Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

slide thuyết trình môn lý luận dạy học đại học nhóm 5 phương pháp nghiên cứu tình huống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.15 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Môn: Lý luận dạy học đại họcGiảng Viên: Đỗ Thị Mùi</b>

<b>NHÓM 5 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Khái niệm</b>

• Phương pháp nghiên cứu tình huống là một phương pháp nghiên cứu khoa học được sử dụng để phân tích và giải quyết một vấn đề cụ thể bằng cách mơ phỏng lại tình huống thực tế.

• PPNCTH là một phương pháp đặc thù của dạy học giải quyết vấn đề theo tình huống, ở đó, các tình huống là đối tượng chính của q trình dạy học.

• Những tình huống trong giảng dạy là những tình huống mang tính điển hình, miêu tả những sự kiện, hồn cảnh có thật hay hư cấu nhằm giúp người học hiểu và vận dụng tri thức.

• Tình huống được sử dụng nhằm kích thích người học phân tích, bình luận,đánh giá, suy xét và trình bày ý tưởng của mình để qua đó từng bước chiếm lĩnh tri thức hay vận dụng những kiến thức đã học vào những trường hợp thực tế.

• Theo Nguyễn Hữu Lam (2003), “phương pháp tình huống là một kỹ thuật giảng dạy trong đó các thành tố chủ yếu của nghiên cứu tình huống được trình bày với những người học với các mục đích minh hoạ hoặc các kinh nghiệm giải quyết vấn đề”

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐẶC ĐIỂM:</b>

• Sử dụng các tình huống giả định hoặc tình huống thực tế được mơ tả chi tiết. • Yêu cầu người tham gia phân tích tình

huống, xác định vấn đề, đề xuất giải pháp và đánh giá kết quả.

• Thúc đẩy tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm và kỹ năng giao tiếp.

<b>ỨNG DỤNG:</b>

• Đào tạo: Giúp học viên rèn luyện kỹ năng và kiến thức trong môi trường mơ phỏng thực tế.

• Nghiên cứu: Phân tích các vấn đề trong các lĩnh vực như kinh doanh, giáo dục, y tế, v.v.

• Tư vấn: Hỗ trợ các tổ chức và cá nhân giải quyết các vấn đề cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Ưu điểm</b>

• Nâng cao tính thực tiễn của môn học. Một bài tập tình huống sẽ giúp học viên có cái nhìn sâu hơn và thực tiễn hơn về vấn đề lý thuyết đã được học. Thông qua việc xử lý tình huống, học viên sẽ có điều kiện để vận dụng linh hoạt các kiến thức lý thuyết.

• Nâng cao tính chủ động, sáng tạo và sự hứng thú của học viên trong quá trình học. Học viên phải chủ động tư duy, thảo luận - tranh luận trong nhóm hay với giảng viên, tìm hiểu thêm về lý thuyết, tài liệu tham khảo để đạt đến giải pháp. Sự tham gia tích cực đó đã góp phần tạo ra sự hứng thú và say mê học tập, sáng tạo của học viên.

• Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề, kỹ năng trình bày, bảo vệ và phản biện ý kiến trước đám đơng

• Giảng viên - người dẫn dắt: cũng sẽ tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm và những cách nhìn / giải pháp mới từ phía học viên để làm phong phú bài giảng và điều chỉnh nội dung tình huống nghiên cứu. • Các tình huống tốt có tính chất liên kết lý

thuyết rất cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Ưu điểm</b>

<small>• Để giải quyết tốt một tình huống, người học có thể phải vận dụng kiến thức của nhiều mơn học khác nhau.</small>

<small>• Tính thực tế: Giúp người tham gia hiểu rõ hơn về các vấn đề thực tế và cách giải quyết chúng.</small>

<small>• Tính tương tác: Thúc đẩy sự tham gia tích cực của người học và tạo môi trường học tập thú vị.</small>

<small>• Tính linh hoạt: Có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực và nhiều mục đích khác nhau.</small>

<small>• Phương pháp này cung cấp cho người học những kinh nghiệm thực tế trong việc xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề nhờ sự giúp đỡ của người hướng dẫn và của nhóm thực tập;</small>

• Thơng qua việc thảo luận nghiên cứu tình huống, người học sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận các vấn đề khác nhau và có nhiều phương pháp giải quyết khác nhau;

• Phương pháp này có thể sử dụng chính các vấn đề của doanh nghiệp để thảo luận và giải quyết;

• Tạo khả năng lớn nhất để thu hút mọi người tham gia phát triển các quan điểm khác nhau và ra quyết định;

• Phương pháp nghiên cứu tình huống hấp đẫn dễ thu hút người học, giúp người học có điều kiện bộc lộ những ý tưởng sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Nhược điểm</b>

• Khơng thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn nếu giảng viên không đầu tư. PPNCTH đòi hỏi giảng viên phải luôn chấp nhận đổi mới, cập nhật các thông tin, kiến thức và kỹ năng mới.

• PPNCTH đòi hỏi sự năng động, khả năng tư duy và tính sáng tạo nên một bộ phận học viên khơng thích ứng được do quá quen thuộc với cách tiếp thu kiến thức thụ động (thầy giảng trò ghi chép).

• Địi hỏi mơi trường, điều kiện vật chất tốt. • Tốn thời gian và công sức: Việc xây dựng

và triển khai các tình huống nghiên cứu có thể tốn nhiều thời gian và cơng sức. • Khó khăn trong việc đánh giá: Việc đánh

giá kết quả của phương pháp nghiên cứu tình huống có thể gặp nhiều khó khăn.

• Phi thực tế: Một số tình huống nghiên cứu có thể khơng phản ánh đầy đủ thực tế.

• Địi hỏi phải xây dựng được các tình huống điển hình mới hấp dẫn người học;

• Người học phải chuẩn bị kĩ lưỡng thì hiệu quả học tập theo phương pháp nghiên cứu tình huống mới có hiệu quả.

<b>Kết luận:</b>

Phương pháp nghiên cứu tình huống là một phương pháp nghiên cứu hiệu quả giúp người tham gia phát triển kỹ năng và kiến thức, đồng thời giải quyết các vấn đề thực tế. Tuy nhiên, cần lưu ý đến những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này khi áp dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Quy trình 5 bước</b>

<b>1. Xác định mục tiêu nghiên cứu:</b>

Xác định rõ ràng mục tiêu của nghiên cứu tình huống, ví dụ như:

<b>2. Lựa chọn tình huống nghiên cứu:</b>

Chọn tình huống phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, có thể là:

• Tình huống giả định được mơ phỏng. • Tình huống thực tế được ghi chép

<small>• Thơng tin về các nhân vật tham gia.• Bối cảnh của tình huống.</small>

<small>• Các yếu tố ảnh hưởng đến tình huống.</small>

<b><small>4. Phân tích tình huống:</small></b>

<small>• Người học tiếp cận với tình huống.</small>

<small>• Người học nắm thơng tin về tình huống, thu thập thơng tin giải quyết tình huống. Nếu phải đi thực tế, người học tiếp xúc với các cở sở có liên quan đến tình huống, tìm và phỏng vấn những người có kiến thức.</small>

<small>• Sử dụng các kỹ thuật phân tích để xác định vấn đề, đánh giá các giải pháp và đưa ra kết luận.</small>

<small>Các kỹ thuật phân tích có thể bao gồm:</small>

<small>• Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats).</small>

<small>• Phân tích PESTLE (Political, Economic, Social, Technological, Legal, Environmental).</small>

<small>• Phân tích hệ thống.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Quy trình 5 bước</b>

<b>5. Báo cáo kết quả:</b>

Người học giới thiệu và bảo vệ quan điểm về giải pháp của mình, so sánh các giải pháp đưa ra để lựa chọn lấy giải pháp tối ưu nhất.

Viết báo cáo trình bày rõ ràng các kết quả nghiên cứu, bao gồm:

• Mục tiêu nghiên cứu.

• Phương pháp nghiên cứu. • Phân tích tình huống.

• Kết luận và đề xuất.

Lưu ý:

• Q trình thực hiện phương pháp nghiên cứu tình huống có thể linh hoạt tùy theo mục tiêu và tình huống nghiên cứu cụ thể.

• Cần đảm bảo tính khách quan và khoa học trong quá trình nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>KHÓ KHĂN</b>

<b>GỒM KHÓ KHĂN CHỦ QUAN VÀ KHĨ KHĂN KHÁCH QUAN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Khó khăn chủ quan</b>

Khó khăn chủ quan đến từ giảng viên và học viên.

<b>1. Về Giảng viên:</b>

• PPNCTH gia tăng khối lượng làm việc của giảng viên. Giảng viên cần đầu tư thời gian, trí tuệ, chấp nhận đổi mới, cập nhật các thông tin, kiến thức và kỹ năng mới để có những bài tập tình huống thực tế, sát với điều kiện môi trường kinh doanh của VN.

• Địi hỏi những kỹ năng phức tạp hơn trong giảng dạy, như cách tổ chức lớp học, bố trí thời lượng, đặt câu hỏi, tổ chức và khuyến khích học viên thảo luận, dẫn dắt mạch thảo luận, nhận xét, phản biện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Khó khăn chủ quan</b>

<b>2. Về học viên: </b> Khó khăn về tính năng động, yêu thích kiến thức và khả năng tư duy độc lập của học viên.

1.Tốn thời gian và cơng sức:

• Việc xây dựng và triển khai các tình huống nghiên cứu có thể tốn nhiều thời gian và cơng sức.

• Cần thu thập nhiều dữ liệu, phân tích cẩn thận và trình bày kết quả rõ ràng. 2. Khó khăn trong việc đánh giá:

• Việc đánh giá kết quả có thể gặp nhiều

• Các giả định có thể khơng đúng với thực tế.

4. Khó khăn trong việc lựa chọn tình huống: Tình huống chưa phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

5. Khó khăn trong việc điều phối: Việc điều phối các hoạt động, đặc biệt là với nhóm lớn, có thể gặp nhiều khó khăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Khó khăn khách quan</b>

<small>1. Khó khăn trong việc kiểm sốt các yếu tố bên ngồi:</small>

<small>• Các yếu tố bên ngồi, như mơi trường và tâm trạng của người tham gia. Ta khó có thể kiểm sốt hồn tồn các yếu tố này để đảm bảo tính khách quan của nghiên cứu.2. Khó khăn trong việc khái qt hóa kết quả:• Kết quả nghiên cứu tình huống thường </small>

<small>khó khái quát hóa cho các trường hợp khác.</small>

<small>• Lý do là vì mỗi tình huống là duy nhất và có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến kết quả.3. Khó khăn trong việc đảm bảo tính đạo đức:</small>

<small>• Cần đảm bảo tính đạo đức trong q trình nghiên cứu, ví dụ như bảo vệ quyền riêng tư của người tham gia.</small>

<small>• Việc sử dụng các tình huống nhạy cảm có thể ảnh hưởng đến tâm lý và cảm xúc của người tham gia.</small>

4. Chi phí cao:

• Việc thực hiện nghiên cứu tình huống có thể tốn kém, đặc biệt là khi sử dụng các công nghệ tiên tiến như mô phỏng thực tế ảo.

5. Yêu cầu cao về kỹ năng:

• Cần có kỹ năng cao để xây dựng, triển khai và đánh giá nghiên cứu tình huống.

• Người nghiên cứu cần có kiến thức chun mơn về lĩnh vực nghiên cứu và kỹ năng giải quyết vấn đề. Ngồi ra, cịn có một số khó khăn khác như:

• Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài liệu. • Khó khăn trong việc thu hút người tham gia. • Khó khăn trong việc phân tích dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Đối với khó khăn chủ quan</b>

<b><small>1. Về Giảng viên:</small></b>

<small>• Sưu tầm, lựa chọn, xây dựng ngân hàng tình huống có giá trị thực tế cao liên quan đến phần lý thuyết của bài học.• Giới thiệu tình huống, hướng dẫn sinh </small>

<small>viên cách tiếp cận vấn đề.</small>

<small>• Hướng dẫn sinh viên phân tích tình huống chi tiết với nhiều góc độ.</small>

<small>• Hướng dẫn sinh viên lựa chọn phương pháp giải quyết tình huống.</small>

<small>• Đưa ra các kết luận khoa học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Đối với khó khăn chủ quan</b>

<b>2. Về học viên</b>:

2.1. Lập kế hoạch cẩn thận:

• Lập kế hoạch chi tiết cho từng bước của quá trình nghiên cứu để tiết kiệm thời gian và cơng sức.

• Xác định rõ ràng mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn tình huống phù hợp và xây dựng các công cụ thu thập dữ liệu hiệu quả.

• Phân tích dữ liệu cẩn thận và đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng cụ thể.

2.3. Nâng cao tính thực tế:

• Kết hợp các yếu tố thực tế vào tình huống nghiên cứu, ví dụ như sử dụng dữ liệu thực tế và mời các chuyên gia tham gia.

• Đảm bảo tính logic và hợp lý của các giả định trong tình huống nghiên cứu.

2.4. Tham khảo ý kiến chuyên gia:

• Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu để lựa chọn tình huống phù hợp và xây dựng các công cụ nghiên cứu hiệu quả. 2.5. Tăng cường đào tạo:

• Đào tạo cho người tham gia về cách thức thực hiện nghiên cứu tình huống và kỹ năng giải quyết vấn đề.

• Cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ cho người tham gia trong quá trình nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đối với khó khăn khách quan</b>

• Đối với khó khăn trong việc kiểm soát các yếu tố bên ngoài: Cần thiết kế nghiên cứu cẩn thận và lựa chọn tình huống phù hợp.

• Đối với khó khăn trong việc khái quát hóa kết quả: Cần thực hiện nhiều nghiên cứu tình huống để tăng tính tin cậy của kết quả.

• Đối với khó khăn trong việc đảm bảo tính đạo đức: Cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu khoa học.

• Đối với chi phí cao: Cần cân nhắc chi phí và lợi ích của nghiên cứu trước khi thực hiện.

• Đối với yêu cầu cao về kỹ năng: Cần đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Cảm ơn vì đã lắng nghe</b>

<b>Nhóm 5 – K1.2024</b>

<b>Lớp Nghiệp Vụ Sư Phạm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>HỎI ĐÁP & TRẢ LỜI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Danh sách thành viên nhóm 5 thực hiện</b>

1. Bùi Đức Nguyên – Làm PowerPoint 2. Chề Ngọc Đoan – Làm PowerPoint 3. Nguyễn Thu Nga – Nội dung

4. Nguyễn Nhật Linh – Nội dung

5. Lê Thị Kim Thắm - Thuyết trình - P1

6. Trần Gia Bảo- Nội dung - phản biện cho P1 7. Lê Thị Ánh Chi - Nội dung - thuyết trình P2 8. Lê Lưu Thanh Vân - Thuyết trình - P3

9. Trần Thị Hà Chi - Nội dung

10.Hoàng Thị Thùy Linh - Nội dung 11.Nguyễn Huy Hoàng - Nội dung 12.Nguyễn Duy Thắng - Nội dung 13.Đặng Nguyên Thảo - Nội dung

14. Nguyễn Mai Phương - Nội dung 15. Phạm Văn Kiền - Nội dung

16. Trương Thành Quang Dũng - Nội dung 17. Nguyễn Phan Thành Trượng – Q&A 18. Nguyễn Thu Hà - Q&A

19. Chung Tiến Quang - Q&A 20. Nguyễn Thu Mai - Q&A 21. Nguyễn Đức Tài - Q&A

22. Nguyễn Trọng Nghĩa - Q&A 23. Nguyễn Trí Cường - Q&A 24. Phan thị hà Giang - Nội dung

</div>

×