ồng hóa ln °āc °āc c¿i tiÁn và có thể °āc tổng quát l¿i nh° sau (Hình 1.1):

❖<i><b> Phương pháp dựa trên thống kê </b></i>

Nái suy tối °u (OI - Optimal Interpolation); Lác Kalman (KF - Kalman Filter);

Lác Kalman mã ráng (EKF – Extension Kalman Filter), trong EKF có 3 k* thuÁt nhỏ.

❖<i><b> Phương pháp biến phân </b></i>

Ph°¡ng pháp hiệu chỉnh liên tiÁp (SCM - Successive Correction Method); Ph°¡ng pháp nudging; BiÁn phân ba chiều (3DVAR – 3 Dimensional Variational data assimilation); BiÁn phân bốn chiều (4DVAR – 4 Dimensional Variational data assimilation)

❖<i><b> Phương pháp lai </b></i>

Tổ hāp Lác Kalman (EnFK - Ensemble Kalman Filter); Lác Kalman ßa ph°¡ng (LETKF - Local ensemble transform Kalman filter); Nh° ồng hóa tổ hāp EDA; 4Dvar tổ hāp; Hybrid 4DVar-EnKF; GSI

Hiện này có rÁt nhiều ph°¡ng pháp và k* thuÁt ồng hóa số liệu khác nhau,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

trong LuÁn án này s¿ trình bày mát số ph°¡ng pháp chính °āc sử dăng phổ biÁn hiện nay trên thÁ gißi và t¿i n°ßc ta. Cũng nh° phăc vă trực tiÁp nghiên cÿa cÿa Nghiên cāu sinh về ồng hóa ra-a cho mơ hình WRF dự báo m°a h¿n cực ngắn.

<i>Hình 1. 1. Sơ đồ tổng quát các phương pháp và kĩ thuật đồng hóa số liệu cho mơ hình s<b>ố hiện nay (M. Asch, M. Bocquet and M. Nodet, 2017) [54] </b></i>

<b>c) Tång quan các nghiên cąu đãng hóa ra-đa dă báo m°a h¿n ngÃn trên th¿ giái </b>

Dự báo m°a h¿n cực ngắn là mát vÁn ề ã °āc các nhà khí t°āng ề cÁp từ cuối thÁp niên 70, các nhà khoa hác ã kÁt hāp giữa các s¿n phẩm ra-a và vệ tinh ể dự báo m°a trong h¿n dự báo 6 giá. Mát số các mơ hình số trß °āc phát triển dự báo khá chính xác cÁu trúc ngang và thẳng āng các hiện t°āng khí t°āng quy mơ nhỏ d°ßi 12 giá. Để c¿i thiện tr°áng ban ầu cho mơ hình số trß thì ph°¡ng pháp ồng hóa số liệu ã ra ái. Đồng hóa số liệu là kÁt hāp mát cách tốt nhÁt các nguồn thông tin, số liệu khác nhau, số liệu quan trắc, số liệu nền, mát thông tin tiên nghiệm hoặc số liệu thống kê ể °ßc l°āng, tính tốn tr¿ng thái cÿa mát hệ thống, mát ph°¡ng

<b>trình mơ hình [30]. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Việc ồng hóa số liệu nhằm c¿i thiện chÁt l°āng dự báo m°a lßn h¿n ngắn không ngừng phát triển trong nhiều năm qua. Việc sử dăng ồng hóa số liệu quan trắc, vệ tinh, ra-a cho mơ hình số giúp bổ sung thơng tin cho các tr°áng ban ầu, nâng cao kh¿ năng dự báo m°a lßn ặc biệt là m°a h¿n ngắn °āc nhiều n°ßc trên thÁ gißi áp dăng. Các ph°¡ng pháp ồng hóa dữ liệu 3DVAR, 4DVAR ã làm tăng chÁt l°āng dự báo dựa trên các nguồn số liệu mßi nh° ra-a, vệ tinh,... Bên c¿nh ó các cách tiÁp cÁn dựa trên ph°¡ng pháp tổ hāp nh° LETKF [27, 33, 36, 61, 79]. Tuy nhiên, việc ồng hóa số liệu cũng ịi hỏi sự chính xác và tính thống nhÁt trong việc thu thÁp và xử lý dữ liệu, cũng nh° việc phát triển các ph°¡ng pháp ồng hóa hiệu qu¿.

Nh° ã nêu ã trên, việc ồng hóa số liệu có thể c¿i thiện dự báo thái tiÁt, că thể là dự báo m°a, ặc biệt m°a lßn và m°a lßn h¿n cực ngắn. VÁy bài tốn ồng hóa ặt ra câu hỏi rằng tần suÁt ồng hóa các dữ liệu bao nhiêu là phù hāp. Các nghiên cāu hiệu qu¿ giữa việc cÁp nhÁt dữ liệu 1 giá, 3 giá và 6 giá cho mơ hình WRF vßi các chÁ á nhÁp liệu khác nhau, tần suÁt khác nhau, ặc biệt là số liệu ra-a trong việc dự báo m°a, m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn cho thÁy rằng ồng hóa cÁp nhÁt 1h tốt h¡n

<b>hẳn so vßi tần suÁt 3 hoặc 6h/lần [22, 26,43, 63, 80]. </b>

Hiện nay quan trắc ra-a có rÁt nhiều thơng tin và ã °āc ồng hóa vào mơ hình WRF vßi các u tố nh° á ph¿n hồi, gió xuyên tâm hoặc c¿ hai nhằm tăng c°áng kh¿ năng dự báo m°a. KÁt qu¿ thÁy rằng ồng hóa á ph¿n hồi có vai trị quan tráng và óng góp lßn h¡n so vßi ồng hóa tốc á gió xuyên tâm trong dự báo m°a và ặc biệt m°a ßnh l°āng h¿n cực ngắn [64, 65, 76, 77].

Schwitalla và Wulfmeyer (2013) [71] ã nghiên cāu tác áng cÿa ồng hóa vÁn tốc gió xuyên tâm và á ph¿n hồi từ m¿ng l°ßi Ra-a cÿa Pháp và Đāc cho dự báo l°āng m°a ßnh l°āng m°a h¿n cực ngắn. Nghiên cāu sử dăng mơ hình WRF á phân gi¿i 3.6 km và chu trình cÁp nhÁt nhanh WRF (RUC - Rapid Update Cycle) 3 tiÁng mát. KÁt qu¿ ã cho thÁy °āc tác áng tích cực ối vßi dự báo khi áp dăng ồng hóa thành phần vÁn tốc gió xuyên tâm ã chÁ á cycling. VÁn tốc xuyên tâm làm gi¿m sự dự báo khống l°āng m°a 3 giá so vßi thí nghiệm khơng có dữ liệu ra-a.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 1. 2. Sơ đồ mơ hình VDAPS </i>

Về kỹ tht ồng hóa số liệu cho mơ hình ể dự báo m°a lßn h¿n cực ngắn, tiÁn bá nhÁt hiện nay là hệ thống ồng hóa làm mßi nhanh (The Rapid Refresh-RAP), do các nhà khoa hác Hoa Kỳ phát triển và ã °āc °a vào āng dăng trong nghiệp vă t¿i c¡ quan dự báo quốc gia từ năm 2012. Theo ánh giá gần ây, hệ thống HRRR này dự báo thiên cao ã vùng Đ¿i Bình nguyên (Great Plains) và thiên thÁp t¿i ông nam Hoa Kỳ. Kỹ năng dự báo cÿa hệ thống HRRR cũng °āc c¿i thiện theo các năm (James O. Pinto, 2015).

T°¡ng tự nh° Hoa Kỳ, Hàn Quốc cũng xây dựng hệ thống VDAS (Very short-range Data Assimilation and Prediction System - Hình 1.2), hệ thống dự báo cực ngắn cÁp nhÁt liên tăc 1h mát trên c¡ sã mô hình số trß á UM phân gi¿i rÁt cao (1.5km) kÁt hāp ồng hóa 3/4DVAR vßi các số liệu bề mặt, thám không, vệ tinh, á ph¿n hồi và gió xuyên tâm cÿa ra-a, c°áng á m°a, và tầm nhìn xa (mây). Hệ thống này ã phăc vă cho dự báo m°a h¿n cực ngắn cho thÁ vÁn hái mùa hè 2016 t¿i Hàn Quốc (Dong-Joon Kim, 2016)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 1. 3. Hệ thống cập nhật nhanh của CWB </i>

Căc khí t°āng Đài Loan cũng dùng mơ hình WRF á phân gi¿i cao (2km) kÁt hāp ồng hóa số liệu á ph¿n hồi và tốc á gió xuyên tâm từ ra-a, °āc cÁp nhÁt

<b>liên tăc 1h mát hß trā dự báo h¿n cực ngắn [74]. </b>

Hình d°ßi ây cho thÁy các c¡ quan nghiệp vă lßn trên thÁ gißi ều áp dăng việc ồng hóa cÁp nhÁt nhanh từng giá trong dự báo thái tiÁt nói chung và dự báo

<b>m°a nói riêng [31]. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 1. 4. Tổng hợp về việc đồng hóa cập nhật nhanh của các cơ quan dự báo nghiệp vụ trên thế giới </i>

Trên c¡ sã tổng quan ã trên có thể thÁy ồng hóa là mát trong những nái dung °āc quan tâm phát triển nhanh trong thái gian gần ây, góp phần c¿i thiện k* năng dự báo thái tiÁt cho mơ hình số trß. Càng ngày, k* tht ồng hóa càng a d¿ng, có những b°ßc nh¿y vát từ s¡ khai nh° thống kê cho Án biÁn phân và tổ hāp các ặc tính tối °u nhÁt cho bài tốn dự báo thái tiÁt. Có thể tổng kÁt kh¿ năng dự báo và á chính xác cÿa các ph°¡ng pháp dự báo m°a ßnh l°āng nh° sau:

<i>Hình 1. 5. KhÁ năng dự báo và độ chính xác của các phương pháp dự báo mưa định </i>

<i><b>lượng hiện nay [Saito, 2018] </b></i>

Gần ây Espeholt, L., Agrawal, S., Sønderby, C. et al (2022) [29] ã nghiên cāu về việc sử dăng hác sâu (deep learning) ể dự báo m°a trong 12 giá. KÁt qu¿ cho thÁy ph°¡ng pháp này có thể c¿i thiện áng kể á chính xác cÿa dự báo so vßi các ph°¡ng pháp truyền thống. Trong các thử nghiệm trên mơ hình dự báo thái tiÁt cÿa Mỹ (NAM), ph°¡ng pháp hác sâu ã cho kÁt qu¿ chính xác h¡n 30% so vßi các ph°¡ng pháp dự báo tốt nhÁt hiện nay cÿa c¡ quan khí t°āng Hoa Kỳ. Điều này cho thÁy tiềm năng lßn cÿa hác sâu trong việc c¿i thiện dự báo thái tiÁt và m°a. Hình 1.5 cho thÁy chỉ số CSI cÿa hệ thống hác máy này lên Án 0.65 và gÁp ơi so vßi chỉ số CSI cÿa hệ thống HRRR/RAP V4 cũng nh° hệ thống HREF vßi CSI cÿa HRRR và

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

HREF t°¡ng āng ho¿ng 0.3-0.32 h¿n 1h và gi¿m rÁt chÁm ối vßi h¿n 3h và 6h (t°¡ng āng 0.25 và 0.21) ối vßi ng°ÿng m°a 2mm/h (48mm/ngày-m°a to).

<i>Hình 1. 6. Chỉ số đánh giá CSI của học máy MetNet2, HRRR và HREF ngưỡng 2mm/h theo các h¿n từ 1 đến 12 cho Hoa Kỳ </i>

Tóm l¿i, trên thÁ gißi hiện nay, t¿i các c¡ quan dự báo nghiệp vă và ¡n vß nghiên cāu thì việc ồng hóa số liệu, ặc biệt là ồng hóa số liệu ra-a á phân gi¿i cao cÁp nhanh từng giá cho mơ hình số trß là ph°¡ng pháp chính, chÿ u và cho kÁt qu¿ dự báo tốt nhÁt hiện nay ối vßi m°a, m°a lßn cho h¿n cực lßn bên c¿nh kÁt hāp vßi ngo¿i suy ra-a-vệ tinh. Việc āng dăng trí tuệ nhân t¿o cũng hāa hẹn cho những c¿i thiện chÁt l°āng dự báo nói chung và c¿i thiện dự báo m°a từ các hệ thống mơ hình số trß ồng hóa cÁp nhÁt nhanh.

<b>1.2 Tång quan các nghiên cąu å Viát Nam </b>

Kiều Thß Xin ccs., (2005) <b>[4] nghiên cāu c¿i tiÁn tr°áng ban ầu từ mơ hình </b>

tồn cầu GME (<Global-Models=) thơng qua các s¡ ồ ồng hóa số liệu bằng ph°¡ng pháp biÁn phân mát chiều, ba chiều (1D-Var, 3D-Var) cho thÁy có sự c¿i thiện áng kể trong kỹ năng dự báo mát số yÁu tố khí t°āng trong ó có dự báo ßnh l°āng m°a từ mơ hình HRM. Tuy nhiên, s¡ ồ 3D-Var mßi chỉ sử dăng °āc các nguồn số liệu quan trắc truyền thống mà ch°a sử dăng °āc nguồn số liệu quan trắc phi truyền thống và kÁt qu¿ dự báo cũng ch°a thực sự áp āng °āc yêu cầu nghiệp vă. Cũng h°ßng nghiên cāu này, Lê Đāc (2007) [5] ã sử dăng nguồn số liệu vệ tinh MTSAT ể bổ sung thêm các thám sát nhiệt và ẩm cho s¡ ồ 3D-Var nhằm nâng cao chÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

l°āng ầu vào cho mơ hình HRM vßi bài tốn dự báo m°a lßn cho khu vực Nam Bá. Nghiên cāu cÿa Huỳnh Thß Hồng Ngự và La Thß Cang (2008) [3] ã gißi thiệu về 4D-Var tuy nhiên mßi chỉ dừng l¿i ã những biện luÁn về kh¿ năng áp dăng 4D-Var trong dự báo thái tiÁt bằng các mô hình số trß và h°ßng phát triển trong t°¡ng lai cÿa kỹ thuÁt này ã Việt Nam.

Đồng hóa số liệu ra-a, ã Việt Nam, mát số nghiên cāu về ồng hóa số liệu nh° cÿa Trần Tân TiÁn và Nguyễn Thß Thanh (2011) [9] ã sử dăng WRF-DA ể thử nghiệm ồng hóa số liệu vệ tinh MODIS bằng ph°¡ng pháp 3D-Var ể dự báo m°a lßn ã khu vực Trung Bá. Trần Tân TiÁn ccs., (2013) cũng ã āng dăng ph°¡ng pháp lác Kalman tổ hāp vào dự báo c°áng á bão 5 ngày. Các kÁt qu¿ cho thÁy chÁt l°āng cÿa dự báo ã các h¿n gần ã tốt h¡n so vßi tr°áng hāp khơng ồng hóa. D° Đāc TiÁn ccs., (2013) [2] ã gißi thiệu các vÁn ề c¡ b¿n liên quan Án việc xử lý số liệu ra-a Doppler ể °a vào ồng hóa số liệu cho mơ hình WRF. Các tht tốn xử lý ã °āc āng dăng cho số liệu ra-a Đông Hà, bao gồm xử lý nhiễu ßa hình, xử lý nhiễu iểm

<i>¿nh và làm tr¡n (<thinning=) ể t¿o số liệu m¿u (<super observation=). Bùi Minh Tăng </i>

ccs., (2014) cho thÁy việc āng dăng thành cơng các mơ hình khu vực WRF, NHM và s¡ ồ ồng hóa số liệu 3DVar trong thử nghiệm dự báo. Các ph°¡ng pháp UMOS và lác Kalman ã c¿i thiện °āc chÁt l°āng dự báo m°a lßn so vßi dự báo từ mơ hình WRF có á phân gi¿i 15km. Vßi kÁt luÁn ph°¡ng pháp UMOS là tốt nhÁt tuy nhiên số tr°áng hāp thử nghiệm cịn ít (<10 tr°áng hāp) vì vÁy ch°a thể khẳng ßnh tính chính xác và áp dăng vào thực tÁ. Ngô Đāc Thành (2014) <b>[6] </b>ã xây dựng °āc hệ thống WRF vßi lác tổ hāp ồng hóa Kalman (LETKF) thử nghiệm āng dăng h°ßng nghiệp vă và °āc ánh giá trên các h¿n dự báo 24h, 48h và 72h. Hệ thống bao gồm 21 thành phần, dự báo vßi quá trình ồng hố từng 12 giá. Nguồn số liệu dùng ể ồng hoá là bá số liệu quan trắc gió vệ tinh. <i>D° Đāc TiÁn (2016) </i><b>[1] </b>ã tiÁp nối nghiên cāu cÿa Bùi Minh Tăng trong việc ồng hóa số liệu ßa ph°¡ng t¿i Việt Nam và số liệu ra-a Doppler Đơng Hà. Ngồi ra ề tài ã thử nghiệm bổ sung xử lý và ồng hóa thêm số liệu gió h°ßng tâm từ các quan trắc ra-a Doppler (Đông Hà, Tam Kỳ). Thử nghiệm hệ thống ồng hóa áng lực gi¿m d° Nudging số liệu ra-a cho hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thống mơ hình COSMO. KÁt qu¿ cho thÁy rằng hệ thống ồng hóa biÁn phân WRFDA cho mơ hình WRF-ARW cho thÁy ch°a có sự khác biệt thực sự khi sử dăng số liệu bề mặt cÿa Việt Nam mặc dù sự thay ổi cÿa tr°áng ban ầu có thể lan lên các mực Án 500hPa trong mô hình trong các tháng mùa hè. Đối vßi số liệu ra-a, các kÁt qu¿ kh¿o sát vßi hệ thống COSMO sử dăng số liệu ra-a phía bắc hoặc mơ hình WRF-ARW ồng hóa số liệu Đơng Hà cho thÁy dự báo m°a cÿa mơ hình khá nh¿y vßi sự thay ổi do ồng hóa ra-a mang l¿i và có thể ¿nh h°ãng Án thái h¿n 48h dự báo. Các thuÁt toán xử lý ã °āc āng dăng cho số liệu Ra-a Doppler Đông Hà, bao gồm xử lý nhiễu ßa hình, xử lý nhiễu iểm ¿nh (Hình 1.6) và làm tr¡n (thinning) t¿o số liệu m¿u (super observation) ể °a vào ồng hóa (Hình 1.7).

Trần Hồng Thái ccs., (2016) <b>[8] </b>cũng ồng hóa số liệu ra-a nh°ng bằng ph°¡ng pháp ồng hóa gi¿m d° ¿i l°āng ẩn nhiệt cho mơ hình COSMO. KÁt qu¿ dự báo thử nghiệm cho āt m°a lßn lßch sử t¿i Qu¿ng Ninh năm 2015 cho thÁy tác áng rõ rệt khi sử dăng số liệu ra-a so vßi chỉ sử dăng số liệu bề mặt ¡n thuần. Trần Duy Thāc ccs., (2018) [7] ã thử nghiệm ồng hóa số liệu ra-a Nhà Bè vào mơ hình WRF cho bài tốn dự báo m°a lßn ã khu vực TP.HCM. KÁt qu¿ ánh giá chỉ dừng l¿i ã mát tr°áng hāp thử nghiệm trong tháng 8 năm 2016 nh°ng cũng cho thÁy °u iểm cÿa việc sử dăng số liệu ra-a trong bài tốn ồng hóa.

<i>Hình 1. 7. Minh họa q trình lo¿i bỏ nhiễu địa hình và nhiễu biển t¿i Ra-đa Đơng Hà </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Hình 1. 8. Ành minh họa quá trình xử lý từ dữ liệu sau lọc nhiễu đến các điểm dữ liệu được lựa chọn </i>

Mai Văn Khiêm và cáng sự ã thử nghiê洃⌀ āng dăng ra-a kÁt hāp mơ hình số tri ̣trong d° ̣báo m°a h¿n cực ngắn [10]. Trong nghiên cāu này gißi thiệu mát hệ thống kÁt hāp (blending) ang °āc triển khai nghiệp vă t¿i Trung tâm Dự báo khí t°āng thuỷ văn quốc gia gồm: các s¿n phẩm ngo¿i suy 1-6h ối vßi m°a và hệ thống ối l°u dựa trên quan trắc ra-a thông qua hệ thống dự báo cực ngắn SWIRLS cÿa C¡ quan khí t°āng Hồng Kơng (HKO) và hệ thống dự báo số trß quy mơ ối l°u dựa trên mơ hình WRF-ARW cho các dự báo Án 12h tiÁp theo. S¿n phẩm từ 1-6h ầu dự báo từ mơ hình °āc hiệu chỉnh dựa trên °ßc l°āng m°a từ ra-a và các dự báo cực ngắn (ngo¿i suy) dựa trên quan trắc ra-a. Những kÁt qu¿ thử nghiệm b°ßc ầu cÿa nghiên cāu cho thÁy kh¿ năng āng dăng cao cÿa hệ thống c¿nh báo h¿n ngắn m°a dơng nh° hình 1.8

<i>Hình 1. 9. Kết q so sánh giữ mơ hình số, ngo¿i suy ra-đa và kết hợp t¿i thời điẻm dự báo ngày 23/9/2021 với các h¿n dự báo 1-6h. </i>

</div>

×