Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 150 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO — BO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LUAN VAN THAC Si
TP. HO CHÍ MINH, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO — BO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước</small>
<small>Mis6: 858-0213</small>
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC 1. TS. Phạm Tắt Thắng.
2. TS. Võ Anh Tuấn
‘TP. HO CHÍ MINH, NAM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>Ho lên: Nguyễn Huỳnh NhânMSHV: 182804018</small>
<small>Lớp: 26-CTN2ICS2</small>
<small>“Chuyên ngành: Kỹ thuật cắp thoát nước</small>
“Tác giả xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
<small>kỳ một</small>
acc kế luận trong luận văn là trun thực, không sao
<small>nguồn nào và dud bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đãcđược thực hiện tích dẫn và ghi nguồn tà liệu tham khảo đúng guy định</small>
<small>Tác giả luận văn.</small>
<small>Nguyễn Huỳnh Nhân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>“Trước hết, Tôi xisửi lồi cảm ơn chân thành đến trường Đại học Thủy Lợi ~ Cơ sỡ 2,</small>
bộ môn CÍp thốt nước và Q Thầy Cơ đã tận nh giúp đỡ tơi hồn thành chương trình
<small>cáo học và viết luận vấn nb</small>
<small>Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Tắt Thắng và TS. Võ Anh Tuấn,người đã đành rất nhiều thời gian và tâm huyết bướng dẫn nghiên cứu để giúp tơi hồn.</small>
thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiễu cổ
<small>ty nhiên chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những hạn chế và thiểu sótRat mong nhận được những đóng góp quý báu của Quý Thay Cô và các bạn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LỜI CAM DOAN
<small>Ho lên: Nguyễn Huỳnh NhânMSHV: 182804018</small>
<small>Lớp: 26-CTN2ICS2</small>
“Chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước.
<small>Tác giá xin cam đoan đây là cơng trình nghiễn cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>
"nghiên cứu vi các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép tử bắt kỹ một
<small>nguồn nào và dud bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã</small>
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tai liệu tham khảo đúng quy định.
<small>“Tác giả luận văn</small>
"Nguyễn Huỳnh Nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LỜI CÁMƠN
Trude hết, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Dai học Thủy Lợi - Cơ sở 2, bộ mơn Cấp thốt nước và Q Thấy Cé đã tận tỉnh giáp đỡ tơi hồn thành chương tỉnh
<small>cao học và viết luận văn này</small>
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS, Phạm Tắt Thắng và TS. Võ Anh Tuần,
<small>người đã dành rắt nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để giúp tơi hồn</small>
thành luận văn tốt nghiệp.
<small>Mặc dù đã có nhiều c</small> ing để hoàn thiện luận văn này bằng
<small>lực của mình, tuy nhiên chắc chấn sẽ khơng th rãnh khỏi những hạn ch và thiểu sót</small>
Rit mong nhận được những đơng góp q báu của Q Thầy Cơ và các bạn.
<small>Trân trong.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">IUC BANG BIẾI
IỤC CÁC TỪ VIET TAT,
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>Cách tiếp cận</small>
<small>Nội dung nghién cứuPhương pháp nghiên cứu.</small>
Kết quả dat được
<small>CHƯƠNG | TONG QUAN</small>
<small>1Ld</small>
<small>‘Téng quan về nghiên cứu.</small>
Ty lệ tit thoát nước trên thể giới
<small>1.1.2 Tỷ lệ thất thoát nước tại Việt Nam,</small>
1.1.3 Cơng thức tính tốn thất thốt nước...
<small>12121</small>
<small>Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vũng nghiên cứu.Điều kiện tự nhiên</small>
<small>1.2.2, Điều kiện kinh tế - xã hội</small>
<small>1.2.3. Hiện trang cơng tác chống thất thốt nước tại đơn vị</small>
Corsa ý thuyết về tit thoát, thất thụ
Mỗi tương quan giữa ấp lực và lưu lượng rơ rỉ
<small>Ngun nhân gay thất thốt và thất thu,</small>
Che phương pháp chống thất thoát, thất thù hiện nay
<small>Phương pháp khu vực kiểm soát đo đếm - DMA.402.4.2. Phương pháp tổng hợp ~ Methodologie General : Dự án FASEP- FLUIDISFRANCE,</small>
<small>2.4.3. Phương pháp Care Taker.</small>
<small>Al42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>244, Thiết bị dé tìm rơ rỉ 422.4.5, Lara chọn mơ hình thủy lực trong phịng chống thất thốt nước. 43</small>
CHONG 3 ĐỀ XUẤT MO HÌNH, GIẢI PHÁP PHONG CHONG THAT THỐT NƯỚC CHO HỆ THƠNG CÁP NƯỚC TẠI TP. BẠC LIÊU 48
3.1. DE xuất mơ hình, giảipháp phịng chống thất thốt nước 48
<small>3.1.1, Đề xuất mơ hình đồ tim rd rỉ chống thất thoát nước sạch. 483.1.2, Sử dụng phần mềm mồ phỏng cắp nước để kiểm soát lưu lượng và áp lực.</small>
<small>trong mạng lưới - - " «s53.</small>
3.13, Đề xuất mơ hình tổ chức quản lý 19
<small>3⁄2. Kétqua thye hiện 84</small>
CHUONG 4 KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ 87
<small>41. Kếtluận. 8742. - Kiến nghị . . . sou</small>
TẢI LIỆU THAM KHAO sọ PHU LUC TÍNH TỐN 9
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
Hình 1.1 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất thốt nước giữa các cơng ty cấp nước trong nước
Hình 1.2 Sơ dé mơ hình tổ chức Công ty cổ phần cấp nước Bạc Liêu 24 Hình 1.3 Mơ hình Seada giám sắt áp lực mang lưới cấp nước. 28
<small>Hình 1.4 Hệ thơng PLC và Seada vận hành tại cơng ty 29</small>
<small>Hình 2.1 Gian lận bằng sử dụng nam cham... ¬ ° 32</small>
<small>Hình 2.2 Một số hình ảnh về gian lận khách hàng. 3Hình 2.3 Nguyễn nhân chính giy thất thốt 39</small>
Hình 3.1 Bộ hin thi ML 255 ISOMAG (Ý) 49 Hình 3.2 Bộ phận do lưu lượng MS 2500 ISOMAG (Ý). - coed
<small>Hình 3.3 Phương thức tay 50Hình 3.4 Một số thiết bị khuếch đại âm LEAKPEN —VonRoll hydro (THUY S¥)....51Hình 3.5 LOG 1A - VonRoll hydro (THUY SY) 32</small>
Hình 3.7 Lưu đồ thé hiện các bước kiểm tra lưu lượng về đêm... ° 57
<small>Hình 3 8 Hình ảnh lắp đạt ding hỗ tong DMA... soon 58Hình 3.9 Hình lắp đặt bộ hiễ tị đồng hỗ tổng và Datalogger SoeL 60Hình 3.10 Vi dụ về dit liệu Datalogger gửi về máy chủ 6i</small>
Hình 3.13 Họa đỗ van Vùng 2 65
<small>Hình 3.14 Quy trình chạy mơ phong thủy lực EPANET. 6THình 3.15 Sơ dé tinh tốn thủy lực mạng lưới cắp nước Vùng 2 thành phố Bạc Liêu.68Hình 3.16 Nhập dữ liệu thơng số các đoạn đường ống vào EPANET. 69</small>
<small>Hình 3.17 Nhập dữ liệu thơng số các nút vào EPANET 69Hình 3.18 Nhập dữ liệu thơng số bơm vào EPANET : soon TO</small>
<small>Hình 3.19 Nhập dữ liệu thơng số bể chứa vào EPANET. 10Hình 3.20 Nhập dữ liệu chế độ tiêu thụ của mạng lưới cấp nước vào EPANET...71Hình 3.21 Nhập dữ liệu đường đặc tính bơm vào EPANET 7Hình 3.22 Sử dụng EPANET mơ phỏng thủy lực mạng lưới cấp nước T2</small>
Hình 3.23 Xuất kết quả mơ phịng lưu lượng và áp lực nút tiên EPANET...72 Hình 3.24 Xuất kết quả mơ phỏng lưu lượng, vận tốc và tổn thất của mang lưới cấp,
<small>nước trên EPANET, 7ã</small>
Hình 3.25 Mơ phỏng thủy lực cho Vũng 2 ở điều kiện có sự cổ xây ra 75
<small>Hình 3.26 Vị trí nút 187 T6Hình 3.27 Vị trí nút 317... " " sone</small>
Hình 3.28 Sơ đồ mơ hình tỏ chức cũ 19
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Hình 3.29 Sơ đồ mơ hình tổ chức</small>
<small>Hình 3.30 Mơ hình tổ chức thực hiện cơng tác chống thất thốt nước đề xuất</small>
<small>81</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH MỤC BANG BIEU
Bang I.1 Bang cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tế (International Water
<small>Association = IWA 7Bảng 1.2 Tỷ lệ TTN giữa các thành ph trong khu vực (thang 102011) 10</small>
Bảng L3 Bảng tước tinh nước khơng doanh thu tồn cầu (Năm 2009) i
<small>Bảng 1.4 Tỷ lệ thit thoát thất thu nước sạch của Việt Nam qua các năm 3</small>
Bang 1.5: Tỷ lệ that thoát nước giữa các công ty cắp nước trong nước, . 14 Bảng 2.1: Don giá nước theo đổi tượng sử dung 34
<small>Bảng 2.2. Thơng kẻ điểm rị rỉ theo áp lực và kích thước điểm 19 rỉ 37</small>
Bảng 23. Bảng so sinh tính năng, giao dign va vin đỀ chỉ phi bản quyền các mơ hình
<small>Bang 3.1 Bang tổng hợp khách hang vả lưu lượng trên từng DMA... sáo để:</small>
Bảng 32 Quy trình kiểm sối thất thốt sẽ
<small>Bảng 33 Bang so sinh gi thủy lực nút J187 trong 24h 7Bảng 3.4 Bảng so sinh giá thủy lực mit 1317 trong 24h nBảng 3.5 Bang so sánh hiệu qua giữa cơ cẩu tổ chức quản ly cũ và mơ hình cơ cầu tổ</small>
<small>chức quản lý mới 85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DANH MỤC CÁC TỪ VỊ
<small>BAWACO Tên viết tit của Công ty Có phin Cắp nước Bạc LiêuCaretaker Nhân viên quản lý địa bin</small>
PCa phần
<small>CMA Caretaker Metered Area</small>
<small>DMA District Meter Area</small>
DHN Đồng hồ nước
<small>GNKDT Giảm nước không danh thu</small>
'GNTTTT Giảm nước thất thối tht thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nước có vai tr hết sức quan trọng cho sự phít triển kinh tẾ và duy t cuộc sống cho
<small>con người, điều kiện cằn thiết cho sự sống còn của tắt cả các sinh vật trên trái đt.Tinh đến nay, do sự phát triển không ngừng và việc khai thắc, sử dụng nguồn nướckhông cin bằng và bền vững mà nhiễu con sông, hồ, và các nguồn nước khác nhau đã</small>
bị khô cạn din hoặc bị 6 nhiễm nghiêm trọng, không thể phục hồi. Hơn 50% <small>các vùng</small>
<small>cất ngập nước đã bị xóa sổ. Bên cạnh đó, biển đổi khí hậu da gây ra nhiễu hiện tượng</small>
thời tiết khắc nghiệp và thay đổi lưu lượng cũng như tính chất nhiều nguồn nước trên thể gidis gây ra hạn hin hoặc thigu nước ở nhiễu nơi trên th giới
<small>Dân số thé giới vẫn dang tiếp tục tăng làm cho nhu edu sử dụng nước cảng tăng. Khai</small>
thác nguồn nước thơ phải trả phí. Vi vy, vẫn đề sử dụng hiệu quả nguồn tải nguyên quý
<small>giá hữu hạn này ngày cảng cln được quan tâm nghiên cứu</small>
Hiện nay tỷ lệ thất thốt nước của hệ thơng cấp nước tại thành phổ Bạc Liêu khoảng.
<small>25% (năm 2014), lượng nước cung cấp hàng ngày khoảng 22.000m'/ngay đêm với giá</small>
trung bình 7.800 đồng/m' thì lượng nước thất thốt khoảng 1,3 ty đồng/tháng, nêu giảm. 1y lệ thấtthoát nước hằng thing xuống 13% thi mỗi ngày đơn vị sẽ tétkigm được khoảng
<small>365 triệu đồng/tháng.</small>
"Với tỷ lệ thất thoát của hi
kéo giảm hơn nữa (giảm đến 13% so với nguồn lực và phương pháp ứng dụng ding din,
<small>mang hiệu quả cao).</small>
“Công tác chống thất thốt nước thành phố hiện nay vẫn cịn mang tính bị động, chưa
<small>vận dụng tốt công nghệ cũng như quy trình chống that thốt nước, chưa phát huy hết</small>
khả năng giảm thất thoát nước của đơn vị, chưa quan tâm đến cơng tác chống thất thốt
<small>nước hữu hình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Vi vay đểtải "Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phịng chẳng thất thốt cho hệ thống cấp nước tinh Bạc in tht, mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần bảo vé<small>° là hết sứnguồn nước và môi trường, góp phần giảm thiểu phát thai khí carbon trong q trình xử.</small>
lý và phân phối nước sạch, tăng tỷ lệ người dân được dùng nước sạch, nâng cao chất
<small>lượng cuộc sống người dânL2 Myc tiêu của đề tài</small>
- Đánh giá hiện trang của hệ thông cấp nước sạch tai thành phổ Bạc Liêu.
<small>= Nghiên cứu những nguyên nhân dẫn đến việc ty lệ thất thoát nước của hệ thống</small>
<small>sắp nước thành phổ luôn ở mức cao-— Binh gi</small>
<small>Bạc Liễu,</small>
thực trạng chống tht thoát nước của hệ thống cắp nước của thinh phố
<small>thành phố Bạc Liêu.</small>
<small>1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
n cứu: ệ thống cắp nước sạch của thành phổ Đạc Liêu. = Đốitượng gi
<small>= Pham vi nghiên cứu: Giảm thất thoát nước rên địa bản thành phố Bạc Liêu</small>
1⁄4. Cách tiếp cận
<small>cứu các tai liệu, các bai báo khoa</small>
= Tiếp cận các cơ sở ý thuyết khoa học, ngh
<small>học... đã được công bố:</small>
<small>cận thực tế: khảo sit, nghiên cứu, thu thập các số liệu;</small>
<small>~ Tip cận hệ thống: tiếp cận, tim hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chỉ tiết,</small>
dy đủ và hệ thống khoa học;
cận các phương pháp mới đã và đang được nghiên cứu rên thể giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>1.6 Nội dung nghiên cứu</small>
~ Nghiên cứu ede quy trình thực hiện phịng, chống thất thốt, thất thu tại đơn vị.
<small>'Nghiên cứu tổng thể, các cách thức thực hiện... cơng tác chống thất thốt nước của hệ</small>
thống cấp nước của thành pho Bạc Liêu;
<small>-— Từ</small> các hiện trang tai don vi đi đến phân ích, đánh giá, kể thừa <small>ách phịng, chống,</small>
thất thốt nước tiến bộ của các địa phương lớn tai Việt Nam cũng như của các thành phố
<small>nước của thành phố Bạc Liêu;</small>
~ BE xuất mơ hình, gi php phịng ching thất thốt nước để từng bước phát hiện
<small>những khu vực xây ra sự cố một cách nhanh nhất và tiền hành khắc phục kip thời;</small>
- Phan tích các nguyên nhân, các cơ sở khoa học về cơng tác chồng that thu (thất thốt thương mại), đề xuắt phương án, thiết bị công nghệ chống thất thu;
- Ap dụng các quy trình, cơng nghệ hiện đại, thiết bị tối ưu vào cơng tác chống thất
<small>thốt nước (quy trình phủ hợp: áp dung hệ thống SCADA, GIS vào trong quản lý hệ</small>
<small>"</small> ự cấp nước, phân tích khoa học các dữ liệu để chủ động trong công tác chồng thất
thốt nước mang lại hiệu qua; ngồi ra đề xuất lá <small>đặt van giảm áp tại một số khu vực4p lực cao, sao cho vẫn đảm bảo áp lực, không gây áp lực dư và cảng không để ảnhhưởng đến lượng nước tiêu thy của người dn...)</small>
<small>~ Bua mô hình ứng dụng vào thực tế, phân tích, tiền hảnh steptest xác định nhanh.</small>
<small>khu vực rò r, tiến hành dd tims</small>
<small>~ ___ Nghiên cứu, sử dụng phần mềm mô phỏng thủy lực EPANET 2.0 vào cơng tac</small>
<small>“chống thất thốt nước cho 01 vùng thực tế.</small>
~ Phân tích và đánh giá kết quả thực hiện mơ hình; = KẾtuận và kiến nghĩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>1.6 Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp thực nghiệm, để kiểm chứng hiệu quả.</small>
của mơ hình và các phương pháp lý thuyết về quả lý. Ngồi ra trong quả trình thực
<small>hiện còn sử dụng các phương pháp sau:</small>
~ Phuong pháp thống kế:
<small>~ Phuong pháp phân ích định ượng;</small>
<small>- Phuong pháp thu thập và đánh giá thông tin;</small>
<small>= Phuong pháp phân úch tổng hợp;</small>
<small>~ Phong pháp sử đụng mơ hình (Cúc mơ hinh mô phong/ simulation mode!</small>
<small>= Dé gti quyét bi toin “Nghiên cửu, đề xuất giải pháp phịng chống thất thốt chohệ thing cắp nước tinh Bạc Liêu” một cách cơ bản nhất, có hệ thơng nhất edn phải phốihợp tham chiếu các nội dung sa</small>
+ Các quy định của pháp luật liên quan v cơng tic chống thất thốt nước: + Quy hoạch cấp nước thành phố Bạc Liêu đến năm 2025;
<small>+ Thực hiện Ké hoạch Xây đựng cơ bản thực hiện theo “Quy hoạch phát triển sản</small>
xuất kinh doanh nước của công ty cổ phần cắp nước Bạc Liêu từ năm 2015 đến
<small>năm 2020 vi tim nhin đến năm 2030:+... Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành cấp nước;</small>
<small>+ KẾ hoạch giảm nước thất thoát thất thu tại nhà máy nước tỉnh Bạc Liêu —BAWACO.</small>
<small>+ Cie để tải nghiên cứu khoa học chồng thất thoát thất thoát, thất thu nước sạch đã</small>
được công bố, minh chứng 18 các cơ sở khoa học dé áp dụng vào để xuất mơ hình.
<small>nâng cao chất lượng cơng tác chồng thất thốt nước tại đơn vị17 Kế qua đạt được</small>
= Vige nghiên cứu tt e các phương pháp chống thất thoát, thất thu nước tại Việt [Nam cũng như trên thé giới căng với dé là tìm higu quy trình cắp nước hiện ti, từ đó đưa ra mơ hình chống thất thốt nước phủ hợp với nhà máy cấp nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>= Xác định ý trọng giữa thất thoát v thất th từ số liệu hiện trang từ đó có chiến</small>
lược phù hợp để giảm thiểu tất thoát nước,
<small>tn số liệu từ các~ be xuấtmơ hình, các giải pháp phịng chống thất thốt phân</small>
thiết bị, cơng nghệ đưa ra quyết định về sự cần thiết của thiết bị, công nghệ trong công
<small>tắc dò m rò rỉ tại khu ye. Tổ chức quản lý theo đõi chủ động để kịp thỏi phát hiện các</small>
sự cổ xây ra trên mạng lưới (bể ống, nứt ống...) một cách nhanh nhất. Đề xuất các vi trí, điểm bất lợi nhất, những nơi có Khả năng rồ rỉ cao trên mạng lưới phân phối nước sạch
<small>để tiến hành dd tim rỗ ri bằng thiết bị và phạm vi phủ hợp. Diễu tiết áp lực trong cụm</small>
sắp nước cô lập (OMA) trên mạng lưới cắp nước nhằm giảm thiểu áp lực dư thừa gây
<small>thất thoát nước tiên mạng lưới cắp nước phù hợp với nhu cầu sử dụng nước của người</small>
dân và đặc trưng dp lực ại nhà my, DE xuất cơng tác chẳng thất thốt nước võ hình: sử
<small>dung các cơng cụ để quan lý tốt mạng lưới cắp nước cũng như phục vụ cho công tácchống thất thoát nước,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>CHUONG1 TỎNGQUAN</small>
LA Tổng quan về nghiên cứu
LLL Ty lệ thắt thốt nước trên thế giới
‘Ty lệ thất thốt nước trên thể giới giữa cúc quốc gia, khu vục khơng đồng đều. Tỷ lệ tt
<small>thốt ước cao thường ơi vào các nước dang và kém phát tin,</small>
LLL. Khải niệm thất thodt nước trên thể giải
Thất thột nước là lượng nước tổn thất trong quả trình vận chuyển và phân phối nước
<small>sạch (tt trạm bơm cắp I đến hộ đăng nước) được xác định bởi sự chênh lch git lượng</small>
<small>nước sạch vào mạng lưới cấp nước với lượng nước tiêu thụ thực tế ghỉ nhận được và các.</small>
lượng nước khác (như xúc xả đường ơng, khử trùng, thử áp, chữa cháy...). Bao gồm hai thành phan chính là that thốt va that thu.
Thất thốt cơ học (hay that thốt hữu hình) liên quan dén rị rỉ từ các điểm bề nỗi và bé ngầm trên mạng lưới truyền tài - phân phối nước sạch đến vị ti đồng hồ nước tiêu thụ. That thu (hay thắt thốt v6 hình) là lượng nước thắt thốt khơng thể xác định được do.
<small>liên quan đến sa số do đêm, tiêu thụ nước bắt hợp pháp như đầu nỗi phía trước đồng hồ</small>
nước, ác động lên đồng hỗ nước.
<small>Caretaker: là nhân viên quản lý địa bàn: là người nắm rõ thơng tin về mạng lưới phânphối, được bỗ nhiệm và chịu trách nhiệm cho một khu vục giới hạn trong mạng lướiđường ống phân phối của cơng ty.</small>
<small>DMA (District Meter Area): khu vực phân ving tách mạng cĩ 500 — 1.500 dunhàng,</small>
CMA (Caretaker Metered Area): cụm khu vực phân vùng tích mạng cơ thể cĩ nhiều DMA trong 1 CMA khoảng 5.000 ~ 7000 đầu nỗi khách hing
<small>"Theo Fates, ML and Trow (2001. Losses ia Water Distbution Networks, 1WA Publishing, London6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Bảng 1.1 Bảng cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tẾ (Intemational Water
<small>Association - IWA?</small>
<small>Lượng | Lương nade dupe teu thy 66 do</small>
<small>nước được | đếm cổ hóa đơn</small>
<small>eens Nước có</small>
<small>tiêu thụ ——</small>
<small>hạp |Home| Long nước dave tid thy edopháp | tước được | Aém không iba dom</small>
<small>tiêu thụ hợp</small>
<small>pháp không | Lượng nước được tiêu thụ khơng6 hóa đơn | đo đếm khơng hóa đơn</small>
được cấp Lượng nước được tiêu thụ bắt
<small>Sự si lệch do đo đạc không và | iat.</small>
<small>Lư a " a h</small>
<small>tiêu thy và phân phối</small>
<small>pháp | Tht thodt | Ro ri và sy chảy tràn từ các bể</small>
hữu hình | trừ nước — tháp điều hòa,
Ro ri tai các ống nhánh kết nỗi
<small>với đồng hỗ của khách hing</small>
<small>Theo bảng 1.1 lượng nước thất thốt thường thơng qua hai phương thức cơ bản là:</small>
Lương nước thấtthoái là lượng nước do thắt thoát nước cơ học trên mang lưới cắp nước
<small>đến từ cúc điểm rô rỉ trên đường ống: tại các mỗi nối joint ao su, r r tại các bể chứavà dai nước, bể chứa nước sạch bị tran, đầu nổi đường ống khơng đúng quy cách... dẫn</small>
đến tồn bộ lượng nước sạch sin xuất từ các nhà may nước không dén được cho các dối
<small>tượng tiêu thy nước sạch làm ảnh hưởng đến quá tình sử dựng nước</small>
<small>“Theo Farley, M, and Trow (2003), S. Losses in Water Distribution Networks, [WVA Publishing, London,</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">"Lượng nước thấu là lượng nước do tiêu thụ nước bắt hợp pháp, ghỉ nhận khơng chính
<small>xác dữ liệu lượng nước tiêu thụ, do định cỡ lưu lượng kế sai, dữ lệ tiêu thụ truyền vềsai gia lận trong đâu ni</small>
11.1.2. Tĩnh hình phịng chẳng thất thoát nước tại hệ thẳng cấp nước của các nước
<small>tiên tiến</small>
Với thục trạng rằng la Trái Bit đang ấm dẫn lên cũng với đó l sự bùng nỗ dân số dẫn
<small>của ti đắt được bao phủ bởi nước, nhưng chỉ có khoảng 0.5% của lượng nước rên</small>
đến ti nguyễn nước Ia nguồn ải nguyên ngày cing trở nên quý hiểm. Trên 70%
<small>ding đ cung cắp cho nhủ cầu tiêu thụ ca con người. Tuy nhiên, điều ng nỗi hơn là</small>
hơn 1/3 của lượng nước sạch được dùng đẻ cung cắp đó cũng đã bị thất thốt, rị rỉ bởi hệ thống mạng lưới cung cắp nước sạch của đô thị trước khi đến được với các đổi tượng. sử dụng nước. Hầu hết các thành phố ở các nước tiên tiền hạ ting cắp nước đã được xây dựng từ đầu thé ky XX. Cơ sở hạ ting dang xuống cấp rắt nhanh nhưng việc thay thé
<small>mới đường ống cung cấp khơng được đầu tư một cách thích đáng và triệt đẻ.</small>
<small>Thách thức lớn chủ yếu hiện tại mà các thành phố lớn đã và đang phải đối mặt là bằngbiện pháp nào để có thể ứng phó với thất thốt nước vẫn dang ở mức cao và khơng thểkiếm sốt hồn toin được.</small>
<small>Lượng nước thất thốt được use tinh có mức giá tị vượt trên 19 trig USD mỗi nấmtrên th giới. Tắt cá các nước trên thể giới thì thất thốt nước đã và đang xảy ra trong hệthống ống của các đối tượng sử dụng nước và cả trong hệ thống ống mạng phân phối</small>
của nha máy cung cấp. Nước thắt thoát đang là vấn dé chung hiện xảy ra ở những nước
<small>phát tiễn cũng như ở cae nước dang phát tri,</small>
Hầu hết tit cả các mạng lưới truyền dẫn, phân phối nước trén thé giới đều tồn tai một khi lượng thất thoát nước thục tổ. Các chuyên gia đồ tim r rỉ đã xác nhận rằng kể cả
<small>trong mạng lưới mới xây dựng được đưa vào khai thắc sử dụng thi cũng cổ thể bị thấtthoát</small>
<small>Vấn quan đến thất thoát nước là cực kỳ lớn. Thất thốt nước địi hỏi lưu lượng.</small>
ceung cấp nhiều hơn, xử lý và khối lượng vận chuyển lớn hơn so với nhu edu tiêu thy thực tế từ các đối tường sử dụng nước. Sự rồ ri, thất thoát hữu hình hay vơ hình, sự chảy, tràn thường xun gây ra thiệt hại cũng như trách nhiệm lớn hơn đổi với đơn vị cấp nước. Chỉ số thất thoát cao cũng gây ra ảnh hưởng mạnh đến thắt thoát về mặt kinh tế
<small>của khu vực,</small>
“hắt thốt v6 hình khơng mang theo các tắc động mang tinh chất vật lý mà chỉ có thất thốt hữu hình là phổ bin. Tht thốt hữu hình gây ra thiệt hại dng ké đến kinh tế của sắc nhà cũng cắp nước sạch cũng như các đối tượng sử dụng nước, ngoài ra nó cịn làm
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>sai lệch di những dữ liệu quan trọng cần thết cho công tác quy hoạch ti nguyên nước.</small>
“Tác động về tính chất kinh tế của thất thốt vơ hình thường tương đổi rõ rằng
<small>ình, hình thức tất thốt này nói chung là thất thủ từ</small>
ất thoát
<small>cụ thể</small>
hơn nhiều so với thất thoát hữu
ối tượng sử dụng nước, trong khi các chi pl
hữu hình là chỉ phí sản xuất biến đổi như điện năng hay hỏa chất, v.v. Các nhà cung cắp nước thường du ra đơn giá bản lẻ nước đến các đổi tượng tiêu thụ nước ở mức từ 10 lên đến 40 lần chỉ phí sin xuất cho việc xử lý và phân phổi nước. Nhưng trong bi cảnh hiện nay, nguồn nước thô được phép khai thie hiện đang bị de dos bởi hạn hin và thiểu
<small>nguồn cung cấp, vẫn được nguồn cung cấp nước thô nàycơ bản của</small>
<small>việc bain lẻ cho các,</small>
u trong các mùa hạn hán hoặc thiếu nước, Nhiễu hệ thông cấp nước trên khắp thé giới chưa nhận thức được rằng lả thất thoát nước đang xảy ra
<small>hing ngày, hing giờ trên khắp ca mạng lưới cấp nước từ đường ống chính đến các đường‘ng phân phối nước đến các đối tượng sử dụng nước. Việc làm giảm thất thốt nướcngồi việc cải thiện hoạt động của nguồn cung cắp ma côn làm tăng thêm một phần lợinhuận cho các đơn vị cắp nước, tạo điều kiện để các đơn vị cắp nước này có thé đầu tư</small>
<small>tình trạng thất thốt nước.hơn nữa cho cơng cuộc phịng ngửa, giảm thi</small>
ố về sự thiệt hại nước ở các dé thị trên toàn cu”
<small>"Những sự kiện và các chỉ</small>
<small>= Luong nước tiêu thụ yêu cầu tăng lên 40% đến năm 2025 so với năm 2010.</small>
<small>- Tính đến năm 2020, khoảng 1,1 tỉ người không được tiếp cận với nguồn nước</small>
sach, an toàn vã khoảng 2:7 tỷ người sẽ bị thiểu nước t nhất lẫn năm,
<small>= Hom 1/3 lượng nước sạch cung cấp trên thé giới bị 16 rỉ từ hệ thống phân phối</small>
trước khi dn được ty của các đổi ương tiêu thụ nước.
<small>= Tin 18,511 USD giá t của nước hằng năm được xem à thất thoát thất thu,</small>
- G các nước đang phát triển thi TTN luôn lớn hon 30% có nơi lên đến 75%.
<small>= Mỗi năm, có hơn 32 triệu mỸ nước thất thốt cơ học được xử lý ừ các hệ thông</small>
<small>cấp nước d thị</small>
<small>Theo "Sự khan hiểm nước sch rên thé giữ” thuộc Viện Site khỏe nghệ nghập và mỗi tường = Bộ Y Tả,</small>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>= Nôu giảm được 1/2 chi sé NRW, khi đó sẽ có thêm trên 130 trigu người được sử</small>
<small>Kuala Lumpur (Malaysia) 847</small>
<small>Bangkok (Thai Lan) 36,00</small>
“Thượng Hai (Trung Quốc) 4625
<small>“Thành Đồ (Tring Quốc) 1821Osaka (Nhật Bản) 684</small>
<small>thoát nước“Trên thể giới các nước phát triển mạnh hiện nay như Nhật... chỉ có tỷ lệ</small>
<small>sach chỉ từ khoảng 5% đến 7% kèm theo dé là ty ệ thất thu gần như bằng khơng, có</small>
chăng là chỉ cịn tỷ lệ thất thoát do kỹ thuật. Hiện nay, nhiễu nước trong khu vực đang có những nỗ lực vượt bậc trong cơng tác chống thất thốt, thất thu nước sịch như Indonesia hay Philippine. Tại khu vực phía Đơng Manila của Philippine, từ tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch cao tới 63% vào năm 1997 sau 15 năm đã hạ tỷ lệ này xuống
<small>chỉ edn 11%. Để đạt được thành công to lớn này là do tại đây đã áp dung một loạt cácgiải pháp tổng hợp như:</small>
<small>1) Tổ chức, sip xếp lại cơ cầu quản lý,</small>
<small>2) Năng cao kỹ năng và năng lực cho nhân viên,</small>
3) Đơn giản hóa mạng lưới đường ơng cắp nước,
4) Tạo mỗi quan hệ chặt chế với chỉnh quyền địa phương, 3) Thiết lập bộ chỉ số theo đi,
6) Ap dung các gii pháp kỹ thuật tổng hợp.
<small>"Meo Số ig từ Công y cổ phn cắp nước Bạc Liêu BAWACO cung cip</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Bảng 1.3 Bảng wée tinh nước không doanh thu tồn cầu (Năm 2009)"</small>
<small>Use tính nước Khơng doanh thu</small>
= Thue tế thi khoảng 70% lượng nước thất thoát trên khấp thé giới đều xảy ra ở những nước có thu nhập thấp, chưa phát triển. Tại Châu A thi tỷ lệ thất thoát nước của. sắc đơn vị cắp nước cũng thuộc vio loại cao nhất, nhất vẫn là hệ thống cắp nước ở Châu
<small>Phi và Châu Mỹ La Tinh.</small>
= Chiphi efp nước Không doanh th làm cho những don vị cấp nước tice nước
<small>có thu nhập vừa và thấp tiêu tốn khoảng 10 tỷ USD trên năm.</small>
- Ngay cả trong ban thân của các đơn vị cap nước thi vẫn chưa có sự nỗ lực quyết
<small>am thiểu NKDT,</small>
Hộ đễ giải quyết vg
<small>~___ TY lệ TIN ở Bạc Liêu dang ở mức khá cao (30% năm 2012) so với các thành</small>
phố khác trong nước cũng như các thành phố khác trong khu vực và trên th giới
<small>ead: Ủy bạn ep nước v v sinh môi ường</small>
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.113. Những nghiên cửu về các biện pháp phịng chẳng tẮt thốt nước của các
<small>nước trên thổ giới</small>
<small>~ ___ Những người có trách nhiệm trong công tác quản lý, vận hành phải tự ý thức</small>
được tim quan trong của việc chống tht thốt thất thu nước sạch.
~ iy mạnh cơng tác tun ruydn, ý thúc bảo vệ nguồn ải nguyên nước ch,
<small>~ Phi xác định được bing cân bằng lượng nước đưa vào mạng.</small>
~ Phin vũng,tách mang một cách hợp ý. Phần vùng mạng lưới ấp nước thành các
<small>DMZ (District Metered Zone) và DMA (Disiet Metered Area) để thuận iện trong côngtác quản lý</small>
<small>= Cơ chế vận hành các trạm bơm phi hợp với chế độ dùng nước trên mang lưới.</small>
Điều chinh và có thể kiểm sốt được áp lực, lưu lượng nước tại các điểm bắt lợi nhất
<small>trong điều kiện bit lợi nhất</small>
<small>- Thay thể nhanh chóng, kịp thời tắt ca mạng lưới đường ống đã cũ nát, xuống cấptheo thời gian.</small>
<small>= Không ngừng đầu ư, bổ sung, năng cấp các thiết bị dị tìm điểm rồ rỉ</small>
- Ung dụng Cơng nghệ thông tin vào quản lý và vận hành,
<small>- Can bộ, công nhân viên quản lý mạng lưới phải được thường xuyên dio tạo để</small>
<small>nâng cao ý thức và kỹ năng.</small>
<small>= Các kinh nghiệm, giải pháp trên đã được một sổ công ty cấp nước Việt Nam đưavào áp dụng để có thé làm thuyên giảm đáng kế tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch tại</small>
sắc đồ thị lớn, ving trọng điểm kinh tế như ở Thành phổ Hồ Chỉ Minh. Ba Ria Vũng
<small>Tau, Binh Dương, Hải Phòng.</small>
1.1.2 Tp lệ thất thoát nước tại Việt Nam. 1.1.2.1... Khải niệm that thoát nước tại Việt Nam.
“Cũng như trên thế giới, khải niệm về That thoát nước ở Việt Nam cũng tương tự là lượng nước tổn thất trong quá trình vận chuyển và phân phổi nước sạch được xác định bởi sự
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>chênh lệch giữa lượng nước sạch vào mạng lưới cắp nước với lượng nước tiêu thụ thực18 ghỉ nhận được bởi các chỉ số và các lượng nước khắc (như xúc xả đường ống, khử</small>
trùng, thir ấp, chữa chiy..). Bao gồm bai thành phần chính là tất thốt và thất thụ 11.2.2. Tinh hình phịng c thodt nước tại hệ thống cấp nước ở Viet Nam.
<small>Tinh đến năm 2020, cả nước có $53 đơ thi, tỷ lệ đơ thị hóa đạt xắp xi khoảng 35%thủ</small>
<small>từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 89 = 90%, chất lượng nước không ngừng được cải</small>
thiện về cơ ban đáp ứng được yêu cầu của người dân. Tỷ lệ thất thốt, thất thu nước sạch.
<small>bình qn khoảng 20 + 22%, "</small>
‘Theo chương trình quốc gia chống that thốt, thất thu nước sạch đến năm 2025 đã được
<small>Thủ tướng chính phủ phê duyệ”, cơng tác giảm tỷ lệ thất thốt, thất thu nước sạch phải</small>
<small>dat các mục tiêu sau:</small>
<small>~ Đến năm 2020: ty lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình qn là 18%.</small>
thốt, thất
- —__ Đinnăm2025: ý lệ thd thứ nước sạch bình quân là 15%.
<small>Bảng 1.4 Tỷ lệ thất thoát thất thú nước sạch của Việt Nam qua các năm"</small>
<small>Năm| 2005 | 2006 | 2007 [2008 2009 | 2010 | 2011 | 2012 2013 | 3014 2015 3016</small>
<small>whit ap as | |»</small>
<small>hạ 33 | 33 | 32 | 1 | 30) 30] 29 3 a1 26 | 26 24</small>
<small>“Từ bảng rên cho thấy một vin để ring tỷ lệ thất thốt, thất thu nước sạch cịn khả caoso với mục tiêu đặt ra, cho nên cần phải cổ những giải pháp cu th kip thời khắc phục</small>
dẫn vẫn để này để có thể tién đến đạt được những mục tiêu đ rủ
Đến cuỗi năm 2016 phần lớn các tỉnh thành trên cả nước gần như đạt được ty lệ thất
<small>thoát, thất thu nước sạch đưới 25% theo mục tiêu đến năm 2015 mà Chính phủ đã để</small>
<small>ra. Một số it tinh thành còn lại đang thực hiện các giải pháp chỉ</small>
tiếp tục mục tiêu mà Chính phủ dra,
<small>“Theo “Bài thâm adn: An ink nguồn nước đâm bảo ep nước sa ton - Thách thie và giả pháp” của PGSTSNguyễn Hong Tiên Pho chủ ish~ Tổng Thr ky Hội Cp Thoại ước Việ Nam,</small>
<small>° Quy định sb 217QĐ.TTg của Thi tướng Chính ph ngậy 24 thing TI năm 2010 </small><sup>VE việc</sup>
<small>in quốc gia chẳng th hoặc tht thụ nước cịch đến năm 2025,</small>
<small>"Theo Sẽ lệ từ Cơng ty Có phần cập nước Bạc Liêu BAWACO cans cắpl3</small>
<small>Ph duyệt Chương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thống cắp nước thi có khoảng 73,4% lượng nước được sản xuất ra có tỷ lệ thất thốt nước trên 25%, cịn tới 16,8% lượng nước sản xuất ra có tỷ lệ hắt thốt nước trên 30% và có 3% lượng nước sản xuất ra có ty ệ thất thoát nước trên 40%?
Bảng 1.5: Ty ệ thất thốt nước giữa các cơng ty cấp nước trong nước!"
<small>“Các công ty cắp nước trong nước Tỷ lệ TTN năm 2016 0%)</small>
Công ty TNHH MTV Cấp nước Da Nẵng 16,73
Công ty TNHH MTV Cép nước Ding Nai 18,00
<small>Công ty TNHH MTV Cấp nước Sóc Trăng. 9,53</small>
<small>Cơng ty Cổ phan Cấp nước Ba Rịa - Vũng Tau 9,00.</small>
Công ty Cổ phin Cấp nước Bạc Liêu 1550
<small>LỆ THÁT THOÁT NƯỚC _.„....</small>
Hình 1.1 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất thốt nước giữa các cơng ty cắp nước trong nước. TY lệ thất thoát nước tại tinh Bạc Liêu khá cao so với tỷ lệ của các công ty cấp nước
<small>khác trên cả nước với 15,80% (2016), 14,53% (2019),</small>
<small>® Phân ích s hậu từ Water Benchmarking Bộ X dựng</small>
<small>hội Cp hước niễn Nam</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1.1.23.. Những nghiên cửu về các biện pháp phẳng chẳng thất thoải nước Viet Nam.
<small>4) Một số ng gyên nhân chỉnh gây ra thất thoái, thắt thu nước sạch</small>
<small>= Ở bước lập quy hoạch, việc tính tốn các mục tiều cho 01 khoảng thời gian dàicùng với đó sự d6 thị hóa khơng như dự báo của quy hoạch dẫn tới việc thừa công su</small>
sắp nước so với nhu cầu sử dụng thực tế, làm cho lưu lượng bị dr gây ra áp lực cao cho mạng lưới đường ông cắp nước.
<small>+ Tai bước lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, thiết kế kỹ thuật, hằng loạt các</small>
<small>dụng chế độ làm việc quá an toàn hoặc tiêu chuẩn phục vụ quá cao (các ví</small>
lực thiết kế cho nhà cao ting), Lựa chọn sai chế độ vận hành (kể cả có SCADA hoặc
<small>bơm bin tần). Lựa chọn các thiết bị, vật tư và phụ kiện trên mạng chưa hợp lý. Lựachọn dng sai về mặt đường kính ơng. Tần suit chọn lựa vậtliệu ơng, mỗi nồi ống hoặc</small>
phụ ting có xuất xứ hoặc tiêu chuẩn khác nhau
<small>= Công tắc khảo st dia hình hiện trang khơng chính xác dẫn đến việc lựa chọn saiphương án cấp nước (tự chảy hay máy bơm, công suất và cột áp của máy bom...) từ</small>
dé sẽ gây ra thất thốt, thất thu (do khơng được tối uu về mặt thủy lực). Khảo sắt địa hinh không đúng cịn dẫn đến việc đặt sai vị trí các cơng trình trên mạng dẫn đến thất
<small>thốt lớn hơn.</small>
= Cơng te khảo sit dia chit cơng tình nếu tinh tốn sai khả năng chịu tải của đất dẫn đến phương ân kết cấu bị sai làm cho mạng lưới đường ông cắp nước bị ồn, hoặc
é én hiện tượng ăn môn ống cắp nước
+ Trong công tắc thi công, giảm sit, việc không tuân thủ đúng hỗ
.đặt ống, phủ lắp ống không đúng cũng sẽ đễ gây ra tinh trạng lún, vỡ dng gây thất thốt
<small>nước lớn hơn.</small>
<small>‘ng phân phối bị ảnh hưởng nghiêm trọng do việc cải tạo các khu dân cư cũ</small>
<small>- Những tuyển ống được xây dựng cũ từ lâu bằng vật liệu thép, gang xám bị ăn.môn không được thay thé gây hiện tượng rô rỉ qua các mỗi nỗi là rất lớn</small>
= Chit hrong đồng hỗ do nước khơng tốt, dint sa sổ, sai số trong qua trình đọc sé đồng hỗ, tính cước của cơng tác ghi thu
<small>= Gian lậntrkhách hàng (đấu nổi rước đề13, đặt nam chăm hay các tác động1s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">khác để đồng hồ quay chậm làm sa lệch chỉ số đồng hồ...)
<small>~ Quan lý mang lưới cấp nước chưa tốt, công tá cập nhật, lưu trừ đã lệ mạnglưới chưa theo kịp với ốc độ ải tạo và mở rộng mang.</small>
<small>~ Qui ý và fr ữ hồ sơ cồn qua nhiễu bất cập, hồ sơ bi thất lac, khổ khăn rong</small>
iệc tìm kiểm, tra cứu dữ liệu cũ dẫn tối tỉnh trang phải kéo đãi thời gian xử lý sự cổ đã
<small>én rô lâu hơn.</small>
= Ghi chép sổ liệu v áp lực, lưu lượng trên mạng lưới cắp nước và các trạm bơm khơng thường xun, khơng dy đủ, thiểu chính xác và chưa thống nhất
= Chế độ vận hình theo như cẫu sử đụng giữa vận hành trạm bơm và mạng lưới
<small>chưa cỏ sự phối hợp với nhau.</small>
- Công tác vận hành điều hòa áp lực và lưu lượng chưa có tay nghề cao dẫn đến. sự chênh lệch về mặt áp lực cho mạng lưới làm tăng tỷ lệ thất thoát do áp lực quá cao. ~ Gia nước chưa cao nên chi mới đủ trang trải được chỉ phí sản xuất, chưa đủ cho
<small>việ tái đầu tr vào mạng lưới cấp nước.</small>
<small>= Khôtiếp cận được nguồn vốn để tả thiết cho các dự án mang tính ải tạo mạnglưới đường ông (ding mạng lưới đường ống nằm đưới đắt để làm tải sản thể chấp khódue chấp nhận)</small>
<small>b) Một số nghiên cửu về các biện pháp phòng chẳng thắt thoải nước tại Việt</small>
<small>~__ Lựa chon các nha tư vấn thiết kế có năng lực để thực hiện cơng tắc liên quannhằm làm giảm lượng nước thất thoát trong MLCN sau này một cách tốt nhất</small>
<small>+ Lựa chọn các nha thầu thi cơng có tiềm lực tài chính, có kinh nghiệm.</small>
<small>~ Gi sắtchấtượngthỉ công phải chặt chế, nghiêm túc, chú trong đảm bảo chit</small>
lượng, đạt yêu cầu từng phần vige thi công mới cho phép đấu nỗi vào mạng lưới cắp
<small>nước chung. Nghiệm thu chit lượng mạng lưới phải đạt yêu cầu trước khi đưa công trinh</small>
<small>vào sử dụng.</small>
<small>+ Sử dung vật tự, thiết bị hợp lý cho các cơng trình mới. Sửa chữa, thay thé các</small>
tuyển đường ống cũ bằng ống HDPE mới để hạn chế rò ri tối da. Chi phí đầu tư ban đầu. có thể sẽ cao nhưng hạn chế tối đa các sự cổ rị rỉ, tăng tuổi thọ cũng như chi phí quản
<small>lý khai thác sử dụng mạng lưới sau này sẽ giảm,</small>
<small>~ Lip đồng hỗ điện tử tổng có chất lượng cao ở các nhà máy, các khu vực quản lýtheo địa ban, các cụm dân cư,</small>
<small>~ dng hd khách hing chỉ nên sử dụng nhiều nhất từ 02 đến 03 loại đồng hồ trên</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>toàn bộ địa bản.</small>
<small>~ Phin vũng tách mang lưới đường ống thành nhiễu ving cấp nước lớn (DMZ </small>
<small>-Disriet Metered Zone) va khu vue cấp nước (DMA - District Metered Area) để theo doikiểm ta tỷ lệ thất thoát</small>
<small>= Lip đặt các thit bi giảm sắt sử dụng các thiết bịphát hiện r rỉ</small>
= Ung dung công nghệ thông tin trong quản lý mạng lưới dường ống. Sử dụng phần mém GIS để quản lý mạng lưới. Lập thư viện điện từ đồng để tra cứu hồ sơ túc
<small>1 khi bị rồr hoặc cần sửa chữa</small>
<small>= Điều iết hop lý ấp lực tén toàn bộ mang lưới đường ống. Duy ti ấp lực đầu</small>
<small>nguồn khoảng 2,5 đến 3 bar (25m — 30m chiéu cao cột áp). Lắp đặt các van giảm áp để</small>
điều tiết áp lực cho mạng lưới, giúp giám áp lực ở đầu nguồn và các điểm bắt lợi. Lắp bơm tăng áp cục bộ cho các khu vực bat lợi (nơi có cốt địa hình cao, xa...
= Thực hiện tốt cơng tác quản lý tải sản. Quản lý tài sản là điều kiện tiên quyết
<small>trong cơng tắc giảm nước thất thốt, thất thu</small>
<small>= Ban hành quy trinh kiểm soát nước thất thốt, thất thu. Biên soạn sổ tay quản lý</small>
<small>nước khơng doanh tha, phổ biễn rộng rãi trong Công ty</small>
<small>~ Thanh lập bộ phận chuyên trách chống thất thoát, thất thu nước sạch. Giao chỉtiêu tỷ lệ thất thoát của từng vùng cho từng đơn vị và có thưởng/phạt khi đơn vị hồnthành/khơng hồn thành chỉ tiêu này.</small>
<small>+ Ding mơ hình quản lý nhơm nhân viên chăm sóc (CMA- Caretaker MeteredArea).</small>
<small>~ ____ Hoán đổi tuyến đường ghi chi sé của nhân viên thường xuyên để hạn chế hiện</small>
tượng mốc nối giữa nhân viên và khich hing trong công tắc đọc chỉ số đồng hỗ nhằm siảm thiểu rủ ro đến mức thấp nhất
<small>~ Thue hiện tốt công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên. Giả định các kịch bản tinh</small>
<small>huồng sự cổ có thể xảy ra trên mạng lưới để thực hành phương án xử lý, sửa chữa nhanh,“chóng các sự cổ gây thất thoát nước.</small>
<small>: “Tuyên truyền vận động cộng đông thông qua nhân viên biên đọc, thu ngân, địch.</small>
<small>‘vw Internet (website), thông tin truyền thông (báo đài) nhằm đẻ nâng cao ý thức sử dụng.</small>
nước, chống lay cắp, đục trộm để lay nước, can thiệp làm sai lệch chỉ số đồng hỏ.
<small>= BG mấy lãnh đạo công ty phải quyết tầm, quyết ligt, quyết đoán trong quyết định</small>
<small>điều hành cơng tác chống thất thốt, thất thủ nước sạch.</small>
<small>"Lay Nữ dự án "Chẳng tit thot, the hu nước sạch cc đ hị nhà ở Việt Nam”</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">11.3 Cơng thức tính tốn th thốt nước
<small>11.3.1. Cơng thức 1 (có tính lượng nước khác)</small>
<small>“Trong đó:</small>
= aena? Lượng nước chảy qua đồng hỗ tổng tại trạm bơm cấp II
<small>= Emácpøa¿ Lượng nước ghỉ thu được trên hóa đơn,</small>
<small>~ Xsác sox: Lượng nước sử dụng cho các mục dich khác (xả cặn, chữa cháy, tramxử lý...)</small>
<small>1.13.2. Cơng thức 2 (khơng tính lượng nước khác)</small>
FLUIDIS sử dụng cơng thức tinh tốn lượng nước thất thoát - là khối lượng chênh lệch
<small>giữa lượng nước phân phối vào mạng lưới và lượng nước ghi thu được trên hóa đơn củangười tiêu thụ trong cùng một khoảng thời gian</small>
<small>Khoảng thời gian được chọn tính ở đây là theo ngày:</small>
<small>Cách ính tốn tất tod này thường được th hiện bằng nhân ầm lượng nước ịch đãphân phối vio mạng lưới, dưới dang chỉ số được gọi là “cl</small>
Hiệu suất của mang lưới (R) được thể hiện bằng phần trim của lượng nước đã phân phối
‘vao mạng lưới và cùng với lượng Chi số TTN thêm vào:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">tất thoát theo số nhánh đâu nối (IPB)
<small>TLD, IPB trên the hiện gần đúng nhất về tính chất của mạng lưới phân</small>
nước sạch, biểu thị được khả năng thất thoát theo kilomét của mạng lưới cắp nước, hoặc. theo từng đầu nồi, Đây là những chi số có tính kỹ thuật cao hơn, dễ hiểu hơn so với các. chỉ số chỉ thé hiện phần trăm của thất thoát. Tuy nhiên những chỉ số trên chỉ trở nên đáng tin khi biết được chính xác chiều dài của mang cũng như số đấu nói khách hàng. “Cuối cùng, có thể chỉ ra sự cố rị rỉ ha tng kỹ thuật, ILI (chi số thất thoát theo ha ting)
đảo đó chỉ số này được đề xuất sử dụng cho 1 số thành viên của IWA (hiệp hội nước “Quốc TẾ). Chi số thất thoát theo ha ting cho phép ta có thể so sánh giữa những hệ thơng phân phối khác nhau,
1⁄2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu 1.2.1, Điều kiện tự nhiên
<small>1211. Bia hình</small>
Bi hình cia thành phố Bạc Liêu tương đổi bằng phẳng và thắp, hướng nghiêng chính tir Tây Bắc xuống Đơng Nam, cao độ trung bình khoảng 02 đến 0.8 m, độ đốc trưng bình | 15 em/km, Trén địa bàn thành phố có nhiều a, hd, khu vực đất mộng và dim
<small>mơi tơm có nhiều mương rạch chia cắt, địa hình tuy thuận lợi cho thốt nước nhưng:lại khơ khăn trong xây đựng cơ bản.</small>
<small>1.2.1.2. Khíhậm</small>
"Đặc điểm khí hau Tp. Bạc Liêu mang đặc thù chung của khí hậu gió mùa cận xích đạo vũng Đồng bằng sơng Cửu Long và những đặc trưng riêng khu vực bán đảo Cả Mau “Các yêu tổ khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt trong năm là mùa mưa và mùa khơ.
<small>4) Nhiệt độ</small>
<small>"Nhiệt độ bình qn cao đều trong năm, trung bình là 27,3 °C. Nhiệt độ trung bình cao</small>
nhất là 27,6 °C và thấp nhất là 27,2.°C. Nhiệt độ trung bình các tháng mùa khơ là 24,3
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>29,7 °C, các thắng mùa mưa là 25,2 - 29,1 °CB) Lượng mưa.</small>
<small>CChế độ mưa chia theo mùa rõ rật mùa mưa từ tháng 5 đến thing 11 với lượng mưa</small>
chiếm ới 90% lượng mưa cả năm; mùa khô tử thing 12 đến tháng 4 năm sau, Lượng
<small>mưa trung bình năm là 1.801,Smm, Số ngiy mưa trung bình Khoảng 110 - 120ngày năm</small>
<small>© Doim</small>
<small>ác thăng có lượng bốc hoi lớn nhất là các tháng ma khô (694 mm, bằng 56% lượng,hơi cả năm). Dộ fim khơng khí rung bình 82,6%, các thing mùa khơ 76 80%.4) Số giờ nẵng</small>
Số giờ nắng trung bình là 6,6 giờ/ngày. Tổng tích ôn từ 9.750 °C đến 9.850 °C, thời
<small>©) Gib, bao</small>
<small>(Gió: Tốc độ gio bình quân đạt khoảng3 - 3,5 mis, mùa khơ có giố mạnh dat 8 ~ 9 mis</small>
<small>Bio: Trong mùa mưa thường có các cơn gidng và lốc Kody cổ gió mạnh tới cấp 7.8nhất là ving ven biển thuận lợi cho việc phat triển điện gi.</small>
<small>12.13. Chế độ thủy văn, hải vấn4) Mục nước và thủy triều</small>
(Ch độ thuỷ văn: thành phố có liên quan chặt che với chế độ mưa, gió.
<small>8) Thủy triều</small>
“Thành phổ Bạc Liêu nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của chế độ bản nhật triều không <a của biển Dông (biên độ tiểu khoảng 2 - 2.9 m)
12.14. Hệ thẳng sông ngôi
<small>2) Sông ngôi</small>
<small>TP. Bạc Liêu có nhiều sơng, kênh, rạch như: sơng Bac Liều, kênh 30 —4.... đáp img</small>
được nguồn cung cắp nước cho hoạt động nông nghiệp, nuối ting thủy sin và tiêu,
<small>thốt nước trong khu vực đơ th.</small>
<small>5) Sv xâm nhập mãn tại các hệ thing kênh rach</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Xam nhập mặn do tác động trae tiếp của chế độ bin nhật triều không đều của biển Đông. Trong những năm gần diy, do hệ thống đề và cổng ngăn mặn khá hồn chính
<small>dọc theo Quốc lộ LA va sông Bạc Liêu nên tinh trạng xâm nhập mặn đã giảm đáng kế</small>
khu vực phía Bắc
<small>1.2.15. Các nguồn tài nguyên4) Tài nguyên đất</small>
<small>có 3 nhóm chỉnh như sau:trên địa ban thành phố Bạc</small>
<small><6 diện tích 1.555 ha, chiếm 10,08% diện tích tự nhiên của thànhnơi địa hình trung bình - cao, có khả năng tiêu thốt nước, tập</small>
- Nhóm đất mặn: có diện tích 9.606 ha, chiếm 62,25% diện tích tự nhiên của. thành phố.
~_ Nhóm đất phền: có diện tích 2.843 ha, chiếm 18,43% diện tích tự nhiên của thành phổ, tập trung ở địa hình thấp.
<small>b) Tài nguyễn nước</small>
Tải nguyên nước trên địa bản thành ph Bạc Liu có 3 loi chính bao gằm: nước mặn,
<small>nước mặt và nước ngằm.</small>
1.2.2. id kiện kinh tế- xã 1221. Dân số
<small>‘Tp. Bạc Liêu e6 diện tích là 213,80 km’, dân số năm 2019 là 156.284 người.</small>
<small>‘Tp. Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chỉnh cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường : 1, 2, 3,5, 7, 8, Nhà Mit và 3 xã: Hiệp Thanh, Vĩnh Trach, Vĩnh Trạch Đông với 49 khóm và</small>
<small>18 ấp</small>
<small>1.2.2.2. Tĩnh hình hoại động kinh tế</small>
Sản xuất của khu vực chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong đó chủ yêu trồng cây ăn qua đem lại hiệu quả cao. Cùng với đó, cơng nghiệp, tiều thủ công nghiệp khu vực cũng
<small>tương đối phát tiễn.</small>
<small>“Thương mại dich vụ : Mua ban vận chuyển hàng hóa chủ yêu là nông sản</small>
<small>mỊ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">1.2.3. Hiện trang cơng tác chẳng thất thối nước tại dom vị
<small>1.2.3.1. Hiện trang mang lưới cấp nước4) Nguẫn cấp nước</small>
Mang lưới cắp nước do Công ty cổ phần Cấp nước Bạc Liêu BAWACO quản
cung cptử 02 nhà máy nước chỉnh sử dựng nguồn nước cắp chính là nước ngằm. Tính đến thời điểm hiện tại th lượng nước cưng cắp cho địa bản cắp nước là đảm bio.
®) Địa bàn cắp nước và số lương đẫu nỗi khách hàng
<small>Địa bản cấp nước của Công ty cổ ph nước Bạc Liêu BAWACO bao gồm Phường</small>
1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 7, Phường 8, phường Nhà Mát và một phần các xã Hiệp Thành, xã Vĩnh Trạch thuộc thành phố Bạc Liêu
Số khách hàng phục vụ: 30.293 khách hàng.
Mạng lưới cấp nước cũng như địa bàn quản lý cấp nước của công ty là khá lớn. Trong. cơng tác chống thất thốt nước, trong các DMA cần phải xác định chính xác đối trợng sử dụng nước, đối tượng sản xuất có sử dụng nước vào ban đêm hay không, dé xác định.
<small>chính xác lượng nước qua đồng hỗ tổng vào ban đêm là lượng nước tiêu thụ hay lượngnước thất thoát, để tử đó đưa ra quyết định wu tiên thục hiện cơng tác chống thất thốtnước của DMA d6 hay uu tiên các DMA có tỷ lệ thất thốt nước cao hơn</small>
<small>0) Tổng công suất cắp nước của Công ty</small>
“Tổng công suit cắp nước rơi vào khoảng 8,000,000 m năm (số iệu năm 2016)
<small>Sản lượng tiêu thụ vào khoảng 6.760.000 m*</small>
<small>Lượng nước thất thoát 1.270.000 m’, Tỷ lệ thất thoát nước: 15,80%.</small>
Ta thấy tỷ lệ thất thốt nước của Cơng ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu vẫn còn cao 15,80%, khi áp dụng mơ hình của học viên tỷ lệ thất thốt nước cịn giảm sâu hơn nữa,
<small>khả năng đưa ra mơ hình nâng cao chit lượng chống TTN cho địa bản cắp nước của</small>
<small>Công ty là in thiết.</small>
<small>4) Ap lực nước mang lưới ban ngày, ban đêm và áp lực nước trung bình</small>
Ap lực cắp nước trên mạng lưới duy tri từ 0,5-1 kg/em? ở các tuyển ống xa trung tim thành phố.
Ta thay áp lục của cấp nước của Cơng ty Có phần Cấp nước Bạc Liêu khơng đồng đều
<small>nơi thì áp lục qui cao, nơi áp lục quả thấp. Cần phải ch trọng đến công tác nơi cổ ápcao thị sử dụng van để giảm áp, nơi có áp lực thấp thì điều áp để ting áp lực nước cho</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">người dân sử dụng —s cần có giải pháp giảm áp để chống TIN.
<small>©) Tỷ lệ din số được cấp nước sạch trên địa bàn công ty quản Ip</small>
Hiện ta, lệ cắp nước của Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu cho mang lưới đặt trên 95% thích hing nội 9 thành ph Bạc Liêu. Do côn một vài điểm nằm khi xa thin phố
<small>ông sâu vùng xa tên chưa cổ biện pháp cụ th để có thể cũng cấp nước din ác điễmnày —¬ cin có iải phấp cung cấp nước đến các điểm như rên cũng như cin có giải phápđể chẳng TIN.</small>
9) Đường ông truyền tai và đường ống phân phổi cấp 3
Hiện tại tổng chiều dai đường ống của Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu đạt 359,605km. Đường kính ơng truyền tải dao động từ D300 đến D2000 và đường ống
Một số vị tri mạng lưới đường ông dang sử dụng uPVC nên chuyển qua ống HDPE để tăng tuổi thọ đường dng, chống that thoát nước,
<small>8) Van, Họng cứu hỏa, Đằng hồ khách hàng</small>
<small>Tổng số van do Công ty quán lý đạt 1.170 van, 10 van xả khí và 15 van xả cặn,số lượng trụ cứu hỏa trên mạng lưới có 116 trụ</small>
<small>Đồng hỗ khách hang: (hăng Isomag, Dei! metering, Delta, Actaris, Asahi, Kent, Thai</small>
Aichi, Woltex, Sensus). Số lượng đồng hồ khách hàng khoảng 30.293 khách hing.
<small>1) Các thiết bị đị tìm rị vi chẳng thất thoát nước</small>
Bút d6 bé (leakpen): sử dụng kiếm tra rô rỉ tại ống ngắnh thông qua âm thanh trụ
<small>bút đồ về tai nghe,</small>
Thiết bị khuych đại âm: Sử dụng để xác định và đánh dẫu vi tri điểm rò rỉ trên tuyến
<small>ống cấp nước</small>
Thiết bị tiền định vis Thiết bị thu thập tin hiệu âm thanh rồ rỉ trên mạng lưới nhằm khoanh vũng xuất hiện điểm bể
Thiết bị trơng quan âm: Thiết bị ding để định vị điểm rò rỉ rên đoạn ống cấp nước Thiết bị tên định vị kết hợp tương quan âm
“Thiết bj đo lưu lượng kể siêu âm (kẹp ngồi thành ơng): Nhằm xác định giá trị lưu lượng nước chảy trong thành ống (sai số #26 hoặc thấp hơn)
"Thiết bị đò van (kim loại): Thiết bi đồ được kim loại (nắp họng cơi van 6 khóa), gồm có
<small>bộ điều khiển và tai nghề</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">—s Khi đồ bể ngằm nên tập trung đồ bỂ tại các ống ngánh, vi tỷ lệ bé ông ngắnh rất cao. Mat khác ống cái áp lực khá lớn chỉ cin sẽ nổi lên mặt đắc và âm thanh bể rit to, nên chi cần dò bé ống nginh thi có thé nghe được diém bể của ống cấi
<small>1.2.3.2. Mé hình tổ chúc!?</small>
inh 1.2 Sơ đồ mơ hình tổ chức Cơng ty cỗ phần cấp nước Bạc Liêu
<small>4) Chức năng, quyển hạn Phịng Kinh doanh</small>
<small>© Chức năng.</small>
“Tham mưu và giúp Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành trên lĩnh vực phát
triển mạng lưới kinh doanh; quan lý và thu tiền nước khách hàng. © Quyền hạn
<small>= Quydn td chức, điều hành, thục hệcchite năng, nhiệm vụ được phân công.= Cô quyển yêu cầu các phịng, các đơn vị trực thuộc Cơng ty báo cáo những công.</small>
<small>' Theo S i tử Công ty cổ pha ep hước Bạc Liêu BAWACO cụng ấp</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>việc có liên quan.</small>
‘> Trưởng Phịng Kinh doanh có trách nhiệm điều hành hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được qui định.
<small>B) Chức năng, quyễn hạn Phịng Ké hoạch — Kỹ thudt</small>
<small>© Chức năng> Kế hoạch:</small>
~ Tham mưu và giúp Ban Tổng Giám đốc Công ty quản ý, điều hành, giám sắt công tác kế hoạch, thống kế:
<small>> Kỹ thuật</small>
- ‘Tham mưu và giúp Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành trên lĩnh. vực tư vấn, thi công, quản lý mạng lưới cấp nước về mặt hỗ sơ, kỹ thuật
<small>© Quyền hạn:</small>
<small>nhiệm vụ của phịng Kế hoạch - Kỹ thuật;</small>
<small>= ‘Thue hiện quyển kiểm tra, giám sắt công tác tổ chức thực hiện kế hoạch, thing</small>
<small>kê, việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc đối với các phòng và yêu cầu</small>
các phòng trục thuộc Cơng ty báo cio các việc có iên quan đến công tác thống kê - kế
<small>hoạch kỹ thuật và ác việc khác do Tổng Giám đốc phân công</small>
-+ Trưởng Phịng KẾ hoạch-kỹ thuật có trách nhiệm điều hành hoạt động cia Phang theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được qui định.
<small>©) Chức năng, quyễn han Phơng quân lÿ mang lưới cắp nước© Chức năng</small>
“Tham mưu và giúp Ban Tổng Giám đốc Công ty trự tiếp quản lý, vận hành mạng lưới cấp nước, ching thất thoát nước, thi công lip đặt ông nhánh khách hằng, sữa chữa
<small>mạng lưới đường ơng</small>
© Quyền hạn
<small>hing tai với quy định của cơng ty, chính sách nhà nước.</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">~ DE xuất xử lý các trường hợp vi phạm hợp đồng nước, các đổi tượng làm hư
<small>mạng lưới cắp nước lên lãnh đạo phụ trách</small>
<small>= Cổ quyển yêu cầu các phịng. các đơn vi trực thuộc Cơng ty cung cấp thơng fin</small>
những cơng việc có liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh nước và quản lý mạng lưới Íp nước có trách nhiệm điều hành hoạt động của Phòng theo chức năng. nhiệm vụ và quyền han đã được qui định.
<small>4) Chức năng, quyển han Xi nghiệp sản xuất nước sạch“ Chức năng.</small>
“Tham mưu và giáp Ban Tổng Giám đốc Công ty quản ý, điều hành các Nhà máy sin
<small>xuất nước sạch hoạt động liên tục cung cắp ra hệ thống mạng lưới cắp nước với áp lực</small>
và chất lượng nước theo quy định hiện hành của Cơng ty; quản lý, điều hành sản xuất
<small>nước ubng đóng chai.</small>
<small>& Quyền hạn</small>
<small>= Quyển tổ chúc, điều hành, thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công:</small>
<small>= Cổ quyền yêu cầu các phịng, các đơn vị trực thuộc Cơng ty những cơng việc cóliên quan đến sản xuất nước.</small>
<small>+ Trách nhiệm</small>
<small>“Giám đốc Xí nghiệp sin xuất nước sạch có trách nhiệm điều hành hoạt động của Phongtheo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được qui dịnh.</small>
<small>©) Tin tai trong mơ hình tổ chức</small>
= Phong KẾ hoạch Kỹ thuật thực hiện công tá chống TTN, châu trách nhiệm tỷ
<small>lệ TTN tước BGĐ,</small>
<small>~ Phong Quản lý mạng lưới thực hiện công tác quản lý mang cũng như thi côngvà sửa bể,</small>
<small>-__ Dề tim rị một cách thụ động.</small>
1.2.3.3. Tình hình chong thất thốt tai dam vị = Cơng thức tinh toán tỷ lệ thất thoát nước:
Bro ~ Geo — Wet 199
<small>% TLTTN</small>
<small>Gro26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>+ — Trong dé:</small>
<small>+ Qua Tổng lượng nước sạch sử dụng cho các mục đích khác như: chữa chy, xc</small>
~_. Việc sir dung các thiếtbị công nghệ như tiền định vị, tương quan âm hay khuếch.
<small>đại âm rất hạn chế được sử dụng do chưa có đủ tay nghề cũng như thiết bị có sẵn, chủ</small>
yếu là sử dung bút đồ bể.
<small>= Quy tinh sử đụng bút dò bề ừng bước sẽ à đặt ên đồng hỗ, khỏa van sau đồnghồ nước, néu có sự cố (16 ri, vỡ ống, nứt ông, ..) trước đồng hồ sẽ phát ra âm thanh.</small>
<small>by Hạn chế</small>
<small>Một số hạn chế cụ thé như:</small>
<small>= Biểu đồ về so sánh sự cố</small> ft thoát nỗi và thất thoát ngầm.
<small>= Quản lý mạng lưới truyền dẫn, điều tiết mạng lưới</small>
<small>= Xúc xã mạng Mới</small>
-——_ Kiểm ta chấtượng nước
<small>= Công tic thi công sửa chữn, phải số Caretaker giảm sắt</small>
~ Quan tâm chưa đúng lầm công tác giám sát của các don vị thi cơng các cơng,
<small>trình khác (cổng thốt nuge, điện, thơng tin...), gây chống lin các hạng mục dẫn đến hệ</small>
- Hiện nay cơng tác đị tim rị rỉ tại Cơng ty Cổ phần Cấp Nước Bạc Liêu sử dụng
<small>phương pháp dò tim bằng bút đồ bé và sử dụng vào ban ngày.</small>
~ Db tim rd rỉ chồng thất thoát nước một cách thụ động. Tuy có hiệu quả nhưng,
<small>chưa phát huy hết khả năng giảm tỷ lệ thất thoát nước,</small>
~ Chit trọng cơng tắc chống thấtthốt nước hữu hình, chưa có quan tâm đúng mite
<small>zr</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">sông tc chống thất thốt nước vơ hình
<small>= Cong tác sửa bể, điểm nghền cịn lâu nên thất thốt nước cịn cao. Do đồ trích</small>
<small>nhiệm giao khơng đúng người, đúng Phịng Ban Đội</small>
Hình L3 Mơ hình Scada giám sit áp lực mang lưới cắp nước
<small>Theo Số iệ từ Công ty Cổ pin ep nước Bạc Liêu BAWACO cũng ep</small>
<small>28</small>
</div>