Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm phân bố nước ngọt trên dòng chính vùng cửa sông cửu long trường hợp sông cổ chiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 168 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bị GIO DC V O TắO </b>

<b>HâC VIàN KHOA HâC VÀ CÔNG NGHà </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bị GIO DC V O TắO </b>

<b>HõC VIN KHOA HâC VÀ CÔNG NGHà </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>L£I CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan rằng tÃt cÁ các kÃt quÁ nghiên cąu đ°ÿc thực hián trong luËn án này là do cá nhân tôi thực hián. Mãi số liáu sĉ dāng phân tích trong luËn án và kÃt q nghiên cąu là do tơi tự tìm hiÇu, phân tích mßt cách khách quan, trung thực, có ngn gốc rõ ràng và ch°a đ°ÿc cơng bố d°ái bÃt kỳ hình thąc nào. Tơi xin cháu hồn tồn trách nhiám nÃu có sự khơng trung thực trong thơng tin sĉ dāng trong cơng trình nghiên cąu này.

Ng°ãi cam đoan

ĐÀNG HÒA V)NH

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ln án này đ°ÿc hồn thành khơng chß là cơng sąc căa bÁn thân tác giÁ mà cịn có sự giúp đỡ, hỗ trÿ tích cực căa nhiÅu cá nhân và tËp thÇ.

ĐÅu tiên, tác giÁ xin gĉi lãi cÁm ¢n sâu sÍc đÃn cố PGS.TS Nguyßn Văn C°, ng°ãi trực tiÃp đánh h°áng và h°áng dÉn tác giÁ xây dựng nhċng nÅn tÁng ban đÅu cho luËn án.

TiÃp theo, tác giÁ xin cám ¢n PGS.TS Đào Đình Châm, ng°ãi h°áng dÉn chính căa luËn án. ThÅy đã dành cho em nhiÅu thãi gian, tâm sąc, cho em nhiÅu ý kiÃn, nhËn xét quý báu, giúp chßnh sĉa các nßi dung chính trong luËn án, giúp luËn án đ°ÿc hon thiỏn hÂn v mt nòi dung v hỡnh thc.

Tác giÁ cũng xin gĉi lãi cÁm ¢n đÃn TS Lê Ngãc Thanh, ng°ãi h°áng dÉn thą 2, nhċng ý kiÃn đóng góp quý báu cùng sự quan tâm, đßng viên và chß bÁo tËn tình căa thÅy vća giúp tác giÁ có đ°ÿc sự khích lá, t¿o đßng lực cho tác giÁ hồn chßnh ln án tốt h¢n.

Tác giÁ cũng xin gĉi lãi cÁm ¢n đÃn Lãnh đ¿o Hãc vián Khoa hãc và Công nghá, Lãnh đ¿o và các giÁng viên khoa Đáa lý đã t¿o điÅu kián thuËn lÿi, nhiát tình giúp đỡ tác giÁ trong quá trình thực hián luËn án.

Tác giÁ cũng xin cám ¢n Lãnh đ¿o cùng các đßng nghiáp t¿i vián Đáa lý tài nguyên Tp. Hß Chí Minh đã t¿o điÅu kián và trực tiÃp giúp đỡ tác giÁ trong quá trình hãc tËp và thực hián luËn án.

Tác giÁ cũng xin gĉi lãi cÁm ¢n chân thành đÃn gia đình, b¿n bè, các đßng nghiáp ln đßng viên, quan tâm giúp đỡ trong quá trình hãc tËp và thực hián luËn án.

Tác giÁ luËn án

ĐÀNG HÒA V)NH

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Nhiám vā nghiên cąu ... 2

3. Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 2

3.1 Đối t°ÿng nghiên cąu ... 2

3.2 Ph¿m vi nghiên cąu ... 2

4. Cách tiÃp cËn và ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 3

4.1. Cách tiÃp cËn ... 3

4.2. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 4

5. LuËn điÇm bÁo vá ... 4

6. Nhċng điÇm mái căa luËn án ... 4

7. Ý ngh*a khoa hãc và thực tißn ... 5

7.1. Ý ngh*a khoa hãc: ... 5

7.2. Ý ngh*a thực tißn: ... 5

8. Bố cāc căa luËn án ... 5

Ch°¢ng 1 TàNG QUAN NGHIÊN CĄU ... 6

1.1 Táng quan vÅ vÃn đÅ nghiên cąu ... 6

1.2 Lách sĉ nghiên cąu ... 8

1.2.1 Tình hình nghiên cąu ngồi n°ác ... 8

1.2.2 Tình hình nghiên cąu trong n°ác ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

đÃn tài ngun n°ác ngãt. ... 22

1.3.1 Q trình phát triÇn căa Đßng bằng sơng Cĉu Long ... 22

1.3.2 Tài ngun n°ác å đßng bằng sơng Cĉu Long ... 24

1.3.3 Ch ò thy triu trờn vựng biần trỏc ca sơng Cĉu Long ... 32

1.3.4 Khai thác ngn n°ác ồ òng bng sụng Cu Long ... 35

TIặU KT CH¯¡NG 1 ... 37

Ch°¢ng 2 PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU VÀ DĊ LIàU SĈ DĀNG ... 39

2.1 Mßt số khái niám và c¢ så lý luËn vÅ phân bố n°ác ngãt vùng cĉa sông ... 39

2.1.1 Khái niám cĉa sông và n°ác ngãt å vùng cĉa sông ... 39

2.1.2 C¢ så lý luËn vÅ các c trng cn nghiờn cu ầ ỏnh giỏ diòn bin phân bố n°ác ngãt vùng cĉa sông Cĉu Long. ... 40

2.1.3 C¢ så lý luËn vÅ sự quỏ trỡnh pha tròn gia nỏc ngót v nỏc biần ... 42

2.1.4 C¢ så lý luËn vÅ các yÃu tố tác đßng đÃn phân bố n°ác ngãt vùng cĉa sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

đ°ÿc sĉ dāng trong luËn án gßm có: ... 55

2.4.3 Các dċ liáu đ°ÿc đo đ¿c trong quá trình thực hián luËn án ... 57

TIặU KT CHĂNG 2 ... 57

ChÂng 3 KT QUÀ NGHIÊN CĄU VÀ THÀO LUÊN ... 59

3.1 Các quy luËt phân bố n°ác ngãt vùng cĉa sông Cĉu Long ... 59

3.1.1 Nhċng vÃn đÅ chung ... 59

3.1.2 Phân bố n°ác ngãt theo thãi gian ... 61

3.1.3 Phân bố n°ác ngãt theo ph°¢ng dãc ... 65

3.1.4 Phân bố n°ác ngãt theo chiÅu đąng ... 79

3.2 Dịng chÁy th°ÿng l°u và các biÃn đßng ... 83

3.2.1 Sự thay đái chà đß dịng chÁy vùng h¿ du sơng Mekong ... 83

3.2.2 Dißn biÃn chà đß dịng chÁy vÅ Viát Nam ... 85

3.2.3 Quan há các yÃu tố dòng chÁy th°ÿng l°u đÃn các đÁc tr°ng quá trình n°ác ngãt vùng cĉa sơng Cĉu Long ... 89

3.3 Thăy triÅu, n°ác biÇn dâng và nhċng biÃn đßng căa xâm nhËp mÁn ... 92

3.3.1 TruyÅn triÅu vào VCS ... 92

3.3.2 Bin òng mc nỏc trờn vựng biần trỏc ca sụng ... 95

3.3.3 Xâm nhËp mÁn vùng cĉa sông và các dißn biÃn ... 96

3.4 Dự báo dißn biÃn quá trình n°ác ngãt năm 2030 ... 100

3.4.1 Kách bÁn dự báo ... 100

3.4.2 KÃt q tính tốn dự báo phân bố n°ác ngãt năm 2030 (PA2030) ... 101

3.4.3 Xây dựng bÁn đß phân bố n°ác ngãt năm 2030 ... 109

TIỈU KÂT CH¯¡NG 3 ... 111

Ch°¢ng 4 ĄNG DĀNG KÂT QUÀ NGHIÊN CĄU ĐÄ XUÂT GIÀI PHÁP KHAI THÁC N¯àC NGâT VÙNG CĈA SÔNG CĈU LONG ... 113

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.1.1 ĐÁt vÃn đÅ ... 113

4.1.2 ThiÃt bá thu/ chąa n°ác ngãt áp dāng cho quy mơ hß gia đình hoÁc tr¿m cÃp n°ác quy mô nhỏ và quy trình vËn hành thiÃt bá. ... 113

4.1.3 Dự báo khÁ năng xuÃt hián n°ác ngãt phāc vā khai thác ... 117

4.2 GiÁi pháp cÃp n°ác quy mô lán và khÁ năng cÃp n°ác căa hß chąa n°ác Láng Thé cho thành phố Trà Vinh ... 119

4.2.1 GiÁi pháp hß chąa phāc vā cÃp n°ác quy mơ lán ... 119

4.2.2 Giái thiáu hß chąa n°ác Láng Thé cÃp n°ác cho thành phố Trà Vinh . 121 4.2.3 Đánh giá khÁ năng căa cơng trình trong năm h¿n mÁn 2016 và giÁi pháp khai thác nguòn nỏc bỏ sung ... 123

TIặU KT CHĂNG 4 ... 130

KÂT LUÊN 3 KIÂN NGHà ... 131

1. KÂT LUÊN ... 131

2. KIÂN NGHà ... 132

DANH MĀC CƠNG TRÌNH CĂA TÁC GIÀ ... 134

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 135

PHĀ LĀC ………...148

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Hỡnh 1. </i>SÂ ò vựng nghiờn cąu và cĉa sơng lựa chãn ... 3

<i>Hình 2. </i>SÂ ò khung nghiờn cu ... 46

<i>Hỡnh 3. </i>SÂ ò vỏ trớ o c cu trỳc mn cĉa Cá Chiên 3 Cung HÅu và mực n°ác thãi kỳ đo đ¿c ... 48

<i>Hình 4. Di</i>ßn biÃn đß mÁn t¿i tr¿m Trà Vinh giai đo¿n 2015-2018 ... 61

<i>Hình 5. Di</i>ßn biÃn đß mÁn t¿i tr¿m Láng Thé giai đo¿n 2015-2018 ... 62

<i>Hình 11. K</i>Ãt q khÁo sát phân bố mÁn theo đß sâu dịng chÁy tr¿m TV1 ... 79

<i>Hình 12. K</i>Ãt quÁ khÁo sát phân bố mÁn theo đß sâu dịng chÁy tr¿m TV2 ... 80

<i>Hình 13. K</i>Ãt quÁ khÁo sát phân bố mÁn theo đß sâu dịng chÁy tr¿m TV3 ... 80

<i>Hình 14. K</i>Ãt quÁ khÁo sát phân bố mÁn theo đß sâu dịng chÁy tr¿m TV4 ... 81

<i>Hình 15. Di</i>ßn biÃn đß mÁn theo tćng láp đß sâu tr¿m TV5 ... 81

<i>Hình 16. </i>Quá trình l°u l°ÿng trung bình tr¿m Kratie 1985-2019 ... 84

<i>Hình 17. Xu th</i>Ã biÃn đßng l°u l°ÿng các tháng mùa kiát tr¿m Kratie 2001-2019 .. 85

<i>Hình 18. Xu th</i>Ã l°u l°ÿng trung bình tháng t¿i Tân Châu giai đo¿n 2001-2019 ... 87

<i>Hình 19. </i>T°¢ng quan dịng chÁy tháng mùa kiát t¿i Kratie và Tân Châu ... 88

<i>Hình 20. Quan h</i>á giċa l°u l°ÿng trung bình tháng I-V t¿i Tân Châu và số ngày khơng

<i>Hình 23. Quan h</i>á l°u l°ÿng trung bình 3 tháng cuối mùa kiát t¿i Tân Châu và thãi gian bÍt đÅu mùa ngãt å Trà Vinh... 91

<i>Hình 24. Quá trình m</i>ực n°ác Max, Min và táng l°ÿng triÅu truyÅn vào cĉa Cá Chiên trong mùa kiát ... 94

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trà Vinh, (a) H<small>tb</small>, (b) H<small>max</small>, (c) H<small>min</small>, (d) Biên đß ... 96

<i>Hỡnh 26. B</i>n ò phõn b nỏc ngót phÂng ỏn PA 2030 ... 110

<i>Hình 27. Thi</i>Ãt kà đánh hình phao bè và cùm ống ... 114

<i>Hình 28. Hình </i>Ánh phao bè nái trên mÁt n°ác. ... 114

<i>Hình 29. Thi</i>Ãt kà phÅn túi chąa n°ác ... 115

<i>Hình 30. Hình </i>Ánh há thống khi vËn hành thu n°ác. ... 115

<i>Hình 31. </i>ĐiÅu khiÇn thu n°ác theo quy trình vËn hành: (a) há thống ra vá trí s¿n sàng thu n°ác; (b) túi chąa n°ác đ°ÿc đánh chìm tái vá trí khai thác; (c) đáy túi chąa n°ác đ°ÿc đánh chìm xuống; (d) nâng miáng túi lên mÁt n°ác bằng phao h¢i. ... 117

<i>Hình 37. K</i>Ãt q tính tốn khÁ năng cÃp n°ác vái tćng tr°ãng hÿp bá sung bng hò ph ly nỏc kt hp chuyần nỏc bá sung ... 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

BÁng 1. KÃt quÁ tính l°u l°ÿng (m<small>3</small>/s) mùa kiát ąng vái P% t¿i Kratie (1970-2009)

... 24

BÁng 2. L°u l°ÿng dòng chÁy kiát vào Viát Nam giai đo¿n 1985-1990 (m<i><small>3</small>/s) ... 25</i>

BÁng 3. Mßt số đÁc tr°ng thống kê căa l°ÿng ma nm cỏc tònh ven biần BSCL theo chui tài liáu 1987-2017 ... 29

BÁng 4. Trċ l°ÿng n°ác d°ái đÃt å các tßnh vùng cĉa sơng... 31

BÁng 5. Các đÁc tr°ng n°ác ngãt và tiêu chí xác đánh ... 40

BÁng 6. Thông tin mąc n°ác và quan há W<small>T</small>/W<small>S</small> trong các ngày tá chąc đo đ¿c phân bố mÁn ... 49

BÁng 7. Tiêu chí đánh giá đß tin cËy căa mơ phỏng theo chß số NSE và PBIAS ... 54

BÁng 8. KÃt quÁ hiỏu chònh v kiầm ỏnh mụ hỡnh ... 54

Bng 9. Các đÁc tr°ng n°ác ngãt t¿i tr¿m Trà Vinh ... 64

BÁng 10. Thống kê ngày kÃt thúc mùa có n°ác ngãt (FWE) và ngày bÍt đÅu mùa có n°ác ngãt (FWS) ... 66

BÁng 11. Thống kê số giã có n°ác ngãt trong các tháng mùa khơ. ... 67

BÁng 12. Đß mÁn thÃp nhÃt dãc sơng Ca Tiầu mựa khụ nm 2005... 70

Bng 13. ò MÁn thÃp nhÃt dãc sông Cĉa Đ¿i năm 2005. ... 71

BÁng 14. Đß mÁn thÃp nhÃt sơng Hàm Lng năm 2005. ... 72

BÁng 15. Đß mÁn thÃp nhÃt sơng Cá Chiên năm 2005. ... 73

BÁng 16. Đß mÁn thÃp nhÃt sông HËu cĉa Đánh An năm 2005. ... 74

BÁng 17. Đß mÁn thÃp nhÃt sơng HËu Cĉa TrÅn ĐÅ năm 2005. ... 75

BÁng 18. Táng hÿp kÃt quÁ khÁo sát phân bố n°ác ngãt ... 82

BÁng 19. L°u l°ÿng bình quân ngày tr¿m Kratie theo tćng giai đo¿n (m<small>3</small>/s) ... 84

BÁng 20. L°u l°ÿng bình quân ngày tr¿m Tân Châu theo tćng giai đo¿n (m<small>3</small>/s) ... 86

BÁng 21. Táng hÿp các đÁc tr°ng dòng chÁy ngày vào ra VCS Cĉu Long ... 93

Bng 22. TÂng quan gia lng nỏc biần v nỏc sông trong 1 ngày triÅu t¿i cĉa sông Cá Chiên. ... 94

BÁng 23. ChiÅu dài xâm nhËp lán nhÃt tháng vái mąc 4g/l ... 97

BÁng 24. ChiÅu dài trun mÁn 4‰ trên các cĉa sơng chính ... 98

BÁng 25. Dißn biÃn đß mÁn cao nhÃt trên sông Cá Chiên ... 99

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BÁng 27. Đß mÁn thÃp nhÃt dãc sơng TiÅn t¿i Cĉa Đ¿i 3 PA tái 2030 ... 103

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Vi¿t tắt Vi¿t đầy đă / Ý ngh*a </b>

<b>MRC </b> Ăy ban sông Mekong (tiÃng Anh: MRC)

<b>PVKSQHTLNB </b> Phân vián KhÁo sát Quy ho¿ch Thăy lÿi Nam Bß

<b>Vián KHTL </b> Vián Khoa hãc Thăy lÿi

<b>Vián </b>

<b>HLKHCNVN </b>

Vián Hàn lâm Khoa hãc và Công nghá Viát Nam

<b>Vián QHTLMN Vián Quy ho¿ch Thăy lÿi miÅn Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CÁC KÝ HIàU KHOA HâC S¯ DĀNG TRONG LU¾N ÁN </b>

<b>FWA Non-salinity boundary (Ranh gi</b>ái ln có n°ác ngãt)

<b>FWD Daily freshwater boundary (Ranh gi</b>ái có n°ác ngãt hàng ngày)

<b>FW4 </b> The boundary of freshwater in April (Ranh giái có n°ác ngãt trong tháng IV)

<b>FW2 </b> The boundary of freshwater in February (Ranh giái có n°ác ngãt trong tháng II)

<b>FWN The non-freshwater boundary in the dry season (Ranh gi</b>ái khơng có n°ác ngãt trong mùa khơ)

<b>FWE The end date of Freshwater (Ngày k</b>Ãt thúc mùa có n°ác ngãt)

<b>FWS The start date of Freshwater (Ngày b</b>Ít đÅu mùa n°ác ngãt)

<b>NFW The number of hours each month with freshwater (S</b>ố giã có n°ác ngãt trong tháng)

<b>DFW The largest number of days without freshwater (S</b>ố ngày khơng có n°ác ngãt dài nhÃt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vùng cĉa sông là n¢i dịng n°ác ngãt tć lāc đáa gÁp và pha trßn vái ngußn n°ác nhißm mÁn đÃn tć phía biÇn. Đây là khu vực có há sinh thái đa d¿ng, phong phú và cũng rÃt nh¿y cÁm, dò bỏ tỏn thÂng bồi s bin òng t nhiờn v hot òng con ngói. Cú tỏi hÂn mòt nĉa các thành phố lán căa thà giái nằm å n¢i cách vùng cĉa sơng nhỏ h¢n 50 km. Dân số tËp trung đông đúc å khu vực này vái mËt đß cao gÃp 2.6 lÅn so vái khu vực sâu trong nßi đáa. Sự thay đái dịng n°ác ngãt khu vực cĉa sơng đã có nhċng tác đßng đÃn mơi tr°ãng sống, đa d¿ng sinh hãc và ho¿t đßng khai thác ngußn n°ác căa c° dân vùng ven biÇn. Các nghiên cąu cho thÃy, sąc khỏe căa cĉa sơng phā thc vào dịng n°ác ngãt. Viác nghiên cąu, quÁn lý, sĉ dāng hiáu quÁ dịng n°ác ngãt vào các cĉa sơng đang trå thành °u tiên trên thà giái.

T¿i vùng cĉa sông (VCS) Cĉu Long, xâm nhËp mÁn (XNM) và thiÃu n°ác ngãt là nhċng h¿n chà lán. Vào mùa khô, XNM tăng cao, khan hiÃm n°ác ngãt đã Ánh h°ång rÃt lán đÃn ng°ãi dân trong sinh ho¿t cũng nh trong sn xut. Nguòn nỏc ngót chớnh ầ cung cÃp cho các đối t°ÿng dùng n°ác hián nay là tć n°ác d°ái đÃt. Tuy nhiên, trong nhċng năm gÅn đây viác khai thác n°ác d°ái đÃt quá mąc đã bßc lß nhiÅu vÃn đÅ phát sinh; Sự sāt giÁm các tÅng chąa n°ác, nhißm mÁn, nhißm bÇn, lún sāt đÃt,... đã thực sự xuÃt hián nhiÅu å trên đßng bằng sơng Cĉu Long (ĐBSCL). u cÅu tìm ngn n°ác đÇ bá sung và thay thà là thực sự cÃp bách.

Dißn biÃn mÁn vùng cĉa các sơng lán dißn ra mßt cách điÅu hịa, khơng có nhċng thay đái đßt biÃn, phā thc chính vào xu thà căa l°u l°ÿng n°ác tć th°ÿng ngn. Nhìn chung, đß mÁn n°ác sơng thay đái liên tāc theo chu kỳ ngày, tháng, năm. Tuy nhiên, có nhċng thãi gian dài trong mùa m°a đß mÁn nhỏ nhÃt ln đ°ÿc duy trì å ng°ỡng ngãt, đÁc biát dÃu hiáu căa n°ác ngãt ra tái tËn biÇn khi triÅu rút. ĐÁc điÇm này có vai trị quan trãng đối vái viác khai thác và sĉ dāng n°ác VCS TiÅn và sông HËu. Trên thực tÃ, nhċng ng°ãi dân VCS Cĉu Long cũng đã sám nhËn biÃt hiỏn tng nỏc ngót rỳt ra tận biần trong mòt số tr°ãng hÿp đÇ lÿi dāng khai thác n°ác ngãt phāc vā các nhu cÅu sĉ dāng n°ác. Chính vì vËy, vÃn đÅ nghiên cąu phân b<i>ố n°ác ngãt cho VCS theo mßt h°áng tiÃp cËn mái <Tìm kiếm các thời điểm có nước </i>

<i>ngọt trong vùng nhiễm mặn= vća có ý ngh*a khoa hãc và thực tißn rÃt lán. Do đó, </i>

<i><b>NCS đã lựa chãn đÅ tài nghiên cąu: <Nghiên cư뀁u đặc điểm phân bố nươꄁc ng漃⌀t trên </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

án căa mình. Trong nghiên cąu này, NCS sÁ tiÃp cËn nghiên cąu theo h°áng: phân tích các quy lt căa q trình n°ác ngãt đÇ đ°a ra các giÁi pháp khai thác và bÁo vá ngußn tài nguyên quý giá này.

<b>1. Māc tiêu lu¿n án </b>

- NhËn d¿ng đ°ÿc các c iầm phõn b nỏc ngót trong mi tÂng tỏc sơng 3 biÇn VCS Cĉu Long (nghiên cąu điÇn hình cho sơng Cá Chiên);

- Đánh giá dự báo đ°ÿc sự biÃn đßng n°ác ngãt VCS Cĉu Long trong tÂng lai dỏi tỏc òng ca thay ỏi dòng chÁy th°ÿng l°u;

- ĐÅ xuÃt đ°ÿc giÁi pháp khai thác ngußn n°ác mÁt cung cÃp cho các đối t°ÿng dùng n°ác å khu vực nghiên cąu.

<b>2. Nhiám vā nghiên cÿu </b>

- Nghiên cąu các đÁc điÇm phân bố n°ác ngãt å VCS Cĉu Long. Bao gßm: phân bố n°ác ngãt theo thãi gian; phân bố n°ác ngãt theo ph°¢ng dãc; phân bố n°ác ngãt theo ph°¢ng đąng.

- Nghiên cąu các yÃu tố Ánh h°ång đÃn quá trình n°ác ngãt VCS Cĉu Long. Bao gßm: Các u tố dịng chÁy th°ÿng l°u và các dißn biÃn; Các yÃu tố triÅu tć phía biÇn;

- Nghiên cąu dự báo sự biÃn đßng n°ác ngãt VCS Cĉu Long d°ái tác đßng căa thay đái dịng chÁy th°ÿng l°u đÃn năm 2030.

- Nghiên cąu các giÁi pháp khai thác n°ác ngãt phāc vā đáp ąng nhu cÅu dùng n°ác cho khu vực dân sinh VCS Cĉu Long 3 ĐiÇn hình cho sơng Cá Chiên.

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cÿu </b>

<i><b>3.1 Đối tươꄣng nghiên cư뀁u </b></i>

Đối t°ÿng nghiên cąu căa luËn án là đÁc điÇm phân bố n°ác ngãt trên sơng chính (n°ác mÁt); dự báo biÃn đßng và các giÁi pháp khai thác n°ác ngãt VCS.

<i><b>3.2 Phạm vi nghiên cư뀁u </b></i>

<i>Phạm vi khơng gian: Vùng cĉa sơng Cĉu Long bao gßm các cĉa sơng: cĉa </i>

TiÇu, cĉa Đ¿i, Ba Lai, Hàm Lng, Cá Chiên, Cung HÅu, Đánh An, TrÅn ĐÅ. Chi tiÃt cho sơng Cá Chiên bao gßm 2 cĉa sơng: cĉa Cá Chiên (BÃn Tre) và cĉa Cung HÅu (Trà Vinh).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Hình 1 </i>SÂ ò vựng nghiờn cu v ca sơng lựa chãn

<i>Phạm vi thời gian: Các phân tích đánh giá vÅ phân bố n°ác ngãt VCS đ°ÿc </i>

thực hián trong khng thãi gian 1996÷2021 (thãi gian có số liáu quan trÍc). Các u tố dịng chÁy th°ÿng l°u và mąc n°ác biÇn đ°ÿc xem xét trong khoÁng thãi gian 1980÷2019.

<i>Phạm vi khoa học: </i>

LuËn án tËp trung cho māc tiêu đánh giá đ°ÿc các đÁc điÇm phân bố n°ác ngãt trên dịng chính theo khơng gian, thãi gian theo các số liáu quan trÍc, tính tốn mơ phỏng cho các điÅu kián hián t¿i và t°¢ng lai. Phân tích các u tố tác đßng đÃn n°ác ngãt VCS và dự báo nhċng thay đái trong t°¢ng lai. Trong đó, đi sâu vào dißn biÃn căa yÃu tố th°ÿng l°u và nhċng tác đßng đÃn q trình n°ác ngãt.

Ln án đÅ cËp đÃn viác tìm kiÃm mßt số giÁi pháp khai thác, tích trċ ngn n°ác ngãt, tć đó đÅ xuÃt giÁi pháp khai thác ngußn n°ác phāc vā sinh ho¿t. Các vÃn đÅ kỹ thuËt chi tiÃt trong các giÁi pháp đÅ xt mái chß mang tính giái thiáu ch°a đi sâu vào tính tốn chi tiÃt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thÇ l°u vực; táng thÇ kinh tà - xã hßi vùng ĐBSCL và chi tiÃt cho VCS; táng thÇ vÅ tài nguyên n°ác mÁt; tiÃp cËn tồn dián.

(3) TiÃp cËn cßng đßng.

<i><b>4.2. Phương pháp nghiên cư뀁u </b></i>

(1) Ph°¢ng pháp phân tích thống kê: thống kê mơ tÁ, phân tích hßi quy tun tính, phân tích t°¢ng quan,…;

(2) Ph°¢ng pháp o c hiỏn tróng: ầ quan trc phõn b ò mÁn theo chiÅu sâu nhằm xác đánh các tr°ãng hÿp dịng chÁy phân tÅng;

(3) Ph°¢ng pháp mơ hình tốn: mơ hình MIKE11tính tốn chi tiÃt phân bố n°ác ngãt theo khơng gian và mối t°¢ng tác sơng 3 biÇn t¿i cĉa sơng Cá Chiên;

(4) PhÂng phỏp tỏng hp ỏa lý: ầ tỏng hp kt quÁ, xem xét các mối quan há và rút ra đ°ÿc các quy luËt dißn biÃn.

<b>5. Lu¿n điám bÁo vá </b>

<i><b>Luận điểm 1: Ngußn n°ác ngãt đÁm bÁo tiờu chuần s dng cho sinh hot vẫn </b></i>

luụn tòn t¿i å VCS Cĉu Long và đ°ÿc phân bố theo không gian, thãi gian vái quy luËt nhÃt đánh.

<i><b>Luận điểm 2: Các đÁc tr°ng căa n°ác ngãt å VCS Cĉu Long có mối quan há </b></i>

vái dịng chÁy tć th°ÿng l°u và dịng chÁy sơng Mekong vào Viát Nam có xu thà gia tăng vào cuối mùa kiát dÉn đÃn gia tăng l°ÿng n°ác ngãt å VCS là điÅu kián thuËn lÿi đÇ khai thác.

<i><b>Luận điểm 3: Ngn n°ác ngãt VCS Cĉu Long có thÇ khai thác hiáu quÁ phāc </b></i>

vā cÃp n°ác cho yêu cÅu dân sinh khi có các giÁi pháp phù hÿp.

<b>6. Nhÿng điám mßi căa lu¿n án </b>

(1) Đã nghiên cąu, b°ác đÅu xác đánh đ°ÿc đÁc điÇm phân bố theo không gian và thãi gian căa n°ác ngãt å vùng cĉa sông (VCS) Cĉu Long; mối quan há giċa dịng chÁy th°ÿng ngn vái các đÁc tr°ng n°ác ngãt VCS Cĉu Long.

(2) Đã nghiên cąu, tính tốn và xây dựng đ°ÿc bß bÁn đß phân bố n°ác ngãt VCS Cĉu Long t°¢ng ąng vái kách bÁn hián tr¿ng năm 2005 và mßt số kách bÁn biÃn đái khí hËu (BĐKH) cËp nhËt đÃn năm 2030.

(3) Đã đÅ xuÃt đ°ÿc các giÁi pháp kỹ thuËt phāc vā khai thác ngußn n°ác ngãt å VCS Cĉu Long cho quy mơ hß gia đình; tính tốn xác đánh quy mơ và khÁ năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thành phố Trà Vinh.

<b>7. Ý ngh*a khoa hãc và thāc tißn </b>

<i><b>7.1. Ý nghĩa khoa h漃⌀c: </b></i>

Ln án góp phÅn hồn thián ph°¢ng pháp ln xác đánh quy luËt phân bố n°ác ngãt và mối quan há giċa các đÁc tr°ng n°ác ngãt VCS Cĉu Long vái dịng chÁy th°ÿng ngn và mực n°ác biÇn.

KÃt quÁ nghiên cąu căa luËn án sÁ là c¢ så khoa hãc cung cÃp bá sung tài nguyên n°ác ngãt nhằm khai thác hiáu quÁ, hÿp lý å VCS Cĉu Long.

<i><b>7.2. Ý nghĩa thực tiễn: </b></i>

KÃt quÁ luËn án đã nhËn d¿ng đ°ÿc các quy luËt phân bố n°ác ngãt VCS tć đó đÅ xuÃt đ°ÿc bián pháp khai thác ngußn n°ác ngãt phāc vā cung cÃp n°ác sinh ho¿t vùng nghiên cąu nhằm góp phÅn giÁi quyÃt đ°ÿc nhċng khó khăn vÅ ngußn cung cÃp n°ác sinh ho¿t cho vùng ven biần trong tÂng lai. Cỏc kt qu ca luận ỏn sÁ cung cÃp c¢ så khoa hãc cho quy ho¿ch tài nguyên n°ác và xây dựng các giÁi pháp khai thác n°ác ngãt VCS Cĉu Long phāc vā cÃp n°ác sinh ho¿t.

KÃt q ln án có thÇ må ra mßt h°áng mái trong vÃn đÅ cung cÃp n°ác sinh ho¿t cho các đáa ph°¢ng vùng ven biần khỏc cú iu kiỏn ỏa lý tÂng t.

<b>8. Bá cāc căa lu¿n án </b>

Ngoài phÅn må đÅu, kÃt luËn, tài liáu tham khÁo và phā lāc, nßi dung luËn án

<i>đ°ÿc trình bày trong 133 trang A4 gòm 4 chÂng. C thầ: </i>

ChÂng 1. Tỏng quan nghiờn cąu

Ch°¢ng 2. Ph°¢ng pháp nghiên cąu và dċ liáu sĉ dāng. Ch°¢ng 3. KÃt quÁ nghiên cąu và thÁo luËn

Ch°¢ng 4. Ąng dāng kÃt quÁ nghiên cąu đÅ xuÃt giÁi pháp khai thác n°ác ngãt vùng cĉa sông Cĉu Long.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ch°¡ng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU </b>

<b>1.1 Tßng quan vò vn ò nghiờn cu </b>

Ca sụng l nÂi m dịng n°ác ngãt tć nßi đáa gÁp và pha trßn vỏi nguòn nỏc mn n t phớa biần [1]. ĐiÅu này đã làm cho cĉa sơng trå thành mßt trong nhċng n¢i có mơi tr°ãng sống tự nhiên đa d¿ng nhÃt trên thà giái [1-5] nh°ng cũng rÃt nhy cm, dò bỏ tỏn thÂng bồi s bin đßng tự nhiên và ho¿t đßng căa con ng°ãi. Đây cng l nÂi cú mật ò dõn c rt cao [5]; Cú tỏi hÂn mòt na cỏc thnh ph lán căa thà giái nằm cách vùng cĉa sông ven biần khong 50km vỏi mật ò dõn s cao gÃp 2,6 lÅn so vái vùng nßi đáa [6]. Sự thay đái dòng n°ác ngãt đã làm biÃn đái môi tr°ãng sống, đa d¿ng sinh hãc và ho¿t đßng khai thác ngußn n°ác căa c° dân vùng ven biÇn [7]. Các nghiên cąu cho thÃy, nhċng thay đái vÅ sinh khối, vÅ sÁn xuÃt thą cÃp cháu Ánh h°ång căa sự thay đái dòng chÁy hay nói cách khác sąc khỏe căa cĉa sơng phā thc vào dịng n°ác ngãt. N°ác ngãt là nÅn tÁng cho mãi q trình ho¿t đßng å VCS [8]. Viác nghiên cąu, quÁn lý và sĉ dāng hiáu qu ti nguyờn nỏc ngót VCS ầ bo tòn và khơi phāc các há sinh thái n°ác lÿ đßng thãi cung cÃp cho nhu cÅu phát triÇn KT-XH cÅn đ°ÿc quan tâm trong giai đo¿n hián nay [9,10].

Hián nay, phân bố ngußn n°ác ngãt đang có nhċng biÃn đßng lán å nhiÅu VCS do tác đßng căa căa các vÃn đÅ nh° NBD, thay đái dịng chÁy do ho¿t đßng căa há thống hß chąa å th°ÿng ngußn, cũng nh° viác gia tăng khai thác sĉ dāng ngußn n°ác trong l°u vực [11-13].

Phía th°ÿng l°u chà đß dịng chÁy đã có nhiÅu thay đái bÃt th°ãng do viác xây dựng các hß thăy đián và q trình khai thác dịng chÁy [14-22]. Dự báo tái năm 2030 số l°ÿng hß chąa th°ÿng ngn sơng Mekong sÁ tăng gÃp đơi. Các hß chąa sÁ điÅu tiÃt khoÁng 100 tỷ m<small>3</small> n°ác sông Mekong, chiÃm 18% táng l°u l°ÿng hàng năm. Theo quan trÍc, t¿i Vũng Tàu mực n°ác biần trung bỡnh ang tng vỏi tc ò 3,18 mm mỗi năm [12, 23], dự báo đÃn năm 2030 mąc NBD t¿i đây khoÁng 12cm [24].

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

T¿i VCS Cĉu Long, tình tr¿ng xâm nhËp mÁn và thiÃu n°ác ngãt là nhċng h¿n chà lán cho viác phát triÇn KT-XH å khu vực này [25]. Vào mùa khô, xâm nhËp mÁn tăng cao, khan hiÃm n°ác ngãt đã Ánh h°ång rÃt lán đÃn sinh ho¿t cũng nh° trong sÁn xuÃt. HÅu hÃt các vùng ngãt hố ven biÇn tr°ác đây đÅu phÁi chun đái māc tiêu mà vÃn đÅ xâm nhËp mÁn là mßt trong nhċng ngun nhân chính [12,26-28]. Ngn n°ác ngãt chính đÇ cung cÃp cho các đối t°ÿng dùng n°ác hián nay là tć n°ác d°ái đÃt [29,30]. Tuy nhiên, trong nhċng năm gÅn đây viác khai thác n°ác d°ái đÃt quá mąc đã bßc lß nhiÅu vÃn đÅ phát sinh. Sự sāt giÁm các tÅng cha nỏc, nhiòm mn, nhiòm bần, lỳn st t,... xuÃt hián nhiÅu å trong khu vực ĐBSCL [30,31]. Yêu cu tỡm nguòn nỏc ầ bỏ sung v thay thà là thực sự cÃp bách.

Sự thay đái đß mÁn căa n°ác t¿i VCS là kÃt quÁ căa quá trình t°¢ng tác giċa dịng n°ác ngãt tć th°ÿng l°u và dịng n°ác mÁn tć phía biÇn. Trong q trình đó, n°ác ngãt biÃn đßng m¿nh theo khơng gian, thãi gian, phā thußc vào cÁ 2 yÃu tố nguòn v biần [3,12,26,32]. Thy triu l òng lc chính đÇ đÇy n°ác biÇn vào trong sơng, tác đßng đó làm cho đß mÁn biÃn đßng theo biên đß thăy triÅu [12, 26, 33, 34]. L°u l°ÿng n°ác ngn t¿o nên sąc cÁn đối vái dịng triÅu lên. Trong mùa c¿n, n°ác ngn trong sơng vào thãi kỳ thÃp nhÃt, n°ác biÇn trun vào trong sơng xa nhÃt. Ng°ÿc l¿i, trong mùa lũ n°ác trong sơng đÇy m¿nh n°ác biÇn lui vÅ phía h¿ l°u. Do đó, u tố dịng chÁy th°ÿng l°u tác đßng m¿nh đÃn q trình n°ác ngãt theo mùa [12, 26].

Trong bối cÁnh đó, NCS đÁt ra các câu hỏi nghiên cąu chính: (i) N°ác ngãt phân bố å VCS nh° thà nào? (ii) Ành h°ång căa các yÃu tố dòng chÁy th°ÿng l°u và u tố thăy triÅu tć phía biÇn đÃn phân phối n°ác ngãt? (iii) Làm thà nào đÇ khai thác n°ác ngãt å VCS?. Nhċng câu hỏi này ch°a đ°ÿc trÁ lãi đÅy đă trong các nghiên cąu tr°ác đây. Các nghiên cąu tr°ác đây chă yÃu xem xét phõn tớch giỏ trỏ ò mn cao nht ầ xác đánh ranh giái XNM nhằm tìm kiÃm các giÁi pháp phịng chống hc giÁm thiÇu [12, 17, 26-28, 35, 36]. Do đó, các nghiên cąu tr°ác đây ch°a xác đánh rõ ràng ranh giái n°ác ngãt trong các tháng mùa khô, cũng nh° ch°a khÁo sát Ánh h°ång căa dòng chÁy th°ÿng l°u đÃn sự xuÃt hián n°ác ngãt å VCS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

KÃt quÁ căa viác giÁi quyÃt các câu hỏi nghiên cąu đã nêu là tìm cách đ¿t đ°ÿc sự hiÇu biÃt chi tiÃt h¢n vÅ phân bố n°ác ngãt å VCS, l c sồ xut gii phỏp ầ khai thác và bÁo vá tài nguyên n°ác ngãt khu vc. Hiầu bit rừ rng hÂn v cỏc yu tố tác đßng và các dißn biÃn giúp cho viác xác đánh các quy luËt phân bố n°ác ngãt trong t°¢ng lai å VCS Cĉu Long.

<b>1.2 Lách sÿ nghiên cÿu </b>

<i><b>1.2.1 Tình hình nghiên cư뀁u ngồi nươꄁc </b></i>

TÅm quan trãng căa vùng cĉa sơng ven biÇn đã đ°ÿc con ng°ãi nhËn biÃt tć rÃt sám. Do đó, viác nghiên cąu và quÁn lý vùng cĉa sụng ven biần l mòt trong nhng nhiỏm v đ°ÿc quan tâm hàng đÅu. Các nghiên cąu có liên quan đÃn luËn án có rÃt nhiÅu đ°ÿc tËp trung theo các h°áng: các nghiên cąu vÅ vai trò căa ngußn n°ác ngãt và vÃn đÅ xâm nhËp mÁn VCS; các nghiên cąu các yÃu tố tác đßng đÃn n°ác ngãt vùng cĉa sơng đÃn tć phía biÇn; các nghiên cąu vÅ n°ác ngãt đÃn tć th°ÿng l°u cùng các yÃu tố tác đßng.

<i>1.2.1.1 Các nghiên cứu về vai trò cāa nguồn nước ngọt và vấn đề xâm nhập mặn vùng cửa sông. </i>

<i><b>Các nghiên cư뀁u về cư뀉a sông và nươꄁc ng漃⌀t ở VCS là vÃn đÅ đang đ°ÿc quan </b></i>

tâm å nhiÅu quốc gia, nhÃt là å các quốc gia phát triÇn [2, 5, 11, 37-39]. Các nghiên cąu đã chß rõ tÅm quan trãng căa VCS. Các quá trình t¿o ra há sinh thái phong phú, đa d¿ng å VCS cũng nh° mối quan há giċa dòng n°ác ngãt vái há sinh thái cĉa sông đ°ÿc nghiên cąu kỹ l°ỡng. Nhċng tác đßng tiÅm tàng căa viác thay đái dịng n°ác ngãt chÁy vào cĉa sơng cũng đ°ÿc tËp trung làm rõ [11, 37, 40]. Tć đó, các nghiên cąu đã đ°a ra đ°ÿc các h°áng dÉn chi tiÃt cho viác quÁn lý cĉa sông và quÁn lý n°ác ngãt cĉa sông. Viác quÁn lý đã tích hÿp giċa qn lý táng hÿp vùng ven biÇn vái quÁn lý táng hÿp tài nguyên n°ác. Cách tiÃp cËn đó đã thća nhËn rằng các l°u vực, cĉa sông, vùng n°ác ven bã đÅu là các yÃu tố căa các há sinh thái rãi r¿c nh°ng liên kÃt chÁt chÁ vái nhau [11, 41].

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Các nghiên cư뀁u về XNM VCS [3, 42-44] đã chß ra q trình pha trßn n°ác </b></i>

sơng và n°ác biÇn đÇ t¿o nên mơi tr°ãng n°ác lÿ. Các nghiên cąu đã tËp trung làm rõ các c trng ca ch ò mn, c ch XNM, cỏc yÃu tố tác đßng lên dißn biÃn chà đß mÁn VCS. Q trình lan trun mÁn trong sơng phā thc vào nhiÅu u tố: dịng chÁy sơng, thăy triÅu phía biÇn, các đÁc tr°ng đáa hình 3 đáa m¿o căa dịng sơng, các u tố khí t°ÿng, cùng các tác đßng căa con ng°ãi,... Trong đó, u tố dịng chÁy th°ÿng ngn và thăy triÅu phía biÇn là nhċng u tố chính có vai trị qut đánh đÃn các quy luËt căa XNM. Dòng chÁy t biần l òng lc chớnh ầ ầy nỏc biần vào trong sơng, do đó đß mÁn cũng biÃn đßng theo nháp đß thăy triÅu. L°u l°ÿng n°ác tć th°ÿng ngn đá ra cĉa sơng là u tố kìm hãm tác đßng căa XNM. Do đó, u tố dịng chÁy th°ÿng l°u làm cho đß mÁn biÃn đßng theo mùa [3, 33, 34]. Gió cũng là mòt yu t tỏc òng ỏng kầ n XNM VCS [42]. Chà đß gió th°ãng gây tác đßng gián tiÃp, thơng qua viác làm cho mąc n°ác biÇn dâng lờn, ầy nỏc biần vo sõu hÂn trong nhng đÿt gió lán kéo dài. Do đó, yÃu tố gió th°ãng t¿o nên nhċng đÿt XNM bÃt th°ãng (gió ch°áng, bão,…). Chà đß gió cũng gây tác đßng trực tiÃp đÃn XNM nh° t¿o ra sự xáo trßn n°ác giċa các khối n°ác trong VCS.

Các nghiên cąu cũng chß rõ tác đßng căa sự biÃn đái đß mÁn đÃn há sinh thái VCS. Theo đó, sự biÃn đái đß mÁn dãc theo chiÅu dài sơng có vai trò chi phối trong viác phân bố căa há sinh thái đßng 3 thực vËt å VCS. Ngồi ra sự biÃn đái đß mÁn dãc sơng cũng t¿o ra mơi tr°ãng chun tiÃp quan trãng cho các loài di c° [3,11]. Các nghiên cąu cũng làm rõ tác đßng căa XNM đÃn sÁn xt nơng nghiáp, ni trßng thăy sÁn, cung cÃp n°ác [13, 17]. ầ ng phú vỏi tỏc òng ca XNM, nhiu gii pháp kiÇm sốt mÁn đÇ khai thác n°ác ngãt đã đ°ÿc đ°a ra nh° điÅu tiÃt dòng n°ác ngãt [45], xây dựng các hß chąa dãc VCS [46].

Sự pha trßn giċa khối n°ác mÁn đÃn tć phía biÇn và n°ác ngãt trong sơng cũng đ°ÿc nhiÅu nghiên cąu chi tiÃt. Các nghiên cąu cũng đã chß ra dịng triÅu di chun vào trong sơng th°ãng có d¿ng hình nêm nằm sát đáy (nêm mÁn). Giai đo¿n triÅu lên sÁ xuÃt hián hián t°ÿng dßn n°ác ngãt tć ngußn vÅ; ng°ÿc l¿i khi triÅu xuống n°ác ngãt sÁ đÇy nêm mÁn di chuyÇn nhanh v phớa biần. Tựy thuòc vo nng lng thy

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

triÅu, l°ÿng n°ác ngãt tć th°ÿng ngußn đá xuống các nghiên cąu đã chß ra các hình thc xỏo tròn gia khi nỏc mn t biần và n°ác ngãt trong sơng. Tùy thc vào tỷ số giċa l°ÿng dịng triÅu đÃn tć biÇn (W<small>T</small>) và l°ÿng n°ác ngußn (W<small>s</small>), Pritchard đã phân ra các hỡnh thc xỏo tròn gia nỏc biần v nỏc sụng [43]: (i) W<small>T</small>/Ws f 1: không hoÁc xáo trßn u, có sự phân tÅng giċa 2 láp dịng n°ác. MÁn trun vào trong sơng theo hình thąc nêm vái đß dốc láp n°ác mÁn rÃt bé; (ii) 1< W<small>T</small>/Ws f 10: hình thąc xáo trßn vća, n°ác mÁn và n°ác sơng có sự xáo trßn, song giċa 2 khối n°ác vÉn có sự phân biát; (iii) W<small>T</small>/Ws > 10: hình thąc xáo trßn m¿nh giċa 2 khối n°ác khơng có sự phân biát rõ ràng vÅ tính chÃt.

<i>1.2.1.2 Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến phân bố nước ngọt VCS. </i>

<i><b>Các nghiên cư뀁u đến từ phka biển th°ãng tËp trung vào các vÃn đÅ nghiên cąu </b></i>

vÅ quÁn lý tỏng hp ỏi bó biần v vn tÂng tác biÇn 3 lāc đáa; nghiên cąu vÅ dịng chÁy biÇn, sóng biÇn, thăy triÅu, sự trun triÅu vào VCS.

Nghiên cąu sự t°¢ng tác giċa đÃt liÅn v biần (LOIS) do hòi òng nghiờn cu mụi tr°ãng tự nhiên (NERC) đÅ x°áng vào năm 1992 [47, 48]. Nghiên cąu đã tËp hÿp đ°ÿc đông đÁo các nhà khoa hãc trên khÍp thà giái. Các cc điÅu tra c¢ bÁn, nghiên cąu c¢ bÁn tËp trung vào các khía c¿nh vËt lý, sinh hãc đã đ°ÿc thực hián. Các kÃt quÁ h°áng đÃn đánh giá nhċng thay đái vÅ sĉ dāng đÃt, BĐKH, thay ỏi mc nỏc biần s tỏc òng nh th nào đÃn các há thống vùng ven biÇn, cĉa sơng.

Cụng trỡnh nghiờn cu òng lc hóc hi dÂng căa các tác giÁ G.I. Marchuk & B.A. Kagan (1984) [49] đã cung cÃp cái nhìn táng quan vÅ thăy triÅu, các lực t¿o nên thăy triÅu cùng các chu kỳ dißn biÃn. Các mơ hình và các phÂng trỡnh toỏn hóc ó c xõy dng ầ mơ tÁ các đÁc điÇm vËt lý căa q trình to thy triu. PhÂng phỏp gii bi toỏn òng lực thăy triÅu đã đ°ÿc xây dựng. Nghiên cąu cũng đÅ cËp đÃn tính tốn thăy triÅu trong các i dÂng v cỏc vựng biần trờn th giỏi.

Tỏc giÁ Klaus Wyrtki, 1961 [50] đã giái thiáu kÃt quÁ điÅu tra vÅ vùng BiÇn Đơng Nam Á, trong ú cú Biần ụng v Vỏnh Thỏi Lan thuòc Viỏt Nam. ĐÁc biát tài liáu đã trình bày chi tiÃt vÅ tính tốn thăy triÅu, hồn l°u gió mùa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ngồi ra, cịn có nhiÅu các cơng trình tính tốn thăy triÅu, hồn l°u gió, chà đß sóng,… do các tác giÁ Viát Nam thực hián å n°ác ngồi trong khn khá các ln án tiÃn s*, phó tiÃn s* [51].

<i><b>Nghiên cư뀁u về BĐKH và NBD cũng đã đ°ÿc thực hián rÃt nhiÅu và đã có </b></i>

nhiÅu khuyÃn cáo quan trãng [48, 52-56]. Theo Báo cáo 1992 căa IPCC: mực n°ác biÇn tồn cÅu sÁ tăng lên khng tć 32 đÃn 64 cm, khÁ năng lán nhÃt tăng 45cm. Bã biÇn Viát Nam sÁ có mực n°ác dâng tć vài chāc cm đÃn 100cm.

<i><b>Các nghiên cư뀁u về dòng chảy thươꄣng lưu cho đến VCS cũng rÃt đa d¿ng, các </b></i>

nßi dung có liên quan đÃn ln án th°ãng tập trung vo: (i) Nghiờn cu phỏt triần nguòn n°ác phāc vā cho viác tăng l°ÿng n°ác hċu ích trong cỏc lu vc, to nguòn ầ ỏp ng các yêu cÅu dùng n°ác [57]. Bao gßm nhċng nghiên cąu vÅ thăy văn dòng chÁy nh° vÃn đÅ lũ và h¿n; tích n°ác d°ái Ánh h°ång căa mÁt đám l°u vực; nghiên cąu xây dựng hß chąa, đËp dâng; nghiên cąu các ngn tích trċ cāc bß trên các đßng bằng, các khu bÁo tßn sinh thái; nghiên cąu các bián pháp bá cËp nhân t¿o n°ác ngÅm [58],... (ii) QuÁn lý ngußn n°ác là mßt trong nhċng nßi dung quan trãng và đang đ°ÿc quan tâm nghiên cąu nhiÅu hián nay. Các nßi dung nghiên cąu thußc vÃn đÅ này bao gßm: chính sách vÅ n°ác, các mơ hình phân chia n°ác [11, 57].

<i>1.2.1.3 Các nghiên cứu cāa Āy ban sơng Mekong. </i>

<i><b>Ăy ban sơng Mekong (MRC) đã có nhiÅu nghiên cąu å nhiÅu l*nh vực khác nhau. Liên quan đÃn đÅ tài này, chă yÃu là dòng chÁy kiát và XNM. </b></i>

Vào nhċng năm 1990, MRC đã nghiên cąu vÅ XNM å ĐBSCL, chă yÃu là phāc vā cho dự báo XNM. Tuy đã rÃt cố gÍng nh°ng kÃt q vÉn cịn rÃt h¿n chÃ, các kÃt q dự báo chß mang tính tham khÁo.

Ch°¢ng trình WUP (Ch°¢ng trình Sĉ dāng N°ác 3 Water Utilization Programme) [59, 60] căa MRC, đã phát triÇn bß cơng cā hỗ trÿ ra qut đánh (DSF) và sĉ dāng cho nghiên cąu dòng chÁy kiát, các chß tiêu đánh giá dịng chÁy kiát. Tć đó căn cą vào Hiáp đánh Mekong 1995 đÇ đÅ xuÃt c¢ chà qn lý, theo dõi dịng chÁy sơng Mêkong, đÁm bÁo phát triÇn bÅn vċng l°u vực. Nghiên cąu đã đ¿t đ°ÿc các kÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

q vÅ dịng chÁy kiát sơng chính, đÅ xt mßt số chß tiêu đánh giá và phối hÿp quÁn lý duy trì dịng chÁy, tuy nhiên ch°a có đÅ xuÃt giÁi pháp riêng cho Viát Nam trong các tróng hp hn.

ChÂng trỡnh BDP (ChÂng trỡnh Phỏt triần L°u vực 3 Basin Development Programme) [61] căa MRC, giai đo¿n 1 (2002-2006) đã xem xét và đánh giá ban đÅu vÅ hián tr¿ng phát triÇn căa l°u vực vÅ nông nghiáp, thăy sÁn, giao thông, thăy đián, thăy văn, tËp hÿp các dự án phát triÇn căa các quốc gia làm c¢ så cho đánh h°áng qui hoch phỏt triần lu vc mòt cỏch bn vċng. Đây là căn cą cho viác xem xét các phÂng ỏn phỏt triần thng lu.

ChÂng trỡnh Mụi tr°ãng (EP): Ch°¢ng trình này theo dõi và đánh giá vÅ chÃt l°ÿng và môi tr°ãng n°ác trên l°u vực, chă u là dịng chính và mßt số sơng nhánh.

Dự án Nghiên cąu Táng quan vÅ Thăy văn sông Mekong (2004) [62], đã đánh giá hián tr¿ng thăy văn l°u vực Mekong, dòng chÁy lũ, dòng chy kiỏt v dũng chy vo Biần Hò (Tonle Sap).

Dự án căa Ngân hàng thà giái (WB) năm 2004, đã thực hián đánh giá các ph°¢ng án phát triÇn h¿ l°u sơng Mekong (2004) vái sự hỗ trÿ căa bß cơng cā DSF (cơng cā hỗ tr ra quyt ỏnh) ầ ỏnh giỏ tỏc òng ca các kách bÁn phát triÇn trên l°u vực Mekong. Các vÃn đÅ chính đã đ°ÿc xem xét trong nghiên cąu này là: (1) Mô phỏng hián tr¿ng; (2) Tác đßng căa thăy đián Trung Quốc vái hai cơng trình hián hċu và hai cơng trình dự kiÃn; (3) PhÂng ỏn phỏt triần thp vỏi gia tng s dāng n°ác đÃn 2020 (7.442.000 ha) và các công trình hián hċu; (4) Tác đßng căa đê bao dự kiÃn trên phÅn lãnh thá Campuchia (130.000 ha) đÃn thay đái ngËp lũ trên l°u vực; (5) Gia tăng phát triÇn nơng nghiáp h¿ l°u å mąc cao (11,349 triáu ha) trong khi giċ nguyên cÃp đß phát triÇn thăy đián phía h¿ l°u Lào, Thái lan, Campuchia và Viát Nam; (6) Gia tăng phát triÇn nông nghiáp h¿ l°u å mąc cao (11,349 triáu ha) trong có gia tăng phát triÇn thăy đián å Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia và Viát Nam (49.478 triỏu m<small>3</small>). Nghiờn cu ó s bò ỏnh giỏ đ°ÿc tác đßng các kách bÁn đÃn thay đái chà đß dịng chÁy sơng Mekong, tác đßng đÃn giao thông thăy, thăy sÁn, thay đái đÃn lũ và XNM h¿ l°u. Chú ý rằng, các nghiên cąu này đã xét đÃn thay đái trên l°u vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nh°ng ch°a đÅ xuÃt giÁi pháp cā thÇ cho Viát Nam trong nhċng tr°ãng hÿp bÃt lÿi, các tá hÿp phát triÇn là giÁ thiÃt, ch°a đÅ xuÃt giÁi pháp cā thÇ cho tćng tr°ãng hÿp, do đó cÅn nghiên cąu sâu và chi tiÃt h¢n. Có thÇ xem đây là nghiên cąu táng hÿp có ý ngh*a nhÃt vÅ ngußn n°ác trong ph¿m vi tồn l°u vực có xét đÃn các u tố chính vÅ ngußn n°ác và sĉ dāng n°ác, do vËy có mßt c l°ÿng vÅ dịng chÁy cho các n°ác h¿ l°u Mekong.

<i>1.2.1.4 Các công cÿ phÿc vÿ nghiên cứu, đánh giá nguồn nước </i>

ĐÇ giÁi quyÃt các bài toán phąc t¿p vÅ sĉ dāng, phân bá ngußn n°ác, nhÃt là trong các điÅu kián ít n°ác, h¿n, nhiÅu bß cơng cā mơ hình đã đ°ÿc sĉ dāng. Các mơ hình này có khÁ năng giÁi qut cÁ bài tốn thăy đßng lực và bài tốn tối °u (nghiên cąu mơ hình phân chia n°ác...) [60, 63].

Tć 2005, Ăy ban sông Mekong đã thành cơng trong viác thiÃt lËp bß cơng cā mơ hình hỗ trÿ ra qut đánh [60] ầ lm cụng c ỏnh giỏ v cỏc hot òng sĉ dāng n°ác trên l°u vực, là căn cą pháp lý chính thąc đÇ các n°ác đÃu tranh bÁo vá qun lÿi căa mình. Bß cơng cā này gßm mơ hình thăy văn SWAT căa Mỹ, mơ hình dịng chÁy IQQM căa Australia (phát triÇn đÇ qn lý sơng Murray-Darling) và ISIS căa Anh (Wallingford). Bß cơng cā mơ hình đã đ°ÿc thiÃt lËp vái bß số liáu đáa hình, thăy văn... khá đÅy đă và đã đ°ÿc cân chßnh vái mąc đß phù hÿp chÃp nhËn đ°ÿc. Ngoài ra, khi thực hián các nghiên cąu chun sâu trên l°u vực này, bß mơ hình MIKE (NAM, BASIN, 11, 21, 21C, ...) căa Vián Thăy Lÿi Đan M¿ch; bß mơ hình thăy đßng lực và mơi tr°ãng căa Vián Mơi tr°ãng PhÅn Lan đã đ°ÿc sĉ dāng phá biÃn trong nhiÅu kÃt quÁ nghiên cąu [13, 14, 17, 64].

<i><b>Nhkn chung, trong vÃn đÅ căa sông, n°ác ngãt cĉa sông, xâm nhËp mÁn, dòng </b></i>

chÁy; các l*nh vực quÁn lý, khai thác hÿp lý tài nguyên n°ác mÁt đã đ°ÿc nghiên cąu rÃt nhiÅu trên thà giái nói chung và trên l°u vực sơng Mekong nói riêng. Viác tiÃp thu các kinh nghiám, kÃt quÁ nghiên cąu trên thà giái vÅ l*nh vực này đÇ phāc vā cho viác khai thác hÿp lý tài nguyên n°ác mÁt và phòng tránh nhċng tai biÃn do n°ác gây ra là rÃt hċu ích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.2.2 Tình hình nghiên cư뀁u trong nươꄁc </b></i>

<i>1.2.2.1 Các nghiên cứu về tài nguyên nước ngọt và xâm nhập mặn ở VCS </i>

<i><b>Liên quan đến tài nguyên nươꄁc VCS nói riêng và ĐBSCL nói chung đã có </b></i>

rÃt nhiÅu nghiên cąu cơng phu, chi tiÃt. Các nghiên cąu căa Ngun Sinh Huy [12, 32, 65, 66] đã đÅ cËp mßt cách tồn dián và rÃt chi tiÃt vÅ tài nguyên n°ác mÁt å ĐBSCL, tć chà ò triu ồ vựng biần trỏc ca sụng, diòn bin chà đß n°ác th°ÿng l°u, q trình sĉ dāng n°ác trên đßng bằng, q trình trun triÅu vào nßi đßng, chà đß dịng chÁy theo các mùa lũ kiát. Các nghiên cąu cũng đÅ cËp đÃn viác nhËn d¿ng NBD å vùng ĐBSCL; Phân tích, đánh giá Ánh h°ång căa BĐKH và NBD trên ph¿m vi BSCL v vựng biần bao quanh; Phõn tớch nhng diòn biÃn căa chà đß n°ác ĐBSCL có liên quan vái NBD: XNM, điÅu kián thoát lũ, tràn lũ, ngËp lũ, ngËp triÅu, phân bố n°ác ngãt, bùn cát, bá sung n°ác ngÅm, bßi xói, dißn biÃn căa các yÃu tố đáa m¿o 3 thăy văn VCS, các bãi triÅu; Phân tích đánh giá dißn biÃn căa mơi tr°ãng n°ác và Ánh h°ång căa dißn biÃn đó tái các há sinh thái tự nhiên, tài nguyên đÃt; ĐÅ xt kà ho¿ch khai thác ngn n°ác, phịng chống thiên tai; Phân vùng nhċng dißn biÃn và khÁ năng ąng phó; Đánh giá ho¿t đßng căa há thống cơng trình thăy lÿi trong điÅu kián NBD theo các kách bÁn; ĐÅ xuÃt các bián pháp ąng phó nhằm bÁo vá sÁn xt nơng nghiáp và nông thôn; đ°a ra các khuyÃn cáo vÅ sÁn xuÃt và phát triÇn bÅn vċng trong điÅu kián NBD.

<i><b>Liên quan đến xâm nhập mặn å VCS cũng đã có nhiÅu nghiên cąu tồn dián, </b></i>

chi tiÃt. Các tác giÁ Lê Sâm, Nguyßn Sinh Huy [12, 28, 67] đã nghiên cąu chi tiÃt vÅ l*nh vực XNM å ĐBSCL. Trên dịng chính các tài liáu này đã xem xét đÅy đă các u tố: Q trình dißn biÃn đß mÁn theo thãi gian (S~T); Dißn biÃn đß mÁn lán nhÃt (Smax), đß mÁn trung bình (Sbq) ngày, tháng dãc các nhánh sông; ChiÅu dài XNM trên các nhánh sơng; Sự hịa trßn giċa n°ác ngãt và n°ác mÁn. Trong đó, các đÁc tr°ng quan trãng mà các nghiên cąu đã đ°a ra là thãi gian mÁn xâm nhËp sâu nhÃt là tháng 4, chiÅu dài xâm nhËp mÁn sâu nhÃt là cĉa TiÇu (57km: 4‰), và an toàn nhÃt là cĉa Bassac (40km: 4‰). KÃt quÁ các nghiên cąu đã đ°a ra đ°ÿc các quy luËt dißn biÃn và tác đßng căa XNM vùng ven biÇn ĐBSCL, đã xác đánh ranh giái các vùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CLN khác nhau, đÅ xuÃt phân vùng canh tác cây - con phù hÿp vái thực tr¿ng XNM, đÅ xuÃt giÁi pháp hồn thián há thống cơng trình kiÇm sốt mÁn phāc v phỏt triần kinh t xó hòi BSCL. Cỏc tài liáu cũng đã đÅ cËp viác ąng dāng mô hình tốn nghiên cąu XNM å ĐBSCL, xét đÃn các vÃn đÅ hián t¿i và t°¢ng lai gÅn, sự phỏt triần v nhng tỏc òng n XNM.

Tỏng cāc Thăy lÿi [68] đã cËp nhËt tình hình h¿n hán, XNM căa năm 2016 trên ĐBSCL. Theo đó, ranh giái XNM 4‰ đã tiÃn sâu h¢n vào lāc đáa tć 10÷25km tùy tćng cĉa sơng. Tài liáu cũng đã phân tích nguyên nhân và đ°a ra các giÁi pháp ąng phó vái XNM å ĐBSCL.

Trong quá khą, thiÃu các số liáu quan trÍc thực tà nên các nghiên cąu vÅ hình thąc xáo trßn giċa n°ác sơng và n°ác biÇn là rÃt h¿n chÃ. Các số liáu quan trÍc mÁn theo đß sâu th°ãng đ°ÿc thực hián trong các thãi kỳ xâm nhËp mÁn cao, nên các số liáu không thÇ hián đ°ÿc sự phân tÅng dòng chÁy t¿i VCS Cu Long. Gn õy, Nguyòn PhÂng Mai, 2022 [69] đã công bố các kÃt quÁ quan trÍc t¿i Đ¿i Ngãi cĉa TrÅn ĐÅ (ngày 2/III/2018), CÅu Quan cĉa Đánh An (ngày 4/III/2018) và Láng Thé cĉa Cá Chiên (ngày 6/IV/2018), các kÃt quÁ cho thÃy có sự xáo trßn vća t¿i các quan trÍc. CÅn l°u ý các quan trÍc đÅu thực hián trong ngày triÅu c°ãng hc chun tiÃp. TiÃp đó Đỗ ĐÍc HÁi, 2022 [70] đã trình bày kÃt q tính tốn tć mơ hình 3D cho thÃy có sự phân tÅng đß mÁn t¿i cĉa sơng HËu. Tuy nhiên, sự phân tÅng không xÁy ra å mãi thãi điÇm. Trong đó thãi đo¿n triÅu kém hián t°ÿng phân tÅng mÁn rõ nét h¢n.

<i><b>Liên quan đến tác động của BĐKH trong giai đo¿n 2011-2015 ch°¢ng trình </b></i>

trãng điÇm Quốc gia: <Khoa học và cơng nghệ phÿc vÿ Chương trình mÿc tiêu quốc

<i>gia ứng phó với BĐKH= đã có nhiÅu nghiên cąu quan trãng vÅ l°u vực sông Mekong </i>

và vùng ĐBSCL. Lê Hċu ThuÅn, 2013 [27] đã đánh giá xu thà dißn biÃn mÁn theo thãi gian và không gian; Phân tích nhċng yÃu tố Ánh h°ång chính đÃn XNM å ĐBSCL; Đã xác đánh thăy triÅu là u tố có tính đßng lực, dÉn mÁn vào trong sơng, dịng chÁy tć ngn đóng vai trị là nhân tố kiÅm chà sự xâm nhËp căa mÁn. Đó là 2 nhân tố quyÃt đánh tình hình XNM å VCS, viác tác đßng đÃn 2 nhân tố này (nh° xây dựng các cơng trình lÃy n°ác, các cơng trình ngăn triÅu - mÁn) sÁ làm thay đái căn

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

bÁn đßng thái mÁn å tồn bß VCS cũng nh° trên tồn đßng bằng. Vũ Văn Phái, 2014 [71] đã phân tích các đÁc điÇm đáa hình cũng nh° các q trình đáa m¿o hình thành và tiÃn hóa căa bã biÇn vùng nghiên cąu trong thãi kỳ gÅn đây; Tć đó làm rõ hián tr¿ng và nguyên nhân chính, cũng nh° cỏc nhõn t nh hồng n bin òng bó biần các tßnh Nam Bß trong khoÁng thãi gian tć 1965-2010; Xác đánh c¢ så khoa hãc cho viác đánh h°áng quy ho¿ch và quÁn lý môi tr°ãng đái bó biần ca vựng trờn c sồ nghiờn cu bin òng bó biần. Trn Hòng Thỏi, 2013 [72] ó làm rõ Ánh h°ång căa căa BĐKH đÃn sự biÃn đái tài nguyên n°ác å ĐBSCL; Xác đánh khÁ năng bÁo đÁm ngußn n°ác đối vái sự phát triÇn bÅn vċng å ĐBSCL, phịng tránh lũ lāt cho các giai đo¿n đÃn năm 2050; ĐÅ xuÃt các giÁi pháp thích ąng vái BĐKH, phāc vā khai thác và sĉ dāng hÿp lý tài nguyên n°ác vùng ĐBSCL.

<i><b>Liên quan đến vấn đề khai thác nươꄁc ng漃⌀t trong vùng mặn đã có mßt số </b></i>

nghiên cąu đÅ cËp. Mßt số nghiên cąu căa bÁn thân NCS [35, 73, 74] đã phân tích chà đß mÁn trên sông Cá Chiên, kÃt hÿp sĉ dāng đo¿n sông bỏ Lỏng Thộ ầ xut xõy dng hò cha n°ác ngãt cung cÃp cho TP. Trà Vinh. ĐÅ xuÃt này hián đã đ°ÿc UBND tßnh Trà Vinh chÃp thuËn và đang thực hián các giai đo¿n đÅu t° ầ a vo s dng. Mòt s nghiờn cu khác căa NCS cùng nhóm nghiên cąu [75-77] cũng đã đÅ cËp đÃn viác phân tích các thãi điÇm có n°ác ngãt trên sơng, kênh đÇ tích trċ trong các vùng ĐNN phāc vā cÃp n°ác cho sinh ho¿t, sÁn xuÃt trong thãi kỳ nhißm mÁn.

<i>1.2.2.2 Các nghiên cứu phÿc vÿ khai thác ĐBSCL </i>

Các nghiên cąu này đ°ÿc bÍt đÅu tć rÃt sám, tiÃn hành công phu và kỹ l°ỡng trong nhiÅu thËp kỷ. Là mßt phÅn căa l°u vực sơng Mekong, vùng ĐBSCL đ°ÿc điÅu tra táng hÿp b°ác đÅu vái các kÃt quÁ đ°ÿc thÇ hián tËp trung trong tËp Atlas vÅ điÅu kián tự nhiên, kinh tà - xã hßi h¿ l°u sơng Mekong (Ăy ban sơng Mekong quốc tà - 1972). Kà đó là hàng lo¿t các cơng trình nghiên cąu chă u vÅ đÃt, n°ác, nghÅ trßng lúa, ... căa nhiÅu chuyên gia trong n°ác, Hà Lan, NhËt BÁn ... và báo cáo s¢ khåi vÅ ĐBSCL căa Ăy ban sông Mekong quốc tà vào năm 1975.

Sau năm 1975, viác nghiên cąu òng bng sụng Cu Long c mồ ròng hÂn vái nhiÅu ch°¢ng trình điÅu tra c¢ bÁn táng hÿp. Trên c¢ så số liáu điÅu tra và kÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quÁ nghiên cąu các c¢ quan chąc năng bÍt đÅu chun sang giai đo¿n xây dựng các quy ho¿ch khai thác đßng bằng vái mßt quy ho¿ch táng thÇ tồn dián nhÃt do các chun gia trong và ngoài n°ác thực hián (NEDECO) [78].

Quy ho¿ch táng thÇ ĐBSCL vào năm 1992 và các quy ho¿ch chuyên ngành khác: Quy ho¿ch thăy lÿi, quy ho¿ch nông nghiáp, quy ho¿ch thăy sÁn, quy ho¿nh rćng, quy ho¿ch lũ, quy ho¿ch cơng trình chống XNM. Các quy ho¿ch đ°ÿc đÅ cËp theo tài liáu, số liáu mái và quá trình khai thác. Công tác nghiên cąu ngày càng chi tiÃt và khoa hãc h¢n [79].

Trong l*nh vực khai thác tài nguyên n°ác các nghiên cąu thÇ hián qua các bÁn quy ho¿ch thăy lÿi qua các thãi kỳ [36, 80-82]. Há thống cơng trình kiÇm sốt lũ, kiÇm soát mÁn giai đo¿n vća qua đÅu đ°ÿc xây dựng theo các quy ho¿ch này. Đáng

<i>l°u ý là <Dự án phát triển thāy lợi ĐBSCL= sĉ dāng vốn vay căa Ngân hàng thà giái </i>

(WB) có hiáu lực tć khng năm 1999. Dự án này có dián tích khng 535.000ha vái dân số khoÁng 2,3 triáu bao gßm 5 tiÇu dự án: Nam Măng Thít, Ơ Mơn 3 Xà No, QuÁn Lß - Phāng Hiáp, Ba Ring 3 Tà Liêm và TiÃp NhËt. Dự án gßm 3 hÿp phÅn chính: (1) nâng cÃp c¢ så h¿ tÅng thăy lÿi; (2) cÁi thián cung cÃp n°ác/ vá sinh nơng thơn; (3) Hỗ trÿ thÇ chà cho qn lý n°ác. Trong đó dự án Nam Măng Thít đã tác đßng m¿nh mÁ đÃn chà đß n°ác vùng cĉa sông. Há thống đã phát huy tác dāng ngay khi cơng trình hồn thành và mang l¿i hiáu quÁ trực tiÃp trong sÁn xuÃt và sinh ho¿t căa ng°ãi dân. Hián nay, há thống đang tiÃp tāc đ°ÿc đÅu t° bá sung.

VÃn đÅ dißn biÃn lịng dÉn (bßi lÍng, s¿t lå) t¿i các cĉa sơng cũng nh° trong nßi đáa ĐBSCL cũng đã có nhiÅu nghiên cąu chi tiÃt. Đáng chú ý là các tài liáu [83-86] đã đÅ cËp mßt cách tồn dián vÅ tình hình biÃn đái lịng dÉn, các ngun nhõn v d bỏo nhng diòn bin trong tÂng lai.

<i>1.2.2.3 Các nghiên cứu về các yếu tố tác động từ phía biển </i>

Đã có rÃt nhiÅu các nghiên cąu chi tiÃt vái các ch°¢ng trình nghiên cąu vÅ biÇn [87, 88]. Các vÃn đÅ đáa m¿o thÅm lāc đáa Viát Nam, đáa chÃt, trÅm tích tÅng mÁt, đÁc điÇm thăy 3 hÁi văn, q trình biÃn đßng đ°ãng bã và VCS, … đã đ°ÿc nghiên cąu và đ¿t đ°ÿc nhċng kÃt quÁ đáng kÇ. KÃt quÁ căa nhċng nghiên cąu trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

các ch°¢ng trình này là nhċng t° liáu quý cho viác nghiên cąu chà đß thăy đßng lực vùng biÇn tr°ác cĉa sơng và sự trun triu vo VCS Cu Long.

Ch ò thy triu Biần Đông đã đ°ÿc nhiÅu tác giÁ nghiên cąu [50, 51, 89-91]. Các tài liáu đã trình bày chi tiÃt v ch ò triu Biần ụng, cỏc yu t tỏc đßng đÃn lực t¿o triÅu, các bÁn đß thăy triÅu,…

Nguyßn Hċu Nhân, 2016 [92] đã cung cÃp các luËn cą khoa hãc cho sự hình thành và phỏt triần vựng bòi t ven bó biần mi C Mau và dự báo xu thà biÃn đßng hình thái ven biÇn mũi Cà Mau. ĐÁc biát nghiên cąu đã sĉ dāng bß mơ hình tích hÿp MIKE21/3 Coupled Model FM đÇ tính tốn: chà ò thy òng lc, phỏ súng, vận chuyần bựn, vËn chuyÇn cát; xem xét Ánh h°ång liên tāc căa BiÇn Đơng, BiÇn Tây, sơng Mekong và các u tố liên quan đÃn mÁt đám và há sinh thái đái bã. Tác giÁ đã sĉ dāng miÅn tính toỏn ròng cho ton vựng Biần ụng v vỏnh Thỏi Lan vái lõi tính tốn chi tiÃt cho vùng biÇn tr°ác cĉa sơng tć Vũng Tàu tái Kiên Giang. Trên c¢ så đó, tác giÁ đã chi tiÃt húa ch ò thy òng lc vựng biần trỏc ca sơng trong điÅu kián bình th°ãng, có bão cÃp 12 và dự báo tái năm 2050.

VÃn đÅ mąc n°ác biÇn dâng do BĐKH cũng đã có nhiÅu nghiên cąu. T¿i vùng biÇn tr°ác cĉa sơng Cĉu Long số liáu quan trÍc t¿i Vũng Tàu th°ãng đ°ÿc sĉ dāng đÇ phân tích xu thà NBD. Các kÃt q phân tích cho thÃy hián t¿i mąc n°ác biÇn bình qn đang có xu thà gia tăng 3,18mm/năm [12, 23]

Ngồi ra, mßt số nghiên cąu vÅ dao òng mc nỏc i dÂng, thay ỏi mc nỏc biÇn, đ°ãng bã biÇn; tiÃn hóa cá đáa lý, đáa m¿o và trÅm tích châu thá sơng Cĉu Long; Xu th phỏt triần bin òng ca sụng v óng bó biần; Cu trỳc nn múng, hot òng kin t¿o-đáa đßng lực hián đ¿i khu vực ĐBSCL; Vai trị và Ánh h°ång căa các ho¿t đßng kiÃn t¿o trong điÅu kián mực n°ác biÇn dâng cao å vùng ĐBSCL cũng đ°ÿc nhiÅu tác giÁ đÅ cËp [93-96].

<i>1.2.2.4 Các nghiên cứu về dòng chảy thượng lưu </i>

Liên quan đÃn dòng chÁy th°ÿng l°u và nhċng tác đßng căa các kách bÁn khai thác tài nguyên, phát triÇn cơng trình th°ÿng l°u cũng đã có nhiÅu nghiên cąu chuyên sâu và chi tiÃt. Nguyßn Quang Kim, 2009 [18] đã phân tích và đánh giá vÅ điÅu kián

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tự nhiên và bối cÁnh phát triÇn trên l°u vực, xác đánh đ°ÿc các kách bÁn có thÇ xÇy ra trên l°u vực và thiÃt lËp đ°ÿc các kách bÁn th°ÿng h¿ l°u phù hÿp trong t°¢ng lai phāc vā xây dựng chin lc phỏt triần v bo vỏ nguòn nỏc, chng h¿n và XNM trên đßng bằng; Nghiên cąu cho rằng, khi khơng có thăy đián điÅu tiÃt å th°ÿng l°u, gia tăng phát triÇn nơng nghiáp phía th°ÿng l°u å mąc cao có thÇ làm giÁm l°u l°ÿng bình qn vÅ th°ÿng l°u đßng bằng vào khng 600 m<small>3</small>/s; Tác đßng điÅu tiÃt căa các hß thăy đián å điÅu kián ho¿t đßng bình th°ãng có thÇ làm gia tăng l°u l°ÿng bình qn vÅ Kratie, Campuchia mùa kiát khoÁng h¢n 600 m<small>3</small>/s và triÃt gim lu lng bỡnh quõn thỏng ònh l hÂn 1.000 m<small>3</small>/s. Trong tÂng lai gn, cỏc tỏc òng cũn m¿nh h¢n vái mąc gia tăng l°u l°ÿng trung bình t¿i Kratie mùa khơ khng 800 m<small>3</small>/s và triÃt giÁm l°u l°ÿng bình qn tháng đßnh lũ xÃp xß 2.000 m<small>3</small>/s. Trong điÅu kián nơng nghiáp th°ÿng l°u phát triÇn mąc cao thì l°u l°ÿng bình qn mùa kiát vÅ Kratie vÉn có thÇ gia tăng khng 500 m<small>3</small>/s. Tác đßng điÅu tiÃt căa các cơng trình thăy đián phía th°ÿng l°u (å điÅu kián hot òng bỡnh thóng) lm gia tng ỏng kầ lu l°ÿng vÅ ĐBSCL trong các kách bÁn có cÁ phát triÇn nơng nghiáp.

Trong d<i>ự án: <Nghiên cứu tác động cāa các cơng trình thāy điện trên dịng </i>

<i>chính sơng MeKong</i>=, 2015 [19] DHI đã đánh giá rÃt chi tiÃt vÅ tác đßng căa các cơng trình thăy đián trên dịng chính sơng Mekong. Tài liáu này đã cho rằng tác đßng căa thăy đián đÃn XNM là khơng đáng kÇ. Đây là kÃt ln đang gây ra nhiÅu tranh luËn båi trong nhċng năm gn õy (sau khi cỏc hò Tiầu Loan v Nóa Trỏc ò hon thnh) XNM ó n sỏm hÂn v khc liỏt hÂn ồ BSCL (iần hỡnh nm 2016).

Liên quan đÃn biÃn đßng dịng chÁy sơng Mekong cũng đã có nhiÅu nghiên cąu chi tiÃt [15, 16, 19, 21, 22, 72, 97]. Các nghiên cąu đã chß ra vùng trung 3 th°ÿng l°u sơng Mekong đã và đang có nhiÅu biÃn đßng phąc t¿p, bao gßm: (1) há thống hß chąa phía th°ÿng l°u; (2) khai thác ngußn n°ác tăng cao trên l°u vực; (3) hot òng chuyần nỏc ra khi lu vc. Các u tố đó đã làm cho dịng chÁy vÅ vùng h¿ l°u có nhiÅu biÃn đßng phąc t¿p. Tơ Quang Tn, Tăng Đąc ThÍng, 2013 [16] đã phân tích chi tiÃt dịng chÁy t¿i Kratie theo chuỗi số liáu nhiÅu năm, đã đánh l°ÿng đ°ÿc xu thà biÃn đái theo tćng tháng. ĐÁc biát các kÃt quÁ đã cho thÃy sự gia tăng rõ rát căa l°u

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

l°ÿng dòng chÁy trong các tháng mùa kiát thơng qua các giá trá trung bình theo tng thói on.

Vai trũ ca biần hò Tonle Sap vái dòng chÁy vÅ Viát Nam cũng đã đ°ÿc đÅ cËp trong nhiÅu nghiên cąu [15, 98, 99]. Theo ú, mựa kiỏt (thỏng 12-4) biần hò úng góp h¢n 20 tỷ m<small>3</small>n°ác (qua tr¿m Prek Dam), so vái 40,3 tỷ m<small>3</small> dòng chÁy qua Kratie. Trong đó chă yÃu tËp trung trong các tháng đÅu mùa kiát, tć tháng 3 dòng chÁy qua vá trí này chß cịn 600m<small>3</small>/s.

<i>1.2.2.5 Các cơng cÿ phÿc vÿ nghiên cứu có liên quan đến tài nguyên nước ở ĐBSCL. </i>

ĐÇ giÁi qut các bài tốn phąc t¿p vÅ sĉ dāng, phân bá ngußn n°ác, nhÃt là trong các điÅu kián ít n°ác, h¿n, nhiÅu bß cơng cā mơ hình đã đ°ÿc sĉ dāng. Các mơ hình này có khÁ năng giÁi qut cÁ bài tốn thăy đßng lực và bài tốn tối °u.

T¿i ĐBSCL, viác ąng dāng mơ hình thăy lực phāc vā nghiên cąu nhċng vÃn đÅ liên quan đÃn tài nguyên n°ác đã đ°ÿc phát triÇn m¿nh båi nhiÅu chun gia trong và ngồi n°ác. Các mơ hình sĉ dāng phá biÃn có thÇ kÇ đÃn nh°: mơ hình SOGREAH căa các chun gia tć Pháp, mơ hình KOD căa Ngun Ân Niên, mơ hình SAL căa Ngun TÃt ĐÍc, mơ hình VRSAP căa Ngun Nh° Kh, mơ hình DUFLOW đ°ÿc xây dựng båi các tá chąc đÃn tć Hà Lan, mơ hình HYDROGIS căa Ngun Hċu Nhân, mơ hình ISIS do cơng ty Halcrow và Vián Nghiên cąu thuỷ lực Wallingford xây dựng, mơ hình MIKE do Vián Thuỷ lực Đan M¿ch (DHI) xây dựng.

Trong đó mơ hình MIKE vái nhċng cÁi tiÃn mái nhÃt cho tính tốn nghiên cąu dịng chÁy và chÃt l°ÿng n°ác (đß mÁn). C¢ så dċ liáu đÅy đă cho tồn ĐBSCL cũng đã đ°ÿc các chuyên gia thiÃt lËp và cho kÃt quÁ tốt, vì vËy MIKE đã đ°ÿc sĉ dāng phá biÃn h¢n.

<i>1.2.2.6 Đánh giá các kết quả nghiên cứu </i>

Các nghiên cąu có liên quan đÃn tài nguyên n°ác ngãt và vÃn đÅ XNM å VCS Cĉu Long đã có rÃt nhiÅu vái mąc đß nghiên cąu cơng phu, chi tiÃt. Tuy nhiên, các nghiên cąu vÅ phân bố n°ác ngãt å VCS là hÅu nh° ch°a có. Liên quan trực tiÃp đÃn vÃn đÅ này là các nghiên cąu vÅ XNM. Các nghiên cąu vÅ quy luËt phân bố mÁn theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

không gian, thãi gian sÁ là nhċng kinh nghiám q báu cho ln án đÇ tìm ra các quy luËt phân bố n°ác ngãt.

Phân bố n°ác ngãt theo chiÅu đąng chính là các quy luËt xáo trßn giċa khối n°ác mÁn đÃn tć phía biÇn và khối n°ác ngãt trong sơng. Các nghiên cąu liên quan đÃn vÃn đÅ này đã đ°ÿc quan tâm nghiên cąu å nhiÅu n¢i trên thà giái. Tuy nhiên, t¿i VCS Cĉu Long các kÃt quÁ nghiên cąu còn nhiÅu h¿n chà cÁ vÅ số liáu quan trÍc và kÃt q tính tốn. ĐÁc biát, t¿i cĉa sông Cá Chiên, các phát hián vÅ phân tÅng mÁn trong mùa kiát hÅu nh° ch°a có. ầ lm rừ hÂn v c iầm xỏo tròn gia n°ác mÁn và n°ác ngãt t¿i vùng cĉa sông Cá Chiên cÅn thiÃt phÁi có thêm các điÅu tra nghiên cąu chi tiÃt.

Các nghiên cąu vÅ biÃn đái dòng chÁy mùa kiát qua Kratie đã đ°ÿc đÅ cËp vái mąc đß chi tiÃt cho tćng tháng mùa kiát thơng qua các giá trá trung bình tćng giai đo¿n. Tuy nhiên, dißn biÃn chà đß dịng chÁy hián tiÃp tāc có nhiÅu thay đái do các cơng trình mái xây dựng đÁc biát là cơng trình Nãa Trác Đß (2014). Do đó, cÅn thiÃt phi tip tc cập nhật cỏc diòn bin ầ nhËn d¿ng đ°ÿc xu thà thay đái dòng chÁy và xem xét khÁ năng dách chuyÇn tháng kiát nhÃt căa dòng chÁy t¿i tr¿m Kratie.

Dòng chÁy các tháng mùa kiát vÅ Viát Nam đã thay đái đáng kầ, song cỏc nghiờn cu trỏc õy cng chò đÅ cËp å mąc h¿n chÃ. Sự khác biát căa dòng chÁy qua Kratie so vái Tân Châu do tỏc òng ca biần hò Tonle Sap cha c lm rõ. Do đó, cÅn thiÃt phÁi nhËn d¿ng xu thà biÃn đái dòng chÁy các tháng mùa kiát t¿i Tân Châu. ĐÁc biát là xem xét dißn biÃn qua cỏc giai on iu tit ca Biần Hò Tonle Sap.

Sự thay đái chà đß dịng chÁy th°ÿng l°u, cùng vái tác đßng căa BĐKH và sĉ dāng n°ác thay đái dÉn đÃn sự biÃn đái sâu sÍc căa XNM å VCS. Các nghiên cąu chă yÃu tËp trung vào phân tích sự thay đái căa các ranh mÁn, mà ch°a quan tâm nhiÅu đÃn sự dỏch chuyần ca thói gian xut hiỏn ònh mn. Trong q trình phân tích sự phân bố n°ác ngãt å VCS, luËn án sÁ kÃt hÿp phân tích nhËn d¿ng nhċng thay đái căa XNM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.3 Tßng quan vß đãng bằng sơng Cÿu Long và nhÿng vấn đß có liên quan đ¿n tài ngun n°ßc ngãt. </b>

<i><b>1.3.1 Q trình phát triển của Đồng bằng sơng Cư뀉u Long </b></i>

ĐBSCL là sÁn phÇm và là phÅn cuối căa mßt con sơng lán 3 sơng Mêkong, đąng hàng thą 10 trên thà giái, vái táng dián tích 795.000 km<small>2</small>, chiÅu dài sơng chính 4.400 km. PhÅn dián tích nằm trên lãnh thá Viát Nam chß chiÃm 39.313 km<small>2</small>, khơng tái 5% dián tích tồn l°u vực [12]. Đßng bằng đ°ÿc hình thành d°ái tác đßng căa hỗn hÿp sóng và thăy triÅu, vái h¢n 90% dián tích đÃt đai ĐBSCL là đÃt thăy thành và gÅn nh° các d¿ng đáa m¿o cũng đ°ÿc hình thành do tác đßng căa dịng chÁy [100, 101]. Sự hình thành và phát sinh đáa m¿o, láp phă thá nh°ỡng cùng vái sự tác đßng căa chà đß thăy văn, chà đß m°a mùa và các yÃu tố tự nhiên khác là các yÃu tố quan trãng hình thành nên các đÁc tr°ng và các vùng sinh thái nông nghiáp căa vùng ĐBSCL [102].

Quá trình khai phá chinh phāc thiên nhiên å ĐBSCL đ°ÿc bÍt đÅu tć rÃt sám và chă yÃu tác đßng lên chà đß n°ác. Con ng°ãi đã sám có mÁt å ĐBSCL và đã phát triÇn huy hồng tć tr°ác thà kỷ thą 7 vái nÅn văn hóa Ĩc Eo, tuy nhiên n°ác biÇn dâng đã chơn vùi nhiÅu thơng tin å thãi kỳ tr°ác đó [100]. Cho tái thà kỷ thą 13,

<i>ng°ãi Miên đã biÃt trßng lúa và biÃt cách <dẫn thāy nhập điền= đÇ tá chąc canh tác </i>

[103]. Ng°ãi Viát Nam phá biÃn có mÁt å vùng ĐBSCL vào khoÁng nhċng năm đÅu thà kỷ XVI [104]. Ph°¢ng tián đi l¿i duy nhÃt l ghe xuòng, di chuyần dóc theo hỏ thng sơng dựa theo quy lt thăy triÅu căa BiÇn Đơng [105]. Sự hình thành các trung tâm hành chính dãc theo há thống sơng ngịi sau này vái khng cách t°¢ng đối đÅu là 60 km, mang tính òc ỏo m khụng nÂi no khỏc cú c, chớnh là sự thích nghi vái thiên nhiên đÅu tiên căa ng°ãi dân vùng ĐBSCL trong quá trình chinh phāc thiên nhiên và hình thành <văn minh sơng n°ác= [105].

Q trình khai phá ĐBSCL đ°ÿc đÇy m¿nh sau khi Pháp xâm l°ÿc Viát Nam, biÃn <Nam Kỳ Lāc Tßnh= thành Nam Kỳ thußc đáa căa Pháp vái māc tiêu tr°ác tiên

<i><b>là <Nam Kỳ có thể và trở thành thuộc địa nơng nghiệp=. Q trình khai phá là mßt </b></i>

q trình mà con ng°ãi thích nghi và cÁi t¿o không mát mỏi môi tr°ãng tự nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Trong q trình đó, con ng°ãi đã gÁp phÁi nhċng h¿n chà chính căa điÅu kián tự nhiên là (a) Ánh h°ång căa <b>lũ trên dián tích 1,9 triáu ha å vùng đÅu ngn; (b) m¿n å mąc </b>

4 g/l xâm nhËp trên dián tích khoÁng 1,2 đÃn 1,4 triáu ha å vùng ven biÇn; (c) đÃt

<b>phèn </b>và sự lan truyÅn n°ác chua trên dián tích khoÁng 1,0 triáu ha å nhċng vùng thÃp trũng; và (d) <b>thi¿u n°ßc ngãt cho sÁn xuÃt và sinh ho¿t trên dián tích khoÁng 2,1 </b>

triáu ha å nhċng vùng xa sơng, gÅn biÇn [12, 25].

Tć sau khi đÃt n°ác thống nhÃt, sự phát triÇn thăy lÿi mang tính chiÃn l°ÿc, cùng vái viác ąng dāng nhiu tin bò k thuật v òng lc phỏt triần khác, đã đ°a sÁn l°ÿng lúa căa ĐBSCL tć 4,5 triáu tÃn năm 1976 lên 20,73 triáu tÃn năm 2008 và cao nhÃt là năm 2015 vái 25,58 triáu tÃn. Quy ho¿ch táng thÇ phát triÇn kinh tà - xã hßi vùng <i>ĐBSCL đÃn năm 2020, cũng đã tiÃp tāc khẳng đánh: <Xây dựng, phát triển vùng </i>

<i>ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp hàng hóa và thuỷ sản cāa cả nước với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững; …=. [106]. </i>

Tuy nhiên, trong nhċng năm gÅn đây, tình hình BĐKH và thiên tai xÁy ra m¿nh mÁ, dißn biÃn nhanh; tác đßng căa nó là khó l°ãng, khó dự báo do tính thÃt th°ãng, cực đoan. Thách thąc tć các ho¿t đßng khai thác, sĉ dāng n°ác å phía th°ÿng ngn, đÁc biát là các dự án thuỷ đián trên dịng chính sơng Mekong ngày càng phąc t¿p h¢n. Nhċng điÅu đó đã và sÁ tiÃp tāc làm cho vÃn đÅ thiÃu n°ác ngãt càng trå nên nghiêm trãng h¢n; Bài hãc căa h¿n 3 mn nm 2016 l mòt vớ d iần hỡnh [68].

Tr°ác tình hình đó ngày 17/11/2017, Chính phă đã ban hành Nghá quyÃt số 120/NQ-CP. Nghá quyÃt đã khẳng đánh chă tr°¢ng và đánh h°áng chiÃn l°ÿc trong

<i>phát triÇn ĐBSCL là phÁi: <Lấy tài nguyên nước làm yếu tố cốt lõi, là cơ sở cho việc </i>

<i>hoạch định chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển vùng,…=. Nh° vËy, suốt quá </i>

<i><b>trình lách sĉ khai phá ĐBSCL, thì yếu tố tài nguyên nươꄁc luôn đươꄣc xem là cốt lõi; </b></i>

mãi giÁi pháp khai phá đßng bằng đÅu là tác đßng lên chà đß n°ác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>1.3.2 Tài nguyên nươꄁc ở đồng bằng sông Cư뀉u Long </b></i>

<i>1.3.2.1 Lưu vực sông Mekong </i>

Sông Mekong bÍt ngn tć cao ngun Tây T¿ng, qua các vùng đßi núi căa tßnh Vân Nam (Trung Quốc) và Myanmar, rßi đi vào vùng trung h¿ l°u thußc Lào, Thái Lan, Campuchia và Viát Nam. Sông đąng thą 10 thà giái vÅ táng l°ÿng dòng chÁy (500 tỷ m<small>3</small>) và chiÅu dài (4.200 km), đąng thą 25 thà giái vÅ dián tích l°u vực (795.000 km<sup>2</sup>).

Dịng chÁy trên l°u vực sơng đ°ÿc phân thành hai mùa t°¢ng phÁn khá sâu sÍc. Mùa lũ tć tháng 6-11, chiÃm đÃn 90% táng l°ÿng n°ác hàng năm, cịn tháng 8 và 9 th°ãng có l°u l°ÿng tháng lán nhÃt. Mùa kiát tć 12-5, chiÃm 10% táng l°ÿng n°ác năm, trong đó tháng 3 - 4 th°ãng có l°u l°ÿng tháng nhỏ nhÃt.

BÁng 1 trình bày kÃt q tính tốn dịng chÁy mùa kiát t¿i tr¿m Kratie theo chuỗi số liáu quan trÍc 1970-2009 [36].

<i>Bảng 1. KÃt quÁ tính l°u l°ÿng (m</i><small>3</small>/s) mùa kiát ąng vái P% t¿i Kratie (1970-2009)

<i><b>Châu thऀ sông Mekong và Biển Hồ: Tć d°ái Kratie, sông Mekong chÁy trong </b></i>

vùng đÃt thÃp, có đáa hình bằng phẳng, ụi khi hÂi gn súng, vỏi ò dc nh hÂn 2%. Đối vái vùng này thì đáa hình ven sơng thÃp và hình thành các bãi tràn thốt lũ ròng.

Biần Hò l mòt hò cha t nhiờn có dián tích l°u vực 85.000 km<small>2</small>, dung tích 85 tỷ m<small>3</small>, dián tích mÁt n°ác biÃn đái tć 3.000 km<small>2 </small>đÃn 14.000 km<small>2</small>. Hàng năm nhËn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

tć sông Mekong khoÁng 60 tỷ m<small>3 </small>n°ác vào mùa lũ và bá sung 84 tỷ m<small>3</small>n°ác cho h¿ l°u đÇ làm gia tăng dòng chÁy kiát vào ĐBSCL. Biần Hò cú b ròng trung bình (khi n°ác cao) khoÁng 25 km và chiÅu di hÂn 100 km, cú ò sõu chng 10-30 m.

<i>Bảng 2 L°u l°ÿng dòng chÁy kiát vào Viát Nam giai đo¿n 1985-1990 <small>(m</small><sup>3</sup><small>/s) </small></i>

BÁng 2 trình bày l°u l°ÿng dòng chÁy kiát vào Viát Nam tć 1985-1990 [12], vào thãi kỳ này yêu cÅu dùng n°ác cho phát triÇn nơng nghiáp trong mùa kiát căa Campuchia khơng đáng kÇ nên dịng chÁy vào ĐBSCL có thÇ khơng sai khác nhiÅu. Tháng 1, 2 dũng chy t Biần Hò v Viỏt Nam chim tỷ lá đáng kÇ, tuy nhiên các tháng 3, 4, 5 tỷ lá này giÁm nhỏ. L°u l°ÿng trung bình tháng 4 vào ĐBSCL vái tÅn suÃt 50% vào khoÁng 2.400 m<small>3</small>/s.

<i>1.3.2.2 Những biến động có liên quan đến khai thác tài nguyên nước lưu vực sơng Mekong </i>

Trên dịng sơng Mekong đang cháu nhiÅu tác đßng, bao gßm: (1) tác đßng căa há thống hß chąa phía th°ÿng l°u; (2) tác đßng căa khai thác ngußn n°ác tăng cao trên l°u vực; (3) tỏc òng chuyần nỏc ra khi lu vc.

(1) KÃ ho¿ch phát triÇn thăy đián å th°ÿng l°u

L°u vực th°ÿng l°u MeKong đang phát triÇn chă yÃu là các cơng trình hß chąa th°ÿng l°u đ°ÿc xây dựng trên dịng chính và các dịng nhánh. Trong t°¢ng lai sÁ cịn có nhiÅu thăy đián đ°ÿc xây dng hÂn na.

Theo Bò Ti nguyờn v Mơi tr°ãng (năm 2014), trên tồn bß l°u vực phía ngồi n°ác ta có 176 hß chąa thăy đián, thăy lÿi đã vËn hành hoÁc đang xây dựng. Trong đó:

- Trên dịng chính có 08 cơng trình, gßm 07 hß chąa å tßnh Vân Nam - Trung Quốc và 01 hß chąa trên lãnh thá Lào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Trên các nhánh sơng Damnoi và sơng Mun å Thái Lan có 02 hß chąa. - Trên các sơng nhánh khác có 166 hß chąa.

<b>Vß thăy đián Trung Qc: Kà ho¿ch căa Trung Quốc sÁ xây dựng 14 đËp </b>

thuỷ đián vái cơng st lÍp đÁt táng cßng tái 22,590 MW trên sơng Lan Th°¢ng. Hián nay Trung Quốc đã xây dựng 6/7 đËp å khu vực trung l°u và h¿ l°u sơng Lan Th°¢ng (Giai đo¿n I) vái táng cơng st trên 16,000 MW. Đßng thãi, tiÃp tāc xây dựng thêm 06 đËp thuỷ đián å thng nguòn sụng Lan ThÂng (Giai on II).

Trong cỏc cụng trỡnh ó hon thnh, ỏng lu ý hò Tiầu Loan (2010) và Nãa Trác Đß (2014) vái táng dung tích: 39.800 triáu m<small>3</small>, dung tích hċu ích 22.200 triáu m<small>3</small>. Đây là 2 cơng trình ho¿t đßng theo chà đß điÅu tiÃt năm, nên sÁ làm biÃn đái sâu sÍc vÅ chà đß dịng chÁy.

<b>Thăy đián vùng h¿ l°u: PhÅn trung l°u trên lãnh thá Lào, Thái Lan và </b>

Campuchia đã có 11 dự án thăy đián trên dịng chính đ°ÿc đÅ xuÃt xây dựng. Trong đó, Lào dự kiÃn xây dựng xây dựng 09 cơng trình (trong đó có 02 cơng trình đã chính thąc khåi cơng, 01 cơng trình đang chn bá khåi cơng xây dựng); Campuchia đang nghiên cąu, xây dựng 02 nhà máy thăy đián trên dịng chính sơng Mekong là Sambor và Stungtreng.

(2) Các kà ho¿ch chuyÇn n°ác trên l°u vực:

Ngoài các dự án thăy đián, gÅn đây Thái Lan đã nghiên cąu mßt số dự ỏn chuyần nỏc vỏi quy mụ lỏn thuòc vựng BÍc và Đơng BÍc Thái Lan thc l°u vực sụng Mekong, bao gòm:

Chuyần nỏc ra ngoi lu vc: PhÂng ỏn chớnh l chuyần nỏc t lu vc sông Mekong sang l°u vực sông Chao Phraya khoÁng 6,2 tỷ m<small>3</small>/năm;

ChuyÇn n°ác trong l°u vực: Thái Lan đang tËp trung nghiên cąu các ph°¢ng án chun n°ác tć dịng chính sơng Mekong vào tích trċ trong các hß chąa vùng Đơng BÍc khng 6,5 tỷ m<small>3</small>/năm; chun n°ác tć các dịng nhánh phía Lào sang vùng Đơng bÍc Thái Lan khng 2,5 tỷ m<small>3</small>/năm

T¿i Campuchia các dự án chuyÇn n°ác cũng đã đ°ÿc thực hián. Dự án t°ái Vaico do nhà đÅu t° Trung Quốc thực hián, vái māc đích chun n°ác sông Mê Kông

</div>

×