Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đề thi thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.63 KB, 66 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đề số 1: </b>

- Gia đình anh Tấn và chị Hạnh có hộ khẩu tại TPHCM. Có 2 con: một người đang học cấp 1, cịn người kia hồn thành nghĩa vụ qn sự đang ôn thi lại đại học. - Chị Hạnh làm quản lý tại ngân hàng thương mại có mức lương 55 triệu đồng

/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%) ,tiền phụ cấp ăn trưa là 1,5 triệu đồng/tháng . Hàng năm chị còn được cấp tiền đồng phục 8 tr.đ/năm.

- Chị Hạnh có nhận được 800 USD từ mẹ ruột ở nước ngoài gửi về.

- Anh Tấn làm ở cơng ty tư vấn tài chính với mức luơng 38 tr.đ/tháng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc) và được nhận phụ cấp đi lại 5 tr.đ/tháng, Trong năm anh Tấn còn đi dạy thêm cho các trường ngoài thu nhập là 20 trđ.

- Ngồi ra anh Tấn cịn có 2 căn nhà là tài sản riêng của anh Tấn trước khi kết hôn. Anh cho thuê một căn nhà với giá 25 tr.đ/tháng, nộp thuế khoán với tỷ lệ ấn định thuế trên thu nhập là 10%, căn còn lại anh bán được 1,9 tỷ đồng. Anh Tấn còn nhận được tiền lãi từ tiết kiệm ở ngân hàng được 10 tr.đ và tiền lãi cổ tức từ cổ phiếu là 16tr.đ,

<i><b>Yêu cầu : </b></i>

Hãy tính thuế TNCN phải nộp của từng người trong 1 năm. Biết rằng những người phụ thuộc đăng k‎ý vào thu nhập của chị Hạnh (Tỷ giá tính thuế 1 USD = 25.000 VND).

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1. DN nhập khẩu 20.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 30%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 12.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 30.000 chai rượu.

3. Xuất bán 12.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 16.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và </b></i>

Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Đề số 3: </b>

1. DN nhập khẩu 20.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 30%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 12.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 30.000 chai rượu.

3. Xuất bán 12.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 16.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và </b></i>

Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. DN nhập khẩu 20.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 30%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 12.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 30.000 chai rượu.

3. Xuất bán 10.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 18.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và </b></i>

Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Đề số 5: </b>

1. DN nhập khẩu 20.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 40%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 18.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 30.000 chai rượu.

3. Xuất bán 13.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 15.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. DN nhập khẩu 30.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 40%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 25.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 50.000 chai rượu.

3. Xuất bán 15.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 30.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Đề số 7: </b>

1. DN nhập khẩu 30.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2USD, thuế NK là 50%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 25.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 50.000 chai rượu.

3. Xuất bán 15.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 30.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. DN nhập khẩu 30.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2 USD, thuế NK là 50%, thuế suất TTĐB là 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh tốn cho người bán, tỷ giá ngân hàng cơng bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 28.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 50.000 chai rượu.

3. Xuất bán 10.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. Bán cho khu chế xuất 35.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Đề số 9: </b>

1. DN nhập khẩu 30.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2 USD, thuế NK là 50%, thuế suất TTĐB là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD

2. Xuất kho 28.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 50.000 chai rượu.

3. Xuất bán 12.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. DN xuất khẩu 35.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. DN nhập khẩu 30.000 lít rượu nguyên liệu với giá CIF là 2 USD, thuế NK là 30%, thuế suất TTĐB là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, DN chưa thanh toán cho người bán, tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD

2. Xuất kho 25.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 50.000 chai rượu.

3. Xuất bán 12.000 chai cho cty A, giá bán chưa VAT 145.000đ/chai. thuế suất TTĐB là 45%. Giá xuất kho 80.000đ/chai, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

4. DN xuất khẩu 35.000 chai, giá FOB 4 USD /chai. (Thuế suất XK là 15%) tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.200 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết thuế suất VAT đầu vào và đầu ra 10%, DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Đề số 11: </b>

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 24.100 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD

2. Cơng ty sử dụng tồn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 30.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 16.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 4.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 65%. - Thuế XK rượu 14 độ là 4%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 25%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 25.100 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD

2. Công ty sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 40.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 10.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 10.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 65%. - Thuế XK rượu 14 độ là 4%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 25%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Đề số 13: </b>

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 25.100 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD

2. Công ty sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 20.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 65%. - Thuế XK rượu 14 độ là 4%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 25%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 25.100 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD

2. Cơng ty sử dụng tồn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 20.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 70%. - Thuế XK rượu 14 độ là 5%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 15%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đề số: 15 </b>

Cơng ty Thuận Thành trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: (đvt: trđ)

- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 11.000 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là 2.000, doanh thu hàng hóa XK là 3.000.

- Chi phí trong kỳ:

+ Tổng chi phí sản xuất : 1.000. ( trong đó 30% là dịch vụ mua ngồi)

+ Tổng chi phí QLDN và bán hàng: 800 ( trong đó 70% là dịch vụ mua ngoài) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 100

Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50

<i><b>Yêu cầu: </b></i>

Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp? Định khoản các nghiệp vụ kế toán thuế nêu trên. Biết rằng:

- Công ty Thuận Thành sản xuất được 25.000 sản phẩm nhưng thực tế tiêu thụ được 20.000 sản phẩm.

- Nguyên liệu mua vào đều có hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân hàng.

- Thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế TTĐB là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 25.100 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD

2. Cơng ty sử dụng tồn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 20.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 25.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 25.300 VNĐ/USD. Khách hàng chưa thanh tốn

<i><b>u cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 60%. - Thuế XK rượu 14 độ là 5%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 20%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Đề số 17: </b>

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 24.000 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD

2. Cơng ty sử dụng tồn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 20.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD. Khách hàng chưa thanh toán

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 75%. - Thuế XK rượu 14 độ là 5%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 20%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 24.000 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD

2. Cơng ty sử dụng tồn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 15.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD. Khách hàng chưa thanh toán

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 75%. - Thuế XK rượu 14 độ là 4%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 20%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Đề số 19: </b>

Trong kỳ tính thuế tại Cơng ty sx rượu bia ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Nhập khẩu 300 chai rượu 45 độ theo giá CIF quy ra đồng VN là 3USD, /chai. DN

đã thanh toán cho người bán 70% bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng 24.000 VNĐ/USD,tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD

2. Công ty sử dụng toàn bộ số rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản xuất và thu được 60.000 chai rượu ABC 14 độ.

3. Bán cho doanh nghiệp X thuộc Khu chế xuất Linh Trung 35.000 chai rượu ABC 14 độ với giá là 90.000 đ/chai.

4. Gửi bán tại đại lý Bình Tiên 15.000 chai rượu ABC 14 độ với giá bán theo quy định chưa có thuế GTGT là 98.000 đ/chai. Cuối kỳ tại đại lý còn tồn kho 2.500 chai.

5. Trực tiếp xuất khẩu qua Ma Cao 5.000 chai rượu ABC 14 độ theo đk FOB với giá là 6 USD/chai. tỷ giá ngân hàng công bố vào thời điểm này là tỷ giá mua 24.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán 24.300 VNĐ/USD. Khách hàng chưa thanh toán

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế NK rượu 45 độ là 75%. - Thuế XK rượu 14 độ là 4%.

- Thuế TTĐB rượu 45 độ là 45%, rượu 14 độ là 20%. - Thuế GTGT của các mặt hàng đều là 10%.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Gia đình anh Tấn và chị Hạnh có hộ khẩu tại TPHCM. Có 2 con: một người đang học cấp 1, cịn người kia hồn thành nghĩa vụ qn sự đang ôn thi lại đại học. - Chị Hạnh làm quản lý tại ngân hàng thương mại có mức lương 50 triệu đồng

/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%) ,tiền phụ cấp ăn trưa là 1,5 triệu đồng/tháng . Hàng năm chị còn được cấp tiền đồng phục 8 tr.đ/năm.

- Chị Hạnh có nhận được 800 USD từ mẹ ruột ở nước ngoài gửi về.

- Anh Tấn làm ở cơng ty tư vấn tài chính với mức luơng 38 tr.đ/tháng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc) và được nhận phụ cấp đi lại 5 tr.đ/tháng, tiền phụ cấp ăn trưa là 1,2 triệu đồng

- Trong năm anh Tấn còn đi dạy thêm cho các trường ngoài thu nhập là 20 trđ. Ngồi ra anh cịn có 2 căn nhà là tài sản riêng của anh Tấn trước khi kết hôn. Anh cho thuê một căn nhà với giá 30 tr.đ/tháng, nộp thuế khoán với tỷ lệ ấn định thuế trên thu nhập là 10%, căn còn lại anh bán được 1,9 tỷ đồng. Anh Tấn còn nhận được tiền lãi từ tiết kiệm ở ngân hàng được 10 tr.đ và tiền lãi cổ tức từ cổ phiếu là 20tr.đ

<i><b>Yêu cầu : </b></i>

Hãy tính thuế TNCN phải nộp của từng người trong 1 năm. Biết rằng những người phụ thuộc đăng k‎ý vào thu nhập của chị Hạnh (Tỷ giá tính thuế 1 USD = 25.000 VND).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đề số: 21 </b>

Công ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (không chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 3% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 80% nguyên liệu X, 50% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 800.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, 100.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>u cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 20%, rượu là 65%, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 4%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn ngun liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 80% ngun liệu X, 50% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 800.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, 100.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 20%, rượu là 65%, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 4%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Đề số: 23 </b>

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 90% nguyên liệu X, 60% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 800.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, 100.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 20%, rượu là 65%, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 4%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Công ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (không chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 90% nguyên liệu X, 60% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 800.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, 100.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>u cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 30%, rượu là 75%, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đề số: 25 </b>

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn ngun liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 90% ngun liệu X, 60% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, 200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 30%, rượu là 75%, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 90% nguyên liệu X, 60% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB,200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 25%, rượu là 45 %, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Đề số: 27 </b>

Công ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (không chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 5% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 70% nguyên liệu X, 70% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB,200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>u cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 25%, rượu là 45 %, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn ngun liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 5% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 80% ngun liệu X, 70% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB,200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 55%, rượu là 45 %, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 45%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Đề số: 29 </b>

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn ngun liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 4% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 80% ngun liệu X, 50% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB,200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 65%, rượu là 45 %, vật liệu Y là 15%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 65%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Cơng ty CP Hương Tràm trong kỳ có các số liệu phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 1.000 tấn nguyên liệu X (khơng chịu thuế TTĐB) có tổng giá trị theo giá FOB là 10 tr.đ/tấn, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB.

2. Nhập khẩu 50.000 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất với giá 25.000 đ/lít, chưa bao gồm 250 tr.đ CPVC và Bảo hiểm quốc tế.

3. Mua 12 tỷ vật liệu Y trong nước dùng chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT). 4. Sau đó Cơng ty CP Hương Tràm đưa 80% nguyên liệu X, 60% rượu 42 độ và toàn bộ vật liệu Y vào sản xuất tạo ra 1.200.000 chai rượu 20 độ .

5. Công ty đã xuất khẩu được 900.000 chai rượu 20 độ với giá FOB là 90.000 đ/chai, CPVC và Bảo hiểm quốc tế bằng 2% giá FOB,200.000 chai rượu 20 độ được bán ở thị trường trong nước với giá 116.000 đ/chai chưa có thuế GTGT.

<i><b>Yêu cầu : Tính thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp và Định </b></i>

khoản các nghiệp vụ trên. Biết rằng :

- DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Giá xuất kho 80.000đ/chai

- Thuế suất thuế NK nguyên liệu X là 45%, rượu là 45 %, vật liệu Y là 10%. - Thuế suất thuế TTĐB rượu 42 độ và rượu 20 độ là 65%.

- Thuế suất thuế XK rượu 20 độ là 5%.

- Thuế suất thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%. Thuế GTGT cùa các hoạt động mua khác được khấu trừ trong kỳ là 180 trđ.

- Trị giá tính thuế NK được xác định theo PP thứ nhất.

- Các nghiệp vụ đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Đề số: 31 </b>

Công ty Thuận Thành trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: (đvt: trđ)

- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 11.000 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là 6.000, doanh thu hàng hóa XK là 3.000.

- Chi phí trong kỳ:

+ Tổng chi phí sản xuất : 1.000. ( trong đó 30% là dịch vụ mua ngồi)

+ Tổng chi phí QLDN và bán hàng: 800 ( trong đó 70% là dịch vụ mua ngoài) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 100

Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50

<i><b>Yêu cầu: </b></i>

Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp? Định khoản các nghiệp vụ kế toán thuế nêu trên. Biết rằng:

- Công ty Thuận Thành sản xuất được 25.000 sản phẩm nhưng thực tế tiêu thụ được 24.000 sản phẩm.

- Nguyên liệu mua vào đều có hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân hàng.

- Thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế TTĐB là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Cơng ty Thuận Thành trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: (đvt: trđ)

- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 11.000 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là 6.000, doanh thu hàng hóa XK là 4.000.

- Chi phí trong kỳ:

+ Tổng chi phí sản xuất : 1.000. ( trong đó 40% là dịch vụ mua ngồi)

+ Tổng chi phí QLDN và bán hàng: 800 ( trong đó 60% là dịch vụ mua ngoài) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 100

Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50

<i><b>Yêu cầu: </b></i>

Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp? Định khoản các nghiệp vụ kế toán thuế nêu trên. Biết rằng:

- Công ty Thuận Thành sản xuất được 25.000 sản phẩm nhưng thực tế tiêu thụ được 24.000 sản phẩm.

- Nguyên liệu mua vào đều có hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân hàng.

- Thuế suất thuế XK 10%, thuế suất thuế TTĐB là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Đề số: 33 </b>

Cơng ty Thuận Thành trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: (đvt: trđ)

- Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 11.000 trong đó có doanh thu chịu thuế TTĐB là 5.000, doanh thu hàng hóa XK là 4.000.

- Chi phí trong kỳ:

+ Tổng chi phí sản xuất : 1.000. ( trong đó 40% là dịch vụ mua ngồi)

+ Tổng chi phí QLDN và bán hàng: 700 ( trong đó 60% là dịch vụ mua ngoài) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 100

Thu nhập từ lãi ngân hàng: 50

<i><b>Yêu cầu: </b></i>

Hãy tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN phải nộp? Định khoản các nghiệp vụ kế toán thuế nêu trên. Biết rằng:

- Công ty Thuận Thành sản xuất được 25.000 sản phẩm nhưng thực tế tiêu thụ được 24.000 sản phẩm.

- Nguyên liệu mua vào đều có hóa đơn GTGT với tổng tiền thanh toán 5.500 qua ngân hàng.

- Thuế suất thuế XK 20%, thuế suất thuế TTĐB là 45%, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.

- Các nghiệp vụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( nếu có)

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×