Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chuyen de BD HSG PP giai toan chia het ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.78 KB, 16 trang )


các phơng pháp giải bài toán chia hết
Phần I: Tóm tắt lý thuyết
I. Định nghĩa phép chia
Cho 2 số nguyên a và b trong đó b 0 ta luôn tìm đợc hai số nguyên q và r duy nhất sao cho:
a = bq + r Với 0 r |b|
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thơng, r là số d.
Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số d
r {0; 1; 2; ; | b|}
Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a.
Ký hiệu: ab hay b\ a
Vậy: a b Có số nguyên q sao cho a = bq
II. Các tính chất
1. Với a 0 a a
2. Nếu a b và b c a c
3. Với a 0 0 a
4. Nếu a, b > 0 và a b ; b a a = b
5. Nếu a b và c bất kỳ ac b
6. Nếu a b (a) (b)
7. Với a a (1)
8. Nếu a b và c b a c b
9. Nếu a b và cb a c b
10. Nếu a + b c và a c b c
11. Nếu a b và n > 0 a
n
b
n
12. Nếu ac b và (a, b) =1 c b
13. Nếu a b, c b và m, n bất kỳ am + cn b
14. Nếu a b và c d ac bd
15. Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!


III. Một số dấu hiệu chia hết Gọi N =

n n 1 1 0
a a a a
1. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Một số chia hết cho 2

chữ số tận cùng của nó là chữ số chẵn.

N 2 a
0
2 a
0
{0; 2; 4; 6; 8}
2. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Một số chia hết cho 5

chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.

N 5 a
0
5 a
0
{0; 5}
3. Dấu hiệu chia hết cho 4 và 25:
Một số chia hết cho 4 (hoặc 25)

số tạo bởi 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 4 hoặc 25.

N 4 (hoặc 25)

01
aa
4 (hoặc 25)
4. Dấu hiệu chia hết cho 8 và 125:
Một số chia hết cho 8 (hoặc 125)

số tạo bởi 3 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 8 hoặc 125.

N 8 (hoặc 125)
01
aaa
2
8 (hoặc 125)
5. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:
Một số chia hết cho 3 (hoặc 9)

tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 (hoặc 9).

N 3 (hoặc 9) a
0
+a
1
+ +a
n
3 (hoặc 9)
* Chú ý: một số chia hết cho 3 (hoặc 9) d bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng d
bấy nhiêu.
6. Dấu hiệu chia hết cho 11:
Một số chia hết cho 11


hiệu giữa tổng các chữ số ở hàng lẻ và tổng các chữ số ở hàng chẵn tính từ trái
sang phải chia hết cho


N 11 [(a
0
+a
1
+ ) - (a
1
+a
3
+ )] 11
7. Một số dấu hiệu khác:

N 101 [(
01
aa
+
45
aa
+ ) - (
23
aa
+
67
aa
+ )] 101

N 7 (hoặc 13) [(

01
aaa
2
+
67
aaa
8
+ ) - [(
34
aaa
5
+
910
aaa
11
+ ) 11 (hoặc 13)

N 37 (
01
aaa
2
+
34
aaa
5
+ ) 37

N 19 ( a
0
+2a

n-1
+2
2
a
n-2
+ + 2
n
a
0
) 19
IV. Đồng d thức
a. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dơng. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số d khi chia cho m thì ta
nói a đồng d với b theo modun m.
Ký hiệu: a b (modun)
Vậy: a b (modun) a - b m
b. Các tính chất
1. Với a a a (modun)
2. Nếu a b (modun) b a (modun)
3. Nếu a b (modun), b c (modun) a c (modun)
4. Nếu a b (modun) và c d (modun) a+c b+d (modun)
5. Nếu a b (modun) và c d (modun) ac bd (modun)
6. Nếu a b (modun), d Uc (a, b) và (d, m) =1
d
b
d
a

(modun)
7. Nếu a b (modun), d > 0 và d Uc (a, b, m)
d

b
d
a

(modun
d
m
)
V. Một số định lý
1. Định lý Euler
Nếu m là 1 số nguyên dơng

(m)
là số các số nguyên dơng nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với
m, (a, m) = 1 Thì a

(m)


1 (modun)
Công thức tính
(m)
Phân tích m ra thừa số nguyên tố
m = p
1

1
p
2


2
p
k

k
với p
i
p;
i
N
*
Thì
(m)
= m(1 -
`1
1
p
)(1 -
2
1
p
) (1 -
k
p
1
)
2. Định lý Fermat
Nếu t là số nguyên tố và a không chia hết cho p thì a
p-1


1 (modp)
3. Định lý Wilson
Nếu p là số nguyên tố thì ( P - 1)! + 1

0 (modp)
phần II: các phơng pháp giải bài toán chia hết
1. Phơng pháp 1: Sử dụng dấu hiệu chia hết
Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho
a56b
45
Giải: Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1
để
a56b
45
a56b
5 và 9
Xét
a56b
5 b {0 ; 5}
Nếu b = 0 ta có số
a56b
9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 11 9 a = 7
Nếu b = 5 ta có số
a56b
9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 16 9 a = 2
Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560
a = 2 và b = 5 ta có số 2560

Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. CMR số đó chia hết cho 9.
Giải: Gọi số đã cho là a

Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số d
5a - a 9 4a 9 mà (4 ; 9) = 1
a 9 (Đpcm)
Ví dụ 3: CMR số

1 số 81
111 111

81
Giải: Ta thấy: 111111111 9


1 số 81
111 111

= 111111111(10
72
+ 10
63
+ + 10
9
+ 1)
Mà tổng 10
72
+ 10
63
+ + 10
9
+ 1 có tổng các chữ số bằng 9 9
10

72
+ 10
63
+ + 10
9
+ 1 9
Vậy:

1 số 81
111 111

81 (Đpcm)
Bài tập tơng tự
Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho
a.
34x5y
4 và 9
b.
2x78
17
Bài 2: Cho số N =
dcba
CMR
a. N 4 (a + 2b) 4
b. N 16 (a + 2b + 4c + 8d) 16 với b chẵn
c. N 29 (d + 2c + 9b + 27a) 29
Bài 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của số đó.
Bài 4: Viết liên tiếp tất cả các số có 2 chữ số từ 19 đến 80 ta đợc số A = 192021 7980. Hỏi số A có chia
hết cho 1980 không ? Vì sao?
Bài 5: Tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 46 không? Vì sao?

Bài 6: Chứng tỏ rằng số

1 số 100
11 11



2 số 100
22 22

là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. x = và y = 2
x = và y = 6
b.
2x78
= 17 (122 + 6x) + 2(2-x)17 x = 2
Bài 2: a. N4
ab
4 10b + a4 8b + (2b + a) 4 a + 2b4
b. N16 1000d + 100c + 10b + a16
(992d + 96c + 8b) + (8d + 4c + 2b + a) 16 a + 2b + 4c + 8d16 với b chẵn
c. Có 100(d + 3c + 9b + 27a) -
dbca
29
Mà (1000, 29) =1
dbca
29 (d + 3c + 9b + 27a) 29
Bài 3: Gọi
ab

là số có 2 chữ số
Theo bài ra ta có:
ab
= 10a + b = 2ab (1)

ab
2 b {0; 2; 4; 6; 8}
thay vào (1) a = 3; b = 6
Bài 4: Có 1980 = 2
2
.3
2
.5.11
Vì 2 chữ số tận cùng của a là 80 4 và 5
A 4 và 5
Tổng các số hàng lẻ 1+(2+3+ +7).10+8 = 279
Tổng các số hàng chẵn 9+(0+1+ +9).6+0 = 279
Có 279 + 279 = 558 9 A 9
279 - 279 = 0 11 A 11
Bài 5: Tổng 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2.

Có 46 số tự nhiên liên tiếp có 23 cặp số mỗi cặp có tổng là 1 số lẻ tổng 23 cặp không chia hết cho 2.
Vậy tổng của 46 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 46.
Bài 6: Có

1 số 100
11 11




2 số 100
22 22

=

1 số 100
11 11


0 số 99
02 100



0 số 99
02 100

= 3.

3 số 99
34 33



1 số 100
11 11



2 số 100

22 22

=

3 số100
33 33


3 số 99
34 33

(Đpcm)
2. Phơng pháp 2: Sử dụng tính chất chia hết
* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.
CMR: Gọi n là số nguyên liên tiếp
m + 1; m + 2; m + n với m Z, n N
*
Lấy n số nguyên liên tiếp trên chia cho n thì ta đợc tập hợp số d là: {0; 1; 2; n - 1}
* Nếu tồn tại 1 số d là 0: giả sử m + i = nq
i
; i =
n1,
m + i n
* Nếu không tồn tại số d là 0 không có số nguyên nào trong dãy chia hết cho n phải có ít nhất 2 số
d trùng nhau.
Giả sử:



+=+

+=+
r qjn j m
n j i;1 r nqi i m
i - j = n(q
i
- q
j
) n i - j n
mà i - j< n i - j = 0 i = j
m + i = m + j
Vậy trong n số đó có 1 số và chỉ 1 số đó chia hết cho n
Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp chia hết cho 2.
b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
Giải: a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn
Số chẵn đó chia hết cho 2.
Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2
b. Trong 3 sô nguyên liên tiếp bao giơ cũng có 1 số chia hết cho 3.
Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (1; 3) = 1.
Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.
Ví dụ 2: CMR: Tổng lập phơng của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 9.
Giải: Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lợt là: n - 1 , n , n+1
Ta có: A = (n - 1)
3
+ n
3
+ (n + 1)
3
= 3n
3

- 3n + 18n + 9n
2
+ 9
= 3(n - 1)n (n+1) + 9(n
2
+ 1) + 18n
Ta thấy (n - 1)n (n + 1) 3 (CM Ví dụ 1)
3(n - 1)n (n + 1) 9




+
918
9)1(9
2


n
n
A 9 (ĐPCM)
Ví dụ 3: CMR: n
4
- 4n
3
- 4n
2
+16n 384 với n chẵn, n4
Giải: Vì n chẵn, n4 ta đặt n = 2k, k2
Ta có n

4
- 4n
3
- 4n
2
+ 16n = 16k
4
- 32k
3
- 16k
2
+ 32k
= 16k(k
3
- 2k
2
- k + 2)
= 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)
Với k 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số chia hết cho 2 và 1 số
chia hết cho 4. (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8

Mà (k - 2) (k - 1)k 3 ; (3,8)=1
(k - 2) (k - 1) (k + 1)k 24
16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16,24)
Vậy n
4
- 4n
3
- 4n
2

+16n 384 với n chẵn, n 4
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1) 6
b. n
5
- 5n
3
+ 4n 120 Với n N
Bài 2: CMR: n
4
+ 6n
3
+ 11n
2
+ 6n 24 Với n Z
Bài 3: CMR: Với n lẻ thì
a. n
2
+ 4n + 3 8
b. n
3
+ 3n
2
- n - 3 48
c. n
12
- n
8
- n
4

+ 1 512
Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR : p
2
- 1 24
Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết cho 27.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)]
= n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6
b. n
5
- 5n
3
+ 4n = (n
4
- 5n
2
+ 4)n
= n(n
2
- 1) (n
2
- 4)
= n(n + 1) (n - 1) (n + 2) (n - 2) 120
Bài 2: n
4
+ 6n
3
+ 6n + 11n
2
= n(n

3
+ 6n
2
+ 6 + 11n)
= n(n + 1) (n + 2) (n + 3) 24
Bài 3: a. n
2
+ 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8
b. n
3
+ 3n
2
- n - 3 = n
2
(n + 3) - (n + 3)
= (n
2
- 1) (n + 3)
= (n + 1) (n - 1) (n + 3)
= (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k N)
= 8k(k + 1) (k +2) 48
c. n
12
- n
8
- n
4
+ 1 = n
8
(n

4
- 1) - (n
4
- 1)
= (n
4
- 1) (n
8
- 1)
= (n
4
- 1)
2
(n
4
+ 1)
= (n
2
- 1)
2
(n
2
- 1)
2
(n
4
+ 1)
= 16[k(k + 1)
2
(n

2
+ 1)
2
(n
4
+ 1)
Với n = 2k + 1 n
2
+ 1 và n
4
+ 1 là những số chẵn (n
2
+ 1)
2
2 ; n
4
+ 1 2
n
12
- n
8
- n
4
+ 1 (2
4
.2
2
. 2
2
. 1 . 2

1
)
Vậy n
12
- n
8
- n
4
+ 1 512
Bài 4: Có p
2
- 1 = (p - 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3
p 3 ta có: (p - 1) (p + 1) 8
và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k N)
(p - 1) (p + 1) 3
Vậy p
2
- 1 24
Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là
n, n +1; n + 2; ; n + 1989 (1)
trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; ; n + 999
có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n
0
, khi đó n
0
có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng các chữ số của n
0
là s
khi đó 27 số n
0

, n
0
+ 9; n
0
+ 19; n
0
+ 29; n
0
+ 39; ; n
0
+ 99; n
0
+ 199; n
0
+ 899 (2)
Có tổng các chữ số lần lợt là: s; s + 1 ; s + 26
Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)
* Chú ý: n + 899 n + 999 + 899 < n + 1989
Các số ở (2) nằm trong dãy (1)
3. Phơng pháp 3: xét tập hợp số d trong phép chia

Ví dụ 1: CMR: Với n N Thì A
(n)
= n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6
Giải: Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với n N A
(n)
2
Ta chứng minh A
(n)
3

Lấy n chia cho 3 ta đợc n = 3k + 1 (k N)
Với r {0; 1; 2}
Với r = 0 n = 3k n 3 A
(n)
3
Với r = 1 n = 3k + 1 2n + 7 = 6k + 9 3 A
(n)
3
Với r = 2 n = 3k + 2 7n + 1 = 21k + 15 3 A
(n)
3
A
(n)
3 với n mà (2, 3) = 1
Vậy A
(n)
6 với n N
Ví dụ 2: CMR: Nếu n 3 thì A
(n)
= 3
2n
+ 3
n
+ 1 13 Với n N
Giải: Vì n 3 n = 3k + r (k N); r {1; 2; 3}
A
(n)
= 3
2(3k + r)
+ 3

3k+r
+ 1
= 3
2r
(3
6k
- 1) + 3
r
(3
3k
- 1) + 3
2r
+ 3
r
+ 1
ta thấy 3
6k
- 1 = (3
3
)
2k
- 1 = (3
3
- 1)M = 26M 13
3
3k
- 1 = (3
3
- 1)N = 26N 13
với r = 1 3

2n
+ 3
n
+ 1 = 3
2
+ 3 +1 = 13 13
3
2n
+ 3
n
+ 1 13
với r = 2 3
2n
+ 3
n
+ 1 = 3
4
+ 3
2
+ 1 = 91 13
3
2n
+ 3
n
+ 1
Vậy với n 3 thì A
(n)
= 3
2n
+ 3

n
+ 1 13 Với n N
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2
n
- 1 7
Giải: Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k N); r {0; 1; 2}
Với r = 0 n = 3k ta có
2
n
- 1 = 2
3k
- 1 = 8
k
- 1 = (8 - 1)M = 7M 7
với r =1 n = 3k + 1 ta có:
2
n
- 1 = 2
8k +1
- 1 = 2.2
3k
- 1 = 2(2
3k
- 1) + 1
mà 2
3k
- 1 7 2
n
- 1 chia cho 7 d 1
với r = 2 n = 3k + 2 ta có :

2
n
- 1 = 2
3k + 2
- 1 = 4(2
3k
- 1) + 3
mà 2
3k
- 1 7 2
n
- 1 chia cho 7 d 3
Vậy 2
3k
- 1 7 n = 3k (k N)
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: A
n
= n(n
2
+ 1)(n
2
+ 4) 5 Với n Z
Bài 2: Cho A = a
1
+ a
2
+ + a
n
B = a

5
1
+ a
5
2
+ + a
5
n
Bài 3: CMR: Nếu (n, 6) =1 thì n
2
- 1 24 Với n Z
Bài 4: Tìm số tự nhiên n để 2
2n
+ 2
n
+ 1 7
Bài 5: Cho 2 số tự nhiên m, n để thoả mãn 24m
4
+ 1 = n
2
. CMR: mn 55
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: + A
(n)
6
+ Lấy n chia cho 5 n = 5q + r r {0; 1; 2; 3; 4}
r = 0 n 5 A
(n)
5
r = 1, 4 n

2
+ 4 5 A
(n)
5
r = 2; 3 n
2
+ 1 5 A
(n)
5
A
(n)
5 A
(n)
30
Bài 2: Xét hiệu B - A = (a
5
1
- a
1
) + + (a
5
n
- a
n
)
Chỉ chứng minh: a
5
i
- a
i

30 là đủ
Bài 3: Vì (n, 6) =1 n = 6k + 1 (k N)
Với r {1}

r = 1 n
2
- 1 24
Bài 4: Xét n = 3k + r (k N)
Với r {0; 1; 2}
Ta có: 2
2n
+ 2
n
+ 1 = 2
2r
(2
6k
- 1) + 2
r
(2
3k
- 1) + 2
2n
+ 2
n
+ 1
Làm tơng tự VD3
Bài 5: Có 24m
4
+ 1 = n

2
= 25m
4
- (m
4
- 1)
Khi m 5 mn 5
Khi m 5 thì (m, 5) = 1 m
4
- 1 5
(Vì m
5
- m

5

(m
4
- 1)

5

m
4
- 1

5)
n
2
5 n

i
5. Vậy mn 5
4. Phơng pháp 4: sử dụng phơng pháp phân tích thành nhân tử
Giả sử chứng minh a
n
k
Ta có thể phân tích a
n
chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà các thừa số đó chia hết
cho các thừa số của k.
Ví dụ 1: CMR: 3
6n
- 2
6n
35 Với n N
Giải: Ta có 3
6n
- 2
6n
= (3
6
)
n
- (2
6
)
n
= (3
6
- 2

6
)M
= (3
3
+ 2
3
) (3
3
- 2
3
)M
= 35.19M 35 Vậy 3
6n
- 2
6n
35 Với n N
Ví dụ 2: CMR: Với n là số tự nhiên chăn thì biểu thức
A = 20
n
+ 16
n
- 3
n
- 1 232
Giải: Ta thấy 232 = 17.19 mà (17;19) = 1 ta chứng minh
A 17 và A 19 ta có A = (20
n
- 3
n
) + (16

n
- 1) có 20
n
- 3
n
= (20 - 3)M 17M
16
n
- 1 = (16 + 1)M = 17N 17 (n chẵn)
A 17 (1)
ta có: A = (20
n
- 1) + (16
n
- 3
n
)
có 20
n
- 1 = (20 - 1)p = 19p 19
có 16
n
- 3
n
= (16 + 3)Q = 19Q 19 (n chẵn)
A 19 (2)
Từ (1) và (2) A 232
Ví dụ 3: CMR: n
n
- n

2
+ n - 1 (n - 1)
2
Với n >1
Giải: Với n = 2 n
n
- n
2
+ n - 1 = 1
và (n - 1)
2
= (2 - 1)
2
= 1
n
n
- n
2
+ n - 1 (n - 1)
2
với n > 2 đặt A = n
n
- n
2
+ n - 1 ta có A = (n
n
- n
2
) + (n - 1)
= n

2
(n
n-2
- 1) + (n - 1)
= n
2
(n - 1) (n
n-3
+ n
n-4
+ + 1) + (n - 1)
= (n - 1) (n
n-1
+ n
n-2
+ + n
2
+1)
= (n - 1) [(n
n-1
- 1) + +( n
2
- 1) + (n - 1)]
= (n - 1)
2
M (n - 1)
2
Vậy A (n - 1)
2
(ĐPCM)

Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: a. 3
2n +1
+ 2
2n +2
7
b. mn(m
4
- n
4
) 30
Bài 2: CMR: A
(n)
= 3
n
+ 63 72 với n chẵn n N, n 2
Bài 3: Cho a và b là 2 số chính phơng lẻ liên tiếp. CMR: a. (a - 1) (b - 1) 192
Bài 4: CMR: Với p là 1 số nguyên tố p > 5 thì p
4
- 1 240
Bài 5: Cho 3 số nguyên dơng a, b, c và thoả mãn a
2
= b
2
+ c
2
. CMR: abc 60
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: a. 3
2n +1

+ 2
2n +2
= 3.3
2n
+ 2.2
n
= 3.9
n
+ 4.2
n

= 3(7 + 2)
n
+ 4.2
n

= 7M + 7.2
n
7
b. mn(m
4
- n
4
) = mn(m
2
- 1)(m
2
+ 1) - mn(n
2
- 1) (n

2
+ 1) 30
Bài 3: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k (k N)
có 3
n
+ 63 = 3
2k
+ 63
= (3
2k
- 1) + 64 A
(n)
8
Bài 4: Đặt a = (2k - 1)
2
; b = (2k - 1)
2
(k N)
Ta có (a - 1)(b - 1) = 16k(k + 1)(k - 1) 64 và 3
Bài 5: Có 60 = 3.4.5 Đặt M = abc
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3 a
2
, b
2
và c
2
chia hết cho 3 đều d 1 a
2
b
2

+ c
2
. Do đó có
ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M 3
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5 a
2
, b
2
và c
2
chia 5 d 1 hoặc 4 b
2
+ c
2
chia 5 thì d 2; 0
hoặc 3.
a
2
b
2
+ c
2
. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M 5
Nếu a, b, c là các số lẻ b
2
và c
2
chia hết cho 4 d 1.
b
2

+ c
2
(mod 4) a
2
b
2
+ c
2
Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn.
Giả sử b là số chẵn
Nếu C là số chẵn M 4
Nếu C là số lẻ mà a
2
= b
2
+ c
2
a là số lẻ
b
2
= (a - c) (a + b)














+
=






222
2
cacab

2
b
chẵn b 4 m 4
Vậy M = abc 3.4.5 = 60
5. Phơng pháp 5: biến đổi biểu thức cần chứng minh về dạng tổng
Giả sử chứng minh A
(n)
k ta biến đổi A
(n)
về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử
đều chia hết cho k.
Ví dụ 1: CMR: n
3
+ 11n 6 với n z.

Giải: Ta có n
3
+ 11n = n
3
- n + 12n = n(n
2
- 1) + 12n
= n(n + 1) (n - 1) + 12n
Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp
n (n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6
Vậy n
3
+ 11n 6
Ví dụ 2: Cho a, b z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b) 11
CMR: (16a +17b) (17a +16b) 121
Giải: Có 11 số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b) 11




+
+
1116b 17a
1117b 16a


(1)
Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b) 11 (2)
Từ (1) và (2)




+
+
1116b 17a
1117b 16a


Vậy (16a +17b) (17a +16b) 121
Ví dụ 3: Tìm n N sao cho P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Giải : Ta có P = (n + 5)(n + 6) = n
2
+ 11n + 30
= 12n + n
2
- n + 30
Vì 12n 6n nên để P 6n n
2
- n + 30 6n









(2)n30
(1)3 1) -n(n

6n30
6n - n2




Từ (1) n = 3k hoặc n = 3k + 1 (k N)
Từ (2) n {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vậy từ (1); (2) n {1; 3; 6; 10; 15; 30}
Thay các giá trị của n vào P ta có
n {1; 3; 10; 30} là thoả mãn
Vậy n {1; 3; 10; 15; 30} thì P = (n + 5)(n + 6) 6n.
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: 1
3
+ 3
3
+ 5
3
+ 7
3
2
3
Bài 2: CMR: 36n
2
+ 60n + 24 24
Bài 3: CMR: a. 5
n+2
+ 26.5
n

+ 8
2n+1
59
b. 9
2n
+ 14 5
Bài 4: Tìm n N sao cho n
3
- 8n
2
+ 2n n
2
+ 1
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: 1
3
+ 3
3
+ 5
3
+ 7
3
= (1
3
+ 7
3
) + (3
3
+ 5
3

)
= 8m + 8N 2
3
Bài 2: 36
2
+ 60n + 24 = 12n(3n + 5) + 24
Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ n(3n + 5) 2 ĐPCM
Bài 3: a. 5
n+2
+ 26.5
n
+ 8
2n+1

= 5
n
(25 + 26) + 8
2n+1

= 5
n
(59 - 8) + 8.64
n
= 5
n
.59 + 8.59m 59
b. 9
2n
+ 14 = 9
2n

- 1 + 15
= (81
n
- 1) + 15
= 80m + 15 5
Bài 4: Có n
3
- 8n
2
+ 2n = (n
2
+ 1)(n - 8) + n + 8 (n
2
+ 1) n + 8 n
2
+ 1
Nếu n + 8 = 0 n = -8 (thoả mãn)
Nếu n + 8 0 n + 8 n
2
+ 1






++






++
+
807n
809n
81n8n
81-n8n
2
2
2
2
nn
nn
n
n
Với
Với
Với
Với
n {-2; 0; 2} thử lại. Vậy n {-8; 0; 2}
6. Phơng pháp 6: Dùng quy nạp toán học
Giả sử CM A
(n)
P với n a (1)
Bớc 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A
(n)
P
Bớc 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A
(k)

P với k a
Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A
(k+1)
P
Bớc 3: Kết luận A
(n)
P với n a
Ví dụ 1: Chứng minh A
(n)
= 16
n
- 15n - 1 225 với n N
*
Giải: Với n = 1 A
(n)
= 225 225 vậy n = 1 đúng
Giả sử n = k 1 nghĩa là A
(k)
= 16
k
- 15k - 1 225
Ta phải CM A
(k+1)
= 16
k+1
- 15(k + 1) - 1 225
Thật vậy: A
(k+1)
= 16
k+1

- 15(k + 1) - 1
= 16.16
k
- 15k - 16
= (16
k
- 15k - 1) + 15.16
k
- 15
= 16
k
- 15k - 1 + 15.15m
= A
(k)
+ 225
mà A
(k)
225 (giả thiết quy nạp)
225m 225
Vậy A
(n)
225

Ví dụ 2: CMR: với n N
*
và n là số tự nhiên lẻ ta có
22
21
+


n
n
m
Giải: Với n = 1 m
2
- 1 = (m + 1)(m - 1) 8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp nên tích của chúng
chia hết cho 8)
Giả sử với n = k ta có
22
21
+

k
k
m
ta phải chứng minh
32
21
1
+

+
k
k
m
Thật vậy
22
21
+


k
k
m

)(.21
22
zqqm
k
k
=
+

1.2
22
+=
+
qm
k
k


( )
( )
k 1 k
2
2
2 2 k 2 k 4 2 k 3
m 1 m 1 2 .q 1 1 2 .q 2 .q
+
+ + +

= = + = +
=
3213
2)2(2
+++
+
kkk
qq
Vậy
22
21
+

n
n
m
với n 1
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: 3
3n+3
- 26n - 27 29 với n 1
Bài 2: CMR: 4
2n+2
- 1 15
Bài 3: CMR số đợc thành lập bởi 3
n
chữ số giống nhau thì chia hết cho 3
n
với n là số nguyên dơng.
Hớng dẫn - Đáp số

Bài 1: Tơng tự ví dụ 1.
Bài 2: Tơng tự ví dụ 1.
Bài 3: Ta cần CM
{
n
3 số a
aa a
3
n
(1)
Với n = 1 ta có
aaa
3111 a
=
Giả sử (1) đúng với n = k tức là

sốa
k
aaa
3

3
k
Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh

asố
1
3

+

k
aaa
3
k+1
ta có 3
k+1
= 3.3
k
= 3
k
+ 3
k
+3
k

{ { {
kkk
k
aaaaaaaaa
333
3

1
=
+

asố
{
k
kk

aaaaaaaa
3
33.2
10 10
++=
( )
133.2
3
311010
+
++=
k
kk
k
aaa

7. Phơng pháp 7: sử dụng đồng d thức
Giải bài toán dựa vào đồng d thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và định lý Fermat
Ví dụ 1: CMR: 2222
5555
+ 5555
2222
7
Giải: Có 2222 - 4 (mod 7) 2222
5555
+ 5555
2222
(- 4)
5555
+ 4

5555
(mod 7)
Lại có: (- 4)
5555
+ 4
2222
= - 4
5555
+ 4
2222

= - 4
2222
(4
3333
- 1) =
( )
( )
144 -
1111
32222

Vì 4
3
= 64 (mod 7)
( )
014
1111
3


(mod 7)
2222
5555
+ 5555
2222
0 (mod 7)
Vậy 2222
5555
+ 5555
2222
7
Ví dụ 2: CMR:
22533
1414
32

++
++
nn
với n N
Giải: Theo định lý Fermat ta có:
3
10
1 (mod 11)
2
10
1 (mod 11)

Ta tìm d trong phép chia là 2
4n+1

và 3
4n+1
cho 10
Có 2
4n+1
= 2.16
n
2 (mod 10)
2
4n+1
= 10q + 2 (q N)
Có 3
4n+1
= 3.81
n
3 (mod 10)
3
4n+1
= 10k + 3 (k N)
Ta có:
31021032
23533
1414
++
+=++
++
kq
nn
= 3
2

.3
10q
+ 2
3
.2
10k
+ 5
1+0+1 (mod 2)
0 (mod 2)
mà (2, 11) = 1
Vậy
22533
1414
32

++
++
nn
với n N
Ví dụ 3: CMR:
1172
14
2

+
+
n
với n N
Giải : Ta có: 2
4

6 (mod) 2
4n+1
2 (mod 10)
2
4n+1
= 10q + 2 (q N)

2102
22
14
+
=
+
q
n
Theo định lý Fermat ta có: 2
10
1 (mod 11)
2
10q
1 (mod 11)
7272
2102
14
+=+
+
+
q
n
4+7 (mod 11) 0 (mod 11)

Vậy
1172
14
2

+
+
n
với n N (ĐPCM)
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR
1932
26
2

+
+
n
với n N
Bài 2: CMR với n 1 ta có 5
2n-1
. 2
2n-1
5
n+1
+ 3
n+1
.2
2n-1
38

Bài 3: Cho số p > 3, p (P). CMR 3
p
- 2
p
- 1 42p
Bài 4: CMR với mọi số nguyên tố p đều có dạng 2
n
- n (n N) chia hết cho p.
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Làm tơng tự nh VD3
Bài 2: Ta thấy 5
2n-1
. 2
2n-1
5
n+1
+ 3
n+1
.2
2n-1
2
Mặt khác 5
2n-1
. 2
2n-1
5
n+1
+ 3
n+1
.2

2n-1
= 2
n
(5
2n-1
.10 + 9. 6
n-1
)
Vì 25 6 (mod 19) 5
n-1
6
n-1
(mod 19)
25
n-1
.10 + 9. 6
n-1
6
n-1
.19 (mod 19) 0 (mod 19)
Bài 3: Đặt A = 3
p
- 2
p
- 1 (p lẻ)
Dễ dàng CM A 2 và A 3 A 6
Nếu p = 7 A = 3
7
- 2
7

- 1 49 A 7p
Nếu p 7 (p, 7) = 1
Theo định lý Fermat ta có:
A = (3
p
- 3) - (2
p
- 2) p
Đặt p = 3q + r (q N; r = 1, 2)
A = (3
3q+1
- 3) - (2
3q+r
- 2)
= 3
r
.27
q
- 2
r
.8
q
- 1 = 7k + 3
r
(-1)
q
- 2
r
- 1 (k N)
với r = 1, q phải chẵn (vì p lẻ)

A = 7k - 9 - 4 - 1 = 7k - 14
Vậy A 7 mà A p, (p, 7) = 1 A 7p
Mà (7, 6) = 1; A 6
A 42p.
Bài 4: Nếu P = 2 2
2
- 2 = 2 2
Nếu n > 2 Theo định lý Fermat ta có:
2
p-1
1 (mod p)
2
m(p-1)
1 (mod p) (m N)
Xét A = 2
m(p-1)
+ m - mp

A p m = kq - 1
Nh vậy nếu p > 2 p có dạng 2
n
- n trong đó
N = (kp - 1)(p - 1), k N đều chia hết cho p
8. Phơng pháp 8: sử dụng nguyên lý Đirichlet
Nếu đem n + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ 2 con trở lên.
Ví dụ 1: CMR: Trong n + 1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Giải: Lấy n + 1 số nguyên đã cho chia cho n thì đợc n + 1 số d nhận 1 trong các số sau: 0; 1; 2; ; n - 1
có ít nhất 2 số d có cùng số d khi chia cho n.
Giả sử a
i

= nq
1
+ r 0 r < n
a
j
= nq
2
+ r a
1
; q
2
N
a
j
- a
j
= n(q
1
- q
2
) n
Vậy trong n +1 số nguyên bất kỳ có 2 số có hiệu chia hết cho n.
Nếu không có 1 tổng nào trong các tổng trên chia hết cho n nh vậy số d khi chia mỗi tổng trên cho
n ta đợc n số d là 1; 2; ; n - 1
Vậy theo nguyên lý Đirichlet sẽ tồn tại ít nhất 2 tổng mà chi cho n có cùng số d (theo VD1)
hiệu cùadr tổng này chia hết cho n (ĐPCM).
Bài tập tơng tự
Bài 1: CMR: Tồn tại n N sao cho 17
n
- 1 25

Bài 2: CMR: Tồn tại 1 bội của số 1993 chỉ chứa toàn số 1.
Bài 3: CMR: Với 17 số nguyên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 1 tổng 5 số chia hết cho 5.
Bài 4: Có hay không 1 số có dạng: 19931993 1993000 00 1994
Hớng dẫn - Đáp số
Bài 1: Xét dãy số 17, 17
2
, , 17
25
(tơng tự VD2)
Bài 2: Ta có 1994 số nguyên chứa toàn bộ số 1 là:
1
11
111


1 số 1994
11 111

Khi chia cho 1993 thì có 1993 số d theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số có cùng số d.
Giả sử đó là
a
i
= 1993q + r 0 r < 1993
a
j
= 1993k + r i > j; q, k N
a
j
- a
j

= 1993(q - k)
)(19930 0011 111 kq
=

0 số i1 số 1994 j-i
)(199310.11 111 kq
j
=

1 số 1994 j-i
mà (10
j
, 1993) = 1

1 số 1994
11 111

1993 (ĐPCM)
Bài 3: Xét dãy số gồm 17 số nguyên bất kỳ là
a
1
, a
2
, , a
17
Chia các số cho 5 ta đợc 17 số d ắt phải có 5 số d thuộc tập hợp{0; 1; 2; 3; 4}
Nếu trong 17 số trên có 5 số khi chia cho 5 có cùng số d thì tổng của chúng sẽ chia hết cho 5.
Nếu trong 17 số trên không có số nào có cùng số d khi chia cho 5 tồn tại 5 số có số d khác nhau
tổng các số d là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10 10
Vậy tổng của 5 số này chia hết cho 5.

Bài 4: Xét dãy số a
1
= 1993, a
2
= 19931993,
a
1994
=

1993 số 1994
1993 1993


đem chia cho 1994 có 1994 số d thuộc tập {1; 2; ; 1993} theo nguyên lý Đirichlet có ít nhất 2 số
hạng có cùng số d.
Giả sử: a
i
= 1993 1993 (i số 1993)
a
j
= 1993 1993 (j số 1993)
a
j
- a
j
1994 1 i < j 1994

199310.1993 1993

ni

1993 số i-j

9. Phơng pháp 9: phơng pháp phản chứng
Để CM A
(n)
p (hoặc A
(n)
p )
+ Giả sử: A
(n)
p (hoặc A
(n)
p )
+ CM trên giả sử là sai
+ Kết luận: A
(n)
p (hoặc A
(n)
p )
Ví dụ 1: CMR n
2
+ 3n + 5 121 với n N
Giải: Giả sử tồn tại n N sao cho n
2
+ 3n + 5 121
4n
2
+ 12n + 20 121 (vì (n, 121) = 1)
(2n + 3)
2

+ 11 121 (1)
(2n + 3)
2
11
Vì 11 là số nguyên tố 2n + 3 11
(2n + 3)
2
121 (2)
Từ (1) và (2) 11 121 vô lý
Vậy n
2
+ 3n + 5 121
Ví dụ 2: CMR n
2
- 1 n với n N
*
Giải: Xét tập hợp số tự nhiên N
*
Giả sử n 1, n N
*
sao cho n
2
- 1 n
Gọi d là ớc số chung nhỏ nhất khác 1 của n d (p) theo định lý Format ta có
2
d-1
1 (mod d) m < d
ta chứng minh m\n
Giả sử n = mq + r (0 r < m)
Theo giả sử n

2
- 1 n n
mq+r
- 1 n
2
r
(n
mq
- 1) + (2
r
- 1) n 2
r
- 1 d vì r < m mà m N, m nhỏ nhất khác 1 có tính chất (1)
r = 0 m\n mà m < d cũng có tính chất (1) nên điều giả sử là sai.
Vậy n
2
- 1 n với n N
*
Bài tập tơng tự
Bài 1: Có tồn tại n N sao cho n
2
+ n + 2 49 không?
Bài 2: CMR: n
2
+ n + 1 9 với n N
*
Bài 3: CMR: 4n
2
- 4n + 18 289 với n N
Hớng dẫn - Đáp số

Bài 1: Giả sử tồn tại n N để n
2
+ n + 2 49
4n
2
+ 4n + 8 49
(2n + 1)
2
+ 7 49 (1) (2n + 1)
2
7
Vì 7 là số nguyên tố 2n + 1 7 (2n + 1)
2
49 (2)
Từ (1); (2) 7 49 vô lý.
Bài 2: Giả sử tồn tại n
2
+ n + 1 9 với n
(n + 2)(n - 1) + 3 3 (1)
vì 3 là số nguyên tố




+
31
32


n

n
(n + 2)(n - 1) 9 (2)
Từ (1) và (2) 3 9 vô lý
Bài 3: Giả sử n N để 4n
2
- 4n + 18 289
(2n - 1)
2
+ 17 17
2

(2n - 1) 17
17 là số nguyên tố (2n - 1) 17 (2n - 1)
2
289
17 289 vô lý.
Bài tập và phơng pháp
Cỏch 1: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th xột mi trng hp s d khi chia n cho k.
Vớ d: Chng minh rng:
a) Tớch ca hai s nguyờn liờn tip chia ht cho 2.
b) Tớch ca ba s nguyờn liờn tip chia ht cho 3.
Giải: a) Vit tớch ca hai s nguyờn liờn tip di dng A(n) = n(n + 1).
Cú hai trng hp xy ra :
* n

2 => n(n + 1)

2
* n khụng chia ht cho 2 (n l) => (n + 1)


2 => n(n +1)

2
b) Xét mọi trờng hợp: n chia hết cho 3; n=3q+1; n = 3q+2
+ Nếu n chia hết cho 3, hiển nhiên A(n) chia hết cho 3
+ Nếu n = 3q+1 => n+2 = 3q+3 chia hết cho 3
+ Nếu n= 3q+2 => n+1 = 3q+2+1 = 3q+3 chia hết cho 3
Trong mọi trờng hợp A(n) luôn chứa một thừa số chia hết cho 3.
Vậy A(n) chia hết cho 3 (đpcm)
Cỏch 2: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th phõn tớch k ra tha s: k = pq .
+ Nu (p, q) = 1, ta chng minh A(n)

p v A(n)

q.
+ Nu (p, q)

1, ta phõn tớch A(n) = B(n) .C(n) ri chng minh:B(n)

p v C(n)

q .
Vớ d 1: a) Chng minh: A(n) = n(n +1)(n + 2)

6.
b) Chng minh: tớch ca hai s chn liờn tip chia ht cho 8.
Giải: a) Ta cú 6 = 2.3; (2,3) = 1 . Theo chng minh trờn ó cú A(n) chia ht cho 2 v 3. Do ú A(n)
chia ht cho 6.
b) Ta vit A(n) = 2n(2n + 2) = 2n. 2(n +1) = 4n(n + 1).
8 = 4 . 2.

Vỡ 4

4 v n(n +1)

2 nờn A(n)

8
Vớ d 2 : Chng minh rng n
5
- n chia ht cho 10, vi mi s nguyờn dng n.
(Trớch thi HSG lp 9 cp tnh nm hc 2005 - 2006)
Giải: A(n) = n
5
- n = n(n
4
- 1) = n(n
2
- 1)(n
2
+ 1) = n(n - 1)(n + 1)(n
2
+1)

2
n = 5k + 1 => (n - 1)

5
n = 5k + 4 => (n + 1)

5.

n = 5k + 2 => n
2
+ 1 = (5k + 2)
2
+ 1 = (25k
2
+ 20k + 4 + 1)

5
n = 5k + 3 => n
2
+ 1 = (5k + 3)
2
+ 1 = (25k
2
+ 30k + 9 + 1)

5
Vy : A(n) chia ht cho 2 v 5 nờn phi chia ht cho 10.
Cỏch 3: chng minh A(n) chia ht cho k, cú th bin i A(n) thnh tng (hiu) ca nhiu hng
t, trong ú mi hng t u chia ht cho k. (ó hc trong tớnh cht chia ht ca mt tng lp 6)
(Liờn h: A(n) khụng chia ht cho k )
Vớ d 1: Chng minh n
3
- 13n (n > 1) chia ht cho 6. (Trớch thi HSG cp II ton quc nm 1970).
Giải: n
3
- 13n = n
3
- n - 12n = n(n

2
- 1) - 12n = (n - 1)n(n + 1) - 12n
(n - 1)n(n + 1) l tớch ca 3 s t nhiờn liờn tip nờn chia ht cho 6 ; 12n

6 . Do ú A(n)

6
Vớ d 2: Chng minh n
2
+ 4n + 5 khụng chia ht cho 8 , vi mi s n l.
Giải: Vi n = 2k +1 ta cú:
A(n) = n
2
+ 4n + 5 = (2k + 1)
2
+ 4(2k + 1) + 5 = 4k
2
+ 4k + 1 + 8k + 4 + 5
= 4k(k + 1) + 8(k + 1) + 2.
A(n) bng tng ca ba hng t, trong ú hai hng t u u chia ht cho 8 , duy ch cú hng t 2 khụng
chia ht cho 8. Vy A(n) khụng chia ht cho 8.
Cỏch 4: Phõn tớch A(n) thnh nhõn t. Nu cú mt nhõn t chia ht cho k thỡ A(n) chia ht cho k.

H qu: Nu A(n) = B(n).C(n) m B(n)v C(n) u khụng chia ht cho k thỡ A(n) khụng chia ht cho k
A(n) = k . B(n).
Trờng hợp này thờng sử dụng các kết quả:
* (a
n
- b
n

) chia hết cho (a - b) với (a b)
* (a
n
- b
n
) chia hết cho (a - b) với (a b; n chẵn)
(a
n
- b
n
) chia hết cho (a - b) với (a - b; n lẻ)
Vớ d 1: Chng minh : 2 + 2
2
+ 2
3
+ + 2
60
chia ht cho 15.
Giải: Ta cú:
2 + 2
2
+2
3
+ + 2
60
= (2 + 2
2
+ + 2
4
) + (2

5
+ + 2
8
) + + (2
57
+ + 2
60
)
= 2(1 + 2 + 4 + 8) + 2
5
(1 + 2 + 4 + 8) + + 2
57
(1 + 2 + 4 + 8)
= 15.(2 + 2
5
+ + 2
57
)

15.
Vớ d 2: Chứng minh rằng: 2
7
+ 3
7
+ 5
7
chia hết cho 5
Giải: Vì 7 là số lẻ nên (2
7
+ 3

7
) chia hết cho (2 + 3)
hay 2
7
+ 3
7
chia hết cho 5 => 2
7
+ 3
7
+ 5
7
chia hết cho 5 (đpcm)
mà 5
7
chia hết cho 5
Cỏch 5: Dựng nguyờn tc Dirichlet:
Nguyờn tc Dirichlet phỏt biu di dng hỡnh nh nh sau:
Nu nht k chỳ th vo m chung m k> m thỡ phi nht ớt nht hai chỳ th vo chung mt chung.
Vớ d: Chng minh rng trong m + 1 s nguyờn bt kỡ th no cng cú hai s cú hiu chia ht cho m.
Giải: Chia mt s nguyờn bt kỡ cho m ta c s d l mt trong m s 0; 1 ; 2; 3; ; m - 1. Theo nguyờn
tc Dirichlet, chia m + 1s cho m thỡ phi cú ớt nht hai s cú cựng s d . Do ú hiu ca hai s ny s
chia ht cho m.
Cỏch 6: Dựng phng phỏp qui np toỏn hc: chng minh A(n)

k ta lm theo trỡnh t sau:
Th vi n = 1 hoc 2(Tc s n nh nht chn ra). Nu sai => Dng.Nu ỳng A(1)

k.Tip tc:
Gi s A(k)


k.
Chng t A(k + 1)

k. Nu ỳng => Kt lun : A(n)

k
Vớ d: Chng minh : 16
n
- 15n - 1 chia ht cho 225.
Giải: t A(n) = 16
n
- 15n -1 , ta cú : A(1) = 16 - 15 - 1 = 0

225 => A(1) ỳng.
Gi s A(k) ỳng : A(k) = 16
k
- 15k -1

225.
Ta chng minh A(k + 1) ỳng, tc l c/m: 16
k + 1
- 15(k + 1) - 1

225.
Tht vy, 16
k+1
- 15(k + 1) - 1 = 16. 16
k
- 15k - 15 - 1

= (15 + 1) 16
k
- 15k - 15 - 1
= 15.16
k
+ 16
k
- 15k -15 - 1
= (16
k
- 15k - 1) + 15(16
k
- 1)
= (16
k
- 15k - 1) + 15(16 - 1) (16
k-1
+ +1)
= (16
k
- 15k - 1) + 225(16
k-1
+ + 1)

225
Khi gp nhng bi toỏn chng minh vi l s t nhiờn, ta vn thng dựng phng
phỏp quy np. C th lc ca cỏch gii ny l:

Gi s , ta chng minh . Nhng ý rng nu thỡ
Vỡ vy cú th xem õy l mt bin dng ca phng phỏp quy np, chng minh ta

qua hai bc:


p dng phng phỏp ny, ta cú th gii c mt lot cỏc bi toỏn chia ht khỏ
cng knh.
Vớ d 1:
Chng minh cú chia ht cho 125.

Gi¶i: Có .
Xét nhưng nên
(đpcm)
Ví dụ 2:
Chứng minh có chia hết cho 64.
Gi¶i: Có
Xét
Lại áp dụng phương pháp trên với
Cách 7: Phương pháp phản chứng:
Để chứng minh A(n)

k ta chứng minh A(n) không chia hết cho k là sai.
A => B

B => A
Ví dụ: Chứng minh nếu a
2
+ b
2

3 thì a và b đều chia hết cho 3.
Gi¶i: Giả sử a và b không chia hết cho 3 => a = 3k

±
1 ; b = 3h
±
1
a
2
+ b
2
= (3k
±
1)
2
+ (3h
±
1)
2
= 9k
2

±
6k + 1 + 9h
2

±
6h + 1
= 3(3k
2
+ 3h
2


±
2k
±
2h) + 2 không chia hết cho 3 mâu thuẫn với GT
Tương tự cho trường hợp chỉ có một trong hai số chia hết cho 3.
Do đó a và b phải chia hết cho 3.

×