Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 126 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LUẬN VAN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
<small>“Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dung và cơng nghiệp.</small> Mã số:
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __. GS:T§ NGUYEN TIỀN CHUONG
HA NỘI, NĂM 2020.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>Tác giá xin cam đoan đây lä cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân tác giả. Các</small> aqui nghiên cứu và các kế luận trong luận văn à trung thực, không sao chép từ bắt kỷ một nguồn nào và đưới bất kỹ hình thức nào. Việc tham khảo các ngu tải liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.
<small>“Tác giả luận van</small>
<small>Đoàn Văn Dũng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>Trước hết, tác gia xin bày tò tỉnh cảm biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trường dai</small>
<small>học Thủy Lợi đã quan tâm, to đ ác giả hoàn hình chương tinh đào 0,</small> đồng thời xin chân thành cảm ơn tất cả các thấy cô trong Khoa Công tinh - Trường đại học Thủy Lợi vì những giúp đỡ, chỉ dẫn hữu ich trong quá trình học t <small>ing như</small> thời gian tiến hành luận văn.
<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Bộ môn Xây dựng Dân dụng vàCông nghiệp — Trường đại học Thủy Lợi đã có những ý kiến quý báu cho bản thio của</small>
<small>'§ NGUN TIEN CHƯƠNG đã tận tình</small>
<small>luận văn, Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn Gìin và đưa ra ni</small>
<small>giúp đỡ, trực tiếp hướng ý kiến quý báu, cũng như tạo điều kiện</small>
<small>thuận lợi, cung cắp tài liệu và động viên trong suốt q trình hồn thành luận văn.</small>
<small>Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp, gia đình đã giúp đỡ, động</small>
<small>viên trong quá trình học tập, nghiên cứu vả thực hiện luận văn.</small>
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện Luận văn nhưng khơng thể tránh khỏi <small>những thiểu sót, tác giả rất mong nhận được những ÿ kiến đóng góp quý báu của Quythấy cô và các đồng nghiệp.</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
<small>Đoàn Văn Dũng.</small>
<small>ii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>4. Đổi tượng và phạm vi nghiền cứu</small>
<small>5. Cách tiếp cận và phương pháp nguyên cứu</small> 6. Kết quả dự kiến đạt được
CHUONG 1, TONG QUAN NGUỘI
<small>1.1. Giới thigu về kết cấu thép thành móng tạo hình nguội</small> khoa học và thực tiễn của đề tài.
<small>1.1.1, Khái niệm</small>
<small>1.1.2. Phạm vi áp dụng của kết cấu thép thành mỏng,1.1.3. Biện pháp thi công.</small>
1.2. Ưu điểm, nhược điểm của kết cấu thép thành mỏng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.5.2. Xác định cường độ tính tốn của thép sau khi dap nguội</small>
<small>CHUONG 2. CO SỞ TÍNH TỐN KET CÂU THÉP THANH MONG TẠO HÌNH</small>
NGUỘI THEO TIEU CHUAN AISI
2.1, Các đặc trưng cơ ban cấu kiện thành mỏng. <small>2.1.1, Phần tử nén không được tăng cứng (u.c.e).</small>
<small>2.1.2. Phần tử nén cứng hoặc tăng cứng một phần (se)</small>
2.1.3. Phin tử được tăng cứng nhiều lẫn (Multiple stiffened clement
<small>2.1.4. Bê rộng phẳng (Flat width - w)</small>
2.1.5. Ty ệ bể rộng phẳng và chiều diy (Flat Width-Thickness Ratio) <small>2.1.6. Chiễu rộng hiệu quả (Effective Design Width — b)</small>
<small>3.17. Chiều dây (9</small>
2.1.8. Đặc trưng hình học của tết diện <small>2.19. Chị</small>
<small>22. Thị</small>
rộng hiệu quảcủa phần tứ chịu nền ấu kiện chịu uốn
<small>2.2.1. Cường độ chịu tốn</small>
<small>2.2.2. Cường độ chịu oằn bên do hiện tượng tốn ~ xoắn</small>
<small>2.2.3. Tính tốn dim chịu cắt.</small>
<small>2.24. Tính tốn dim chịu cắt vi tốn đồng thời</small> 2.25. Tỉnh tốn bụng dim bị ép đập
2.2.6. Tính tốn bụng dim chịu ép dập kết hợp uốn.
<small>2.3. Thiết kế cấu kiện chịu nén.</small>
<small>2.3.1. Sự on do tốn doe</small>
2.3.2. Sự on do xoắn và uén xoắn
<small>3.4. Thiết kế cấu kiện chịu uốn và chịu lực dọc trục.</small>
2.41. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm 3.42. Cấu kiện chịu kéo kết hợp tồn 2.4.3. Cấu kiện chịu nén đúng tâm 2.44. Cấu kiện chiu nén kết hợp tồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3.5.2, Liên kết bu lơng 602.5.3 Liên kết ví 63</small> Kết luận chương 2 65 CHUONG 3, ÁP DỤNG TÍNH TỐN KHUNG MỘT TANG. 66 3.1 Thơng số của cơng trình và s liệu tin tốn. 66 311.1. Thơng số của cơng trình 66
<small>1. Kết luận Error! Bookmark not defined.</small>
<small>2. Kiến nghị Error! Bookmark not defined.</small>
<small>TAL LIEU THAM KHAO 100PHU LUC I 102PHU LUC 2 104PHU LỤC 3 nz</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hinh 2.4. So sánh P. với Py, Py và P, đối với tiết điện hình mũ.</small>
Tình 2.5. Các trường hợp phá hoại của liên kết bu lông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>13, Mô men do tổ hợp Combl tác dụng14, Mô men do tổ hợp Comb? tác dung15, Mô men do tổ hợp Combs tác dụng16, Mô men do tổ hợp Combs túc dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>DANH MỤC BANG BII</small>
<small>Bảng PL. 1. Nội lực tại chân cộtBảng PL. 2. Nội lục t</small>
<small>Bang PL. 3. Nội lực trên xà mái</small>
<small>vil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH MỤC CÁC KÝ HIỆ
<small>Ma. Cường độ bền chịu nén uốnMau: Cường độ ben chịu kéo uốnR,Cường độ danh nghĩa</small>
<small>P Lực đọc trục</small>
<small>P- Cường độ chịu nén danh định</small>
P- Lực nền đọc trục xác định với tải trong cổ hệ số <small>Pex Lực doc tới hạn Euler</small>
Pay Khả năng chịu cắt của tim thếp <small>R Ban kính góc tốn phía trong</small>
<small>Se Mơmen kháng n với biên chịu nén</small> SuMOmen kháng uốn với biên chịu kéo, “Ta Cường độ chịu cắt danh định
<small>'V,Lực cắt xác định với tải trọng có hệ số</small>
<small>be Chiều rộng hiiệu</small>
<small>by Chiều rộng bản cánh</small>
<small>hhy Chiều cao bản bung</small>
<small>6; Bán kính quán tính của tết điện đổi với trục x-xty Bán kính quán tinh của tiết diđối với tr yey</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">MỞ DAU
<small>1. VỀ tính cắp thiết của để tài</small>
Hiện này, ké cấu thép thành mỏng tạo bình nguội là loại kết edu đang bit đầu được sử đụng nhiễu ở nước ta. Những sản phẩm thông dụng như xà g6, tim lợp mái, thanh giằng đã được sử dụng rất nhiễu trong các dang kết cấu như khung nhà một ting, khung nhà nhiều ting, hệ thống mái, khung zamil... Nước ta cũng có rit nhiều xưởng sin xuất các cuộn thép tm mỏng, là nguyên liệu để chế tạo kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội. Có thể nói kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội là một hướng phát <small>triển mới của kết cầu thép ở nước ta trong những năm tới,</small>
Kết cấu thép thành mỏng có nhiều ưa điểm hơn so với kết cấu thép thông thường. Nhất <small>là cho cơng trình chịu tải trọng nhỏ như nhà kho, nhà xướng không trục, nhà xe"Với wu điểm vượt trội của nó về thẩm mỹ, khả năng chịu lực cũng như sự tiết kiệm</small>
<small>vat liệu, trọng lượng nhẹ, thi cơng nhanh</small>
<small>Tuy nhiên, ở nước la iệc tính tốn hit kế loi kết cấu này côn khả xa lạ với phần</small>
<small>lớn ky sứ. Nhiề kỹ sư vẫn sử dụng ác iều chun thiết kế kế cầu thép cin nóng như</small>
<small>“TCVN 5575:2012 để tinh toán cho+ cầu thành mỏng. Điều này lả hồn tồn khơng</small> đứng, Những ở nhiều nước rên thể giới việc xây dựng tiêu chuỗn, quy phạm thiết kế kết cầu thép thành mong đã có từ rất sớm và liên tục được cập nhật, hoàn thiện như:
<small>Mỹ: là quốc g</small>
Design of Cold Formed Stee! Structural Member ~ Quy định kỹ thuật về thiết kế cầu <small>ia đầu tiên có Quy phạm năm 1946, mang tên “Specifications for the</small>
<small>kiện thép thành mồng tạo hình nguội</small> của Viện Sit vi Thép Hoa Kỳ
<small>Anh: Bộ tiêu chuẫn về kết cấu thép mang tên “BS 5950 Structural use of Steelwork in</small>
Building — Kết ed
<small>Practice for the Design of Cold Formed Sections - Quy phạm thiết kế thanh tạo hình.</small> thép trong nhà", phần 5 của ấn phẩm năm 1991 có tên “Code of
“Châu Âu: Bộ tiêu chun của châu Âu về kết edu thép EN 1993, côn gọi la Eurocode 3,
<small>chương 1-3 là mang tên “EN 1993-1-3 Design of Steel Structural: Cold Formed Thin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Gauge Member and Sheeting - Thiết ké kết cầu thép: cấu kiện và tắm thành mỏng tạohình nguội", hiện vẫn chưa đưa vào sử dụng</small>
<small>‘Ue: Quy phạm hiện hành của Úc mang tên “AS/NZS 4600:1996 - Cold-Formed Stee!</small> Structures - Kết cầu thép tạo hình nguội
“Trong đó Mỹ có bộ quy phạm đồ sộ và hồn chính mht, ích tham khảo cũng rt da
Chín vì vây, đề inh tốn két cầu khung thép thành mong tạo hình nguội nhà
<small>‘mot ting theo tiêu chuẩn AISI”, được đặt ra mang tính cắp thế, mặc dù luận văn</small>
này mới chi nghiên cứu một phần trong kết cẫu thép thin méng về kết cầu khung và các cầu kiện cơ bản
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn AISI dé thiết kế kết cấu thép thành mỏng tạo hình <small>nguội được xây dựng tại Việt Nam.</small>
<small>3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài</small>
<small>Ứng dụng của để tài sẽ góp phần vào sự phát triển ứng dụng thép thành mỏng tao hìnhnguội trong xây dựng ở Việt Nam,</small>
<small>4. bối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
Phạm vi nghiên cứu: Tính tốn khung thép nhà một ting sử dụng thép thành mỏng
<small>theo tiêu chuẩn AISI.</small>
Đối tượng nghiên cứu: Khung thép thành mỗng tạo hình nguội nhà một ting.
<small>5. Cách tiếp cận và phương pháp nguyên cứu.</small>
<small>Nghiên cứu Tiêu chuẩn AISI và tác tải liệu khác, xây dựng quy trình tính tốn và ápdụng để tinh tốn một cơng trình thực tế ở Việt Nam</small>
6. Kết quả dự kiến đạt được
<small>Ap dụng tiêu chuẩn AISI để tính tốn kết cấu khung thép thành mỏng tạo hình nguội</small> nhả một ting.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHUONG 1. TONG QUAN VE KI
<small>HINH NGUỘI.</small>
CẤU THÉP THÀNH MONG TAO
<small>1.1. Giới thiệu về kết cầu thép thành mỏng tạo hình nguậi</small>
<small>1.1.1. Khái nig</small>
<small>Khái niệm về kết cấu thép nhẹ thành mỏng bao gồm các hệ thống kết edu thép xây</small>
dựng bằng thép thành mỏng có tiết điện được tạo hình bằng phương pháp gia công nguội (gia công ở nhiệt độ phông) như đập, cần hoặc nắn nguội. Kết cấu thép thình
<small>mỏng có trọng lượng nhẹ hơn kết cấu thép thơng dụng. Đó là giải pháp kỳ thuật mới</small>
<small>trong lĩnh vực vật liệu và công nghệ. Ban đầu được sử dụng trong các lĩnh vực cơ khí,</small> hàng khơng, ơ tơ... ngiy nay được áp dụng vào kết cầu xây dựng, tạo nên một loại kết <small>sấu mới só trong lượng giảm nhẹ</small>
Kết cấu thép nhẹ khác biệt so với kết cấu thép thông thường ở những đặc điểm cơ bản
<small>= Sử dụng các thanh thép tao hình nguội từ các tắm thép rit mỏng có độ dây từ 0,3 đến4mm</small>
= Sử dụng các loi tết diện khơng có trong kết cu thông thường như tết diện chữ Z,
<small>tiết điện chữ nhật, it diện trịn. Nói chung tiết diện thanh thành mơng da dạng hon rit</small>
nhiều so với <small>diện thép hình cần nóng thơng thường do thanh cổ chiều diy mỏng</small> nên dễ tạo hình. Kết cấu sử dụng thanh thành mỏng có thé chọn được tiết điện tối ưu <small>nnên rất tết kiệm vật liệu.</small>
— Về phương diện kết cầu, thanh thành mỏng khác thanh thép thông thường ở vin đề ứng xử của vật liệu và cách thức phá hoại, cấu kiện bị mắt én định cục bộ không dẫn <small>tới phá hoại mà có thể tiếp tục chịu lực được, thuộc tính của vật liệu thay đổi dophương pháp tạo hình và ảnh hưởng của ứng suất dư v.v,</small>
~ Sử dụng các phương pháp liên kết không dùng trong kết cầu thép thường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 1.1 Một số dang tiết điện thép tạo hình nguội ding cho kết cấu khung 1.1.2. Phạm vi áp dụng cña kết cầu thép thành mong
Pham vi ứng dụng của kết cấu thép thành mỏng phụ thuộc vào các điều kiện cầu tạo (ché tạo, phịng gi... các điễu kiện chịu lực (ti trọng, tính năng, vật liệu .), ác chỉ
<small>tiêu kinh tế, điều kiện sử dụng và yêu cầu thẩm mi, Dựa vào đó có thể chia kết cấu</small>
<small>thép thành mồng thành hai phạm vi sử dụng chính:</small>
= Nhóm 1 gồm các bộ phận kết cấu chịu lực làm hoàn toản bằng thanh thép thành mỏng, hoặc thép thành mỏng kết hợp với vật liệu khác như thép cán nóng, bê tơng, gỗ. <small>Kết cấu thép thành mỏng được áp dụng trọng các loại dân mái nha, dim sin nhà, các</small> sấu kiện thứ yêu làm kết cầu bao che như xà gỗ, dim tường, xả gỗ rỗng, Khung nhà <small>dân dung và công nghiệ</small> dân mái không gian, vỏ mong. Tuy nhiên, ết cầu thép thành <small>mỏng khơng dùng cho các cơng tình ngồi tri, cơng trình cao như cật điện, cật vơtuyển điện, cầu.</small>
= Nhóm 2 gồm các bộ phận và chỉ tết trang tí như khn cửa, cánh cửa, ơng, cầu kiện tường bao che, vách ngăn di động, cầu thang, cửa trời, và các kết cấu tương tự. <small>Cúc cu kiện này được áp đụng trong các loi nhà dân đụng, nhà kho, nhà xưởng, nhà</small> triển lãm, các công trình tháo lấp.
<small>Sử dụng kết cấu thép thành méng giúp giảm nhẹ trọng lượng kết cấu, tết kiệm vật liệu</small>
<small>nhưng không đồng nghĩa với hiệu qua kinh tế hơn. Tiết diện thanh thép đập nguội đất</small>
hơn thép cin nhiễu vì phải dùng thép tim mong cin nóng và gia cơng dập nguội sou <small>Do đó, dé sử dung hợp lý thép uỗn dập nguội, cần xem xét các yêu tổ:</small>
<small>Vige sản xuất kết edu thép thành mỏng được thực hiện với số lượng lớn, được dũng.kế</small>
Tip lại cho nhiề ấu. Giúp tiết kiệm kinh phí hơn nhiều so với sản xuất từng loại
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>tiết diện riêng lẻ, số lượng ít</small>
— Giảm trọng lượng kết cấu thường làm tăng giá thành chế tạo. Giảm giá thành c] bằng cách ding dây chuye <small>và thiết bị hiện đại, cơ giới cao.</small>
= Kết cấu thép nhẹ được lắp dựng nhanh và đễ dàng. Các cấu kiện điễn hình có thé được vận chuyên và lưu kho ở dạng rất gọn, tin cho việc bốc xếp và lip dung
Hiện nay, các hãng sin xuất thép thành mỏng tạo hình nguội đu cổ ging <small>chun</small> hóa và điển hình hóa cao các loại tiết diện. Một tiết diện thành mỏng có thé được áp. cdụng cho nhiều loại cơng tình có cơng năng và sơ đồ kết cấu khác nhau. Việc tiêu chuẩn hóa cao sẽ dẫn đến làm ting lượng thép, có những trường hợp mà vật liệu chưa lim việ hết khả năng, nhưng điều đó khơng có nghĩa là bất lợi về kinh tế, Việc tiêu
<small>chuẩn hóa kết cấu thép thành mỏng sẽ làm giảm được sự đa dang của tiết diện, dẫn đến</small>
tăng số lượng sản xuất hàng loạt, chế tạo nhũng chỉ tết liên kết thống nhất, giảm công
<small>chế biển và lắp dựng.</small>
1.1.2.1. Một sé dạng khung kết cầu sử dụng thép thành mỏng tạo hình nguội
<small>Khung kết cấu thép thanh thành mỏng làm bộ phận chịu lực chính thường dùng trong.</small>
sác cơng tình một ting cin khơng gian thơng thống như nhà xưởng, kho, phịng
<small>trưng bảy sản phẩm, nhà chợ quy mô vừa và nhỏ, nhà xe v.v... nhịp khung thường.</small>
Không vượt quá 30m. Trường hợp sử dụng kết cầu thép thành mỏng làm bộ phận chịu
<small>lực trong khung nhiều ting, cầu kiện thép thành mỏng thường kết hợp với bộ phận</small>
<small>chịu lực chính khác như cầu kiện bằng bê tông cốt thép hoặc thép cán nóng.</small>
<small>Kết cấu thép thành mỏng thường khơng sử dung cho nhà xưởng có tải trong lớn như.</small> trường hợp nhà có cầu trục.
<small>Kết cấu thép thành mỏng thường khơng sử dụng cho các cơng trình cao như cột thơng.</small> tin, cột truyền tải điện và các dang giản thép chịu tải trong lớn như giản cầu, giản cầu
<small>Kết cấu thép thành mỏng thường có kiến trúc đẹp, nhe nhàng, thanh thốt hơn so với</small>
<small>khung thép sử dụng thép hình án nóng thơng thường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Dưới đây là một số sơ đồ kết cầu thép thành mỏng tạo hình nguội thường sử dụng:
(©) Khung có khung tựa 1) Khung cơng xơn Hình 1.2. Một số sơ đồ khung thếp bằng thanh thành mong
<small>Sơ đồ như ở hình 1.2a, b thường sử dụng cho nhà xưởng, nhà kho v.v... với nhịp trungbình và nhịp nhỏ, L.<20m.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Sơ đồ như ở hình 1.2c, d thường sử dung cho nhà xưởng, nhà kho v.v... với nhịp lớn,</small>
Sơ đồ như ở hình 1.2e thường sử dụng khi cần mở rộng làm khu để thiết bị, khu để xe,
<small>hu nghĩ cho cơng nhân v.v..</small>
Sơ đồ như ở hình 1.2F thường sử dụng khi im bến chữ ga tiu, bus hoặc nhà để xe
1.1.2.2, Một số dang liên kết trong khung kế cầu thép thành mông
Do các cấu kiện trong khung kết cầu thành mong có chiều dày mỏng nên việc liên kết trong loại kết cấu này cũng rt khác so với kết cấu khung thép sử dụng thép hình cần
<small>nồng thơng thường:</small>
— Thường sử dụng nhiều bulơng với đường kính buléng khơng lớn.
Các nút liên kết đơn giản
Dưới diy là một số hình ảnh thực tế về nút én kết tong khung kết edu thép thành
<small>mỏng:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">(e) Liên kết cột - xả bằng kiểu (4) Liên kết cột - xà bằng kiểu
<small>bản mã ôm "bản mã tip</small>
<small>(e) Liên kết thanh ging xa ~ cột (6 Liên kết thanh giằng xã - xà</small>
Mình 1.3. Một số dạng liên kết trong khung thép bằng thanh thành mỏng. 1.1.2.3. Giảng trong khung kết cấu thép thành mỏng
Cũng như các loại kết cấu chiu lực thông thường, kết cấu thép thành mỏng tạo hình <small>nguội yêu cầu giẳng giữ trong khi thi công và khi sử dụng là đặc biệt quan trọng, do</small>
ngi có độ mảnh rất lớn nên vấn đi <small>kết cấu sử dụng thép thành mông to i</small>
<small>định phải đặc bigt chú trong</small>
Hẳu hết các khung kết cấu thép thành mỏng đều có sử dụng giẳng trong mặt phẳng. <small>khung ngang va ging đọc nhà.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Giling có thể bing các thanh đơn lắp dựng tại hiện trường hoặc có thể kết hop với tường là các tắm panct lắp rip sin bằng các thép thinh mỏng, chẳng được vận chuyển đến hiện trường và lắp rip vào khung ngang.
Một số trường hợp thanh giảng dọc mái vừa kim công tác giằng vừa làm xà gồ dé đỡ. kết cấu mãi che bên trên, cũng có trường hợp ging doc cột vừa kim giẳng dọc nhà vừa làm sườn tường đẻ lắp các kết cấu bao che.
“Trong q tình tỉ cơng cũng sử dụng nhiều loại thanh giing và chống khác nhau, sau
<small>khi thi công lắp dựng xong mới được tháo bỏ.</small>
Dưới đây là một số hình anh thực tế các kiểu giằng trong khung kết cấu thép thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.1.3. Biện pháp thi cong</small>
Khác với kết cầu khung thép sử dụng thép hình cần nóng thơng thường kết edu khung thép thành mỏng có trọng lượng nhẹ và các liên kết cấu tạo đơn giản, nên việc thi công. lip đựng rất dễ dàng và mang tính cơng nghiệp cao
Có thể lắp dựng sẵn một số cấu kiện với nhau hoặc cả một khung ngang tại hiện trường sau đ cầu vào vị trí lắp đụng, và chúng được liên kết vào bản mã chân cột
~ Có thể lắp đựng cả một tắm mái lớn tại hiện trường sau đó cầu lên và lắp dựng vào <small>vị tí mất</small>
— Tỉnh chỉnh xác cao trong lip dựng khung nhà bing cách sử dụng nhiều thiết bị và máy móc chính xác, do thanh có chiều dày mong lên lực xiết phải đảm bảo chính xác <small>nếu khơng sẽ gây ra méo thanh.</small>
Dui dy la hình ảnh một số biện pháp thi cơng khung kết cầu thép thành mỏng:
Hình 1.5. Một số biện pháp thi cơng khung thép bằng thanh thành mưng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.2. Ưu điểm, nhược điểm của kết cấu thép thành mỏng</small>
So với két cấu thép thông thường, két cầu thép thành mỏng tạo hình ngi có một loạt <small>những tụ điễm và nhược điểm sau</small>
<small>1.2.1. Uu điểm</small>
~ Giảm lượng thép từ (25+50)#: . v8 lý thuyết cổ thể giảm nhiễu hơn nữa nhưng sẽ kèm theo khó khăn tốn kém về chế tạo va khơng cịn kinh tế nữa.
= Đặc trưng chị lực của tiết diện là có lợi, do sự phân bổ vật liga hợp lý, nhất là khi dùng tiết diện
= Việc th công lắp dựng đơn giản và nhanh chồng. Giảm thời gian chế tạo và lip rép tới 30% đối với kết cấu mái nhà. Cịn đối với các câu kiện có thanh và nút điền hình <small>hóa như đàn mái khơng gian th thời gian cịn giảm nhỉ</small>
~ Hình ding tiết điện được tay chọn tự do, da dang theo yéu cầu. DE ding snxất số
<small>lượng lớn.</small>
= Tiế kiệm chỉ phí vận chuyển, cầu lắp
<small>= Tạo vẽ đẹp kết cầu, bt ch lắp để ting diện tích ấy ảnh sing</small> 1.2.2, Nhược diém
= Thường chỉ ding cho kết cầu khung nhà thấp ting từ 1 đến 2 ting (nhà kho, nhà
<small>xưởng V.Y..).</small>
<small>— Giá thành thép tốn nguội cao hơn thép cần nóng.</small>
= Chỉ phí phịng gi cao hơn, vì bé mat của tiết điện thép lớn hơn nên điện tích phủ bảo <small>hon,</small>
<small>vận chuyển, bốc xếp, lắp dựng tuy nhanh chóng nhưng địi hỏi những biệnháp và phương tiện ing vì cầu kiện để bị hư hại</small>
— Việc thiết kế khó khăn vì sự làm việc phức tạp của cầu kiện. Tiết diện cầu kiện được chon lựa tự do nên khơng có bảng tính tốn sẵn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1.3. Vật liệu dùng trong kết cầu thép thành mồng tgo hình nguội</small>
<small>1.3.1. Đặc tính của thép hình nguậi</small>
<small>“Thuộc tinh của vật liệu đồng vai trị quan trọng trong q trình làm việc của cấu kiện</small>
<small>được tạo hình nguội. Vì vậy, trước khi tính tốn cầu kiện, cần nghiền cứu các đặc tính</small>
<small>riêng của cấu kiđược tạo hình nguội, các ảnh hưởng của phương pháp gia cơng</small> nguội đến cường độ tính tốn và áp dụng vào q trình tỉnh tốn cấu kiện. Thuộc tinh của vật liệu dùng cho cấu kiện được tạo hình nguội được quy định theo quy phạm <small>ASTM “American Society for Testing and Materials”</small>
Thép dùng trong ché tạo tết diện cấu kiện được tạo hình nguội có thé dùng loại thép ciicbon thấp loại tương đương với CT3 (Nga), CT3§, CT42 (Việt Nam), cổ giới hạn
<small>chảy khoảng (220+260)N/mm°, Có thé dùng thép hop kim thấp tương đương với</small>
<small>09M. 14Mn có giới hạn chảy (340+390)N/mm?. Các loại thép này đều tương đốinêm déo, có độ dn dài cao (22-26)%, chịu được thứ nghiệm uốn sập nguội.</small>
<small>Nhu đã biết, biểu đồ quan hệ ứng suất - biển dang của thép có hai dạng đường cong.</small>
<small>Một dạng có cường độ chảy rõ nét và một dạng có cường độ chảy khơng rõ nét, Vật liệu</small>
<small>dùng cho kết cầu cán nóng thưởng có đường cong với cường độ chảy rõ nét cịn vật liệucdùng cho thép tạo hình nguội thường có đường cong với giới hạn chảy không rõ nét</small>
<small>Đổi với thép kí</small> thơng thường, cường độ chảy là ứng suất ứng với hềm chay trên <small>biểu đồ quan hệ ứng suất - biển dạng, Đối với thép ạo hình nguội do khơng có themchảy rõ ring nên cường độ chảy được xác định theo một trong hai cách sau</small>
<small>— Theo phương pháp “offset”, cường độ chảy dược lấy ứng với đường xiên song song</small> với đường ứng suất - biển dang ở giai đoạn đàn hồi, cắt trục biển dạng ở điểm có biển <small>dang dire = 02%.</small>
— Theo phương pháp tải trong chưa đủ, cường độ chảy lẫy tương ứng với biến dạng <small>due=05%,</small>
Médun din hồi E của thép được xác định bằng tan của góc giữa đường ứng suất biến
<small>dạng và trục hồnh ở giai đoạn đàn hồi, Mưđun đàn hồi của các loại thép tạo hình</small>
nguội lấy như nhau, E = 20.10* Nimm?. Môd tiếp tuyến Ey được xée định bằng tang
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>của góc giữa đường ứng suất biển dạng và trục nằm ngang tại mỗi điểm. Với thép tạo</small>
<small>7cho tới ứng suất tỉ</small>
<small>08.10° Nimm?</small>
<small>hình nguội khơng có giới hạn chảy rõ. và giảm đikhi ứng suất lớn hơn. Môđun kháng cắt, G = E/2(1*)</small>
Tinh đềo được hiễu li khả năng của vật liệu có th chịu được biến dang do mà không
<small>xuất hiện vết nứt. Tính dẻo khơng cin thiết cho q trình tạo hình nguội nhưng cần</small>
cho sự phân bổ ứng suất tong edu kiện và liên kết khí có sự tập trung ứng suất. Theo
<small>‘guy phạm AISI, để đảm bao tính đèo cần thiết, thép dùng cho các bộ phận kết cầu và</small>
liên kết phải đảm bao hai điều kiện là tỷ lệ cường độ bền trên cường độ chảy F„/F, >
<small>1,08 và biến dang tương đối e > 10% với chiều dải mẫu chuẩn 50.8mm. Tỉnh déo cho</small>
<small>thép tạo hình nguội phải phủ hợp với dạng ứng dụng và khả năng thích ứng của vật</small>
liệu, Gi trị quy định cho cúc kết cấu chịu lực cổ thể không cho các kết cầu <small>bao che</small>
Kha năng hàn được hiểu là khả năng của vật liệu đáp ứng các yêu cầu về han, không bị nứt, dễ ign kết đáp ứng các yêu cầu về chế tạo mà khơng gặp khó khăn gi. Điều này phy thuộc chủ yéu vào thành phần hóa học của vật liệu va công nghệ han sử dụng. Tắt
<small>cả các vật liệu được quy định trong quy phạm AISI đều đáp ứng các yêu cầu.</small>
<small>cđêo và khả năng han.</small>
<small>13.2. phing gỉ</small>
<small>Việc phòng gi cho kết cầu thép nhẹ thinh mỏng là cực kỳ quan trong, hơn nhiề so với</small> sét cấu thép thường. Kết cấu thép thành mỏng khơng được bảo vệ tốt sẽ phí hủy nhanh chống theo thời gian, ảnh hướng nghiêm trọng đến kết cầu
<small>1.3.2.1. Hiện tượng gỉ</small>
Khái niệm về sự gỉ của kim loại chủ yếu là hiện tượng ăn mơn điện hóa. Trên bỀ mặt
<small>kim loại có những phân tố vi mơ hoạt động như những điện cực. Tiếp xúc với chất</small>
<small>điện giải là dung dịch nước của hơi nước trong khơng khí, 6 chưa các hợp chất Khícacbonie, Dịng điện xuất hiện, cực dương bị tan tong chất điện phân. Hiệu điện thểgiữa các cực cing lớn, đồng điện cing mạnh và sự ăn mồn điễn ra nhanh chồng</small>
<small>1.3.22. Các biện pháp phòng gia, Biện pháp cấu tạo khi thết kế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">= Chọn ding loại tất điện chống ăn môn cao: cao nhất là ết diện ống, khả năng chống ăn min cao ti 2 lần so với tết din thép góc, Dim tiết diện hp chẳng ăn mịn <small>tốthơn dim tế diện chữ L</small>
Tiết diện bụng đặc chống ăn min tốt hơn tiết diện bụng rồng.
— Ap dụng nguyễn ắc tập trung vật liệu tăng bước kế cấu én để làm tết điện cu kiện lớn hơn thành diy hon, Dưa khả năng chống ăn mòn tốt hơn, giảm lượng som bao
~ Dùng loại vit liệu chống gi cao, hoặc thép hợp kim thấp,
Đưa các giải pháp cầu tạo để cầu hiện khơng tích bụi, dm, tạo các lỗ thoát hơi nước.
<small>~ Chủ ÿ tránh để kết cấu tiếp thành mồng tip xúc với vt liu xây dụng có chữa thạchcao, clorua magie, xi than.</small>
<small>», Ding lớp sơn bảo vệ</small>
Có thể nổi: Sơn là lớp bảo vệ ré nhất và dB áp dụng nhất. Kỹ thuật sơn cho kết cấu
<small>thành mỏng không khác gi so với kết cầu thép thường, phương pháp sơn như sau:</small>
— Lâm sạch bé mặt kết cấu cho hết lớp gi, oxyt, dẫu mỡ bằng bản chai sắt, búa hơi, <small>phun cát, ngọn lửa hin,</small>
~ Sơn lót bằng hỗn hợp minium 60% và oxyt sắt 40%.
<small>— Son mặt bảo vệ cho sơn lồt và tạo màu.</small>
<small>Đối với cấu kiện không thể sơn lại được, sau khi lắp dựng phải dùng phương pháp bio</small> vệ cao hơn như sơn lót hai lẫn, sơn bảo vệ hai lần.
Kết cấu thép thành mông hiện đại phần lớn là dùng biện pháp mạ. Phương pháp mạ <small>phổ thông là mạ kẽm nhúng nóng hoặc phun lớp kẽm phù. Việc mạ kẽm có thể thực</small> hiện ngay từ cuộn théo tắm mỏng hoặc thực hiện sau khi kết cấu dan hoàn than. Việc phun thực hiện sau khi kết cấu đã lắp đặt xong, hình dạng kết cấu có thé tùy ý. Bề
<small>ngoài lớp mạ và lớp phun thường có thêm lớp sơn bảo vệ nữa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>14. Công nghệ chế tạo thép thành mong</small>
Ding phương pháp gia công nguội để chế tạo cầu kiện thành mỏng mà khơng thể dũng
<small>cường độ thép cũng được tăng lên.</small>
~ Các phương pháp chế tạo bao gồm: + Gấp bằng máy gấp mép.
<small>+ Đập khuôn bằng máy ép</small>
<small>+ Cânén tục1.4.1. Máy đập mép</small>
‘Than máy gồm hai thớt, thớt dưới gắn thước tạo hình bên dưới, thớt trên cổ định gắn thước tạo hình bên trên và kẹp chặt bản thép. Thớt đưới đi lên, gắp mép và tạo góc cho <small>"bản thép. Thay đổi thước tạo hình thi tạo được các hình dạng khác nhau. Phải nhiều</small> động tác mới chế tạo được cấu kiện hồn chỉnh. Ví dụ, để tạo hình máng sau đây cần 6 <small>động tác:</small>
<small>‘ |</small>
<small>“Cách chế tạo này có nhược điểm sau:</small>
~ Năng suất thấp, nhiễu thao tác
<small>- Độ chính xác kếm</small>
<small>~ Chỉ gập được bản thép day không quá 3mm, chiều dai thanh không quá 6m,</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">"uy nhiên u điểm của phương pháp này là giá thiết bị rẻ, dễ trang bị. Có th tạo nhiều <small>hình dạng nhờ việc thay đổi đễ dàng thước tạo hình. Cơng nghệ nay thích hợp với việc</small> sản xuất quy mô nhỏ, sản xuất nhiề loại hình dang khác nhan.
Hình vẽ sau thể hiện một máy gấp mép, với các bộ phận của máy và các bộ phận gập <small>chủ yếu:</small>
<small>Hình 1.1. Máy gập mép.</small>
1 — Dim gip đặt dưới. 2- Vit chỉnh thước gấp. 3: Đối trọng. 4- Dim tạo hình 5- Bánh xe di chuyển dim để áp bản thp, 6< Thước tạo hình dưới.
7- Thước tạo hình trên. 8 Dim ép. 9 Bản thp. 10- BG chặn. <small>1.42. Máy áp khuôn</small>
La loại máy ding cho diy chuyển sản xuất hàng loạt nhỏ. Máy gồm có thân máy, bản máy, dim ép. Khn cối tao hình đặt trên bản máy. Dim ép ở bên trên đi xuống, có gắn chảy tạo hình. Lực ép từ 40 đến 150 tấn, ép trên toàn bộ chiều dải thanh
<small>Phương pháp này có th tạo được thanh dài tới 6m, rộng 250-500mm, dày tối 16mm,</small>
Bằng cách di chuyển dài thép theo chi dải, có th lim được thanh di đền lầm. Tuy
<small>nhiên có sai lệch về kích thước tiết diện và độ phẳng của mặt. Để tạo ra một tiết diện</small>
cũng mắt nhiễu công sức.
Ưu điểm của phương pháp này là thay th các khn tạo hình giá rẻ, có th tạo được
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>nhiều hình dang. Có lợi khi sản xudy hàng loạt quy mơ nhỏ, đặc biệt hay dùng để chế</small>
<small>Hình 1.2. Máy ép khuôn.1.4.3, Máy cán true lẫn</small>
Diy là loại may ning suất cao nhất, đng ở các nhà máy uyện kim, nhà máy sản xuất ‘hang loạt quy mô lớn. Máy gồm một dãy các trục cán, có hình dạng khác nhau. Dai <small>thếp đi qua các trục en, dẫn dẫn được thay đội hinh dạng. Có thể cán được dit thép</small> day từ 0,3 đến 18mm, rộng từ 20 đến 2000mm. Tốc độ cán từ 10 đến 30 phút.
Loại máy này cô năng xuất cao, sử dụng it nhân công, mỗi năm có thé sản xuất hành triệu mét cấu kiện. Tuy nhiên mỗi bộ trục cán chỉ ding cho mật loại tết diện, muốn t diện thi phải thay đổi trục en, thực tế là thay đổi cả một dây chuyển mới, do <small>đồ mã giá thành cao. Hiện nay ở Việt Nam, bên cạnh các máy cán lớn của các cơng ty</small> nước ngồi, nhiều cơng ty nhỏ trong nước đã có nhiều máy cán, sản xuất hàng loạt tiết diện thinh mông sử đụng trong xây dựng. Các may cin hiện đại được điều Khién theo chương trình, thao tác trên các dữ liệu truyền từ máy tính nên đảm bảo chính xác và
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Hình L3. Dây chuyén máy ép tre lin 1.5, Ảnh hướng v8 cường độ cũa thép tạo hình nguội
<small>1S.Sự tăng cứng khi đập ngui</small>
<small>Khi bị gia cơng nguội, thép cóén tượng cứng nguội, ting giới hạn chảy, tăng giới</small> han ban, giảm độ giãn. Xét trường hợp việc đập nguội một Lin quả gia đoạn chây, thép chuyển sang giai đoạn củng cố. Lúc này, cấu trúc tinh thé thép biến đổi, thép trở thành. một loại thép khác, cứng hơn. Khi đập nguội nhiễu lần, thép bị cứng nguội nhiễu lần, cả ứng suất chảy và ứng suất bén đều tăng cao. Nguyên nhân là khi bi gia công nguội, <small>thép bị biến dang. Chính sự bién dạng đó làm cho trong thép tồn tại ứng suất, gọi là</small>
<small>ứng suất dư. Ứng suất dư ln tự cân bằng rên tồn tiết điện. Một ví dụ với thép CT3,</small>
<small>qua dập nguội, ứng suất chảy tng ln tới 50%, ứng sắt bén tang tới 35%,</small>
Sự tăng cường độ này diễn ra không đều trên tết điện, uy thuộc vào dụng cụ uốn nguội. Khi dùng máy cán, biến dạng trên toàn tiết điện, dù khơng đều. Khi dùng máy <small>gập, chỉ có ở các góc là thay đổi nhiều nhất.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>1.5.2. Xác định cường độ tính tốn của thép sau khi đập ngưộ</small>
<small>Việc có thể sử dụng cường độ tăng cao của thép tạo hình nguội trong tinh tốn kết cầu</small> được giải quyết khác nhau tùy Quy phạm của mỗi nước. Theo đó, Quy phạm Mỹ đều cho phép nâng cao cường độ của thép sau khi tạo hình nguội nễ thỏa mãn một số điều
<small>Khi tạo hình nguội, cường độ chây của vật lều ti cc chỗ nốn cong lớn hơn cường độchảy ban đầu do hiện tượng cứng nguội. Karman đã thiết lập công thức xác định</small>
<small>cường độ chiy ning cao ti cic góc</small>
<small>: aa</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>Fye- cường độ chảy tại góc uốn, Nimm’;</small>
Fy cường độ chảy ban đầu của thép chưa gia công, N/mm’: <small>R bán kính góc n phía trong, em:</small>
<small>t chiều đây, em:</small>
<small>B., m xác định theo công thức dưới đây:</small>
<small>m d3)</small>
<small>Fy - cường độ kéo cục hạn ban đầu của thép chưa gia công, N/mm;</small>
<small>Fy — như trong công thức (1.1),</small>
<small>“Coi cường độ chảy nâng cao được phân đều cho các góc và các phần phẳng, trong tinh</small> tốn thiết kế dùng cường độ chảy trung bình:
<small>“Trong đó;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>E,¿ - cường độ chảy trung bình tồn tiết điện, Nim</small>
F,„ - cường độ chảy tại góc uốn xác định như trên, N/mmÊ,
yr cường độ chảy trùng bình tại các phần phẳng (E,;= Fy), Nim?
€ tỉ lệ điện tích góc trên tồn bộ diện tích tiết diện,
<small>Ảnh hưởng của tạo hình nguội làm tăng cường độ chảy của vật liệu có thé kể đến trongtính tốn theo một trong hai cách sau:</small>
— Xét đến sự phát triển giới hạn chảy ở các góc, bỏ qua sự phát triển giới hạn chảy tại <small>các phần phẳng. Khi đó sự phát triển cường độ được xác định theo cơng thức (1.1)</small>
<small>hoặc bằng thí nghiệm.</small>
<small>— Xết sự phát triển cường độ tại góc và cả phần phẳng. Ding công thức (1.4) để xácđịnh cường độ chảy trung bình.</small>
<small>‘uy phạm Mỹ quy định chỉ áp dụng sự lãng cường độ cho cầu kiện chịu kéo, nên hoặctốn trong một số trường hợp. Theo những nghiên cứu của các tác giả Winter và Uribe,</small> nếu kể đến sự phát triển giới hạn chảy ở góc, khả năng chịu mơmen tăng (4+22)%, còn nêu kể đến sự tăng giới hạn chảy ở các phần phẳng thi khả năng chịu mémen tăng <small>(7241).</small>
1.6, Phương pháp thiết kế
<small>`VỀ phương pháp tinh hiện ti ở Việt Nam cũng chưa cổ tiêu chuẫn để tính tốn kết cẩukết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội do chúng chưa được sử đụng phổ biến loại vật</small>
<small>liệu này trong xây dựng. Nhung trong tương lai gần, với sự hội nhập ngày cảng sâu.</small>
<small>rng với thể giới trong lĩnh vực xây dụng, sự thâm nhập của các tập đoàn xây dựng lớn</small> trên thể giới và Việt Nam, kết cấu thép thành mỏng sẽ ngày càng trở nên phỏ biển ở nước ta đội hỏi chúng ta cơng ph có tiêu chuẩn để nh ton lại kết cấu này
<small>Hiện nay trên thé giới hầu hết các nước và khu vực phát triển đều có tiêu chuẳn tỉnh</small>
+ cấu thép thành mỏng như Mỹ, Anh, Châu Âu, Úc, Nga v.v Trong đó quy phạm Mỹ là quy phạm hoàn chỉnh nhất. Theo quy phạm Mỹ (A57
<small>American Iron and Steel Institute) hiện có hai phương pháp thiết kế được áp dung là</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>phương pháp ứng sudt cho phép (ASD - Allowable Sirengsh Design) và phương pháp</small>
<small>ải trong và cường độ (LRFD - Load and Resistance Factor Design). Trong đỏ,phương pháp ứng suắt cho phép được áp dụng trong quy phạm Mỹ từ năm 1946, đến</small> năm 1991 quy phạm Mỹ bổ sung thêm phương pháp hệ số tải trọng và cường độ dùng. song song với phương pháp ứng suất cho phép. việc ra đời phương pháp LRED có đồng g6p rit lớn của giáo sơ Wei-Wen Yu, Ông là giám đốc trung tim về thép tạo <small>hình nguội đại học Missouri-Rolla cũng các đồng nghiệp và dưới sự bảo trợ của hiệp</small>
<small>hội sắt thép Mỹ AISI [8]</small>
<small>Do phương pháp hệ số ti trong và cường độ rất gần với phương pháp trang thi giới</small> hạn (Limit Stare Design) được sử đụng trong Tiêu chun thiết kế ké cấu thếp của Việt Nam nên dé tai tập trung vào nghiên cứu ngun lý tính tốn kết cấu thép tạo hình. <small>nguội theo phương pháp này và tham kháo chủ yếu trong cuốn, Cold-Formed StelDesign, phiên bản 3 của Wei-Wen Yu.</small>
“Theo phương pháp hệ số tai wong và cường độ (gọi tắt là phương pháp LRED), khả
<small>năng chịu lực của cầu kiện được kiểm tra theo điều kiện 4]</small>
<small>“Trong đó;</small>
RG- cường độ yêu cầu do ti trọng tác dụng: R, = 2/0,
<small>tác dụng của tải trọng (nội lực);</small> = hệ số tải trong ứng với Q:
<small>4R,- cường độ thiết kế;</small>
<small>Ry cường độ danh nghĩa;</small>
O trên, cường độ thiết kế là khả năng chịu lực lớn nhất của edu kiện, kết cấu hay liên
<small>ly bằng cường độ danh nghĩa Rạ nhân với hệ số chu lực ở.</small>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Cường độ danh nghĩa Ry là tổng cường độ của cấu ki <small>ju ki</small>
<small>ở một trang thái làm việc xác</small>
<small>định, được tính vớic đặc trưng hình học của(ign tích tết diện, mơ đơnchống tốn, mơ men quần tinh.) và các đặc trưng vậy liêu (giới hạn chảy và giới hạn</small> bên),
lên các biển động bắt lợi của vật liệu, kích thước tiết diện v.v
<small>Các giá trị hay ding của hệ số chịu lực ø</small>
<small>@ =0,9 với cấu kiện chịu kéo;</small>
Kết luận chương 1
<small>"Với những phân tích ở trên ta thấy kết edu thép thanh thành mỏng đã được sử dụng rất</small>
<small>phổ biển ở các nước và khu vue phát triển trên thé giới, chứng tỏ loại kết cấu này có</small> nhiều ưu điểm và hiệu quả so với kết cấu dùng thép thường. Vì vậy, kết cấu thép thành mỏng sẽ là xu hướng tất yếu của ngành xây dựng nước ta trong tương lai gần và việc
<small>nghiên cứu tinh toán kết cu kết cấu thép thành mỏng là cần thiết.</small>
Nhiều nước trên thé giới đã có tiêu chuẩn, quy phạm tính tốn kết <small>nt thếp thành</small> mỏng. trong đó quy phạm Mỹ là quy phạm ra đời sém và hoàn chỉnh nhất. Vì vậy, luận văn chọn phương pháp tính tốn khung kết cấu thép thành mỏng và chỉ tiết liên kết ding trong khung loại này theo quy phạm My.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">CHƯƠNG 2. CƠ SỞ TÍNH TỐN KET CẤU THÉP THÀNH MONG
<small>TAO HÌNH NGUỘI THEO TIÊU CHUAN AISI</small>
2.1. Các đặc trưng cơ bản cấu kiện thành mỏng
<small>2.11. Phần tử nén không được ting cứng (u.c.e)</small>
<small>Một phần tử nén khơng được tăng cứng là phần tử phẳng chỉ có một cạnh song song</small> với chiều nội lực được tăng cứng bing sườn hay bằng phần từ khác. Vi dụ như bản <small>cảnh của tiết điện chữ C.</small>
<small>Hình 2.1, Phin từ nén không được tang cứng</small> 2.1.2. Phần tử nén cứng hoặc tăng cứng một phần (s.c.e)
<small>Một phần từ nén cứng hoặc tăng cimg một phần la phần tử phẳng có hai cạnh song</small> song với chiều nội lực được tăng cứng bằng sườn hay bằng phần tử khác. Ví dụ bản bụng được tăng cứng ở hai cạnh trên dưới bằng bai bản cánh
Hình 2.2, Phin tử nén cứng hoặc tăng cứng một phản
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>2.1.3, Phần từ được tăng cứng nhiều lần (Multiple stiffened element)</small>
Phin tử nén được tăng cứng nhiề lẫn là phần ử nền ở giữa hai bản bung hoặc giữa bản bụng và một mép cứng được tăng cứng bằng các sườn trung gian song song với chiều nội lực. Mỗi phần từ phẳng nằm giữa các stim được gọi là phần từ com.
<small>Phin tử con</small>
Hình 2.3. Phần tử nén được tăng cứng nhiề lần <small>2Bề rộng phẳng (Flat width - w)</small>
Bề rộng phẳng (w) sử dụng trong kết cấu thép thành mỏng tạo hình nguội là b rộng
<small>của phần phẳng của phần tử, không bao gồm các đoạn cong. Bẻ rộng phẳng được do từ</small>
cong hoặc đo tử tim của vậ liên kết (bu lơng hay hin)
Tình 2.4. B rộng phẳng của phan tử nén cứng vả không được tăng cứng 2.1.5. Tỷ lệ bề rộng phẳng và chiều day (Flat Width-Thickness Ratio)
<small>Ty lệ bề rộng phẳng và chiều dây là tỷ lệ chiều rộng phẳng của phần tử được đo đọc</small>
<small>trên mặt phẳng của nó với độ dây của nó,</small>
<small>2.1.6, Chiều rộng hiệu quả (Effective Design Width ~b)</small>
Chiều rộng hiệu quả là chidu rộng được giảm bớt trong thiết kế để tính toần các đặc trung hình học của tiết diện khi xét đến độ <small>in cục bộ. Có nghĩa là khi tỷ lệ bé rộngmột bộ phận bản bị mắt én định. Banphẳng và chiều đây của phần từ nền quả 16</small>
<small>bị mắt én định, có thể chịu được ứng suất nén đạt đến giới hạn chảy.</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.18. Đặc trưng hình học của td điện
<small>Do bề day của tiết điện cấu kiện tạo hình nguội là khơng đổi nên quy phạm Mỹ dùng.phương pháp đường trung bình (Hình 2.5) để tính các đặc trưng hình học của tiết diện</small> một cách gin ding với độ chính xác là có thể chấp nhận được. Tiết điện cầu kiện với ba dây lit được thay bằng đường thẳng di qua trục các phần tử, các phần tử được thay "bằng các đoạn thing hoặc cong. Bé dày t coi như là đơn vị nên khơng có mặt trong các <small>thức tính tốn. Sau khi tinh xong, các đặc trưng hình họcđược nhân với t để</small> thành tị số thực. Khi tính tốn các đặc trưng hình học có thé bỏ qua các đại lượng bậc.
<small>cao của t như t,t</small>
Công thức tính tốn các đặc trưng hình học của tt diện thường gập xem ở phụ lục 2.
<small>2</small> <sub>7</sub>
<small>Hình 2.5. Phương pháp đường trung bình dé xác định đặc trưng bình học của tiết diệncấu kiện được tạo hình nguội</small>
2.1.9. Chiều rộng hiệu quả của phần tử chịu nến <small>2.1.9.1. Sự mắt dn định cục bộ</small>
“Cấu kiện thếp tạo hình nguội gm phần từ là các tắm mỏng, khi chịu nén thường bi vénh ra ngoài mat phẳng uén gọi là hiện tượng mắt dn định cục bộ.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình 2.6, Sự mit dn định cục bộ.
<small>(a) Cánh chịu nén; (b) Bung chịu nén.</small>
Phương tình vi phân đường din hii của tắm chịu ứng suit nền đều theo một phương, <small>(Hình 2.7) có dạng:</small>
Theo lý thuyết biến dạng nhỏ, thêm vào các diéu kiện biên, Timoshenko đã giải <small>phương trình trên và tìm được ứng suất tới han về én định cục bộ:</small>
k - hệ số phụ thuộc điều kiện biên va trạng thai ứng suất (k = 4 với tắm 4 cạnh tựa. khớp chịu nên đu),
‘Sau khi ứng suất đạt giá tị tới hạn Fy, tắm bj oẳn nhưng khơng bị phá hoại, vẫn cịn
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>khả năng chịu lực thêm. Tai trong đặt thêm vào sẽ gây ra sự phân bé lại ứng suất và</small> cấu ki <small>vẫn chịu được tải trọng. Hiện tưởng nảy gọi là sự lam việc sau tới hạn vảduge áp dụng nhiều cho cầu kiện thành mồng,</small>
Hình 2.7, Sự mắtổn định của tim chịu nên đều
Sau khi ứng suất đạt giá trị tới hạn, tắm bị ofin nhưng khơng bị phá hoại, vẫn cịn khả <small>năng chịu lực thêm. Tải trong đặt thêm vào sẽ gây ra sự phân bổ lại ứng suất và cầu</small> kiện vẫn chịu được tải trọng. Hiện tường này gọi là sự làm việc sau tới hạn và được áp <small>‘dung nhiều cho cầu kiện thành méng.</small>
Xét tắm có chiều rộng là w như hình 27, chịu ứng suất nén đều. Khi ứng suit E, > Ea tắm bị oằn, phin ứng suất ở giữa sẽ chuyển sang hai cạnh và có giá tị lớn hơn Ea. Sự <small>tăng ứng suất ở hai cạnh sẽ tip tục cho đến khi dat đến cường độ chủy E, và tim bị</small>
ng suất tới hạn của tắm bằng E, Từ phương tỉnh (2.2) ta cỏ:
<small>“Chia phương trình (2.2) cho phương trình (2.3) thu được:</small>
Phương trình này do Von Karman đề xuất năm 1932 ding dé tinh chiều rộng hữu hiệu ‘eta các phin tử tạo hình nguội.
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>2.1.9.3. Phan tử được tăng cứng chịu nén đền</small>
ích thước, chế tạo va cịn nhiều. (Cau kiện thành mơng thực tế có nhiều khuyết điểm về
ứng suất dư sau khi chế tạo. Do đó phương trình (2.4) edn phải điều chính lại để xét các yế tổ rên, Qua nhiều thí nghiệm, cơng thức (2.4) đã được điều chính ại như sau
<small>( A</small>
bff 0.20 fe 2
Phương trình (2.5) cũng áp dung cho cả trường hợp ứng suắt nhỏ hơn cường độ chảy.
<small>Thay cường độ chảy bằng ứng suất thiết kế Fra ta được phương trình dùng để tỉnh</small>
<small>chiều rộng hữu hiệu</small>
Hình 28. Phin từ được tăng cứng chịu nền đều (a) Phin tir thực; (b) Phần tử hiệu quả Quy phạm Mỹ quy định cách xác định chiều rộng hiệu quả như sau:
<small>b=pw en</small>
<small>chiều rộng hiệu qua được xác định:</small>
<small>Ø8)</small>
</div>