Tải bản đầy đủ (.ppt) (117 trang)

PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.36 MB, 117 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÒNG CH NG <b>ỐNG </b>

S T Xu T HUY T<b>ỐNG ẤT HUYẾTẾT</b>

<b>BS CK II LÊ HOÀNG SAN</b>

<b>ViỆN PASTEUR TP HỒ CHÍ MINH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG</b>

<b>Phần 1 : Sơ lược về Dịch tễ học SXH DenguePhần 2 : Các biện pháp phòng chống</b>

<b>Phần 3 : Dự án phòng chống SXH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1. SƠ LƯỢC VỀ DỊCH TỄ HỌC SXH DENGUE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỊCH SỬ

• Dịch sốt Dengue được báo cáo lần đầu tiên vào

năm 1779-1980 ở châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.Việc gần như dịch xảy ra đồng thời trên 3 châu lục cho thấy virus và muỗi truyền bệnh đã cĩ ở vùng nhiệt đới trên 200 năm qua. Trong thời gian dài được xem là bệnh lành tính, khơng gây tử vong, chu kỳ dịch 10-40 năm (lây truyền theo tàu buồm).

• Trận đại dịch sốt Dengue bắt đầu từ Đơng Nam Á sau thế chiến II.

• Ở Đơng Nam Á, SXHD xuất hiện trong thâp niên

1950 và đến 1975 trở thành nguyên nhân hàng đầu về nhập viện và tử vong ở trẻ em…

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bệnh truyền nhiễm cấp tính do virút Dengue gây ra</b>

<i><b>Người - Aedes aegypti – Người </b></i>

<i><b>Bệnh có biểu hiện lâm sàng chủ yếu là sốt cấp diễn và xuất huyết với nhiều dạng khác nhau, những thể nặng có sốc do giảm khối lượng máu lưu hành</b></i>

<b>Chưa có vaccine, thuốc điều trị đặc hiệu.</b>

<i><b>1.1 MẦM BỆNH :</b></i>

<b>Virus Dengue thuộc giống Flavivirus (họ Arbovirus hay Flaviridae). </b>

<b>Có 4 týp huyết thanh : I,II,III,IV. Ở mỗi nước và khu vực có thể gặp cả 4 týp nhưng trong mỗi vụ dịch thường có 1 týp nổi trội hơn.</b>

<b>Việt Nam cũng gặp cả 4 týp nhưng chủ yếu là týp I và II.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Tác nhân gây bệnh:</b>

<b>Đáp ứng miễn dịch</b>

<b>vi rút</b>

<b>TÁC NHÂN GÂY BỆNH & ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH</b>

<small>Đáp ứng miễn dịch trong nhiễm </small>

<small>Dengue</small> <sup>Sự xuất hiện theo thời gian của vi rút,IgM và </sup><small>IgG ở người bị nhiễm Dengue</small>

<b>TÁC NHÂN GÂY BỆNH VÀ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Homologous Antibodies Form Non-Infectious Complexes</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Heterologous Antibodies Form Infectious Complexes</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Heterologous Complexes Enter More Monocytes, Where Virus Replicates</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2 NGUỒN BỆNH :</b>

<b>Là bệnh nhân, cần chú ý các người mắc thể nhẹ ít được quản lý nên là nguồn </b>

<b>bệnh quan trọng.</b>

<b>Các nhà nghiên cứu ở Malaisia đã chứng minh được loài khỉ hoang dại là nguồn </b>

<b>chứa mầm bệnh trong tự nhiên, nhưng chưa có bằng chứng từ khỉ truyền cho người.</b>

<b>Người mang mầm bệnh: 2-7 ngày</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3 ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN :</b>

 <b>Muỗi chủ yếu : Aedes.aegypti (ở thành thị)</b>

 <b>Muỗi thứ yếu : A.albopictus (ở nông thôn, trong rừng), A.polynesiensis (ở Nam Thái Bình Dương)</b>

 <b>Ngồi ra cịn phân lập được virus Dengue ở một số loại muỗi Aedes khác như A.scutellaris (ở Thái Bình Dương), A.niveus (ở rừng Malaisia và VN), A.cooki (ở Nam Thái Bình Dương).</b>

 <b>A.aegypti là loại muỗi vằn chủ yếu sống trong nhà, ưa đốt người, đốt dai (nhiều lần đến khi no),đốt chủ yếu ban ngày, sau khi đốt đậu ở nơi tối. Bay xa 400m. Sinh sản thuận lợi ở những dụng cụ chứa nước </b>

<b>nhân tạo gần nhà. Nhiệt độ thuận lợi cho trứng </b>

<b>phát triển là trên 26oC (11-18 ngày), ở nhiệt độ 32-35oC chỉ cần 4-7 ngày.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.4 CƠ THỂ CẢM THỤ :</b>

<b>có dịch lưu hành nhiều năm).</b>

<b>đều có thể mắc bệnh.</b>

<b>nhưng khơng có miễn dịch chéo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.5 TÌNH HÌNH DỊCH, ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH DỊCH VÀ PHÂN VÙNG DỊCH TỄ :</b>

<b>1.5.1 Tình hình dịch :</b>

 <b>Trong những năm gần đây có xu hướng lan rộng khơng những trong mỗi nước mà còn lan ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Đông Nam Á, Tây và Nam Thái Bình Dương là những vùng có dịch SXH lưu hành nặng.</b>

 <b>Bệnh SXH tuy có nhiều trường hợp nhẹ nhưng cũng có nhiều trường hợp nặng như thể sốc, thể não,… và tỷ lệ tử vong còn cao (từ 2-3 đến 10% tùy theo mỗi nước)</b>

 <b>Bệnh lưu hành ở các nước nhiệt đới, cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm</b>

<i><b>. 50 – 100 triệu ca nhiễm/năm trong đó có 250.000 – 500.000 ca SXHD.. 15.000 – 20.000 ca tử vong/năm, CFR 5%</b></i>

<i><b>. Thành thị > nông thôn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>VN nằm trong vùng có dịch SXH lưu hành nặng.</b>

<b>Tại Việt Nam: tập trung nhiều ở khu vực phía Nam (80% ca mắc và 90% ca chết so với cả nước)</b>

<b>CFR (chết/mắc): < 1%</b>

<b>Tỉ lệ trẻ mắc SXH < 15 tuổi chiếm 70%, xu hướng đang tăng dần ở nhóm tuổi lớn (9-10 tuổi).</b>

<b>Dịch khơng cịn tính chu kỳ rõ rệt.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.5.1 Điều kiện phát sinh :Cần 3 điều kiện :</b>

 <b>Mật độ muỗi A.aegypti cao : (≥ 1 con/ nhà và ≥ ≥ 50% nhà kế cận có muỗi).</b>

 <b> Khí hậu, thời tiết thích hợp : Mùa mưa (nhiều ổ đẻ), nhiệt độ > 16-22oC (lăng quăng phát triển nhanh ở 26C , virus phát triển nhanh ở 22oC).</b>

 <b>Sinh thái người : Mật độ dân cư cao, tình trạng </b>

<b>miễn dịch chưa có hoặc mới tiếp xúc hạn chế với virus Dengue, trẻ em chiếm tỷ lệ cao trong tập </b>

<b>thể.Điều kiện sinh hoạt – vệ sinh thấp : nhà ở chật chội, ẩm thấp, thiếu nước dùng (phải dự trữ nước)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.5.3 Phân vùng dịch tễ :</b>

<b>Ở nước ta, dịch SXH được chia thành 3 vùng :</b>

 <b>Vùng 1 : Có bệnh quanh năm, phát triển dịch mạnh vào mùa thu, gặp chủ yếu ở trẻ em (ở những vùng nhiệt độ > 20oC : đồng bằng sông Cửu Long, ven biển miền Trung…)</b>

 <b> Vùng 2 : khơng có bệnh vào những tháng rét nhưng phát thành dịch vào mùa mưa-nóng, gặp cả ở trẻ em và người lớn (khu Bốn, đồng bằng Bắc bộ…)</b>

 <b>Vùng 3 : bệnh tản phát ở vài tháng mưa-nóng, thường khơng thành dịch : Tây Ngun, miền núi phía Bắc…)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.5.3 Phân vùng dịch tễ (TT) :</b>

<b>Trong Dự án phòng chống SXH thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phịng chống một số bệnh xã </b>

<b>hội,bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS; các </b>

<b>tỉnh,thành phố được xếp thành 3 nhóm theo số mắc/100.000 dân trung bình giai đoạn 2003-2007:</b>

 <b>Tỉnh loại A : trên 50/100.000 dân gồm 26 tỉnh,thành phố</b>

 <b> Tỉnh loại B: 1-50/100.000 dân gồm 17 tỉnh thành phố</b>

 <b>Tỉnh loại C : dưới 1/100.000 dân gồm 20 tỉnh,thành phố</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sốt xuất huyết Dengue

<b>Tác động:</b>

<b> * xã hội * kinh tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>SỐ CA BÌNH QUÂN HÁNG NĂM VÀ SỐ NƯỚC BÁO CÁO SD/SXHD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Phân bố bệnh SXH trên thế giới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trước 1970

SD/SXHD lan rộng trờn toàn cầu

Sau 1970

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>DEN-1DEN-2</small></b>

<b>Phân bố của các týp vi rút dengue, 1070</b>

<small>Gubler, 1998</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Phân bố của các týp vi rút dengue, 2008</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Vùng chịu ảnh hưởng của SD/SXHD, 2008

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Năm 2080 sẽ có 3,5 tỷ người mắc sốt xuất huyết: cảnh báo của LHQ về biến đổi khí hậu

Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đã cảnh báo: dân số 1,5-3,5 tỷ người sẽ phải đối mặt với

<b>nguy cơ của Sốt xuất huyết do hậu quả của nóng lên tồn cầu.</b>

<small>Source: Gubler, 2008</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Số ca mắc SD/SXHD KVPN 1979-2008

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Phân bố ca SXHD theo tháng, 2003-2007</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TÌNH HÌNH CHẾT/MẮC VÀ CHẾT/ĐỘ III,IV </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>SXH theo tuoåi 2000-2009</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Tương quan giữa týp vi rút lưu hành và tình hình mắc bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>.Tuổi.Giới</b></i>

<i><b>.Tình trạng dinh dưỡng.Chủng tộc</b></i>

<i><b>.Sự tiếp xúc (thời gian, nơi tập trung người, cụm dân cư).Sự cảm nhiễm (yếu tố di truyền, tình trạng miễn dịch).Mơi trường, khí hậu, mật độ dân số, sự đơ thị hóa</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Sốt không phân biệt

(Hội chướng nhiễm siêu vi)<sup>Sốt Dengue</sup><sub>(DF)</sub>

Không sốc

Sốt xuất huyết Dengue(SXHD)

Không

xuất huyếtxuất huyết<sup>Đôi khi </sup>

<b>NHIỄM VI RÚT DENGUE </b>

Sốt Dengue (SD)

<b>LÂM SÀNG BỆNH SXHLÂM SÀNG BỆNH SXH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Thuyết tảng băng nổi

Số điều trị tại nhà và thể ẩn

1 ca SXHD III/IV số nằm viện số đến khám

số tại nhà

& thể ẩn(250-500)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Sốt không phân biệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Chẩn đoán nghi ngờ SXH</small>

Năm 2004Năm 2005

<small>Chẩn đoán xác định SXHSốc (độ III, IV)</small>

Kết quả giám sát, phát hiện, chẩn đoán xác định các trường hợp trẻ sốt (nghiên cứu EDN01 tại An Giang)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tỉ lệ nhiễm Dengue (nghiên cứu EDN01 tại An Giang)

Tỉ lệ nhiễm mới trong năm 2004

Tỉ lệ nhiễm mới trong năm 2004: 13,8%

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Chẩn đoán xác định SXH</b>

<i><b>Virút học:</b></i>

<sub>Phân lập virút</sub>

<i><b>Huyết thanh học:</b></i>

MAC-ELISA, GAC-ELISA

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>TÁC NHÂN TRUYỀN BỆNH</b>

<b>–Muỗi vằn Aedes aegypti, “muỗi truởng giả”, “muỗi q tộc”</b>

<b>–Kích thước trung bình, màu đen bóng. Đốt bàn </b>

<b>–Sống gần người, thường đậu nghỉ trên quần </b>

<b>– Hoạt động ban ngày (sáng sớm, chiều tối)</b>

<b>–Có khả năng phát tán rộng (200-400m)</b>

<b>TÁC NHÂN TRUYỀN BỆNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Vòng đời muỗi vằn (10-14 ngày)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Nơi có lăng quăng muỗi vằn

Nơi có lăng quăng muỗi vằn

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i>Phân bố Ae. aegypti và Ae. albopictus</i>

Miền Bắc:

<i>Ae. albopictus xâm lấn dần Ae. aegypti</i>

<small>Source: Higa et al., 2008</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Hoạt động giám sát</b>

<b>Điều tra vectơ</b>

Ổ Lăng quăng nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Phần 2

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG SD/SXHD

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>1. Diệt muỗi trong nhà</b>

-Việc đầu tiên là giữ cho nhà cửa được sạch sẽ, sáng sủa, khô ráo vì dơ bẩn, tối tăm, ẩm thấp là những điều kiện thuận lợi cho muỗi cư trú và phát triển.

-Nhà cửa, kể cả gầm giường, gầm tủ... cần được lau quét sạch sẽ hàng ngày. Không treo nhiều quần áo trên mắc áo, trên tường.

-Dùng thêm thuốc xịt muỗi, nhang trừ muỗi là những việc hữu ích.

-Có thể dùng chổi đập muỗi, vợt điện…-Un khói xua muỗi…

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>2. Diệt lăng quăng</b>

-Giữ cho sân vườn, khu vực quanh nhà được

quang đãng, khô ráo. Nên phát quang các bụi rậm quanh nhà, vì đó cũng là nơi muỗi cư trú.

-Nên dọn cho sạch, khô các nơi đọng nước sau khi mưa (máng xối…), hủy các vật thừa chứa nước (võ xe,gáo dừa,chai lọ…) vì đó là nơi muỗi tới sinh nở. -Cần đậy kín các lu, bình chứa nước. Đậy kín hay lật úp các vật chứa nước khơng dùng. Nếu có điều

kiện, có thể ni cá kiểng hay Mesocyclop để ăn hết lăng quăng, không cho chúng phát triển thành muỗi. Cho muối vào chén chống kiến…

-Thường xuyên súc rửa các vật chứa nước sử dụng hàng ngày. Thay nước bình hoa hàng tuấn…

Abate ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>3. Chống muỗi đốt</b>

-Mọi người trong gia đình đều nên ngủ

mùng, không những ban đêm mà kể cả khi ngủ trưa. Vì loại muỗi vằn truyền bệnh SXH đốt người ban ngày (sáng sớm hay xế

-Những khi trẻ ngồi học, thân thể và nhất là hai chân cần được che kín bằng quần dài; Nếu cần, có thể dùng thêm vớ (bít tất) để bảo vệ 2 bàn chân.

- Không cho trẻ chơi đùa chổ tối

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Sử dụng cá bảy màu :

- đã được nghiên cứu và áp dụng nhiều nơi trên thế giới cũng như tại Việt Nam

- đáp ứng tiêu chuẩn dễ nuôi, dễ sử dụng

- cá sinh sản nhanh, 22 ngày đẻ một lứa khỏang 10 – 68 con - cá con sau sinh 24 giờ có thể tự tìm ăn lăng quăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Kết quả Điều tra côn trùng sau 1 năm ở xã mơ hình Bến Tre</b>

<b>Mật độ lăng quăng và tỷ lệ vật chứa có </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Kết quả Điều tra côn trùng sau 9 tháng ở xã mở rộng <sub>Bến Tre</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>PHẦN 3. </b>

<b>DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG SXH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

LABO XÉT NGHIỆM

LABO XÉT NGHIỆM BỆNH VIỆN HUYỆN

BỆNH VIỆN ĐA KHOA

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>A. GIÁM SÁT DỊCH TỄ, CA BỆNHB. GIÁM SÁT HUYẾT THANH, VI RÚTC. GIÁM SÁT CÔN TRÙNG</b>

<b>HỆ THỐNG GIÁM SÁT SD/SXHD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b> 1. Định nghĩa ca bệnh: theo WHO</b>

<b>2. Thu thập số liệu, báo cáo, phản hồi</b>

<b>- Nguồn số liệu: các cơ sở y tế, chủ yếu từ BV.</b>

<b>- Tổng hợp báo cáo: tuổi, độ nặng, danh sách từng ca bệnh, mẫu giám sát huyết thanh-vi rút, mẫu giám sát côn trùng.</b>

-<b><sub>Báo cáo tuần, tháng , báo cáo ngày.</sub></b>

<b>A. GIÁM SÁT DỊCH TỄ, CA BỆNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Luồng chảy thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Mẫu 1: Mẫu báo cáo bệnh sốt xuất huyết</b>

Dùng cho báo cáo tháng, tuần; báo cáo bổ sung, phản hồi

<b>BÁO CÁO TÌNH HÌNH BỆNH SỐT DENGUE/SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE</b>

<small>Tháng ….. năm ……(Từ ngày ….../…… đến ngày ……/…...)Tuần …... năm ……(Từ ngày ….../…… đến ngày ……/…...)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>Mẫu 2: Mẫu báo cáo danh sách ca bệnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Mẫu 3: Mẫu báo cáo tình hình giám sát huyết thanh – vi rút</b>

<b><small>CHƯƠNG TRÌNH PCSXH KHU VỰC PHÍA NAM</small></b>

<i><b><small>PHỊNG XÉT NGHIỆM-TTYTDP……….BÁO CÁO THÁNG: …...…./20……..</small></b></i>

<i><small>(Từ ngày 01/…….../20……. đến 31/………/20……..)</small></i>

<b><small>BỆNH SỐT XUẤT HUYẾTGIÁM SÁT VIRÚT VÀ HUYẾT THANH </small></b>

<b><small>Địa phươngThể lâm sàngSố mẫu phân lập vi rút</small><sup>Số mẫu huyết thanh làm </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Mẫu 4: Mẫu báo cáo tình hình giám sát cơn trùng</b>

<b><small>có lăng quăng</small></b>

<b><small>Chỉ số mật độ </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>4. Phản hồi thông tin </b>

<b>số liệu, danh sách nhập viện BV trung ương (mẫu 1 và 2)</b>

<b>tháng: số liệu, danh sách</b>

<b>5. Nhập dữ liệu, truyền tải dữ liệu: sử dụng phần mềm chương trình quản lý bn SXH do Viện Pasteur TpHCM thiết kế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

Phần mềm quản lý bệnh nhân SXH

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

<b>B. GIÁM SÁT HUYẾT THANH, VIRÚT BỆNH SXH (hàng tháng)</b>

<b>Là giám sát ca nghi Dengue dựa vào xét nghiệm</b>

<b>Mac ELISA và PLVR nhằm phát hiện týp vi rút Dengue lưu hành.</b>

<b>–Sốt nhiễm siêu vi không điển hình, nghi ngờ SXH–Sốt Dengue</b>

<b>–Sốt xuất huyết Dengue</b>

<b>–Tử vong do sốt xuất huyết Dengue hoặc nghi do SXH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>- Nơi lấy mẫu:</b>

<b>thiểu 20 mẫu/đợt dịch)</b>

<b>tỉnh/thành phố</b>

<b>- Thu thập bệnh phẩm:</b>

<b>- Nơi thực hiện xét nghiệm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

<b>–Chỉ số mật độ muỗi (DI)</b>

<i><b>Số muỗi cái Ae.aegypti bắt được/Số nhà giám sát</b></i>

<b>–Chỉ số nhà có muỗi Ae.aegypti</b>

<i><b>Số nhà có muỗi cái Ae.aegypti/số nhà giám sát x 100</b></i>

<b>LĂNG QUĂNG</b>

<b>–Chỉ số nhà có LQ (HI)</b>

<i><b>Số nhà có LQ Ae.aegypti/số nhà điều tra x 100</b></i>

<b>–Chỉ Breteau (BI)</b>

<i><b>Số DCCN có LQ Ae.aegypti/số nhà điều tra x 100</b></i>

<b>–Chỉ số vật chứa (CI)</b>

<i><b>Số DCCN có LQ Ae. Aegypti/ số DCCN điều tra x 100</b></i>

<b>C. GIÁM SÁT CÔN TRÙNG (hàng tháng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

<b>Hệ thống giám sát SXH hiện nay là hệ thống giám sát thụ động có tăng cường</b>

<b>Giám sát thụ độngGiám sát chủ động</b>

Thơng qua báo cáo số liệu Có tăng cường:

- Xét nghiệm - Vi tính

Thơng qua xét nghiệm

<b>Dự báo dịch SD/SXHD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

<b>Chỉ số dự báo 1: Sự gia tăng ca bệnh so với đường cong chuẩn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

<b>Chỉ số dự báo 2: Sự xuất hiện, nổi trội của týp vi rút mới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<b>CTV</b>: thường kỳ, tại xã điểm (5-10% số xã)

<b>Chiến dịch</b>: mùa mưa, 3-5 lần/năm, tại nơi nguy cơ dịch

<b>Xử lý ổ dịch nhỏ</b>: khẩn cấp,tại ổ dịch

<b>Mơ hình phịng chống SD/SXHD</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

<b>Kế hoạch hoạt động DỰ ÁN PCSXH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

<b>I. MỤC TIÊU CHUNG</b>

<b>SXH, xây dựng các văn bản pháp luật để triển khai thực hiện</b>

<b>cộng đồng – không LQ – không SXH.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

II. CHỈ TIÊU 2009

1.Giảm 10% tỷ lệ mắc/100.000 dân so với trung bình giai đoạn 2003-2007 (giảm từ 88,4 còn

79,6/100.000 dân)

2.Giảm 10% tỷ lệ chết/mắc so với trung bình giai đoạn 2003-2007 (giảm từ 0,11% xuống còn 0,1%)

4. 3% số BN nghi SXH được phân lập virut.

5.80% BN SXHD độ I&II được theo dõi điều trị tại cơ sở y tế và tại cộng đồng.

6.Ít nhất 80% số huyện các tỉnh loại A,B; ít nhất 20% số huyện tại các tỉnh loại C có điểm giám sát vectơ thường xuyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

II. CHỈ TIÊU 2009

7. Cũng cố mạng lưới cộng tác viên và hoạt động diệt bọ gậy tại hộ gia đình tại 10% số xã tỉnh loại A; 5% số xã của tỉnh loại B.

8. 90% hộ gia đình tại xã có cộng tác viên được cung cấp kiến thức phòng chống dịch, cam kết khơng có bọ gậy trong hộ gia đình. 9. 75% hộ gia đình tại xã có cộng tác viên

kiểm tra định kỳ khơng có bọ gậy trong nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tổ chức, chỉ đạo

2. Tăng cường hệ thống giám sát bệnh SXH 3. Cơng tác tập huấn

4. Phịng chống vectơ chủ động tại cộng đồng 5. Tăng cường năng lực đáp ứng nhanh xử lý

ổ dịch SXH

6. Đầu tư trang thiết bị, vật tư, hóa chất, thuốc. 7. Thông tin tuyên truyền

8. Nghiên cứu khoa học9. Hợp tác quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

BIỆN PHÁP GIẢM MẮC

• Giám sát, dự báo, phát hiện sớm vụ dịch, đáp ứng khẩn cấp, kịp thời

• Phối hợp chính quyền, ban ngành, y tế, học sinh

• Thực hiện song song các mơ hình PCSXH: – Xã điểm dựa vào CTV

– Chiến dịch diệt LQ – Xử lý ổ dịch nhỏ

– Dập dịch trên diện rộng (diệt LQ + phun hóa chất tồn xã/huyện)

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

Xã điểm dựa vào CTV

•<sub>Duy trì tại xã điểm (10% loại </sub> A và 5% loại B)

– CTV vãng gia hàng tháng tuyên truyền và vận

động hộ gia đình xử lý ổ LQ tại nhà, 3 mục tiêu :

khơng bỏ sót hộ gia đình, dụng cụ chứa nước và ổ lăng quăng.

•<sub>Hạn chế</sub>

– 90% xã cịn lại bỏ trắng – Nhiều kinh phí

– Q tải:100 hộ/CTV

– Hiệu quả thấp: HI >50,nhà CTV có LQ!!!

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

Chiến dịch diệt LQ

<b>Cơ sở hình thành mơ hình</b>

<b>– 90% xã bỏ trắng, khơng có hoạt động CTV– SD/SXHD có mùa, tăng cao vào mùa mưa</b>

<b> Tập trung hoạt động vào mùa cao điểm nhằm </b><i><b>“hạ hỏa”,hạ thấp mật độ muỗi, </b></i>

<b>giảm bớt sự lan truyền bệnh, khống chế không để dịch lớn xảy ra trong mùa mưa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">

Chiến dịch diệt LQ (tt)

<b>tại xã có nguy cơ bùng dịch, 2 lần/năm</b>

<b>nhiều xã; Hiệu quả cao: BI  <20</b>

<b>dài, nhất là khoảng giữa các đợt chiến dịch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85">

Chỉ số Breteau trước và sau chiến dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86">

MƠ HÌNH XỬ LÝ Ổ DỊCH NHỎ

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

1. NGUYÊN TẮC

<b>Nguyên tắc xử lý dịch sớm</b>

<i> Trường hợp dịch đã lan rộng, cùng lúc nhiều địa bàn gần nhau </i><i> xử lý diện rộng toàn địa bàn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">

2. ĐỊNH NGHĨA Ổ DỊCH NHỎ

</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89">

<b>3. THỜI GIAN XỬ LÝ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">

4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH XỬ LÝ ODN

Phát hiện sớm ổ dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

Các bước xử lý ổ dịch nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92">

Các bước xử lý ổ dịch nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93">

<i><b>- Vãng gia, kiểm tra, loại bỏ LQ 100% hộ trong bán kính 200m.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94">

<i><b>- Triệt để loại bỏ vật chứa có LQ, > 80% hộ hết LQ.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95">

<b>Ghi nhận, đánh dấu những hộ, vật chứa còn LQ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">

<b>Phun thuốc diệt muỗi:</b>

<b> - Phun xe lớn theo </b>

<b>trục lộ giao </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97">

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

• Tần suất:

– Tuyến khu vực (6 tháng/1 lần) tuyến tỉnh (3 tháng/1 lần)

• Nội dung kiểm tra giám sát:

– Kế hoạch hoạt động và kinh phí – Hoạt độngtriển khai tập huấn

• Giao ban, sơ kết, tổng kết, xây dựng kế hoạch năm tiếp theo.

• Khen thưởng hàng năm cho các tập thể và cá nhân có thành tích trong các hoạt động phòng chống SD/SXHD

</div>

×