Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA HỘ CHĂN NUÔI BÒ SỮA THÔNG QUA TÀI CHÍNH CHUỖI GIÁ TRỊ: NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI THỊ XÃ DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.72 KB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA HỘ CHĂN NUƠI BỊ SỮA THƠNG QUA TÀI CHÍNH CHUỖI GIÁ TRỊ:

NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI THỊ XÃ DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM

<b>Bùi Thị Lâm</b>

<b><sup>*</sup></b>

<b>, Lê Thị Thanh Hảo, Bùi Thị Nga, Vũ Ngọc Huyên </b>

<i><b>Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam </b></i>

TĨM TẮT

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các hộ chăn nuơi bị sữa tại thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam bằng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên. Số liệu sơ cấp được thu thập từ 64 hộ chăn nuơi bị sữa trong tổng số 108 hộ trong Thị xã, chiếm gần 60%. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, hiệu quả kỹ thuật của các hộ chăn nuơi bị sữa tại địa phương đạt 77,8%, dao động từ 13,8% đến 96,9%. Để nâng cao hiệu quả kỹ thuật, các hộ cần thay đổi sử dụng các yếu tố đầu vào như: (i) giảm lượng thức ăn tinh và tăng lượng thức ăn xanh; (ii) chú trọng hơn về cơng tác phịng và chữa bệnh; (iii) đảm bảo diện tích chăn nuơi; (iv) chuyển nơi chăn nuơi từ khu vực dân cư vào trong khu vực chăn nuơi tập trung và (v) tăng quy mơ đàn. Bên cạnh đĩ, việc nhận được hỗ trợ kỹ thuật, tài chính từ các cá nhân trong chuỗi và tiếp cận tín dụng ngân hàng cĩ vai trị quan trọng để nâng cao hiệu quả và thu nhập cho hộ. Đây là hai hoạt động cốt lõi trong phương pháp tài trợ theo chuỗi giá trị nơng sản; tuy nhiên, các hình thức tài trợ này vẫn cịn chưa phổ biến ở nước ta.

Từ khố: Hiệu quả kỹ thuật, tài chính chuỗi giá trị sữa tươi, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

<b>Enhancing Technical Efficiency of Dairy Farmers Through Value Chain Financing: A Case Study in Duy Tien Town, Ha Nam Province </b>

ABSTRACT

This study was conducted to analyze the determinants of dairy farmers’ technical efficiency in Duy Tien town, Ha Nam province by using Stochastic Frontier Analysis (SFA). Research results show that the technical efficiency of local dairy farmers reached 77.8%, ranging from 13.8% to 96.9%. To improve the technical efficiency, dairy farmers need to change in the input usage, such as: (i) reducing synthetic feeds and increasing green ones; (ii) paying more attention to disease prevention and treatment (i.e., veterinary cost); (iii) increasing breeding areas; (iv) moving dairy farming from residential areas to concentrated livestock areas; and, (v) scaling up the herd size to achieve the economies of scale. In addition, receiving technical support from purchasing enterprises (internal finance) and accessing banking credit (external finance) play important roles in improving technical efficiency and income of households. These are the two core activities in the agricultural value chain financing approach, however this approach is still not popular in Vietnam.

Keywords: Technical efficiency, dairy value chain financing, Duy Tien town, Hanam province.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong hai thêp kď trĊ läi đåy, nhu cỉu dinh dāċng tĂ sąa tāći Ċ Việt Nam tëng lên rơ rệt đã täo cć hûi cho hột đûng chën nuưi bđ sąa (CNBS) phát triển mänh. Theo Hiệp hûi Thăc

ën gia sýc Việt Nam, nhu cỉu sąa tāći nguyên liệu tëng tĂ 500 triệu lít nëm 2010 lên đến 805 triệu lít nëm 2015, tëng trāĊng bình quân 10%/nëm và nhu cỉu tiêu thĀ sąa bình quân trên đỉu ngāĈi tëng tĂ 15 lít nëm 2010 lên 28 lít nëm 2020 (dén theo VBCSD, 2015). Dù Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nam đã vāćn lên đăng thă 6 các nāĉc châu Á về sân lāČng sąa và đăng thă 4 v nởng suỗt cỵa n bđ vít sąa nhāng sân xuỗt trong nc vộn cha ỏp ng ỵ nhu cu tiờu dỹng trong nc. Tính riêng trong nëm 2019, Việt Nam đã nhêp khèu 962 triệu USD sąa và sân phèm tĂ sąa (CĀc Chën nui, 2019). iu cho thỗy, d a ngnh sąa täi Việt Nam cĩ nhiều cć hûi phát triển mänh mẽ. Tuy nhiên để ngành CNBS cĩ thể đáp ăng tøt nhu cỉu về sứ lng v chỗt lng sąa cho ngāĈi tiêu dùng, đ÷ng thĈi nâng cao thu nhờp cỵa ngi chởn nui thì cỉn cĩ nhąng biện pháp khuyến khích phát triển chuúi giá trð (CGT) ngành hàng này.

Các nghiên cău gỉn đåy (Bâo Thíng, 2022) đāa ra thách thăc trong việc phát triển chën nuơi bị sąa täi Việt Nam bao g÷m: (i) cơng tác phịng chøng dðch bệnh khị khën do khí hêu nhiệt đĉi giĩ mùa, nĩng, èm đû cao; (ii) kinh nghiệm chởn nui b sa cỵa ngāĈi dån chāa nhiều, đðc biệt về khèu phỉn ën và chế đû dinh dāċng. Việc ăng du ng kĐ thuêt cơng nghệ tiên tiến, cơng nghệ cao trong chën nuưi bđ sąa cđn ha n chế hoðc khưng đ÷ng đều, đ÷ng bû; (iii) CNBS cịn phân tán, gỉn 60% đàn bđ chën nuơi täi nơng hû quy mơ nh, dộn n chỗt lng khưng đ÷ng nhå t và khị kiê m sốt di ch bệnh trên đàn bđ sąa; (iv) liên doanh, liên kết giąa ngāĈi chën nuưi vĉi các cć sĊ thu mua chế biến sąa chāa bền chðt. Điều này khiến cho hiệu quâ kinh tế trong CNBS cỵa hỷ cn thỗp v CGT sąa tāći phát triển thiếu ùn đðnh. Đåy cÿng là mût bài tốn thĆc tế nhìm tháo gċ nhng vỗn nờu trờn.

Ti chớnh theo CGT nơng sân (agricultural value chain financing) là mơ hình phù biến trong cách thăc tù chăc sõn xuỗt kinh doanh nng nghip Ċ hỉu hết các qùc gia trên thế giĉi. Miller & Da Silva (2007) đāČc coi là tác giâ u tiờn xuỗt phng pháp tài trČ cho nơng nghiệp này và ngày càng đāČc áp dĀng rûng rãi. Theo đị, hû nơng dân tham gia CGT nhên đāČc hú trČ cỉn thiết tĂ các tác nhân trong chuỳi nh hỳ tr k thuờt, cung cỗp yếu tø đỉu vào,… đāČc gõi là ngu÷n tài trČ bên trong (internal finance). Bên cänh đị, ngån hàng và các tù chăc tín dĀng cÿng tham gia tài trČ cho các tác nhân trong

CGT và đāČc gõi là ngu÷n tài trČ bên ngồi (external finance). Vĉi phāćng pháp tiếp cên này, các tác nhân tham gia CGT, đðc biệt là hû nơng dân, sẽ đāČc đáp ăng sĆ thiếu hĀt về tài chính và kĐ thuêt cÿng nhā các yếu tø đỉu vào quan trõng khác. Tuy nhiên, mơ hình tài trČ theo CGT sąa tāći täi các qùc gia đang phát triển cđn chāa phù biến và t÷n täi nhiều thách thăc, đðc biệt là ứi vi cỏc hỷ sõn xuỗt quy m nh (Nguyn Minh, 2018).

Thc t cho thỗy, ngành CNBS täi thð xã Duy Tiên đã mang läi nhąng lČi ích kinh tế lĉn cho hû CNBS, tuy nhiên, hû đang gðp phâi nhąng thách thăc khơng nhĩ để nång cao nëng suỗt v phỏt trin quy mư đàn. Các ngu÷n hú trČ tài chính và phi tài chính giąa các tác nhân trong chuúi cÿng nhā tiếp cên tín dĀng ngân hàng thành cưng đāČc coi là mût giâi pháp quan trừng nhỡm nõng cao thu nhờp cỵa hỷ và phát triển chuúi. Cho đến nay, chāa cị nhiều nghiên cău về tài trČ theo CGT bị sąa và đánh giá sĆ ânh hāĊng cỵa cỏc yu tứ k thuêt - phi kĐ thuêt trong CNBS, đðc biệt täi thð xã Duy Tiên, tỵnh Hà Nam. Vì vêy, nghiên cău này đāČc thĆc hiện nhìm phân tích các yếu tø ânh hāĊng đến HQKT cỵa CNBS tọi a phāćng và đánh giá vai tr cỵa cỏc hỡnh thc tài trČ bên trong và bên ngồi CGT. Kết quâ nghiên cău là cën că quan trừng xuỗt khuyn ngh cho hỷ chën nuơi và các bên liên quan phát triển hột đûng CNBS täi đða phāćng.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Chọn điểm nghiên cứu </b>

Nghiên cău này lĆa chõn thð xã Duy Tiên để đäi diện cho nghiên cău về hột đûng CNBS täi tỵnh Hà Nam. Nëm 2020, tồn tỵnh đã cị hćn 3.780 con bị sąa, trong đị, tùng sø bị sąa täi thð xã Duy Tiên là 2.600 con, chiếm gỉn 70% (CĀc Thøng kê tỵnh Hà Nam, 2020). Theo kế hộch phát triển CNBS nëm 2021, tồn tỵnh đät 4.350 con, trong đị, thð xã Duy Tiên cĩ 3.330 con (chiếm 76,6%) (UBND tỵnh Hà Nam, 2021). Đøi vĉi hû CNBS, đåy là ngn thu nhêp chính yếu. Tuy nhiên, hột đûng này đang gðp phâi nhąng thách thăc lĉn trong việc mĊ rûng quy mơ sân

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

xuỗt v phỏt trin bn vng. Tính cho đến hiện täi, các nghiên cău chuyên såu để tháo gċ khĩ khën trong vên hành chuúi cÿng chāa tài trČ theo CGT sąa tāći täi Thð xã cn rỗt khan him. Th xó Duy Tiờn c nhiều lČi thế trong việc

<i>phát triển CNBS. Thứ nhất, các hû CNBS Ċ đåy </i>

cĩ lČi thế tĂ các vỹng ỗt ven sng trững c v ng (lỗy thõn, lỏ, họt) lm thc ởn chởn nui vi giỏ thnh r v chỗt lng cao. Trong chởn nuơi, thăc ën cho bđ sąa chiếm không 60-75% tùng chi phí đỉu vào. Vì vêy, điều kiện tĆ nhiên thuên lČi trong việc phát triển vùng nguyên liệu täi chú là mût yếu tø quan trõng giúp nâng cao hiệu quâ kinh tế hû.

<i>Thứ hai, UBND thð xã Duy Tiên cÿng cị </i>

nhąng chính sỏch hỳ tr s phỏt trin cỵa ngnh CNBS. Nëm 2014, UBND Thð xã đã quy hộch và xây dĆng vùng CNBS têp trung vĉi diện tích gỉn 55ha, cách xa khu dån cā. Theo đị, nhąng hû cĩ diện tích tĂ 2.000m<small>2</small> trĊ lên đāČc tham gia vào vùng quy hộch vĉi quy mơ tøi thiểu 10 con/trang träi. Trong khu chën nuưi têp trung, hỷ nng dõn c chỵ ỷng hćn về ngu÷n cĩ tr÷ng täi chú, đ÷ng thĈi thuên lČi hćn trong vic x lý chỗt thõi v kim st dch bệnh.

<i>Thứ ba, UBND tỵnh Hà Nam cĩ nhąng hú </i>

trČ cỉn thiết để phát triển CNBS täi các nơng hû. CĀ thể, hồn thiện hệ thøng đāĈng giao thơng, điện và nāĉc säch cho 4 khu quy hộch; chuyển ựi thờm khụng 37ha ỗt trững lỳa sang ỗt trững thc ởn xanh cho bị sąa. UBND tỵnh cÿng hú trČ cho hû CNBS mût phỉn kinh

phí mua sím máy mĩc; kinh phớ xõy dng mi h thứng x lý chỗt thâi cĩ bể líng; hú trČ kinh phí tiêu đûc khĄ trùng cho các hû CNBS để phịng chøng dðch bệnh. Ngồi ra, UBND tỵnh và Thð xã cÿng khuyến khích phỏt trin liờn kt sõn xuỗt v tiờu th trong CGT nhìm thu hút hû nơng dân và các doanh nghiệp cùng tham gia vào chuúi.

Täi đða bàn nghiên cău, chúng tơi tiến hnh phng vỗn cỏc hỷ CNBS Ċ ba xã: Mûc Bíc, Chun Ngội và Trác Vën (Hình 1). Nhąng xã này giáp vĉi bĈ đê sưng H÷ng nên c nhng bói ỗt bữi ven sưng tāći tøt và thuên lČi cho việc tr÷ng cĩ làm thăc ën CNBS. Vì vêy, các xã này cĩ t l hỷ CNBS rỗt cao và cị các khu chën nuơi têp trung quy mơ lĉn.

<b>2.2. Thu thập số liệu </b>

Trong nghiên cău này, nhĩm tác giâ thu thờp sứ liu th cỗp v sứ liu s cỗp.

Đỉu tiên, nghiên cău täi bàn đāČc thĆc hiện để thu thêp báo cáo và sø liệu thøng kê cĩ sïn về nûi dung nghiên cău, cĩ thể kể đến nhā: Niên giám thøng kê; Báo cáo tình hình phát trin kinh t - xó hỷi cỵa tnh Hà Nam và thð xã Duy Tiên; các báo cáo về CNBS täi Việt Nam. Bên cänh đị, tác giâ cÿng thu thêp các bài báo trong nāĉc và qùc tế về xác đðnh yếu tø ânh hāĊng đến hiệu quâ hột đûng và HQKT trong CNBS để xây dĆng phiếu điều tra và thâo luên về kết quâ nghiên cău.

<b>Hình 1. Bản đồ địa điểm nghiên cứu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tiếp theo, chúng tơi thĆc hiện thâo luên sâu vĉi cán bû chuyên trách về lïnh vĆc phát triển chën nuưi täi thð xã Duy Tiên nhìm ním bít thn lČi v kh khởn cỵa ngnh CNBS. Bên cänh đị, thâo luên nhĩm vĉi mût sø hû CNBS nhìm líng nghe nhąng thuên lČi, khĩ khën cỵa hỷ CNBS cng nh thĆc träng møi liên kết vĉi các tác nhân trong CGT và khâ nëng tiếp cờn vứn ngõn hng cỵa hừ.

Cựi cựng, thu thêp sø liệu sć cỗp t hỷ CNBS da vo phiếu điều tra vĉi sø lāČng điều tra là 64 hû (trong tùng sø 108 hû CNBS täi Thð xã, chiếm gỉn 60%). Phāćng pháp chõn hû khâo sát kết hČp giąa phân tỉng về quy mư chën nuưi và phāćng pháp thuên tiện ngéu nhiên theo hāĉng dộn cỵa cỏn bỷ a phng. Vỡ vờy, 16 hỷ quy mơ nhĩ, 32 hû quy mơ trung bình và 16 hû quy mơ lĉn c tin hnh phng vỗn. S la chừn c chỵ đích này dĆa trên Điều 21, Nghð đðnh 13/2020/NĐ-CP hāĉng dén chi tiết Luêt Chën nuưi 2018 về quy mư chën nuưi. Về đða bàn điều tra, nhĩm tác giâ điều tra täi xã Mûc Bíc điều tra 44/77 hû (57%); xã Chuyên Ngội: 11/17 hû (65%); và, Trác Vën: 8/12 hû (67%).

<b>2.3. Phân tích số liệu </b>

Trong nghiên cău này, tỏc giõ s dng hm sõn xuỗt biờn ngộu nhiên (SFA) nhìm āĉc lāČng các yếu tø ânh hāĊng đến HQKT cỵa tng hỷ CNBS tọi đða bàn nghiên cău. Theo Farrell (1957), HQKT đät đāČc khi tøi đa hố sõn phốm u ra trong iu kin sõn xuỗt vĉi các đỉu vào và cơng nghệ cho sïn hoðc tøi thiểu hố các yếu tø đỉu vào để đät đāČc mût măc sân lāČng cho trāĉc. Hm sõn xuỗt biờn ngộu nhiên đāČc biểu thð dāĉi cơng thăc sau đåy:

<small>i</small> = f(; X<sub>i</sub>) + V<sub>i</sub> − U<sub>i</sub>, i = 1, 2,..., n (1) Trong đị, Y<sub>i </sub>và X<sub>i</sub> lỉn lāČt là sân lāČng u ra v cỏc yu tứ u vo cỵa hỷ sõn xuỗt th i. V<sub>i</sub> c lāČng sai sø hai phía. Sai sø này täo ra bĊi các yếu tø ngồi tm kim st cỵa hỷ sõn xuỗt, vớ d nh thi tit, bnh tờt, sai sø thøng kê,… U<sub>i</sub> là phỉn đo lāĈng các yếu tø ngéu nhiên khơng âm gây ra sĆ khơng HQKT (technical inefficiency). Do đị, nếu U<sub>i</sub> = 0, thì s kộm hiu quõ v mt k thuờt cỵa hû chën nuơi thă i là khơng t÷n tọi, tc l hỷ sõn xuỗt ọt c hiu

quõ tứi a v ngc lọi (Ali & Flinn, 1989). Tỗt câ các tham sø trong mư hình trên đāČc tính tốn tĆ đûng bìng Phỉn mềm Frontier 4.1 đāČc phát triển bĊi Coelli (1996).

Trong mơ hình này, tỗt cõ cỏc bin liờn tc c chuyn đùi sang Logarit tĆ nhiên (Ln) để giâm thiểu phāćng sai thay đùi. Do đị, kết quâ āĉc tính phân ánh ỷ co gión cỵa cỏc yu tứ u vo gây ra sĆ thay đùi trong biến đûc lêp. Nĩi mût cách khác, hàm sø cho biết tď lệ nếu thay đùi 1% yếu tø đỉu vào thì gåy ra thay đùi bao nhiêu % yếu tứ u ra (Y<sub>i</sub>), giõ s tỗt cõ cỏc yu tø khác khưng đùi. TĂ mơ hình tùng quát, tác giâ xây dĆng mơ hình thĆc nghiệm áp dĀng trong nghiên cău này bìng cơng thăc dāĉi đåy.

Trong đị, Y<sub>i</sub> là giá trð gia tëng (GTGT) bình quân tớnh trờn mỳi con b sa cỵa hỷ chởn nui thă i. <sub>0 </sub>là hệ sø chðn và <sub>i</sub> là hệ sø āĉc lāČng sĆ ânh hāĊng cỵa bin giõi thớch trong m hỡnh sõn xuỗt hiu quõ (2). X<sub>i</sub> đäi diện cho sáu biến đûc lêp, cĀ thể: chi phí thăc ën/bị sąa (X<sub>1</sub>); Chi phí thú y/bị sąa (X<sub>2</sub>); Nći chën nuưi trong khu dån cā và trong khu quy hộch (X<sub>3</sub>); Sø lao đûng trong CNBS (X<sub>4</sub>); Diện tích chën nuưi/bị sąa (X<sub>5</sub>); Quy mư chën nuưi (X<sub>6</sub>). Các chỵ tiêu bình qn đāČc tính tốn và kiểm đðnh sĆ khác biệt bìng kiểm đðnh Kruskal Wallis Test.

Đøi vĉi mơ hình sân xuỗt phi hiu quõ (3),

<sub>0</sub> l h sứ chn và <sub>i</sub> là tham sø āĉc lāČng cho ba biến giâ (dummy variables) đāČc đāa vào mơ hình. Đị là: Z<sub>1</sub>: hû cị hay khưng đāČc hú trČ kĐ thuêt chën nuưi và tài chính cỉn thiết tĂ các tác nhân trong chuúi; Z<sub>2</sub>: hû cĩ tip cờn c y ỵ vi nguữn ti chớnh tĂ các ngân hàng trong hột đûng CNBS khơng; Z<sub>3</sub> = Z<sub>1</sub> × Z<sub>2</sub> thể hiện: hû cĩ nhên đāČc đ÷ng thĈi hai sĆ hú trČ nêu trên hay khơng.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

<b>3.1. Hoạt động chăn nuơi bị sữa tại Thị xã Duy Tiên </b>

Bâng 1 khái quát hột đûng CNBS täi thð xã Duy Tiên tĂ kết quâ điều tra 64 hû khâo sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Cĩ thể thỗy, s khỏc bit rừ rt gia ba nhm hỷ chën nuưi Ċ quy mơ nhĩ, trung bình và lĉn; vì vêy các kiểm đðnh sĆ khác biệt Kruskal Wallis Test đều cị Ď nghïa thøng kê 1%. Xét về quy mơ, các hû quy mơ nhĩ duy trì đàn bđ khơng 10 con trong đị 5 con bđ đang cho sąa. Trong khi , n b cỵa hỷ quy m trung bình và hû quy mơ lĉn cao hćn hû quy mơ nhĩ lỉn lāČt là gỉn 6 lỉn và 3 lỉn. Xét về các yếu tø đỉu vào, tựng chi phớ cỵa hỷ chởn nui quy m trung bình và lĉn lỉn lāČt cao gỗp 3 ln v 8 lỉn so vĉi tùng chi phớ u t cỵa hỷ quy m nh.

Trong các yếu tø đỉu vào, chi phí thăc ën chën nuưi Ċ câ ba nhĩm hû chiếm tď trõng cao nhỗt, dao ỷng trong không 61,5%. Đåy đāČc coi là tď trõng khá cao so vi khuyn ngh cỵa khuyến nưng đða phāćng (không 50-55%) hoðc cao hćn so vĉi các hû CNBS tỵnh Sịc Trëng (Nguyễn Ngõc Sćn, 2015).

Tiếp theo, chi phí lao đûng chiếm tď trõng lĉn thă 2, dao đûng giąa không 21,1%. Cỉn lāu ý rìng, chi phí lao đûng Ċ đåy đāČc tính câ lao đûng thuê ngồi và lao đûng gia đình. Kết quâ

điều tra hû cho thỗy, hỷ nng dõn quy mơ nhĩ sĄ dĀng lao ỷng gia ỡnh l chỵ yếu (83,8%) trong khi đị, hû quy mơ lĉn (trang träi) sĄ dĀng khá nhiều lao đûng thuê ngồi (52,7%).

Đøi vĉi chi phí lãi vay, do phâi vay vøn tĂ ngn chính thøng và phi chính thøng, hû quy mơ nhĩ phâi chi trâ hćn 11,5 triệu đ÷ng tiền lãi trong nëm 2020, chiếm 3,3% tùng chi phí đỉu tā. Tď lệ này Ċ nhĩm hû quy mơ lĉn và vĂa lỉn lāČt là 2,7% và 2,4% do các nhĩm hû này cĩ lČi thế tøt hćn trong tiếp cên ngn vøn tín dĀng ngân hàng.

Về tùng doanh thu, nhĩm hû chën nuưi quy mơ lĉn đät danh thu cao gỗp 8,6 ln v 2,5 ln so vi hai nhĩm hû cịn läi. Nhā vêy, múi bị sąa giúp hû chën nuưi quy mư nhĩ, vĂa và lĉn thu đāČc lỉn lāČt là 61,8; 69,5; và 78,0 triệu đ÷ng. Đáng chý Ď hćn, li nhuờn cỵa hỷ quy m ln rỗt cao, gỗp 62,4 lỉn so vĉi hû quy mơ nhĩ và hćn 3 lỉn so vĉi hû quy mơ trung bình. Nhąng sø liệu này giúp khỵng đðnh hiệu quâ kinh tế cao cỵa ht ỷng CNBS täi đða bàn, đðc biệt phù hČp vĉi quy mơ trang träi (lĉn).

<b>Bảng 1. Đặc điểm hoạt động chăn nuơi bị sữa tại các hộ khảo sát (2020)</b>

<small>Thức ăn chăn nuơi 1000 đồng 190.141 618.495 1.438.066 716.299 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Bảng 2. Đặc điểm các biến số đưa vào mơ hình </b>

<small>Chỉ tiêu Đơn vị tính/Diễn giải Bình qn Cao nhất Thấp nhất </small>

<small>X1: Thức ăn chăn nuơi bình quân triệu đồng/con 28.625 35.469 20.184 X2: Chi phí thú y bình quân triệu đồng/con 12.726 6.194 33.057 </small>

<small>X5: Diện tích chăn nuơi bình quân m</small><sup>2</sup><small>/con 14,5 34,18 5,3 X4: Nơi chăn nuơi 1: Khu quy hoạch; 0: Khu dân cư 0,75 1 (48) 0 (16) X6: Quy mơ 1: nhỏ; 2: Trung bình; 3: lớn 2,0 3 (16) 1 (16) Z1: Hỗ trợ kỹ thuật 1: Cĩ; 0: Khơng 0,64 1 (41) 0 (23) Z2: Tiếp cận tín dụng 1: Cĩ; 0: Khơng 0,45 1 (29) 0 (35) </small>

<b>3.2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật trong chăn nuơi bị sữa tại Thị xã Duy Tiên </b>

Bâng 2 mơ tâ thøng kê các biến sø đāa vo m hỡnh c lng HQKT cỵa cỏc hỷ CNBS tọi a bn nghiờn cu. C th thỗy, các giá trð bình quân cĩ sĆ dao ỷng rỗt ln v kiểm đðnh sĆ khác biệt Kruskal Wallis Test đều cị Ď nghïa thøng kê (P<0,1). CĀ thể, GTGT bỡnh quõn trờn mỷt b sa cỵa hỷ cao nhỗt gỗp gn 5 ln so vi hỷ thỗp nhỗt. Tng t, chi phớ thỳ y cho phng và chąa bệnh và diện tích chën nuưi bình quån cho mût bị sąa cÿng cị sĆ chênh lch ln.

Tọi th xó Duy Tiờn, chỵ trng phỏt triển CNBS đã đāČc chú trõng và đāČc quy hộch vùng phát triển phù hČp. Vì vêy, 75% sø hû điều tra thủc trong vùng quy hộch và chỵ 25% sø hû chën nuưi vén Ċ trong khu dån cā vĉi quy mơ nhĩ hćn. Hỉu hết các hû chën nuưi (64%) nhên đāČc hú trČ kĐ thuêt tĂ khuyến nưng đða phāćng và cơng ty sąa thu gom trên đða bàn nhā Vinamilk, Cơ gái Hà Lan, Friesland. Tuy nhiên, tiếp cên tín dĀng vộn cn l mỷt tr ngọi cỵa hỷ CNBS täi đða bàn nghiên cău. CĀ thể hćn, cị khá nhiều hû (45%) vay vøn vi sứ lng thỗp hn nhā mong mùn. Vĉi đðc thü ngành chën nuưi đđi hĩi đỉu tā cao tĂ khâu mua giøng, xây dĆng chng träi, mua sím máy mĩc trang thiết bð,… Thiếu hĀt ngu÷n vøn khiến cho hû khĩ khën trong việc tøi āu hố sĄ dĀng các chi phí đỉu vào và tài sân cø đðnh

Bâng 3 phân ánh v s phõn bự HQKT ọt c cỵa các hû. HQKT trong CNBS täi thð xã Duy Tiên đät 77,8%, trong hỷ thỗp nhỗt ọt 13,8% v hỷ cao nhỗt ọt 96,9%. Sứ lng cỏc hỷ đät HQKT Ċ măc lĉn hćn và bìng 90% là cao nhỗt, sau n mc 80-90%. Vỡ vờy, tď lệ các hû cĩ thể nâng cao HQKT nhĈ sĄ dĀng tøt hćn các yếu tø đỉu vo cn rỗt ln (hn 60%).

Bõng 4 trình bày giá trð các tham sứ c lng cỵa cỏc yu tø tác đûng đến HQKT trong CNBS bìng phāćng pháp āĉc lāČng hČp lý tøi đa. Yếu tø đỉu vào (X<sub>i</sub>) cĩ ânh hāĊng tích cĆc đến GTGT bao g÷m: chi phí thú y cho phịng và chąa bệnh; diện tích chën nuưi; nći chën nuưi trong vùng quy hộch; quy mư chën nuưi lĉn. Trong các yếu tø này, chi phí thú y cĩ măc đû tác ỷng cao nhỗt. C th, nếu chi phí thú y tëng lên 1% thì GTGT tĂ bị sąa tëng lên 0,28%. Đåy là yếu tø đỉu vào quan trõng bĊi dðch bệnh đāČc coi là yu tứ rỵi ro ln nhỗt trong ht ỷng CNBS. Về quy mư chën nuưi, cị nhiều nghiên cău trāĉc đåy, ví d nh: nghiờn cu cỵa Zdeka & Tamara (2021) tĂ các hû CNBS täi cûng đ÷ng chung chåu Âu giai độn 2004-2019 v nghiờn cu cỵa Ali (2013) t cỏc hỷ CNBS täi Jordan, đāa ra kết luên rìng, hû quy mơ lĉn đät HQKT cao hćn so vĉi các hû quy mơ nhĩ hćn. Nghiên cău này đ÷ng thuờn vi khng nh vai tr cỵa hiu quõ theo quy mư tëng. Cĩ thể giâi thích rìng, các chi phí đỉu tā cć sĊ hä tỉng và chuững trọi rỗt tứn kộm. Nếu quy mư gia tëng s khin cho chi phớ khỗu hao ti sõn bình quân trên múi bị sąa giâm xùng, tĂ đị GTGT và lČi nhuên bình quân sẽ gia tëng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bảng 3. Phân bổ hiệu quả kỹ thuật của các hộ chăn nuơi tại Thị xã Duy Tiên </b>

<b> Bảng 4. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các hộ chăn nuơi bị sữa </b>

<small>Các biến số Hệ số hồi quy Sai số chuẩn T-ratio Các yếu tố hiệu quả (Efficiency factors) </small>

<small>X3: Số lao động trong chăn nuơi -0,02 0,02 -1,06 </small>

Ở chiều ngāČc läi, chi phí thăc ën chën nuưi cị tác đûng tiêu cĆc trong việc nâng cao thu nhờp cỵa hỷ. Trờn thc t, rỗt nhiu hỷ cĩ xu hāĉng gia tëng thăc ën tinh và thăc ën hún hČp để tøi đa hố sân lāČng sąa. Tuy nhiên, điều này đã gåy ra ba hệ quâ nhā sau.

<i>Thứ nhất, chi phí thăc ën chën nuưi thāĈng </i>

tuân theo quy luêt nëng suỗt cờn biờn giõm dn (Law of Diminishing Marginal Productivity). Vĉi việc sĄ dĀng thăc ën chën nuưi cao hćn không 30% theo khuyến cỏo cỵa khuyn nng a phāćng, chi phí này đang lĉn hćn so vĉi điểm tøi āu. Vì vêy, càng tëng khơn mĀc chi phí ny, nởng suỗt v li nhuờn cỵa hỷ cng giâm.

<i>Thứ hai, săc khoẻ v h min dch cỵa bị </i>

sąa giâm sút nếu chế đû ën cị quá thăc ën tinh (ngơ, sín,…). Thêt vêy, bị sąa thủc đûng vêt nhai läi vĉi đðc trāng hệ tiêu hố Ċ dä cĩ chiếm 85-90% dung tích dä dày và 69% diện tích bề mðt dä dày (Minami, 2008). Dọ c phự hp vi vic tiờu h chỗt xć, vì vêy, thăc ën tinh bð d÷n tích täi dä cĩ khiến bị sąa bð đỉy hći, đau dä dày và giâm lāČng vi sinh vêt cĩ lČi.

<i>Thứ ba, vì chế đû ën nêu trên, hû chën nuưi </i>

thāĈng phâi bù sung mût sø lội khỏng sinh v khng chỗt chuyờn dng hỳ tr h tiờu h cỵa b sa và tëng cāĈng miễn dðch. Điều này khiến cho chi phí tëng cao và ânh hāĊng đến săc khoẻ dài hän cỵa b cng nh nởng suỗt v chỗt

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

lāČng sąa. Kết luên này cÿng đāČc xem xét kĐ lng trong nghiờn cu cỵa Michael (2006). Tuy nhiờn, kết quâ này cĩ sĆ khác biệt vĉi nghiên cău cỵa Trn Hi Nam & Đú Minh Hồng (2018) về HQKT trong CNBS täi huyện Sćn Dāćng, tỵnh Låm Đ÷ng v nghiờn cu cỵa Cabrera & cs. (2010). Các tác giâ này đã kết luên, thăc ën xanh, thăc ën tinh và thăc ën bù sung đều cỉn tëng thêm để nång cao nëng suỗt trung bỡnh cỵa hỷ CNBS.

ứi vi hai biến quan sát mang yếu tø phi kĐ thuêt, việc hû cĩ nhên đāČc hú trČ kĐ thuêt và tiếp cên tín dĀng theo nhu cỉu vay vøn hay khơng cĩ ânh hāĊng rõ ràng tĉi HQKT trong CNBS. Nếu hû nhên đāČc hú trČ kĐ thuêt và tiếp cên tín dĀng thành cơng thì HQKT sẽ tëng lên lỉn lāČt là 4,18% và 3,98% so vĉi các hû cịn läi.

Rơ ràng, CNBS đđi hĩi sĆ am tāĈng về kĐ thuêt chën nuưi bao g÷m chế đû ën, chế đû sinh sân, phịng bệnh, thiết kế chng träi, vít sąa,… Vì vêy, nếu hû khơng cĩ kiến thăc, kinh nghiệm và đāČc cêp nhêt kin thc mi, cỏc li chỵng bnh mi Ċ bị sąa nịi riêng và đäi gia súc nĩi chung s rỗt kh ọt hiu quõ kinh t cao.

Täi thð xã Duy Tiên, mêt đû hû chën nui rỗt ln nờn tn suỗt khuyn nng hỳ tr hû nơng dân khơng cao, thĈi gian đČi chĈ khá dài. Tuy nhiên, các hû ký hČp đ÷ng bán sąa vĉi các doanh nghiệp thu mua và chế biến sąa nhā Vinamilk, Cư gái Hà Lan, Friesland đều đāČc hú trČ kĐ thuêt. Bên cänh đị, doanh nghiệp thu

mua ng vai tr quan trừng trong vic xuỗt nhà cung ăng đỉu vào cung cỗp thc ởn chởn nuơi hún hČp theo hình thăc trâ chêm. Đến kč thanh tốn, hû chën nuưi sẽ nhên đāČc tiền sąa sau khi đã đøi trĂ chi phí thăc ën nịi trên. Các hû đều đánh giá tích cĆc về sĆ hú trČ tài chính và phi ti chớnh cỵa cỏc doanh nghip liờn kt.

Tāćng tĆ, CNBS đđi hĩi ngu÷n vøn lĉn tĂ khâu xây dĆng kiến thiết cć bân cÿng nhā nhu cỉu vøn lāu đûng khi chāa thu đāČc tiền bán sąa. Vì vêy, nếu hû chën nuưi khưng cị hoðc ti sõn th chỗp giỏ tr thỗp s họn ch khõ nëng vay vøn. Mðc dù các hû chën nuưi cị sân lāČng sąa đều đðn và đã kĎ hČp đ÷ng vĉi cơng ty thu mua nĩi trên, ngân hàng vén duyệt h÷ sć tín dĀng da vo ti sõn th chỗp m khng da vo nởng lc ti chớnh cỵa hỷ. Thc trọng này cÿng đāČc phân ánh trong nhąng nghiên cău gỉn đåy (Lam & cs., 2019; Luan & Kingsbury, 2019).

Trong mơ hình này, biến Z<sub>3</sub> đāČc tính tĂ hai biến: Z<sub>3</sub> = Z<sub>1</sub> × Z<small>2</small> và Z<sub>3</sub> = 1 khi đ÷ng thĈi hai ngu÷n hú trČ nêu trên; Z<sub>3 </sub>= 0 khi hû nhên đāČc 1 trong 2 ngu÷n nêu trên hoðc khơng ngu÷n no cõ. Rỗt tic, bin sø Z<sub>3</sub> khưng cị Ď nghïa thøng kê nên chāa giâi thích đāČc sĆ ânh hng cỵa yu tứ ny ti HQKT cỵa hû. Tuy nhiên, kết quâ tính tốn HQKT bỡnh quõn cỵa hỷ nhên đāČc đ÷ng thĈi hai ngu÷n hú trČ nêu trên (n = 18) là 87,9% và hû khơng nhên đāČc hai ngu÷n trên (n = 46) là 74,7%; kiểm đðnh T-test cị Ď nghïa thøng kê Ċ măc 1%.

<b>Hình 2: So sánh hiệu quả kỹ thuật giữa các nhĩm hộ khác nhau về quy mơ, tiếp cận vốn vay và hỗ trợ kỹ thuật </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Khći thưng ngn tín dĀng ngân hàng tĉi các hû CNBS nịi riêng cÿng nhā các hû nơng dân nĩi chung luơn là mût trong nhąng giâi pháp quan trõng để phát triển kinh tế hû và ngành nơng nghiệp nĩi chung. Các nghiên cău gỉn đåy Ċ Việt Nam và các nāĉc đang phát triển cÿng xác nhên kết luên phù biến này (Bui & cs., 2018; Binam & cs., 2004; Chaovanapoonphol & cs., 2009; Bäckman & cs., 2011; Bäckman & cs., 2011; Chandio & cs., 2019; Zdeňka & Tamara, 2021).

Hình 2 chỵ ra sĆ khác biệt về HQKT đät đāČc giąa các nhĩm hû khác nhau về quy mơ, tiếp cên vøn tín dĀng và cĩ nhên đāČc hú trČ kĐ thuêt hay khơng. Xét về quy mư chën nuưi, hû quy mư trung bình ọt hiu quõ cao nhỗt mc 82,3%; trong khi đị, hû quy m nh c HQKT thỗp nhỗt l 69,9%. Xột v sĆ khác biệt trong việc nhên hú trČ kĐ thuêt và tiếp cên vøn ngân hàng, dễ hiểu, nhąng hû nhên đāČc ngu÷n hú trČ mà hõ đang thiếu thøn thì đều cĩ sĆ câi thiện trong hiệu quâ CNBS.

4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Nghiên cău này mơ tâ hột đûng CNBS đ÷ng thĈi xác đðnh các yếu tø õnh hng n HQKT cỵa cỏc hû chën nuưi täi thð xã Duy Tiên, tỵnh Hà Nam. Kết quâ āĉc lng cho thỗy, HQKT cỵa các hû CNBS täi đåy đät 77,8%, vì vêy, cị cć sĊ khoa hõc để nâng cao HQKT. Chúng tơi kiến nghð, các hû chën nuưi nên tëng chi phí thú y cho phịng và chąa bệnh; tëng diện tích chën nuưi; tëng quy mư đàn và chuyển nći chën nuưi tĂ khu dån cā đến vùng quy hộch chën nuưi têp trung.

NgāČc läi, chi phí thăc ën cị tác đûng ngāČc chiều trong việc nâng cao GTGT và thu nhờp cỵa hỷ. Trờn thc t, rỗt nhiều hû cị xu hāĉng gia tëng thăc ën tinh và thăc ën hún hČp để tøi đa hố sân lāČng sąa. Tuy nhiên, điều này đã gây ra hệ quâ tiêu cĆc đến săc khoẻ và hệ min dch cỵa b sa cng nh giõm HQKT cỵa hû. Vì vêy, chýng tưi đāa ra khuyến cáo dành cho hû chën nuưi nên tëng thăc ën xanh, giâm thăc ën tinh, đ÷ng thĈi thiết kế chế đû ën hČp lĎ hćn.

Hú trČ kĐ thuêt và tiếp cên tín dĀng cĩ vai trị quan trõng trong vic cõi thin HQKT v thu nhờp cỵa hû chën nuưi. Nhąng hû nhên đāČc hú

trČ kĐ thuờt v cung cỗp u vo t cng ty thu mua cị HQKT tëng hćn 4,2% so vĉi nhąng hû khơng nhên đāČc hú trČ. Tāćng tĆ, nhąng hû tiếp cên tín dĀng ngån hàng để đáp ăng y ỵ nhu cu u t trong chën nuưi cÿng cị GTGT cao hćn 3,9%. Kết luên này đ÷ng nghùa vi vic ỵng hỷ phng phỏp ti tr theo CGT nhìm đáp ăng sĆ thiếu hĀt về kiến thăc, khoa hõc cơng nghệ cÿng nhā ngu÷n tài chớnh, t giýp hỷ nõng cao nởng suỗt, chỗt lng nng sõn v gia tởng thu nhờp. Tuy nhiên, phāćng pháp tài trČ theo CGT vén cđn chāa phù biến täi Việt Nam.

Mût trong nhąng nguyên nhân quan trõng đị là thiếu các vën bân pháp luêt khuyến khích ngân hàng và khu vĆc tā nhån tham gia CGT nơng nghiệp. Cho đến hiện täi, mĉi cĩ Nghð đðnh sø 98/2018/NĐ-CP về khuyến khích phát triển hČp tác, liờn kt gớn sõn xuỗt vĉi tiêu thĀ sân phèm sân phèm nơng nghiệp. Tuy nhiên, vai trị dén dớt t chỵ trng, ng lứi trong thc tin vộn l mỷt vỗn đáng bàn cãi. Về phía ngân hàng, mðc dü đã cị Nghð đðnh sø 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dĀng phĀc vĀ phát triển nơng nghiệp, nơng thưn. Theo đị, hû nơng dõn c th vay vứn tớn chỗp t cỏc ngồn hng thng mọi v u tiờn lói suỗt khi ký kết hČp đ÷ng thu mua vĉi doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngân hàng duyệt h÷ sć tín dng vộn da vo ti sõn th chỗp m khng da vo tim nởng phỏt trin cỵa CGT cng nh thu nhờp d kin cỵa hỷ chởn nui khi đã kĎ kết hČp đ÷ng vĉi các cơng ty chế biến. Ngân hàng cỉn nĉi lĩng các quy đðnh và linh hột hćn trong duyệt h÷ sć tín dĀng nhìm khći thưng ngn vøn đến hû nưng dån cÿng nhā các tác nhån trong CGT khác. Đåy là mût trong nhąng tiền đề quan trõng để nâng cao thu nhêp cho hû nơng dân và phát triển CGT nơng sân bền vąng.

LỜI CẢM ƠN

Têp thể tác giâ xin trân trõng câm ćn D ỏn Vit B (ARES-CCD) cỵa Hừc vin Nng nghiệp Việt Nam (VNUA) đã hú trČ kinh phí thĆc hiện cho nghiên cău này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Al-Sharafat Ali (2013). Technical Efficiency of Dairy Farms: A Stochastic Frontier Application on Dairy

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Farms in Jordan. Journal of Agricultural Science. doi.org/10.5539/jas.v5n3p45.

Bảo Thắng (2022). Việt Nam mới đáp ứng 42% nhu cầu sữa trong nước. Truy cập từ viet-nam-moi-dap-ung-42-nhu-cau-sua-trong-nuoc-d324496.html ngày 26/ 07/2022.

Binam Joachim Nyemeck, Jean Tonyè, Njankoua Wandji, Gwendoline Nyambi & Mireille Akoa (2004). Factors Affecting the Technical Efficiency among Smallholder Farmers in the Slash and Burn Agriculture Zone of Cameroon. Food Policy. doi.org/10.1016/j.foodpol.2004.07.013.

Bui Thi Lam, Huu Cuong Tran, Hossein Azadi & Philippe Lebailly (2018). Improving the Technical Efficiency of Sengcu Rice Producers through Better Financial Management and Sustainable Farming Practices in Mountainous Areas of Vietnam. Sustainability (Switzerland). doi.org/10.3390/su10072279.

Cabrera V.E., Solís D. & del Corral J. (2010). Determinants of Technical Efficiency among Dairy Farms in Wisconsin. Journal of Dairy Science. doi.org/10.3168/jds.2009-2307.

Chandio Abbas Ali, Yuansheng Jiang, Abrham Tezera Gessesse & Rahman Dunya (2019). The Nexus of Agricultural Credit, Farm Size and Technical Efficiency in Sindh, Pakistan: A Stochastic Production Frontier Approach. Journal of the Saudi Society of Agricultural Sciences. doi.org/10.1016/j.jssas.2017.11.001.

Chaovanapoonphol Y., Battese G.E. & Chang H.S. (2009). The Impact of Agricultural Loans on the Technical Efficiency of Rice Farmers in the Upper North of Thailand. Contributions to Economics. Coelli Tj. (1996). A Guide to FRONTIER Version 4.1:

A Computer Program for Stochastic Frontier Production and Cost Function Estimation. CEPA Working Papers.

Cục Chăn nuôi (2019). Báo cáo tình hình chăn ni gia súc ăn cỏ giai đoạn 2016-2018 và định hướng phát triển 2019-2025. Truy cập từ https://trungtamboco bavi.com/an-pham-tai-lieu/bao-cao-tinh-hinh-chan- nuoi-gia-suc-co-giai-doan-2016-2018-va-dinh-huong-phat-trien-2019-2025/ ngày 19/08/2021. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam (2020). Niên giám thống

kê tỉnh Hà Nam năm 2020. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Farrell M.J. (1957). The Measurement of Productive Efficiency. Journal of the Royal Statistical Society. Series A (General). doi.org/10.2307/2343100. Hội đồng Doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững

(2021). Ngành sữa Việt Nam: thách thức và cơ hội. Truy cập từ ngày 15/06/2021.

Kumbhakar Subal C., Soumendra Ghosh & Thomas McGuckin J. (1991). A Generalized Production Frontier Approach for Estimating Determinants of Inefficiency in U.S. Dairy Farms. Journal of Business and Economic Statistics. doi.org/10.1080/07350015.1991.10509853. Lam Bui Thi, Ho Thi Minh Hop, Philippe Burny,

Thomas Dogot, Tran Huu Cuong & Philippe Lebailly (2019). Impacts of Credit Access on Agricultural Production and Rural Household’s Welfares in Northern Mountains of Vietnam. Asian Social Science. doi.org/10.5539/ass.v15n7p119. Luan Do Xuan & Aaron J. Kingsbury (2019). Thinking

beyond Collateral in Value Chain Lending: Access to Bank Credit for Smallholder Vietnamese Bamboo and Cinnamon Farmers. International Food and Agribusiness Management Review. doi.org/10.22434/IFAMR2019.0030.

Michael Pollan (2006). Nào tối nay ăn gì? Thế lưỡng nan của loài ăn tạp (Sách dịch). Tái bản lần thứ 2 năm 2019). Nhà xuất bản Nhã Nam, Hà Nội. Miller Calvin & Carlos Da Silva (2007). Value Chain

Financing in Agriculture. Enterprise Development and Microfinance. doi.org/10.3362/1755-1986. 2007.013.

Minami Shigeru (2008). Khoá học cơ bản về kỹ thuật thú y. Dự án “Nâng cao kỹ thuật chăn ni bị sữa cho các trang trại qui mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” do Jica tài trợ. Truy cập từ project/vietnam/0601775/pdf/technical_materials/v et/vet_02.pdf ngày 15/07/2021.

Náglová Zdeňka & Tamara Rudinskaya (2021). Factors Influencing Technical Efficiency in the EU Dairy Farms. Agriculture. 11(11): 1114. doi.org/10.3390/agriculture11111114.

Nguyễn Minh (2018). Ngành sữa và bài toán liên kết chuỗi. Báo điện tử của Thời báo Ngân hàng. Truy cập từ ngày 26/7/2020. Nguyễn Ngọc Sơn, Nguyễn Thuý Hằng & Đỗ Văn

Hồng (2015). Phân tích hiện trạng kỹ thuật và kinh tế của mơ hình chăn ni bị sữa ở vùng nước trời tại Đồng bằng Sông Cửu Long: trường hợp tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 38(2): 13-22.

Trần Hoài Nam & Đỗ Minh Hoàng (2018). Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật trong chăn ni bị sữa tại huyện Sơn Dương, tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí Khoa học Cơng nghệ.

Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2021). Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Hà Nam ban hành ngày 27/01/2021. Truy cập từ KH %20ph%c3%a1t%20tri%e1%bb%83n%20b%c3%b 2%20s%e1%bb%afa%20n%c4%83m%202021.pdf ngày 15/06/2021.

</div>

×