Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án doanh trại trung đoàn bộ binh 8sư đoàn bộ binh 395quân khu 3 giai đoạn 1 địa điểm thực hiện xã nam tiến và bình minh huyện nam trực tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.11 MB, 133 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ QUỐC PHÒNG

<b>QUÂN KHU 3</b>

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN DOANH TRẠI TRUNG ĐOÀN BỘ BINH 8/SƯ ĐOÀN BỘ BINH 395/QUÂN KHU 3 (GIAI ĐOẠN 1)</b>

<b><small>ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN: XÃ NAM TIẾN VÀ BÌNH MINH, HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH NAM ĐỊNH </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

MỞ ĐẦU ...1

1. Xuất xứ của dự án ...1

1.1. Thông tin chung về dự án ...1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật ...2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ...2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ...3

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật về môi trường ...3

2.1.1. Các văn bản pháp luật ...3

2.2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án ... 10

2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập ... 11

3. Tổ chức thực hiện ĐTM ... 12

3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ... 12

5.5.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng ... 22

5.5.2. Giám sát giai đoạn hoạt động ... 22

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án ... 23

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường ... 65

1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án... 67

1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 67

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 68

1.3.1. Giai đoạn thi công ... 68

1.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động ... 70

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 75

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 75

2.1.1. Các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án ... 75

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Bình Minh và xã Nam Tiến... 79

2.1.5. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án... 84

2.2.2. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 85

2.2.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí ... 86

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án... 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>ii </small></b>

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 91

Chương 3 ... 92

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 92

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án ... 92

3.1.1. Giai đoạn triển khai xây dựng hạ tầng ... 92

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 112

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành ... 124

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 125

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 125

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 125

3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 125

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường .. 126

Chương 4 ... 128

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ... 128

Chương 5 ... 132

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ... 132

5.1. Chương trình quản lý mơi trường... 132

Do dự án khơng có các tác động làm phát sinh chất thải nên dự án không tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành.

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 138

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 138

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến (nếu có): ... 138

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ... 139

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM ... 13

Bảng 2. Các tác động mơi trường chính của dự án ... 17

Bảng 3. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án ... 21

Bảng 1.5. Danh mục công trình bảo vệ mơi trường chính của dự án ... 67

Bảng 1.6. Bảng tổng hợp vật liệu thi công ... 68

Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến... 69

Bảng 1.9. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án ... 73

Bảng 2.1. Biến trình nhiệt độ khơng khí qua các năm ... 76

Bảng 2.2. Độ ẩm khơng khí đo được từ năm 2020 -2022 ... 76

Bảng 2.4. Lượng mưa, bốc hơi đo được qua các năm... 77

Bảng 2.6. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường ... 86

Bảng 2.7. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí xung quanh ... 87

Bảng 2.8. Kết quả mẫu nước mặt khu vực dự án ... 87

Bảng 2.9. Kết quả mẫu nước dưới đất khu vực dự án ... 88

Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng đất ... 89

Bảng 3.1. Các nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường ... 92

Bảng 3.2. Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn thi công ... 92

Bảng 3.3. Khối lượng đào ắp của dự án ... 94

Bảng 3.4. Hệ số phát thải, nồng độ bụi ước tính phát sinh trong q trình đào đắp ... 94

Bảng 3.5. Tải lượng ơ nhiễm của khí thải từ q trình vận chuyển đất đắp ... 95

Bảng 3.6. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình vận chuyển đất đắp và đất hữu cơ về bãi chứa ... 95

Bảng 3.11. Nồng độ các chất ơ nhiễm phát sinh từ máy móc thiết bị ... 97

Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn thi công .... 99

Bảng 3.13. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ... 100

Bảng 3.14. Khối lượng CTNH phát sinh từ xây dựng và lắp đặt thiết bị ... 103

Bảng 3.15. Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các phương tiện, thiết bị thi công ... 105

Bảng 3.16: Mức rung phát sinh của một sốc thiết bị, máy móc thi cơng (đơn vị dB) ... 105

Bảng 3.35. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 125

Bảng 5.1. Chương trình quản lý mơi trường của dự án... 133

Bảng 6.1. Kết quả tham vấn cộng đồng ... 141

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>iv </small></b>

<b>DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ </b>

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án và các đối tượng có liên quan ... 27 Hình 1.8. Sơ đồ quy trình triển khai dự án ... 70 Hình 3.1. Mặt bằng hố lắng xử lý nước thải thi công bằng vật liệu lọc ... 115

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

ĐTM Đánh giá tác động môi trường

WHO Tổ chức y tế thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án </b>

<i><b>1.1. Thông tin chung về dự án </b></i>

Sự cần thiết phải đầu tư: Sư đoàn 395/Quân khu 3 là Sư đoàn bộ binh đủ quân, có nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, sẵn sàng cơ động theo phương án tác chiến của Bộ và Quân khu. Những năm gần đây Sư đoàn đã được Bộ Quốc phòng đầu tư xây dựng một số cơ sở doanh trại từng bước đảm bảo tốt nơi ăn ở, sinh hoạt và huấn luyện SSCĐ góp phần vào việc hồn thành nhiệm vụ của đơn vị. Căn cứ vào thực trạng, vị trí, diện tích và kết quả khảo sát các khu vực dự kiến điều chỉnh vị trí đóng qn. Ngày 15/8/2022 Quân khu đã có Tờ trình số 298/TTr-QK3 gửi Bộ Tổng Tham mưu về việc xin phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Trung đồn 8/Sư đồn 395/Qn khu 3 tại xã Bình Minh và xã Nam Tiến, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.

Thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý cho Trung đoàn BB8 được di chuyển ra vị trí mới để tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, chiến sỹ Trung đồn có nơi ăn, ở, sinh hoạt và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tác chiến phòng thủ khu vực. Từ đó, việc đầu tư xây dựng Doanh trại Trung đoàn 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 là rất cần thiết.

Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Quân khu 3 đã phối hợp với Đơn vị tư vấn tiến hành khảo sát, lấy mẫu, tổ chức tham vấn cộng đồng và lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án “Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1) (sau đây gọi là Dự án) nhằm đánh giá tác động đến các thành phần mơi trường do q trình hoạt động của dự án và đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

Báo cáo ĐTM thể hiện nhận thức và trách nhiệm của Chủ dự án về các vấn đề môi trường liên quan đến dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của mình. Báo cáo cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo dõi, giám sát, đôn đốc Chủ dự án trong suốt quá trình hoạt động dự án.

<i><b>*Cơ sở pháp lý đối với việc lập, thẩm định báo cáo ĐTM: </b></i>

- Dự án “Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1) là Dự án tổng diện tích sử dụng đất là 100 ha, trong đó có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 91,64 ha thuộc thẩm quyền chấp thuận chuyển đổi của Thủ tướng chính phủ. Căn cứ mục số 6, Mục II, Phụ lục IV của Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thuộc đối tượng đối tượng phải lập báo cáo ĐTM theo quy định tại Điều 30, Mục 3, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.

- Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM: Căn cứ điểm đ, Khoản 3, Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do Bộ Tài ngun và Mơi trường là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới. - Nhóm dự án: Dự án nhóm B.

- Dự án khơng nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>2 </small></b>

khu chế xuất.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền cơng nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa, có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng chính Phủ theo quy định của pháp luật về đất đai.

<i><b>* Phạm vi báo cáo ĐTM: </b></i>

Dự án “Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1) là Dự án tổng diện tích sử dụng đất là 100 ha, trong đó có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 91,64 ha thuộc địa bàn xã Bình Minh và xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định, dự án bao gồm các hạng mục sau:

- Giải phóng mặt bằng, đền bù, hỗ trợ tái định cư với diện tích khoảng 100 ha;

- Xây dựng các cơng trình thiết yếu gồm: Đường vào đơn vị với chiều dài khoảng 800 m, khoảng 2.400 m kè đá, cổng chính và bốt gác và tường rào 950m tường rào.

<i><b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật </b></i>

- Quyết định số 3704/QĐ-BQP ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 8/Sư đoàn bộ binh 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

- Cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM: Căn cứ Khoản 3, Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: sau khi báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, Bộ Quốc phòng sẽ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định.

<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b></i>

<b>a. Sự phù hợp với hoạch bảo vệ môi trường quốc gia và quy hoạch vùng </b>

- Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/09/2012, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg, ngày 13/4/2022.

- Hiện tại, quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1729/QĐ-TTg ngày 28/12/2023. Tuy nhiên, theo Điều 22 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về phân vùng mơi trường, thì dự án không thuộc các khu vực phân vùng môi trường bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải do không đi qua các khu vực khu dân cư nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III; không ảnh hưởng đến nguồn nước mặt dùng cho cấp nước sinh hoạt; không đi qua các khu bảo tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên;…

Dự án khơng thuộc đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, nước thải, khí thải phát sinh tại Dự án được xử lý đạt chuẩn trước khi ra ngồi mơi trường; chất thải rắn được thu gom, phân loại, lưu giữ và vận chuyển xử lý theo đúng quy định. Vì vậy, Dự án phù hợp với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.

<b>b. Sự phù hợp với quy hoạch các quy hoạch liên quan khác </b>

- Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Nam Trực đến năm 2020, định hướng năm 2030.

- Quyết định số 1714/QĐ-UBND 11/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định về bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các huyện, thành phố Nam Định.

Như vậy, dự án được thực hiện phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Nam Định

- Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Dự án nằm trong quy hoạch sử dụng đất của huyện Nam Trực được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định và .

- Khu đất thực hiện dự án có diện tích 100 ha trong đó:

+ Đất nơng nhiệp cho hơ ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 55,44 ha). + Đất nông nhiệp cho hô ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 36,2 ha). + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): 91,64 ha.

+ Đất công, công ích do UBND xã quản lý (4,56 ha). + Đất công, công ích do UBND xã quản lý (3,8 ha).

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật về môi trường </b>

<i><b>2.1.1. Các văn bản pháp luật </b></i>

<b>a. Về lĩnh vực bảo vệ môi trường </b>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động quan trắc môi trường (Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>4 </small></b>

về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT (Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường.

- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường Quyết định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định trách nhiệm bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định;

<b>b. Về lĩnh vực tài nguyên nước </b>

- Luật tài nguyên nước 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

- Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ: Về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

- Nghị định số 124/2011/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 9/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

- Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quyết định về việc phê duyệt “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.

- TCXDVN 33:2006 cấp nước, mạng lưới đường ống và cơng trình – tiêu chuẩn thiết kế.

<b>c. Căn cứ pháp lý về lĩnh vực đất đai </b>

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về Đất đai.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, cơng trình xây dựng khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, cơng trình xây dựng, vật liệu kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>6 </small></b>

trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định;

- Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định;

- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai.

- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

- Quyết định số 1970/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tình Nam Định về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Văn bản số 254/UBND-VP5 ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc thực hiện đơn giá bồi thường nhà, cơng trình xây dựng, kiến trúc, cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 10/2022/QĐ-TTg ngày 06/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50 ha;

- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 về “Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình - tiêu chuẩn thiết kế”.

- Quyết định số 3053/2015/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Nam Định đến năm 2030;

- Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành bộ đơn giá quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định;

- Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của UBND tỉnh Nghệ An quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 5130/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND huyện Nam Trực phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nam Tiến, huyện Nam Trực đến năm 2020.

- Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 27/07/2022 của UBND huyện Nam Trực về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Nam Tiến, huyện Nam Trực.

<b>d. Căn cứ pháp lý về lĩnh vực xây dựng </b>

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng số 50/2014/QH13.

- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/ 11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.

- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội thơng qua ngày 24/11/2017 có hiệu lực từ 01/01/2019;

- Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 Quốc hội ban hành ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quy hoạch;

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 Sửa đổi, bổ sung một số

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>8 </small></b>

điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch

<i>đô thị; </i>

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.

- Thông tư số 01/2016/BXD ngày 26/10/2016 của Bộ xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng Quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.

- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về quy định hồ sơ của nhiệm và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình;

- Thơng tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng và Nghị định 44/2016 ngày 15/5/2016 về quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 16/10/2016 của Bộ xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. - Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.

- Quy chuẩn 07-2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hạ tầng kỹ thuật.

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.

<b>e. Về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy </b>

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

- Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an tồn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phịng, chống bạo lực gia đình.

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phịng cháy và chữa cháy.

- Thơng tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công An quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/ NĐ-CP ngày 24/11/2020 ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình – Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 3890:2009 - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.

- TCVN 33:2006/BXD về Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế.

<b>g. Về lĩnh vực điện </b>

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 3/12/2004 và Luật sửa đổi bổ xung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.

- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP.

- Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

<i><b>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </b></i>

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được áp dụng trong báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>10 </small></b>

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí);

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2023/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt);

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (QCVN 09:2023/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất);

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất (QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất);

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật – Cơng trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;

- QCVN 07:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép đối với chất thải nguy hại.

- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;

- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

- Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động theo Quyết định 3733:2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2012;

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Các tiêu chuẩn môi trường của các Tổ chức Quốc tế và khu vực xây dựng như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

- TCVN 7957:2008: Thoát nước – mạng lưới bên ngoài và cơng trình – Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 104:2007 Đường Đô thị - Yêu cầu thiết kế;

- TCCS 38:2022/TCĐBVN Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế;

- TCCS 31:2020/TCĐBVN Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát; - TCVN 5574-2012 Kết cấu BT và BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 41:2009/BGTVT Điều lệ báo hiệu đường bộ;

- TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường, đô thị;

- QCVN 07-7:2016/BXD Quy chuẩn HTKT – Chiếu sáng công cộng; - TCVN 4086:1995 Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.

<b>2.2. Văn bản pháp lý liên quan đến dự án </b>

- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Nghị định của Chính phủ số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 76/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, cơng nhân và viên chức Quốc phịng;

- Quyết định của Bộ Quốc phòng số 10/2003/QĐ-BQP ngày 06/02/2003 về ban hành Thiết kế mẫu Doanh trại eBB đủ quân; số 1625/QĐ-BQP ngày 12/5/2014 về ban hành Thiết kế mẫu Doanh trại Tiểu đoàn bộ binh đủ quân; số 1120/QĐ-TM ngày 28/12/2021 của Tổng Tham trưởng về việc ban hành Biểu tổ chức, biên chế Sư đoàn BB10 thuộc Quân đoàn 3 (thời bình);

- Văn bản số 885/VP-TH ngày 14/01/2022 của Văn phòng Bộ Quốc phòng về việc Bộ Tư lệnh Quân khu 3 đề nghị bổ sung vào kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách quốc phòng một số dự án thuộc Quân khu 3;

- Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

- Văn bản của UBND tỉnh Nam Định: số 508/UBND-VP3 ngày 14/7/2022 về việc chấp thuận địa điểm, diện tích cho Quân khu 3 sử dụng vào mục đích quốc phịng; số 765/UBND-VP3 ngày 12/10/2022 về việc xây dựng phương án GPMB phục vụ giao đất sử dụng vào mục đích quốc phịng;

- Quyết định của Tư lệnh Quân khu số 2028/QĐ-QK3 ngày 24/10/2022 phê duyệt danh mục các dự án mở mới hoàn thiện thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2021-2025 nguồn NSNN chi thường xuyên cho quốc phòng; số 424/QĐ-QK3 ngày 25/10/2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2021-2025 nguồn NSNN chi thường xuyên cho quốc phòng;

- Văn bản số 1495-TB/VPQUTW ngày 14/4/2023 của Văn phòng Quân uỷ Trung ương về việc đồng ý với đề xuất của Cục Tài chính/BQP tại văn bản số 1627/CTC-VĐT ngày 27/3/2023 bổ sung hạn mức đầu tư dự án Doanh trại Trung đoàn 2, trung đoàn 8/Sư đoàn 395/QK3;

- Quyết định số 3704/QĐ-BQP ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 8/Sư đoàn bộ binh 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

- Quyết định số 1957/QĐ-QK3 ngày21/11/2023 của Tư lệnh Quân khu 3 về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, dự tốn các gói thầu tư vấn thực hiện trước khi phê duyệt dự án Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 8/Sư đoàn bộ binh 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

<b>2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập </b>

- Thuyết minh Báo cáo kinh tế kỹ thuật;

- Tài liệu khảo sát địa hình khu vực xây dựng. - Tài liệu khảo sát địa chất khu vực xây dựng.

- Số liệu về khí tượng thủy văn đo đạc và thu thập được từ trạm thủy văn gần nhất khu vực xây dựng cơng trình do Đài khí tượng, thủy văn Bắc Bộ cung cấp.

- Kết quả quan trắc, lấy mẫu phân tích chất lượng mơi trường tại khu vực thực hiện dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>12 </small></b>

- Báo cáo hiện trạng môi trường giai đoạn 2016 – 2020 của tỉnh Nam Định. - Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Nam Định năm 2022.

- Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng tại khu vực thực hiện dự án (xã Bình Minh và xã Nam Hải).

<b>3. Tổ chức thực hiện ĐTM </b>

<b>3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM </b>

Báo cáo ĐTM của Dự án được thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu số 04 – Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường.

Tóm tắt việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án như sau:

- Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh Dự án đầu tư, phối hợp cùng Chủ Dự án nghiên cứu và đánh giá môi trường sơ bộ.

- Bước 2: Nghiên cứu về các điều kiện môi trường tự nhiên, KTXH tại khu vực Dự án và khảo sát thực tế tại khu vực Dự án.

- Bước 3: Thực hiện đo đạc, lấy mẫu, phân tích và đánh giá hiện trạng mơi trường khu vực Dự án và vùng xung quanh.

- Bước 4: Thực hiện đánh giá, dự báo các tác động tiêu cực tới môi trường theo các giai đoạn thực hiện dự án và mơ hình tốn các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường trong các giai đoạn dự án.

- Bước 5: Xây dựng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phịng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố của dự án. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Dự án.

- Bước 6: Tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng. - Bước 7: Hoàn thiện báo cáo ĐTM của Dự án.

- Bước 8: Trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định báo cáo ĐTM và phê duyệt kết quả.

Báo cáo ĐTM do Quân khu 3 chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.

<i><b>* Thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM </b></i>

- Tên đơn vị thực hiện: Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường.

- Đại diện: Ơng Phạm Anh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc.

- Địa chỉ: số 236, đường Võ Nguyên Hiến, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, Nghệ An.

- Điện thoại: 02383.250236; Fax:02383.592198.

- E-mail: Website: tainguyenvamoitruong.com.vn. * Đơn vị thực hiện quan trắc môi trường cùng VIMCERTS.

- Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường.

- VIMCERTS 004/TN-QTMT Giấy chứng nhận có hiệu lực từ ngày: 28/7/2020 đến ngày 27/7/2023.

<b>3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập ĐTM của dự án </b>

Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>Bảng 1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM </small></b>

<b><small>Nội dung phụ trách trong quá trình lập báo cáo ĐTM </small></b>

<small>- Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động đánh giá tác động môi trường của dự tồn bộ cơng tác điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, tài liệu về toàn bộ công tác điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên môi trường. </small>

<small>- Tham gia công tác điều tra, khảo sát, thu thập số liệu. </small>

<small>- Thành lâ ̣p các loa ̣i bản đồ chuyên đề sử du ̣ng trong báo BPGT tới điều kiện KTXH cho cả 3 giai đoạn: chuẩn bị, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, tiện ích cộng đồng, tập trung công nhân, giao thông. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Nội dung phụ trách trong quá trình lập báo cáo ĐTM </small></b> <small>BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, BPGT của các loại còn lại như: đất, sinh thái, chất thải, tiện ích cộng đồng, tập trung công nhân, giao thông. </small>

Các cán bộ chuyên môn tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án là các cán bộ có chun mơn, kinh nghiệm chun ngành mơi trường, xây dựng và có liên quan đến tính chất của dự án.

<b>4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 4.1. Các phương pháp ĐTM </b>

<b>a. Phương pháp đánh giá nhanh </b>

Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành (1993), thành phần, lưu lượng, tải lượng ơ nhiễm do khí thải, nước thải, chất thải rắn từ hoạt động của các thiết bị, máy móc thi cơng và hoạt động dân sinh được xác định và dự báo định lượng.

Phương pháp này áp dụng cho việc xác định quy mô tác động, nhận dạng tác động (Áp dụng trong nội dung chương 3).

<b>b. Phương pháp liệt kê: </b>

Dựa trên việc lập thể hiện mối quan hệ giữa tác động của Dự án với các thông số mơi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động mơi trường. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong q trình chuẩn bị, thi cơng Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn chuẩn bị và thi công được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.

<b>c. Phương pháp so sánh, đối chứng: </b>

Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở so sánh số liệu đo đạc hoặc kết quả tính tốn với các GHCP ghi trong các TCVN, QCVN hoặc của tổ

<i>chức quốc tế. Nội dung phương pháp này sử dụng tại Chương 3 của báo cáo. </i>

<b>4.2. Các phương pháp khác a. Phương pháp thống kê </b>

Ứng dụng trong việc thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>b. Phương pháp tổng hợp, so sánh </b>

Đây là một phương pháp quan trọng trong quá trình nghiên cứu đánh giá mơi trường. Bằng cách phân tích, so sánh ta có thể nhận biết được những hoạt động nào có thể ra tác động gì đến các yếu tố môi trường. Mức độ tác động ra sao và khả năng các yếu tố môi trường chịu những tác động tích luỹ của hoạt động do dự án gây nên. Mặt khác, khi đánh giá chất lượng môi trường cũng cần sử dụng phương pháp so sánh giữa hàm lượng các chất gây ô nhiễm môi trường trong thực tế với các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép về môi trường trong quy định của Nhà nước.

<b>c. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng </b>

Xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng khơng khí, nước dưới đất, độ ồn, đất, nước mặt tại khu vực Dự án.

- Phương pháp lấy mẫu, đo đạc ngoài hiện trường: Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường đã thực hiện lấy mẫu, đo đạc ngồi hiện trường các thông số không khí xung quanh, tiếng ồn, nước mặt và chất lượng đất (phịng thí nghiệm đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường tại Quyết định mã số VIMCERTS004). Theo đó, các chỉ tiêu được đo đạc và lấy mẫu chất lượng môi trường như sau:

- Đo đạc các chỉ tiêu chất lượng môi trường khơng khí:

+ Dùng máy đo vi khí hậu 45170, hãng Extech (Taiwan) để xác định các chỉ tiêu nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, hướng gió;

+ Dùng máy TFIA-2, hãng Staplex (USA) để lấy mẫu các thông số bụi. + Dùng máy lấy mẫu khí 224-PCXR4 để lấy mẫu các thơng số SO<small>2</small>, NO<small>2</small>, CO.

- Đo đạc các chỉ tiêu ồn:

+ Dùng máy đo ồn M407780, hãng Extech (Taiwan) để đo tiếng ồn; - Đo đạc các chỉ tiêu chất lượng nước mặt:

+ Lấy mẫu nước bằng dụng cụ lấy mẫu nước của Mỹ (hãng Wilco). Xử lý và bảo quản mẫu nước theo TCVN 6663-1:2011, TCVN 6663-6:2018, TCVN 5994:1995, TCVN 6663-3:2016;

+ Sử dụng máy Handylab, hãng SI ANALYTICS (Germany) để xác định các chỉ tiêu tại hiện trường như: nhiệt độ, pH và DO.

- Đo đạc các chỉ tiêu chất lượng trầm tích:

+ Lấy mẫu trầm tích bằng dụng cụ lấy mẫu nước của Mỹ (hãng Wilco). Xử lý và bảo quản mẫu trầm tích theo TCVN6663-13:2015, TCVN6663-15:2004.

- Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm: Các phương pháp phân tích mẫu khí, tiếng ồn, nước mặt và chất lượng trầm tích được tuân thủ theo các TCVN về môi trường năm 1995, 1998 và 2001. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các phiếu Phân tích, đính kèm trong phần Phụ lục. Phịng thí nghiệm đã được cấp mã số VILAS499, VIMCERTS004 (ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-BTNMT ngày 28/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) và được Văn phịng cơng nhận chất lượng - Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp chứng chỉ thực hiện phân tích chất lượng mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>16 </small></b>

<b>d. Phương pháp kế thừa số liệu </b>

Trong quá trình xây dựng báo cáo, một số thông tin, chỉ số đánh giá được kế thừa các kết quả nghiên cứu và ĐTM, cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đã có. Được thực hiện tại các chương 2.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 5.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>5.1.1. Thông tin chung </b></i>

- Tên dự án: Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

- Nhóm dự án: Dự án nhóm B.

- Cấp quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Quốc phòng. - Chủ đầu tư: Quân khu 3.

- Địa điểm: Xã Nam Tiến và xã Bình Minh, huyện Nam Trực tỉnh Nam Định.

- Diện tích sử dụng đất: Khoảng 100 ha.

- Tổng mức đầu tư dự kiến: 334,7 tỷ đồng (Bằng chữ: Ba trăm ba mươi tư tỷ, bảy trăm triệu đồng).

- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho quốc phịng hằng năm (chương trình mục tiêu).

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. - Thời gian thực hiện dự án: Năm 2023 - 2026.

<i><b>5.1.2. Phạm vi, quy mô b1. Phạm vi dự án </b></i>

Dự án được thực hiện tại địa bàn các xã Bình Minh và xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.

- Khu đất thực hiện dự án có diện tích 100 ha trong đó:

+ Đất nơng nhiệp cho hơ ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 55,44 ha). + Đất nông nhiệp cho hô ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 36,2 ha). + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): 91,64 ha.

+ Đất công, công ích do UBND xã quản lý (4,56 ha). + Đất công, công ích do UBND xã quản lý (3,8 ha).

<i><b>b2. Quy mơ các hạng mục cơng trình chính của dự án </b></i>

- Giải phóng mặt bằng, đền bù, hỗ trợ tái định cư với diện tích khoảng 100

- Giai đoạn thi công xây dựng: Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

+ Bóc đất tầng phủ, san lấp mặt tạo mặt bằng thi công xây dựng các hạng mục cơng trình.

+ Thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án: Đường vào đơn vị với chiều dài khoảng 800 m, khoảng 2.400 m kè đá, cổng chính và bốt gác và tường rào 950 m tường rào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Giai đoạn vận hành: chủ yếu liên quan đến hoạt động canh gác bảo vệ, chưa có hoạt động chuyển qn và cơng tác huấn luyện quân sự, các hoạt động này thuộc dự án khác và sẽ được triển khai ở các giai đoạn tiếp theo.

<i><b>5.1.3. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường </b></i>

- Phạm vi thực hiện Dự án có tổng diện tích sử dụng đất là 6.100 m<small>2</small>, trong đó đất chuyên trồng lúa nước (LUC): 91,64 ha thuộc yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 25, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ <b><small>Giai đoạn thi cơng </small></b>

<small>Giải phóng mặt bằng </small> <sup>+ Bụi từ q trình bóc bỏ thực bì. </sup> <small>+ Bụi, khí thải từ phương tiện vận thực bì San ủi đào đắp nền </small> <sup>+ Bụi đất từ đào và đắp nền </sup>

<small>+ Khí thải từ máy thi cơng Vận chuyển nguyên, nhiên liệu, máy móc thi </small>

<small>cơng </small> <sup>Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển </sup> <small>Hoạt động làm đường Bụi đất phát sinh trong quá trình làm đường </small>

<b><small>Giai đoạn hoạt động </small></b>

<small>Chủ yếu liên quan đến hoạt động canh gác bảo vệ, chưa có hoạt động chuyển quân và công tác huấn luyện quân sự, các hoạt động này thuộc dự án khác và sẽ được triển khai ở các giai đoạn </small>

<i><b>5.3.1. Quy mơ, tính chất của nước thải </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

<i><b>a1. Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công: </b></i>

- Nước thải sinh hoạt của công nhân phát sinh khoảng 1,5 m<sup>3</sup>/ngày; thành phần chủ yếu gồm các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh.

<i><b>a2. Nước thải thi công: </b></i>

- Lượng phát sinh: 1,0-2,0 m<sup>3</sup>/ngày;

- Thành phần: chủ yếu là cặn lơ lững như đất, cát,…

<i><b>a3. Nước mưa chảy tràn: </b></i>

- Lượng phát sinh lớn nhất: 475,26 (m<small>3</small>/ngày);

- Tính chất: nước mưa chảy tràn qua dự án chủ yếu gồm các chất lơ lửng bị nước mưa cuốn trôi như đất, cát, vật liệu xây dựng,...

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh nước thải ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.3.2. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi cơng </b>

- Bụi phát sinh trong q trình giải phóng mặt bằng, đào đắp, san gạt, vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công các hạng mục cơng trình;

- Khí thải phát sinh từ các loại máy móc, phương tiện vận tải hoạt động thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>18 </small></b>

công xây dựng cơng trình. Thành phần chứa chủ yếu trong khí thải: CO, NO<small>x</small>, SO<small>2</small>, VOC,...

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh bụi và khí thải ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.3.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

- Chất thải rắn sinh hoạt: của công nhân phát sinh khoảng 12,0 kg/ngày; thành phần gồm chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế (có nguồn gốc từ nhựa, kim loại); chất thải thực phẩm (rau, củ quả, thức ăn thừa); chất thải rắn sinh hoạt khác (nylon, hộp xốp, vỏ chai thủy tinh...);

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường (chất thải xây dựng): khố i lượng đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước khoảng 1.453,4 m<small>3</small>, chất thải rắ n từ quá trình thi công xây dựng khác khoảng 24,8 kg/ngày; thành phần chủ yếu cây bụi, cỏ dại, cành lá cây, mẩu gỗ, bao bì, bùn đất, đá.

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh chất thải rắn ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.3.4. Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 0,5 kg/ngày từ hoạt động vệ sinh, bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị thi cơng trên công trường; thành phần bao gồm bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin - acquy, giẻ dính dầu mỡ, dầu mỡ thải.

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh chất thải rắn nguy hại ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.3.5. Tiếng ồn, độ rung </b></i>

- Giai đoạn thi công xây dựng

+ Tiếng ồn phát sinh từ hoạt đô ̣ng của các phương tiện vận chuyển và thi công (máy xúc, máy trộn bê tông, xe tải…);

+ Độ rung: phát sinh từ hoạt động của các loại máy móc lớn thi cơng san lấp, vận chuyển nguyên vật liệu;

- Giai đoạn vận hành: Khơng có các hoạt động phát sinh tiếng ồn ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.3.6. Các tác động khác </b></i>

- Tác động do chiếm dụng đất: dự án sẽ thu hồi, chuyển đổi lâu dài mục đích sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của địa phương có thể ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân bị thu hồi đất;

- Vận chuyển nguyên vật liệu phát sinh bụi, khí thải ảnh hưởng đến các hộ dân hai bên đường và đi lại của người tham gia giao thông;

- Các rủi ro, sự cố có thể xảy ra: sự cố cháy nổ, chập điện, mưa bão, ngập lụt, tai nạn giao thơng, sụt lún cơng trình.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án </b>

<i><b>5.4.1. Cơng trình thu gom và xử lý nước thải </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

- Thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn:

+ Ưu tiên thi cơng các cơng trình thốt nước trước, các cơng trình này hồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

thiện trước mùa mưa.

+ Tạo rãnh thu gom nước mưa bằng đất xung quanh khu đất dự án. Rãnh thu gom nước mưa được tạo trên nền đất có kích thước 0,8 x 0,8 m, cuối rãnh thốt nước có bố trí các hố ga, kích thước mỗi hố ga 1,0 m x 1,0 m x 1,0 m dọc theo rãnh thoát nước, nước mưa sau khi lắng được thoát ra mương thốt nước xã Nam Hải phía Nam dự án;

+ Thường xuyên khơi thơng dịng chảy khi có mưa tránh để xảy ra ngập úng cục bộ;

+ Khu vực bãi chứa ngun liệu (cát, đá…) phục vụ q trình thi cơng được che chắn, bố trí khơng tập trung gần các tuyến thoát nước;

+ Vệ sinh mặt bằng thi công cuối ngày làm việc; - Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt:

+ Lắp đặt 01 nhà vệ sinh di động vật liệu bằng composites nguyên khối thể tích 700 lít trong khu vực thi công để phục vụ cho công nhân. Bùn bể phốt từ khu vệ sinh sẽ được hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển xử lý;

+ Nước thải từ quá trình rửa mặt, tay chân,... được thu gom vào bể lắng, lọc 2 ngăn (ngăn lắng và ngăn lọc cát) để lọc sạch các chất lơ lửng, cặn lắng trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận. Bể lắng có kích thước 1,5 m x 1,0 m x 1,0 m. Cát lọc được định kỳ thay để đảm bảo công năng của bể lọc.

- Thu gom, xử lý nước thải xây dựng:

Bố trí xây dựng 01 hố lắng lọc 2 ngăn dung tích 8 m3 (kích thước mỗi ngăn là 2 m x 2 m x 2 m) tại vị trí vệ sinh lốp xe trước khi ra khỏi công trường tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 537 phía Tây dự án. Nước thải sau xử lý được lưu giữ trong hố lắng để tái sử dụng để phục vụ xịt rửa bánh xe, tưới ẩm đường. Định kỳ nạo vét hố lắng cặn 3 tháng/lần.

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh nước thải do đó dự án khơng bố trí cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.4.2. Cơng trình xử lý bụi, khí thải </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi cơng </b>

- Giảm thiểu bụi từ công trường thi công:

+ Tưới ẩm khu vực thi công và đoạn nhựa chạy dọc xóm Tây Cổ Nơng, xóm Đơng cổ Nơng và thơn Nho Lâm, xã Bình Minh khoảng 200 m khu vực dự án trong những ngày nắng; thường xuyên phun nước tại các sân bãi tập kết vật liệu xây dựng. Tần suất tưới ẩm 2 lầ n/ngày vào những ngày thời tiết khô hanh.

+ Xe chở bùn đất phải là xe chuyên dụng, quá trình chở khơng làm bùn đất, nước rị rỉ ra đường.

+ Xây dựng tường rào xung quanh dự án; san lấp tới đâu lu lèn chặt tới đó; bố trí lưới bao che chắn bụi cơng trình khi thi công hạng mục nhà thương mại dịch vụ tổng hợp, cửa hàng thương mại dịch vụ cho thuê, nhà hàng ăn uống...

+ Dọn vệ sinh khuôn viên dự án cuối ngày làm việc. + Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân. - Giảm thiểu bụi từ hoạt đô ̣ng vâ ̣n chuyển:

+ Xe chở vật liệu được phủ bạt kín thùng xe, chở đúng trọng tải và chạy đúng tốc độ;

+ Tưới ẩm tuyến đường vâ ̣n chuyển nguyên vâ ̣t liê ̣u với tần suất tưới ẩm 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>20 </small></b>

lầ n/ngày vào những ngày thời tiết khơ hanh, gió lớn;

+ Bố trí cơng nhân thu dọn các vật liệu rơi vãi tại khu vực cổng cơng trường ra đường nhựa chạy dọc xóm Tây Cổ Nơng, xóm Đơng cổ Nơng và thơn Nho Lâm, xã Bình Minh.

- Giảm thiểu tác động của khí thải của thiết bi ̣ thi cơng và phương tiện vận chuyển:

+ Tất cả các xe vận tải, thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an tồn mơi trường mới được phép hoạt động phục vụ dự án;

+ Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy móc làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí.

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh bụi và khí thải do đó dự án khơng bố trí cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do bụi và khí thải ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.4.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: bố trí 03 thùng dung tích 50 lít có lót túi màu theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh Nghệ An, có nắp đậy để phân loại chất thải rắn tại nguồn, dán nhãn trên nắp thùng. Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn được thực hiện như sau:

+ Chất thải thực phẩm: chuyển cho các hộ gia đình và các đơn vị có nhu cầu sử dụng làm thức ăn gia súc, gia cầm, làm phân bón theo quy định hoặc hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển xử lý;

+ Chất thải rắn có thể tái sử dụng, tái chế như cốc nhựa, vỏ lon bia, nước ngọt, giấy, bìa carton… chuyển giao cho cơ sở thu mua phế liệu theo quy định;

+ Chất thải rắn sinh hoạt khác: thu gom vào thùng đựng hợp vệ sinh và định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý.

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường:

+ Đối với đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước: phát sinh từ dự án với khối lượng khoảng 1.453,4 m<small>3</small>. Với lượng đất này, được lưu giữ trong khuôn viên dự án và tận dụng để trồng cây xanh, thảm cỏ và trồng rau sau này trong khuôn viên dự án. Việc vận chuyển, xử lý đất tầng mặt của đất chuyên trồng lúa nước phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

+ Chất thải rắ n từ quá trình đào hố móng, chất thải rắ n từ quá trình thi công xây dựng khác được tận dụng san lấp mặt bằng khu đất dự án.

+ Chất thải rắn xây dựng như bao xi măng, sắt thép vụn,... được thu gom và bán phế liệu; gạch vỡ, bê tông, vữa xi măng, đá cát dư thừa được tận dụng san lấp mặt bằng tại chỗ.

+ Lượng chất thải cịn lại khơng có khả năng tái chế cùng với lán trại được dỡ bỏ sau quá trình xây dựng, hợp đờ ng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển đi xử lý.

<b>b. Giai đoạn hoạt động </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh chất thải rắn do đó dự án khơng bố trí cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

trình, biện pháp giảm thiểu tác động do bụi và khí thải ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.4.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công xây dựng </b>

Bố trí 03 thùng dung tích 60 lít có nắp đậy, dán nhãn cảnh báo (02 thùng đựng chất thải nguy hại dạng rắn, 01 thùng đựng chất thải nguy hại dạng lỏng) đặt trong nhà kho diện tích 6 m<small>2</small> tại cơng trường có khóa riêng, mái và hiên lợp tơn kín. Định kỳ, hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thơng tư số 02/2022/BTNMT ngày 10/01/2022.

<b>b. Giai đoạn vận hành </b>

- Không có các hoạt động phát sinh chất thải rắn nguy hại do đó dự án khơng bố trí cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn nguy hại ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung </b></i>

<b>a. Giai đoạn thi công </b>

- Bố trí thờ i gian thi cơng hợp lý. Khơng thi công hạng mục phát sinh tiếng ồn và độ rung lớn vào thời gian nghỉ trưa từ 11h30 ÷ 13h30 và sau giờ làm việc 18h ÷ 5h sáng hôm sau;

- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa các thiết bị giảm thanh (như ống xả...) trên các phương tiện thi công;

- Không sử dụng các phương tiện chở quá trọng tải nhằm hạn chế tiếng ồn, độ rung ảnh hưởng đến khu vực dân cư lân cận;

- Lắp đặt các tấm đệm làm bằng cao su hoặc xốp cho các thiết bị nhằm làm giảm chấn động do thiết bị gây nên;

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động chống ồn cho công nhân.

<b>b. Giai đoạn vận hành </b>

- Khơng có các hoạt động phát sinh tiếng ồn do đó dự án khơng bố trí cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn ở giai đoạn 1 của dự án.

<i><b>5.4.6. Giảm thiểu các các động khác </b></i>

- Giảm thiểu của việc chiếm dụng đất: phối hợp với UBND xã Bình Minh và xã Nam Hải chi trả tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các hộ dân và tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trình HĐND tỉnh Nam Định phê duyệt.

- Phối hợp với chính quyền địa phương để điều tiết giao thông ra vào dự án. - Việc thi công chỉ cần tuân thủ các phương án thiết kế thi cơng. Trong đó, mạng lưới thốt nước của dự án được thiết kế tính tốn và bố trí thốt nước cho các lưu vực liên quan và khu dân cư lân cận;

- Công tác đảm bảo thốt nước trong thi cơng:

+ Trước khi thi cơng, đào mương tạm thốt nước mưa chảy tràn quanh dự án;

+ Trong quá trình san nền dự án tiến hành đào các rãnh xương cá và các hố tụ nước trong dự án để hút nước ngầm hoặc nước mưa ra khỏi công trường thi cơng.

<b><small>Bảng 3. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án </small></b>

<b><small>Các cơng trình, biện pháp BVMT Quy mô, số lượng Trách nhiệm thực hiện </small></b>

<b><small>Giai đoạn thi công xây dựng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>22 </small></b>

<small>Hệ thống mương thu gom nước mưaXung quanh công trường Chủ dự án và nhà thầu </small>

<b><small>Giai đoạn hoạt động</small></b>

<small>Không có các hoạt động phát sinh </small>

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án </b>

Thực hiện các quy định về môi trường, Chủ dự án sẽ thực hiện các hoạt động quan trắc giám sát môi trường nhằm xác định kịp thời các biến đổi về chất lượng các thành phần môi trường khu vực, lập báo cáo trình cơ quan quản lý môi trường.

Nội dung chương trình giám sát môi trường bao gồm hoạt động quan trắc chất lượng mơi trường nước và giám sát tình hình thu gom, xử lý chất thải, các rủi ro, sự cố...

<i><b>5.5.1. Giám sát trong giai đoạn xây dựng </b></i>

Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn thông thường và CTNH theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT; định kỳ chuyển giao cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

<i><b>5.5.2. Giám sát giai đoạn hoạt động </b></i>

Dự án không phát sinh chất thải tại giai đoạn 1 của dự án nên không thực hiện các hoạt động giám sát chất thải theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Chương 1 </b>

<b>MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN 1.1. Thông tin chung về dự án </b>

<i><b>1.1.1. Tên dự án </b></i>

Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1).

<i><b>1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án </b></i>

Khu đất đề nghị thực hiện dự án thuộc: xã Bình Minh và xã Nam Tiến. Vị trí ranh giới cụ thể như sau:

Khu vực khảo sát là địa hình vùng đồng bằng, xung quanh chủ yếu là đồng

<i>ruộng nên khá bằng phẳng, độ chênh cao và độ dốc nhỏ. Khu vực khảo sát chủ yếu tồn tại địa mạo ở dạng lắng đọng trầm tích. </i>

Vị trí dự án trong mối liên hệ với các đối tượng xung quanh được thể hiện trong sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Hình 1.1. Sơ đồ vị trí dự án và các đối tượng có liên quan </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án </b></i>

Dự án được thực hiện tại địa bàn các xã Bình Minh và xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.

- Khu đất thực hiện dự án có diện tích 100 ha trong đó:

+ Đất nơng nhiệp cho hơ ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 55,44 ha). + Đất nông nhiệp cho hô ̣ gia đình, cá nhân (diê ̣n tích 36,2 ha). + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): 91,64 ha.

+ Đất công, công ích do UBND xã quản lý (4,56 ha). + Đất công, công ích do UBND xã quản lý (3,8 ha).

- Đối với diện tích đất giao thơng: Trong ranh giới quy hoạch có một phần nhỏ diện tích đất giao thơng thuộc tuyến đường bờ thửa, giao thông nội đồng, sau khi dự án hoàn thành thuộc phần đất quy hoạch dự án và phía ngồi ranh giới dự án cũng đã được quy hoạch cho các dự án khác, nên không ảnh hưởng đến giao thông nội đồng.

- Đối với diện tích đất thủy lợi: Trong ranh giới quy hoạch có một phần nhỏ diện tích đất có nguồn gốc là đất thủy lợi để tiêu nước vào diện tích đất nơng nghiệp nằm trong ranh giới dự án và quy hoạch các dự án khác, sau khi diện tích đất nông nghiệp đã được chuyển sang quy hoạch cho dự án nên không cần đoạn mương tiêu nước này nữa, nên việc thu hồi đất đoạn mương thủy lợi cho dự không ảnh hưởng đến hệ thống thủy lợi của xã Bình Minh và xã Nam Tiến.

<b>b. Đánh giá </b>

Đánh giá việc mất đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân là đối tượng nhạy cảm bị ảnh hưởng:

- Đất khu vực dự án hiện trạng là đất sản xuất nông nghiệp lâu năm, quá trình sản xuất nông nghiệp không hiệu quả, hiện trạng người dân trồng lúa nhưng do đất trũng nên rất kém hiệu quả.

- Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

Vì vậy, tác động do việc thu hồi đất để thực hiện dự án là rất nhỏ, nhưng ngược lại việc thu hồi đất để thực hiện dự án nhằm tạo ra khu trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội xã Bình Minh, xã Nam Hải và các vùng phụ cận.

<i><b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường </b></i>

<b>a. Khu dân cư </b>

- Khu vực thực hiện dự án hiện trạng là đất trồng lúa của người dân xã Bình Minh, đất thủy lợi, giao thông do UBND xã Bình Minh quản lý.

- Giáp ranh khu vực dự án về phía Bắc, phía Đơng và phía Nam là đất sản xuất nông nghiệp trồng lúa của người dân xã Bình Minh và xã Nam Tiến.

- Dự án thuộc địa phận xã Bình Minh và xã Nam Tiến, huyện Nam Trực, cách khu dân cư xóm Tây Cổ Nơng, xóm Đơng cổ Nơng và thơn Nho Lâm 80m về phía Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Địa hình tương đối bằng phẳng, chạy dọc từ Bắc xuống Nam là sông Châu Thành từ Đông sang Tây là sông Ngọc lấy nước từ sông Hồng và tiêu xuống sông Ninh Cơ cùng với các kênh mương khác, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và phát triển giao thông thủy.

<b>d. Hệ thống đồi núi, khu bảo tồn </b>

Dự án không tiếp giáp đồi núi, không nằm gần khu bảo tồn, di tích lịch sử. Dự án không nằm trong phạm vi của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử được xếp hạng.

<b>e. Khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ </b>

- Dự án nằm gần tuyến đường liên xã và cách trung tâm buôn bán và dịch doanh dịch vụ sầm uất của các xã Bình Minh khoảng 500 m, dự án cách UBND và trung tâm xã Bình Minh 600 m về phía Đơng Nam; cách UBND và trung tâm xã Nam Tiến 2.500 m về phía Bắc.

<b>e. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật </b>

<i><b>e1. Hiện trạng cao độ nền </b></i>

Là khu đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí đóng qn cho và đã được xây dựng doanh trại từ năm 1990 và năm 2017 (doanh trại Tiểu đoàn 5). Kết nối hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp thoát nước với khu vực xung quanh đồng bộ.

<i><b>e2. Hiện trạng thoát nước </b></i>

Tại khu vực dự án đã xây dựng hệ thống thoát nước chung. Hướng thoát nước chủ yếu từ các kênh cấp III, kênh cấp II rồi thoát ra kênh cấp 1 hoặc ra sông.

<i><b>e3. Hiện trạng cấp nước </b></i>

Hiện trạng khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước sinh hoạt đến khu vực dự án:

- Nguồn 1: Nhà máy nước thôn Minh Hồng – Bình Minh cơng suất 30 m3/ngày.đêm.

- Nguồn 3: Nhà máy nước xã Đồng Sơn công suất 780 m3/ngày.đêm.

<i><b>e4. Hiện trạng cấp điện </b></i>

Nguồn điện cấp cho trạm biến áp dự án được lấy từ trạm biến áp 110kV Nam Ninh (E3.12) đặt tại thị trấn Nam Giang, công suất 2 x 25MAV-110/35/22kV. Tỷ lệ hộ dân sử dụng lưới điện quốc gia là 100%.

<i><b>e5. Hệ thống thơng tin liên lạc </b></i>

Tồn khu vực quy hoạch nằm trong vùng phủ sóng của các trạm BTS của các mạng điện thoại đang hoạt động như Vinaphone, Viettel, Mobi....

<i><b>e6. Hiện trạng khu tập kết rác thải sinh hoạt </b></i>

Hiện tại ở xóm xóm Tây Cổ Nơng, xóm Đơng cổ Nơng và thơn Nho Lâm xã Bình Minh đã có tổ vệ sinh mơi trường của xóm, tổ vệ sinh có trách nhiệm thu gom rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình đã được phân loại tại nguồn và tập kết về bãi rác tập trung rác thải của xã Bình Minh và xã Nam Tiến xử lý theo quy định.

<i><b>1.1.6. Mục tiêu; quy mơ; cơng suất; cơng nghệ và loại hình dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>a. Mục tiêu của dự án </b>

Giải phóng mặt bằng và xây dựng một số hạng mục thiết yếu để bảo vệ đất quốc phòng, làm cơ sở để chuẩn bị xây dựng doanh trại Trung đoàn 8/Sư đoàn 395 bảo đảm chính quy, thống nhất, thuận tiện cho sinh hoạt và làm việc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sáng chiến đấu, phù hợp trong thời

- Xây dựng các cơng trình thiết yếu gồm: Đường vào đơn vị với chiều dài khoảng 800 m, khoảng 2.400 m kè đá, cổng chính và bốt gác và tường rào 950m tường rào.

<i><b>1.2.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường </b></i>

<b><small>Bảng 1.5. Danh mục công trình bảo vệ mơi trường chính của dự án </small></b>

<b><small>Các cơng trình, biện pháp BVMT Quy mơ, số lượng Trách nhiệm thực hiện </small></b>

<b><small>Giai đoạn thi công xây dựng</small></b>

<small>Hệ thống mương thu gom nước mưaXung quanh công trường Chủ dự án và nhà thầu </small>

<b><small>Giai đoạn hoạt động</small></b>

<small>Khơng có các hoạt động phát sinh </small>

<i><b>1.2.4. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến mơi trường </b></i>

Việc lựa chọn, thiết kế giải pháp thi công được dựa trên cơ sở sau:

- Cao độ san nền dựa trên cao độ phù hợp với quy hoạch các khu dân cư xung quanh, tuyến đường như chạy phía Bắc dự án. Đảm bảo khả năng thoát nước và không bị ngập cho khu dự án, đảm bảo đấu nối về cao độ san nền cũng như hệ thống thoát nước hiện trạng, đảm bảo giao thông, đi lại thuận tiện, an tồn, thốt nước nhanh và khơng gây xói lở nền đường, nền cơng trình.

- Hệ thống thốt nước mưa: dựa trên cao độ hiện trạng và hướng thốt nước tự nhiên để bố trí thốt nước tự chảy, hệ thống thoát nước đảm bảo thu gom trên toàn bộ dự án và lưu vực lân cận dự án, kết nối với hệ thống thoát nước nước hiện trạng. Hướng thoát nước theo hướng san nền từ Tây Nam sang Đơng Bắc và mương thốt nước của dự án đấu nối vào kênh tiêu thoát nước của xã Bình Minh nằm phía.

- Hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải: nước thải từ <small>nhà Trung đội vệ binh</small> của dự án được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, bể tách dầu, sau đó nước thải được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải sau xử lý đạt tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>68 </small></b>

chuẩn cho phép được thải ra và đấu nối vào kênh tiêu thoát nước của xã Bình Minh nằm ở phía Bắc dự án.

<b>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án </b>

<i><b>1.3.1. Giai đoạn thi công </b></i>

<b>a. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu </b>

Địa điểm xây dựng Dự án nằm trong địa bàn xã Bình Minh và xã Nam Tiến, huyện Nam Trực, các loại vật liệu xây dựng chính, phụ đều được tập hợp từ các đại lý ở địa phương nên việc cung ứng vật liệu cho Dự án là thuận lợi.

<b><small>Bảng 1.6. Bảng tổng hợp vật liệu thi công </small></b>

<i>(Ng̀ n: Hồ sơ chiết tính khối lượng của dự án) </i>

+ Nguồn cung cấp đất san lấp: Đất san lấp dự kiến được mua tại các mỏ đất đã được cấp Giấy phép khai thác thuộc huyện Nam Trực do các chủ đầu tư cung cấp đến tận chân cơng trình.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu xây dựng: Tất cả các nguyên, vật liệu xây dựng Dự án được Chủ dự án ký hợp đồng cung cấp với các Công ty; các cơ sở, nhà máy sản xuất sẵn có trong và ngoài huyện Nam Trực và các vùng lân cận nhằm hạn chế quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu và để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho cơng trình, cụ thể:

+ Các nguyên vật liệu như: cát vàng, đá dăm, bê tông thương phẩm,… Chủ dự án sẽ hợp đồng với các mỏ đất, mỏ cát, mỏ đá… và các đại lý vật liệu xây dựng trên địa bàn.

+ Gạch xây, gạch lát: mua tại đại lý trên địa bàn huyện Nam Trực;

+ Ống nhựa sử dụng ống của Tiền Phong, do đơn vị cung ứng cấp đến tận chân cơng trình;

+ Xi măng: sử dụng xi măng Vissai hoặc Vicem.

+ Ống cống bê tông: sử dụng ống cống đúc sẵn của các doanh nghiệp trên địa bàn;

+ Thép xây dựng: các đại lý cung cấp đến chân cơng trình.

+ Xăng dầu phục vụ máy móc thi cơng được mua tại các cây xăng lớn trên địa bàn huyện Nam Trực.

<b>b. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho dự án </b>

<i><b>b1. Nhu cầu sử dụng điện </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nguồn điện cấp cho trạm biến áp dự án được lấy từ trạm biến áp 110kV Nam Ninh (E3.12) đặt tại thị trấn Nam Giang, công suất 2 x

<i>25MAV-110/35/22kV </i>

<i><b>b2. Nhu cầu sử dụng nước </b></i>

<b>- Nước sinh hoạt: trong giai đoạn xây dựng, có tối đa 30 công nhân làm </b>

việc trên công trường. Do công nhân chủ yếu là dân địa phương, cuối ngày về sinh hoạt tại gia đình nên theo tiêu chuẩn cấp nước quy định tại QCVN 01:2021/BXD, tiêu chuẩn sử dụng nước cho mỗi công nhân là 50 lít/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng là: Q<small>sh</small> = 30 người x 50 lít/người/ngày/1000 = 1,5 m<small>3</small>/ngày.

<b>- Nước xây dựng </b>

+ Nhu cầu sử dụng nước xây dựng: do bê tông phục vụ công tác xây dựng các hạng mục chủ yếu được mua tại các trạm trộn bê tông nên nhu cầu sử dụng nước trộn bê tông khoảng 1,5m<small>3</small>/ngày.

+ Nhu cầu nước bảo dưỡng máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị, phương tiện thi công được bảo dưỡng tại các trạm sửa chữa riêng, không thực hiện bảo dưỡng tại dự án.

+ Nhu cầu nước phun tưới ẩm: (chiều dài đoạn đường tưới ẩm là 2 km), tần suất 2 lần/ngày: 1 xe x 2 m<small>3</small>/xe x 2 lần/ngày = 4 m<small>3</small>/ngày.

+ Nước xịt rửa bánh xe ra vào cơng trường: bố trí 1 vịi nước tại cổng vào của dự án, giáp đường Tỉnh lộ 537 để xịt rửa bánh xe các phương tiện vận chuyển trước khi ra vào công trường. Lượng nước này ước tính khoảng 2,0 m<sup>3</sup>/ngày.

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước xây dựng là: Q<small>xd</small> = 7,5 m<sup>3</sup>/ngày.

Tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng dự án là: 9,8 m<small>3</small>/ngày.

- Nguồn nước:

+ Chủ đầu tư làm thủ tục cấp phép xin khai thác nguồn nước ngầm hoặc nước mặt theo quy định tại Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ để phục vụ cho giai đoạn xây dựng.

+ Nước uống cho công nhân sử dụng nước uống đóng bình.

 <b>Nhu cầu sử dụng các máy móc, thiết bị </b>

Với đặc thù dự án là đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, nên máy móc thiết bị phục vụ dự án chủ yếu là thiết bị thực hiện cơng tác thi cơng cơng trình. Dự kiến số lượng phương tiện tại công trường như sau:

<b><small>Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến </small></b>

<b>TT Tên máy móc, thiết bị Xuất xứ <sup>Số </sup></b>

<b>lượng <sup>Năm sản </sup>xuất </b>

<b>Tình trạng </b>

5 <small>Máy cắt uốn cắt thép 5KW Trung Quốc 16 2015 80% </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b><small>70 </small></b>

<i><small>(Nguồn Dự tốn cơng trình) </small></i>

Trong đó, các thiết bị, máy móc phục vụ giai đoạn thi công không do Chủ dự án trang bị mà sẽ do Nhà thầu thi công trang bị để phục thi công xây dựng, các loại xe vận chuyển và máy móc thi cơng cơng trình của Nhà thầu đều được kiểm tra định kỳ về chất lượng trước khi đưa vào thi công.

 <b>Nhu cầu sử dụng nhiên liệu </b>

Các thiết bị, máy móc thi cơng sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy ủi, ô tô,… Dựa theo dự toán tổng hợp nhiên liệu sử dụng cho Dự án, nhu cầu sử dụng dầu DO cho q trình thi cơng xây dựng là 54,7 lít/ca tương ứng 5,47 kg/h (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca = 8 h).

Nguồn cung cấp: Nhiên liệu được thu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phuy thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an tồn cơng tác phịng cháy chữa cháy và bảo đảm vệ sinh môi trường.

<i><b>1.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào hoạt động </b></i>

Chủ yếu liên quan đến hoạt động canh gác bảo vệ, chưa có hoạt động chuyển quân và công tác huấn luyện quân sự, các hoạt động này thuộc dự án khác và sẽ được triển khai ở các giai đoạn tiếp theo.

<b>1.3. Sản phẩm đầu ra của dự án </b>

Dự án khơng có sản phẩm đầu ra, dự án chủ yếu liên quan công tác giải phóng mặt bằng và xây dựng một số hạng mục thiết yếu thuộc dự án Doanh trại Trung đoàn bộ binh 8/Sư đoàn 395/Quân khu 3 (giai đoạn 1) trên khu đất với diện tích 60ha làm cơ sở để triển khai giai đoạn 2 xây dựng Doanh trại Trung đoàn (xây dựng đồng bộ các hạng mục, cơng trình cịn lại và giải phóng mặt bằng 40ha) bảo đảm chính quy, thống nhất thuận cho sinh hoạt và làm việc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn luyện và SSCĐ, phù hợp trong thời bình và cả thời chiến1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành

Quy trình triển khai dự án được thực hiện như sau:

<b>a. Quy trình xây dựng - hoạt động của dự án </b>

<b><small>Hình 1.8. Sơ đồ quy trình triển khai dự án </small></b>

<small>Dựng lán trại, kho chứa </small>

<small>Tập kết vật liệu xây dựng </small>

<small>Thi công xây dựng các hạng mục công </small>

<small>- Nước thải thi công; NTSH, NMCT - Chất thải rắn thông thường; CTNH </small>

</div>

×