Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giới thiệu về định mức và vai trò của định mức trong thực tiễn.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.97 KB, 35 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
tỷ lệ 1:100
Sơ đồ mô tả chỗ làm việc
Phân xởng tạo hình

phân x ởng lắp ráp
Nơi bán thành phẩm Kho thành phẩm
- 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
A. Phần mở đầu
I . Giới thiệu về định mức và vai trò của định mức trong thực tiễn
Định mức trong xây dựng là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học thực
nghiệm về lợng. Nó xác định lợng hao phí các yếu tố sản xuất ( vật liệu, nhân
công, thời gian sử dụng máy xây dựng ) để làm ra một đơn vị sản phẩm. Việc
hình thành các chỉ tiêu định lợng trong sản xuất và quản lý xây dựng là một quá
trình phát triển và lựa chọn .
Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng
nói riêng có tầm quan trọng hết sức lớn lao. Trớc hết nó là công cụ để Nhà nớc
tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản xuất ở tầm vĩ mô, là cơ sở pháp lý đầu tiên
về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của Nhà nớc.
Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các
tiêu chuẩn về kỹ thuật, về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng nh về các
hiệu quả kinh tế xã hội v.v
Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lợng chất lợng sản
phẩm về mặt kỹ thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội
của các quá trình sản xuất.
Thứ t, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết


về mặt quốc gia cũng nh về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm trên thị trờng .
Thứ năm, các Định mức này còn đợc dùng để làm phơng án đối sánh cơ sở
khi phân tích, lựa chọn các phơng án sản xuất tối u, các Định mức về chi phí còn
để biểu diễn hao phí lao động xã hội trung bình khi tính toán và lựa chọn các ph-
ơng án.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng nh vậy, Định mức kỹ thuật có những các loại
sau đây : - Định mức mở rộng
- Định mức dự toán tổng hợp
- Định mức dự toán
-
II. Một số ph ơng pháp thu số liệu
Trong công tác Định mức Ta có các phơng pháp thu số liệu sau :
- Phơng pháp chụp ảnh ghi bằng đồ thị (C.A.Đ.T)
- Phơng pháp chụp ảnh kết hợp (C.A.K.H)
- Phơng pháp chụp ảnh số (C.A.S)
- Phơng pháp chụp ảnh ngày làm việc
- Phơng pháp bấm giờ :
- 2 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
+ Phơng pháp bấm giờ liên tục .
+ Phơng pháp bấm giờ chọn lọc .
+ Phơng pháp bấm giờ đối với các phần tử liên hợp .
Trong các phơng pháp trên ta chọn sử dụng phơng pháp Bấm giờ chọn lọc để
thu số liệu.
Bởi phơng pháp này có khả năng quan sát 1 nhóm đối tợng bằng cách dùng
các đờng đồ thị ghi lại thời gian thực hiện của từng đối tợng tham gia vào từng
phần tử. Số đối tợng đợc ghi ở đầu đoạn đồ thị . Phơng pháp này cũng có thể đợc

sử dụng để theo dõi 1 quá trình sản xuất mà trong quá trình đó bao gồm cả phần tử
chu kỳ và phần tử không chu kỳ .Đó là phơng pháp vạn năng đợc dùng để quan sát
cho 1 nhóm đối tợng với độ chính xác 0,01 1 phút, kỹ thuật quan sát không
phức tạp .
Trong đồ án này ta chọn phơng pháp Quan sát ngoài hiện trờng để lập Định
mức thời gian sử dụng máy . Bởi phơng pháp này có tính xác thực cao, dễ thực
hiện.
Phơng pháp này đợc thực hiện nh sau :
- Thành lập nhóm nghiên cứu Định mức , số lợng tổ viên tuỳ thuộc vào khối
lợng cần quan sát, ngời đứng đầu phải có kinh nghiệm về Định mức .
- Tiến hành nghiên cứu quá trình sản xuất ( lập các danh mục Định mức ,
nghiên cứu các nhân tố tác động tới quá trính sản xuất cũng nh năng suất
lao động ).
- Thiết kế đợc điều kiện tiêu chuẩn cho quá trính sản xuất sau đó tiến hành
quan sát thu số liệu và tính toán các số liệu Định mức .
III . lý luận về xử lý số liệu
Có 3 bớc chỉnh lý :
- Chỉnh lý sơ bộ.
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát .
- Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát
* Công tác định mức là một công tác rất quan trọng nh ta đã trình bày ở trên
.Dựa trên các Định Mức chúng ta sẽ tiết kiệm đợc lao động sống , lao động vật
hoá khác và thời gian vận hành khai thác các thiêt bị máy móc trong quá trình thi
công
Mục đích cuối cùng cuả công tác định mức là nghiên cứu và áp dụng các ph-
ong pháp sản xuất tiên tiến để thúc đẩy tăng năng suất lao động
IV . Nhiệm vụ của đồ án định mức
- 3 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Đồ án định mức
Thiết kế định mức lao động để sản xuất cánh cửa bằng phơng pháp cơ giới trong
xởng
*Số liệu ban đầu
+ Đơn vị định mức: Một cánh cửa sổ panô.
+ Các công việc bào, cắt soi rãnh, đục lỗ đều có sử dụng máy (hình
thức bán cơ giới).
+ Các kích thớc gỗ (gỗ hộp) đã đợc xẻ trớc phù hợp với kích thớc thiết kế.
+ Để hoàn thành cánh cửa phải qua hai công đoạn: Tạo hình và Lắp ráp.
Riêng phần tạo hình đợc chia thành các phần tử cho số liệu bảng sau:

Kí hiệu Tên phần tử Số lần thực hiện
cho 1 cánh cửa
Cấp bậc
quy định
T1 Cắt ngang thanh gỗ 10 2
T2 Bào thẩm thanh ngang 4 3
T3 Bào cuốn thanh ngang 4 3
T4 Bào thẩm thanh đứng 2 3
T5 Bào cuốn thanh đứng 2 3
T6 Bào thẩm ván panô (1 mặt) 4 3
T7 Bào cuốn ván panô (1 mặt) 2 3
T8 Cắt ngang ván panô 4 2
T9 Cắt ngang để ghép ván panô 2 4
T10 Cắt mộng thanh ngang 3 4
T11 Lấy mức 2 5
T12 Đục lỗ thanh đứng 2 4
T13 Soi rãnh thanh đứng 2 4
T14 Soi rãnh thanh ngang 3 4
- Đồ án này chỉ thiết kế định mức cho phần tạo hình với những biểu mẫu quan

sát, mỗi bảng ghi riêng cho một phần tử với các số liệu (3 lần quan sát). Trong đồ
án này các bảng số quan sát đợc thực hiện chỉnh lí và rút ra kết luận về thời gian
tác nghiệp.
- Các thời gian t
ck
, t
nggl
, t
ngtc
đã cho là số liệu quan sát bằng phơng pháp chụp ảnh
ngày làm việc (CANLV) cho từng loại thời gian và tính trung bình để đa vào tính
toán định mức (các thời gian tính theo %).
+ t
ngtc
: 16%; 13%; 13,5%; 15%;(14,5%)
+ t
nggl
: 7,5% ca làm việc
+ t
ck
=7% ca làm việc
b. nội dung của đồ án
I . Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát
I.1 Chỉnh lý sơ bộ
- 4 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
- Việc chỉnh lý sơ bộ đợc chỉnh lý ngay trên các tờ phiếu quan sát thu thập số liệu
ở hiện trờng và trong trong lần quan sát

- Đối với các tờ phiếu thu thập từ quá trình quan sát hiện trờng bằng phơng pháp
bấm giờ ta tiến hành kiểm tra xem nó có quá khác biệt do không thực hiện đúng
điều kiện tiêu chuẩn không ( không đúng chủng loại ) . Nếu nó quá khác thực
so với thực tế thì ta có thể bỏ đi .Tuy nhiên vì sự khác biệt so với các con số trong
dãy , nhng do đặc điểm của quá trình sản xuất thì ta vẫn giữ lại trong dãy số
- Đối với dãy các số trong quá trình thu luợm số liệu trong đồ án này ta cũng tiến
hành sử lý sơ bộ nh vậy và các số liệu đợc chỉnh lý trong bảng quan sát
- Sơ bộ ta tiến hành tính các con số trong dãy , số phần tử đã đợc thực hiện , với
tổng hao phí lao động
Tất cả các số liệu đợc chỉnh lý trên bảng quan sát
I.2 Chỉnh lý cho từng lần quan sát
Các giá trị trong dãy đã đợc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cần phải xác định
độ tản mạn của các dãy số xung quanh kì vọng toán của nó (hay có thể nói là độ
ổn định của dãy số).
a
max

K
ôđ
=
a
min

Trong đó: a
max
: Giá trị lớn nhất trong dãy
a
min
: Giá trị nhỏ nhất trong dãy
Tr ờng hợp 1: K

ôđ
1,3

Kết luận 1: độ tản mạn của dãy số là cho phép.
mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Tr ờng hợp 2: 1,3 < K
ôđ
2
Kết luận 2: Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
+ Kiểm tra giới hạn trên:
- Bỏ đi các số lớn nhất của dãy a
max
(m số) ; số lớn nhất của dãy mới là a
max
.
Tính trung bình số học:


a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
- 5 -

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
- Tính giới hạn trên:
A
max
= a
1
+ K (a
max
a
min
)
- So sánh A
max
với a
max

Nếu A
max
a
max
thì giữ lại a
max
trong dãy.
Nếu A
max
< a
max
thì loại a

max
khỏi dãy,vì nó vợt quá giới hạn cho phép.
+ Kiểm tra giới hạn dới:
- Bỏ đi các số bé nhất của dãy a
min
(m số); số bé nhất mơí của dãy là a
min
.
Tính trung bình số học:
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
- Tính giới hạn dới:
A
min
= a
2
K (a
max
a
min
)
- So sánh A

min
với a
min
Nếu A
min
< a
min
thì giữ lại a
min
trong dãy.
Nếu A
min
> a
min
thì loại a
min
khỏi dãy.
Tr ờng hợp 3: K
ôđ
> 2
Kết luận 3: chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Độ lệch quân phơng tơng đối
thực nghiệm.
- Tính độ lệch quân phơng trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:

e
tn
= 100 n.a
i
2
(a

i
)
2
a
i
n - 1
Trong đó: e
tn
- độ lệch quân phơng tơng đối thực nghiệm (%)
a
i
: Giá trị thực nghiệm
- So sánh e
tn
với độ lệch quân phơng tơng đối cho phép [e]
Nếu e
tn
[e] thì các con số trong dãy đều dùng đợc.
Nếu e
tn
> [e] thì phải sửa đổi dãy số theo các hệ số K
1
và K
n
a
i
a
1
a
i

2
a
1
.a
i
K
1
= K
n
=
a
i
- a
n
a
n
.a
i
- a
i
2
- K
1
< K
n
: bỏ đi số bé nhất của dãy
- K
1
K
n

: bỏ đi số lớn nhất của dãy
- Kiểm tra lại K
ôđ
Các phần tử đợc chỉnh lí nh sau
- 6 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
+ Phần tử T
1,1

Dãy số: 7;8;8;8;11;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10
Sắp xếp lại dãy số: 7;8;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;11
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,57 1,3 < K
ôđ
2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
21

=11
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
7 + 8x5 +9x7+ 10x7
=
20
= 9
a
1
=9 A
max
=9 + 0,8 (10 - 7) =11,4
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
> a
max
: giữ lại a
max
=11 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a

min
= a
1
=7
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
8x5 + 9x7 + 10x7 +11
=
20
= 9,2
a
2
=9,2 A
min
=9,2 0,8 (11-8) = 6,8
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
< a
min
: giữ lại a
min

=7 trong dãy
Kết luận: P
1,1
=21
T
1,1
=191
+ Phần tử T
1,2

Dãy số: 8;8;12;8;8;8;9;9;9;9;9;9;7;9;10;10;10;10;10;10;10
Sắp xếp lại dãy số: 7;8;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;12
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,71 1,3 < K
ôđ
2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
21
=12

a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
- 7 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
n - m
7 + 8x5 +9x7+ 10x7
=
20
= 9
a
1
=9 A
max
=9 + 0,8 (10 7) =11,4
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
< a
max
: b a

max
=12 trong dãy
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
14,15,16,17,18,19,20
=10
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
7 + 8x5 +9x7
=
13
= 8,46
a
1
=8,46 A
max
=8,46 + 0,9 (9 7) =10,26
k = 0,9 :do số con số là 13 thuộc khoảng (11- 15)
A
max

> a
max
: giữ lại a
max
=10 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới:giả sử bỏ đi a
min
= a
1
=7
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
8x5 + 9x7 + 10x7
=
19
= 9,1
a
2
=9,1 A
min
=9,1 0,8 (10-8) = 7,5
k = 0,8 :do số con số là 19 thuộc khoảng (16- 30)

A
min
> a
min
: bỏ a
min
=7 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
2,3,4,5,6
=8
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
9 x 7 + 10 x 7
=
14
= 9,5
a
2
=9,5 A
min

=9,5 0,9 (10-9) = 8,6
k = 0,9 :do số con số là 14 thuộc khoảng (11- 15)
A
min
> a
min
: b a
min
=8 trong dãy
- 8 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
Số con số bị loại là 7 trong 21 số.
( Tức là loại đi 33,3% số con số trong dãy)
Vậy ta thêm số 1 con số 11 vào dãy và tiến hành chỉnh lý lại.
Dãy số: 7;8;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;11;12
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
22
=12
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a

1
=
n - m
7 + 8x5 +9x7+ 10x7 + 11
=
21
= 9,1
a
1
=9,1 A
max
=9,1 + 0,8 (11 7) =12,3
k = 0,8 :do số con số là 21 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
> a
max
: giữ lại a
max
=12 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
1
=7
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a

n
a
2
=
n - m
8x5+9x7+10x7+11+12
=
21
= 9,33
a
2
=9,33 A
min
=9,33 0,8 (12- 8) = 6,13
k = 0,8 :do số con số là 21 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
< a
min
: giữ lại a
min
=7 trong dãy
Kết luận: P
1,2
=22
T
1,2
=196
+ Phần tử T
1,3


Dãy số: 8;8;8;8;8;9;9;9;7;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;10
Sắp xếp lại dãy số: 7;8;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;10
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,42 1,3 < K
ôđ
2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
14,15,16,17,18,19,20,21
=10
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1

=
n m
- 9 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
7 + 8 x 5 + 9 x 7
=
13
= 8,46
a
1
=8,46 A
max
=8,46 + 0,8 (9 7) =10,26
k = 0,9 :do số con số là 13 thuộc khoảng (11- 15)
A
max
> a
max
: giữ lại a
max
=10 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
1
=7
a
min

+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
8x5 + 9x7+ 10 x 8
=
20
= 9,15
a
2
=9,15 A
min
=9,15 0,8 (10-8) = 7,75
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
> a
min
: bỏ a
min
=7 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
2,3,4,5,6
=8

a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
9 x 7 + 10 x 8
=
15
= 9,53
a
2
=9,53 A
min
=9,53 0,9 (10-9) = 8,63
k = 0,9 :do số con số là 15 thuộc khoảng (11- 15)
A
min
> a
min
: bỏ a
min
=8 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới:giả sử bỏ đi a
min
= a

7,8,9,10,11,12,13
=9
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
10+10+10+10+10+10+10+10
=
8
= 10
a
2
=10 A
min
=10 1,1 (10-10) = 10
k = 1,1 :do số con số là 8 thuộc khoảng (7- 8)
A
min
> a
min
: bỏ a
min
=9 trong dãy
Số con số bị loại là 13 trong 21 số.

( Tức là loại đi 61,9% số con số trong dãy)
Vậy ta thêm số 1 con số 11 vào dãy và tiến hành chỉnh lý lại.
- 10 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
Dãy số: 7;8;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10;10;10;10;10;10;10;11
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
22
=11
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
7 + 8x5 +9x7+ 10x8
=
21
= 9,05
a
1
=9,05 A

max
=9,05 + 0,8 (10 7) =11,45
k = 0,8 :do số con số là 21 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
> a
max
: giữ lại a
max
=11 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
1
=7
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
8x5 + 9x7 + 10x8 + 11
=
21
= 9,24
a

2
=9,24 A
min
=9,24 0,8 (11- 8) = 6,84
k = 0,8 :do số con số là 21 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
<a
min
: giữ lại a
min
=7 trong dãy
Kết luận: P
1,3
=22
T
1,3
=201
+ Phần tử T
2,1

Dãy số: 10;10;10;12;10;10;10;10;10;11;11;11;11;11;12;12;12;12;13;13;13
Sắp xếp lại dãy số:
10;10;10;10;10;10;10;10;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;13;13;13
a
max

K
ôđ
=

a
min

=1,3 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
2,1
=21
T
2,1
=234
+ Phần tử T
2,2

Dãy số: 13;10;10;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;12;12;13;13;13;14;14;14
Sắp xếp lại dãy số:
10;10;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;12;12;13;13;13;13;14;14;14
a
max

K
ôđ
=
a
min

- 11 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
=1,4 1,3 < K

ôđ
2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
19,20,21
=14
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
10x2+11x5+12x7+13x4
=
18
= 11,72
a
1
=11,72 A
max
=11,72 + 0,8 (13 10) =14,12
k = 0,8 :do số con số là 18 thuộc khoảng (16- 30)
A

max
> a
max
: giữ lại a
max
=14 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
1,2
=10
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
11x5+12x7+13x4+14x3
=
19
= 12,26
a
2
=12,26 A
min
=12,26 0,8 (14-11) = 9,86

k = 0,8 :do số con số là 19 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
< a
min
: giữ lại a
min
=10 trong dãy
Kết luận: P
2,2
=21
T
2,2
=253
+ Phần tử T
2,3

Dãy số: 10;10;10;13;15;10;10;10;10;11;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;12
Sắp xếp lại dãy số:
10;10;10;10;10;10;10;11;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;12;13;15
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,5 1,3 < K

ôđ
2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Số giới hạn
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
21
=15
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
10x7+11x6+12x6+13
=
- 12 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
20
= 11,05
a
1
=11,05 A

max
=11,05 + 0,8 (13 10) =13,45
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
< a
max
: bỏ a
max
=15 trong dãy
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
20
=13
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
10x7+11x6+12x6
=
19
= 10,95

a
1
=10,95 A
max
=10,95 + 0,8 (12 10) =12,55
k = 0,8 :do số con số là 19 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
< a
max
: bỏ a
max
=13 trong dãy
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
14,15,16,17,18,19
=12
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
10 x 7 + 11 x 6

=
13
= 10,46
a
1
=10,46 A
max
=10,46 + 0,9 (11 10) =11,36
k = 0,9 :do số con số là 13 thuộc khoảng (11- 15)
A
max
< a
max
: bỏ a
max
=12 trong dãy
Số con số bị loại là 8 trong 21 số.
( Tức là loại đi 38,10% số con số trong dãy)
Vậy ta thêm số 1 con số 9 vào dãy và tiến hành chỉnh lý lại.
Dãy số:
9;10;10;10;10;10;10;10;11;11;11;11;11;11;12;12;12;12;12;12;13;15
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max
= a
22
=15
a
1
+ a
2

+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
9+10x7+11x6+12x6+13
=
21
= 10,95
a
1
=10,95 A
max
=10,95 + 0,8 (13 9) =14,15
k = 0,8 :do số con số là 21 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
< a
max
: bỏ a
max
=15 trong dãy
- 13 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
- kiểm tra giới hạn trên: giả sử bỏ đi a
max

= a
21
=13
a
1
+ a
2
+ . . . + a
max

a
1
=
n - m
9+10x7+11x6+12x6
=
20
= 10,85
a
1
=10,85 A
max
=10,85 + 0,8 (12 9) =13,25
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
max
> a
max
: giữ lại a
max

=13 trong dãy
- kiểm tra giới hạn dới: giả sử bỏ đi a
min
= a
1
=9
a
min
+ . . . + a
n-1
+ a
n
a
2
=
n - m
10x7+11x6+12x6+13
=
20
= 11,05
a
2
=11,05 A
min
=11,05 0,8 (13- 10) = 8,65
k = 0,8 :do số con số là 20 thuộc khoảng (16- 30)
A
min
< a
min

: giữ lại a
min
=9 trong dãy
Kết luận: P
2,3
=21
T
2,3
=230
+ Phần tử T
3,1

Dãy số: 20;23;20;21;21;21;21;22;22;22;22;23;23;24;24;24;24;25;25;26;26
Sắp xếp lại dãy số:
20;20;21;21;21;21;22;22;22;22;23;23;23;24;24;24;24;25;25;26;26
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,3 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
3,1
=21
T
3,1

=479
+ Phần tử T
3,2

Dãy số: 20;20;21;21;21;21;21;22;22;22;22;23;23;23;23;23;24;24;24;24;26
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,3 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
3,2
=21
T
3,2
=470
- 14 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
+ Phần tử T
3,3

Dãy số: 20;23;20;20;20;21;21;21;21;21;21;21;22;22;22;23;24;24;24;24;25
Sắp xếp lại dãy số:

20;20;20;20;21;21;21;21;21;21;21;22;22;22;23;23;24;24;24;24;25
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,25 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
3,3
=21
T
3,3
=460
+ Phần tử T
4,1

Dãy số: 47;47;48;48;49;49;49;50;57;51;51;52;52;53;53;53;54;55;55;56;58
Sắp xếp lại dãy số:
47;47;48;48;49;49;49;50;51;51;52;52;53;53;53;54;55;55;56;57;58
a
max

K
ôđ
=
a

min

=1,23 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
4,1
=21
T
4,1
=1087
+ Phần tử T
4,2

Dãy số: 46;46;49;49;49;49;51;51;51;51;52;52;52;52;53;53;53;53;54;55;57
a
max

K
ôđ
=
a
min

=1,24 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
4,2
=21
T
4,2
=1078
+ Phần tử T

4,3
Dãy số: 42;43;45;45;46;47;48;48;48;49;49;49;45;56;56;57;57;58;58;68;99
Sắp xếp lại dãy số:
42;43;45;45;45;46;47;48;48;48;49;49;49;56;56;57;57;58;58;68;99
a
max

K
ôđ
=
a
min

=2,36 K
ôđ
> 2
Chỉnh lí dãy số theo phơng pháp Độ lệch quân phơng tơng đối thực nghiệm

e
tn
= 100 n.a
i
2
(a
i
)
2
a
i
n 1

- 15 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đồ án định mức
a
i
a
i
2
42 1764
43 1849
45 2025
45 2025
45 2025
46 2116
47 2209
48 2304
48 2304
48 2304
49 2401
49 2401
49 2401
56 3136
56 3136
57 3249
57 3249
58 3364
58 3364
68 4624
99 9801

a
i
=1113 a
i
2
=62051

e
tn
= 100 21x620511113
2
= 5,09%
1113 21 - 1
Vì số phần tử của quá trình sản xuất chu kì là 14 (>5) nên [e] = 10%
e
tn
< [e] : các con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
4,3
=21
T
4,3
=1113
+ Phần tử T
5,1

Dãy số: 38;38;39;39;39;40;41;41;41;41;42;42;42;43;43;44;45;45;46;47;48
a
max


K
ôđ
=
a
min

=1,26 mọi con số trong dãy đều dùng đợc.
Kết luận: P
5,1
=21
T
5,1
=884
- 16 -

×