Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng Giải pháp Mô hình thông tin xây dựng (BIM) vào dự án cấp thoát nước nhà cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 145 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ THANH AN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MƠ HÌNH THƠN: XÂY DỰNG (BIM) VÀO DỰ AN CAP THOÁT NƯỚC

NHÀ CAO TÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HO CHÍ MINH, NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ THANH AN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP MƠ HÌNH THONG TINXÂY DỰNG (BIM) VÀO DỰ ÁN CAP THOÁT NƯỚC

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Ho tên: Lê Thánh AnMSHV: 191801040Lớp: 27CTNII-CS2</small>

<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật Cấp Thoát nước</small>

<small>“Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một</small>

Việc tham khảo các nguồn tai liệu (nếu có) đã

nguồn nào và dưới bắt ky hình thức nào.

được thực hiện tích đẫn và ghỉ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>che ty</small>

<small>Lê Thanh An</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

(Qua thời gian thực hiện nghiên cửu, mặc đủ gặp nhiều khó khan trong việc thu thập tải liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp đỡ tận tinh của các thay 8, ding nghiệp, bạn bê cũng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng

<small>thời hạn</small>

Tie giả xin bày 16 lịng biết ơn sâu sắc đến cơ TS. Khương Thị Hải Yến đã hướng dẫn

<small>chỉ bảo tân tỉnh trong suốt quá trình thực hiện luận văn.</small>

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giảm Hiệu, các thay cơ phịng Dao tạo. đại học và sau đại học, ngành Kỹ thuật Cấp Thoát nước trường Đại học Thủy Lợi, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giá hồn thành khóa học và

<small>ludn văn này.</small>

<small>“Xin trân trọng cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC BANG BIÊU viii DANH MỤC CÁC TU VIET TAT VA GIẢI THÍCH THUAT NGỮ. ix <small>MO DAU 1</small>

<small>2. Mục tiêu của dé tai 23. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 24. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 2</small>

CHUONG 1: TONG QUAN VE UNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIM LĨNH VỰC CAP “THOÁT NƯỚC CHO NHÀ CAO TANG 4

<small>1.1 Khái quit vẻ công nghệ BIM 4LLL Giớithiệu công nghệ BIM 41.1.2 Tinh hinh sử dung BIM của các nước trên thé giới và Việt Nam</small>

<small>1.1.3. Tinh hình sử dụng BIM trong thiết kế Cp Thốt nước nhà cao tằng...12 Lợi ích của cơng nghệ BÌM "121 Trựcquanhóa "122 - BIM lim quá tinh hit kể kỹ thuậtnhanh hom "1.23 Củ thiện việc đo bóc khối lượng và lập dự ốn chỉ phí ụ1.24 Tăng cường ính bén ving của cơng trình ụ</small>

<small>125 Tang cường sự hợp tác ụ1.2.6 Vi dụ thành công 12</small>

<small>1.3 Hạn chế về công nghệ BIM ở Việt Nam 2</small>

13.1 Hạn chế về đầu rang tid bj ky thuật và con người ụ <small>1.3.2 _ Hạn chế về mặt tổ chức, pháp lý. 13</small> CHUONG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET VÀ THỰC TIEN DE XUẤT TIÊU CHUAN BIM

<small>TRONG THIET KE, TRIEN KHAI DỰ AN CAP THOÁT NƯỚC. l4</small>

<small>2.1 Cơ sở khoa học của ứng dụng công nghệ BIM trong lĩnh vực Cấp Thoát nước. L4</small>

22 So sinh quá trình làm việc giữa 3 chiều BIM và 2 chiều CAD thông thường... 15 22.1. Những hạn chế gặp phải rong quá trình thiết kế bằng 2D truyền thống ..5

<small>22.2 Cấp độ phátiển BIM "</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.2.3 Cơ sở dữ liệu của BIM 1</small>

2.3 Co sở khoa học lập quy trình BIM 3D trong thiết kế hệ thống Cắp Thốt nước 20 2.3.1. Quy trình thiết kế truyền thống ở Việt Nam 20 23.2. Nang cao chất lượng thiết kế và kiểm sốt nguồn vốn bằng cơng nghệ

<small>BIM 282.4 Cơ sở khoa học lập quy trình BIM 3D, 4D, SD trong kiểm sốt thi cơng dự ánCấp Thốt nước nhà cao ting 30</small>

24.1 Cơ sở thực ttn trong việc ứng dung cơng nghệ BIM trong thi cơng Cấp

<small>“Thốt nước 3024.2. Giới thiệu một số phần mềm sử dụng để lên mơ hình BIM 3D, 4D, 3D sửdụng thết kế và thi cơng cơng trình nhà cao tang 4</small>

CHUONG 3: XÂY DỰNG MÔ HỈNH BIM TRONG THIẾT KE CAP THOÁT

<small>NƯỚC NHÀ CAO TANG 36</small>

<small>3,1 Xây dung các hướng dẫn sử dụng BIM trong thiết ế cp thoát nước nhả caotổng 36</small>

<small>3.11 Lựa chọn phần mm BIM - BIM tool 363.12 Quy tinh và cách thực hiện BIM cho giai dognthitké cấp thốt nước .36</small> 3.1.3. Vai trị trách nhiệm BIM trong thiết ké Cấp Thoát muss 37 3.14 Hung din dt tn File mơ hình Cấp Thốt nước. 40

<small>3.15 ˆ Các thiếtlập rong thiế kế dưán 433.1.6 Thiếtlập thông tin cho mơ hình cắp thốt nước 323.17 Kiểm tra độ chính xác của mơ hình BIM Cấp thốt nước 37</small>

3.18... Các sản phẩm BIM trong thiết kế cắp thoát nước, 60

<small>319 “</small>

3.2 Ứng dung mơ hình BIM vào quả trình thiết kế hệ thống Cấp Thốt nước cho dự {in "Khu văn phòng nhà E ~ Khu dich vụ và trường quay ~ TP. Hồ Chí Minh”....66

<small>3.2.1 Kết quả 2D chỉ tiết 613.2.2 Thiết lập thông kê khối lượng và dự tốn phần Cấp thốt nước cho cơng</small>

trình n

3.33. Xuất di toan chi phi phin Cấp thoát nước cho cơng tình TM

<small>3.24 Lập bảng tiễn độ thi cơng Cắp Thốt nước từ mơ hình BIM 83</small>

PHAN KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ 87

<small>1 KẾt quả nghiên cứu, 87</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2ˆ Những tổn tai trong đề tài</small>

3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<small>PHỤ LỤC</small>

Phụ lục A - Hướng dẫn chung về mô hình hóa BIM hệ thống Cấp Thốt nước

<small>Phụ lục B ~ Các giai đoạn dự án và sản phẩm BIMPhụ lục C— Bảng phân cắp xung đột</small>

<small>Phụ lục D — Revit Category cho đặt tên các Family</small>

<small>Phy lục E - Các kiểu đổi tượng mơ hình được đề xuất</small>

Phụ lục F- Kiểu đối tượng chú thích được đề xuất

<small>Phụ lục G— Mau hệ thông MEP</small>

<small>Phụ lục H- Danh sách kiểm tra chất lượng mơ hình (Mẫu),</small> Phụ lục I~ Bảng tính thiết kế cấp thốt nước nhà E Phụ lục K Bảng vẽ thiết k <small>ip thoát nước nhà E</small>

<small>$888</small>

<small>90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ANH.

<small>h 1.1 Tỉ lệ sử dụng BIM năm 2016 và dự kiến năm 202L2 Các mức độ của mơ hình BIM.</small>

3 Mơ hình BIM 4D được với thống tin thời gian thực hiện

<small>4 Mo phịng SD BIM5 Mơ phịng 6D BIM6 Mơ phịng 7D BIM</small>

<small>2.7 Bảng tinh như cầu sử dụng nước tàa nhà cao ting</small>

3 Bảng tinh thủy lực Sắp nước.

<small>9 Bảng tính thoát nước thải sinh hoạt10 Bảng tinh thoát nước mưa</small>

<small>11 Ví dụ về danh mục bản vẽ cho một hệ thơng cấp thốt nước</small>

12 Trình bay mặt bằng thốt nước.

13 Trình bày ban vẽ chỉ tiết mặt bằng cắp nước điền hình

<small>14 Bản vẽ sơ đồ khơng gian cấp nước cho một căn hộ,15 Cách th hiện ác chi tiết trong bản vẽ chỉ tt lắp dat16 Mơ hình 3D trực quan triển khai cấp thốt nước</small>

<small>17 Tìm và xử lý các va chạm trên mo hình trước khi đưa vào thi cônggn lim việc phần mềm LOD PLANNER</small>

<small>làm việc website BIMOBJECT</small>

20 Phận mem Revit wien khai ộ thông Cấp thốt nước

<small>mềm Fuzor sử dụng lập mơ hình BIM 4D và SD.trắc đạc (Survey Point)</small>

<small>3 Tọa độ cơ sở của dự án (Project Base Point)</small>

<small>4 Đường lưới trục của dự án.</small>

3. 5 Thiết lập lưới true cho dự án 3. 6 Sắp xếp trình duyệt dự án.

3.7 Vi dụ các nhãn ở các mặt bằng cấp thoát nước <small>8 Ký hiệu mặt cắt</small>

<small>9 Ký hiệu chỉ tết</small>

<small>10 Thigt lập dng PPR cho he thông cáp nước11 Thiết lập ông uPVC cho hệ thơng thốt nước.12 Thiết lập các hệ thơng cấp thốt nước dự án</small>

13 Bang thơng kê khối lượng ống.

<small>14 Mat bằng thốt nước căn hộ điên hình15 Khung nhìn 3D hệ thong Cap Thốt nước16 Khung bản về được sử dụng cho dự án</small>

17 Mơ hình BIM Cấp Thốt nước dự án văn phịng nhà E

<small>18 View 3D nhà vệ sinh điền hình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>21 Hình ảnh Render lắp đặt trục thốt nước. 6922 Hình ảnh Render lắp đặt cụm đồng hỗ nước ting 7023 Render đầu nỗi bơm cấp nước 7024 Bảng thống kê khi lượng 6 1225 Bảng thông kê van va phụ kiện bom 126 Bảng thống ké phụ kiện ông. B27 Bảng thang kê thiết bị vệ sinh 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CAC BANG BIEU

"Bảng 3.1 Vai trò và trách nhiệm BIM trong giai đoạn thiết kế 38

<small>Bang 3.2 Các định nghĩa bing ghi chủ 4</small>

<small>Bảng 3.3 Bảng ma ghi chi cao độ (level) 42Bang 3.4 Bảng ghi ch mã Sửa đối (Revision) 4Bảng 3,5: Bảng sắp xếp 47</small> Bang 3. 6 Cỡ chữ được đề xuất, (Khác nhau về ty lệ): 50

<small>Bang 3.7 Bing Lincstyle cơ bản.</small>

<small>Bang 3.8 Bảng ghỉ chú độ dim của nét</small>

<small>Bảng 3.9 Thông tin này có thể ở dang hình học và phi hình học cho đườngthoát nước</small>

Bang 3.10 Bảng LOD 300 thiết bị hệ thống cấp nước. Bảng 3.11 Bảng LOD 300 đường ông cắp nước Bảng 3.12 Bảng LOD 300 thiết bị vệ sinh

<small>Bảng 3.13 Bảng LOD 300 thiết bị thoát nước.Bảng 3.14 Bảng LOD 300 đường ơng thốt nướcBảng 3.15 Danh sách bệ hơng Cấp thốt nước nếu có.Bang 3.16 Bảng kiêm tra mô hinh từng bộ môn.</small>

<small>Bảng 3.17 Bảng định dang File</small>

<small>"Bảng 3.18 Bảng danh sách Khung nhìn và bảng thơng kểBảng 3.19 Bảng dự tốn cơng tinh</small>

<small>Bảng 3.20 Bảng tiến độ th cơng Cấp Thốt nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUAT NGỮ

<small>AEC Architecture, Engineering and ConstructionBEP IM Execution Plan</small>

<small>BIM Building Information Modeling</small>

<small>cap Computer Aided Design</small>

<small>CAVE Cave Automatic Virtual Environment</small>

<small>CDE Common Data Environment</small>

<small>CFE Stanford University Center for Integrated Facilities Engineering</small>

<small>CNTT Cong nghé thong tin</small>

<small>CTN Hệ thống cắp thoát nước.</small>

<small>ĐHKK _ Hệ thống điều hịa khơng khí</small>

<small>GSA General Services Administration</small>

<small>LODs Levels of Detail</small>

<small>MEA “Tác giả mơ hình</small>

<small>MEP Machenical Electrical PlumbingMM Modeling Methodology</small>

<small>NIBS National Institute of Building Sciences</small>

<small>PCCC —_Hé thing phong chay chia chay</small>

<small>PEP Project Execution Plan</small>

<small>as Quantity Surveyor</small>

<small>REL Request For Information,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

TVTK Tw vấn thiết kế.

<small>VR Virtual Reality</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

“Cơng nghệ dang thay đổi cách các tòa nhà, cơ sở hạ ting được thiết k, xây dưng và <small>igu suất thiết kế và vậnvân hành. Và nó giúp cải thiện q trình làm việc, cải thiện</small>

hành trong suốt vòng đời của các cơng trình. VỀ cơ bản có thể coi đây là mơ hình 3D. ảo của tơa nhà với dy di các thành phần: gạch, vữa, lợp, ánh sáng, nội thấc.. đều

<small>được quy định cụ thể trong mơ hình BIM.</small>

‘Tit ả các cử nhân, ổ chức cộng tác rong việc thiết kể vã xây dựng cơng tình đều có

<small>thể sử dụng những dữ liệu trong mơ hình BIM, thơng qua đó có thể phân tích được giá,</small>

<small>thời gian và phương pháp xây dựng, báo tri cơng trình. Tồn bộ qua trình làm việc sẽcdựa trên cơ sở việc chia sé thông tin này, chúng luôn được cập nhật va bổ sung liên tục</small>

<small>trong suốt qué trình làm việc, từ lúc phát thảo cho đến lúc cơng trình được hồn thiện.</small>

<small>“Cũng bởi lý do đó, BIM cũng có thể được xem là "Building Information Management</small>

~ Quản lý thơng tin cơng trình",

“Các quy trình thiết kế 2D hiện tại đã trở nên lỗi thời với sự xuất hiện của BIM. <small>Đối với cách làm cũ, việc chuyển giao thơng in từ nhóm thiết kế sang nhóm xây dựng</small> cũng đã là một vẫn để, mỗi một chính sửa đã nhỏ cing sẽ ảnh hưởng đến rit nhiều bản <small>vẽ khác, và tắt cả đều phải chỉnh sửa một cách thủ công. Tắt cả các dữ liệu khơng có.</small>

sự liên kết đồng nhất và tự động nên việc cập nhật và bổ sung vô cùng khó khăn, đặc <small>biệt là khó phát hiện được các xung đột trong cơng trình. Việc dẫn đến sai sốt và trể</small> tiến độ cơng trình li cực ky lớn. Với BIM, dit liệu sẽ được tập trung và thống nhất trong suốt quá trinh làm việc, et cả moi cập nhật đều tự động diễn ra và hoàn toin

<small>chính xác, Các cảnh báo cũng được phít hiện một cách thông minh và linh hoạt với</small>

sắc xung đột (vi dụ đường ông với khung dim?) dễ ding xuất ra các bảng vẽ 2D, phát <small>hiện các điểm bắt hợp lý thơng qua mơ hình thiết kế 3D, liên kết giữa các phòng ban</small>

<small>+ cầu, MEP,</small>

<small>với nhau (kiến trúc, dung...)</small>

<small>Đề tải được thực hiện với mong muốn giúp các chủ đầu tr, nhà thầu, các đơn vị quản</small>

ý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có thêm thơng tin về một công cụ mới

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>được áp dụng trong công tác thiết kế, thi công, quản lý dự án cấp thoát nước cho nhà</small> sao ting và các lợi ch mà nó mang lại, dng thời cho thấy những khổ khăn vip phải

<small>cũng như những việc cần thực hiện để có thể ứng dụng thành cơng cơng nghệ này vào</small>

trong dự án cụ thể. Từ đó, các cơng ty sẽ có những kế hoạch, biện pháp cũng như có những chuẩn bị thích hợp hoặc xem xét cần thận trước khi quyết định áp dụng công

<small>nghệ mới này. Bên cạnh đó, u tổ thành cơng cho việc áp dụng công nghệ BIM vào.</small>

trong hoạch định và quản lý đự án tim được trong nghiên cứu này sẽ có thé là thơng số

<small>đầu vio cho một nghiên cứu ứng dụng một mơ hình khép kín cho một dự án xây dựngdựng mơ hình BIM(Building Information Modeling). Đó là lý do chọn đề ải *Nghiên cứu x</small>

<small>tir giai đoạn thiết kế đến giai đoạn thi cơng, hồn thành dự án xã</small>

<small>dựng giảipháp mơ hình thơng tin xây dựng (BIM) vào dự án Cấp Thoát Nước nhà caoting”</small>

2. Mục tiêu của đề t

~_ Từng bước ứng dụng công nghệ BIM vào q trình thiết ké thi cơng và quản lý dự án hạng mye Cấp Thoát Nước cho nhà thầu, chủ đầu tr

<small>~_ Hướng din sử dụng BIM cho dự án edp thoát nước.</small>

<small>-_ Ứng dụng BIM vào thi</small> vế Cấp Thoát nước cho nhà cao ting. . Dối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>~_ Nghiên cứu tiêu chuẩn cơng nghệ BIM trong tạo lập dự án Cp Thốt nước nhà cao</small>

<small>~ Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng công nghệ BIM trong gii đoạn thiết kế hệ thống cấp</small>

<small>thoát nước cho nhà cao tingcận và phương phi</small>

<small>4.1 Cách tiếp cận</small>

<small>~ Tiếp cận lý thuyết, tim hiểu các tải iệu liên quan và tả liệu đã được nghiên cứu;nghiên cứu.</small>

~ Tiếp cận thự tẾ khảo st, nghiền cứu, thụ tập các số lều;

<small>~_ Tiếp cận hệ thống: tìm hiễu, phân ích từ tổng thể đến chỉ tiết đầy đủ và hệ thống.</small> ~ Tiếp cận các nghiên <small>ít mới trên thé giới.</small>

<small>42 Phương pháp nghiền cứu</small>

<small>~_ Phương pháp hệ thống văn ban pháp quy, van bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyếtPhương pháp chuyên gia</small>

<small>Phương pháp kể thừa;</small>

<small>"Phương pháp mơ hình hóa và tinh tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE UNG DỤNG CƠNG NGHỆ BIM LĨNH VUC CAP THỐT NƯỚC CHO NHÀ CAO TANG

LL Khái quát vé công nghệ BIM

<small>LLL. Giới thiệu cơng nghệ BIM</small>

<small>Mơ hình thơng tin xây dựng (BIM) là một quy trình liên quan tới việc tạo lập và quảnlý những đặc trưng kỹ thuật số (được gọi là mơ hình thơng tin kỹ thuật số) trong cáckhâu ¢kế, thi cơng và vận hành các cơng trình (cơng trình ở đây có thể là cơng</small>

<small>trình xây dựng hay các sản phẩm cơng nghiệp) [1]. Những mơ hình BIM này cao cấp</small>

<small>hơn nhiều so với các bản vẽ 2D và 3D đơn thuần, chúng được tạo thành bởi các mơ</small>

"hình thông minh kèm theo rit nhiều thông tin, sự thay đổi và cập nhật xuyên suốt quá

<small>trình phát triển dự án.</small>

<small>Sự chuyển đổi kỳ thuật số toàn ef(Architect</small>

<small>của ngảnh kiến trúc, kỳ thuật và xây dựng</small>

„ Engineering and Construction - AEC) nơi chung vi Cấp Thốt nước nồi <small>ring dang diễn ra mạnh mẽ khi chính phi các nước thúc diy việc áp dụng các chính</small> sách Mơ hình thơng tin Xây dụng (BIM) [2]. BIM mang đến sự hợp tác liễn mạch giữa

<small>cée bên liên quan và giữa các lĩnh vực với mơ hình 3D thơng minh trong các giải đoạnthiết kế, xây dựng và vận hành, Các dự án dựa trên BIM sử dụng các giải pháp dimmây cho phép giao</small> p và phối hợp giữa các nhóm dự án, dữ <small>và quy trình mỡrồng, da lĩnh vực, Một dự án dựa trên BIM thường giúp đưa ra quyết định tốt hơn vàgiảm thời gian thết kể, thời gian xây dựng và thay đối đơn đặt hàng cho nhiều dự áncủa khách hàng. Kết qua lã các dự án mang lại nhiều lợi nhuận hơn, được thực hiện</small>

với chỉ phí thấp hơn trong thời gian ngắn hơn.

<small>1.12 Tình hình sử đụng BIM của các mước trên th giới và Việt Nam</small>

<small>1.1.2.1 Trên thế giới</small>

Trên thé giới, hiện nay BIM dang ngày một tr nên phổ biển. Nhiều nước như Anh, <small>Mỹ, Đức, Singapore, Hing Kông, Nga, Trung Quốc... đã áp dụng BIM ở nhiều mứcđộ khác nhau. Qua đó, nâng cao năng suất, sức cạnh tranh của ngành Xây dựng nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nhiều nghiên cứu chỉ ra ring việc ứng dụng BIM ở Bắc Mỹ đã tăng nhanh chóng từ năm 2007 đến năm 2012 từ 28% đến 71%. Đối với các nhà thầu lä 74%, đây là đối <small>tượng dẫn đầu qué tinh cách mạng hóa BIM. Sổ lượng chủ đầu t có yêu cầu sử dụng</small>

<small>BIM tại trên 60% dự ấn đã tăng tr 18% vào năm 2009 lên 443 vào năm 2012 [3]</small>

@ Vuong quốcAnh @ Canada @ Đan Mạch

<small>@ Cong hòa Séc - @ Nhat Ban</small>

Hình L.1 Ti sử đụng BIM năm 2016 và dự kiến năm 2021

<small>Agưỏn: Redshift by Autodesk, 2017</small>

toi tren thể gii tồn ti nhiều tiêu chuẩn, hướng dẫn và định dạng file để tao đổi và quản lý cơ sở dữ liệu BIM. Nhìn chung, ác tiều chuẩn, hướng din BIM trên thể

giới thường có 4 phần chủ yêu

<small>~ KẾ hoạch triển khai dự ân (Project Execution Plan, viết tắt li PEP);</small>

<small>~ Phương pháp mơ hình hóa (Modeling Methodology, viết tắt là MM);</small>

<small>~ Mức độ chỉ tết (Levels of Detail, viết tắt là LODs):</small>

<small>~ Cách thé hiện cấu kiện và Tổ chức cơ sở dữ liệu (viết tắt là P&O).</small>

<small>Tôi 2015 tai Mỹ, các tổ chức khác nhau thuộc khối nhà nước đã ban hành 47 hướngdẫn, tiêu chuẩn BIM để triển khai BIM một cách hiệu quả trong đó có các cơ quan</small> chính phủ ban hành 17 và các tổ chức phi lợi nhuận ban hành 30 bộ: Cục Quan lý dịch vụ công (General Services Administration, viết tất GSA) dự kiến ban hành š hướng dẫn BIM độc lập nhưng có liên quan tới nhau, họ đã ban hảnh 6 bướng dẫn từ 2007 đến 2011 và 2 phần côn lại đang được ly ý kiến chuẩn bị ban hành: Viện Khoa học quốc gia về cơng trình din dụng (National Institute of Building Sciences, viết tắt

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>NIBS) đã ban hành 2 phiên ban tiêu chuẩn BIM và chuẩn bi ban hành phiên bản thứ</small>

'Ngồi ra cịn có Viện Kiến trúc Hoa Kỹ (American Institute of Architects), Hiệp hội

<small>nhà thầu (Association of General Contractors, viết tắt là AGC), các trường Đại học,</small>

các Bang hoặc thinh phổ cũng ban hành những hướng dẫn, tiêu chuẩn BIM. Trong số <small>đó, các hướng dẫn, tiêu chuẩn của trường Đại học bang Pennsylvania và Hiệp hội nhà</small> thầu có thơng tin đầy đủ 4 phần chủ yếu như trên. Có những bộ khơng có đầy đủ thông. tin cho cả 4 phin trong 46 đặc biệt khoảng một nữa các tiêu chuẩn không quy định rõ <small>ring v8 mức độ chi tiết của mơ hình (LODs) 6| [7]</small>

Hiện tại Châu Âu có khoảng 34 hướng din, tiêu chuẩn BIM, Trong đỏ, Vương quốc

<small>Anh ban hành 18 bộ bởi các tổ chức như: Hội đồng ngành xây dựng (Construction</small>

Industry Couneil, viết tắt CIC), Nhóm nhiệm vụ BIM (BIM Task Group), Viện tiêu chuin Anh (British Standards Institution, viết tất BSI, Hội đồng AEC-UK,... Na Uy

<small>có 6 bộ được ban hành bởi Statsbygg, một cơ quan chính phủ và Hiệp hội xây dựng Na</small>

Uy. Ngồi ra cịn cổ Phin Lan, Đan Mạch, Thuy Điễn cũng đều ban hành những bộ hướng din, tiêu chuẳn BÌM để áp dụng một cách có h <small>gu quả. Đặc biệt tại Phin Lanngồi hướng dẫn áp dụng BIM cho các cơng trinh dân dung còn cỏ hướng dẫn cho cácfin, tiêu chuẩn BIM tại Châu.</small> sơng tình cầu vi hạ ting kỹ thuật. Haw hết các hướng

Âu thiểu thông tin về 2 phần là kế hoạch triển khai dự án (PEP) và mức độ chỉ tiết (LODS).Cé hit só hướng dẫn BIM protocol của AEC-UK có đã thơng tin của 4 phần đây đủ [8]

Tai Châu A hiện nay đã có 35 hướng dẫn, <small>chuẩn BIM. Trong đó, Singapore đã banhành 12 bộ bởi Cơ quan quản lý xây dựng Singapore (Building Construction‘Authority, viết tắt BCA) và các cơ quan chính phủ khác. Ngoài ra Hin Quốc, NhậtBản, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng cũng có ban hành các hướng dẫn, tiêu chuẩn.</small> “Tương tự như tại Châu Âu, hầu hết các hướng dẫn, tiêu chuẩn BIM tại Châu A cũng thiểu thông tin về 2 phần là kế hoạch triển khai dự án (PEP) và mức độ chỉ ti

(LODs). Cá biệt có hướng dẫn BIM phiên bản 2 của BCA có đủ thông tin của 4 phan

đây đủ [9] [10

<small>L2Tại Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tại Việt Nam hiện nay, BIM đã bắt đầu trở nên phổ biến trong ngành Xây dựng. Nhiều chủ đầu tr, tổ chức tham gia đầu tư xây dựng đã nhận thức được lợi ich của việc

<small>sử dụng BIM. Và triển khai áp dung vio các cơng trình từ giai đoạn thiết kế đến quản</small>

lý thi công. Việc ứng dụng BIM tại Việt Nam từ chỗ chủ yếu được thực hiện một số dự án có yếu tố nước ngoài tham gia. Cho đến nay nhiều cơ quan, tổ chức trong nước đã bắt đầu xem xéc, triển khai do thấy lợi ích BIM mang lại.

<small>a, Các cơ sở pháp lý và chủ trương cho áp dụng BIM ở Việt Nam</small>

Mặc đủ hiện nay Việt Nam chưa có tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách, hướng dẫn diy đủ đồng bộ cho áp dụng BÌM, nhưng việc áp đọng BIM rit quan tim được thể

<small>hiện trong các luật và chủ trương sau:</small>

<small>“Quyết định số 2500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/12/2016 Phê duyệt Điđụng mơ.</small>

<small>in ipih thơng tin cơng trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công.</small>

“Quyết định 79/QD-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bổ định mức chỉ phí <small>quân ý dự án và tư vẫn đầu tư xây dụng có hướng dẫn về trường hợp áp dụng Mơ hình</small> thơng tin cơng trình (BIM) thi edn bổ sung chỉ phi bằng dự toán.

Quyết định số 1056/QĐ-BXD ngày 11/10/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố

<small>chương trình khung đảo tạo, bồi dưỡng áp dụng Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM)</small>

<small>trong giai đoạn thí điểm;</small>

<small>“Quyết định số 1057/QĐ-BXD ngày 11/10/2017 của Bộ xây đựng công bổ hướng dẫntam thời áp dung mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong giai đoạn thí điểm</small>

<small>“Quyết định số 1267/QĐ-BCĐBIM ngày 21/12/2017, Ban Chỉ đạo thực hiện ĐỀ án áp</small>

<small>dụng Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận.</small>

hành công tỉnh ban hành kế hoạch host động năm 2018;

Quyết định số 348/QD-BXD ngày 02/04/2021 của Bộ xây dựng công bố hướng dẫn

<small>chung áp dụng Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM)</small>

<small>>. Hoạt động của Chủ đầu tư và nhà thầu trong áp dụng BIM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Ở Việt Nam trong số các doanh nghiệp đã áp dụng BIM, tập trung chủ chủ vào các</small> doanh nghiệp có vẫn đầu tr nước ngồi hoặc các doanh nghiệp tư nhân [4] [5]. Bi đầu

<small>trong áp dụng BÌM là các đơn vi tư vin thiết k, có sự tham gia của diy đủ các bộ mơn</small>

thiết kế và ứng dụng cho nhiều loại cơng trình xây dựng khác nhau: Cơng trình dân.

<small>dụng, cơng trình cơng nghiệp và cơng trình cầu. Các đơn vị áp dụng thành công BIM</small>

<small>s Việt Nam, BIM Solutions Việt Na</small>

<small>trong thiết kế như Pol Atlas Industries,</small> Aurecon Việt Nam,... Một số nhà th lâu Hịâu áp dụng thành cơng BIM như nhà tl <small>Bình, Coteccons, Vinata, Delta, Beons, REE... Các nha thầu chủ yếu áp dụng BIMtrong bóc tích khối lượng đấu thầu, kiểm sốt khối lượng thi cơng và kiểm tra xungđột giữa các bộ môn,</small>

<small>Một số dự án áp dụng BIM như Dự án Park Hill 6, Viettinbank Tower, Landmark 81,</small>

cầu Thủ Thiêm 2, khu công nghiệp Nhơn Trach 6 (Đẳng Na), chung cư cao cấp The

<small>Zei Mỹ Dinh.</small>

<small>e. Hoạt động của các tổ chức đảo tạo BIM</small>

<small>“Các tổ chức dio đạo về BIM cũng dang tích cực chuẳn bị các yếu tổ cho các lớp dio</small> tạo về BIM cũng như hợp tắc với các ổ chức trong và ngoài nước phối hợp dio tạo về BIM. Một trong các tổ chức động hoạt động mạnh mẽ trong tinh vực đảo tạo về BIM,

<small>6 Viện Tin học Xây dựng, trung tâm tr vẫn dio tạo BIM- Trường Đại học Xây dựng:</small>

‘Trung tâm đảo tạo BÌM Bách khoa ~ Trường đại học Bách Khoa ~ Đại học quốc Gia <small>thành phổ Hồ Chí Minh.</small>

113 Tình hình sử dụng BIM trong thi kế Cép Thode nước nhà cao ting 1.1.3.1 Đặc diém của hệ thông cơ điện nhà cao ting

<small>“Các hệ thống cơ điện (MEPE) không th thiết cho các cơng tình cao ting. Với đặc</small>

điểm khi lượng lớn và phức tap thi việc thi công chúng là vấn để không h nhỏ,

Mỗi hệ thống cơ diện sẽ bao gồm các hệ thống con. Hệ thống điện bao gm hệ thông điện nặng (cấp nguồn, chiếu sáng, hệ thống trạm điện trung thể, trạm biến áp...) và diện nhẹ (Camera, cm biển, mạng điện thoại, wif, báo chấy..). Hệ thing điều ha <small>thơng gió bao gồm các hệ thống hút gió tươgiõ thải, hút khối hành lang, tăng áp</small>

thang bộ, ting áp thang mấy, các hệ thống cấp lạnh bằng VRV, chiler...Hệ thống <small>chữa chấy bao gồm các hệ thống đầu phun nước Sprinkler, hệ thống ming ngăn</small> Drencher, hệ thống chữa cháy khí Nito (IG-100), hệ thống chữa cháy EM-200...Hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>thống cấp thoát nước bio gm cấp nước (cấp nước nóng, cắp nước lạnh) và thốt nước.(thốt nước xâm, nước đen và nước mua). Chính vi độ phúc tạp vi đa dang của hệthông MEPF cho các nhà ao ting nên dai hỏi edn áp dụng mơ hình thơng tin BIM vào</small>

thiết kể, thi cơng và vận hành tịa nhà.

<small>1.1.32 Cơng nghệ sử dụng cho thiết</small> dp Thoát nước nhà cao ting hiện ti

Thiết kế hệ thống Cấp Thoát nước hiện nay đang sử dụng hệ chương trình CAD

<small>(Computer ~ Aided Design) bằng 2D. Với hệ chương trình CAD này thi kỹ sư có thểlên ý tưởng, thiết kế cơ sở và triển khai bản vẽ thi cơng cho hệ théng Cấp Thốt nước.</small> nhà cao ng [11]

<small>Với hệ chương trình CAD 2D, kỹ su Cấp Thoát nước chỉ cần sử dụng mặt bing, mặt</small>

cắt nhận từ kiến trúc để có thẻ lên được bản vẽ thiế kế cho hệ thống Cấp Thoát nước

<small>nhanh và đơn giản. Trong thiết kế Cấp Thoát nước bằng 2D sử dụng phổ biển hiện</small>

<small>nay, bản vẽ thiết kế với các đường Ong là đường nét don (single line), cũng như phan</small>

mmêm sử dung là Autocad 2D đơn giản và thông dụng nên kỹ sư thiết kếrắt dễ iếp cận

<small>và dp dụng vào dự án</small>

Tuy nhiên hệ chương trình này gặp phải nhiễu hạn chế kh hit kế:

<small>-TI</small> kế Cp Thoát nước bằng CAD 2D khơng thống nhất được các hình chiếu khi thiết kể. Trong quá trình triển khai thường yêu cầu chỉnh sửa phương án nhĩ in.

<small>Khi mặt bằng có thay đổi thi tồn bộ bản về mặt ct, không gian cing thay đổi theocho khớp và khối lượng phải cập nhật lại theo bản vẽ mới. Việc lip đi lặp lại các</small> chính sửa sẽ làm mắt rất nhiều thời gian thiết kế và thường dẫn đến bị sửa sót

<small>= Thiết kế Cấp Thốt nước bằng CAD 2D khơng kiểm sốt được va chạm. Trong mộtddư ân, đường ông Cấp Thoát nước thường xuyên va chạm với nhau hoặc va chạm</small>

với cúc hệ thống cơ điện khác cũng như tường, dim và cột của kết ấu, kiến trúc Đổi với thí kế CAD 2D, người tiết kế làm việc độc lập nên thường không xác định được các va chạm dẫn đến khi triển khai sẽ mắt

<small>đẻ xử lý.</small>

~ Thiết kế Cấp Thốt nước bing CAD 2D khơng có sự phổi hợp liền mạch giữa các thời gian và khối lượng vật tự

<small>bộ môn với nhau khi triển khai. Mỗi bộ môn sử dung một phần mềm nên việc phối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>hợp sẽ rất khó. Thơng thường kiến trúc sẽ gửi các bản vẽ mặt bằng mặt cắt cho thiết</small> kế của các bộ môn, từ đồ các bộ môn nhận và triển khui xuất hỗ sơ, phối hợp ở đây <small>chủ yếu là lỗ mở ống trục</small>

~ Thiết kế Cấp Thoát nước bằng CAD 2D khó kiểm sốt khối lượng. Khối lượng được đo đạc và đếm trên bản vẽ t <small>kế và được nhập vào bảng khối lượng. Trong.</small>

q trình bóc khối lượng thường xuyên phải thay đổi thiết kể, dẫn đến khối lượng thay đổi và phải cập nhật lại, việc cập nhật lại sẽ rất âu và dễ sai sót. Thơng tin bóc

<small>khối lượng chủ u lả thơng tin về số lượng và chiều dải, cịn các thơng tin khácnhư nhà sản xu ảnh minh họa, mã sản phẩm người thiết kế Cấp Thoát nướcphải tra và nhập vào sau.</small>

<small>~_ Chuyển giao giữa các giai đoạn sẽ rất khó khăn khí sử dụng thiết kế bằng CAD 2Dthông thường. Ở các giai đoạn dự tốn hay thi cơng, hầu như bản về chỉ mang ý</small>

<small>ngcơ sở, cịn lại phải làm lại hồn tồn mới thi cơng được.</small>

“Chính vì những hạn chế của quy trình CAD 2D truyền thống trong thiết kế hệ thống “Cấp thoát nước, nên việc chuyển đổi sang quy trình thiết kế BIM mang lại nhiễu giá trị

<small>to lồn cho thiết kế v thì cơng,</small>

1.1.3. Ung dụng BIM trong thiết kế hệ thẳng Cép Thoát nước nhà cao ting

<small>Hi</small> nay, các dir ân nhà cao ting dang bit đầu sử dụng cơng nghệ BIM trong thiết kể

<small>dể mơ hình dự án Cấp Thốt nước. Ngồi việ lên mơ hình BIM trực quan cho các dự</small>

án thi từ mơ hình BIM 3D sau khi thiết kế sẽ được trích xuất ra nhiều dang dữ liệu như bản vẽ phục vụ thắm tr, thắm duyệt, hay khối lượng với diy đủ các thông tin mã <small>không edn phải xử lý lại bằng phẳn mềm thứ hai</small>

<small>Với thiết kế bằng công nghệ BIM, các cập nhật và thay đổi trong mơ hình thì tồn bội</small>

bản vẽ, khối lượng sẽ cập nhật iền. Vi vậy, làm giảm thỏi gian chỉnh sửa thết kể. Ap dung công nghệ BIM cho phép nhiều người cùng thiết kế cắp thoát nước cho một cảự án. Chỉ cin phân chia vị trí và nhiệm vụ cho từng người thiết ké thi nhiều người cũng làm trên một dự án dé dàng, giúp đấy nhanh thời gian thiết kế cũng như kiểm tra tính đơng din của mơ hình, Ngồi ra, tiết kế cấp thốt nước cịn phí <small>hợp với các hệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>thắng khác để xử lý các va chạm và xung đột trên mô hình BIM, giấp xuất ra bản vẽ</small> và khối lượng cỏ độ chỉnh xác cao nhất so với thực tẾ.

<small>Hiện nay, với các thiết kế cắp thoát nước sử dụng BIM cho phép người thiết kể bảo vệ</small>

phương án và khi lượng với chủ đầu tư và đơn vị thắm tra. Người thiết kế dự tủ được

tiến độ thỉ công cho dự án, dim bảo không bị chênh lệch nhiễu.

<small>L2 - Lợiísh của cơng nghệ BIM</small>

<small>Xây dựng mơ hình thơng tin BIM gdp các cơng ty củi thiện độ chính xác, giảm thiếu</small>

vã gi quyết xung đột vàtối ø hóa tiết kể hệ thống tòa nhà Phần mém BIM giúp <small>sắc nhóm dự án cải thiện khả năng cơng te, chia sẻ dữ liệu và ting tốc độ phân phốicự án từ thiết kế để xây dựng.</small>

<small>121 Trực quan hóa</small>

<small>Khi sử dụng BIM, cơng trinh được mơ phỏng và trình điển với mơ hình 3D trực quan</small> trên máy tính. Người thiết kế sẽ dễ ding truyền đạt ý tưởng thiết kế đến các thành viên.

<small>Aun, giúp họ hiểu rõ hơn, đồng thời giáp cho việc đánh giá, lựa chon phương ấnnhanh chồng, chính xác và hiệu quả hơn</small>

1.22 BIM làm quá trình thiết kế kỹ thuật nhanh hơn

<small>vi</small> cxie định bổ cục của nhiều hệ thống tòa nhà đồi hỏi mức độ phi hop cao giữa cée nhóm thiết kể, Một trong những thách thức chính là tránh ác vị trí và chạm. Diu này

<small>sẽ khó hình dung với các ban vẽ 2D thơng thường. Xung đột vị trí xảy ra thường xayra trong giai đoạn xây dựng, dẫn đến việc thay đổi đơn đặt hàng. Mặt khác, khi tất cả</small> các kỹ sư thiết ké đang làm việc trên một mơ hình thực tế áo của tỏa nhà, xung đột vị trí sẽ được các phần mm phát hiện nguy lập túc [12]. Nếu hai bệ thông tba nhà cỏ các

<small>thành phin trùng nhau, các nhóm thiết kế tương ứng sẽ được thông báo ngay lập tức.Việc sử dụng BIM trong t đẩy nhanh đẩy nhanh quá trình một cách đảng kể,</small>

giảm sự lặp lại và lượng thời gian cần thiết để xem xế thiết kế, Ngoài ra, các phần mềm BIM thường có khả năng tính tốn danh sách vật liệu, tiết kiệm thời gian công 1 quý giá. Bằng cách này, các kỹ sư có thé tập trung vào việc thiết kế giải php tốt nhất mà không phải dành thời gian cho các công việc lặp di lặp lại và tẻ nhạt. Phin

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>mềm BIM cũng tăng tốc độ phê duyệt dự án nhờ khả năng phát hiện lỗi thiết kế ngaylập tức</small>

1.2.3. Cái thiện việc đo bĩc khối lượng và lập dự tốn chi phí

<small>“Các cơng việc bĩc khối lượng và lập dy tốn chỉ phí sẽ được thực hiện một cách nhanh</small>

chĩng và chính xác nhờ mọi thơng tin liên quan đến khối lượng, vật liệu, giá thành, đều được lưu tt tong mơ hình cơng tink và để ding được cập nhật vi trích xuất <small>thơng qua các phần mém được thực hiện một cách tự động.</small>

<small>1.3.4. Tăng cường tính bên vững của cơng trình</small>

<small>BIM hỗ trợ các nhà thiết kế cĩ thể tinh tộn được nhu cầu sử dung năng lượng củasơng tinh, Từ đĩ cĩ thé thay đổi, điều chỉnh phương án thiết kế sao cho việc sử dung</small>

năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo tính bền vững cho cơng trình.

<small>12.5 Tăng cường sự hợp tác.</small>

<small>BBIM tạo điều kiện cho sự trao đổi, hợp tác giữa các thành viên. Với việc cũng làm việc</small>

trên một mơ hình thơng tin thống nhat, các thành viên dự án cĩ được cái nhìn tổng thé VỀ dự án, hiểu rõ cơng việc của các thinh viên khác, sớm phát hiện cc xung đột giữa

<small>sắc bộ phận và cùng nhau trao đổi, tìm ra giải pháp cho các xung đột</small>

<small>1.2.6 Ví dụ thành cơng</small>

<small>Theo báo cáo CIF ;-Stanford năm 2012, tại Mỹ, việc áp dụng BIM vào quá trình thi</small>

cơng mang lại nhiễu kết quả đáng kể,

<small>~_ Giảm 30% tiến độ (GPLA)</small>

<small>~_ Giảm 33% chi phi (NCC)</small>

= Tang 328 lần số lượng thiết kế (Arup)

<small>+ Giảm 99,9i thời gian cho một vịng thiết kế (Beck)</small>

1-3 - Hạn chế về cơng nghệ BIM ở Việt Nam

<small>13.1 Hand tue trang, thiết bị kỹ thuật và con người</small>

<small>‘Uv điểm của BIM là khơng phải ban cãi, uy nhiên việc chuyỂn đổi từ một mơ hình cũ(2D) sang mơ hình mới (BIM) đồi hỏi doanh nghiệp phải cĩ những bước đâu tự ban</small>

<small>và triển khai,đầu tương đổi lớn. Từ chỉ phí bản quyền phần mềm, chuyên gia tư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dio tạo nhân viên sử dụng các phần mém mới, đôi khi doanh nghiệp còn cần nâng cắp hệ thống máy tinh nữa.

<small>13.2 Hạn el Hit tổ chức, pháp lý.</small>

Đối với BÌM, những bước chuẩn bị ban đầu là cực kỳ quan trong trong một dự án, những ưu điểm của BIM sẽ không phát huy tác dụng nếu nhà thầu không vận dung nhu <small>nhuyễn sự hợp tá giữa các bên trong quả trình thiết kế</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET VÀ THỰC TIEN DE XUẤT TIÊU (CHUAN BIM TRONG THIET KE, TRIEN KHAI DỰ ÁN CAP THỐT

<small>2.1 Cơ sở khoa học của ứng dụng cơng nghệ BIM trong lĩnh vực Cấp Thoát nước.</small> CAD là viết tt của cụm từ tiếng Anh: Computer Aided Design, nghĩa là thiết kế có sự

<small>trợ giúp của máy tỉnh. Hiểu một cách chung nhất CAD tức là sử dụng máy tính trongq trình phác thảo, đụng mơ hình 2D, 3D, và xuất bản vẽ. Theo phương phíp tryén</small>

thống thi các bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay. Công việc này địi hồi rt nhiều cơng

<small>sức và thời gian. Đặc biệt là những chỉ tiết phức tạp. Vì vậy mà ngảy nay CAD được</small>

sử dụng rộng ri trong rất nhiều Tinh vực. Mã không chỉ iêng trong inh vue cơ khí sản <small>xuất. Con trong cả xây dựng, kiến trúc, mỹ thuật, thương mai, y học... [13]</small>

kế 2D, như tiêu đề cho thấy, chỉ được mô tả theo hai ch

<small>Các yếu tổ trong thi u,chiều đài và chiều rộng. Các ur liệu tiêu biểu của thiết kế 2D bao gồm sơ đỗ mặt bằng,</small>

ch hiển thị và mặt cắt

<small>Sơ đồ mặt bing bao gầm phác thio công trinh xây dựng, các phòng ốc, các cấu trúc</small>

(tường cột v.v.), đỗ nội thất, kích thước, độ cao, khơng gian mái che, cửa mở (cửa ra

vào, cửa sở) tit cả được vẽ theo t lệ và sẽ được nhìn từ rên cao. Đỗ đạc, chẳng hạn <small>như bin rửa, máy nước nóng, lồ sưới, vv, cũng có thé được bao gồm, cũng như các ghỉ</small> chủ trong xây dựng. KẾ hoạch sin được yêu cầu để xem mặt cắt

Mat bằng cia bản vẽ 2D của tòa nhà được cắt xuống ở giữa theo chiều dọc để có the xem bên trong, Nó có thé hiễn thị các bước, cia vào, cửa số, ww Bản vé mặt bằng và

<small>sơ đồ sin có cơng t lệ</small>

Chế độ xem (view) sẽ phụ thuộc vào điểm dé nhìn. Thơng thường, có chế độ xem mặt trước, chế độ xem mặt sau, chế độ xem tri và phải. View bản về bao gm các đường tiết diện sản, các yếu tổ cấu trúc có thể nhin thấy, như cửa ra vào, của sổ, ban công, tường, đồ nội hắt và thâm chỉ cả thự vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình 2.1 So sinh giữa triển khai trên CAD 2D va công nghệ BIM</small>

Ngiễn: Mpt:/allpla.asiaAdif 3.2.1. Những han chế gặp phải trong quá trình thiết kế bằng 2D truyền thẳng. ~ Trong quá trình làm việc bằng CAD hai chiều hiện nay, các bộ môn sử dụng các

ban vẽ hai chiều để trao đổi thông tin với nhau. Nên việc trao đổi thơng tin giữa bộ. mơn cắp thốt nước với các bộ mơn khác rit khó khăn và thường có nhiều thiểu sót <small>trong q trình thiết kế. Người thiết kế cũng khó hình dung hơn về cơng trình.</small>

~ Mỗi lần cập nhật và thay đổi sẽ mắt thời gian tìm kiểm và chỉnh sa ở các vị tr. Ngoài ra phải chỉnh sửa ở nhiều bản vẽ nên mắt nhiều thi gian và có thể gặp nhiều

<small>sai sốt</small>

<small>~ Mắt thời gian bóc khối lượng trên bản vẽ CAD 2D, Thông thường, người thiết kế</small>

phải dùng công cụ đếm và đo chiều dai để bóc trên mặt bằng và cộng thêm mặt

đứng để được khối lượng dự én nên thường mắt nhiễu thỏi gian, chưa kể mỗi lần chinh sửa và cập nhật khối lượng sẽ rit phức tạp.

~_ Ngoài ra, thực tế việc tránh dim, tránh cột hay các bộ môn cơ điện khác trên bản vẽ CAD 2D khó thực hiện được nên khối lượng bị chênh lệch nhiều và cần áp thêm hệ sổ kinh nghiệm để tính khi lượng, Lúc bảo về khối lượng sẽ khó khăn hơn.

<small>~ Khó phối hợp thơng tin giữa giai đoạn thiết kế vớ th cơng và tồn bộ vịng đồi cơng</small>

trình. Đơn vị thi cơng sẽ phải làm lại hồn tồn bộ bản vẽ thi cơng, có thé khác nhiều

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>so với ban vẽ thiết kế, Vì vậy, làm mắt thời gian cũng như cơng sức khi triển khaimột dự ấn</small>

<small>Quy trình BIM có những vượt trội hơn so với quy trình 2D ở những điểm:</small>

<small>~. Một lượng lớn dữ liệu có sẵn, chăng hạn như bình ảnh nhìn từ trên khơng, độ cao kỹ:</small>

thuật số và quết laser cia các cấu trúc hiện có, với thiết kế BIM có thé được biên

<small>dịch và chia sẻ trong một mơ hình, khơng giống như cách bản vẽ 2D truyền tải.</small>

<small>Lâm việc trên mô</small> inh được chia sẻ giúp người ding cập nhật bin vẽ tốt hơn. Với <small>nhiều thông tin hơn bản vẽ 2D, mỗi đối tượng được chú thích và kết nỗi với dự ántrong quy trình BIM. Với cắc cơng cụ nhanh hơn, BIM cho phép lưu trữ cơ sở dữliệu giúp các bên liên quan biết khi ào cẳn thay đổi hoặc cập nhật, giảm thiểu việc.</small>

<small>làm lại</small>

<small>~_ Với quy trình kỹ thuật số, nhiễu chức năng tăng cường sự tiện lợi hơn trong thiết kế</small>

<small>BIM so với thiết kế 2D, Nhiễu tính năng được phân phối trong đảm mây như BIM</small>

<small>360 / Cộng tác cho Revit (CAR) là một trong những giải pháp giúp dữ liệu việc thayđổi đầu vào dự án có thể được cập nhật để xem xét bởi tắt cả các bên liên quan, tăngsự hợp túc.</small>

<small>= View của một dự án trong điều kiện ánh sáng khác nhau và tính tốn hiệu suất năng</small>

lượng của tịa nhà được kích hoại bằng các công cụ mô phỏng trong thiết kế BIM. Từ đó thực hiện phân tích và mơ hình hóa nhiều hơn để thết kế dự án hiệu quả. <small>"Ngồi ra, phần mềm dễ dàng tạo mơ hình 3D cho mye dich tiếp thị và để đạt đượcsự chấp thuận.</small>

= Các yếu tổ từ các bên khác nhau có thể mẫu thuẫn tại một số điểm, ví dụ như một <small>ống din điện chạy vio ống dẫn hoặc chim ta. Với thiết kế BIM, mẫu thuẫn đượcxác định ở giai đoạn đầu, làm giảm các cuộc dung độ. Phương pháp thiết kế này</small>

cũng giúp đảm bio các thành phần đúc sin phủ hợp chính xác với các khơng gian được thết kể trước đổ,

<small>kế BIM cho phép quá trình thiết kế phối hợp theo đúng trình tự, gợi ý các vật</small> liệu và tả nguyên phủ hợp giúp thiết kế hiệu quả cao hơn.

<small>~ Vi quy trình thiết kế BIM bao gồm chia sẻ kế hoạch, phẳn, độ cao và báo cáo và cập</small>

<small>nhật với tồn bộ nhóm dự án, quy trinh Ul tổng thể trở nên nhanh hơn so vớiphương pháp thiết kế 2D.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>= Mơ hình thiết kế BIM được kết nổi với cơ sở dữ liệu lớn được lưu trữ trên đám mây,</small>

Từ đó, phần mềm BIM 360 cho phép thơng tin thuận tiện truy cập trên mọi thiết bị <small>khí bạn bất ky vị trí nào</small>

= Sử dụng thiết kế 2D, giúp nhiều tài liệu riêng biệt có được cái nhìn tồn diện về dự. án, Với quy tình BIM, tắt cử ác i liệu đễu ở một chế độ xem, cho phép gio iếp ốthơn

~_ Cuối cùng, các dich vụ CAD 2D và dich vụ BIM 3D dé

<small>thiết kế, nhưng không thé bỏ qua quy tình thiết kế BEM bởi những lợi íh mà nó</small> kế theo quy tình BIM, BIM 3D đều có

<small>tin cây và với chỉ phí thấp.</small>

<small>có hiệu quả trong quá trình</small>

<small>mang hạ. Với sự dễ dâng của tư vẫn thithể được mua dB ding, din</small>

222 Cú <small>lộ phát triển BIM</small>

‘Theo tiêu chuẩn của Anh quốc PAS 1192-5:2015, các cấp bậc và sự phát triển của

<small>BIM như sau:</small>

~_ Cấp độ 0 (Level 0): Để tạo lập các thông tin, người tạo lập thường sử dụng các pha

<small>mềm theo hướng CAD 2D và được lưu trữ dưới dạng tải liệu giấy</small>

<small>= Cấp độ 1 (Level 1): Vẫn sử dụng các phần mềm theo hướng CAD nhưng ở mức độ</small> 3D kết hợp với 2D dé tạo lập thông tin cho dự án, nhưng sử dụng tai liệu điện tử để.

<small>chuyển giao thông tn bên cạnh các tai liệu giấy</small>

<small>~_ Cấp độ 2 (Level 2): Sử dung dữ liệu dạng BIM để tạo lập thông tin cho dự án. Sir</small>

dụng những phần mém mới theo BIM Tool (như Revit, Archicad, Vectorwork...) “Các thơng tin dữ liệu chính yếu được iên kết tự động với nhau.

= Cấp độ 3(Level 3): Khai thác giá trị idm an của các dự án xây dựng đã được hồn <small>thành có ứng dung BIM. Tồn bộ thông tin dữ liệu của dự án được liên kết với nhau</small>

<small>tự động và được lưu trừ ở kho dit liệu trực tuyến.2.2.3 Cơ sở dữ liệu cia BIM</small>

<small>BIM về cơ bản sẽ xoay quanh các mơ hình thơng tin 3D (3 chiều/3-dimension gồm</small>

dài, rộng, cao) được cập nhật và sử dụng trong suốt vịng đời của cơng trình. Sự phát triển không ngừng của công nghệ cũng kéo theo sự phát triển của BIM, nhiều yếu tổ <small>m 4D, SD, 6D, 7D.... mỗi mộtnữa được tích hợp vào quy trình này tạo nên các khái ni</small>

<small>yếu tố được quy ước thành một chiều (dimension) mới [14]</small>

<small>„</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Hình 2. 2 Các mức độ của mơ hình BIM</small>

<small>“Nguồn: https:/leshiabim.com/</small>

~_ Mé hình BIM 3D: Mơ bình 3D là quả trình tạo thơng tin đỗ họa và phi đồ họa và

<small>chia sé thông tin này trong môi trường dữ liệu chung (CDE).</small>

~_ Mơ hình BIM 4D: 4D BIM thé hiên trình tự xây dựng, 4D BIM bé sung thêm một. chiều thơng tin cho mơ hình thơng tin dự án dưới dạng dữ liệu dòng thời gian.

<small>4D = 3D + TIME SCHEDULE (41</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Mơ hình BIM 5D: SD BIM thể hiện giá xy dung, giá trị cốt lõi của SD BIM là dựa trên các thành phần của mơ hình có thể trích xuất thơng tin về chỉ phí chính xác.

<small>SD = 3D + TIME SCHEDULE + COST (SD = 3D + Thời gian + Chỉ phí,</small>

SD BIM là đại điện năm chiều về các đặc điểm vat lý và chức năng của bắt kỳ dự án nào. Tiến độ và chỉ phí ngồi các thông số thiết kể không gian tiêu chuẩn trong 3 chiều

<small>Week: 11</small>

<small>Cost, Time & 3D model</small>

Mình 2, 4 Mơ phịng SD BIM _ Ngn: ~ Mơ hình BIM 6D: là một nâng cắp của mơ hình SD BIM, kiểm sốt thêm u tổ

năng lượng trong và ngồi cơng trình. Được các nhà thiết kể ứng dụng để kiểm soát

các chỉ số năng lượng, nhiệt độ, ánh sáng của công trình. Cho nên 6D BIM xuất

hiện để cổ thể quản lý thông tin để pháp triển bén vũng cho công trình ở các giai

<small>đoạn vận hành.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Hình 2. 5 Mơ phỏng 6D BIM</small>

<small>Nguồn: hup://bimspace.vw/</small>

~_ Mơ hình BIM 7D: là mơ hình BIM tích hợp thêm thơng tin về các thiết bị được sử

<small>dụng trong cơng trình với độ chỉ tiết cao dùng trong việc bảo trì bảo dưỡng trongq trình vận hành của cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Sau khi bắt đầu dự án, bộ phin kiến trúc sẽ phác thảo mặt bằng bổ trí phịng và nhà vệ sinh và gửi cho bộ phận thiết kế cơ điện. Nhóm thiết kế cấp thốt nước bắt đầu nhận <small>mặt bằng và tính tốn, thiết kế.</small>

2.3.1.2 Tính tốn thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho dự án tiếp nhận

‘Don vị thiết kế dựa vào các tiêu chuẩn thiết kế như: TCVN 4513:1988, TCVN

<small>4474-CVN 5942 - 1995, T4474-CVN-7957 ~ 2008,</small>

1987 và tham khảo các tiêu chuẩn:

<small>'TCXDVN 51-2008, TCVN 33-2006.~ Tinh toán như cầu sử dụng nước.</small>

<small>~_ Lựa chọn phương án thiết kế phù hợp cho từng loại cơng trình nhà cao ting (Kháchsan, chung eu, văn phịng....)</small>

= Dai với hệ thẳng cắp nướ

<small>+ Tính tốn bể chứa nước ngằm, kết nước mái</small>

<small>+ Tinh toán lựa chọn bơm trung chuyển, bơm tăng áp.</small>

+ Tinh toán thủy lục, lựa chọn đường kính ống cấp nước trụ chính vã các nhắnh

<small>LLL BẰNGTIHHƠILƯỢNG NƯỚC SEAT HOẠT.</small>

<small>len |</small>

Hình 2, 7 Bang inh nha cầu sử dụng nước tòa nhà cao ting

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

7 song | Su oe | ào | đầm [tam

Hinh 2. 8 Bảng inh thủy lục cắp nước

Đối với hệ thống thốt nước thải: + Tính tốn thơng số bổ ự hoại

<small>+ Tĩnh tốn thùy lực và chọn đường kính cho</small> ca đường Ống nhánh và đường ơng <small>chính, Ống trục.</small>

+ Đổi với cơng trình có ting him phải tinh thêm bơm thoát nước và lựa chọn đường ống phủ hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>"BẰNG TÍNH HỆ THONG THOÁT NƯỚC THAI SNH HOẠT</small>

<small>‘Chonbhty hows Sngin agin: 20% eh bk nin gin = 2 nh</small>

<small>2 Tintotn apie hing tat nư tg Ne</small>

<small>4 Tinnsl uch ben aược se ghi,</small>

Core renarg dermkg te wear oo)ma Tchr mặc mm<sub>Simvnrieaner Ì mồng</sub>

<small>Hình 2. 9 Bảng tinh thoát nước ti sinh hoạt</small>

~ Đối với hệ hồng thốt nước mưa

<small>¬+Tính tốn lưu lượng thốt nước mưa</small>

+ Tính tốn số lượng phổu thu nước mưa,

<small>+ Tính tốn thủy lực lựa chọn đường kính ống nhánh, ông trục.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>‘iv Ta TOÀ vệ WONG THOMT Nước MUA</small>

<small>Hinh 2. 10 Bảng tinh thoát nước mưa</small>

2.3.1.3 Tiến hành triển khai cúc bản vẽ thiết Kế cắp thoát nước cho nhủ cao ting Phần mềm sử dung thiết kể: Autocad 2D của hang Autodesk, Ine.

Ban vé được trình bày trên khung tên AI để thảm tra thảm duyệt hồ sơ.

Dựa vào mặt bằng bổ trí và mặt đứng dự án nhận từ bộ môn kiến trúc tiền hành lên bản vẽ thiết kế bao gồm các nội dung:

Danh mục bản vẽ thiết kể: là bảng danh sich các bản vẽ cắp thoát nước trong dự án

<small>(én bản vẽ, ký hiệu ban vẽ, ty lệ...)</small>

a Than kiHeOavE | mg | ese6

<small>va ESfftdexoariecoasoamar wecraconveiver |e</small>

Hình 2. 11 Vi dụ về danh mục bản vẽ cho một hệ thống cắp thoát nước Bản vẽ vé các ký hiệu và ghi chủ chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

++ Bao gồm các ký hiệu đường ống, phụ kiện va thiết bị được sử dụng trong dự án.

-+ Bán thuyết minh hệ thống cấp thốt nước.

+ Các bản quy đổi đường ơng,

~ Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp nước, thoát nước thải và thoát nước mưa

-+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý phải thể hiện được nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp

<small>"ước, thoát nước mưa, nước thải</small>

+ Chữa diy đủ ứ

+ Trên sơ đồ nguyên lý ghỉ chú đầy đủ loại hệ thong đường ống, có mũi tên chỉ hướng.

<small>+ Các bản vẽ thd hiện mặt bằng cấp nước các ting, Đối với các ting giống nhau có thé</small> ï và phụ kiện trên đường ống

som chung thành một bản vẽ ting điễn hình.

+Đường ng phải thé hiện diy đủ thơng tin gồm: tên hệ thơng, đường kính, độ dốc (đỗi với ống thoát) và mũi tên chỉ hướng của đường ống.

4+ Các đường ống edn thể hiện các layer màu khác nhau dé dễ dàng quản lý.

-+ Đường ống đứng thể hiện đầy đủ tên hệ thống, đường kính, vị trí <small>LE</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

~_ Bản vẽ chỉ tiết nhà vệ sinh công cộng hoặc cho các căn hộ.

-+ Bán vẽ có mặt bằng với day đủ hệ thống.

<small>++ Thơng tin đường ơng, vị tí lắp đặt thiết bi, vị trí van.</small>

-+Có thé thêm sơ đồ khơng gian để dễ dàng hình dung.

Hình 2. 13 Trinh bày bản vẽ chi tiết mặt bằng cấp nước điển hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>“SƠ ĐÔ KHÔNG GIAN CAP NƯỚC CĂN HỌA N12</small>

<small>[APARTMENT WATER SUPPLY PIPING SCHEMATIC AN 12</small>

‘inh 2. 14 Ban về sơ dé không gian cắp nước cho một căn hộ.

~ Bản vẽ chỉ tiết lắp đặc thể hiện dy đủ các chỉ tiết thiết bị với đầy đủ kích thước,

<small>phụ kiện.</small>

CHIYET (CH TIET LAP ĐẠT CHAU RUA DETAIL LAVABO INSTALLATION DETAIL

<small>7 wemeeweesisur</small>

= 4 sees.

Hình 2, 15 Cách thé hiện các chỉ tiết trong bản vẽ chi tết lấp đặt

<small>mm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Trong quá trình thiết kế phải liên tục cập nhật layout mặt bằng từ kiến trúc để hiệu</small> chỉnh cho phủ hợp trong suốt quá trình triển khai. Ngồi ra cịn phối hợp với các bộ

<small>mơn khác để mở hộp gain trục cho hệ thống cắp thốt nước.</small>

2.3.1.4 Bóc khối lượng dự tốn hệ thing cấp thoải nước

triển khai để có được tổng khối lượng đường ống, phụ kiện và thiết bị cho hệ thống Sau khi hồn thiện hồ sơ thi hành bóc khối lượng thông qua các một bằng đã cắp thoit nước.

<small>PPR, Sắt~ Đối với đường ống và phụ kiện ống: Thể hiện thông tin vật liệu (uPVC,</small>

<small>tring kẽm..., độ diy ông (PN1O, PNI6..., đường kính ơng.</small>

<small>= Đồi với thiết bị: Thể hiện các thông tin kỹ thuật của thiết bị</small>

<small>2.3.15 Xuất hỗ sơ và in din</small>

<small>=H sơthiết kế được xuất file PDF và Cad gửi kèm thuyết mình đối với le mém.</small>

= Đối với file cứng thi in ấn đủ số lượng đẻ thấm tra, gửi chủ đầu tư, don vị thi công.

<small>và hỗ sơ lưu</small>

<small>2.3.1.5 Chỉnh sửa hồ sơ</small>

<small>~_ Đối với mỗi lần có thay đổi tử thiết kế kiến trúc hay từ góp ý của đơn vị thẳm tra thiphải cập nhật lại thiết kế và in ấn lại.</small>

= Cae công việc cập nhật và trả lời RFE rất nhiễu, đòi hỏi phải cập nhật và xuất hỗ sơ nhiều lần.

232 kế và kiểm sốt nguồn vốn bing cơng nghệ BIMing co chất lượng thi <small>= Chính vì những khó khăn trong sử dụng CAD 2D để thiết ké nên việc sử dung quy</small>

trình BIM giúp nâng cao chit lượng cho thiết kế:

<small>4Tang khả năng phối hợp thơng tn: Vì mơ hình kỹ thuật số từ BIM mơ tả cơng tinh</small> một cách thống nhất, nó có thể cải thiện đáng kể sự phối hợp thông tin ở các giai

<small>đoạn thết kể, thi cơng và tồn bộ vịng đời (life cycle) của cơng tình. Các bên tham</small>

gia xây dựng cơng ình có thé liên tục trao đổi v8 mục tiêu, phương án thiết kế hiệu

aqui nhất một cách liên tục những vin để phát sinh khi thi công đ chỉnh sửa m6 hình, <small>3D. BIM cung cắp một cái nhìn tổng thé rõ rang về cơng trình giúp các bên liên quan</small> đến dự án đưa ra các quyết định phù hợp, giảm thiêu rủi ro và nâng cao hiệu quả

<small>công việt.</small>

</div>

×