Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ẮC QUY Ô TÔ, XE MÁY NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.87 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Năm 2020</b>

<b>ASEANSC RESEARCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Quy mô thị trường</i>

<b>Các nhà sản xuất ắc quy cho ô tô và xe máy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ắc quy bảo dưỡng châm nước (Flooded)

Ắc quy hở khí miễn bảo dưỡng

(Free Maintenance-VLA) Ắc quy khô tấm hút (AGM GEL) Ắc quy 100% khô (100% GEL)

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

Ắc quy axít chì (Lead Acid Battery)

<i>1.1. Cấu trúc thị trường</i>

Các loại ắc quy được dùng cho ô tô và xe máy là ắc quy axít chì, và được phân làm 2 loại chính là: Ắc quy hở khí và Ắc quy kín khí. Bên cạnh đó cịn có các loại ắc quykhác như ắc quy dưỡng châm nước (Flooded), ắc quy hở khí miễn bảo dưỡng (Free Maintenance - VLA), ắc quy khô tấm hút (AGM GEL), và ắc quy 100% khô (100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tuổi thọ Tuổi thọ thấp hơn so với loại ắc quy kín khí. Thường có tuổi thọ cao hơn so với ắc quy loại hở thơng thường.

Sử dụng Phù hợp với những xe có củ đề lớn như xe tải. <sup>Sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn, từ xe máy đến những chiếc ô tô </sup> con.

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

Trạng thái khi nạp điện và dịng nạp cho phép

Khi nạp có thể phát ra khí cháy hoặc khí có mùi khói chịu. Dòng điện nạp lớn nhất chỉ nên bằng 0,1 lần trị số dung lượng ắc quy (Ví dụ loại 100Ah chỉ nên nạp với dòng cao nhất là 10A).

Khi nạp ắc quy khơng phát sinh khí ra mơi trường bên ngồi nên khơng có mùi. Dịng điện nạp có thể lên tới 0,25 lần trị số dung lượng ắc quy (ví dụ loại 100 Ah có thể nạp với dòng lớn nhất là 25A)

Chế độ bảo dưỡng

Nếu mức điện dịch từng ngăn ở ắc quy thấp hơn quy định thì phải bổ sung. Định kỳ phải nạp điện bổ sung cho ắc quy. Chu kỳ nạp định kỳ khoảng 3 tháng/lần nếu không nối với thiết bị tiêu thụ điện.

Không phải bổ sung điện dịch trong quá trình sử dụng. Phải nạp điện định kỳ trong thời gian không sử dụng, nhưng chu kỳ nạp định kỳ dài hơn so với loại ắc quy axít thơng thường.

<i><b>Bảng 1: Sự khác nhau giữa ắc quy hở khí và ắc quy kín khí</b></i>

Trạng thái phóng điện Tương đương nhau

Tương đương nhau, nhưng sau khi phát dịng điện lớn thì ắc quy kín khí thường phục hồi điện áp nhanh hơn, tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến hoạt động của kích điện.

Có các nút ở các ngăn bình (dùng để bổ sung nước cất sau quá trình sử dụng), nếu ắc quy 12V thì sẽ có 6 nút này.

Khơng có nút ở các ngăn bình, thường ghi rõ ắc quy khơng cần bảo dưỡng ở vỏ bình hoặc tài liệu kèm theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

Vừa với một số xe cỡ nhỏ và cỡ vừa của General Motors (công ty mẹ của Chevrolet, Cadillac, Opel,…) và một vài xe của Chrysler.

Size 35 (điện cực trên đỉnh)

Vừa với nhiều mẫu xe của Acura, Honda, Infinity, Lexus, Nissan và Toyota.

Size 48 (H6) (điện cực trên đỉnh <sup>Vừa với nhiều mẫu xe từ Châu Âu như Audi, BMW, Mercedes, Mini, Volkswagen, Volvo cũng như những mẫu xe Mỹ như Buick, Cadillac, </sup> Chevrolet, GMC, Jeep.

Size 49 (H8) (điện cực trên đỉnh) Vừa với nhiều mẫu xe từ Âu sang Á như Audi, BMW, Mercedes và Hyundai.

<b>Loại xe</b>

Vừa với những mẫu Chrysler cỡ lớn; những chiếc bán tải, SUV và sedan cỡ trung, cỡ lớn của GM đời 1996-2000.

Vừa với rất nhiều xe Nhật như: những model Honda mới; hầu hết các xe của Subaru, Nissan và Toyota.

Vừa với nhiều những mẫu xe Nhật từ Honda đến Mazda và Nissan.

Vừa với nhiều mãu xe của Buick, Chevy, Fiat và Volkswagen. Size 51R (điện cực trên đỉnh)

Size 34/78 (hai bản điện cực) Size 24/24F (điện cực trên đỉnh) Size 75 (điện cực ở mặt bên)

<i><b>Bảng 2: Phân loại ắc quy theo ích thước</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>This part is intentionally left blank</i>

<b>ASEANSC RESEARCH</b>

<i>1.2. Quy mô thị trường</i>

<b>Năm 2020</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>This part is intentionally left blank</i>

<b>ASEANSC RESEARCHNăm 2020</b>

(*) Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam là một cơng ty 100% vốn nước ngồi, liên doanh giữa Tập đồn GS-YUASA - nhà sản xuất ắc quy axít chì hàng đầu châu Á chuyên sản xuất các loại bình ắc quy cho ơtơ - xe máy và Tập đoàn MITSUBISHI - tập đoàn thương mại lớn nhất tại Nhật Bản.

(**) PINACO là thành viên của Tập đồn Hóa chất Quốc gia Việt Nam (VINACHEM). Hoạt động chính của công ty là sản xuất các sản phẩm từ Pin (Dry Cell) và Ắc quy chì-axít (Lead-acid batteries) để cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu.

<i><b>Hình 3: Thị phần mảng ắc quy dành cho ô tơ năm 2018Hình 4: Thị phần mảng ắc kín khí dành cho ơ tơ năm 2018Hình 5: Thị phần mảng ắc quy hở khí dành cho ơ tơ năm 2018</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>This part is intentionally left blank</i>

<i><b>Hình 6: Thị phần mảng ắc quy dành cho xe máy năm 2018</b></i>

This part is intentionally left blank

<b>Năm 2020</b>

(***)Công ty TNHH LELONG Việt Nam là công ty con của Công Ty Quang Điện Kung Long, hãng ắc quy hàng đầu về ắc quy ô tô, xe máy và ắc quycông nghệ của Đài Loan. Công ty hiện đang sở hữu thương hiệu ắc quy Globe, và là nhà cung cấp ắc quy cho Yamaha Việt Nam và một số nhà sản xuất xe máy khác.

<b>ASEANSC RESEARCH</b>

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

This part is intentionally left blank

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Nội địa</b>

Quy mô thị trường ắc quy ô tô và xe máy của Việt Nam năm 2018 vào khoảng hơn 13.000 tỷ đồng (hơn 565 triệu USD), với tốc độ

tăng trưởng trung bình 10 -

Thị trường xuất khẩu chính bao gồm Đơng Nam á, Trung đông và

Nam Phi.

Tỷ lệ hoa hồng trung bình từ 5-7%.

<b>Nguyên vật liệu đầu vào</b>

Nguyên vật liệu chính để sản xuất ắc quy là Chì, chiếm 70% chi phí

ngun vật liệu, và chủ yếu phải nhập khẩu.

This part is intentionally left blank

<b>Các OEM </b>

Các OEM trong nước có thể kể đến như Ford, Suzuki,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

This part is intentionally left blank

<i>1.5. Giá thành</i>

<i><b>Hình 9: Chi phí cấu thành giá bán ắc quy cho ô tô và xe máyHình 10: Giá bán lẻ ắc quy 12V 70AH cho ô tô</b></i>

This part is intentionally left blank

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. Các nhà sản xuất ắc quy ô tô và xe máy

<i><b>Hình 11: Doanh thu và lợi nhuận nhóm VINACHEM năm 2018</b></i>

Năm 2018, CTCP Pin Ắc quy Miền Nam (PINACO) là doanh nghiệp dẫn đầu nhóm VINACHEM về cả doanh thu và lợi nhuận, khi lần lượt đạt 3.273,58 tỷ đồng (tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>This part is intentionally left blank</b>

<i><b>Bảng 3: Top doanh nghiệp FDI sản xuất ắc quy ơ tơ và xe máy</b></i>

<i>2.2. Nhóm các doanh nghiệp FDI</i>

<b>ASEANSC RESEARCHNăm 2020</b>

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

This part is intentionally left blank

<i><b>Bảng 4: Top nhà bán buôn ắc quy ô tô và xe máy</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

This part is intentionally left blank

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Năm 2020ASEANSC RESEARCH</b>

4. Triển vọng thị trường ắc quy ơ tơ và xe máy

<i>Nguồn: Aseansc tổng hợp</i>

<i><b>Hình 13: Nhu cầu ắc quy cho ơ tơ và xe máyHình 12: Số lượng ô tô và xe máy đang lưu hành năm 2018</b></i>

<b>Thị trường ắc quy ô tô và xe máy Việt Nam được đánh giá là khá tiềm năng, với</b>

động lực tăng trưởng đến từ số lượng ô tô và xe máy liên tục tăng cao. Tính đến hết năm 2018, tổng lượng ô tô và xe máy lưu hành ở mức gần 59 triệu xe (56 triệu xe máy và 3 triệu ô tô), và tốc độ tăng trưởng trung bình 7%/năm (6,5% đối với xe máy và 12,1% đối với ô tô).

<b>Việt Nam cần khoảng 26 triệu chiếc ắc quy cho ô tô và xe máy trong năm 2018.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chúng tôi chỉ sử dụng trong báo cáo này những thông tin và quan điểm được cho là đáng tin cậy nhất, tuy nhiên chúng tơi khơng bảo đảm tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin trên. Những quan điểm cá nhân trong báo cáo này đã được cân nhấc cẩn thận dựa trên những nguồn thông tin chúng tôi cho là tốt nhất và hợp lý nhất trong thời điểm viết báo cáo. Tuy nhiên những quan điểm trên có thể thay đổi bất cứ lúc nào, do đó chúng tơi khơng chịu trách nhiệm phải thơng báo cho nhà đầu tư. Tài liệu này sẽ không được coi là một hình thức chào bán hoặc lơi kéo khách hàng đầu tư vào bất kì cổ phiếu nào. ASEAN SECURITIES cũng như các cơng ty con và tồn thể cán bộ cơng nhân viên hồn tồn có thể tham gia đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư đối với cổ phiếu được đề cập trong báo cáo này. ASEAN SECURITIES sẽ không chịu trách nhiệm với bất kì thơng tin nào khơng nằm trong phạm vi báo cáo này. Nhà đầu tư phải cân nhắc kĩ lưỡng việc sử dụng thông tin cũng nhưng các dự báo tài chính trong tài liệu trên, và ASEAN SECURITIES hồn tồn khơng chịu trách nhiệm với bất kì khoản lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp nào do sử dụng những thơng tin đó. Tài liệu này chỉ nhằm mục đích lưu hành trong phạm vi hẹp và sẽ không được công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thơng, nghiêm cấm bất kì sự sao chép và phân phối lại đối với tài liệu này.

<b>Lê Phương Hải</b>

</div>

×