Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ </b>
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG<b>- </b>
Giảng viên hướng dẫn: Cô. Tô Thị Tuyết Nhung Nhóm sinh viên thực hiện:
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Lời nói đầu ... 1 </b>
<b>Chương 1: Tổng quan v tài ... 2</b>ề đề 1.1 Tổng quan v ề các bãi đỗ xe hi n nay ... 2ệ 1.2 Giới thiệu đề tài bãi đỗ xe tự động ... 2
1.3 Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ... 3 2.3.1 Arduino IDE - Ph n m m lầ ề ập trình cho vi điều khiển... 13
2.3.2 Firebase realtime database ... 14
2.3.3 React JS – Thư viện phát tri n ng d ng web ... 15ể ứ ụ <b>Chương 3: Thiết kế và thi công s n ph m ... 16</b>ả ẩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Phát triển ứng dụng IoT Danh mục các hình vẽ
Hình 3.2: Lưu đồ thuật tốn phần cứng ... 17
Hình 3.3: Lưu đồ thuật tốn phần mềm ... 18
Hình 3.4: Mơ hình sản phẩm bãi đỗ xe tự động ... 19
Hình 3.5: Web kiểm tra chỗ trống trong bãi ... 19
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH M C CÁC B NG </b>Ụ Ả
Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật của ESP32-WROM-32 ... 7
Bảng 2.2: Thông số kĩ thuật của LCD 16x2 ... 8
Bảng 2.3: Thông số kĩ thuật của module I2C ... 10
Bảng 2.4: Thông số kĩ thuật của Servo SG90 ... 11
Bảng 2.5: Thông số kĩ thuật của cảm biến siêu âm SR04 ... 12
Bảng 2.6: Thông số kĩ thuật của module RFID-RC522 ... 13
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Phát triển ứng dụng IoT Lời nói đầu
<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>
Hiện nay, t i các thành ph ạ ố ngày càng đông dân cư, vấn đề qu n lý các ch ả ỗ đỗ xe, hay quản lý các bãi đỗ xe sao cho hiệu quả, kinh tế và tiện ích cho người dùng,...đang là một bài toán đau đầu với các nhà qu n lả ý đơ thị nói chung, và ch ủ các bãi đỗ/trông gi xe và các bác tài x nói riêng. ữ ế
Với cơ quan quản lý nhà nước, hi n nay mệ ới chỉ d ng l i vi c giao cho các ừ ạ ệ cơng ty quản lý thu phí các điểm dừng /đỗ ô tô trên các tuy n ph . Vi c giao qu n ế ố ệ ả lý như thế này vẫn cịn xảy ra tình trạng giá niêm yết một đằng, giá thu một nẻo. Chưa có cách thức thu thập số liệu, nhu cầu chỗ đỗ theo các thời điểm, khu vực...một cách chính xác để phục vụ bài tốn quy hoạch thành ph . ố
Các ch bãi trông gi xe thì khơng quủ ữ ản lý đượ ố lược s ng xe, vé ngày vào ra, nên chưa tối ưu được hiệu quả, năng suất sử dụng. Nếu tối ưu được việc giám sát thu phí quản lý vé lượt và vé tháng, chủ đầu tư sẽ tính tốn hi u qu s d ng ệ ả ử ụ và bài toán tái đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống hoặc giảm giá thành vé trông xe. Đồng thời giúp tăng năng suất hoạt động của bãi đỗ xe.
Module ESP32 được ứng dụng nhiều trong thực tế, trong nhiều ứng dụng nên nhóm chúng em đã sử ụng nó trong đề tài “Nghiên cứ d u thiết kế mô hình bãi đỗ xe t ự động”.
Trong quá trình th c hi n báo cự ệ áo này, nhóm em đã nhận được r t nhi u s ấ ề ự chia s , góp ý v vi c trình bày mẻ ề ệ ột báo cáo như thế nào và các ki n th c b ích ế ứ ổ sử d ng trong báo cáo này t các b n cùng l p, các th y cơ. Nhóm em xin chân ụ ừ ạ ớ ầ thành cảm ơn các bạn và thầy cô đã giúp đỡ song do th i gian và ki n th c có h n, ờ ế ứ ạ nên đề tài cịn nhiều điểm thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ để có th nâng cao chể ất lượng của đề tài để hoàn thi n và phát tri n ệ ể hơn.
Nhóm sinh viên th c hi n báo cáo ự ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI </b>
Hiện nay, vấn đề đỗ xe đang là một trong những vấn đề lớn nhất của các thành ph trên tồn th gi i. Tình tr ng ùn t c giao thông do xe c quá nhi u và ố ế ớ ạ ắ ộ ề không có đủ chỗ đỗ xe là một vấn đề ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của người dân và gây t n hổ ại đến kinh t ế và môi trường.
Các bãi đỗ xe hiện nay thường có cách thức hoạt động đơn giản, với việc tìm chỗ đỗ xe, lấy vé và thanh toán được th c hi n b ng tay. Tuy nhiên, v i s ự ệ ằ ớ ự phát tri n c a công ngh , các h thể ủ ệ ệ ống bãi đỗ xe tự động đã được phát triển để giải quyết các vấn đề này.
Các h thệ ống bãi đỗ xe tự động có th tể ự động phát hi n các kho ng tr ng ệ ả ố để đỗ xe, hướng d n tài x lái xe vào ch ẫ ế ỗ đỗ và th c hi n thanh toán t ự ệ ự động thông qua các thi t b c th ho c ế ị đọ ẻ ặ ứng dụng trên điện thoại. Ngoài ra, các h th ng này ệ ố còn cung c p các tiấ ện ích khác như cung cấp thơng tin trạng thái đỗ xe, l ch s ị ử giao d ch và h tr khách hàng. ị ỗ ợ
Các h thệ ống bãi đỗ xe t ng không ch giúp gi m thi u tình tr ng ùn t c ự độ ỉ ả ể ạ ắ giao thông và nâng cao tr i nghiả ệm người dùng, mà còn giúp gi m chi phí v n ả ậ hành và nâng cao hi u qu quệ ả ản lý bãi đỗ xe. Tuy nhiên, để tri n khai các h th ng ể ệ ố này cần đầu tư chi phí khá lớn và đảm b o an ninh, an tồn trong q trình ho t ả ạ động.
<b>1.2 Giới thi</b>ệu đề<b> tài b</b>ãi đỗ<b> xe t ng </b>ự độ
Bãi đỗ xe là m t vộ ấn đề ph bi n trong các thành ph lổ ế ố ớn, đặc biệt là trong các khu v c t p trung nhiự ậ ều người và hoạt động thương mạ ầi s m u t. Tuy nhiên, ấ việc quản lý bãi đỗ xe vẫn cịn nhiều khó khăn và thủ cơng, gây ra nhi u phi n ề ề toái cho ngườ ử ụi s d ng và những người qu n lý. Vì v y, giả ậ ải pháp bãi đỗ xe t ự động đã được đưa ra với mong muốn cải thi n tình tr ng này. ệ ạ
Trong đó, bãi đỗ xe tự động có chức năng quẹt thẻ ra vào và phát hiện chỗ trống là m t giộ ải pháp đáng chú ý. Với tính năng này, người dùng s khơng ph i ẽ ả tốn th i gian tìm ki m chờ ế ỗ đỗ xe tr ng, mà chố ỉ cần đặt xe vào bãi đỗ. Đồng th i, ờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Phát triển ứng dụng IoT Tổng quan về đề tài
hệ thống cũng sẽ t ự động nh n di n các ch tr ng còn l i và hi n th trên website, ậ ệ ỗ ố ạ ể ị giúp người dùng d dàng tìm ki m và ch n ch xe phù h p. ễ ế ọ ỗ đỗ ợ
❖<b> Mục tiêu </b>
Bãi đỗ xe tự động sử dụng hệ thống quẹt thẻ và công nghệ phát hiện chỗ trống để ối ưu hóa q trình đỗ t xe. Mục tiêu chính của đề tài này là:
• Tối ưu hóa q trình đỗ xe bằng cách giảm thời gian tìm chỗ trống và thao tác ra vào.
• Tăng tính an tồn và bảo mật thơng qua việc kiểm sốt quyền truy cập bằng th qu t. ẻ ẹ
• Cung c p thông tin ch tr ng tr c ti p và chính xác thơng qua ng d ng ấ ỗ ố ự ế ứ ụ web, giúp người dùng d dàng tìm kiễ ếm và định hướng.
❖<b> Phương pháp nghiên cứu </b>
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài này s s d ng các công ngh ẽ ử ụ ệ và phương pháp sau:
• Hệ th ng qu t th : S d ng th t ho c thố ẹ ẻ ử ụ ẻ ừ ặ ẻ RFID để ể ki m soát quy n ề truy c p vào khu vậ ực đỗ xe, đảm b o tính an tồn và b o m t. ả ả ậ • Cảm bi n phát hiế ện ch tr ng: Lỗ ố ắp đặ ảt c m bi n t i tế ạ ừng vị trí đỗ xe,
giúp theo dõi tình tr ng ch tr ng trong th i gian th c. ạ ỗ ố ờ ự
• Ứng d ng web: Xây dụ ựng ứng dụng web để hi n th thông tin ch tr ng, ể ị ỗ ố hỗ tr ợ người dùng tìm kiếm và định hướng đến v ị trí đỗ xe phù h p. ợ • Hệ th ng m ng: K t n i h th ng c m bi n và qu t th v i ng d ng ố ạ ế ố ệ ố ả ế ẹ ẻ ớ ứ ụ
web thông qua m ng internet ho c m ng LAN. ạ ặ ạ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 2: PHẦN CỨNG VÀ PH N M M </b>Ầ Ề
<b>2.1 Sơ đồ khối của hệ thống </b>
Hình 2.1: Sơ đồ khối
<b>Chức năng của từng khối: </b>
• Khối nguồn: cung cấp nguồn cho tồn mạch hoạt động ổn định.
• Khối xử lý: là ESP32 dùng để giao tiếp kết nối, thu thập dữ liệu và truyền nhận tín hiệu.
<b>• Khối hiển thị: sử dụng LCD 16x2. </b>
<b>2.2.1 Module ESP32-WROOM-32 </b>
ESP32-WROOM-32 là một module với nhiều tính năng cải tiến hơn các module dịng ESP8266 khi hỗ trợ thêm các tính năng Bluetooth và Bluetooth Low Energy (BLE) bên cạnh tính năng WiFi. Sản phẩm sử dụng chip ESP32-D0WDQ6 với 2 CPU có thể được điều khiển độc lập với tần số xung clock lên đến 240 MHz. Module hỗ trợ các chuẩn giao tiếp SPI, UART, I2C và I2S và có khả năng kết nối với nhiều ngoại vi như các cảm biến, các bộ khuếch đại, thẻ nhớ (SD card),…
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Phát triển ứng dụng IoT Phần cứng và phần mềm
Ở chế độ sleep dịng điện hoạt động là 5 µA nên thích hợp cho các ứng dụng dùng pin như các thiết bị điện tử đeo tay. Ngồi ra module cịn hỗ trợ cập nhật firmware từ xa (OTA) do đó người dùng vẫn có thể có những bản cập nhật mới nhất của sản phẩm.
Hình 2.2: Module ESP32-WROOM-32 • Khả năng hoạt động như một Module Wifi:
o Có thể quét và kết nối với một mạng Wifi bất kỳ (Wifi client) để thực hiện tác vụ như lưu trữ, truy cập dữ liệu từ server.
o Tạo điểm truy cập Wifi (Wifi Access Point) ch phép các thiết bị khác kết nối, giao tiếp và điều khiển.
o Một server để xử lý dữ liệu từ các thiết bị sử dụng internet.
<b>• Nguồn vào: </b>
o ESP32 nhận nguồn từ cổng mircro USB tích hợp sẵn trên mạch, giúp việc nạp code trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, việc cấp nguồn cho module cũng linh động hơn vì bạn có thể sử dụng sạc dự phịng cho nguồn từ USB trên máy tính.
o ESP32 có thể cung cấp nguồn cho tối đa 2 thiết bị: 1 nguồn ra 3.3V và một nguồn từ chân Vin(điện thế bằng điện thế từ cổng micro USB). Khi sử dụng các chân cấp nguồn này, hãy luôn kiểm tra để chắc chắn không cắm nhầm chân dương(trên mạch in là 3v3 và Vin) và chân âm (GND). Tuy nhiên, 3 chân 3.3V đều được bào vệ, khi cắm ngược cực, module sẽ chỉ nóng lên và dừng hoạt động. Chân Vin thì khơng được bảo vệ, nếu cắm ngược cực sẽ gây hư hỏng hoặc cháy module.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">o Các chân I/O chỉ có thể giao tiếp với các linh kiện qua điện thế tối đa
Bluetooth <sup>BR/EDR phiên bản v4.2 và BLE </sup> Ethernet MAC <sup>Hỗ trợ chuẩn DMA và IEEE 1588 </sup>
CAN <sup>Hỗ trợ bus CAN 2.0 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Phát triển ứng dụng IoT Phần cứng và phần mềm
<b>Giao tiếp ngoại vi </b>
ADC Bộ chuyển đổi 12 bit, 16 kênh DAC <sup>Bộ chuyển đổi 8-bits, 2 kênh </sup> Touch Sensor <sup>10 chân </sup>
Ngày nay, thi t b hi n thế ị ể ị LCD (Liquid Crystal Display) được s d ng ử ụ trong r t nhi u các ng d ng c a Vi ấ ề ứ ụ ủ Điều Khi n. LCD có r t nhiể ấ ều ưu điểm so với các dạng hi n thể ị khác: Nó có kh ả năng hiển th kí t ị ự đa dạng, tr c quan (ch , ự ữ số và ký tự đồ ọ h a), d dànễ g đưa vào mạch ng d ng theo nhi u giao th c giao ứ ụ ề ứ tiếp khác nhau, t n r t ít tài nguyên h th ng và giá thành r ố ấ ệ ố ẻ …
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 2.4: LCD16x2 và các chân kết ni
<b>c im chớnh </b>
ã LCD 16ì2 c s dụng để hiển thị trạng thái hoặc các thông số. ã LCD 16ì2 cú 16 chõn trong ú 8 chân dữ liệu (D0 – D7) và 3 chân điều
khiển (RS, RW, EN).
• 5 chân cịn lại dùng để cấp nguồn và đèn nền cho LCD 16ì2.
ã Cỏc chõn iu khin giỳp ta d dàng cấu hình LCD ở chế độ lệnh hoặc chế độ dữ liệu.
• Chúng cịn giúp ta cấu hình ở chế độ đọc hoặc ghi.
• LCD 16×2 có thể sử dụng ở chế độ 4 bit hoặc 8 bit tùy theo ứng dụng ta
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Phát triển ứng dụng IoT Phần cứng và phần mềm
b. Module I2C
I2C (Inter-Integrated Circuit) là m t giao th c giao tiộ ứ ếp được phát tri n b i ể ở PhilipsSemiconductors để truyền d li u gi a m t b x lý trung tâm v i nhi u IC trên ữ ệ ữ ộ ộ ử ớ ề cùng m board m ch ch s dột ạ ỉ ử ụng hai đường truy n tín hiề ệu.
Đây là một loại giao thức giao tiếp nối tiếp đồng bộ. Nó có nghĩa là các bit dữ li uệ được truy n t ng bit m t theo các kho ng thề ừ ộ ả ời gian đều đặn được thi t l p bế ậ ởi m t ộ tín hiệu đồng hồ tham chiếu.
LCD có q nhiều chân gây khó khăn trong q trình kết n i và chi m d ng nhiố ế ụ ều chân của vi điều khiển. Module chuyển đổi I2C cho LCD s gi i quy t vẽ ả ế ấn đề này, thay vì sử d ng t i thi u 6 chân cụ ố ể ủa vi điều khiển để ế ối với LCD (RS, EN, D7, D6, D5 k t n vàD4) thì với module chuyển đổi chỉ c n s dầ ử ụng 2 chân (SCL, SDA) để ế k t n i. ố Modulechuyển đổi I2C h tr các lo i LCD s d ng driver HD44780 (LCD 1602, LCD ỗ ợ ạ ử ụ 2004, …), k t n i vế ố ới vi điều khiển thông qua giao tiếp I2C, tương thích với h u h t các ầ ế vi điều khiển hiện nay.
Hình 2.5: Module I2C
Hỗ trợ màn hình LCD1602, 1604, 2004 (driver HD44780)
Địa chỉ mặc định <sup>0x27 (có thể điều chỉnh bằng ngắn mạch </sup><sub>chân A0/A1/A2) </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Servo là m t dộ ạng động cơ điện đặc bi t. Không giệ ống như động cơ thông thường c cứ ắm điện vào là quay liên t c, v i góc quay n m trong kho ng b t k ụ ớ ằ ả ấ ỳ từ 0 180 . Ngồi ra, nó ti t ki m và d s d ng, v i nhu c<small>0</small>– <small>0</small> ế ệ ễ ử ụ ớ ầu năng lượng r t th p, ấ ấ vì vậy nó cũng có thể được sử d ng trong các ng d ng nhúng, IoT ho c các ng ụ ứ ụ ặ ứ dụng tiêu th th p khác. ụ ấ
Hình 2.6: Micro Servo SG90 Cấu tạo
Đối với Servo SG90, động cơ servo này bao gồm một đầu nối lo i S phổ ạ quát điều đó sẽ có thể phù hợp với hầu hết các thiết bị thương mại. Nó được tạo thành t 3 dây v i màu sừ ớ ắc xác định nh ng gì mữ ỗi dây đượ ử ụng đểc s d :
• Đỏ: là cáp nguồn dương hoặc Vcc (+) • Nâu: là cáp ngu n âm (-) hay GND (nồ ối đất)
• Cam: nó là cáp mang tín hiệu PPM (Điều ch vế ị trí xung) để điều khi n ể động cơ servo
• Ngồi ra, động cơ servo còn được đi kèm với các cánh quạt để dẫn động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Phát triển ứng dụng IoT Phần cứng và phần mềm
Trọng lượng được hỗ trợ Từ 1.2 đến 1.6 Kg (đủ cho kích thước nhỏ) Mơ-men xoắn động cơ ở 4.8V 1.2kg / cm
Trọng lượng 9g hoặc 10.6g bao gồm cáp và đầu nối Tương thích với Arduino Đúng
Connector phổ quát <sup>Tương thích với hầu hết các bộ thu điều </sup><sub>khiển vô tuyến (Futaba, JR, GWS, Cirrus,…) </sub>
Bảng 2.4: Thông số kĩ thuật của Servo SG90
Cảm bi n siêu âm HC-ế SR04 (Ultrasonic Sensor) được s d ng r t ph bi n ử ụ ấ ổ ế để xác định kho ng cách vì RẺ và CHÍNH XÁC. Cảm bi n HC-SR04 s dụng ả ế ử sóng siêu âm và có th ể đo khoảng cách trong kho ng t 2 -> 300cm, vả ừ ới độ chính xác gần như chỉ ph thu c vào cách l p trình. ụ ộ ậ
Hình 2.7: Cảm biến siêu âm HC-SR04
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Cảm biến siêu âm SR04 sử dụng nguyên lý phản x sóng siêu âm. C m ạ ả biến gồm 2 module.1 module phát ra sóng siêu âm và 1 module thu sóng siêu âm phản xạ về. Đầu tiên c m bi n s phát ra 1 sóng siêu âm v i tả ế ẽ ớ ần s 40khz. N u có ố ế chướng ng i vạ ật trên đường đi, sóng siêu âm sẽ ph n x lả ạ ại và tác động lên module nhận sóng. Bằng cách đo thời gian từ lúc phát đến lúc nhận sóng ta sẽ tính được
Module đọc thẻ RC522 có thể đọc được các loại thẻ có kết nối khơng dây như NFC, thẻ từ (lo i dùng làm th gi m giá, th ạ ẻ ả ẻ xe bus, tàu điện ng m...). ầ
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ESP32 có th ể đượ ậc l p trình b ng Arduino IDE. V i nhằ ớ ững người đã quen thuộc v i Arduino thì chớ ắc đã hiểu nguyên lý l p trình trên Arduino IDE, s d ng ậ ử ụ các l nh chu n cệ ẩ ủa Arduino như Serial.begin(), digitalRead(), digitalWrite(), analogRead(), v.v… Sử d ng các hàm này s d ụ ẽ ễ dàng hơn với nhiều người khơng có ki n th c ph n c ng chuyên sâu vì khơng c n làm vi c tr c ti p v i các thanh ế ứ ầ ứ ầ ệ ự ế ớ ghi điều khiển phần cứng cũng như tất cả các board h tr ỗ ợ Arduino đều cung cấp các hàm Arduino gi ng nhau nên không c n ph i h c t p l nh riêng bi t cho t ng ố ầ ả ọ ậ ệ ệ ừ board MCU như lập trình truyền thống. Với ESP32 cũng khơng ngoại lệ, cộng đồng open source đã phát triển 1 bộ thư viện cho ESP32 trên Arduino.
Hình 2.9: Arduino IDE
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Arduino IDE là m t ph n m m mã ngu n m ch yộ ầ ề ồ ở ủ ếu được s dử ụng để vi t ế và biên d ch mã vào module Arduino. Nó có các phiên b n cho các hị ả ệ điều hành như MAC, Windows, Linux và chạy trên n n tề ảng Java đi kèm với các chức năng và l nh có sệ ẵn đóng vai trị quan trọng để gỡ l i, ch nh s a và biên d ch mã trong ỗ ỉ ử ị môi trường. Môi trường IDE chủ yếu chứa hai phần cơ bản: Trình chỉnh sửa và Trình biên d ch, phị ần đầu s dử ụng để ết mã đượ vi c yêu c u và phầ ần sau đượ ửc s dụng để biên dịch và tải mã lên module Arduino. Môi trường này hỗ trợ cả ngôn ngữ C và C ++.
<b>2.3.2 Firebase realtime database </b>
Firebase Realtime Database là m t d ch vộ ị ụ cơ sở ữ ệ d li u th i gian th c ờ ự được cung c p b i Firebase, m t n n t ng phát tri n ấ ở ộ ề ả ể ứng dụng di động và web c a ủ Google. Firebase Realtime Database cho phép lưu trữ và đồng b d li u tr c ti p ộ ữ ệ ự ế giữa các thiết b khác nhau và các ị ứng d ng trên n n tụ ề ảng web và di động. Nó được lưu trữ trên đám mây và sử dụng kiến trúc NoSQL để lưu trữ dữ liệu dưới dạng JSON. Nó cho phép các ng dứ ụng truy cập và thay đổi d li u mữ ệ ột cách nhanh chóng và đồng bộ hóa dữ liệu gi a các thi t b trong th i gian th c. ữ ế ị ờ ự
Hình 2.10: Firebse realtime database
Firebase Realtime Database cung cấp API đơn giản để truy c p d li u, bao ậ ữ ệ gồm các phương thức để đọc, ghi và l ng nghe sắ ự thay đổ ữ ệu. Nó cũng tích i d li hợp v i các công cớ ụ phát tri n ng d ng khác cể ứ ụ ủa Firebase như Authentication, Cloud Functions và Hosting để tạo ra các ứng d ng ph c t p và m r ng. ụ ứ ạ ở ộ
Trong đề tài này Firebase Realtime Database đóng vai trị là cầu nối giúp giao ti p gi a ph n c ng là esp32 và ph n m m là ng d ng web ế ữ ầ ứ ầ ề ứ ụ
</div>