Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.8 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ TÀI CHÍNH

<b>TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING </b>

<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2018 </i>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<b>(Dành cho CTĐT thạc sĩ định hướng ứng dụng) </b>

<b>1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN </b>

<b>1.1. Tên học phần: TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP </b>

<b> - Tên tiếng Anh: Entrepreneurial Finance</b>

- Mã học phần: Số tín chỉ: 03

- Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng + Bậc đào tạo: Cao học

+ Hình thức đào tạo: Tập trung

<i>+ Yêu cầu của học phần: (Bắt buộc/Tự chọn) </i>

<b>1.2. Khoa/Bộ môn/Giảng viên phụ trách học phần: </b>

Giảng viên phụ trách học phần: TS. Trần Thị Diện, mail: Khoa phụ trách học phần: Khoa Tài chính – Ngân hàng

<b>1.3. Mô tả học phần: </b>

- Mô tả học phần: sau khi học xong học phần này, học viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về tài chính, kiến thức tổng quát về quá trình từ khi có ý tưởng, thực hiện kế hoạch tài chính, kêu gọi đầu tư, xác định các cột mốc quan trọng trong quá trình biến ý tưởng thành kế hoạch kinh doanh cũng như định giá các triển vọng các dự án xuất phát từ ý tưởng và định giá các nhà đầu tư gián tiếp và trực tiếp.

- Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 20 tiết + Làm bài tập trên lớp: 05 tiết + Thảo luận: 10 tiết + Hoạt động theo nhóm: 10 tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Các học phần học song hành: Quản trị danh mục đầu tư, Mua bán sáp nhập, Tài chính phái sinh, Tài chính cơng ty đa quốc gia.

<i>- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): </i>

<b>2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN </b>

<b>2.1 Mục tiêu đào tạo chung của học phần </b>

<b>Kiến thức: Sau khi học xong học phần này học viên sẽ được trang bị những kiến thức: </b>

- KS1: Hiểu và phân loại các mơ hình tài chính khởi nghiệp - KS2: Hiểu và lập kế hoạch kinh doanh.

<b>- KS3: Hiểu và nhận diện được vai trị của tài chính trong những doanh nghiệp khởi </b>

nghiệp.

- KS4: Hiểu được các mơ hình khởi nghiệp, như: doanh nghiệp khởi nghiệp mới hồn tồn, doanh nghiệp hiện có phát triển thêm quy mô và chuyển đổi hộ kinh doanh lên doanh nghiệp.

- KS5: Hiểu và vận dụng được các kiến thức tài chính trong từng mơ hình khởi nghiệp khác nhau: từ chiến lược, tổ chức lại, xây dựng hệ thống quản lý bài bản, xây dựng đội ngũ chuyên nghiệp, quản lý tài chính, rủi ro…

- KS6: Có khả năng phân tích các sự việc, hiện tượng, tình huống thực tiễn liên quan đến lĩnh vực tài chính khởi nghiệp

- KS7: Có khả năng tổng hợp, đánh giá các lý thuyết, các sự việc hiện tượng, tình huống thực tiễn đến lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

<b>Kỹ năng: </b>

<b>- SS1: Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thơng tin về tài chính khởi </b>

nghiệp để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vưc tài

<b>chính trong các doanh nghiệp khởi nghiệp. </b>

<b>- SS2: Có kỹ năng trong việc truyền đạt tri thức dựa trên các kết quả nghiên cứu </b>

thuộc lĩnh vưc tài chính khởi nghiệp; có kỹ năng thảo luận các vấn đề thực tiễn

<b>liên quan đến lĩnh vưc tài chính trong các doanh nghiệp khởi nghiệp. </b>

<b>- SS3: Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến </b>

liên quan trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

<b>- SS4: Có kỹ năng phối hợp, làm việc nhóm. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm: </b>

<b>- AS1: Năng lực nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, phân tích số liệu nghiên cứu, </b>

đưa ra những giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- AS2: Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong lĩnh vực tài chính </b>

khởi nghiệp.

<b>- AS3: Năng lực dẫn dắt chun mơn, đưa ra những kết luận mang tính chun gia </b>

trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

<b>- AS4: Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chun mơn trong lĩnh vực tài </b>

chính khởi nghiệp.

<b>- AS5: Phẩm chất, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp. 2.2 Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần </b>

- Chủ đề 1: Tổng quan về tài chính khởi nghiệp

Học xong chủ đề một, học viên sẽ được trang bị những kiến thức mới về mơ hình khởi nghiệp, học viên có thể tiến hành phân loại các mơ hình khởi nghiệp thơng qua đánh giá sự phát triển các dự án mới và định hình những nguồn lực tài trợ cho những dự án mới này.

- Chủ đề 2: Lập kế hoạch kinh doanh

Học xong chủ đề hai, học viên sẽ được trang bị những kiến thức về lập kế hoạch kinh doanh nhằm nhận biết thông tin tài chính để đánh giá được tầm quan trọng của việc sử dụng kế hoạch kinh doanh, tạo thuận lợi cho sự thương lượng giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư bên ngoài.

- Chủ đề 3: Chiến lược dự án mới

Học xong chủ đề ba, học viên sẽ hiểu được những gì làm nên một quyết định chiến lược; hiểu được mối tương quan giữa các quyết định tài chính và các khía cạnh khác của chiến lược dự án mới.; có thể giải thích các quyết định chiến lược có liên quan đến mục tiêu của nhà khởi nghiệp về tối đa hoá giá trị như thế nào; nhận ra sự lựa chọn thực sự phản ánh trong các lựa chọn chiến lược; hiểu cách sử dụng sơ đồ cây quyết định để xác định và đánh giá các lựa chọn thực; hiểu cách sử dụng sơ đồ cây trò chơi khi các lựa chọn chiến lược phụ thuộc vào phản ứng của đối thủ.

- Chủ đề 4: Phát triển chiến lược kinh doanh bằng sử dụng mô phỏng

Học xong chủ đề bốn, học viên sẽ hiểu được lợi thế của việc sử dụng mơ hình mơ phỏng để đánh giá những tình huống có khả năng xảy ra trong tương lai được mô tả bởi cây quyết định; hiểu được những bước liên quan đến phát triển một mơ hình mô phỏng mẫu cho một dự án kinh doanh mới; có khả năng đưa ra những quyết định chiến lược tốt hơn bằng việc sử dụng và đánh giá thông tin thống kê rất dài bằng một mô hình mơ phỏng; ap dụng cơng nghẹ mơ hình mơ phỏng để đánh giá những sự lựa chọn thực tế thông thường đối mặt với những dự án mới.

- Chủ đề 5: Những phương pháp dự báo tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Học xong chủ đề năm, học viên sẽ hiểu các yếu tố của chu kỳ dòng tiền; hiểu được các yếu tố quyết định quan trọng đối với nhu cầu tài chính của một cơng ty; hiểu được cách các chính sách vốn lưu động được thiết lập và cách chúng ảnh hưởng đến nhu cầu tài chính như thế nào; hiểu cách lập dự báo doanh thu cho một công ty đã được thành lập.

- Chủ đề 6: Tiếp cận nhu cầu tài chính

Học xong chủ đề sáu, học viên sẽ hiểu được mơ hình tăng trưởng bền vững được xây dựng như thế nào và áp dụng nó để xác định các nhu cầu vốn; có thể xác định quyết định cấp vốn hỗ trợ khả năng của doanh nghiệp phản ứng với sự thành công hay thất bại của thị trường hàng hóa như thế nào và vẫn duy trì đáng kể quyền sở hữu; hiểu được cách sử dụng mơ hình phân tích dịng tiền hịa vốn để định giá nhu cầu vốn; có khả năng vận dụng mơ hình phân tích tình huống để định giá nhu cầu vốn; có khả năng vận dụng kĩ thuật phân tích giả định để định giá nhu cầu vốn; đồng thời nhận biết khi nào thì vận dụng mơ hình phân tích nào để định giá nhu cầu vốn.

- Chủ đề 7: Khung định giá dự án mới

Học xong chủ đề bảy, học viên sẽ nhận thấy được sự khác nhau giữa “ngưỡng thu hồi vốn” thường được các nhà đầu tư dùng để định giá trị dự án mới và tỷ suất lợi nhuậnthực nhận; giải thích tại sao ngưỡng thu hồi vốn thường cao hơn nhiều so với tỷ suất lợi nhuận thực nhận; hiểu rằng ngưỡng thu hồi vốn không phải là chi phí cơ hội của vốn đầu tư; dùng Mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM) để xác định chi phí cơ hội của vốn; hiểu rằng người khởi nghiệpvà nhà đầu tư bên ngồi có thể thỏa thuận hiệu quả hơn nếu cả hai cùng nhận ra rằng việc định giá của họ có thể sẽ khác nhau và nhận ra được nguồn gốc của những sự khác biệt đó.

- Chủ đề 8: Định giá trong thực tiễn: Gía trị nhà đầu tư

Học xong chủ đề tám, học viên sẽ sử dụng các tiêu chuẩn phù hợp khi lựa chọn mơ hình định giá dự án mới, áp dụng đúng các phương pháp định giá dự án mới nhằm xác định giá trị đầu tư hợp lý.

- Chủ đề 9: Định giá: Triển vọng của nhà khởi nghiệp

Học xong chủ đề chín, học viên sẽ tiến hành định giá vốn mạo hiểm phổ biến: Phương pháp Chicago đầu tiên và Phương pháp đầu tư mạo hiểm; nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của từng phương pháp định giá; ước tính betas dự án và tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu bằng các phương pháp thay thế; ước tính mối tương quan giữa lợi nhuận của dự án và lợi nhuận thị trường, lãi suất phi rủi ro và độ lệch chuẩn của lợi nhuận thị trường.

<b>- Chủ đề 10: Vốn cho dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Học xong chủ đề mười, học viên sẽ mô tả được cấu trúc cụ thể của một quỹ đầu tư mạo hiểm và hiểu được sự thay đổi trong các quy định mà các nhà đầu tư có ảnh hưởng đến cấu trúc như thế nào; giải thích cấu trúc quỹđầu tư mạo hiểm và ảnh hưởng của cấu trúc đó đến các nhà đầu tư đầu tư vào quỹ, cũng như việc tìm kiếm quỹ của các loại đầu tư; hiểu được vai trò của các đối tác thay đổi như thế nào trong suốt thời gian hoạt động của quỹ; hiểu được cơ cấu hợp đồng tồn tại giữa các nhà đầu tư trong quỹ và đối tác chung, và làm thế nào để thúc đẩy đầu tư và quản trị nguồn tài sản hiệu quả; hiểu được vai trò quan trọng của thương hiệu trong việc xác định mối quan hệ giữa nhà đầu tư mạo hiểm, nhà đầu tư và các công ty đầu tư.

<b>3. CHUẨN ĐẦU RA </b>

<b>3.1 Chuẩn đầu ra của học phần </b>

<b>Kiến thức </b>

<b>Ks1 </b> Hiểu và phân loại các mơ hình tài chính khởi nghiệp

K3. Đạt được các kiến thức lý thuyết và nâng cao về lĩnh vực TC-NH, áp dụng hiệu quả vào công việc cụ thể trong lĩnh vực TC-NH để hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đào tạo.

K4: Hiểu được tác động của môi trường vĩ mô đến hoạt động trong giai đoạn khởi nghiệp của các DN.

K5: Vận dụng các lý thuyết tài chính để phát hiện và giải quyết các tình huống trong thực tiễn thuộc lĩnh vực TC-NH.

K6: Xây dựng và triễn khai có hiệu quả kế hoạch tài chính, quản trị rủi ro của các DN và các tổ chức tài chính trong giai đoạn khởi nghiệp.

K7: Áp dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu vào đơn vị.

<b>Ks2 </b> <sup>Hiểu và lập kế hoạch kinh doanh. </sup>

<b>Ks3 </b> Hiểu và xây dựng được chiến lược dự án.

<b>Ks4 Hiểu được các mơ hình mô phỏng </b>

để phát triển chiến lược kinh doanh.

<b>Ks5 Hiểu và vận dụng được các kiến </b>

thức tài chính nhằm dự báo tài chính cho các doanh nghiệp khởi

<b>hoạch tài chính cho DN </b>

S1. Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu các thông tin về TC-NH nhằm đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề thực tiễn lien quan đến lĩnh vực TC-NH.

S2: Có kỹ năng trong việc truyền đạt tri

<b>Ss2 </b> Có kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.2 Ma trận liên kết nội dung của học phần với chuẩn đầu ra của học phần </b> quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến liên quan trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

thức dựa trên các kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực TC-NH, có kỹ năng thảo luận các vấn đề thực tiễn với nhà chuyên môn và khoa học hoặc với người cùng ngành TC-NH, hoặc với những đối tượng khác.

S3: Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp liên quan.

S4: Có kỹ nằn phối hợp, điều hành thảo luận

Năng lực nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, phân tích số liệu nghiên cứu, đưa ra những giải pháp quan trọng để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

A1. Năng lực tự nghiên cứu, khám phá các vấn đề mới liên quan lĩnh vực TC-NH

A2. Có năng lực đưa ra những sang kiến quan trọng để giải quyết những vấn đề thực tiễn phát sinh trong lĩnh vực TC-NH.

A3: Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong lĩnh vực TC-NH. A4: Năng lực dẫn dắt chuyên môn, đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực TC-NH.

A5: Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt đọng chuyên môn trong lĩnh vực TC-NH. A6: Phẩm chất, đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp.

<b>As2 </b>

Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực tài chính khởi nghiệp.

<b>As5 </b> <sup>Phẩm chất, đạo đức, trách nhiệm </sup>

nghề nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4. NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY </b>

Thời Nội dung Hình thức dạy học Tự PP <small>Yêu cầu Ghi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

gian Giờ lên lớp <sup>nghiê</sup>

1.5 Các giai đoạn của sự pah1t triển dự án mới hoạch kinh doanh thông thường và kế hoạch cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>huống nghiên cứu </b>

Buổi 3

<b>Chiến lược dự án mới </b>

3.1 Henry Ford và mô

<b>Phát triển chiến lược kinh doanh dựa trên sự </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5.7 Dự báo thông tin qua bảng báo cáo tài chính và bảng cân đối kế tốn

6.2 Đánh giá nhu cầu tài trợ khi tăng trưởng

6.5 Đánh giá nhu cầu tài trợ với sự phân tích các kịch bản

6.6 Mô phỏng nhu cầu tài trợ: Sự minh họa 6.7 Đánh giá nhu cầu tài trợvới sự đầu tư từng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>tiễn: Gía trị nhà đầu tư </b>

8.1 Tiêu chuẩn khi lựa được xem là nhà đầu tư khơng đa dạng hóa danh mục

9.2 Tỷ suất lợi nhuận bắt buộc cho các khoản đầu tư cam kết đầy đủ 9.3 Giới hạn của khung chi phí cơ hội

9.4 Định giá sự cam kết đầu tư đầy đủ

9.5 Thực hiện – sự đầu tư đầy đủ

9.6 Tỷ suất lợi nhuận bắt buộc cho các khoản đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hóa đầu tư như thế nào tăng thêm giá trị

10.3 Sự chọn lựa đầu tư và mức hoàn vốn của dự án

10.4 Những hợp đồng đầu tư vốn với những công ty đầu tư gián tiếp 10.5 Những hợp đồng đầu tư vốn với những nhà đầu tư trực tiếp 10.6 Vai trò của sự danh tiếng torng thị trường

<b>❖ 5.1 Tài liệu chính: Tài liệu giảng dạy: </b>

<i>✓ Janet Kiholm Smith and Richard L. Smith (2004), Entrepreneurial </i>

<i>Finance, second edition, Janet Kiholm Smith and richard L. Smith, 2004 </i>

John Wiley & Sons, Inc.

✓ Bài giảng “Tài chính khởi nghiệp” Khoa Tài chính ngân hàng, lưu hành nội bộ.

<i><b>❖ 5.2 Tài liệu tham khảo: 5.2.1 Sách (tối đa 5 quyển) </b></i>

<i>✓ J Chris Leach & Ronald W. Melicher (2010), Entreupruneurial Finance, </i>

Fourth edition, South- Western Cengage Learning.

<i>✓ Steven Rogers (2009), Entreupruneurial Finance_ Finance and business </i>

<i>strategies for the serious Entrepreneur, second edtion, Kellog School of Management. </i>

<i>✓ Huỳnh Thanh Điền (2018), Quản trị công ty khởi nghiệp. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>5.2.2 Các bài báo khoa học chuyên ngành liên quan học phần (tối thiểu </b>

<b>Ban Giám hiệu </b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×