Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 12 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BùiVăn Huyền</b>
<b>Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh</b>
<i><b>Ngày nhận: </b>15/03/2023<b>Ngày nhận lại: </b>21/04/2023<b>Ngày duyệt đăng: </b>24/04/2023</i>
<b>A </b><i>Tghiên cứu này tập trung xác định ảnh hường cùa các nhântốđến kếtquả kinh doanhcủa doanh1</i><b>V</b><i>nghiệpnhỏ và vừa tỉnhThanhHố theo cácbiên kiêm sốtthuộc vê đặc diêm doanhnghiệp,gơm loại hình doanh nghiệp, quymơ lao động củadoanh nghiệp vàthời gian hoạt động củadoanh nghiệp. Két </i>
<i>quảnghiên cứu chỉra rằng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng rấtlớn bởi nguồnlực tàichính đối với hầuhết các nhóm doanh nghiệp, ngoạitrừ doanh nghiệpcó số lao độngtừ10 đến 50 lao động.Trong khi đó, các yếutố như chiến lược Marketing,khảnăngchuyển đổisố và khảnăng quản lý vàđiều</i>
<i>hànhcủalãnh đạodoanh nghiệp đều có tác động tích cực đếnkết quả kinhdoanhcùa các doanh nghiệptrên 100laođộng. Bên cạnh đó, cácnhântố nhưnguồn lực tài chính vànguồn nhânlựcđều có tácđộng</i>
<i>tích cực đến kếtquả kinhdoanhcủa các doanh nghiệp từ mới thành lập đến cácdoanh nghiệp hoạt độngtrên 10 năm. Ket quả nghiêncứucũng cho thấyđoi vớitừng loại hình doanh nghiệp thìtác động của các</i>
<i>nhân tố đến kếtquả kinh doanh cũng khácnhau.</i>
<i><b>Từ khóa: </b>Doanh nghiệp nhỏvàvừa; đặcđiểmdoanh nghiệp; kết quả kinh doanh; ThanhHố.</i>
<i><b>JEL Classifications: H32, Ml.</b></i>
<b>1.Đặt vân đê</b>
Doanhnghiệp nhỏvà vừa(DNNVV)có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinhtế - xã hội củamỗi nước. Cùng với việc
đóng góp cho xã hội khối lượng hàng hóa lớn và giảiquyếtnhiều việclàm cho người laođộng, các
DNNVVcòn tạo nên nguồn thu nhập ổn định cho mộtbộ phận dân cư, khai thác các nguồn lực và
tiềmnăng tại chồ của địa phương. Hiện nay, tỉnh
Thanh Hóa đ ã có những bước tiến quan trọng
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển, góp phần phát triển
kinhtề - xã hội của địa phương. Tuynhiên,kêtquả sản xuấtkinh doanhcủacác DNNVVtrên địa bàn tỉnh chưa cao,đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
nói chung cịn thấp, tỷ trọng doanh nghiệp đi vào
hoạt động sản xuấtkinh doanh có doanh thu trong năm thấp so với tổng chung. Theo báo cáo của sở
kế hoạch đầu tư tinh Thanh Hoá, năm 2021, hoạt
động sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn do ả nh hưởng của dịch bệnh
Covid-19, có 336 doanh nghiệp giải thể, tăng 2,1 lần so với năm 2020, 1.505 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, tăng 25,3% so với cùng kỳ.
<b>________________________khoa họcS’ttiuung mại 69</b>
Sô 177/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Trong số các doanhnghiệp gặpkhó khăndo Covid 19, các doanh nghiệp có quy mơ càng lớn, tỷ lệ chịu tác độngcàng cao. Với mục đích nghiên cứu
nhằm xácđịnh ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quảkinh doanh cùadoanh nghiệp theo các yếutố thuộc vềđặc điểm doanh nghiệp như là các biến kiểm soát, gồm loại hình doanh nghiệp, quy mơ
lao động của doanh nghiệp và thời gian hoạtđộng của doanh nghiệp. Nghiên cửu này sẽ tập trung
nghiêncứu bằng cách sử dụng dữ liệu sơ cấp dựa
trên mức độ cảm nhận của người được hỏi về kết quảkinhdoanhvới các thang đochi mức độ từ rất không đồ ng ý đế n rất đồ ng ý hay rất ítđế n rất nhiều, gọi tắt là phương pháp đo lường theo mức độ cảmnhận (Vankatraman N. & Ramanujam V.,
1987).Đốivới các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của DNNVV, nghiên cứu tập trung vào
bảy nhân tố chính đó là Trình độ cơng nghệ của
doanh nghiệp, Nguồn nhân lực, Nguồn lực tài chính, Khả năng quản lý và điềuhành của lãnh đạo
doanh nghiệp, Chiến lược marketing, Khả năng
chuyểnđổi sốcủadoanhnghiệpvàChính sách của Nhà nước và địa phương.
<b>2. Tổng quan cơ sở lýthuyết và thực tiễn</b>
<i><b>2.1. Quy mô doanh nghiệp và kết quả kỉnh doanh của doanh nghiệp</b></i>
Quy mơcùamộtcơngty đóng mộtvaitrị quan trọng trong việc xác định hiệu quả sản xuất kinh doanhcủamột doanh nghiệp và nó ảnh hưởngđến hoạt độ ng tài chính của doanh nghiệpđ ó bằng nhiều cách. Quy mô côngtyđược coi làmộtyếu tố quyết dị nh quan trọng đế n lợi nhuận của công ty
(Babalola, 2013). Một số nghiên cứu chỉ ra sự tác
động của quy mô doanh nghiệp đến hiệu quảsản xuất kinh doanh. Trong nghiên cứu của Malik
(2011)đã chỉ ra rằng quymơ của doanh nghiệp có
mối quan hệ dương với lợi nhuận của doanh nghiệp. TạiViệt Nam, Nguyễn Minh Tân & cộng sự (2015) nghiên cửu về cácDNNWở Bạc Liêu đã chi ra rằng quy mơ doanh nghiệp có tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, các
doanh nghiệp có quy mơ càng lớn thì yếu tố về cơng nghệ và nguồn lực tài chính có ả nh hưởng
càng mạnh đến kết quảkinh doanh. Trong khiđó, Nguyễn Quốc Nghi & Mai Văn Nam (2011) khi
nghiên cứutình huống các DNNVV ở cần Thơ thì
cho thấy rằng chiến lược Marketing tácđộng tích cực đếnkết quảkinh doanh củadoanh nghiệp quy
<b>70 thuungmại</b>
mơ lớn, trong khicác doanh nghiệpquy mơ nhỏ thì
tác động nàylà khơng rõ ràng.
<i><b>2.2. Thời gian hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp</b></i>
King & Santor (2008) cho rằng thông thường,
các doanh nghiệp hoạtđộ ng lâu năm trong một ngànhnghềlĩnh vực kinh doanh sẽ có được nhiều
kinh nghiệm trong q trình sản xuất kinh doanh
đồng thời tích lũy được nguồn vốn để đầu tư mở
rộng các hoạt động sảnxuấtkinhdoanh(King, M.R.
& Santor, E., 2008). Một số nghiên cứu khác cũng
cho rằng những doanh nghiệp hoạt động lâu năm hơn có nhiều kinh nghiệm hơn do vậy có thể đạt được hiệu quả cao hơn (Nagy, N., Newman, D.& Nelson, D., 2009),(Onaolapo, A.A. &Kajola, s.o.
, 2010). Trongkhi đó,Loderer etal. (2009) lại cho rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm khi các cơng ty có thời gianhoạtđộng lâu hơn (Loderer, c., Neusser, K., & Waelchli, u., 2009). Ở một nghiên cứu khác cũng cho rằng những cơng ty hoạt động
lâu năm trong ngành có kiến thức, năng lực và kỹ năng bị lồi thời khơng cập nhật được xu thế của thị
trường, thậm chí tổ chức của cơngty đó bị mục nát (Agarwal,R.& Gort, M., 2002). Sorensen & Stuart
(2000) lậpluận rằng thời gian hoạtđộngcủacôngty
ảnhhưởng đến hiệu quả hoạt động củacông ty. Cụ
thể, hoạtđộng tổ chức của cáccơngty có thời gian
hoạtđộ ng lâu năm sẽ mang tính ì, có xu hướng khơng linh hoạt và khôngđánhgiácaođược sự thay
đổi trongmôi trường kinh doanh.
<i><b>2.3. Loại hình doanh nghiệp và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp</b></i>
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa hình thức sở
hữuvà kết quả kinh doanh củadoanh nghiệp, các tác giả Dewenter & Malatesta (2001) đãchỉra rằng theo
chu kỳ kinh doanhcho thấy giá trị của các công ty tư nhân thườngcao hơn giá trị của các doanh nghiệp nhà nước do tạo ralợi nhuậnnhiều hơn,sử dụngnợ
và lao động ít hơn trong quá trìnhsản xuất. Nguyễn Minh Tân & cộng sự (2015) trong nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DNNW ở Bạc Liêu đ ã chỉ ra rằng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNNVV tại tỉnh Bạc Liêu đượchình thành từ mối tươngquan vớicác nhân tố như: tiếp cận chính sách hỗ trợ, kinh nghiệm của
chủ DN, giới tính, trình độ học vấn, quy mơ, mối quan hệ xà hội, tuổi doanh nghiệp và loại hình
doanh nghiệp. Trong khiđó, nghiên cứu củaTrương
Sơ 177/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">ĐôngLộc& Nguyễn Đức Trọng (2010) đã tiếnhành khảo sát60 DNNW trên 6 tỉnh thuộc khu vực đồng bằngsông Cửu Long, sử dụng phươngpháp thống
kê mô tả, phântích so sánhtương đối, tuyệt đối và
phân tích hồi quy đa biến. Cácnhân tố được đưa vào mơ hình nghiên cứu và khẳng định là có ảnh hưởng
đến kếtquả và hiệu quả kinh doanh của DNNVV là: trình độ, kinh nghiệm, quy mơ doanh nghiệp, loại
hình doanh nghiệp, số lao độ ng bình quân trong
doanh nghiệp và vốn.
<b>3.Phương phápnghiên cứu</b>
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu định lượng có kết họp với định tính, gồm ba bước: Nghiên cứu định tính sơ bộ, nghiên cứu định lượng sơ bộ và nghiên cứu định lượng chínhthức. Nghiên cứu định tính sơ bộ được
thực hiện qua phương pháp phỏng vấn sâu vàthảo
luận nhóm với các chuyên gia trong lĩnh vực phát
triển DNVVN đểkhámphá các nhân tốảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DNVVN trên địa bàn
tỉnhThanh Hoávà điều chỉnh thangđocủa các nhân
tổ cho phù hợp. Nghiên cứu định lượng sử dụng
phương pháp điều tra thông qua phátphiếukhảosát trựctiếphoặcgửi bảng câu hỏi khảo sát quathư điện tử đếncác doanh nghiệp để thuthập dữliệusơcấp.
Đối tượng được hỏi là những thành viên chù chốt trong doanh nghiệp.
<i><b>3.1. Chọn mẫu thu thập dữ liệu sơ cấp</b></i>
Mầu được chọn trongnghiên cứu định lượng sơ bộ theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện vớiđối
tượng là cán bộ quản lý trong các DNNVV Thanh
Hoá là200 mẫu. Đối với chọnmẫuchínhthức,trong
phân tích hồi quy đabiến, cờ mẫu tối thiểu cầnđạt
được tính theo cơng thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnịck, B.G. & Fidell, L.S., 1996).
Như vậy,với 40 biến quan sát (Bao gồm cả biến phụ
thuộc) trong nghiên cứunày thì kích thước mẫu tối thiểuphải là 50 + 8*40 =370 quansát.Đối vớimơ
hìnhcấutrúctuyến tính SEM, thì cỡmẫu thích hợp
để sử dụng cho mơ hình SEM là từ 250 - 500 quan sát (Schumacker,R.E. & Lomax, R.G., 2016). Như
vậy, để đảm bảo khách quan, tin cậy, trong nghiên
cứu này tác giả lựa chọn mẫu nghiên cứu định lượng chính thứclà 500 phiếu, kết quả thu về có 488mẫu
họp lệđưa vàophân tích.
<i><b>3.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu</b></i>
Dữ liệu thu thập từ bảng câuhỏi khảo sát định
lượngsơbộ đượcxử lý bằng phần mềmSPSS20.0
đế đánh giá độ tincậy của thang đo thông qua hệ
số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Dữliệu thu thậptừbảng câuhỏikhảosát định lượng chính thức trước tiên được xửlý bằng
phần mềm SPSS 20.0 đểđánhgiáhệ so Cronbach’s alpha và phân tích nhân tốkhám phá EFA. Sauđó, phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmation Factor Analysis) và phân tích mơ hình cấu trúc
tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling)
thôngquaphần mem AMOS (Analysis of Moment
Structures) phiên bản 20.0 với phương pháp ước
lượng ML (Maximum Likelihood) đượ c sử dụng
để kiểmđịnh mơ hình lýthuyết vàcác giả thuyết.
Phươngpháp phân tích đa nhóm được sử dụng để xem có sự khác biệt theo cácbiếnkiểm sốt: Quy mơ lao động của doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, và thời gian hoạt động của doanh nghiệp đối với cácảnh hưởng từ các nhân tốđến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp phân
tích cấu trúcđ a nhóm sẽđượ c thực hiện qua ba bước,trướctiên, ướclượngmơ hình khả biến, tiếp theo,ước lượng mơ hình bấtbiến, sau cùng, kiểm
định Chi-square được sử dụng để quyết định lựa chọn mơ hình. Nếu kiểm đị nh Chi-square có P-value > 0,05 tức khơng có sự khác biệt giữamơ hình khả biến và mơ hìnhbất biến thìmơhình bất biến sẽ được chọn docó bậc tự docao hơn. Ngược lại,nếukiếm định Chi-square có P-value < 0,05 thì
mơ hình khảbiến sẽ được chọn do mơ hìnhnày có
độ tương thích cao hơn (NguyễnĐình Thọ & Nguyền ThịMai Trang,2011).
<i><b>3.3. Mơ hình nghiên cứu và thang đo các biến</b></i>
Sau khi nghiên cứu tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngoàinướcvề các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quảkinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thông qua khảo sátý kiến của các chuyên gia, tác giả xác dị nh các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DNNVV phù hợp với đặ c thù của tỉnh Thanh Hố bao gồm:
<i>Trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp, Nguồn </i>
<i>nhân lực, Nguồn lựctàichính,Khảnăng quản lývàđiềuhành của lãnh đạo doanhnghiệp, Chiến </i>
<i>lượcMarketing,Khả năng chuyến đổ i số của doanhnghiệp và Chinh sách hổtrợdoanh nghiệp của địa phương. Mơ</i>hình các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DNVVN tại Thanh Hoá như sau:
<b>khoa học</b>
Sơ 177/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trìnhđộ cơng nghệ của doanh nghiệp
Nguồn nhânlực
Nguồn lực tàichính Khả năng quản lývàđiều hành của
lãnh đạodoanhnghiệp
Chiếnlược Marketing
<b>Kết quả kinhdoanhcủa</b>
Khả chuyểnđổi số củadoanhnghiệp
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệpcùa địaphương
- Quy mơ doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp
- Số năm hoạtđộngcủadoanhnghiệp
<i>(Ngn: Tácgiả đê xt)</i>
<b>Hình 1: </b><i>Mơhìnhcác nhản tố ảnh hưởng đến kết quả kinhdoanh củaDNWN</i>
<i><b>Các giả thuyèt nghiên cứu:</b></i>
- Giả thuyết 1: Trinh độ công nghệ của doanh
nghiệp có mốiquan hệ cùng chiều với kết quả kinh
doanh của doanhnghiệp.
- Giả thuyết 2: Nguồn nhânlực vàkết quả kinh
doanh của doanhnghiệp có mốiquan hệ cùngchiều
với nhau.
- Giải thuyết 3:Nguồn lực tài chínhcómốiquan hệ cùng chiều với kết quả kinh doanh của doanh
- Giảthuyết 4: Khả năng quản lý và điềuhành
của lãnh đạo doanh nghiệp có mối quan hệ cùng
chiều với kết quả kinh doanh của doanhnghiệp. - Già thuyết 5: Chiến lượcMarketing của doanh nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với kết quả kinh
doanh của doanhnghiệp.
- Giả thuyết 6: Khả năng chuyểnđổ số của
doanh nghiệp và kết quả kinh doanh của doanh nghiệpcó mối quan hệ cùng chiều vớinhau.
- Giả thuyết 7: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
của địa phương có tác độ ng tích cực đến kết quả kinhdoanh của doanhnghiệp.
<i><b>Thang đo các biền trong mơ hình nghiên cứu chính thức </b></i>(bảng 1)
<b>4. Kếtquả nghiên cứuvà thảoluận</b>
<i><b>4.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo và phân tích nhân to khám phá các thang đo của mẫu nghiên cứu</b></i>
Các thangđ o được kiểm địnhđộ tin cậy bằng công cụ Cronbach’sAlpha. Các biếnquan sátcó hệ số tươngquan biến - tong (item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo
khi Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên(Nunnally, J.C. & Bernstein, I.H., 1994). Theo kết quả nghiêncứu, các thang đo của mơhìnhnghiên cứu đềucó hệ số Cronbach’s Alpha khá cao (>0,8). Tất cả các biến
quan sát của các thang đo đềucóhệ sốtương quan biến tổng lớnhơn 0,3. Vì vậy, cácthang đo đều đạt u cầu, dođó đủ điều kiện để phân tích nhân tố
Kết quả kiếmđịnh Bartlett’sxem xét giả thuyết
về độ tương quan giữa các biến quan sát ưong nhân tố lần 1 chora được8 nhân tố, tuynhiên, biến quan
sátNNL5 có hệ số tải nhỏ hơn 0,5, nên ta loại bỏ
<b>khoahọc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>I</small></b> <i><b><small>Kết quă kinh doanh của DNNVV</small></b></i>
1 KQKD1 DN có khả năng tăng trưởng doanh thu trong dài hạn (Nguyên Thanh Tú & Nguyễn Hữu Đặng, 2018) 2 K.QK.D2 DN cỏ khà năng thu hút các khách hàng tiềm năng Ý kiến cùa chuyên gia 3 KQKD3 DN có khả năng sinh lời trong dài hạn (Vankatraman N. &
<b><small>II</small></b> <i><b><small>Trình độ cơng nghệ của doanh nghiệp</small></b></i>
1 TDCN1 DN thường xuyên cập nhật và ứng dụng công nghệ mới vào hoạt động sản xuất kinh doanh
(Dang et al., 2021), (Thích, 2018)
2 TDCN2 DN ứng dụng công nghệ hiện đại trong Marketing quảng bá
3 TDCN3 DN luôn coi trọng đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
(Dang et al., 2021), (Thích, 2018)
4 TDCN4 Trình độ công nghệ trong sàn xuất của DN ở mức cao so với mặt bằng chung
Ý kiến cùa chuyên gia
<b><small>III</small></b> <i><b><small>Nguồn nhân lực của doanh nghiệp</small></b></i>
1 NNL1 Lao động của DN được đào tạo chuyên môn tốt (Dang et al., 2021), (Thích,
5 NNL5 Lao động trong DN có khá năng thích ứng cao với sự đổi mới Ý kiến của chuyên gia
<b><small>IV</small></b> <i><b><small>Nguồn lực tài chinh của doanh nghiệp</small></b></i>
1 NLTC1 DN gặp thuận lợi Wong việc tiếp cận thị trường vốn (Dang et al., 2021), (Le, 2019)
2 NLTC2 DN có khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn (Hồ sơ vay, tài sàn thế chấp, phương án kinh doanh...)
(Dang et al., 2021), (Le, 2019)
3 NLTC3 DN có khà năng sừ dụng hiệu quả vốn vào kinh doanh Ý kiến của chuyên gia 4 NLTC4 DN ln có đù vốn đế đáp ứng cho nhu cầu SXKD, đối mới
công nghệ nâng cao chất lượng sàn phẩm, dịch vụ
(Dang et al., 2021), (Le, 2019)
5 NLTC5 DN ln thanh tốn đầy đù, đúng hạn các khoản nợ Ý kiến cùa chuyên gia
<b><small>V</small></b> <i><b><small>Khá năng quản lý và điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp</small></b></i>
1 QLDH1 Lãnh đạo DN có năng lực tổ chức và quản lý, điều hành tốt (Dang et al., 2021), (Thích, 2018)
Lãnh đạo DN xây dựng chiến lược tốt về đầu tư phát triển của doanh nghiệp phù họp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Ý kiến của chuyên gia
Lãnh đạo DN xây dựng chiến lược tốt về đào tào bồi dưỡng nhân sự, phát triến nguồn nhân lực trong dài hạn
(Dang et al., 2021), (Thích, 2018)
4 ỌLDH4 DN có bộ máy to chức hoạt động hiệu quà, linh hoạt Ý kiến cùa chuyên gia 5 ỌLDH5 Lãnh đạo DN thiết lập tốt các mối quan hệ với các bên liên quan Ý kiến cùa chuyên gia
<b><small>VI</small></b> <i><b><small>Chiền lược Marketing</small></b></i>
1 MARI DN luôn chú trọng cài tiến sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường Ý kiến của chuyên gia 2 MAR2 Hệ thông kênh phân phôi cùa DN hoạt động hiệu quả (Thích, 2018) 3 MAR3 DN thường xuyên tổ chức các hoạt động xúc tiến bán hàng như
quàng cáo, khuyến mãi và các hoạt động truyền thông giới thiệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp và xãy dựng)</i>
<b>VII</b> <i><b>Khả năng chuyển đổi số của doanh nghiệp</b></i>
1 CĐS1 LãnhđạocủaDN có thái độ tíchcực vớicác vấnđề chuyển đổi số củaDN
(Khương, 2019),
(Ánh,2022) 2 CĐS2 DNcókhảnăng ápdụngcông nghệ sốđểkếtnối với nhucầu
củakháchhàng và các bênliên quan
(Khương, 2019),
3 CĐS3 DN có sửdụng kỹ thuật điện tốn đámmây (Là mơ hìnhđiện tốn sử dụngcơng nghệ máy tính vàphát triển dựavào mạng Internet)trongquản trị nội bộ
(Khương, 2019),
(Ánh, 2022)
4 CĐS4 Nền tảngcông nghệthông tin đủmạnh đế chophépchuyên đối số
Ý kiếncủa chuyên gia
<b>VIII</b> <i><b>Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương</b></i>
1 HTDN1 Các chínhsách hỗ trợ DN của địa phương đượcDN tiếp cận
một cách dễ dàng vàthuận lợi
Ý kiến của chuyên gia 2 HTDN2 Các chính sách hỗ trợpháttriềncho DN (vềcơ sở hạ tầng, đào
tạo nhân lực, bào vệ môitrường, thị trườngtiêuthụ. mạng lưới phân phối, côngnghệ)củađịaphươnghoạt động có hiệuq
Ý kiến của chun gia
biếnnày và chạyphân tích nhân tố EFA lân 2 cho các biến còn lại. Ketquả phân tích EFAlần 2 (sau
khi loại biến NNL5) cho thấychi số KMO là 0,887 (>0,5);phươngsai tríchbằng 66,055 % (>50%) điều
này có nghĩa rằng 8 nhân tố này giải thích được
66,055 %biến thiên của dữ liệu; điếm dừng trong
phân tích nhân to EFA bằng 1,111 >1; kiểm định Bartlettcó ýnghĩa thống kê (Sig.<0,05). Do đó, có
thể kết luận các chỉ số trong nghiên cứu đạt tiêu
chuẩn phântích EFA.
<i><b>4.2. Kết quả phân tích nhãn tổ khẳng định (CFA)</b></i>
Phân tíchnhân tố khẳngđịnh là bướctiếp theo của phân tích nhân tố khám phá, mục đ ích là để
đánh giá mơ hìnhvàthang đo có thíchhợp đểkiểm
định mơ hình cấutrúc tuyến tính SEM. Ket quả phân
tích CFA chuẩn hóachothấy các chỉtiêu đo lường
là phù họp: giá trị Chi-square/df = 2,829 < 3;TLI= 0,907>Ó,9, CFI= 0,918 >0,9, GFI = 0,856 > 0,8; hệ
số RMSEA= 0,061 <0,08, vì vậy mơ hình có sự phù hợp với thị trường. Như vậy có thể khẳng định các thang đo nghiên cứu đảm bảo các u cầuphân tích.
<b>khoa học74thiídng mại</b>
Từkềtquả thu được,mơ hình được xem là phù hợp
vớidữliệu thịtrường và khơng cótươngquangiữa
các saisốđo lườngnên có thể kết luận thang đo đạt
tínhđơn hướng.
<i><b>4.3. Kết quả kiểm định mơ hình bằng mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM)</b></i>
Đe xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh
của DNNVV, tác giả sử dụng mơ hìnhSEM với kỳ vọng đạt kết quả tincậy cao. Tác giả lần lượt tiến
hành phântích SEM với mơ hình đề xuất banđầu và
tiến hành điều chỉnh mơ hình để thu được mơ hình tin cậy hơn. Kếtquả phân tích SEM, với df= 497, Chi-square = 1405,510với p-value= 0.000 < 0.05,
Chi-square/df= 2,828 < 3, CFI =0,907, TLI =0,918 đều lớn hơn 0,9; GFI = 0,856>0,8;RMSEA =0,061
< 0,8 nênkhẳngđịnh mơ hình phù hợp vớidữ liệu
thịtrường (Hình2).
Ket quảkiểmđịnh các giảthuyết nghiêncứu của
mơ hìnhthơng quamơ hình SEM được thế hiệnở Bảng2.
Sô 177/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chi-square=1405,510 ; df=497 ; P=,000;Chi-square/df=2,828 ;</small>
<small>GFI=,856 ; TLI=,907 ; CFI=,918 ;</small>
<i>(Nguôn:Kêt quả xử lý số liệu khảo sát của tác giả)</i>
<b>Hình 2 :</b><i>Kết quả kiếm địnhmơ hình cấu trúc SEM (đã chuẩn hóa)</i>
Theo kêt quà Bảng 2, các giá trị của pđếu nhỏ
hon0.05, ngồi ra,các hệ số bêta chuẩn hố đềucó giá trị dưong, tức là các biến độc lậpđềucó tác động
tích cực đến kết quả kinh doanh của DNNVV, như
vậy các giảthuyếtnghiêncứutừgiảthuyết 1 đến giả
thuyết 7 đều được chấp nhận. Mứcđộ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinhdoanh của doanh nghiệp lần lượt là Nguồn nhân lực; Nguồn lực tài
chính;Trìnhđộ cơng nghệ;Chính sách hỗtrợdoanh
nghiệp của địa phưong; Chiến lượng Marketing;
Khả năng chuyểnđổ số và Khả năng quản lý và điều hành củalãnh đạo doanhnghiệp.
<i><b>4.4. Anh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh theo các yếu tố đặc điểm doanh nghiệp</b></i>
Trongnghiên cứu này, phương pháp phân tích đa nhóm đượcsử dụngđếxemcó sự khác biệt theo các biến kiểm sốt: Quy mơ, Loại hình, Thời gian hoạt
độngcủadoanhnghiệp đối với các ảnh hưởngtừcác
nhân tố đền kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phương pháp phântíchđa nhóm sẽ được chia thànhhai mơ hình:Mơ hình khả biến vàmơ hình bất biến. Trong mơ hình khả biển, các tham số ước lượng trong từng mơ hình của các nhóm khơng bị ràng buộc. Trongmơ hình bất biến, các thành phần
đolường không bịràng buộc nhung các mối quanhệ
giữa các khái niệm trong mơ hìnhnghiêncứu được ràng buộc như nhaucho tấtcả cácnhóm.
<i>4.4.1.Anh hưởngcủa các nhản tốđến kết quảkinh doanh theo quymô doanh nghiệp</i>
Kếtquả phân tích sai biệtgiữa hai mơ hình bất biến và khả biến cho Chi-square = 183,060, bậc tự
do Df =99 (Bảng 3), giátrịp = 0,000<0,05 nên bác
bỏ Ho, chấp nhận giả thuyết có sự khác biệt giữa mơ hình khảbiến và mơ hìnhbất biến. Do đó, mơ hình khảbiến đượcchọn vì nócóđộ tương thíchcao hơn với dữ liệu thị trường so vớimơhình bấtbiến.
<b>khoa học</b> <small>C3=</small>
<b>thuung mại 75</b>
Sô 177/2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Bảng </b><i><b>2: Kết quả</b>kiểm địnhcác giả thuyết nghiên cứu</i>
<i>(Nguồn: Kết quả xửlýsố liệu khảo sát của tác giả)</i>
<b>Bảng</b><i><b>3: Kết quả</b>kiểm định sựkhác biệt giữa hai mơhình bất biến và khả biếntheo Quy mơ Lao động củadoanhnghiệp</i>
Mơ hình khả biến <sub>4050,024</sub> 1988
Mơ hình bấtbiến <sub>4233,084</sub> <sub>2087</sub>
Kiểm định Chi-Square với p =0,000
<i>(Nguồn: Phân tích dữliệu của tácgiả)</i>
<b>Bảng 4: </b><i>Kết quả phảntích hệsố hồi quy của mơ hình khả biến trong phântích cấu trúc </i>
<i>đanhóm theo Quy mô Lao động của DN</i>
<i>(Nguồn: Tác giả tống hợp từphân tíchsố liệu khảosát)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Dựa vào kết quả Bảng 4: Cho thấy mối quan hệ
giữa các biến độc lập vơi biến phụ thuộc (KQKD) trong mơ hìnhnghiên cứu chínhthức chịu tác động
bởi Quy mô laođộngcủadoanhnghiệp. Mức độ tác
động của cácyếuto trong mô hình tới KQKD cùa
doanh nghiệp đơi với từng loại doanh nghiệp cũng khác nhau. Cụ thể cho thấy: Với độ tin cậy 95%, KQKD của doanh nghiệp bị ảnh hưởng rât lớn bởi ngn lực tài chính của doanh nghiệp đơi với hâu
hêt các nhóm doanh nghiệp, ngoạitrừdoanhnghiệp có số lao động từ 10 đến 50 laođộng. KQKD cua doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởngrất lớnbởi chính sách hỗ trợdoanhnghiệp của địa phương đối với các
doanh nghiệp có số LĐtừtrên 10 đến 100 lao động, cịn các doanhnghiệpcó sơ lao động dưới 10 và trên
100 laọ độngthì khơng bịảnh hựởng. Bên cạnh đó, theo kết quả phân tíchỴ thì chỉ đối vơinhững doanh
nghiệp có số lao động từ 50 trởlênthì KQKD của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bời các yếu tố: Ngn nhân lựcỵàtrình độ cơng nghệ của doanh
nghiệp. Các yếutố như Chiến lược Marketing, Khả
năng chuyển đổi số và Khả năng quản lý và đ iều hành của lãnh đạo doanh nghiệp đêu có tác động
tích cực đến kết quà kinh doanh của các doanh nghiệp trên 100 lao động.
<i>4.4.2.Ảnh hưởng của các nhăn tố đến kết quảkinh theo thời gian hoạtđộng cùadoanh nghiệp</i>
Ket quả phận tích sai biệtgiữahai mơhình bất
biến vàkhả biến cho Chi-square = 145,779, bậc tự
do Df =99 (phụ lục), giá trị p = 0,002 < 0,05 nên bác bỏ Ho, chấp nhận giả thuyết cósự khác biệt giữa mơ hình khả biến vàmơhình bất biến. Do đó mơ hình
khảbiếnđược chọn vì nó có độ tương thích cao hơn với dữ liệuthị trường sovớimơ hìnhbấtbiến. Như vậy, ảnh hưởng giữa các nhân tơ trong mơ hình đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiẹp có sự khác nhau theo thời gian họạtđộ ng của doanh nghiệp.
Kết quả phân tíchhệ số hồiquy trong mơ hình cẩu trúc theo thời gianhoạt độngcủadoanh nghiệp cho
thây sự khác biệt theo Bảng 6như sau:
Kêt quảtừBảng 6 cho thây đơi vớinhóm doanh nghiệp có thời gianhoạtđộngdưới 3 năm, các nhân
<b>Bảng 5:</b><i>Kết quảkiểm định sự khácbiệt giữa hai mơ hìnhbất biến và khả biểntheothời gian hoạt động củadoanh nghiệp</i>
Mơ hình khảbiến <sub>3670,317</sub> <sub>1988</sub> Mơhìnhbấtbiến <sub>3816,097</sub> 2087
KiếmđịnhChi-Square với p =0,002
<i>(Nguồn: Phân tíchdừ liệucủa tác giả)</i>
<b>Bâng 6</b><i><b>: Kềt</b>quả phântích hệ sốhổi quycủa mơ hình khả biến trongphântích cấu trúc đa nhómtheo thời gian hoạt động của doanh nghiệp</i>
<i>(Nguồn: Tácgiả tổng hợp từphântích số liệukhảo sát)</i>
tố Nguồn lực tài chính, chiến lược Marketing và
Ngn nhân lực đêu có tác độ ng tích cực đên
KQKD của doanhnghiệp. Có 2 nhân tố có tácđộng
tích cựcđếnK.QKD củadoanh nghiệp đốivới tất cả các loại doanh nghiệp từ mới thành lập đến các
doanhnghiệphoạt động trên10 nămđólà ngnlực tài chính và nguồn nhân lực, đây làhaiđầu vàoquan trongcủa bất kỳ một quá trình sảnxuất nào vàvới
bất kỳ doanh nghiệp nào. Cũng theo kết quả phân
tích cho thấy chiến Ịược Marketing của doanh
nghiệp chỉ tác động đến cácdoanh nghiệp có thời gian hoạt động dươi 5 năm, có thể thấy giai đoạn
dưới 5 nămlà giaiđoạn vàng để doanh nghiệp xậy dựng một chiên lược Marketing hiệu quả, giúp
khách hàng biết đến và đặt niềmtin vào sảnphàm, dịch vụ của doanh nghiệp và cũng giúp doanh
nghiệp định vị được thương hiệu của mìnhtrên thị
trường. Cácnhân tơ Trình độ cơng nghệ của doanh
nghiệp và chính sách hỗ trợ doanh nghiêp có tác
đọngđến kết quả kinhdoanhcủa các doanh nghiệp
có thời gian hoạt động từ 3 đếndưới 5 năm vàcác
doanh nghiệp có thờigian hoạtđộngtừ 10 năm trở
lên. Trong khi đó, khả năng chuyểnđổi số và khả
năng quản lý, điều hànhcủa lãnh đạo doanhnghiệp chỉ tác động lên kêt quả kinh doanh của doanh
nghiệp có thời gianhoạtđộngtừ 10 nămtrở lên.
<i>4.4.3.Anh hưởng của các nhân tốđến kết quả</i>
<i>kinh theo loại hình doanhnghiệp</i>
Kết quả phân tích khác biệt giữa hai mơ hìnhcấu
trúc bất biếnvà khả biến cho Chi-squarecủasaibiệt
là 212,900; bậc tự do df= 132; giá trị p = 0,000
<0,05 cho thấy có sự khác biệt giữamo hình bất biênvà mơhình khả biêntheo loại hình hoatđộng của doanh nghiệp. Theo đó,mơ hình khảbiênđược
lựa chọnvà có thểkết luậnrằng mối liênhệ tác động
giữa các nhântố đến KQKDcủadoanhnghiệpcó sự
khác nhau theo loại hình hoạtđộ ng của doanh nghiệp. Kết quả trọng số hồi quy trong mơ hình cấu
trúctheo loại hình hoạt động của doanh nghiệp cho
thấy sự khác biệt nhưBảng 8.
Kết quả từ Bảng 8 cho thấyđối với các doanh nghiệptừnhânthìchỉ có02 nhân tố là nguồn lực tài
<b>Bảng 7: </b><i>Kết quả kiểm địnhsự khác biệt giữa hai mơ hình bất biếnvà khả biến</i>
<i>theo loại hình hoạt động của doanh nghiệp</i>
Mơ hìnhkhảbiến <sub>4534,024</sub> <sub>2485</sub> Mơhìnhbấtbiến <sub>4746,924</sub> <sub>2617</sub>
KiểmđịnhChi-Square vớip= 0,000
<i>Nguồn: Phântích dữliệu của tác giả</i>
<b>Bảng 8: </b><i>Kết quả phân tíchhệsố hồiquy của mơ hình khả biến trong phân tíchcấu trúcđa nhóm theo loạihình hoạt động cùadoanhnghiệp</i>
</div>