Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài tập dự án phát triển sản phẩm đề xuất sản phẩm mới nước thanh trà mật ông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.79 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small></small> Đề xuất sản phẩm mới: nước thanh trà mật ông  Loại sản phẩm: nước giải khác, nước dinh dưỡng  Thành phần sản phẩm: trái thanh trà chua, mật ong,...

<small></small> Cơ sở về ý tưởng: là sản phẩm mới lạ, chưa được phân bố rộng rãi trên thị trường. Nguyên liệu vừa mới lạ và vừa quen thuộc đối với mọi người.

<small></small> Dinh dưỡng: có nhiều cơng dụng tốt cho sức khỏe, có nhiều vitamin cùng các chất như chất xơ, protein, vitamin A, vitamin B6… tốt cho cơ thể nhưng chứa rất ít calo ngồi ra có chứa chất oxi hóa và khống chất giúp cho tim mạch được điều tiết tốt

1. Nghiên cứu và phân tích thị trường cho sản phẩm nước thanh trà mật ong <small></small> Nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng

Nước thanh trà mật ong được làm từ dịch của trái thanh trà được phối trộn với mật ong. Hiện nay người tiêu dùng mong muốn sản phẩm có tác dụng tốt cho sức khỏe và hợp khẩu vị. Việc thực hiện một sản phẩm mới từ trái thanh trà nhằm giúp nâng cao sức khỏe của người tiêu dụng. Ngoài ra hương vị mới lạ cùng với nguồn nguyên liệu vừa lạ vừa gần và tác dụng tốt với sức khỏe sẽ dễ dàng tiếp cận với thị hiếu của người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh:

Nhiều công ty lớn hiện nay trong lĩnh vực nước giải khát có lợi cho sức khỏe với nguồn nguyên liệu từ thảo mộc hiện nay như:

Trà thảo mộc Dr. Thanh: Công ty Tân Hiệp Phát

Trà xanh: trà xanh 0 độ ( Tân Hiệp Phát ), C2, Trà Ô Long Tea Plus, Trà xanh Nhật

Trà đen vị chanh, vị đào của Lipon

Trà mật ong mix vị chanh, vị tắc, việt quất ,... của Boncha

<small></small> Môi trường kinh tế, xã hội hiện nay đối với thị trường tiêu thụ

Nền kinh tế Việt Nam hiện nay theo mơ hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tăng trưởng kinh tế năm 2023 là 5,05%, quy mô nền kinh tế đạt 430 tỷ USD, bình quân đầu người đạt 4284 USD, thuộc nhóm nền kinh tế đang phát triển trên thế giới.

Với nền kinh tế hiện nay đã phát triển hơn, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho những sản phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe của bản thân và gia đình. Xu hướng tiêu thụ cho những sản phẩm an tồn cho sức khỏe, có nguồn gốc từ ngun liệu tự nhiên ngày càng tăng lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thị trường tiềm năng: nước thanh trà mật ong có thể hướng đến thị trường người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và các sản phẩm hữu cơ. Sản phẩm này có thể hấp dẫn những người tìm kiếm các sản phẩm tự nhiên và có lợi cho sức khỏe, tạo ra cơ hội tiếp cận một đối tượng khách hàng mới.

<small></small> Các quy định, chính sách của Nhà nước về sản phẩm

Theo Nghị định số 15/2018/ND-CP của Chính phủ, mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam phải tự công bố sản phẩm của mình với cơ quan có thẩm quyền trước khi trưng bày , lưu thông tin trên trường. khi đưa sản phẩm ra thị trường phải maketing về sản phẩm trên các trang mạng xã hội về chất lượng cũng như mùi vị, các công dụng mà nước thanh trà mật ong có thể mang lại cho khách hàng, ngoài ra các thương lái cũng nên quảng bá sản phẩm đến khách hàng để niềm uy tín, tin tưởng của khách hàng dành cho sản phẩm cao hơn.

Các quy định và chính sách của Nhà nước về sản phẩm nước giải khát được thiết lập để đảm bảo cho chất lượng của sản phẩm và an toàn sức khỏe của người tiêu dùng được quy định như sau:

Tiêu chuẩn chất lượng quốc gia: TCVN 12828:2019 về nước giải khát Quy định về đặc tính của sản phẩm:

+ Màu: đặc trưng cho sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Mùi: đặc trưng cho sản phẩm

+ Trạng thái: Dạng lỏng đồng đều, có thể chứa các phần khơng đồng nhất đặc trưng của nguyên liệu

Quy định về bao bì và ghi nhãn sản phẩm:

+ Bao gói: Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo an tồn thực phẩm, khơng thấm nước và kín khí

+ Ghi nhãn sản phẩm đầy đủ theo quy định.

2. Nghiên cứu và phân tích cơng nghệ cho các ý tưởng sản phẩm này, bao gồm:  Khả năng đáp ứng của CNSX, bao gồm: sự sẵn có của nguyên liệu, bao bì,

dây chuyền, máy móc thiết bị,...

 Các ràng buộc, hạn chế, các yếu tố bất lợi về CNSX, bao gồm: QTSX, trang thiết bị, nguyên liệu, bao bì, chất lượng sản phẩm, chi phí SX,...

 Khả năng đáp ứng của cơng nghệ sản xuất, bao gồm: sự sẵn có của ngun liệu, bao bì, dây chuyền, máy móc thiết bị,…

Ngun liệu để sản xuất nước thanh trà mật ong:

Trái thanh trà: ngun liệu chính trong quy trình sản xuất, được cung cấp từ các nông trại.

Mật ong: Mật ong nguyên chất là mật ong được lấy trực tiếp từ tổ ong. Người nuôi ong thường chỉ lọc mật qua một tấm lưới hoặc nylon để

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

loại bỏ các tạp chất, chẳng hạn như phấn hoa, sáp ong và các bộ phận của ong chết. Do không sử dụng phương pháp thanh trùng nên mật ong nguyên chất vẫn giữ được mùi thơm tự nhiên và nồng đậm. Đây là nguồn nguyên liệu dinh dưỡng khi mật ong nguyên chất chứa nhiều chất dinh dưỡng mà đa phần ở dạng vi lượng. Nó có khoảng 22 acid amin, 31 khoáng chất khác nhau, nhiều loại vitamin, enzyme và chất chống oxy hóa.

Các nguyên liệu khác: đường, phụ gia, hương liệu và các nguyên liệu khác nhằm cho sản phẩm hồn thiện hơn, có sẳn trên thị trường.

Bao bì: chay nhựa

Dây chuyền máy móc thiết bị:

Quy trình sản xuất gồm những cơng đoạn: phân loại, sơ chế, ép, trích ly, lọc, phối trộn, thanh trùng, đóng gói và kiểm sốt sản phẩm.

Máy móc thiết bị để sản xuất có thể được mua ở trong nước hoặc nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Nguồn nguyên liệu

 Vị trí nhà máy

 Nguồn nhân lực

 Nguồn tài chính

 Khả năng tài chính

Các yếu tố hạn chế trong q trình sản xuất:

Quy trình sản xuất: Quy trình phức tạp có thể dẫn tới kéo dài thời gian phát triển sản phẩm, gây ra nâng cao chi phí sản xuất

<b> Trang thiết bị: Thiếu hụt trang thiết bị làm hạn chế khả năng đáp ứng</b>

nhu cầu thị trường. Công nghệ lạc hậu làm khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác

Nguyên liệu và bao bì: Giá nguyên liệu biến động ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và lợi nhuận. Nguồn nguyên liệu cung cấp không ổn định gây gián đoạn trong việc sản xuất. Chi phí bao bì cao ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, bao bì khó khăn trong việc tái chế, thiếu sự đa dạng làm hạn chế khả năng thu hút khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chất lượng sản phẩm: Khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng gây nên sự mất ổn định của sản phẩm. Chi phí sản xuất cao gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác

Quy trình cơng nghệ: sản phẩm nước thanh trà mật ong

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Các tiêu chuẩn ATTP của sản phẩm để phù hợp với các yêu cầu của pháp luật:

Chất lượng nguyên liệu: Nguyên liệu sử dụng trong q trình sản xuất và đóng chai phải đảm bảo chất lượng, không chứa các thành phần độc hại hoặc vi khuẩn gây hại cho sức khỏe. Các nhà sản xuất cần tuân thủ các quy định về chất lượng nguyên liệu được quy định bởi cơ quan quản lý thực phẩm trong nước.

Đóng chai

Hồn thiện

Sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Vệ sinh máy móc và thiết bị: Các máy móc và thiết bị sử dụng trong q trình sản xuất và đóng chai cần được bảo dưỡng, vệ sinh định kỳ để đảm bảo an toàn thực phẩm. Đồng thời, cần áp dụng các biện pháp kiểm soát vi khuẩn và sự ôn định nhiệt độ, độ ẩm trong quá trình làm việc.

Quy trình sản xuất: Các nhà sản xuất phải tuân thủ các quy trình sản xuất đúng quy định. Điều này bao gồm việc kiểm tra chất lượng ngun liệu, q trình sản xuất và đóng gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng. Các quy trình này cần được xây dựng một cách chi tiết và đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt.

Bảo quản sản phẩm: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, các nhà sản xuất cần áp dụng các biện pháp bảo quản sản phẩm sau khi đóng chai. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng chất bảo quản tự nhiên hoặc hóa học, lưu trữ ở nhiệt độ và độ ẩm phù hợp, và đảm bảo sản phẩm không tiếp xúc với các tác nhân gây ô nhiễm ngoại lai.

Đáp ứng yêu cầu pháp luật: Các nhà sản xuất cần tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm được đề ra bởi cơ quan quản lý thực phẩm trong nước. Điều này bao gồm việc thực hiện các bài kiểm tra chất lượng, giấy phép sản xuất, báo cáo bình quân hàng năm, và tuân thủ các qui định về ghi nhãn, quảng cáo sản phẩm.

 <b>Các yếu tố rủi ro và khắc phục:</b>

 <b>Yếu tố rủi ro</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Nguồn nguyên liệu:

 Trái thanh trà bị dặp, khô héo, bị côn trùng gây hại ảnh hưởng đến

 Nguồn nguyên liệu rõ ràng, có nguồn gốc xuất xứ, nguyên liệu không bị hư hỏng và không bị mất đi chất dinh dưỡng vốn có của nó

 Tuân thủ kiểm soát nghiêm ngặt trong sản xuất.

 Bảo quản hợp lý: Sản phẩm được bảo quản ở nơi khơ, sạch, đảm bảo an tồn thực phẩm. Thời hạn bảo quản 12 tháng và nhiệt độ bảo quản 2-4 độ C

3. <small>Bảng mô tả sản phẩm</small>

<b><small>Tên SảnPhẩm</small></b>

<b><small>Nước Thanh Trà Mật Ong</small></b>

<b><small>Mô Tả</small></b> <small>Sự kết hợp giữa hương vị của trái thanh trà và mật ong tự nhiên. Chế biến từ các thành phần chọn lọc kỹ lưỡng, mang lại trải nghiệm hưởng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>thức mới lạ và cải thiện sức khỏe tự nhiên cho người tiêu dùng.</small>

<small>- Bảo quản ở nơi thoáng mát</small>

<small>- Sử dụng trong vòng 3-4 ngày sau khi mở nắp</small>

<b><small>Lưu Ý</small></b> <small>- Tránh ánh nắng trực tiếp</small>

<small>- Bảo quản sản phẩm sau khi mở nắp</small>

4. Yêu cầu về nguyên liệu

Trái thanh trà: phải tươi ngon, khơng bị dập hoặc bị thối, có nguồn gốc rõ

Các trang thiết bị và dụng cụ sản xuất phải đảm bảo vệ sinh, được khử trùng thường xuyên tránh bị nhiễm chéo khi thực hiện quá trình sản xuất.

Nhân viên phải được tập huấn và chỉ dẫn về ATTP trước khi vào quy trình sản xuất.

6. Điều kiện bảo quản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tránh ánh nắng trực tiếp, nơi khơ ráo, thống mát. Hạn sử dụng: 12 tháng

7. Ghi nhãn:

Nhãn sản phẩm phải đầy đủ thông tin theo quy định

Thông tin trên nhãn phải rõ ràng, đầy đủ và mang tính xát thực

</div>

×