Tải bản đầy đủ (.pdf) (295 trang)

luận án tiến sĩ đối chiếu thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng anh và tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 295 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HâC XÃ HàI VIàT NAM

<b>HâC VIàN KHOA HâC XÃ HàI </b>

<b>ĐàI CHIÀU THU¾T NGĀ NGÀNH Ơ TƠ </b>

Ngành: Ngơn ngā hãc so sánh, ßi chiÁu Mã sß: 9 22 20 24

Ngưßi hướng d¿n khoa hãc:

<b> 1. GS.TSKH. Lý Toàn ThÁng 2. PGS.TS. Ph¿m Hùng Viát </b>

<b> </b>

<b>Hà Nái – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam oan LuÁn án tiÁn s* <b><Đái chiÁu thu¿t ngā ngành ô tô trong </b>

liáu ược sÿ dÿng, trình bày trong ln án hồn tồn trung thực, chính xác chưa từng ược tác gi¿ khác cơng bß á âu và trong bÁt kì cơng trình nào khác. Các nái dung tham kh¿o ßu ược trích d¿n ầy ā.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

LuÁn án <b><Đái chiÁu thu¿t ngā ngành ô tô trong tiÁng Anh và tiÁng Viát= </b>

ược nghiên cău sinh (NCS) thực hián t¿i Khoa Văn hoá và Ngôn ngā hãc, Hãc vián Khoa hãc xã hái, Vián Hàn lâm khoa hãc xã hái Viát Nam dưới sự hướng d¿n cāa GS.TSKH. Lý Toàn Thắng và PGS.TS. Ph¿m Hùng Viát.

NCS xin bày tỏ lịng kính trãng và biÁt ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Lý Toàn Thắng, PGS.TS. Ph¿m Hùng Viát ã ln tÁn tình hướng d¿n, ánh hướng cho NCS trong st q trình hãc tÁp, nghiên cău á NCS có thá hồn thành ln án cāa mình.

NCS xin c¿m ơn lãnh ¿o Trưßng Đ¿i hãc Cơng nghiáp Hà Nái, Trưßng Ngo¿i ngā - Du lách, nơi NCS ang công tác, ã t¿o mãi ißu kián tßt nhÁt cho NCS trong q trình nghiên cău và viÁt luÁn án.

NCS cũng xin chân thành c¿m ơn tÁp thá lãnh ¿o, gi¿ng viên, cán bá Khoa Văn hố và Ngơn ngā hãc, Hãc vián Khoa hãc xã hái, Vián Hàn lâm khoa hãc xã hái Viát Nam ã hß trợ cho NCS trong st q trình hãc tÁp và nghiên cău.

NCS xin gÿi lßi c¿m ơn tới các nhà khoa hãc, gia ình và các b¿n áng nghiáp là nhāng ngưßi ln á bên c¿nh, hß trợ vß mặt tinh thần và chia sẻ nhāng lúc khó khăn, giúp ỡ NCS rÁt nhißu trong q trình thực hián ln án này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mâ ĐÄU ... 1</b>

<b>1. Tính cÃp thiÁt căa đß tài ... 1</b>

<b>2. Māc đích và nhiám vā nghiên cąu ... 2</b>

<i>2.1. Mục đích nghiên cứu ... 2</i>

<i>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ... 2</i>

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 2</b>

<i>3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2</i>

<i>3.2. Phạm vi và ngữ liệu nghiên cứu ... 3</i>

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 4</b>

<i>4.1. Phương pháp đối chiếu ... 4</i>

<i>4.2. Phương pháp miêu tả ... 4</i>

<i>4.3. Thủ pháp phân tích thành tố trực tiếp ... 4</i>

<i>4.4. Thủ pháp thống kê, phân loại ... 5</i>

<b>5. Cái mßi căa lu¿n án ... 5</b>

<b>6. Ý ngh*a lí lu¿n và thực tißn căa đß tài ... 5</b>

<b>1.1. Tình hình nghiên cąu vß thu¿t ngā ... 7</b>

<i>1.1.1. Nghiên cứu thuật ngữ trên thế giới ... 7</i>

<i>1.1.2. Nghiên cứu thuật ngữ ở Việt Nam ... 12</i>

<i>1.1.3. Nghiên cứu thuật ngữ ngành ô tô trên thế giới ... 19</i>

<i>1.1.4. Nghiên cứu thuật ngữ ngành ơ tơ ở Việt Nam ... 23</i>

<b>1.2. C¢ sã lí thut vß thu¿t ngā ... 25</b>

<i>1.2.1. Khái niệm về thuật ngữ ... 25</i>

<i>1.2.2. Phân biệt thuật ngữ và một số khái niệm liên quan ... 28</i>

<i>1.2.3. Tiêu chuẩn, đặc điểm của thuật ngữ ... 31</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>1.2.4. Cấu tạo của thuật ngữ ... 35</i>

<b>1.3. Hián t°ÿng đãng ngh*a và đãng ngh*a trong thu¿t ngā ... 40</b>

<i>1.3.1. Khái niệm đồng nghĩa ... 40</i>

<i>1.3.2. Khái niệm đồng nghĩa trong thuật ngữ ... 42</i>

<b>1.4. Khái qt vß ngành ơ tơ và thu¿t ngā ngành ô tô ... 43</b>

<i>1.4.1. Khái quát về ngành ô tô ... 43</i>

<i>1.4.2. Thuật ngữ ngành ô tơ ... 44</i>

<b>1.5. Lí thut đánh danh ... 49</b>

<i>1.5.1. Khái niệm định danh ... 49</i>

<i>1.5.2. Đặc điểm và quá trình định danh ... 50</i>

<b>1.6. Mát sá vÃn đß lí thut vß đái chiÁu ngơn ngā ... 52</b>

<i>1.6.1. Khái niệm ngơn ngữ học đối chiếu ... 52</i>

<i>1.6.2. Nguyên tắc chung trong đối chiếu ngôn ngữ ... 54</i>

<i>1.6.3. Các cấp độ và phạm vi đối chiếu ngôn ngữ ... 54</i>

<b>1.7. Tiáu kÁt ... 55</b>

<b>Chương 2. ĐàI CHIÀU Đ¾C ĐIàM CÂU T¾O THU¾T NGĀ NGÀNH Ô TÔ TRONG TIÀNG ANH VÀ TIÀNG VIàT ... 57</b>

<b>2.1. ỏi chiu c iỏm vò phÂng thc cu t¿o thu¿t ngā ngành ô tô tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 57</b>

<i>2.1.1. Phương thức cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh ... 57</i>

<i>2.1.2. Phương thức cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô tiếng Việt ... 60</i>

<i>2.1.3. Đánh giá những điểm tương đồng và khác biệt về phương thức cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh và tiếng Việt ... 62</i>

<b>2.2. Đái chiÁu sá l°ÿng yÁu tá cÃu t¿o thu¿t ngā ngành ô tô trong tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 63</b>

<b>2.3. Đái chiÁu đ¿c điám từ lo¿i căa thu¿t ngā ngành ô tô trong tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 64</b>

<i>2.3.1. Đối chiếu đặc điểm từ loại thuật ngữ ngành ơ tơ có cấu tạo một yếu tố ... 64</i>

<i>2.3.2. Đối chiếu đặc điểm từ loại của thuật ngữ ngành ơ tơ có cấu tạo hai yếu tố .. 66</i>

<i>2.3.3. Đối chiếu đặc điểm từ loại của thuật ngữ ngành ơ tơ có cấu tạo ba yếu tố ... 70</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>2.3.4. Đối chiếu đặc điểm từ loại của thuật ngữ ngành ô tơ có cấu tạo bốn yếu tố . 742.3.5. Đối chiếu đặc điểm từ loại của thuật ngữ ngành ô tơ có cấu tạo năm yếu tố 75</i>

<i>2.3.6. Đặc điểm từ loại của thuật ngữ ngành ơ tơ có cấu tạo sáu yếu tố ... 76</i>

<b>2.4. Đái chiÁu đ¿c điám mơ hình cÃu t¿o thu¿t ngā ngành ơ tơ trong tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 76</b>

<i>2.4.1. Các mơ hình cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 76</i>

<i>2.4.2. Đánh giá những điểm tương đồng và khác biệt về mơ hình cấu tạo của thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 88</i>

<b>2.5. Tiáu kÁt ... 91</b>

<b>Chương 3. ĐàI CHIÀU Đ¾C ĐIàM ĐàNH DANH THU¾T NGĀ NGÀNH Ơ TƠ TRONG TIÀNG ANH VÀ TIÀNG VIàT ... 94</b>

<b>3.1. Đánh danh và đánh danh thu¿t ngā ... 94</b>

<b>3.2. Đái chiÁu đ¿c điám đánh danh căa thu¿t ngā ngành ô tô ... 95</b>

<i>3.2.1. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ ngành ô tô theo kiểu ngữ nghĩa của thuật ngữ ... 95</i>

<i>3.2.2. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ ngành ô tô theo cách thức biểu thị của thuật ngữ ... 96</i>

<b>3.3. Đái chiÁu đ¿c điám mơ hình đánh danh thu¿t ngā ngành ơ tơ ... 98</b>

<i>3.3.1. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ ô tô và phương tiện ... 100</i>

<i>3.3.2. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ tổng thành và chi tiết hệ thống </i>

<i>3.3.5. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ vị trí, địa điểm ... 115</i>

<i>3.3.6. Mô hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ chất liệu ... 116</i>

<i>3.3.7. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ hình thức thể hiện ... 119</i>

<i>3.3.8. Mô hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ nguồn nhân lực... 120</i>

<i>3.3.9. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ hệ thống kiến thức ... 121</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>3.3.10. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ phương pháp, nguyên lí ... 122</i>

<i>3.3.11. Mô hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ thuộc tính... 124</i>

<i>3.3.12. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ mối quan hệ ... 128</i>

<i>3.3.13. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ hoạt động sản xuất, sửa chữa .. 129</i>

<i>3.3.14. Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ hoạt động vận hành ... 131</i>

<i>3.3.15. Đánh giá những điểm tương đồng và khác biệt về các mơ hình định danh của thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 133</i>

<b>3.4. Tiáu kÁt ... 135</b>

<b>Chương 4. ĐàI CHIÀU HIàN TỵNG õNG NGH)A TRONG THUắT NGĀ NGÀNH Ô TÔ TIÀNG ANH VÀ TIÀNG VIàT ... 137</b>

<b>4.1. Phân lo¿i đãng ngh*a thu¿t ngā ... 137</b>

<b>4.2. Hián t°ÿng đãng ngh*a trong thu¿t ngā ngành ô tô tiÁng Anh ... 140</b>

<i>4.2.6. Đồng nghĩa do sử dụng yếu tố đồng nghĩa ... 144</i>

<i>4.2.7. Đồng nghĩa do yếu tố lịch đại ... 145</i>

<i>4.2.8. Đồng nghĩa do lựa chọn đặc điểm khái niệm thể hiện trong yếu tố phụ khác </i>

<i>4.3.4. Đồng nghĩa do sử dụng yếu tố đồng nghĩa ... 150</i>

<i>4.3.5. Đồng nghĩa do yếu tố lịch đại ... 1524.3.6. Đồng nghĩa do lựa chọn đặc điểm khái niệm thể hiện trong yếu tố phụ khác </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>nhau ... 152</i>

<i>4.3.7. Đồng nghĩa do lựa chọn đặc điểm khái niệm thể hiện trong yếu tố chính khác nhau ... 153</i>

<b>4.4. Đánh giá nhāng điám t°¢ng đãng và khác biát vß hián t°ÿng đãng ngh*a trong thu¿t ngā ngành ô tô tiÁng Anh và tiÁng Viát ... 154</b>

<b>4.5. Gÿi ý vß h°ßng chuẩn hóa thu¿t ngā ngành ô tô tiÁng Viát ... 157</b>

<i>4.5.1. Gợi ý về hướng chuẩn hóa các trường hợp đồng nghĩa trong thuật ngữ ngành ô tô tiếng Việt ... 158</i>

<i>4.5.2. Gợi ý về hướng xử lí các trường hợp cần chuẩn hóa khác ... 163</i>

<b>4.6. Tiáu kÁt ... 164</b>

<b>KÀT LU¾N ... 166</b>

<b>DANH MĀC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG Bà CĂA TÁC GIÀ ... 170</b>

<b>DANH MĀC TÀI LIàU THAM KHÀO ... 171</b>

<b>HÌNH ... PL90</b>

<b>ĐIàN HÌNH ... PL96</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC KÝ HIàU VÀ VIÀT TÀT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BÀNG BIàU </b>

<i>Bảng 2.1: Phương thức cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh và tiếng Việt ... 62 </i>

<i>Bảng 2.2: Số lượng yếu tố cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 63 </i>

<i>Bảng 2.3: Thuật ngữ ngành ơ tơ tiếng Anh có cấu tạo một yếu tố ... 65 </i>

<i>Bảng 2.4: Thuật ngữ ngành ơ tơ tiếng Việt có cấu tạo một yếu tố ... 66 </i>

<i>Bảng 2.5: Thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh có cấu tạo hai yếu tố ... 67 </i>

<i>Bảng 2.6: Thuật ngữ ngành ơ tơ tiếng Việt có cấu tạo hai yếu tố ... 69 </i>

<i>Bảng 2.7: Thuật ngữ ngành ơ tơ tiếng Anh có cấu tạo ba yếu tố ... 71 </i>

<i>Bảng 2.8: Thuật ngữ ngành ô tơ tiếng Việt có cấu tạo ba yếu tố ... 74 </i>

<i>Bảng 2.9: Mơ hình cấu tạo thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh và tiếng Việt theo yếu tố cấu tạo ... 89 </i>

<i>Bảng 3.1: Các phạm trù và tiểu phạm trù khái niệm ngành ô tô ... 98 </i>

<i>Bảng 3.2: Mơ hình định danh thuật ngữ chỉ ơ tô và phương tiện trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 101 </i>

<i>Bảng 3.3: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ tổng thành và chi tiết hệ thống cơ khí-động lực trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 107 </i>

<i>Bảng 3.4: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ bộ phận, chi tiết hệ thống điện-điện tử trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 111 </i>

<i>Bảng 3.5: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ máy móc, dụng cụ sản xuất, sửa chữa trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 114 </i>

<i>Bảng 3.6: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ vị trí, địa điểm trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 115 </i>

<i>Bảng 3.7: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ chất liệu trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 118 </i>

<i>Bảng 3.8: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ hình thức thể hiện trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 119 </i>

<i>Bảng 3.9: Mô hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ nguồn nhân lực trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 120 Bảng 3.10: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tô chỉ hệ thống kiến thức trong </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>tiếng Anh và tiếng Việt ... 121 Bảng 3.11: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ phương pháp, nguyên lí trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 123 Bảng 3.12: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ thuộc tính trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 127 Bảng 3.13: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ mối quan hệ trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 129 Bảng 3.14: Mô hình định danh thuật ngữ ngành ơ tơ chỉ hoạt động sản xuất, sửa chữa trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 131 Bảng 3.15: Mơ hình định danh thuật ngữ ngành ô tô chỉ hoạt động vận hành trong tiếng Anh và tiếng Việt ... 133 Bảng 4.1: Số lượng khái niệm có đồng nghĩa trong thuật ngữ ngành ô tô tiếng Anh</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Mâ ĐÄU </b>

TiÁng Anh là mát ngơn ngā qc tÁ, ược sÿ dÿng trong hãc tÁp, giao tiÁp và trong các ngành khoa hãc. TiÁng Anh cũng ược xem là ißu kián tiên quyÁt cho nhāng ngưßi làm trong các l*nh vực chun mơn nói chung và ngành ơ tơ nói riêng. Trong khi ó, các ho¿t áng trong ngành ơ tơ khơng chß dùng nhāng từ ngā thơng thưßng mà cịn sÿ dÿng mát bá phÁn từ ngā ặc biát, chß ích danh khái niám, sự vÁt, hián tượng &, ó chính là há tht ngā. Do ó, viác nắm vāng há thßng tht ngā chuyên môn s¿ giúp cho viác trao ổi, nghiên cău càng thuÁn lợi, dß dàng.

Tuy nhiên, thực tÁ hián nay cho thÁy hầu hÁt các thuÁt ngā trong tiÁng Viát thưßng ược chuyán dách hoặc vay mượn từ tiÁng nước ngoài như tiÁng Pháp, tiÁng Nga, tiÁng Trung và tiÁng Anh nên v¿n cịn thiÁu hình thăc thá hián thßng nhÁt cho nái dung khái niám. Hơn nāa, cơ sá lí luÁn và ho¿t áng thực tißn trên phương dián cÁu t¿o, ngā ngh*a và ánh danh v¿n chưa ược chuẩn hóa. Trong khi ó, các cơng trình nghiên cău vß tht ngā trong ngành chưa nhißu. Đặc biát là chưa có nhāng cơng trình nghiên cău ßi chiÁu tht ngā ngành ơ tơ (TNNƠT) trong tiÁng Anh và tiÁng Viát nhằm phÿc vÿ cho cơng tác xây dựng, chuẩn hóa và thßng nhÁt tht ngā, cũng như cơng tác ào t¿o, gi¿ng d¿y và nghiên cău t¿i các cơ sá ào t¿o.

Kh¿o sát ban ầu cho thÁy, nhißu TNNƠT tiÁng Viát chưa biáu ¿t ược tính chính xác khái niám. Khơng ít nhāng tht ngā vay mượn nước ngồi ược sÿ dÿng với nhißu biÁn thá khác nhau mà chưa ược nghiên cău, chuẩn hóa hoặc v¿n cịn nhāng TNNƠT có trong tiÁng Anh mà tiÁng Viát chưa có. Bên c¿nh ó, viác kh¿o sát vß phương dián cÁu t¿o và ngā ngh*a cāa thuÁt ngā trong l*nh vực này chưa ược nghiên cău mát cách há thßng và tồn dián. Do ó, viác phân tích, ßi chiÁu thuÁt ngā trong ngành ô tô á ¿m b¿o nhāng thuÁt ngā ó biáu ¿t các khái niám mát cách chính xác, phù hợp với chuẩn mực chung cāa thÁ giới là mát tÁt yÁu.

Từ viác xác ánh như vÁy có thá thÁy ß tài <Đối chiếu thuật ngữ ngành ô tô

<i><b>trong tiếng Anh và tiếng Việt= thực sự thiÁt thực cho các công viác và các ho¿t áng </b></i>

có liên quan Án ngành ơ tơ. Đß tài tÁp trung kh¿o sát, nghiên cău, ßi chiÁu nhāng ặc iám vß cÁu t¿o, ánh danh, ngā ngh*a á tìm ra nhāng iám gißng nhau và khác nhau cāa há thßng TNNƠT tiÁng Anh và tiÁng Viát, góp phần bổ sung tư liáu cho m¿ng nghiên cău vß thuÁt ngā trong Viát Ngā hãc. Đáng thßi, ß tài cũng s¿ là tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

liáu tham kh¿o, cơ sá lí thuyÁt cho lí luÁn gi¿ng d¿y, nâng cao hiáu qu¿ viác d¿y và hãc tiÁng Anh chuyên ngành ô tô cũng như biên, phiên dách và các ho¿t áng chuyên môn khác trong l*nh vực k* thuÁt này. Đặc biát, kÁt qu¿ nghiên cău cāa ß tài s¿ có nhāng óng góp nhÁt ánh trong cơng tác chuẩn hóa TNNƠT, là cơ sá á hình thành nhāng bá từ ián chuyên ngành ô tô, áp ăng nhu cầu cāa ngành và c¿ xã hái.

Mÿc ích nghiên cău cāa ln án là ßi chiÁu há thßng TNNƠT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát nhằm làm sáng tỏ nhāng ặc trưng và xác ánh nhāng iám tương áng, khác biát vß mặt cÁu t¿o, ặc iám ánh danh, ặc iám ngā ngh*a (qua hián tượng áng ngh*a) cāa hai há thßng thuÁt ngā, từ ó, ưa ra gợi ý vß hướng xây dựng TNNÔT tiÁng Viát.

Đá ¿t ược mÿc ích trên, luÁn án tÁp trung gi¿i quyÁt các nhiám vÿ sau: (1) Tổng quan tình hình nghiên cău, há thßng hóa các quan iám lí ln liên quan Án ß tài ln án, qua ó xác lÁp cơ sá lí ln cho nghiên cău;

(2) Mơ t¿, ßi chiÁu ặc iám cÁu t¿o cũng như các mơ hình kÁt hợp các u tß á t¿o thành TNNƠT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát;

(3) Mơ t¿, phân tích ặc iám ánh danh cāa TNNƠT tiÁng Anh và tiÁng Viát vß các mặt: ặc iám ngā ngh*a, cách thăc biáu thá, mơ hình ánh danh, từ ó tìm ra nhāng iám tương áng, khác biát vß ặc iám ánh danh cāa hai há thßng thuÁt ngā;

(4) Phân tích hián tượng áng ngh*a trong TNNÔT tiÁng Anh và tiÁng Viát á xác ánh nhāng iám tương áng và khác biát cāa hai há thßng thuÁt ngā;

(5) Trên cơ sá kÁt qu¿ nghiên cău, luÁn án ưa ra nhāng gợi ý vß hướng xây dựng, chuẩn hóa TNNƠT tiÁng Viát.

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đßi tượng nghiên cău cāa luÁn án là há thßng TNNƠT tiÁng Anh và tiÁng Viát, tăc là các thuÁt ngā biáu ¿t các khái niám ược sÿ dÿng trong ào t¿o, gi¿ng d¿y, nghiên cău vß l*nh vực ơ tơ thu thÁp từ 2 qun <Từ điển Anh Việt chuyên

<i>ngành công nghệ ô tô=, Đß Văn Dũng, Nxb Thßng kê, 2003 và <Từ điển chun ngành ơ tơ=, Đß Văn Dũng, Phan Ngun Q Tâm, Nxb ĐHQG TPHCM, 2021. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>3.2. Phạm vi và ngữ liệu nghiên cứu </b></i>

Đß tài tÁp trung nghiên cău các ặc iám hình thái - cÁu trúc, ngā ngh*a, ặc iám ánh danh, áng ngh*a thuÁt ngā cāa há TNNÔT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát và vÁn ß chuẩn hóa TNNƠT tiÁng Viát. LuÁn án xác ánh nhāng thuÁt ngā ược phiên chuyán sang tiÁng Viát chưa ¿m b¿o tính rõ ràng, ngắn gãn, mang tính miêu t¿, có chăa hư từ, quan há từ thừa dư trong kÁt cÁu nái bá cāa chúng khơng ph¿i là TNNƠT chuẩn mực.

Ngā liáu nghiên cău cāa luÁn án chā yÁu dựa trên các từ ián chuyên ngành ô tô. Trên thực tÁ, trong nghiên cău vß thuÁt ngā, viác lựa chãn ngā liáu từ các quyán từ ián là mát phương án có á tin cÁy cao và thưßng ược sÿ dÿng. Kageura [155], [156] sÿ dÿng các b¿ng tổng hợp thuÁt ngā á nghiên cău sâu vß sự phát trián cāa thuÁt ngā, cÁu t¿o và các hình thăc vay mượn thuÁt ngā trong tiÁng NhÁt. Hơn nāa, nguán ngā liáu quan trãng vß há thßng khái niám ln sẵn có trong các quyán từ ián chuyên ngành và áng thßi chúng chß rõ há thßng ngā ngh*a, khái niám liên quan Án tri thăc ược thá hián [137], [141].

Dựa trên cơ sá ó, luÁn án lựa chãn 2217 thuÁt ngā sÿ dÿng trong ngành ô tô ¿m b¿o áp ăng các tiêu chuẩn vß tính khoa hãc, tính qc tÁ và tính dân tác ược rút ra từ 2 quyán <Từ điển Anh Việt chuyên ngành cơng nghệ ơ tơ=, Đß Văn Dũng, Nxb. Th<i>ßng kê, 2003 và <Từ điển chun ngành ơ tơ=, Đß Văn Dũng, Phan Ngun </i>

Q Tâm, Nxb. Đ¿i hãc Qc gia Thành phß Há Chí Minh, 2021. Trong sß các thuÁt ngā ược lựa chãn, có 285 thuÁt ngā trong tiÁng Anh, 210 thuÁt ngā trong tiÁng Viát có các thuÁt ngā áng ngh*a. Cÿ thá, trong tiÁng Anh, có 331 thuÁt ngā áng ngh*a ược xác ánh từ các thuÁt ngā áng ngh*a cāa 57 thuÁt ngā trong ngā liáu có 1 áng ngh*a viÁt tắt, 191 thuÁt ngā trong ngā liáu có 1 áng ngh*a, 30 thuÁt ngā trong ngā liáu có 2 áng ngh*a, 5 thuÁt ngā trong ngā liáu có 3 áng ngh*a và 2 thuÁt ngā trong ngā liáu có 4 áng ngh*a. Trong tiÁng Viát, có 243 thuÁt ngā áng ngh*a ược xác ánh từ các thuÁt ngā áng ngh*a cāa 178 thuÁt ngā trong ngā liáu có 1 áng ngh*a, 31 thuÁt ngā trong ngā liáu có 2 áng ngh*a và 1 thuÁt ngā trong ngā liáu có 3 áng ngh*a. Do ó, tổng sß thuÁt ngā ược ưa vào nghiên cău là 2554 TNNÔT tiÁng Anh và 2460 TNNÔT tiÁng Viát.

Đá phân tích ßi chiÁu ặc iám cÁu t¿o và ánh anh cāa thuÁt ngā, chúng tôi dựa trên cơ sá ngā liáu gám 2217 TNNÔT tiÁng Anh và 2217 TNNÔT tiÁng Viát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nhāng thuÁt ngā áng ngh*a trong tiÁng Anh, khơng có ánh ngh*a và ược xác ánh bằng các chú thích như <cịn ược gãi= (also called) khơng ược lựa chãn. Đáng thßi, á tránh các thuÁt ngā áng ngh*a bái lí do phương ngā hay biÁn thá, luÁn án chß lựa chãn thuÁt ngā Anh-Anh và không dùng các thuÁt ngā tương ương ược dùng trong Anh-Mỹ. Với nhāng tht ngā tiÁng Anh có nhißu cách dách sang tiÁng Viát, luÁn án chß chãn tiÁng Viát tương ương ầu tiên trong từ ián vì ây là thuÁt ngā tiÁng Viát ã ược ngưßi dách coi là chuẩn xác hơn trong sß các thuÁt ngā áng ngh*a. ThuÁt ngā tương ương ược ißu chßnh trong quyán <Từ điển chuyên ngành ô tô= năm 2021 cũng ược ưu tiên lựa chãn. Do ó, sß lượng TNNƠT tiÁng Anh và tiÁng Viát ược ßi chiÁu trên 2 phương dián này tương ương nhau theo phương án lựa chãn này. Đißu này giúp ¿m b¿o sự cân ßi và rõ ràng vß sß liáu thßng kê khi ßi chiÁu, so sánh các ặc iám cāa hai há thßng thuÁt ngā.

Các thuÁt ngā áng ngh*a cũng ược miêu t¿, phân tích, ánh giá riêng á xác ánh nhāng nét tương áng và khác biát trong hai ngôn ngā, làm cơ sá cho nhāng gợi ý vß hướng chuẩn hóa tht ngā.

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

Ln án này sÿ dÿng mát sß phương pháp và thā pháp nghiên cău cāa ngôn ngā hãc như:

<i><b>4.1. Phương pháp đối chiếu </b></i>

Đây là phương pháp chính trong luÁn án ược sÿ dÿng á ánh giá, phân tích sự tương áng và khác biát cāa TNNÔT tiÁng Anh và tiÁng Viát trên phương dián cÁu t¿o, ánh danh, áng ngh*a trong hai há thßng thuÁt ngā. KÁt qu¿ so sánh ßi chiÁu là cơ sá á gợi ý hướng xây dựng và chuẩn hóa TNNƠT tiÁng Viát. Trong luÁn án này, tiÁng Anh là ngôn ngā xt phát và tiÁng Viát là ngơn ngā ßi chiÁu.

Phương pháp này ược sÿ dÿng á miêu t¿ ặc iám cÁu t¿o, ặc iám ánh danh, hián tượng áng ngh*a trong TNNÔT tiÁng Anh và tiÁng Viát. LuÁn án áp dÿng phương pháp miêu t¿ ngơn ngā như mát há thßng cÁu trúc trên các bình dián, mßi quan há, cách thăc tổ chăc cāa các ơn vá ngôn ngā, dựa trên mát cơ sá lí ln, quan iám, trưßng phái cÿ thá.

ThuÁt ngā ược phân tích theo thành tß trực tiÁp nhằm xác ánh các yÁu tß

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

t¿o nên thuÁt ngā, từ ó, tìm ra các ngun tắc t¿o thành TNNƠT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát, xây dựng các mơ hình và quy tắc cÁu t¿o, ánh danh TNNÔT.

Thā pháp thßng kê, phân lo¿i ược sÿ dÿng á xác ánh sß lượng, tần suÁt xuÁt hián, tß lá cāa các phương thăc t¿o thành tht ngā, các mơ hình ánh danh thuÁt ngā, các d¿ng thăc áng ngh*a. Các kÁt qu¿ thßng kê ược tổng hợp dưới hình thăc cāa b¿ng biáu giúp hình dung rõ hơn các nét ặc trưng cơ b¿n vß cÁu t¿o, cÁu trúc ngơn ngā, ngā ngh*a cāa TNNƠT tiÁng Viát.

Đây là cơng trình ầu tiên á Viát Nam nghiên cău so sánh ßi chiÁu mát cách há thßng TNNƠT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát xét trên các phương dián vß ặc iám cÁu t¿o, ặc iám ánh danh. Đặc biát, luÁn án má ráng nghiên cău, ßi chiÁu hián tượng áng ngh*a trong TNNÔT trong tiÁng Anh và tiÁng Viát, mát phổ qt quan trãng trong ngơn ngā nhưng ít ược các nhà thuÁt ngā hãc quan tâm.

LuÁn án khái qt các quan iám, cơ sá lí ln vß thuÁt ngā trên thÁ giới và Viát Nam, qua ó xác ánh rõ khái niám TNNƠT và các ặc iám liên quan. Từ cơ sá lí thuyÁt và tri thăc chung cāa ngành ô tô, luÁn án áp dÿng mơ hình phân lo¿i và xây dựng khung tri thăc, các ph¿m trù khái niám chung theo quan iám triÁt hãc, ngôn ngā hãc và thuÁt ngā hãc á xác ánh ặc trưng ánh danh cho l*nh vực này.

Dựa trên các cơ sá lí luÁn ó, các ặc iám, u tß cÁu t¿o, mơ hình cÁu t¿o, mơ hình ánh danh, phương thăc xây dựng, hián tượng áng ngh*a trong TNNÔT á hai há thßng ngơn ngā ược xây dựng, mơ t¿, phân tích và so sánh mát cách chi tiÁt.

Đáng thßi, luÁn án cũng ưa ra các gợi ý phù hợp trong viác xây dựng và chuẩn hóa TNNƠT tiÁng Viát.

<b>6. Ý ngh*a lí lu¿n và thực tißn căa đß tài </b>

<i><b>6.1. Ý nghĩa lí luận </b></i>

Ln án góp phần khẳng ánh, bổ sung cơ sá lí luÁn chung vß thuÁt ngā, chuẩn hóa tht ngā và so sánh ßi chiÁu ngôn ngā. LuÁn án xác ánh nhāng ặc trưng riêng vß ặc iám cÁu t¿o, ánh danh và hián tượng áng ngh*a cāa TNNÔT tiÁng Anh và tiÁng Viát, là cơ sá cho nhāng nghiên cău và ăng dÿng tiÁp theo.

<i><b>6.2. Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

LuÁn án có nhāng óng góp quan trãng, mang tính thực tißn, là cơ sá cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

viác ăng dÿng trong thực tÁ, cÿ thá:

- Là cơ sá cho viác xây dựng các phương án chßnh lí, chuẩn hóa TNNƠT hián có á Viát Nam;

- Là cơ sá cho viác thßng nhÁt phương thăc cÁu t¿o, xây dựng thuÁt ngā mới á bổ sung cho há thßng tht ngā hián có á Viát Nam, t¿o tißn ß cho viác biên so¿n các từ ián TNNÔT trong tiÁng Viát;

- Là nguán tài liáu tham kh¿o cho các ho¿t áng nghiên cău liên quan Án TNNÔT cũng như các l*nh vực liên quan;

- Là nguán tư liáu phÿc vÿ các ho¿t áng gi¿ng d¿y, hãc tÁp, biên so¿n tài liáu tham kh¿o và giáo trình chun ngành ơ tơ.

Ngoài phần Má ầu, KÁt luÁn, Danh mÿc tham kh¿o, và Phÿ lÿc, luÁn án gỏm 4 chng c bò cc nh sau:

<b>ChÂng 1: Tổng quan tình hình nghiên cău và cơ sá lí lun </b>

<b>ChÂng 2: òi chiu c iỏm cu to ca thuÁt ngā ngành ô tô trong tiÁng </b>

Anh và tiÁng Viỏt

<b>ChÂng 3: òi chiu c iỏm ỏnh danh ca thuÁt ngā ngành ô tô trong </b>

tiÁng Anh và tiÁng Viát

<b>Ch°¢ng 4: Hián tượng áng ngh*a trong thuÁt ngā ngành ô tô tiÁng Anh và </b>

tiÁng Viát và gợi ý hướng chuẩn hóa tht ngā ngành ơ tơ tiÁng Viát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chương 1 </b>

Trong chương này, luÁn án trình bày mát cách khái quát quá trình hình thành, phát trián cāa há thßng thuÁt ngā cùng với ó là các ho¿t áng, quan iám, phương pháp, nái dung nghiên cău vß thuÁt ngā trên thÁ giới và Viát Nam. LuÁn án cũng làm rõ các cơ sá lí ln vß ngơn ngā nói chung và khái niám, lí thut liên quan Án TNNƠT nói riêng á xây dựng cơ sá cho tồn bá nghiên cău.

ThuÁt ngā là l*nh vực nghiên cău không mới, hình thành và phát trián á áp ăng nhu cầu con ngưßi trong nhāng thßi iám lách sÿ cÿ thá. Cabré [120, 37] và Faber [137] khẳng ánh thuÁt ngā hãc xuÁt phát từ nhu cầu, mong mußn thßng nhÁt các khái niám và thuÁt ngā á hß trợ cho viác trao ổi và chia sẻ tri thăc trong các l*nh vực chuyên môn cũng như giāa các cáng áng ngôn ngā khác nhau. Như vÁy, thuÁt ngā vừa là ßi tượng nghiên cău vừa là phương tián hß trợ cho các chuyên gia và nhāng ngưßi tham gia trong các l*nh vực chuyên môn.

Các ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā khá a d¿ng, ược các nhà khoa hãc, các nhà thuÁt ngā hãc tiÁp cÁn theo nhißu hướng khác nhau. Theo L’Homme [164, 5-6], nghiên cău vß thuÁt ngā chā yÁu nhắm Án hai nái dung: (1) các ơn vá ngôn ngā trong các l*nh vực chuyên ngành và (2) nhāng ăng dÿng cāa thuÁt ngā (bao gám các lí thuyÁt và quy tắc) trong thực tÁ như biên so¿n từ ián chuyên ngành, dách văn b¿n k* tht, xây dựng mơ hình tri thăc, kÁ ho¿ch hóa ngơn ngā và chuẩn hóa tht ngā. Sager [185, 2-3] và Kaguera [157, 45] cũng có quan iám tương tự khi phân tích ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā theo ba phương dián: (1) các ho¿t áng ăng dÿng, phương pháp thu thÁp, miêu t¿ và hình thăc thá hián các thuÁt ngā, (2) cơ sá lí thuyÁt cho các ho¿t áng ăng dÿng và (3) từ vựng cāa mát chuyên ngành. Ngồi ra, Darwish [130, 30-31] bổ sung thêm mát khía c¿nh khác, ó là các lí thut vß phương thăc cÁu thành thuÁt ngā. L’Homme [163, 3-21] và Condamines [126, 11-30] cho rằng các phương pháp và ưßng hướng nghiên cău thuÁt ngā chā yÁu dựa trên hai khía c¿nh, há thßng khái niám, tri thăc chuyên môn

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

và cách thăc sÿ dÿng ơn vá từ vựng (thuÁt ngā) á thá hián các tri thăc ó. Trong khi ó, Picht [175] tổng hợp ngắn gãn các ho¿t áng nghiên cău tht ngā bao gám các nái dung vß lí thuyÁt và ăng dÿng cāa nó.

Trên thực tÁ, phương pháp và quan iám vß nghiên cău thuÁt ngā ược má ráng, thay ổi, có nhißu khác biát theo quá trình hình thành và phát trián cāa l*nh vực khoa hãc này.

Vào thÁ kỷ XVIII, XIX, các chuyên gia là nhāng ngưßi i tiên phong trong viác phát trián há thßng thuÁt ngā nhằm áp ăng nhu cầu trao ổi trong l*nh vực chuyên mơn cāa mình. Trong thÁ kỷ XVIII, các cơng trình (cāa các chuyên gia, các dách gi¿) chā yÁu dựa trên quan sát thực tÁ và chưa ph¿i là nhāng nghiên cău mang tính khoa hãc cao (Picht [175]). Bước sang thÁ kỷ XIX, do sự qußc tÁ hóa trong l*nh vực khoa hãc ngày càng tăng, ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā cāa các nhà khoa hãc ngày càng rõ ràng hơn với sự hình thành các l*nh vực như hóa hãc, áng vÁt hãc, thực vÁt hãc (Cabre [119, 1]). Trong thßi gian này, các hãc gi¿ ßu nhÁn thÁy sự xuÁt hián và gia tăng vß sß lượng thuÁt ngā và a phần chß chú ý Án sự a d¿ng vß hình thái và sự liên há giāa hình thái và khái niám, hã chưa quan tâm Án b¿n chÁt cāa khái niám cũng như nhāng cơ sá hình thành thuÁt ngā mới (Cabre [119, 7]). Mặc dù các gi¿i pháp, ß xuÁt cũng ược ưa ra nhưng v¿n chưa có mát cơ sá lí ln hồn chßnh (Picht [175]).

ĐÁn thÁ kỷ XX, các k* sư bắt ầu tham gia vào các ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā má ưßng cho sự hình thành cơ sá lí luÁn, các nguyên tắc và phương pháp cÿ thá, ưa thuÁt ngā thành mát l*nh vực khoa hãc và khẳng ánh ược vá thÁ, vai trị cũng như nhāng óng góp quan trãng cāa nó cho sự phát trián cāa xã hái. Tuy vÁy, mãi Án nÿa sau thÁ kỷ XX, các nhà ngôn ngā hãc, xã hái hãc mới thực sự tham gia vào l*nh vực nghiên cău thuÁt ngā (Cabre [119, 2]). Từ ây, các ưßng hướng, phương pháp nghiên cău mới ược giới thiáu dựa trên nhāng cơ sá lí ln cāa ngơn ngā hãc cũng nhāng lí thuyÁt cāa các l*nh vực khoa hãc khác liên quan Án thuÁt ngā.

Đặc biát, nhāng nghiên cău trong nhāng năm 30 cāa thÁ kỷ XX cāa các nhà nghiên cău ngưßi Áo, Xơ ViÁt và Tiáp Khắc thực sự ặt nßn móng cho ngành khoa hãc thuÁt ngā hián ¿i và sự hình thành ba trưßng phái tht ngā lớn trên thÁ giới là

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

trưßng phái tht ngā Áo, trưßng phái tht ngā Xơ ViÁt và trưßng phái thuÁt ngā Praha. Cabre [119, 7] chß ra ưßng hướng tiÁp cÁn thuÁt ngā cāa ba trưßng phái trên lần lượt là: (1) xem thuÁt ngā là mát l*nh vực nghiên cău liên ngành nhưng ác lÁp phÿc vÿ các ngành khoa hãc k* thuÁt liên quan, (2) chú trãng Án triÁt hãc và chā yÁu nghiên cău viác phân lo¿i, sắp xÁp mang tính logic cāa các há thßng khái niám và cách tổ chăc cāa các ơn vá tri thăc, (3) tiÁp cÁn theo ưßng hướng ngơn ngā hãc, xem ngôn ngā chuyên môn là mát bá phÁn cāa ngôn ngā thơng thưßng.

Trong ba trưßng phái tht ngā trên, trưßng phái thuÁt ngā Áo ược biÁt Án nhißu nhÁt, có tầm ¿nh hưáng lớn trong l*nh vực nghiên cău thuÁt ngā trên thÁ giới. Dựa trên các cơng trình lí thut và ăng dÿng thực tißn cāa Wuster, trưßng phái này tiÁp tÿc phát trián và má ráng với sự tham gia cāa nhißu hãc gi¿ như Budin, Felber, Galinski (d¿n theo Kast-Aigner [158, 6]), và ược hồn thián thành mát há thßng lí ln với tên gãi Lí thut tht ngā trun thßng (sau này ược bổ sung, ißu chßnh và trá thành Lí thuyÁt chung vß ThuÁt ngā). Nhāng quy tắc, cơ sá lí luÁn cāa Wuster và các nhà nghiên cău sau này trá thành nhāng nái dung chính vß chuẩn hóa thuÁt ngā trên thÁ giới trong các tài liáu cāa ISO và Inforterm.

Tuy nhiên, từ nhāng năm 1985 cho Án nay, viác ăng dÿng các lí thut tht ngā trun thßng cāa Wuster trong ho¿t áng nghiên cău và ăng dÿng cāa tht ngā gặp nhißu bÁt cÁp hoặc khơng kh¿ thi do sự má ráng vß khßi lượng tri thăc, sự gia tăng vß sß lượng thuÁt ngā cùng nhißu quan iám khác biát khi tiÁp cÁn thuÁt ngā (Cabre [119], Temmerman [189], [192], Kaguera [155]). Do ó, bên c¿nh Lí thuyÁt thuÁt ngā chung, nhißu ưßng hướng, phương pháp tiÁp cÁn mới theo

<i>hướng <miêu tả= ược giới thiáu và áp dÿng trong thực tißn, áp ăng nhu cầu ngày </i>

càng tăng trong các l*nh vực khoa hãc, chun mơn.

Trước hÁt, ó là sự ißu chßnh, má ráng các nguyên tắc cāa thuÁt ngā truyßn thßng á phù hợp hơn với các ho¿t áng thực tißn. Cabre [121] chß rõ nhāng sự bổ sung cÿ thá như sau: (1) viác chuẩn hóa thuÁt ngā chuyán thành mát bá phÁn cāa kÁ ho¿ch ngơn ngā, (2) chÁp nhÁn sự có mặt cāa các từ áng ngh*a trong thuÁt ngā á mát măc á nhÁt ánh, có kiám sốt nhưng h¿n chÁ với các thuÁt ngā s¿ ược chuẩn hóa, (3) má ráng ơn vá nghiên cău thuÁt ngā á bÁc cú, (4) ngā ngh*a á d¿ng nói ược công nhÁn trong công tác kÁ ho¿ch ngôn ngā, (5) quá trình hình thành thuÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

ngā mới cũng ược miêu t¿ rõ, (6) bổ sung thêm các cÁu trúc khái niám không theo tầng bÁc. Tuy nhiên, các hãc gi¿ v¿n trung thành với ưßng hướng tiÁp cÁn khái niám, tính chính xác cāa khái niám và ác lÁp, tách b¿ch với ngôn ngā trong q trình ánh danh.

Đưßng hướng tht ngā hãc xã hái do Gaudin (1993) giới thiáu thông qua viác sÿ dÿng các nguyên tắc ngôn ngā hãc xã hái vào nghiên cău các biÁn thá cāa thuÁt ngā trong các ngā c¿nh khác nhau dựa trên tiêu chí vß mặt xã hái và nhóm dân tác khác nhau (Faber [136], [137, 14]). Nói cách khác, các chuyên gia trong các l*nh vực chuyên mơn có thá sÿ dÿng nhāng tht ngā khác nhau cho mát khái niám hoặc nhißu khái niám cho mát thuÁt ngā tùy vào hoàn c¿nh xã hái, hoặc nhóm dân tác cÿ thá. Chính vì vÁy, nghiên cău các biÁn thá thuÁt ngā trá thành mát phần không thá thiÁu trong cơng tác tht ngā thßi hÁu Wuster (Picton và Dury [176]). Delavigne [132, 52] cũng cho rằng ph¿i xem xét các biÁn thá trên các phương dián bao gám mơi trưßng sÿ dÿng ngơn ngā, tình hng, hình thăc giao tiÁp, phương tián trao ổi thơng tin (b¿n ghi nhớ, tài liáu &), các khía c¿nh vß văn hóa, xã hái và thÁm chí c¿ m* hãc. Mặc dù các nhà thuÁt ngā hãc xã hái khơng xem ưßng hướng này là mát l*nh vực nghiên cău ác lÁp, nhưng nó cũng má ưßng cho hướng tiÁp cÁn mang tính <miêu tả= nhißu hơn, nhÁn m¿nh hơn Án nhāng yÁu tß xã hái.

Đưßng hướng thuÁt ngā tiÁp cÁn văn b¿n coi thuÁt ngā là mát phần cāa ngôn ngā hãc ăng dÿng, do mát nhóm các nhà nghiên cău trong các l*nh vực ngơn ngā, trí t nhân t¿o và xÿ lí ngơn ngā tự nhiên khái xướng thơng qua các hái th¿o, hái nghá khoa hãc ược tổ chăc từ nhāng năm 1995. Trên thực tÁ, sự hình thành và phát trián cāa ngơn ngā hãc khßi liáu và các ăng dÿng, các quy trình xÿ lí dā liáu máy tính trong thßi gian này giúp cho viác nghiên cău, má ráng khßi lượng thuÁt ngā hiáu qu¿ và chính xác hơn. Như vÁy, khác với thuÁt ngā truyßn thßng, ưßng hướng này dựa vào phương pháp nghiên cău từ dưới lên, bắt ầu từ các văn b¿n á tìm ra các thuÁt ngā và nghiên cău thuÁt ngā trong các ngā c¿nh thực tÁ. Trong khi ó, Condamies [127] cũng khẳng ánh rằng viác sÿ dÿng khßi liáu ngơn ngā á tiÁp cÁn thuÁt ngā là hÁt săc quan trãng vì văn b¿n chính là ngn ngā liáu cung cÁp các tri thăc chun mơn mang tính thực tißn nhÁt. Tuy nhiên, viác xác ánh các thuÁt ngā trong văn b¿n ln là vÁn ß khó khăn nhưng quan trãng nhÁt trong ưßng hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

thuÁt ngā tiÁp cÁn văn b¿n (Condamies [126]).

Đưßng hướng tiÁp cÁn tht ngā vß phương dián văn hóa do Diki-Kidiri giới thiáu từ năm 1999 xuÁt phát từ mong mn phát trián ngơn ngā, cÿ thá là thuÁt ngā, á nhāng nước Châu Phi cÁn Sahara. Trong mát nghiên cău cāa mình, Diki-Kidiri và các áng nghiáp nhÁn thÁy rằng viác ặt tên (ánh danh) cho nhāng khái niám mới là mát vÁn ß lớn á các nước Châu Phi do chúng hình thành á các nßn văn hóa khác biát với các nßn văn hóa b¿n áa (Campo [122]). Do ó, cần có nhāng sự chuẩn bá phù hợp vß ngơn ngā theo phương dián văn hóa á tiÁp cÁn, miêu t¿ và ánh danh cho nhāng tri thăc mới. Theo ó, tht ngā là mát ơn vá ngơn ngā và văn hóa là trung tâm trong cách tiÁp cÁn này.

Đưßng hướng ngơn ngā hãc tri nhÁn xã hái do Temmerman ß xuÁt năm 2000. Trước ó, Termerman [188] ã nhắc Án ưßng hướng thuÁt ngā mới này khi bàn vß tính ơn ngh*a, rõ ràng cāa thuÁt ngā hãc truyßn thßng. ĐÁn năm 2000, Temmerman [189, 222-230] làm rõ nhāng nái dung này với nhāng quy tắc khác với thuÁt ngā truyßn thßng như sau: (1) nghiên cău thuÁt ngā trên cơ sá <các đơn vị

<i>hiểu biết= có cÁu trúc ián m¿u, (2) các ơn vá tri thăc có các ph¿m trù trong mơ </i>

hình tri nhÁn, (3) ánh ngh*a có thá khác nhau tùy vào lo¿i ơn vá tri thăc và ngā c¿nh giao tiÁp, (4) hián tượng áng ngh*a và a ngh*a ßu tham gia vào q trình nhÁn thăc vì thÁ chúng cũng cần ược miêu t¿, (5) các ơn vá tri thăc thay ổi theo thßi gian, thßi iám lách sÿ khác nhau, (6) mơ hình tri nhÁn óng vai trị quan trãng trong viác hình thành khái niám mới do ó các tht ngā cũng thay ổi.

Như vÁy, ưßng hướng ngơn ngā hãc tri nhÁn xã hái khác với các phương pháp tiÁp cÁn tht ngā khác á chß nó chú trãng Án cÁu trúc khái niám theo ián m¿u và phương pháp lách ¿i (Faber [136], [137]). Trong ưßng hướng nghiên cău này, khái niám <đơn vị hiểu biết= ược dùng á thay cho <khái niệm= trong thuÁt ngā trun thßng giúp ¿m b¿o tính liên tÿc thay ổi, phát trián cāa các khái niám, giúp cho viác miêu t¿ phân tích ược dß dàng hơn, rõ hơn (Temmerman [189], [190], [191]). Tuy nhiên, Faber [136], [137, 22] cho rằng ưßng hướng giao tiÁp tri nhÁn xã hái hãc chưa chú trãng nhißu Án vÁn ß cú pháp khi tiÁp cÁn thuÁt ngā.

TiÁp cÁn thuÁt ngā theo ưßng hướng giao tiÁp do Cabre khái xướng nhÁn m¿nh Án nhāng ặc iám ngā dÿng cāa ngôn ngā chuyên ngành bao gám các khía

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

c¿nh tri nhÁn, ngôn ngā và chăc năng giao tiÁp. Cơ sá lí ln vß cách tiÁp cÁn tht ngā theo ưßng hướng giao tiÁp ược Cabre phân tích khá k* trong các cơng bß cāa mình (Cabre [119], [120, 35-37]). Dựa trên quan iám này, Cabre [121] ưa ra mát

<i>cơ sá lí thuyÁt mới với tên gãi <Lí thuyết những cánh cửa=. Theo ó, nÁu xem mát </i>

ơn vá thuÁt ngā bao gám các phương dián tri nhÁn, ngơn ngā và ngā c¿nh thì mßi

<i>phương dián chính là mát <cánh cửa= á tiÁp cÁn nghiên cău. Ngoài ra, cần ph¿i ưu </i>

tiên lựa chãn mát khung lí thuyÁt phù hợp với mát <cánh cửa= cÿ thá nhưng áng thßi ph¿i ¿m b¿o tính a phương dián, a chißu cāa ßi tượng. Tuy nhiên, phương thăc tiÁp cÁn này khơng chß rõ khung lí thut ngơn ngā cÿ thá trong nghiên cău thuÁt ngā. Mßi quan há giāa nghiên cău thuÁt ngā và ngôn ngā hãc này ược Faber [136, 115], [138, 16] miêu t¿ gißng như <mối quan hệ tìm hiểu= các mơ hình lí thut ngơn ngā hơn là mßi quan há <lâu bền= với mát mơ hình cÿ thá.

Có thá thÁy rằng tht ngā hãc trên thÁ giới có nhißu thành tựu quan trãng, óng góp vào sự phát trián cāa các l*nh vực chun mơn. Sự a d¿ng vß cách tiÁp cÁn, phương pháp, ưßng hướng nghiên cău góp phần má ráng há thßng thuÁt ngā chuyên ngành trong hầu hÁt các l*nh vực, hß trợ hiáu qu¿ quá trình trao ổi, chia sẻ tri thăc, khoa hãc cơng nghá, áp ăng nhāng mÿc ích, nhu cầu khác nhau cāa các l*nh vực khoa hãc và chuyên mơn trên tồn thÁ giới.

Tht ngā hãc gắn lißn với nhu cầu nghiên cău, khám phá tri thăc cāa con ngưßi, vì thÁ nó hình thành dựa trên nhāng nßn t¿ng kiÁn thăc vß các l*nh vực chun mơn. Đáng thßi, tht ngā cũng ược xây dựng trên nßn t¿ng ngơn ngā tự nhiên. Do ó, sự phát trián cāa thuÁt ngā hãc gắn lißn với sự phát trián cāa xã hái, khoa hãc cơng nghá và há thßng ngôn ngā tự nhiên. Sự phát trián cāa l*nh vực khoa hãc nghiên cău thuÁt ngā Viát Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng ó. Theo Hà Quang Năng [64], lách sÿ tiÁng Viát hián ¿i nước ta gắn lißn với bßn dÁu mßc quan trãng: sự xuÁt hián cāa ngưßi Pháp và sự ra ßi cāa chā qußc ngā, cách m¿ng tháng 8 năm 1945, giai o¿n nhāng năm 60 cāa thÁ kỷ XX và giai o¿n sau năm 1985. ThuÁt ngā hãc Viát Nam cũng phát trián theo nhāng dÁu mßc lách sÿ quan trãng ó.

Cơng tác nghiên cău tht ngā khoa hãc á Viát Nam xuÁt hián muán hơn so với các nước công nghiáp phát trián trên thÁ giới do nhāng ặc iám vß lách sÿ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

xã hái cāa Át nước. Đầu thÁ kỷ XX, do sự phát trián vß cơng nghiáp, kinh tÁ, sự du nhÁp văn hóa các nước phương Tây, nhu cầu nghiên cău vß tri thăc khoa hãc i kèm theo ó là há thßng tht ngā mới bắt ầu hình thành. Tuy nhiên, ho¿t áng nghiên cău tht ngā thßi gian ầu cịn h¿n chÁ và chưa mang tính há thßng. Các nghiên cău trong thßi gian này chā yÁu tÁp trung vào viác sÿ dÿng chÁt liáu ngôn ngā vay mượn á ặt tên cho tht ngā. Mát sß cơng bß tiêu biáu thßi kì này có thá ká Án bài báo cāa Dương Qu¿ng Hàm năm 1919 và Nguyßn Ăng năm 1922.

Từ nhāng năm 30 trá i, nhißu cơng trình nghiên cău mang tính há thßng, có quy mơ giới thiáu há thßng tht ngā tiÁng Viát bắt ầu xuÁt hián. Cußn <Từ điển

<i>Hán – Việt= cāa Đào Duy Anh năm 1932 là mát cơng trình quan trãng trong ó lần </i>

ầu tiên nhißu tht ngā thc các môn khoa hãc khác nhau ược giới thiáu, ánh ngh*a và gi¿i thích rõ ràng.

<i>Đáng chú ý nhÁt trong thßi gian này là cơng trình <Danh từ khoa học= cāa </i>

Hoàng Xuân Hãn xuÁt b¿n lần ầu vào năm 1942 và ược tái b¿n nhißu lần. Quyán từ ián là tÁp hợp há thßng các tht ngā trong nhißu l*nh vực bao gám tốn hãc, vÁt lí, hóa hãc, cơ hãc và thiên văn hãc. Lê Quang Thiêm [80, 190] ánh giá ây là

<i><một cơng trình sáng tạo thuật ngữ khoa học tự nhiên= và <là một cơng trình đề ra ngun tắc sáng tạo thuật ngữ Việt Nam hiện đại đầu tiên được thực hành, minh họa trên tài liệu, sáng tạo thuật ngữ của một số ngành cụ thể=. Trong cơng trình </i>

nghiên cău vß cn từ ián tht ngā ầu tiên này, Quách Thá GÁm [15, 243] kÁt ln rằng thơng qua cơng trình này, <ta có thể tiếp thu những quan điểm lí thuyết

<i>đúng đắn và những kinh nghiệm rất phong phú của học giả Hoàng Xuân Hãn trong việc xây dựng và biên soạn hệ thống thuật ngữ cho các ngành khoa học=. </i>

Có thá khẳng ánh rằng ây là cơng trình khoa hãc hÁt săc có ý ngh*a và có vai trị quan trãng trong viác xây dựng cơ sá lí luÁn vß thuÁt ngā và há thßng thuÁt ngā tiÁng Viát cũng như viác phổ biÁn tri thăc khoa hãc á nước ta. Hoàng Xuân Hãn ã xây dựng nßn t¿ng, cơ sá lí ln quan trãng cho viác hình thành há thßng tht ngā tiÁng Viát với ba phương thăc xây dựng thuÁt ngā khoa hãc (dùng từ thơng thưßng, phiên âm và lÁy gßc chā nho) và tám tiêu chuẩn hình thành tht ngā (mßi khái niám ph¿i có mát tên gãi, mßi mát tên gãi chß ược biáu thá mát khái niám, mßi khái niám khơng nên có nhißu tên gãi khác nhau, tên gãi ó ph¿i làm cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dß nhớ Án khái niám, tên gãi ph¿i mang tính há thßng, tên gãi ph¿i gãn, tên gãi ph¿i có hình thăc ngā âm tiÁng Viát, tên gãi ph¿i phù hợp với phương pháp cÁu t¿o từ Viát Nam). Cơng trình này ánh dÁu bước phát trián mới c¿ vß mặt lí ln và thực tißn, ặt nßn móng cho ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā t¿i Viát Nam.

Cùng với sự xuÁt hián cāa cußn từ ián Pháp 3 Viát cāa Hoàng Xuân Hãn, nhißu cußn từ ián ßi chiÁu thuÁt ngā trong các l*nh vực khác nhau cũng ược giới thiáu, óng góp khơng nhỏ trong sự phát trián cāa tri thăc khoa hãc trong thßi gian này.

<i>Đó là các cơng trình <Danh từ thực vật= cāa Nguyßn Hāu Quán và Lê Văn Can, <Danh từ vạn vật học= (sinh vÁt hãc) cāa Đào Văn TiÁn cùng xuÁt b¿n vào năm 1945. </i>

Từ sau năm 1945 Án 1960, mặc dù Át nước v¿n trong giai o¿n khó khăn, Áu tranh chßng thù trong giặc ngồi, kiÁn thiÁt mißn Bắc xã hái chā ngh*a và Áu tranh gi¿i phóng mißn Nam, ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā v¿n ghi nhÁn nhāng dÁu mßc quan trãng. Trong giai o¿n này, khoa hãc cơng nghá ược quan tâm úng măc, ược xem là áng lực phát trián phÿc vÿ mÿc tiêu s¿n xuÁt, dân sinh và qc phịng. Năm 1959, Āy b¿n Khoa hãc Nhà nước, tißn thân cāa Bá Khoa hãc Cơng nghá, ược chính thăc thành lÁp. Theo ó, Tổ ThuÁt ngā - Từ ián hãc trực thuác Āy ban cũng ược hình thành với nhißu tên tuổi tiêu biáu như Lê Kh¿ KÁ, Hoàng Phê, Lưu Vân Lăng. Viác thành lÁp Āy ban Khoa hãc Nhà nước và Tổ ThuÁt ngā - Từ ián hãc giúp cho ho¿t áng nghiên cău khoa hãc nói chung và cơng tác nghiên cău tht ngā nói riêng ược thực hián mát cách há thßng, có chißu sâu.

TiÁp nhÁn nhāng thành qu¿ ó, thuÁt ngā hãc Viát Nam có nhāng bước phát trián vượt bÁc từ nhāng năm 60 cāa thÁ kỷ XX Án năm 1985. Trước hÁt, ho¿t áng nghiên cău thuÁt ngā thu hút ược sự quan tâm cāa các nhà khoa hãc, các nhà nghiên cău, các chuyên gia trong các l*nh vực thông qua các hái nghá khoa hãc do Tổ ThuÁt ngā - Từ ián hãc tổ chăc. Nhißu nhà khoa hãc, bác s*, k* sư, gi¿ng viên, chuyên gia trong nhißu l*nh vực khác nhau tham gia các hái nghá khoa hãc năm 1964 và 1965 á trao ổi, th¿o luÁn các nguyên tắc, tiáu chuẩn cāa thuÁt ngā, thực tißn áp dÿng cũng như ß xuÁt xây dựng thuÁt ngā cho từng ngành khoa hãc và thßng nhÁt quy tắc phiên chuyán thuÁt ngā khoa hãc nước ngoài ra tiÁng Viát. Năm 1966, b¿n quy tắc phiên chuyán thuÁt ngā khoa hãc ược Vián Khoa hãc Xã Hái Viát Nam cơng bß. Với sự nß lực cāa Tổ ThuÁt ngā - Từ ián hãc, cùng với sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hưáng ăng, tham gia cāa các nhà khoa hãc, ho¿t áng nghiên cău tht ngā ã có nhāng cơ sá lí ln rõ ràng, có ánh hướng cÿ thá, mang tính khoa hãc và há thßng cao. <Vào cuối thập kỷ 60, đầu thập kỷ 70, Tổ Thuật ngữ […] đã tổ chức biên soạn

<i>một loạt từ điển đối dịch thuật ngữ cho hầu hết các ngành khoa học tự nhiên, khoa học kĩ thuật và khoa học xã hội […] phản ánh khơng khí sơi nổi của cơng việc chuẩn hóa thuật ngữ=. (Chu Bích Thu, d¿n theo Hà Quang Năng [67, 121]) </i>

Cũng trong thßi gian này, mát lo¿t các cơng trình nghiên cău tht ngā trên phương dián lí ln ã ược cơng bß. Đián hình là các cơng trình cāa Lê Kh¿ KÁ bao gám <Xây dựng thuật ngữ khoa học bằng tiếng Việt= [44], , <Về một vài vấn đề

<i>trong việc xây dựng thuật ngữ khoa học ở nước ta= [45], <Về vấn đề thống nhất và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học tiếng Việt= [46], Chuẩn hóa thuật ngữ khoa học tiếng Việt, Chuẩn hóa chính tả và thuật ngữ [47], cāa Lưu Vân Lăng như <Vấn đề về xây dựng thuật ngữ khoa học= [54], <Thống nhất quan niệm về tiêu chuẩn thuật ngữ khoa học= [55]. Nhìn chung, mặc dù v¿n mang nhāng nét ặc trưng vß văn </i>

hóa, ngơn ngā dân tác, cơng tác nghiên cău vß tht ngā trong giai o¿n này có nhißu nét tương áng với quan iám cāa các nhà nghiên cău trên thÁ giới cùng thßi.

Trong khi ó, á mißn Nam, cơng tác nghiên cău thuÁt ngā cũng ược quan tâm với nhißu cơng trình và ho¿t áng nghiên cău gắn lißn với tên tuổi cāa Lê Văn Thới. Năm 1967, Lê Văn Thới ược bầu làm chā tách Āy ban Qc gia so¿n th¿o danh từ chun mơn, ánh dÁu sự phát trián cāa công tác nghiên cău thuÁt ngā cāa mißn Nam nói riêng và Viát Nam nói chung. Thơng qua cơng trình nghiên cău

<i><Nguyên tắc soạn thảo danh từ chuyên khoa" [88], ơng ã xây dựng cơ sá lí ln vß </i>

công tác thuÁt ngā với các tiêu chuẩn và nguyên tắc xây dựng thuÁt ngā cÿ thá. Sau khi Át nước thßng nhÁt, cơng tác nghiên cău tht ngā tiÁp tÿc ược ẩy m¿nh và phát trián trong ph¿m vi c¿ nước. Vào năm 1978 và 1979, có tới 4 hái nghá khoa hãc vß chuẩn mực hóa chính t¿ và tht ngā ã ược tổ chăc với sự tham gia cāa rÁt nhißu nhà khoa hãc, chuyên gia á hầu hÁt các chuyên ngành. Mát sß nái dung ã ược làm rõ thơng qua các hái nghá này bao gám khái niám thuÁt ngā, tiêu chuẩn cāa thuÁt ngā, phương thăc xây dựng thuÁt ngā, vÁn ß vay mượn thuÁt ngā nước ngoài. Đặc biát, trong năm 1984, viác thành lÁp Hái áng chuẩn hóa chính t¿ và H<i>ái áng chuẩn hóa thuÁt ngā và QuyÁt ánh 240/QĐ ban hành <Quy định về </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>chính tả tiếng Việt và thuật ngữ tiếng Việt= cāa Bá Giáo dÿc và Đào t¿o ã giúp cho </i>

viác phiên chuyán thuÁt ngā theo mát ngun tắc thßng nhÁt.

Nhāng cơng trình nghiên cău mang tính lí ln và nhāng óng góp quan trãng mang tính thực tißn cao thực sự bùng nổ từ sau nhāng năm 1985 á áp ăng yêu cầu phát trián cāa Át nước trong tình hình mới. Đây là dÁu mßc quan trãng ánh dÁu sự chuyán mình m¿nh m¿ cāa Át nước từ kinh tÁ bao cÁp sang nßn kinh tÁ thá trưßng ánh hướng chā ngh*a xã hái, tăng cưßng, ẩy m¿nh hợp tác qußc tÁ, hái nhÁp với khu vực và thÁ giới. Trước nhāng cơ hái và u cầu băc thiÁt ó, cơng tác thuÁt ngā và kÁ ho¿ch ngôn ngā càng ược chú trãng á áp ăng tßc á phát trián m¿nh m¿ cāa khoa hãc k* thuÁt. <Trong giai đoạn này, từ điển thuật ngữ phát triển

<i>rầm rộ, đặc biệt là những thuật ngữ của những ngành kinh tế mũi nhọn, ngành công nghệ mới phát triển như tin học, điện tử viễn thông= (Hà Quang Năng, [67, 122]). </i>

Các từ ián chuyên ngành thực sự có nhāng óng góp quan trãng trong sự phát trián cāa khoa hãc k* thuÁt, phổ biÁn tri thăc khoa hãc mát cách có há thßng, ¿m b¿o tính chính xác, khoa hãc cao. <Các từ điển thuật ngữ chuyên ngành ngồi chức

<i>năng phản ánh trình độ phát triển của khoa học, cịn có chức năng chuẩn hóa và thống nhất thuật ngữ, thúc đẩy sự phát triển khoa học kĩ thuật trong nước, mở rộng sự giao lưu, học hỏi và hợp tác quốc tế= (Chu Bích Thu, d¿n theo Hà Quang Năng, </i>

[67, 122]). Bên c¿nh ó, mát sß cơng trình tiáu biáu, có giá trá khoa hãc cao trong nhāng năm cußi thÁ kỷ XX bao gám nghiên cău cāa Lưu Vân Lăng vß <Vấn đề xây

<i>dựng thuật ngữ học= [56] và nghiên cău chuyên sâu ầu tiên vß há thßng thuÁt ngā </i>

cāa mát ngành khoa hãc (khoa hãc quân sự) cāa Vũ Quang Hào [33].

Bước sang thÁ kỷ XXI, công tác nghiên cău thuÁt ngā tiÁp à phát trián m¿nh với nhißu cơng trình nghiên cău mang tính lí ln, có giá trá thực tißn cao ược thực hián.

<i>Năm 2008, ß tài <Sự phát triển của từ vựng nửa sau thế kỷ XX= do Hà </i>

Quang Năng làm chā nhiám ã dành trãn mát chương nghiên cău vß thuÁt ngā tiÁng Viát. Trong ó, tác gi¿ ã phân tích sâu vß nhāng q trình phát trián, nhāng con ưßng hình thành thuÁt ngā tiÁng Viát và ß xuÁt các gi¿i pháp tiÁp nhÁn thuÁt ngā nước ngoài trong tiÁng Viát.

<i>Năm 2010, chương trình cÁp bá <Một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>phương pháp luận biên soạn các loại từ điển và bách khoa thư Việt Nam= do Ph¿m </i>

Hùng Viát chā nhiám với 7 ß tài nhánh trong ó có 1 ß tài nghiên cău vß tht ngā tiÁng Viát, cơ sá lí luÁn và phương pháp luÁn xây dựng từ ián thuÁt ngā chuyên ngành. Nái dung nghiên cău thuÁt ngā trong ß tài này ược xuÁt b¿n trong cußn <Thuật ngữ học – Những vấn đề lí luận và thực tiễn= năm 2012.

Năm 2011, ß tài cÁp bá <Những vấn đề thời sự của chuẩn hóa tiếng Việt= do Vũ Kim B¿ng và Nguyßn Đăc Tán áng chā nhiám i sâu vào nghiên cău, xây dựng và chuẩn hóa thuÁt ngā tiÁng Viát trong thßi kì hái nhÁp và tồn cầu hóa hián nay. Đß tài tiÁp tÿc làm rõ nhāng cơ sá lí ln vß ánh danh, xây dựng tht ngā, chuẩn hóa thuÁt ngā và vay mượn thuÁt ngā nước ngồi. Đặc biát, trong cơng trình này các tác gi¿ giới thiáu phương pháp áp dÿng lí thuyÁt ián m¿u vào nghiên cău thuÁt ngā tiÁng Viát.

<i>Năm 2015, ß tài <Nghiên cứu hệ thuật ngữ tiếng Việt hiện đại nhằm góp phần xây dựng nền văn hóa tri thức Việt Nam= do Lê Quang Thiêm chā nhiám </i>

ược hoàn thành. Trong ß tài này, các tác gi¿ ã làm rõ quá trình phát trián cāa há thuÁt ngā tiÁng Viát qc ngā theo ánh hướng văn hóa từ 1907 Án 2005. Theo ó, hàng lo<i>¿t cơng trình liên quan ã ược các tác gi¿ cơng bß bao gám <Sự phát triển hệ thuật ngữ tiếng Việt theo định hướng văn hóa (từ 1907 đến 2005)=[82], <Khắc phục tình trạng đa nghĩa của thuật ngữ trong từ điển tiếng Việt= [83]), <Đặc trưng nghĩa của thuật ngữ= [84], <Thuật ngữ đồng âm thuộc các ngành khoa học khác nhau trong tiếng Việt= [85], <Thuật ngữ tiếng Việt trong nền giáo dục khoa học nước ta= [86], và <Thuật ngữ hóa từ ngữ thơng thường: một trong các con đường tạo thành thuật ngữ tiếng Việt= (Nguyßn Thá Lan Anh, [1]). </i>

<i>Năm 2016, cơng trình <Thuật ngữ học tiếng Việt hiện đại= do Nguyßn Đăc </i>

Tán làm chā biên ã phân tích, nghiên cău cơ sá lí luÁn vß tht ngā á Viát Nam và nước ngồi, ánh giá tình hình thực tÁ vß cơng tác tht ngā á Viát Nam và ß xuÁt các gi¿i pháp xây dựng và chuẩn hóa thuÁt ngā, góp thêm cơ sá cho viác xây dựng LuÁt Ngôn ngā á Viát Nam. Cùng với Lí thuyÁt ián m¿u, trong cơng trình này, tác gi¿ xây dựng khái niám và tiêu chuẩn cāa thuÁt ngā trong sự phân biát với các ơn vá từ vựng phi thuÁt ngā.

Bên c¿nh các cơng trình nghiên cău lí ln quan trãng ó, hàng chÿc ß tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

luÁn án i sâu vào nghiên cău há thßng thuÁt ngā cāa các l*nh vực chuyên môn khác nhau ược cơng bß, góp phần cāng cß, má ráng cơ sá lí thut và xây dựng, chuẩn hóa các há thßng thuÁt ngā chuyên ngành. Các luÁn án làm rõ các cơ sá lí luÁn và áp dÿng nghiên cău các há thßng thuÁt ngā trong nhißu l*nh vực chuyên môn như: kinh tÁ thương m¿i [26], tin hãc vißn thơng [77], sá hāu trí t [58], k* thuÁt xây dựng [41], khoa hãc tự nhiên [39], chuyên ngành c¿nh sát [42], báo chí [12], [16], khoa hãc hình sự [40], [97], thuÁt ngā phÿ s¿n [28], âm nh¿c [11], tài chính [69], thuÁt ngā chß bánh [36], k* thuÁt ián [61], v.v, &.

Gần ây, mát sß luÁn án nghiên cău thuÁt ngā vß mát sß l*nh vực khác cũng ược thực hián và b¿o vá thành công như thuÁt ngā cơ khí [13], dầu khí [27], xã hái hãc [94], m* tht [31], thßi trang [37], marketing [76], cơng tác xã hái [32], v.v &.

Các cơng trình nghiên cău ã có nhāng óng góp quan trãng trong cơng tác thuÁt ngā thông qua nhāng nái dung sau: khẳng ánh cơ sá lí ln vß khái niám tht ngā, ánh danh, xây dựng các mơ hình cÁu t¿o, ánh danh thuÁt ngā, ßi chiÁu nhāng iám tương áng, khác biát các há thßng thuÁt ngā thuác các ngôn ngā khác nhau, kh¿o sát thực tißn sÿ dÿng thuÁt ngā và ß xuÁt các phương án chuẩn hóa tiÁng Viát, chuyán dách thuÁt ngā từ tiÁng nước ngoài.

Mặc dù xuÁt hián muán hơn so với các nước phát trián trên thÁ giới nhưng công tác nghiên cău thuÁt ngā á Viát Nam ln ược quan tâm và ã có ược nhißu thành tựu quan trãng. Nhìn chung, vß mặt lí luÁn, các phương pháp nghiên cău, tiÁp cÁn thuÁt ngā á Viát Nam khá ổn ánh và nhÁt quán. Các hãc gi¿ á Viát Nam chā yÁu tÁp trung nghiên cău các tiêu chuẩn cāa thuÁt ngā, cÁu t¿o cāa thuÁt ngā, ặc iám ánh danh, phương thăc ặt thuÁt ngā, vay mượn thuÁt ngā, phiên chun tht ngā nước ngồi và thßng nhÁt, chuẩn hóa tht ngā. Thực tÁ vß q trình hình thành và phát trián cāa há thßng thuÁt ngā khoa hãc á nước ta chăng tỏ tiÁng Viát có ā chÁt liáu á áp ăng nhu cầu xây dựng há thßng tht ngā, tri thăc chun mơn, khoa hãc cho tÁt c¿ các l*nh vực, góp phần ẩy m¿nh quá trình phát trián cāa từng ngành, tiÁp cÁn với tri thăc cāa thÁ giới, phÿc vÿ công cc cơng nghiáp hóa, hián ¿i hóa cāa Át nước. Vì vÁy, nhiám vÿ quan trãng cāa từng l*nh vực chuyên môn hián nay là xây dựng cơ sá lí ln, các mơ hình á phát trián há thßng thuÁt ngā t¿o ra các s¿n phẩm ăng dÿng hiáu qu¿ trong l*nh vực ó nhằm áp ăng nhu cầu hãc tÁp, nghiên cău, trao ổi, giao tiÁp và chia sẻ với cáng áng trong nước và thÁ giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>1.1.3. Nghiên cứu thuật ngữ ngành ô tô trên thế giới </b></i>

L*nh vực ô tô luôn ược quan tâm và óng vai trị ngày càng quan trãng trong ßi sßng cāa con ngưßi. Nhāng cơng nghá mới, nhāng ăng dÿng mới nhằm tßi ưu hóa, hián ¿i hóa và a d¿ng hóa s¿n phẩm trong l*nh vực khoa hãc này luôn ược giới thiáu, áp dÿng, làm cho ngành ô tô trá thành mát l*nh vực phát trián năng áng, m¿nh m¿ bÁc nhÁt trên thÁ giới. Tuy nhiên, xét vß khía c¿nh nghiên cău ngôn ngā, ặc biát là thuÁt ngā, phương tián hß trợ trao ổi, chun giao cơng nghá quan trãng giāa các nhà khoa hãc trong l*nh vực này, v¿n còn h¿n chÁ. Qua kh¿o sát thực tÁ, chúng tơi thÁy rằng phần lớn các cơng trình chā yÁu tÁp trung vào viác xây dựng các quyán từ ián gi¿i thích, từ ián song ngā hoặc các tài liáu, từ ián thuÁt ngā trực tuyÁn. RÁt ít nghiên cău chuyên sâu vß lí thuyÁt, vß nguán gßc, vß cÁu t¿o, vß ặc iám ánh danh cāa các thuÁt ngā phổ biÁn trong ngành ược thực hián.

Ăng dÿng quan trãng và phổ biÁn nhÁt hián nay vß cơng tác tht ngā trong l*nh vực ơ tơ trên thÁ giới chính là viác biên so¿n, xây dựng các cn từ ián gi¿i thích, từ ián song ngā, a ngā.

Tuy vÁy, thực tÁ kh¿o sát cho thÁy sß lượng từ ián gi¿i thích tiÁng Anh ược ánh giá cao, do các nhà xuÁt b¿n uy tín xuÁt b¿n chưa a d¿ng, chưa cÁp nhÁt ầy ā các tri thăc mới. Cn từ ián gi¿i thích Anh 3 Anh có thá nhắc Án ầu tiên là cußn <Dictionary of Automotive Engineering= cāa Goodsel xuÁt b¿n lần ầu tiên năm 1989 với hơn 2000 mÿc từ và ược tái b¿n lần thă hai năm 1995 với nhißu bổ sung và nhißu thuÁt ngā thuác các tiáu ph¿m trù như nhiên liáu, dầu bôi trơn, vÁt liáu chÁ t¿o, lßp xe, kiám tra và các thiÁt bá ián tÿ. Tác gi¿ cẩn thÁn lựa chãn nhāng thuÁt ngā quan trãng, phổ biÁn, thưßng ược dùng trong l*nh vực ơ tơ. Đây là cn từ ián có giá trá, phù hợp cho nhißu ßi tượng, ngưßi ãc với nhißu phần ánh ngh*a, gi¿i thích các khái niám, các thuÁt ngā trong l*nh vực này mát cách cÿ thá, rõ ràng, dß hiáu. Ngồi ra, cn từ ián <Dictionary of Automobile Engineering= cāa Livesey do nhà xuÁt b¿n Peter Collin Publishing xuÁt b¿n năm 1996 cũng là công trình có giá trá thực tißn cao. Bên c¿nh nhāng phần gi¿i thích các thuÁt ngā, tác gi¿ cũng cung cÁp nhißu minh hãa thực tÁ sÿ dÿng các thuÁt ngā này trong các t¿p chí và tß báo chuyên ngành. Mát cußn từ ián chuyên sâu khác có thá ká Án là

<i><Dictionary of Automotive Engineering= cāa Stüben do nhà xuÁt b¿n Expert-Verlag </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

xuÁt b¿n năm 2010. Cußn từ ián là nguán tư liáu tham kh¿o hāu ích cho chun gia và c¿ ngưßi hãc trong l*nh vực ô tô thông qua nhāng phần gi¿i thích, hướng d¿n và ánh ngh*a chính xác bằng ngơn ngā mang tính chuẩn hóa, qc tÁ.

Trong khi ó, viác xây dựng từ ián song ngā, từ ián a ngā thực sự là l*nh vực ăng dÿng quan trãng trong cơng tác thßng nhÁt, chuẩn hóa tht ngā trong ó tiÁng Anh là ngơn ngā gßc ược ßi chiÁu và biên dách sang nhißu ngơn ngā khác nhau. Bá từ ián với 4 ngôn ngā khác nhau bao gám tiÁng Anh, Đăc, Pháp, Nga

<i><Technical Dictionary of Automotive Engineering= cāa Müller ược nhà xuÁt b¿n </i>

MacMillan giới thiáu năm 1964 là mát cơng trình có quy mơ với các tht ngā vß cÁu t¿o, các phÿ kián, linh kián, s¿n xuÁt, kiám thÿ, b¿o dưỡng ô tô và các phương tián vÁn t¿i. Năm 1998, mát cơng trình mang tầm qc tÁ khác cāa Schelling cũng

<i>ược nhà xuÁt b¿n Elsevier xuÁt b¿n với tiêu ß <Elsevier's Dictionary of Automotive Engineering=. Đây là cußn từ ián bao gám nhißu thuÁt ngā vß các lo¿i </i>

phương tián vÁn t¿i, lắp rắp, vÁt liáu chÁ t¿o, các bá phÁn và dÿng cÿ sÿ dÿng trong các xưáng sÿa chāa ược biên so¿n theo năm thă tiÁng khác nhau bao gám tiÁng Anh, Đăc, Pháp, Hà Lan, Ba Lan. Ngoài ra, cũng có thá ká Án cn từ ián

<i><Dictionary for Automotive Engineering= cāa De Coster và Vollnhals xuÁt b¿n năm </i>

2003. Cußn từ ián ược biên so¿n bằng tiÁng Anh, Pháp, Đăc, trong ó, ngoài viác cung cÁp các thuÁt ngā tương ương, tác gi¿ ánh ngh*a, gi¿i thích mát cách rõ ràng, ầy ā các thuÁt ngā trong tiÁng Pháp và tiÁng Đăc. Có thá thÁy rằng, sự xuÁt hián cāa các cußn từ ián song ngā và a ngā có óng góp quan trãng trong sự phát trián cāa ngành ơ tơ nói chung và trong ho¿t áng ăng dÿng thực tißn, nghiên cău, hãc tÁp và phát trián chun mơn trong l*nh vực này nói riêng. Nó chính là phương tián chuẩn hóa mang tính qußc tÁ, ẩy m¿nh sự phát trián thuÁt ngā, ặc biát là há thßng thuÁt ngā ược chuyán dách á các nước có ngành ơ tơ phát trián chÁm hơn.

Bên c¿nh các từ ián truyßn thßng, từ ián trực tuyÁn, từ ián ián tÿ vß tht ngā trong l*nh vực ơ tơ là nhāng s¿n phẩm cần ược phát trián nhß nhāng lợi thÁ vß sự tián dÿng, nhanh gãn và dß tiÁp cÁn. KÁt qu¿ nghiên cău cho thÁy từ ián ián tÿ mang l¿i nhāng phương thăc cung cÁp, tiÁp cÁn, tìm kiÁm thơng tin, kiÁn thăc từ vựng mới mẻ, hiáu qu¿, linh ho¿t với nhißu ăng dÿng hß trợ vß hình ¿nh, âm thanh, hiáu ăng có kh¿ năng hß trợ giao tiÁp và tương tác cao (Mavrommatidou

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

[170]). Đặc biát, thơng tin, tri thăc thưßng xuyên ược cÁp nhÁt và phù hợp với xu hướng sÿ dÿng trên các thiÁt bá ián tÿ cầm tay. Không nhāng vÁy, từ ián ián tÿ cũng có lợi thÁ nhß sự nhanh gãn, tiÁt kiám thßi gian tìm kiÁm với nhißu kÁt qu¿ phù hợp (Dziemianko [135]).

Mặc dù có nhißu ưu thÁ như vÁy, nhưng các d¿ng từ ián ián tÿ, từ ián trực tun trong các l*nh vực chun mơn nói chung và l*nh vực ơ tơ nói riêng v¿n chưa thực sự phát trián mát cách có há thßng. Các nghiên cău chā yÁu tÁp trung vào ß xt các phương thăc, tián ích và cơng cÿ cần có trên các từ ián ián tÿ chuyên ngành. Trên thực tÁ, phần lớn các trang web, các phần mßm từ ián chuyên ngành tuy xuÁt hián nhißu và mißn phí trên m¿ng Internet nhưng cịn ơn gi¿n, do các cá nhân ơn lẻ tổng hợp, biên so¿n theo nhißu quy trình khác nhau nên chưa có sự ¿m b¿o vß á tin cÁy như các từ ián giÁy. Trong khi ó, các nghiên cău vß từ ián ián tÿ chuyên ngành và từ ián chuyên ngành dành cho ngưßi hãc ược giới thiáu hoặc cơng bß cịn rÁt h¿n chÁ (Alipour [101]).

Viác xây dựng các bá từ ián ián tÿ hián nay tßn khá nhißu cơng săc và thßi gian, ịi hỏi ph¿i có sự tham gia cāa nhißu nhà khoa hãc trong c¿ l*nh vực chuyên môn, ngôn ngā và cơng nghá thơng tin á ¿m b¿o tính khoa hãc, á tin cÁy, sự a d¿ng, linh ho¿t, hāu ích phÿc vÿ nhißu ßi tượng sÿ dÿng. Chính vì vÁy, các s¿n phẩm ược giới thiáu thưßng là nhāng bá từ ián ược xây dựng mát cách cơng phu phÿc vÿ cho nhißu l*nh vực khoa hãc 3 k* thuÁt, bao gám c¿ chuyên ngành ơ tơ. Tuy nhiên, sß lượng s¿n phẩm có giá trá khoa hãc cao như vÁy trong l*nh vực này cịn rÁt h¿n chÁ. Trong rÁt nhißu dự án quan trãng vß tht ngā và nhißu cơng cÿ từ ián trực tuyÁn có giá trá khoa hãc mà Roche, Aleina và Costa [182] và Ln-Arẳz, Reimerink và Faber [166] giới thiáu, chß có mát s¿n phẩm có các tht ngā

<i>liên quan Án l*nh vực ơ tơ. Đó là dự án <Terminology as a Service= với tên mißn </i>

, là nßn t¿ng dā liáu ám mây vß hầu hÁt các ngành, các l*nh vực chuyên môn cho kho¿ng 24 ngôn ngā á Châu Âu. Trong dự án này, cũng chß có m<i>át m¿ng nhỏ liên quan Án chuyên ngành ô tô là <giao thông vận tải và hàng khơng=. Do ó, các nghiên cău chuyên sâu vß từ ián trực tuyÁn và từ ián ián tÿ </i>

trong l*nh vực ơ tơ cịn là mát kho¿ng trßng, chưa nhÁn ược sự quan tâm úng măc từ phía các nhà khoa hãc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Trong khi ó, các cơng trình nghiên cău mang tính lí thut vß tht ngā tiÁng Anh trong l*nh vực ô tô cũng không thực sự thu hút ược sự chú ý cāa các nhà nghiên cău. Qua kh¿o sát thực tÁ, gần như chưa có cơng trình tiêu biáu, có óng góp lớn vß viác ặt tht ngā, phiên chun thuÁt ngā, vay mượn thuÁt ngā nước ngoài, cÁu t¿o thuÁt ngā, hoặc kÁ ho¿ch ngôn ngā trong l*nh vực ơ tơ. Thay vào ó, chß có mát sß ít cơng trình nghiên cău vß mát sß phương dián vß xây dựng khung tri thăc, vß thuÁt ngā vay mượn, thuÁt ngā trong dách thuÁt với quy mơ nhỏ, chưa ā ráng, chưa sâu và tồn dián vß há thßng TNNƠT.

Sadovnikova [184] so sánh ßi chiÁu ặc iám cÁu t¿o cāa TNNƠT trong tiÁng Anh và tiÁng Đăc xét trên phương dián ngôn ngā hãc tri nhÁn. Dựa trên kiÁn thăc sẵn có khi làm viác trong l*nh vực này cùng với sự hß trợ cāa các chuyên gia cāa Đăc và Mỹ, tác gi¿ ã xây dựng khung tri thăc chung theo mßi quan há tổng thá, bá phÁn theo cách tri nhÁn cāa hai dân tác vß l*nh vực chun mơn này. Từ ó, tác gi¿ so sánh, miêu t¿, phân tích ặc iám vß cÁu t¿o, cách tiÁp nhÁn và cách dùng thuÁt ngā cāa hai ngôn ngā. Tác gi¿ i Án kÁt luÁn rằng sự khác biát giāa hai há thßng thuÁt ngā bắt nguán từ cách nhìn nhÁn và quan iám phát trián trong l*nh vực ô tô cāa hai nước. Tuy nhiên, khung kiÁn thăc tác gi¿ ưa ra còn á măc á khá ơn gi¿n, chưa bao phā hÁt các nái dung, kiÁn thăc liên quan Án l*nh vực ô tô. Tác gi¿ cũng chưa gi¿i thích, làm rõ viác lo¿i bỏ ph¿m trù kiÁn thăc thuác các l*nh vực khác nhưng óng vai trị quan trãng trong s¿n xt và vÁn hành ơ tơ. Ngồi ra, ngā liáu tác gi¿ ưa vào nghiên cău chß bao gám các thuÁt ngā và khái niám miêu t¿ các bá phÁn, lo¿i xe, linh kián hoặc quy trình. Trong nghiên cău này, tác gi¿ chưa ß cÁp Án các tht ngā óng vai trị ngā pháp khác như áng từ hay tính từ ược sÿ dÿng trong l*nh vực chuyên môn này.

Bên c¿nh ó, nghiên cău TNNƠT trong dách tht cũng ược mát sß các tác gi¿ quan tâm nhưng v¿n á măc á h¿n chÁ, chưa mang tính ¿i dián cao. Hann

<i>[152], dành mát chương ngắn á bàn vß nhāng vÁn ß thưßng gặp trong biên dách </i>

các TNNƠT bao gám hián tượng nhißu từ chß mát khái niám (tiÁng Anh Anh và Anh Mỹ), TNNƠT có liên quan Án các l*nh vực khác, viác sÿ dÿng chính xác các thuÁt ngā trong từng há thßng cāa ô tô, chuyán dách sai nái dung, sÿ dÿng cÁu trúc hình tháp á miêu t¿ các bá phÁn, các thuÁt ngā ã cũ và thuÁt ngā a ngh*a trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

các ngā c¿nh khác nhau. Cũng có kÁt ln tương tự vß sự a d¿ng trong cách dißn ¿t mát khái niám, Marin [169] phân tích thêm vß tính chính xác trong dách tht và mát sß tiêu chuẩn mà ngưßi dách cần tuân theo (tiêu chuẩn vß dách thuÁt cāa hiáp hái k* sư ô tô) á ¿m b¿o các yêu cầu khi dách sang ngơn ngā ích. Tuy nhiên, trong hai nghiên cău này, các tác gi¿ chú trãng phân tích các lßi sai mà chưa nghiên cău sâu vß ặc iám ngơn ngā. Mặc dù c¿ hai cơng trình ßu cho rằng ngành ơ tơ là l*nh vực ráng bao gám kiÁn thăc cāa nhißu l*nh vực khác nhưng các kÁt qu¿ và minh chăng cũng chß á măc ¿i dián với sß lượng rÁt ít chưa thá hián các tri thăc cāa c¿ l*nh vực. Baranova và Kraevskaya [106], cũng nghiên cău vß hián tượng vay mượn TNNÔT tiÁng Anh trong tiÁng Trung. KÁt qu¿ nghiên cău cho thÁy phần lớn thuÁt ngā vay mượn ó ßu ược dách ngh*a sang tiÁng Trung, phần cịn l¿i là các thā pháp phiên chuyán, hßn hợp và giā nguyên d¿ng (chß với các d¿ng viÁt tắt). Tuy nhiên, cơng trình này cịn khá ơn gi¿n vß phương pháp và dā liáu kh¿o sát. Sß liáu kh¿o sát là quá ít, chưa mang tính ¿i dián cao.

Tóm l¿i, mặc dù xét vß mặt cơng nghá, ngành ô tô là mát l*nh vực phát trián năng áng bÁc nhÁt hián nay nhưng xét vß mặt nghiên cău ngôn ngā sÿ dÿng trong l*nh vực này, c¿ vß lí thut và ăng dÿng, các kÁt qu¿ và nái dung nghiên cău v¿n chưa thá theo káp tßc á phát trián m¿nh m¿ cāa nó. Chúng ta v¿n chưa thÁy nhißu cơng cÿ, phương tián, cơng trình mang tính khoa hãc cao, áng tin cÁy, hß trợ các nhà khoa hãc, nhà nghiên cău, chuyên gia, gi¿ng viên chuyên ngành, ngưßi hãc cũng như nhāng nhà biên, phiên dách làm viác, hãc tÁp trong l*nh vực ô tô tiÁp cÁn với kiÁn thăc chuyên ngành, công nghá hián ¿i, cÁp nhÁt nhÁt trên thÁ giới.

à Viát Nam, trong nhāng năm gần ây, ngành công nghiáp ô tô luôn ược khẳng ánh là mát ngành quan trãng trong cơ cÁu kinh tÁ cāa Át nước. Cũng vì vÁy, ngành cơng nghiáp này ã có nhāng bước phát trián vượt bÁc nhß sự tiÁp cÁn và ón ầu trong ăng dÿng nhāng thành tựu cāa thÁ giới và sự tham gia cāa các tÁp ồn lớn. Bên c¿nh mát ngành cơng nghiáp hß trợ, lắp rắp gi¿n ơn, ngành cơng nghiáp ơ tơ Viát Nam ã có nhāng s¿n phẩm hồn thián ược s¿n xuÁt á Viát Nam, mang thương hiáu nái áa á c¿nh tranh với các thương hiáu qc tÁ lâu ßi trên thÁ giới. Do ó, nhu cầu hãc tÁp, nghiên cău trong l*nh vực này ngày càng tăng cao. Đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

áp ăng nhu cầu và tßc á phát trián cāa ngành, viác xây dựng nhāng cơng cÿ hß trợ, trực tiÁp hoặc gián tiÁp, vß mặt ngơn ngā, ngo¿i ngā á tiÁp cÁn với kiÁn thăc chuyên ngành, tri thăc chuyên sâu, công nghá hián ¿i trên thÁ giới càng trá nên cÁp thiÁt. Tuy vÁy, công tác nghiên cău lí thut và ăng dÿng vß ngơn ngā, ặc biát là thuÁt ngā, v¿n còn chưa tương xăng với tßc á phát trián cāa ngành.

Theo kh¿o sát cāa chúng tôi, hián nay, mặc dù trong các chương trình ào t¿o, các hãc phần chuyên ngành ô tô và tiÁng Anh chuyên ngành ô tô ược sÿ dÿng khá ráng rãi nhưng chưa có mát cơng trình lí thut nào nghiên cău cÿ thá vß viác chuẩn hóa TNNƠT, xây dựng há thßng TNNƠT d¿ng <cơ sở và chuyển hóa= (theo cách gãi cāa Sager [185] và Temmerman [193]) thông qua phiên chuyán các thuÁt ngā nước ngoài sang tiÁng Viát hay phương thăc hình thành, ặc iám cÁu t¿o và ánh danh cāa chúng. Chính vì vÁy, viác sÿ dÿng TNNƠT cịn chưa có sự thßng nhÁt cao giāa chuyên gia, các nhà nghiên cău cũng như ngưßi sÿ dÿng á ¿m b¿o tính khoa hãc, tính chính xác, tính hiáu qu¿ trong giao tiÁp và trao ổi chun mơn. Đáng thßi, viác xây dựng các mơ hình ánh danh, cách ặt tên, quy tắc sÿ dÿng thuÁt ngā nói chung cũng chưa có ánh hướng rõ ràng. Do ó, cơng tác biên so¿n há thßng thuÁt ngā cũng gặp nhißu khó khăn.

Qua kh¿o sát thực tÁ, các cơng trình nghiên cău ăng dÿng vß tht ngā trong l*nh vực ô tô chưa phong phú, chưa áp ăng ược nhu cầu cāa xã hái. Đa sß các quyán từ ián k* thuÁt hián nay là các lo¿i từ ián tổng hợp bao gám nhißu l*nh vực chun mơn khác nhau, trong ó, TNNƠT là mát l*nh vực nhỏ, chiÁm tß lá khiêm tßn. Mát sß quyán từ ián thông dÿng như <Từ điển kĩ thuật tổng hợp Anh-Việt= (Nguyßn H¿nh, Nguyßn H¿i Linh, Nxb. Lao áng-Xã hái, 2005), <Từ điển kĩ thuật

<i>công nghệ Việt-Anh= (Ph¿m Văn Khôi, Nxb. Giáo dÿc Viát Nam, 2009), <Từ điển kĩ thuật tổng hợp Anh-Việt= (Nxb. Khoa hãc và K* thuÁt, 1991). Trong sß từ ián </i>

hián nay, có hai qun <Từ điển Anh Việt Chun ngành Cơng nghệ ơ tơ= (Đß Văn

<i>Dũng, Nxb. Thßng kê, xt b¿n lần ầu năm 2003) và <Từ điển chuyên ngành ơ tơ= </i>

(Đß Văn Dũng, Phan Ngun Q Tâm, Nxb. ĐHQG TPHCM, xuÁt b¿n lần ầu năm 2021) là từ ián chuyên ngành vß l*nh vực ơ tơ. Hai qun từ ián cung cÁp các thuÁt ngā thông dÿng cāa ngành ô tô từ cÁu t¿o các chi tiÁt Án k* thuÁt lắp ráp, sÿa chāa, vÁn hành với sß lượng kho¿ng 9000 mÿc từ mßi quyán bao gám c¿ tiÁng lóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tuy vÁy, các cn từ ián này chß tÁp trung ßi chiÁu, phiên chuyán TNNÔT từ tiÁng Anh sang tiÁng Viát. Trong khi ó, các từ ián ián tÿ, từ ián online xuÁt hián khá nhißu trên m¿ng Internet cũng chß là nhāng tài liáu mang tính tham kh¿o. Các s¿n phẩm này mang tính cá nhân, ơn lẻ và chưa thực sự là nhāng cơng trình hoặc dự án nghiên cău có quy mơ, mang tính khoa hãc cao với các quy trình xây dựng chặt ch¿ ược cơng bß mát cách chính thăc.

Hián nay, nhu cầu nghiên cău, hãc tÁp kiÁn thăc chuyên môn thông qua các há thßng tri thăc cāa thuÁt ngā trong l*nh vực ô tô á Viát Nam ngày càng cao. Tuy nhiên, thực tißn nghiên cău lí thut và ăng dÿng vß thuÁt ngā v¿n chưa áp ăng ược u cầu cāa ngành nói riêng và tồn xã hái nói chung. Do vÁy, cần có mát nghiên cău mang tính tổng qt, tồn dián, chun sâu vß mặt lí luÁn làm cơ sá, ánh hướng cho ho¿t áng nghiên cău và ăng dÿng thực tißn như biên so¿n từ ián thuÁt ngā mát cách khoa hãc, chính xác, phù hợp với xu hướng phát trián cāa ngành ô tô trên thÁ giới á phÿc vÿ nhißu mÿc ích, nhißu ßi tượng khác nhau.

Tht ngā ược nghiên cău bái ngành thuÁt ngā hãc. Theo Cabre [118], thuÁt ngā hãc hướng Án ba nái dung: là mát ngành khoa hãc nghiên cău vß các thuÁt ngā, là các quy tắc thu thÁp, biên so¿n thuÁt ngā, là s¿n phẩm (há thßng thuÁt ngā) xây dựng từ ho¿t áng áp dÿng thực tißn. Như vÁy, thuÁt ngā là ßi tượng nghiên cău cāa thuÁt ngā hãc cho nên viác xác ánh chính xác khái niám và b¿n chÁt cāa thuÁt ngā s¿ là nßn t¿ng cơ sá và ưßng hướng cÿ thá cho các ho¿t áng nghiên cău và ăng dÿng trong thực tißn.

Cabre [118, 17-18] cũng chß ra 3 cách hiáu vß thuÁt ngā như sau: (1) trong ngôn ngā, thuÁt ngā là mát há thßng các ký hiáu, là ơn vá từ vựng có chăc năng dißn ¿t khái niám, hướng Án nhißu ßi tượng hoặc mát nhóm ßi tượng trong các l*nh vực chuyên môn, (2) trong triÁt hãc, thuÁt ngā là ơn vá tri nhÁn thá hián các kiÁn thăc chuyên ngành, (3) trong khoa hãc k* thuÁt, thuÁt ngā là các ơn vá dißn ¿t, giao tiÁp, trao ổi kiÁn thăc chuyên môn với chăc năng ặt tên, ánh danh.

Tuy nhiên, trên thực tÁ, rÁt khó xác ánh mát ánh ngh*a thßng nhÁt vß thuÁt ngā do các quan iám khác nhau ược các nhà khoa hãc, các nhà ngơn ngā ß xt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Đißu này cũng dß hiáu vì tht ngā là mát l*nh vực nghiên cău a ngành, liên ngành, là ßi tượng cāa nhißu ngành khoa hãc khác nhau trong nhāng l*nh vực chuyên môn khác nhau. Cabre [119, 11] chß ra bßn quan iám tiÁp cÁn thuÁt ngā cơ b¿n như sau: (1) với các nhà ngôn ngā hãc, thuÁt ngā là mát bá phÁn cāa từ vựng, xác ánh b¿n chÁt chun mơn và ăng dÿng mang tính ngā dÿng, (2) với các chuyên gia trong mát l*nh vực chuyên ngành, thuÁt ngā là sự ph¿n ánh cāa há thßng khái niám thuác mát l*nh vực, là mát phương tián dißn ¿t cần thiÁt, phÿc vÿ ho¿t áng giao tiÁp, trao ổi chun mơn, (3) với ngưßi sÿ dÿng, thuÁt ngā là mát há thßng ơn vá giao tiÁp hāu ích dựa trên các tiêu chí tián dÿng, chính xác và ổn ánh, (4), với các nhà ho¿ch ánh ngôn ngā, thuÁt ngā là mát phương tián biáu ¿t cần sự can thiáp á ¿m b¿o tính hāu ích, sự tán t¿i và tính liên tÿc. Chính vì vÁy, trong nghiên cău cāa mình, Vakulenko [196] ã thßng kê ược hơn 30 ánh ngh*a và quan iám cāa các hãc gi¿ Liên Xô vß tht ngā trên phương dián hình thăc và nái dung. Như vÁy, sß lượng các ánh ngh*a khái niám thuÁt ngā do các hãc gi¿ trên thÁ giới ưa ra s¿ cịn rÁt nhißu và khó có thá liát kê hÁt ược. Do vÁy, á hiáu rõ b¿n chÁt và khái niám cāa thuÁt ngā, cần ph¿i xem xét các ặc iám quan trãng cāa nó cũng như nhāng quan iám nổi bÁt theo lách sÿ phát trián cāa thuÁt ngā hãc.

Nhìn chung, các nhà khoa hãc xác ánh khái niám thuÁt ngā theo ba phương dián cơ b¿n: thuÁt ngā trong mßi quan há với khái niám, thuÁt ngā gắn lißn với chăc năng và thuÁt ngā khác với từ ngā phi thuÁt ngā.

Trong mßi quan há với khái niám, thuÁt ngā có thá hiáu là hình thăc biáu hián, dißn ¿t, gãi tên cho khái niám. Theo thuÁt ngā hãc truyßn thßng, với ¿i dián tiêu biáu là Wuster, thuÁt ngā xuÁt phát từ khái niám và chß ược xem là các ký hiáu, là <nhãn= ngôn ngā ược gán cho khái niám mà thôi. Đanilenko (d¿n theo [33, 13]) làm rõ hơn hình thăc cāa thuÁt ngā khi cho rằng <thuật ngữ dù là từ (từ

<i>đơn hoặc từ ghép) hay cụm từ đều là ký hiệu mà một khái niệm tương ứng với nó=. </i>

Cùng quan iám ó, á Viát Nam, các nhà nghiên cău xem thuÁt ngā là mát bá phÁn từ vựng cāa ngơn ngā và tht ngā biáu thá khái niám (Ngun Văn Tu (1968), Lưu Vân Lăng, Như Ý (1977), Hồng Văn Hành (1983), Đái Xn Ninh, Ngun Đăc Dân, Nguyßn Quang, Vương Toàn (1984)). Ngoài khái niám, thuÁt ngā cũng ược xác ánh qua mßi quan há với ßi tượng ược thá hián. Nhìn chung,

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

cách dißn ¿t, ánh ngh*a thuÁt ngā cāa các tác gi¿ có khác nhau nhưng ßu thá hián

<i>rõ ißu này. Cÿ thá, Nguyßn Thián Giáp [17], [18] cho rằng thuÁt ngā <là tên gọi chính xác của các loại khái niệm và các đối tượng= còn Nguyßn Đăc Tán [90] l¿i ánh ngh*a thuÁt ngā <biểu hiện một khái niệm hay một đối tượng=. </i>

Bên c¿nh ó, mát sß hãc gi¿ theo ưßng hướng thuÁt ngā <miêu tả= cāa Liên Xơ thì l¿i nhÁn m¿nh Án chăc năng cāa tht ngā. Hã xem thuÁt ngā không ph¿i là nhāng từ ặc biát mà là nhāng từ có chăc năng ặc biát (Vinokur 1939; Kapanadze 1965; Lejchik 1986 d¿n theo Vakulenko [196]). Vinokur [98] cho rằng chăc năng ặc biát cāa thuÁt ngā chính là chăc năng ặt tên. Nikiforov [71] cịn nhÁn m¿nh rằng: <Chức năng định danh ở thuật ngữ được thừa nhận là chức năng

<i>cơ bản và duy nhất=. à Viát Nam, Đß Hāu Châu [5], cũng xác ánh chăc năng cāa </i>

thuÁt ngā ngoài viác biáu thá mát khái niám, tht ngā cịn chß tên sự vÁt, hián tượng và các ho¿t áng, ặc iám trong l*nh vực khoa hãc, k* thuÁt.

Vi<i>ác phân biát thuÁt ngā và từ ngā <phi thuật ngữ= cũng hÁt săc quan trãng </i>

trong viác xác ánh b¿n chÁt thuÁt ngā. Vinokur (d¿n theo [196]) cho rằng bÁt kì từ nào cũng có thá trá thành tht ngā, vì thÁ viác xác ánh sự khác biát giāa hai há thßng này càng trá nên cÁp thiÁt khi nghiên cău vß thuÁt ngā. Theo quan iám trun thßng, tht ngā khác với từ thơng thưßng á tính ơn ngh*a cāa nó (Wuster, 1979, Felber, 1984, d¿n theo Faber [136]). Danilenko (d¿n theo [196]) cho rằng thuÁt ngā khác với các từ thông thưßng á chß nó có ngh*a biáu thá chính xác, nó xác ánh ược nhāng thc tính cần thiÁt và ầy ā á thá hián các ặc iám cāa mát khái niám. Theo Sager [185, 19], nhāng ơn vá từ vựng có nhāng ặc tính ặc biát trong mát l*nh vực nào ó là thuÁt ngā cāa l*nh vực ó, cịn nhāng ơn vá có chăc năng chung trong ngơn ngā là từ vựng thơng thưßng. Nguyßn Văn Tu [93], Nguyßn Thián Giáp [18] xem thuÁt ngā là nhóm từ hoặc ngā mang ý ngh*a ặc biát, ược sÿ dÿng trong các ngành khoa hãc, k* thuÁt, chính trá, ngo¿i giao, nghá thuÁt. Trong khi ó, theo Đái Xn Ninh, Ngun Đăc Dân, Vương Tồn [73], há thßng tht ngā nằm sẵn trong từ vựng cāa mßi ngơn ngā, nhưng nó chß ược sÿ dÿng <trong ngôn

<i>ngữ chuyên môn=, á mát hoàn c¿nh và ph¿m vi giao tiÁp cÿ thá, mang tính ặc thù. </i>

Đß Hāu Châu [6] nhÁn m¿nh tuy nằm trong há thßng từ vựng cāa mát ngơn ngā

<i>nhưng tht ngā khác với từ ngā thơng thưßng á chß thuÁt ngā là <những từ chuyên </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>môn=, là <thuật ngữ khoa học, kĩ thuật= thuác các ngành <khoa học kĩ thuật công nghiệp, khoa học tự nhiên hay xã hội=. </i>

Tóm l¿i, chúng tôi cho rằng dù ánh ngh*a thuÁt ngā theo cách nào thì cũng cần ph¿i ¿m b¿o ầy ā 2 nái dung chính:

- Vß hình thăc: tht ngā là từ, cÿm từ

- Vß nái dung: thuÁt ngā biáu thá chính xác các khái niám và ßi tượng cāa mát ngành khoa hãc hoặc mát l*nh vực chuyên môn

Dựa trên cơ sá ánh ngh*a cāa Nguyßn Thián Giáp [17], [18], và theo ph¿m

<i>vi và ßi tượng nghiên cău trong luÁn án này, thuÁt ngā ược hiáu là bộ phận từ ngữ đặc biệt của ngơn ngữ. Nó bao gồm những từ và cụm từ là tên gọi chính xác của các khái niệm và đối tượng thuộc các lĩnh vực chuyên môn của con người. </i>

<i>1.2.2.1. Thuật ngữ và danh pháp khoa học </i>

Theo Thompson [195], danh pháp khoa hãc là mát há thßng tên gãi cùng với các quy trình xây dựng và duy trì há thßng ó. Đá t¿o dựng mát há thßng danh pháp, viác sắp xÁp, phân lo¿i, xây dựng cÁu trúc cho các tên gãi óng vai trị hÁt săc quan trãng và trá thành mát l*nh vực nghiên cău ược gãi là phân lo¿i hãc. Theo ó, danh pháp khoa hãc s¿ ược xác ánh dựa trên các quy tắc phân lo¿i ã ược thßng nhÁt á ¿m b¿o tính nhÁt qn trong há thßng và viác sắp xÁp, phân lo¿i theo các mßi quan há có thá khác nhau tùy vào b¿n chÁt cāa từng ngành khoa hãc, chẳng h¿n như mßi quan há hã 3 lồi (áng vÁt, thực vÁt hãc), bá phÁn 3 tổng thá (gi¿i ph¿u hãc) (Sager [185, 91-92]). Viác ặt tên tách biát với quá trình phân lo¿i và thưßng dựa vào các mã (b¿ng chā cái, sß thă tự), thêm các hÁu tß cho mát sß ơn vá ngơn ngā cāa các ngơn ngā khơng cịn ược sÿ dÿng như tiÁng Latin. Đây cũng là lí do danh pháp ược gãi là ngôn ngā nhân t¿o (Sager [185], Kageura [155]) hoặc ã ược chuẩn hóa (Faber [137, 200]). Ngày nay, viác sÿ dÿng danh pháp trong mát sß l*nh vực ã trá nên quen thuác trên thÁ giới như hóa hãc (H2O: nước, O2: oxi, v.v&), dược hãc (Vitamin A, Vitamin B, Vitamin B1, v.v &). Trong l*nh vực ô tô, mát sß ký hiáu danh pháp như thÁ cũng thưßng ược sÿ dÿng như V6, V8 á chß các lo¿i áng cơ hoặc tên các lo¿i xe như b¿n G, b¿n L, b¿n E, v.v, &

<i>Như vÁy, có thá thÁy rằng danh pháp khoa hãc chß <dán nhãn cho đối tượng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>của nó= (Reformatxky) và mang tính <ước lệ … để gọi tên đồ vật, hiện tượng= </i>

(Vinokur). Nó <khơng có quan hệ trực tiếp với khái niệm khoa học= (Reformatxky) và khơng cần mát há thßng <tư duy lí luận= (Vinokur) gißng như tht ngā. Ngun Thián Giáp [18], [23] cũng khẳng ánh, danh pháp không gắn lißn trực tiÁp với khái niám cāa mát khoa hãc như thuÁt ngā mà danh pháp chß gãi tên các sự vÁt trong khoa hãc ó mà thơi. Kaguera [155, 251] cịn cho rằng tht ngā nằm á âu ó giāa ngơn ngā tự nhiên và danh pháp nhân t¿o. Tuy nhiên, theo Hà Quang Năng [67, 200], giāa danh pháp và thuÁt ngā cũng có iám gißng nhau, ó là <tính độc lập của danh pháp

<i>và của thuật ngữ khỏi ngữ cảnh và tính chất trung hịa về tu từ của chúng, tính mục đích rõ ràng trong sử dụng, tính bền vững và khả năng tái hiện trong lời nói=. Chính </i>

vì vÁy, trong thực tÁ, danh pháp v¿n có thá chuyán hóa thành thuÁt ngā.

<i>1.2.2.2 Thuật ngữ và từ nghề nghiệp </i>

Từ nghß nghiáp là nhāng từ, cÿm từ k* thuÁt ặc biát trong mát ngành nghß, tổ chăc, l*nh vực khoa hãc nào ó (Gallo [148], Hirst [153]). Nguyßn Thián Giáp [23, 265] cho rằng từ nghß nghiáp <biểu thị công cụ, sản phẩm lao động, và q trình sản

<i>xuất của một nghề nào đó=. Đß Hāu Châu [6, 249-250] làm rõ các l*nh vực sÿ dÿng </i>

t<i>ừ nghß nghiáp: <từ vựng nghề nghiệp bao gồm những đơn vị từ vựng được sử dụng để phục vụ các hoạt động sản xuất và hành nghề của các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành lao động trí óc, nghề thuốc, văn thư, v.v...=. </i>

Nó là mát d¿ng ngơn ngā riêng với nhāng nguyên tắc hình thái hãc khác biát, sÿ dÿng các từ mượn, ẩn dÿ mà nhāng ngưßi khơng làm viác trong l*nh vực ó khơng thá hiáu ược (Bussman [114, 607]). Từ nghß nghiáp ược sÿ dÿng như mát phương tián giao tiÁp thuÁn tián, tiÁt kiám thßi gian và chß dành cho nhāng ngưßi cùng l*nh vực ngành nghß mà thơi (Garner [149, 486). Từ nghß nghiáp thưßng có tính <gợi

<i>hình ảnh= cao (Đß Hāu Châu, [6, 250]). Chính vì vÁy, viác sÿ dÿng từ nghß nghiáp </i>

phù hợp s¿ hß trợ nhißu trong viác giao tiÁp, ¿m b¿o tính hiáu qu¿, tính kinh tÁ trong mơi trưßng làm viác cāa các ngành nghß (Gallo [148]), Hirst [153])

Như vÁy, có thá thÁy rằng, so với tht ngā, từ nghß nghiáp có ph¿m vi sÿ dÿng hẹp hơn, chß nhắm Án mát nhóm ßi tượng ngành nghß nhÁt ánh. Mặc dù từ nghß nghiáp có sắc thái biáu c¿m, <gợi hình ảnh= cao nhưng <mức độ khái quát

<i>các ý nghĩa biểu niệm= l¿i khơng bằng tht ngā (Đß Hāu Châu, [6, 250]). Hơn </i>

</div>

×