Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu ở tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ

một nguồn nào và dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã

được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả

Dương Thị Phương Thúy

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

<small>Luận văn thạc sĩ Kinh tế chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và môi trường với đề tải</small> “Giai pháp nâng cao hiệu quả kinh té khai thác các cơng trình cơ sở hạ ting nơng. thơn trong điều kiện biển đổi khí hậu ở tỉnh Bắc Kan” được hoàn thành với sự giúp, đỡ nhiệt inh, hiệu quả của phòng Bio tạo Đại học và Sau đại học, khoa Kinh tế và Quan lý công các thi, cô gio, các bộ môn cia trường Đại học Thuỷ lợi, bạn be, đồng

<small>nghiệp, cơ quan và gia đình.</small>

Tác giá xin bảy 16 lịng biết ơn sâu sắc tối: Giảng viên hướng dẫn trực tiếp là <small>PGSTSKH Nguyễn Trung Ding đã tận tinh hưởng dẫn; Lãnh đạo và các phịng</small>

<small>chun mơn của Sở NN&PTNT tinh Bắc Kan đã cung cấp tài lệ</small>

cần thiết cho luận van này.

<small>thông tin khoa học</small>

<small>‘Tac giả xin chân thành cảm ơn tới: Phòng Đảo tạo Đại học và Sau đại học, khoa Kinh</small>

tế và Quin lý, các thầy gio, cô giáo tham gia ging day trực tiếp chương tinh Cao <small>học của trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội đã tận tinh giúp đỡ và truyền đạt kiến thứctrong suốt thời gian học tập chương rình cao học cũng như trong quả trình thực hiện</small>

<small>Juin văn</small>

<small>“ác gia xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cân bộ công nhân viên Ban quản lý các dự én</small>

[Nong nghiệp đã tạo điều kiện thôi gian, tn tinh giúp đỡ trong suỗtthỏi gian học tập và

<small>thực hiện luận văn này</small>

Tác gi xin cảm ơn các bạn bi, đồng nghiệp đã hết sức giáp đỡ vỀ nhiều mặt cũng như. động viên khích lệ tính thin và vật chất để <small>tác giả đạt được kết quả như hôm nay.</small>

Do cơn nhiều hạn chế về trình độ chun mơn, cũng như thời gian có hạn, nên trong

q trình làm luận văn tác giả khơng trảnh khỏi sai sót, tác giả mong muốn tiếp tục

nhận được sự chỉ bảo của các thầy, cơ giáo và sự góp ý của bạn bè đồng nghiệp, để tác giả hoàn thiện hơn nữa kiến thức của minh,

<small>Hà Nội, tháng - năm 2017Tae giả</small>

<small>Dương Thị Phương Thúy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

<small>MỞ ĐẦU 1</small>

'CHƯƠNG | TONG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HIỆU QUA KINH TE CUA CAC CONG TRINH CƠ SỞ HA TANG NONG THƠN TRONG DIEU KIEN BIEN DOL

KHÍ HẬU 4

1.1 Khái niệm và phân loại vé cơ sở hạ ting nông thôn 4

<small>1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cơ sở hạ ting 41.1.2. Cơ sở hạ ting giao thông nông thơn 51,13. Cơ sở hạ ting các cơng trình thủy lợi 1</small>

1:2 Cơ sở lý luận về hiệu qua kính tẾ cơng trình cơ sở hạ ting nơng thon 8

<small>1.2.1 Phân tích chỉ phí - lợi ich (CBA) "1.2.2 Phân tích Hiệu quả Chi phí (CEA) a1.2.3 Phân tích đa tiêu chi (MCA). 1B</small>

1.3 Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế các công trinh cơ sở hạ ting

<small>nơng thơn 131.3.1 Biến đội khí hậu. 1B</small>

1.3.2 Sự cần thiết phải đưa nội dung ứng phó với biển đổi khí hậu vào trong

<small>CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CUA HIỆU QUA KINH TẾ KHAI THAC CONG</small> “TRÌNH CƠ SỞ HẠ TANG NONG THON Ở TÍNH BÁC KAN 23 2.1. Đặc điễm tự nhiên kính ế, xã hi trên địa bàn inh Đắc Kạn 23

<small>2.1.1 Đặc điềm tự nhiên a2.1.2 Đặc điềm kinh t xã hội 242.1.3 Tải nguyên nước 35</small>

2.1.4 Đánh giá chung những điểm mạnh hay lợi thé của tỉnh Bắc Kạn 27 22. Hiện trạng các cơng trình cơ sở hạ ting nông thôn ở tỉnh Bắc Kạn 28

<small>2.2.1. Cơ sở hạ ting thủy lợi. 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.22. Hệ thống đường nông thôn. m2.3 Ảnh hưởng của biển dBi khí hậu đến hệ thống cơ sở hạng ở tinh Bắc Kạn...2</small>

2.3.1. Tình hình tiền ta trên địa bàn tính Bắc Kạn ” 2.3.2. Chỉ phí đầu tr xây dụng cơng trình Kè bảo vệ Sơng Cu tỉnh Bắc Kạn 40

<small>2.4, Một số biện pháp hiện hành trong công tác quản lý và Kha thác công tỉnh cơ</small>

sử hạ ting nông thôn trên địa bàn tỉnh trong điều kiện biến đổi khí hậu 4

<small>2.5. Những đánh giá chung 42.5.1 Những kết quả đạt được 4“2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân 46</small>

<small>Kết luận chương 2 48</small>

CHUONG 3 GIẢI PHAP NANG CAO HIỆU QUA KINH TE KHAI THAC CAC <small>CONG TRINH CƠ SỞ HA TANG NONG THON TRONG DIEU KIEN BIEN BOL</small> KHÍ HẬU Ở TINH BAC KAN. 49

<small>3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội, phát tiền cơ sở hạ1g nông thôn ở tỉnh</small>

<small>Bắc Kan trong điều kiện biển đổi khí hậu 49</small>

<small>3.2. Những cơ hội thách thức i với phát iển của tỉnh Bắc Kạn 5232.1, Những cơ hội 323.2.2:Thch thức 323.3. Kich bản biển đổi khí hậu từ năm 2030 đến 2050 53</small>

3.31 Kết qua thu thập số liệu mưa thực do phục vụ nghiên cứu 3 3.4. Một số giả pháp nâng cao hiệu qua kinh tế khai thie các cơng trình cơ sở hạ tổng nơng thơn trong điễu kiên biển đổi khí hậu ở tỉnh Bắc Kạn 35

3.4.1. Các nhóm giải pháp mm 55 <small>3.4.2, Các giải pháp cứng (các giải pháp truyền thong) 62</small> 3.43. Giải pháp sử dung công nghệ mềm bio vệ và phục hồi k, ba subi... 63

<small>3.44 Giải pháp công nghề sinh học “</small>

<small>Kết luận chương 3 TỊ</small>

KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ n TÀI LIỆU THAM KHAO _

<small>PHỤ LỤC 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 34. Giải php trồng cỏ Vetiver cho cơng ình thủy lợi 66 Hình 35: Vị tri mơ hình th điểm tại Bắc Kạn 6 <small>Hình 3.6: Mơ hình Đá hộc xếp gia cổ bằng cây tươi 68</small>

<small>h 3.7. Cây cô mọc tại kè Thanh Mai, 69</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

in tai ở châu A Bing 1.1: Các quốc gia chịu ảnh hưởng nhiề cũa

<small>và Thái Binh Dương</small>

Bảng 2.1: Dân số tỉnh Bắc Kan năm 2015

<small>Bảng 22: Tổng lượng mưa trong mùa mưa 2015</small>

Bảng 23: Thống ké định l lớn nhất năm 2015

<small>Bảng 24: Tổng lượng mưa trong mia mưa 2016</small>

Bang 2.5: thống kê đình lũ lớn nhất năm 2016.

<small>Bảng 3.1: Các giải pháp áp dụng trên bờ dọc xã Thanh Mai</small>

<small>Bảng 3.2: Các giống cây được lựa chọn bảo vệ kè Thanh Mai</small>

Bing 33: Chi phí của các giải pháp si học so với các giải pháp truyễn thống,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MỞ ĐẦU 1, Tính cấp thiết của đề tài

“Theo ghỉ nhận cia các cơ quan hữu quan, trong 20 năm gin đây Việt Nam là một trong 05 quốc gia chịu ảnh hướng lớn nhất của Biển đổi Khí hậu (BDKH). BDKH đã làm gia tăng các loại hình thiên tai cả về số lượng, cường đ và mức độ ảnh hướng,

<small>Tác động tiêu cực của BDKH gây ra hậu quả vô củng lớn: thệt hại vé người, phá hoại</small>

<small>cơ sở hạ ting (CSHT), làm ảnh hưởng đến nhiễu thành quả phát triển kinh tế xã hội, và</small>

<small>14 một thách thức cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu thiên niên ky.</small>

<small>Bên cạnh đó, sự chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam từ tập trừng bao cấp sang địnhhướng thị trường từ sau “DSi mới" công đã dẫn theo những chuyển đổi trong quy trinh</small>

<small>“quản lý đầu tư cơng, Tính phân cấp đã và đang ngày cảng được đẩy mạnh khiến cho</small>

chính quyển địa phương cin phải có những bằng chứng sit thực và khách quan để có.

<small>thể tự chủ trong lập ké hoạch, phân bổ và sử dụng kinh phí hiệu quả và sắt với như cầu</small>

<small>thực tế. Năm 2014, Quốc hội đã thông qua Luật Đầu tư công nhằm nâng cao kỷ cương,</small>

<small>kỷ luật trong quản lý đầu tư công. từ khâu ph duyệt chủ trương, thẳm định nguồn vốn</small>

<small>nhằm hạn chế cơ chế “xin-cho”, tinh trạng đầu tư dan trải gây lãng phí, phịng chống,</small> tham những, ning cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Luật đầu tư công đồi hỏi kế

<small>hoạch đầu tư cơng của chính quyển địa phương cin được xây dựng dựa trên các kết</small>

‘qua phân tích kinh tế và đánh giá lợi ích/chỉ phí xã hội

“Từ trước đến nay, trong tính tốn hiệu quả kinh tẾ các cơng ình cơ sở hạ ting thi <small>chưa tinh đến yêu tổ BĐKH nên nhiều công tinh CSHT nông thôn sau khi đưa vào sử</small> dụng gặp những trận thiên ti lớn đã bị hư hong nặng và tên kém rất nhiều để kh

<small>phục. Nay những dự án công trình được lồng ghép thích ứng BĐKH thi sẽ tăng chỉ phí</small>

an vững với khí hậu và thiên tai hơn, đạt được bi

đầu tư, song. quả nhất định. Mặc. 4a vậy nhiều dự án có nguy cơ khơng đạt hiệu quả kính tế hoặc hiệu quả kinh tổ thép hơn so với quy định. Vậy chúng ta cẳn phải làm gi xét về phương pháp luận và thực tế

<small>cơ sở pháp lý cũng như nhiều vin dé tiếp theo trong xây dựng cơ bản.</small>

<small>Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn dé tis "Giải pháp nắng cao hiệu qua kinh té khaithắc các cơng trình cơ sở ha ting nơng thơn trong điều kiện biển đổi khí hậu ở tình:Bắc Kạn"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2. Mục dich của đề tị

<small>Mặc tiêu đề tài là để xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho CSHT phát triển</small>

ông thôn trong điều kiện BDKH ở tinh Bắc Kạn <small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

4) Đắi tượng nghiên cứu

Đôi tượng nghiên cứu của đ tả là các công trinh cơ sở hạ ting nơng thơn (CSHTNT) <small>só the động của điều kiện khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và 2050.</small>

<small>b) Phạm vi nghị</small>

<small>~_ Về nội dung: Phân tích hiệt11 quả kinh tế của cơng tình CSHTNT trên địa bản tỉnh</small>

<small>Bắc Kạn cổ xét và khơng xét đến yếu tổ BDKH qua đó đề xuất các giải phip ning cao</small>

hiệu quả kinh tế ong quản lý khai thúc công tảnh CSHTNT trên địa bản tinh Bắc

-_ VỀ khơng gian: Các cơng tình CSHTNT trén địa bàn tỉnh Bắc Kạn

<small>= Thai gian: Số liệu các yếu tổ hiện tại và Kịch bản trong giai đoạn 2030, 2050.</small> 4. Ý nghĩa khoa học thực và thực tiễn của đề tài

3) Ý nghĩa khoa học

Đề tài hệ thông đầy đủ những vấn đề lý luận về quản lý, khai thác cho các cơng trình

<small>CSHTNT để có sở khoa học nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả</small>

<small>Xinh tế thai khác và sử dụng các cơng tình CSHTNT trong điều kiện BĐKH tại tỉnh</small> Bắc Kạn đến năm 2030 và 2050.

b) Ý nghĩa thực tiễn

én cứu, đề xuất các giải pháp của luận văn là tải liệu tham khảo.

<small>"Những kết quả nại</small>

<small>hữu ich không chỉ trong công tác quản lý, khai thác vận hành và bảo dưỡng các cơng</small>

trình CSHTNT trong điều kiện BDKH tại tỉnh Bắc Kạn mã còn là tai liệu tham khảo đối với các tinh miỄn núi phía

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cửu như: Phương pháp.</small>

<small>thu thập số liệu; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh;</small>

Phương pháp chuyên gia; phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế, phương pháp kế

<small>thừa... giải quyết các vấn đ nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6. Kết quả đạt được

<small>~ Hoan thiện cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế khai thác các cơng trình CSHTNTtrong điều kiện BĐKH ở tinh Bắc Kạn.</small>

<small>~_ Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kin tế khai thác các cơng tình CSHTNT ở</small>

tinh Bắc Kạn.

~_ Nghiên cứu, để xuất một số giải nhấp năng cao hiệu quả kinh tế thác các cơng trình 'CSHTNT có căn cứ khoa học phủ hợp và kha thi trong điều kiện BĐKH ở tinh Bắc

<small>7. Nội dung của luận vănLuận văn gồm 3 chương:</small>

“Chương 1: Tổng quan về cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh t của các công trinh

<small>CSHTNT trong điều kiện BĐKII</small>

<small>“Chương 2: Thực trạng của hiệu quả kinh.</small> hai thác cơng trình CSHTNT ở tinh Bắc,

<small>“Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác các cơng trình CSHTNT</small>

<small>trong điều kiện BĐKH ở tỉnh Bắc Kạn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HIỆU QUÁ KINH TE CUA CÁC CƠNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TANG NƠNG THƠN TRONG DIEU KIỆN BIEN DOI KHÍ HẬU

1.1... Khái niệm và phân loại về cơ sở hạ ting nông thôn 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về cơ sở hạ ting

Cơ sở hạ ting nông thôn là một bộ phận của tổng thể CSHT vật chit kỹ thuật nền <small>kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và cơng trình vật chất - kỳ thuật được</small> tạo lập phân bổ, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ théng sin xuất <small>nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát tiễn kinh tế, xã hội ở khu vực</small>

<small>này và trong lĩnh vực nơng nghiệp.</small>

Nội dung tổng qt của CSHTNT có thé bao gồm những hệ thống cấu trúc, tht bị và cơng trình chủ yếu sau

~_ Hệ thống và các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ nơng, phịng chống thiên tai, bảo vệ và cải <small>tạo đất dai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kẻ đập,</small> cầu cổng và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bom

<small>~_ Các hệ thống và cơng tình giao thơng vận ti trong nông thôn: cầu cổng, đường xá</small>

kho ting bến bai phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu di lại của

<small>dân cư</small>

<small>~_ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cắp điện, mạng lưới thông tin liên lạc</small>

<small>~_ Những cơng trình xử lý, khai thác và cung cắp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông:thôn</small>

<small>= Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dich vụ cung ứng vat tơ, nguyên vật liệu, .. màchủ yêu là những công trinh như chợ và t điểm giao lưu buôn bắn.</small>

<small>= Co sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm trạisản xuất, vường ươm và cung ứng giao giống vật nuối cây trồng,</small>

<small>Nội dung của CSHTNT cũng như sự phân bổ, cầu trúc trin độ phát triển của nó có sự</small>

<small>khác biệt đăng kế giữa các khu vực, quốc gia cũng như gia các dia phương. vùng lãnh</small>

<small>thổ của đắt nước, Tại các nước phát triển, CSHTNT còn bao gồm cả các hệ thơng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>cơng trình cung cấp gas, khí đốt, xử</small> lam sạch nguồn nước tới

<small>củng cắp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông,</small>

11.2. Cơ ở hạ tng giao thông nông thôn

Hệ thông giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ ting giao thông nông thôn, phương

<small>tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, CSHT giao thông nông thôn chỉ là một bộphận của hệ thông giao thông nông thôn. Giao thông nông thôn không chỉ là sự dichuyển của người dân nông thôn và hàng hố của họ, ma cịn là các phương tiện để</small>

cung cấp đầu vào sản xuất và các dich vụ hỗ tr cho khu vự nơng thơn của các thình phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trụ tiếp của hệ thống

sito thơng nơng thơn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nơng thơn, bao

<small>gồm các nhóm người có nhu cầu và tu tiên di li khác nhau như nông din, doanh</small>

<small>nhân, người khơng có ruộng đất, cán bộ cơng nhân viên của các đơn vị phục vụ công.</small> sông lầm việc ở nông thôn ... CSHT giao thông nông thôn bao gồm:

<small>~ Mang lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường thôn</small>

<small>tạ, pha trên tuyển.</small>

<small>= Đường sơng và các cơng trình trên bờ.</small>

= Các CSHT giao thơng ở mức độ thấp (các tuyến đường mịn, đường đất và các cầu

<small>sống không cho xe cơ giới di lại mà chỉ cho phép ngudi di bộ, xe dap, xe máy ... đilại. Các đường man và đường nhỏ cho người di bộ, xe đạp, xe thd, xe súc vật kéo, Xe</small>

máy và đối khi cho xe lớn hơn, cổ tốc độthấp đi lạ là một phn mạng lưới giao thơng,

<small>giữ vai trị quan trọng trong việc vận chuyển hàng hố di lại của người dân.</small>

CSHT giao thơng nơng thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. CSHT giao

<small>thông nông thôn là nhân tổ thúc diy phát triển kinh tế — xã hội, vừa phục thuộc vào</small>

trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nơng thôn. So với các hệ thống kinh tế, xã hội

<small>Khác, CSHT giao thơng nơng thơn có những đặc điểm sau:</small>

<small>= Tính hệ thống, đẳng bộ: CSHT giao thơng nơng thơn là một hệ thông cấu trúc phúc</small> tạp phân bổ trên toần lãnh hổ, trơng đồ <small>những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh.hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tồn bộ nơng thơn, của</small>

vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mỗi liên hệ gắn kết với nhau rong

<small>‘qua trình hoạt động, khai thác và sử dụng. Do vậy, việc quy hoạch tổng thé phát triển</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CSHT giao thông nông thôn. phối hop kết hợp ghia cúc bộ phận trong một hệ thống

<small>đồng bộ, sẽ giảm tối đa chỉ phí và tăng tối đa công dụng của các CSHT giao thôngnông thôn cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng. Tính chất</small>

đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tổ hạ ting giao thông khơng chỉ có ý <small>nghĩa về kinh tế, ma cịn có ÿ nghĩa về xã hội và nhân văn. Các cơng tỉnh giao thơngthường là các cơng tình lớn, chiếm chỗ trong khơng gian. Tinh hợp lý của các cơngtrình này dem lại sự thay đổi lớn tong cảnh quan và có tác động tích cực đến các sinh</small>

<small>hoạt của din eu trong địa bàn</small>

<small>= Tink định hướng: Đặc tưng này xuắt phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị tí</small>

hệ thống giao thơng nơng thơn: Dau tư cao, thời gian sử dụng lâu đài, mở đường cho các hoạt động kinh tế, xã hội phát trim ...Đặc điểm này đôi hỏi trong phát triển CSHT <small>giao thông nông thôn phải chú trọng những vin đề chủ yếu: (1) CSHT giao thơng của</small>

<small>tồn bộ nơng thơn, của vùng hay của làng. xã cin được hình thành và phát triển trướcmột bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế, xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát</small>

triển kinh tế xã hội để quyết định việc xiy dựng CSHT giao thơng nơng thơn, Đến lượt mình. sự phát trién CSHT giao thông vé quy mô, chất lượng lạ thể hiện định hướng phát triển kinh tế, xã hội và tạo tiền đề vật chat cho tién trình phát triển kinh tế ~ xã hội (2) Thực hiện tốt chiến lược tu tiên trong phát tiển CSHT giao thông của <small>tồn bộ nơng thơn, tồn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa</small> quán tiệt et đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhọ nhủ cầu huy động

<small>vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những cơng trình wu tiên</small>

<small>~ Tĩnh địa phương, tỉnh ving và khu vực: Việc xây đựng và phát triển CSHT giao</small>

thông ở nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như địa lý, địa hình, trình độ phát triển Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bổ không déu và điều kiện sản xu

<small>nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinhnơng</small>

<small>thái, Vì thế, hệ thống CSHT giao thông nông thôn mang tinh ving và địa phương rõ</small>

nét, Điễu này thể hiện cả trong quá trinh tạo lập. xây đựng cũng như trong tổ chức

<small>«quan lý, sử dụng chúng. Yêu cầu này đặt ra trong việ xác định phân bổ hệ thống giao</small>

thông nông thôn, thiết kể, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, vừa phải phù hợp với đặc điểm, du kiện từng địa phương, từng

<small>vùng lãnh thổ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>~_ Tĩnh xã hội vả tỉnh cơng cơng cao: Tính xã hội và cơng cộng cao của các cơng trìnhgiao thơng ở nơng thơn thể hiện trong xây dựng và tong sử dụng. Trong sử dụng, hu</small>

hết các cơng trình đều được sử dung nhằm phục vụ việ đi lại, buôn bắn giao lưu của tắt cả người dân, tt cả các cơ sở kính t, dich vụ Trong xây dụng, mỗi loại cơng trình <small>khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ tắt cả các thành phần, các chủ thể trong</small> nên kinh tế quốc dân. Để việc <small>xây dựng, quản lý, sử dụng các hề thống đường nơng</small>

<small>thơn có kết quả cần lưu ý</small>

+ Daim bảo hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dung và quyển loi tong sử dung đối với các tuyến đường cụ thé. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.

+ Thực hiện tốt việc phân cắp trong xây dựng và quản lý sử dụng cơng trình cho từng. cấp chính quyển, từng đối tượng cụ thé để khuyến khích việc phát triển và sử dụng có

<small>hiệu quả CSHT,</small>

1.1.3. Cơ sở hạ ting các cơng trình thủy lợi

<small>“Cơng tình thủy lợi là cơng ình he tằng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hỗ chứa nước,</small> cổng, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác

<small>phục vu quan lý, khai thác thủy lợi.</small>

‘Theo số liệu thông kê đánh giá chưa day đủ, các cơng trình thủy lợi đang được khai thác gồm: 5.656 hd chứa; 8.512 đập dâng; 5.194 tram bơm điện, cổng tưới tiêu các <small>loại, 10.698 các cơng trình khác và trên 23.000 bờ bao ngăn lũ đầu vụ hề thu ở Đồng</small> bằng sông Cửu Long, cùng với hing vạn km kênh mương và công trình trên kênh.

<small>‘Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh, kinh tế nhưng trong«qu tình quản lý vẫn cịn một số tên tại</small>

<small>Đầu tw xây dựng không đồng bộ từ đầu mỗi đến kênh mương nội đồng</small>

~ Năng lực phục vụ của các hệ thơng đạt bình qn 60% so với năng lực thiết kế. Hiệu. quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp thoát nước chưa chủ động và chưa đáp ứng

<small>được so với yêu cầu của sản xuất và đời sống,</small>

~ Nhiều cơ chế, chính sách quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cịn bắt cập, khơng đơng

<small>bộ, nhất là cơ chế chính sách về tổ chức quản lý,cơ chế ti chính.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- Tổ chức quản lý các hệ thống chưa đồng bộ và cụ thể, đặc biệt quản lý các hithủy lợi nhỏ. Việc phân cấp tổ chức, quản lý ở nhiễu địa phương còn chưa rõ rằng"Để ổn định và phát triển dân sinh kinh tế, trong những thập kỷ qua công tác phát triểnthuỷ lợi đã được quan tâm dầu tư ngày cảng cao. Phát triển thuỷ lợi đã nhằm mục tiêu</small>

<small>bảo vệ, khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và</small>

<small>đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển tit cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp pháttriển thuỷ lợi đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sựphát triển của mọi ngành kinh hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ.đổi mới của đất nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực.</small>

'Về tưới tiêu, cắp thốt nước: Ca nước có 75 hệ thông thủy lợi lớn, 800 hồ đập loại lớn và vừa, hơn 3.500 hỗ có dung tích trên 1 triệu mã nước và dip cao trên 1Ô m, hơn <small>5.000 cổng tưới: tiêu lớn, trên 10.000 trạm bơm lớn và vừa với tổng công suắt bơm</small>

<small>24,8 triệu mâih, hàng vạn cơng tình thủy lợi vừa và nhỏ. Các hệ thẳng có tổng năng</small>

lực tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho 1,13 tiệu ha, tiêu cho 1.4

<small>triệu ha, ngăn mặn cho 0,87 trigu ha và cãi tạo chua phèn cho 1,6 triệu ha đất canh tácnơng nghiệp. Diện tích lúa. rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày được tưới khôngngừng ting lên qua từng thời kỉ</small>

12 Cosy tua qua kinh tẾ cơng trình cơ sở hạ tầng nông thôn

<small>CSHT là một phần quan trọng của mọi nền kinh tế. Nó giúp cho tăng trưởng kinh tế</small> một cách toàn điện hơn, tạo điều kiện cho kha thác các nguồn lực và tiểm năng cia

<small>nền kính tế nói chung và đặc biệt của các vùng sâu, xa và vùng còn kém phát triển,</small>

<small>chia sé lợi ich tăng trưởng, tạo điều kiện tốt hơn cho cung cấp các dich vụ y t</small>

<small>dục và dịch vụ khác. Cơng trình CSHTNT l</small>

nơng thơn. Trong đó phải kể đến đường xá giao thông. Theo thống kê dân số trung binh năm 2016 của cả nước ớc tính 92,70 triệu người, bao gồm dân số thành thị 32,06

<small>giáonhững CSHT phục vụ trong lĩnh vực</small>

<small>triệu người, chiếm 34,60; dân số nông thôn 60,64 triệu người, chiếm 65,4%. Như vậy</small>

<small>Khu vực nơng thơn là một khu vực rộng lớn và đóng vai trở quan trọng trong phát triển</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

kinh tế sia dit nước. Ơng Nguyễn Ngọc Đơng (thir trưởng Bộ Giao thông vận tả)!

<small>cho biết</small>

“Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước chủ trương xây dựng một

<small>nền nông nghiệp theo hướng hiện dai, đồng thời xây dựng nông thôn môi cổ kết cầu hạ</small>

<small>ting hiện đại, cơ cdu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp</small> với phát triển cơng nghiệp, lấy nơng dân là vỉ bí hen chốt trong mọi sự thay đổi cần

<small>thiết, ví¥ nghĩa phát huy nhân.con người, khơi dậy và phát huy mọi tiểm năng củanông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn mới”</small>

<small>“Theo số liệu thống ké, đến 01/7/2011 cả nước đã có 8940 xã, chiếm 98,6% tổng số xã</small>

cả nước đã có đường 6 tơ đến trung tâm xã (tăng 2,3% so với năm 2006), trong đỏ di

<small>lại được 4 mùa là 8803 xã, chiểm 97,1% ( tăng 3,5 % so với năm 2006); trong đồ xã cóđường 6 tơ đến trung tâm xã đã được nhựa hóa, bê tơng hóa là 7917 xã chiếm 87.3%:(tăng 17.2% so với năm 2006). Một điều đảng chú ý là không chỉ đường đến trừng tâmhuyện, xã được chú trong mà đường đến các thơn, bản miễn núi cũng được các cấp</small>

chính quyển hết sức quan tâm đầu tự với số liệu rất ấn tượng đó là có tới 89.59% số thơn, bản có đường 6 tơ đến được. Điều đó góp phần thay đổi cuộc sống của người dân nơi vùng cao vốn chịu nhiễu thiệt thời về điều kiện thời tế, (hỗ nhưỡng cũng như văn

<small>"hóa xã hội. So với năm 2005, tổng xố chiều đài km đường giao thông nông thôn tăngthêm 34811 km; tong đồ số km đường huyện tăng thêm 1.563km, đường xã tăng17.414 km và đường thơn xóm tăng 15.835km từ những nguồn vốn đầu tư cho giaothông nông thôn rất đa dạng được huy động từ nhiều nguồn: Ngân sá ch trùng ương,</small>

ngân sách địa phương (chiếm khoảng 50% phần dành cho cơ sở hạ ting giao thơng của. sắc ti; vốn ODA (các chương tình hạ ting nơng thơn dựa vào cộng đồng của WB.

<small>Chương trình giảm nghèo Mitrung của ADB hay Giao thông nồng thôn của Ngân</small>

hùng thể giới WB); vốn huy động của doanh nghi

in dụng và của cộng đồng nhân

<small>Như vây CSHTNT đồng vai trỏ quan trọng trong quá tình phát triển ở Việt Nam.</small>

Dưới góc độ kinh tổ xây dựng tù việc đầu tư xây dựng cơng tình được phân thành <small>‘qua tinh chuẩn bị xây dựng, xây dựng và khai thác cơng trình. Trong mỗi giai đoạn thì</small>

<small>© Neuin: hWpílsblevnzovvnVweblrrVimexphplursowenMziasthonzvonrtortrone-cone</small>

<small>WEIS BB9e-x4y-JUEISBBS Bing dons thon nf£B] YBBS0B và We EIGEBSNTSSELGBASAli-box ong thon</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

6 tính tốn hiệu quả kinh tế (HQKT)*: HQKT trong t

<small>và HQKT trong khai thác,</small>

&, HQKT khi xây dựng.

Trong Hình | mơ tả din biến của HQKT trong cả cuộc đời của cơng trình. Như vậy HQKT cơng trình sẽ suy giảm dẫn theo thời gian và thấp nhất khi cơng tình hết niên <small>hạn sử dụng (đường đen trong Hình 1). Song trong thực tế thì vẫn tiến hành những</small>

<small>bidpháp nâng cấp cơng trình như đảm bảo sửa chữa thường xuyiira chữa lớn,thay thé, mở rộng và hiện đại hóa cơng trình thi HQKT cơng trình được nâng lên cũng:như kéo đài tuổi thọ của công trình (đường xanh trong Hình 1).</small>

“Trong những năm qua Việt Nam đối mặt nhiều với hậu quả của biển đổi kh hậu. Theo thống kê của tổ chức quốc té thi Việt Nam xếp thứ 9 trong 10 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai, Do ảnh hưởng của biển đối khí hậu và thiên ai nên nhiều

<small>tình nói chung và CSHTNT nói riêng bị phá hủy, có cơng trình ngay sau khi đưa.</small>

vào sử dung thời gian ngắn, Như vậy HQKT của CSHTNT bị giảm sút nhanh chống Nếu đầu tư sửa chữa khôi phục trong giới hạn nhất định thì hệ quả là: HQKT cơng trình bị suy giảm nghiêm trọng và tuổi thọ cơng tình bị rất ngắn. Trong Hình I đường <small>HOKT loại dé được thể hiện bằng đường miu do.</small>

<small>Bảng 1.1: Các quốc gia chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai ở châu Á</small>

<small>và Thái Bình Dương”</small>

<small>Quốc gia ap thir tự bị inh | %Điệntíhehm ] Din sb chu</small>

<small>hưởng nặng nỀ cia thiên tai) | dnb hung thién tat | ảnhhưởng | teu biểu</small>

Dai Loan, Trung Quốc (1) 7 Bd TẠI 4

<small>hi ig về HQKT: Hiệu qua kin tễ của một hiện tượng (hoặc qu Wa) kính Tà một phận trà kính tổhả ảnh tinh độ sử đụng các nguôn lục (ane, i lực, vt ue tn vẫn) để đạ được mae teu xe địt, TừKhối iệm khái q này,có thẻ Hình thành cg this biễu diễn khi quất phạm ig quả kính như sau:</small>

<small>KIC. VốtH là gu quả inh tế cửa một hiện ưng (quá tình Rink tổ) nào đố K 1 kế qu tho được tứ hiệntượng (gui tình) kine đồ và C 1a chi pi ton bộ để đại được kt qui đô. Vẽ như th cũng cô thé khái niệmgin gon: iệu qu kinh pin nh eit lượng hoại động in t vã được sắc định bởi tý số giữa Kk qu đạtLược với ph bỏ ad đạt được kt qua đó</small>

<small>Nguồn: Ngân hàng th giới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>ti qbneecảng at</small>

Hình 1.1: Diễn biển của hiệu quả kinh tế của CSHT nơng thơn

“Trong q trình chuẩn bị đầu tư thì trong phần tính tốn kinh tế có tính tốn hiệu quả kinh tế cơng tình. Trong thủy lợi thì có TCVN 8213:2009 có đề cập việc tính toán và

<small>đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thủy lợi phục vụ tưới, tiêu. Phương pháp tính tốn</small>

<small>chính ở đây là phân tích chỉ phí - lợi ích (CBA) và phân tích hiệu quả chỉ phí (CEA).</small>

<small>‘Trong một số trường hợp buộc phải sử dụng phương pháp phân tích đa chiều MCA.</small>

Mỗi phương pháp có những ưu và nhược điểm riêng.

<small>1.2.1 Phân tích chi phí - lợi ich (CBA)</small>

<small>Phân tích chỉ phí lợi ích (CBA) là phương pháp tiếp cận định lượng để phan tích liệut dinh</small>

<small>Phân tích đồng tiền mặt là cơng cụ chính để lập và so sánh các dịng lợi ich và chỉ phígiá trị lợi ích hiện tại của một dự ân nỉö vượt giá trị chi phí hiện tại khơng.</small>

<small>năm cho cả trường hợp "Có dự án” và “Khong có dự án”, hay cịn gọi là mơ hình can</small>

<small>thiệp và khơng can thiệp.</small>

<small>(Can cứ vào định nghĩa trên, các giá t được gắn cho tác động của chương trình — thuận</small>

<small>lợi hoặc bất thuận lợi = phải là những giá tị của các cá nhân chịu ác động, chứ không</small>

<small>phi là gi rj mã nhà kính tế, triết học đạo đức, nhà mỗi trường hoặc đối tượng khác</small>

<small>đưa ra</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Lợi ích và chi phí của các biện pháp can thiệp đầu tw đề xuất cần được định lượng bắt</small>

<small>cứ trường hợp nào có thé. Các ước tinh dự đốn tốt nhất edn được trình bày cùng với</small>

<small>mồ tả của những yếu tổ bắt ổn định</small>

<small>Trường hợp thứ hai thường được gọi là các mơ hình can thiệp và khơng can thiệpPhân tích lợi ích và chi phi (CBA), đo lường tiền tệ của tắt cả các tác động tiêu cực và.</small>

tích cục liên quan với một hành động nhất định, Lợi ích vi chỉ phí được so sinh về sự <small>khác biệt hoặc tỷ lệ của chúng được xem như một chỉ số để biết đầu tư thể nào hay hỗ</small> trợ chính sich thé nào theo quan diém của xã hội. Một cách tgp cận định lượng để

<small>phân tích xem các giá trị hiện tại của đồng lợi ich của một dự án có vượt quá giá trị</small>

<small>hiện tại của dong chi phí khơng. Phân tích dịng tiền là cơng cụ chính cho việc thilậpvà so sánh các đồng năm của lợi ich và chỉ phi cho cả hai trưởng hợp ‘C6’ và “Khong</small>

<small>có” dự án. Sau nay được quy ước gọi là trường hợp “C thơng làm gì”</small>

<small>Dựa vào định nghĩa trên, các giá trị được gần cho tác động của chương trình ~ có lợi</small>

hay bắt gi là giá của cá nhân bị ảnh hưởng, không phải giá kính tế củ các nhà kính té học, triết gia, mơi trường hoặc các đối tượng khác

Lợi Ích và chỉ phí của các can thiệp để xudt dầu tư cần được định lượng trong trường hop bat kỳ khi nào có thể. Các ước tính tốt nhất nên được trình bày cùng với một mô tả

<small>của các yếu tổ bắt an tồn.</small>

<small>1.3.2 Phân tích Hiệu quả Chỉ phí (CE4)</small>

<small>Hiệu quả chỉ phí đánh giá các chỉ phí hoạt động mà khơng cần đánh giá cụ thể vềnhững lợi ích thu được. Có th vi những lý do sau đây:</small>

~_ Một quyết định ưu tiên đã được thực hiện trên cơ sở thiết thực hoặc có yếu tổ chỉnh tr, và các ty chon với giả rẻ nhất hoặc hiệu quả nhất dang được theo dui

<small>= Đó là những lợi ích hiển nhiên và chi phí-hiệu quả là lẽ thường.</small>

<small>+ Những lợi ichhi phí là chưa tương xứng. nhưng ma chỉ phi này được coi như là</small>

ít hơn so với những lợi ích tim năng trong dai hạn. Xem xét này là ph hợp nhất với

<small>môi trường và tải sản xã hội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Những lợi ích của các tùy chọn khác nhau được coi là tương đương. Lý tưởng nhất làchỉ phí sẽ xem xét các chỉ phí của toàn bộ dự án từ nghiên cúu, phát tiển đến thựchiện dự án</small>

<small>1.3.3 Phân tích da tiéu chí (MCA)</small>

Mơ hình phân tích đa tiêu chuẩn (MCA): MCA là một tập hợp ngày càng phổ bié <small>của</small>

kỹ thuật kết hợp một loạt các chính sách hoặc tay chọn chương trình tức động vào một <small>Khn khổ duy nhất cho đồng hóa đễ dàng hơn bởi các nhà ra quyết định. Mô hình</small>

<small>MCA là một bộ phận quan trọng của phương pháp VA sử dụng dé phát triển và phân.</small>

tích các yêu cầu chống khí hậu ở cắp khu vụcrinh. Giá tr tên ệ là khơng có sẵn cho<small>trì</small>

tất cả các tiêu ol <small>Là một kỹ thuật định lượng MCA cho điểm số tùy chọn theo các</small>

tiêu chí khác nhau, dẫn đến một 8 điểm tổng hợp để xác định kết quả tối ru nhất <small>MCA và các biến thể sử dụng phương pháp lai ghép kết hợp các ước tính định lượng</small>

<small>với đánh giá chủ quan có lẽ là hình thúc phổ biển nhất của đánh giá được sử dung</small>

<small>trong đánh giá thích ứng biến đổi khí hậu. MCA nên được áp dụng khi các kết quả kế</small>

<small>hoạch thích ứng định tinh hoặc da lợi ích. mà khơng thể được tổng hợp. Tương tự như.</small>

CBA và CEA, một MCA có thể dé xếp hạng và do đó ưu tiên trong số nhiề lựa chọn thích ứng. Điều quan trọng là cần lưu ý rằng việc xây dựng một mơ hình MCA thường. là một bài toán lớn, tổn kém thời gian va liên quan đến nhiễu bên liền quan.

1.3, Biến đổi khí hậu ảnh hướng đến hiệu quả kinh té các cơng trình cơ sở hạ ting

<small>nơng thơn</small>

1.3.1 Biển đỗi khí hậu

é giới (2007), V

<small>cảnh hưởng nặng nề nhất của biển đổi khí hậu tồn cầu. Báo cáo của Bộ Tài nguyên và</small>

‘Theo báo cáo của Ngân hing th ‘Nam là một trong 5 quốc gia chu

Môi trường cho thấy, trong 50 năm qua (1951-2000), nhiệt độ trung bình của Việt "Nam tăng 0,7°C, mực nước biển ding khoảng 20 cm và dự báo có thể tăng lên 30C và

<small>vào năm 2100 nước biển sẽ tang lên Im. Khi mực nước biển dâng Lm thi sẽ có khoảng</small>

40 nghìn km? đồng bằng ven biễn của Việt Nam bị ngập, 90% diện tích của đồng bằng

<small>sơng Cửu Long bị ngập hồn tồn.</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Mực nước biển dâng, nhiệt độ tăng và sự gia ting không ngừng của các hiện tượng</small>

<small>thời it khí hậu xấu đã tác động mạnh đến con người và kinh tế của Việt Nam. Theo</small>

<small>bio cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nếu mục nước biển ding lên Im thi sẽ cókhoảng 10% dân số của Việt Nam bị anh hưởng trve tiếp và gây thiệt hại khoảng 10%</small>

GDP quốc gia. Nếu nước biển dâng lên 3 m, sẽ có khoảng 25% dân số chịu ảnh hướng. trực tiếp vi lâm thiệt hại khoảng 25% GDP, Do đó, nếu Việt Nam khơng nhanh chóng

<small>có các biện pháp ứng phó với ác động của biển đổi khí hậu thì sẽ đứng trước nguy cơ</small>

phải đối mặt vớ tỉnh trang mắt an nin lương thực và bắt én vỀ chính tị, kin tẺ

1.3.2 Sự cần thiết phải đưa nội dung ứng phó với bién đổi khí hậu vào trong chính

<small>sách phát triển</small>

<small>Hiju quả của BDKH sẽ trim trọng hơn ở các quốc gia có đặc điểm địa lý, ánh tế xãhội như Việt Nam bởi bai nguyên nhân</small>

Thứ nhấ, Việt Nam là quốc gia có đường bi bind với hai đồng bằng châu thổ lớn <small>là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Việc nước biển ding cao, bão,</small> 1 lụt hạn hán hay xối lỡ bờ biễn và xôm nhập mặn là thẩm hoa nghiêm trọng đối với con người và phát tiển kinh tế

Thứ hai, nước ta là một nước có thu nhập ớ mức trung bình thấp với hơn 60% dân số

<small>sinh sống ở khu vực nông thôn và sinh kế chủ yếu dựa vào môi trường thiên nhiên.</small>

<small>Hậu quả của thiên tai sẽ làm thay đổi sinh kế và đời sống của hàng triệu hộ gia đình</small>

<small>nơng dân, đặc biệt là các hộ nghèo. Người nghéo có thé sẽ trở thành người nghèo cùngcực và những người dang ở ngưỡng nghèo hay vừa thoát nghèo sẽ lại trở thành những</small>

người nghèo nếu họ phải đối mặt với những rủ ro do thiên nhiên gây ra. Các tác động của biển đổi khí hậu có nguy cơ làm phá vỡ các kế hoạch phát triển kinh tẾ xã hội, ảnh hưởng lớn đến mục tiêu phát triển của đất nước, đặc biệt trong cơng tác xóa đói

<small>giảm nghèo, phd cập giáo dục, bình đẳng giới và chăm sóc sức khỏe cho người dân</small>

<small>Trước tinh hình đó, Đảng và Nha nước ta đã chủ trương lồng ghép các yêu tổ bảo vệ</small>

<small>mỗi trường, trong dé có nội dung ứng phố với BĐKH vào chương trình phát triển kinh</small>

t& xã hội đất nước. Nghị quyết Dai hội IX của Đảng nêu rõ: “Tang cường công tác

quản lý môi trường ở các vùng kinh tế trọng điểm, vùng dân cư tập trung. Lồng ghép.

é hoạch bio vệ mỗi trường vào ké hoạch phát iển nh xã hội, gắn mục tiêu bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

ning cao mức sống của cộng đồng din cư. Tang cường

<small>môi trường với mục</small>

<small>đầu tr để ngăn ngừa sự cổ môi trường và xử lý ô nhiễm môi trường: trước hết xử lý</small> nước thai; chất thả rn, tập trung ở các bệnh viện lớn: nghiên cứu sử dụng chất thải và

<small>áp dung công nghệ sin xuất sach hơn. Tăng khả năng dự báo các sự cổ thiên nhin,</small>

thời tiết bao lụt, động đắt, giảm thiểu các thiệt hại do thiên tai gây ra. Các quan điểm về bảo về môi trường, ng ghép các yếu tổ của bảo vệ mỗi trường trong chỉnh

<small>sich phát tiễn kính tế - xã hội của từng ngành, từng địa phương tgp tục được khẳng</small>

định tại các Đại hội Dang lan thứ X và XI: “Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cả

<small>hệ thống chính trị, của tồn xã hội và nghĩa vụ của mọi cơng dân. Kết hợp chat chế</small>

giữa kiểm sốt, ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm với khôi phục và bảo vệ môi trường.

sinh thái và "đưa nội dung bảo vệ mỗi trường vio chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

<small>phát triển ngành, lĩnh vye, vùng và các chương trình, dự án đầu tư. Các dự án, cơng</small>

trình đầu tr xây dựng mới bit buộc phải thực hiện nghiêm các quy định bảo vệ môi <small>trường `”. Diều này thể hiện rõ quyết tâm và nỗ lực của Dang và Nhà nước ta trong</small>

<small>chiến lược bảo vệ mơi trường, ứng phó với BDKH.</small>

Bên cạnh đó, từ năm 1987 đến năm 2006, Việt Nam đã tham gia ký kết nhiều công

<small>ước quốc tế về bảo vệ mơi trường và ứng phó BDKH toàn cẩu. Day lả một trongnhững cơ sở pháp lý để Việt Nam thực hiện lồng ghép các yêu tổ bảo vệ mỗi trường,ứng phó với BDKH vào mục tiêu và chiến lược phát triển kỉnh tế ~ xã hội</small>

<small>2. Nguyễn tắc đưa nội dung ứng phó với BDKH vào chính sách phát triển</small>

<small>“rong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương thực hiện nhiều chương</small>

trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ mơi trường. Các chương. trình, chính sách tiêu biểu ở cắp quốc gia có thé ké đến như: Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam (Quyết định số 153/204 /QD-TTG ngày 17-8-2004 của Thủ tướng

<small>“Chính phủ về việc ban hành định hưởng chiến lược phát triển bin vững ở Việt Sim);</small>

“Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 (Quyết định số

<small>172/2007/QD-TTG của Thủ tướng Chính phủ); Chương trình, mục tiêu quốc gia ứng.</small>

phó với BĐKH (Quyết định số 158/2008/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ); BE án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (Quyết

<small>định số 1002/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ); Nghị quyết Hội nghị lẫn thứ</small>

bay Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>tăng cường quản lý tai nguyên và bảo vệ môi trường; Chi thị của Bộ Nông nghiệp và</small>

<small>Phát triển Nông thôn về việc lồng ghép BDKH vào xây dựng, thực hiện chiến lược,</small> uy hoạch, ké hoạch, chương trình, dự án, đề én phát triển ngành nông nghiệp và phát

<small>triển nông thôn, giai đoạn 2011-2015... Các chương tình đã đưa ra quan điểm và</small>

nguyên tắc chỉ đạo chung cho việc đưa các nội dung ứng phó với BDKH vào chính.

<small>sich phát tiễn kinh 18 xã hội</small>

<small>Mor là, nội dung của quan lý rủi ro thiên tải, ứng phó với BĐKH phải được chủ động</small>

tích hợp, gắn kết vào tt cả các bước của quả trình xây dựng, thực hiện kể hoạch phát trién kinh t xã hội của ngành, địa phương.

Hai là, lồng ghép hài hịa các nhóm giải pháp phi cơng trình (nhóm giải pháp vẻ thé chế chính sich, nhóm giải pháp vé quản lý và nhóm giải pháp to giáp cho quản ý) và

<small>nhóm giải pháp cơng trình,</small>

Ba là, cic giải php tu tiền được lựa chọn phải đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phủ hop <small>với loại hình và đặc điểm của mỗi loại thiên tai cũng như mức độ ảnh hưởng có thể có</small> của biển đổi khí hậu, phủ hop với điều kiện và kha năng thực tẾ của từng ngành, từng

<small>địa phương</small>

én là, thiết kế chính sách theo hưởng khuyến khích tinh chủ động của ác tính nằm trong các ving thường xuyên xây ra thiên ti. Cân đối giữa chính sich hỗ trợ cia <small>Trung ương, tỉnh va các nguồn khác. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng một cách.</small> toàn điện (đồng gốp ý turing sing tạo, đồng gop vật chất, sức lao động). Xây dựng hệ <small>thống chính sách phịng chống, giảm nhẹ thiên tai từ dưới lên có sự tham gia của các</small>

<small>bên liên quan và đặc biệt là từ để xuất của các inh, huyện, xã và các ngành. Các chính</small>

sich phòng chống và giảm nhẹ thiên ti, các kế hoạch hành động phải có quan hệ chất chẽ với chương trình xây dựng nơng thơn mới, chiến lược an sinh xã hội và các quy.

<small>hoạch phát tiễn của ngành,</small>

<small>Năm là, đảm bảo tỉnh đồng bộ, tồn diện nhưng có tụ tiên. Đảm bảo lồng ghép một</small>

cách đồng bộ và toàn diện các giả phấp giảm nh rủi ro thiên tai vào kế hoạch phát tiễn 5 năm và hing năm của các ngành, các chương tỉnh, dự án. Các giải pháp giảm nhẹ rủi ro tiên tai được lồng ghép và kế hoạch phát triển của các ngành phải được xây.

<small>dựng trên cơ sở đánh giá mức độ thiệt hại của ngành, khả năng ứng phó của ngành và</small>

cơng đồng. Các giải pháp phải được xếp hạng ưu tiên trước khi lồng ghép vào kế

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>hoạch phát triển. Chú trọng cả các hoạt động phòng ngừa, ứng cứu và hồi phục, giải</small>

<small>pháp về tổ chúc thể chế, cơng trinh và phi cơng trình, cơ chế điều phối giữa các cơ</small> “quan bon ngành, Lay đó làm căn cứ lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp.

‘Sdu là, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kế hoạch các ngảnh, các cấp về kỳ năng lập kế hoạch và kỹ năng lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Trong đó bao gầm các kỹ

<small>năng: đánh giá mức độ thiệt hại; đánh giá năng lực ứng phó của ngành, cộng đồng;phân</small>

<small>Báy là, thể chế hóa việc lồng ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào kế hoạch phát triểnrủi ro thí</small> tai lập kế hoạch

kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển của các ngành từ Trung ương đến địa phương” 3. Một số chính sách phát triển đã đưa nội dung ứng pho với biến đổi khí hậu vào

<small>Trong Chiến lược phát triển kinh - tế xã hội 2011 - 2020, Đảng ta chủ trương: phát</small>

tiển nhanh gắn lin với phát triển bên vũng, phát tiển bền vững là yêu cầu xuyên suốt, "phát iển kinh tẾ - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện mơi trường,

<small>chủ động ứng phó với BĐKH”(6). Theo đó, Ding ta quán triệt tinh thin nâng cao ý</small>

<small>thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ, mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh</small>

tế - xã hội. Đối mới cơ chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, Dưa nội dung bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, ving và

<small>các chương trình, dự án. Các dự án dau tư xây dựng mới phải bảo đảm yêu edu về mơi</small>

trường, Thực hiện nghiêm ngặt lộ trình xử lý các cơ sở gây 6 nhiễm mơi trường. Hồn thiện hệ thống luật pháp về bảo vệ mỗi trường. Xây dụng chế tai đủ mạnh để ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm. Khắc phục suy thoái, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, nâng cao chất lượng mơi trường. Thực hiện tốt chương trình trồng rừng,

<small>ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng, cháy rừng; tăng diện tích các khu bảo tổn thiên</small>

nhiên. Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, nước, khoảng sin và các nguồn tai nguyên thiên nhiên khác. Hạn chế và tiến tới không xuất khẩu tải nguyên chưa qua chế biển. Chú trọng phát triển kinh tẾ xanh, thân thiện với mỗi trường. Thực hiện sản xuất và tiêu ding bén vững; từng bước phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng sạch. Đẩy mạnh xã hội hóa cơng tác bảo vệ môi trường, phát triển các dich vụ môi trường, xử lý chất thải. Day mạnh công tác nghiên cứu, dự báo khi tượng

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thủy văn, BOKH và đánh gid tác động để chủ động triển khai thục hiện có hiệu quả

<small>ắc giải pháp phịng, chống thiên tai và Chương trình quốc gia về ứng phó với BĐKH,Quan điểm về chủ động ứng phd với BDKH, tăng cường quản lý tải nguyễn và bảo về</small>

môi trường, phát trién bén vững tiẾp tục được cụ thé hoa trong Nghị quyết Trung wong, 7 khóa XI. Nghị quyết đã đánh giá những hạn chế, yếu kém trong cơng tác phịng.

<small>chống thiên tai vả bảo vệ môi trường, đồng thời chỉ ra nguyên nhân, quan điểm và mục</small>

<small>tiêu cho công tác ứng phó với BĐKII và bảo vệ mơi trường. Các nhiệm vụ trong tim</small>

và nhiệm vụ cụ thể cồng được nêu ra, tong đồ xác định: "thúc đấy chuyển đổi mô hinh tăng trưởng gắn với cơ cấu lại nén kinh t theo hướng tăng trường xanh và phát triển bền vững '”,

Chủ trương của Đăng về ứng phó với BĐKH và bảo vệ môi trường đã được ling ghép <small>trong một số các chương nh, chiến lược phát triển kinh tế của một số ngành, trong</small> một số chiến lược quốc gia và địa phương nh:

<small>CChithj của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thon về việc lồng ghép nội dung ứng</small>

phó với BDKH vào xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương

<small>trình, dy án, để án phát</small>

<small>in ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, giai đoạn</small>

nêu ra quan điểm phát triển của ngành nông nghiệp, các nguyên tắc, nội

<small>dung của việc ling ghép yếu tổ bảo vé môi trường,</small>

<small>Năm 2010, Bộ Công thương ra Quyết định về việc ban hành kế hoạch hành động ứng</small> phó với BDKH, đưa m ba quan điễm về các hoạt động ứng phó với BDKH, đồng thời để ra các mục <small>1 chung, mục tiêu cụ thể, nhiệm vụ, kể hoạch hành động và giải pháp</small>

chủ yéu nhằm thực hiện kế hoạch dé ra cho hoạt động ứng phó với BĐKH.

<small>Trong Chương trinh mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo, Chính phủ đã chủ</small>

trương lồng ghép các yếu tố bảo vệ môi trường, ứng phó với BDKH vào chính sách

<small>xưa đối, giảm nghèo, được cụ thể hóa thành các chương trình như: Chương trình cụmtuyến dân cư vượt lũ; Chương trình nhà ở cho người nghèo ving thiên tai; Chương</small>

trình dự báo thời tiết nơng vụ, chương trình hỗ trợ ngư dân gắn thiết bị nắm bắt được

<small>dự báo về thời tiết khi đánh bắt xa bờ.</small>

"Bên cạnh đó, các tinh đã để ra chương trình hành động và mục tiêu cho việc thực hiện

<small>Tổng ghép nội dung ứng phỏ với BĐKH vào chương trình, chiến lược phát triển kinh tế</small>

<small>~ xã hội của địa phương mình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mặc đủ cơng tác phịng chẳng thiên ti, bảo vệ mơi trường ln được Đảng và Nhà <small>nước quan tâm, việc lồng ghép nội dung ứng phó với BĐKH đã được thực hiện trong</small> một số chiến lược phát triển kinh ế - xã hội của quốc gia và địa phương. Một số bộ,

<small>ngành cũng đã xây dựng chương trình hành động nhằm ứng phó với BĐKH. Nhưng</small>

cơng tác thực hiện lồng ghép nội dung ứng phó với BĐKH va bảo vệ mơi trường vào. chính sách phát triển cịn nhiều hạn chế. Nhiều bộ, nhiễu ngành và nhiều địa phương <small>còn chưa lưu tâm đến việc thực hiện ling ghép yéu tổ của BDKH trong chương trình,</small>

<small>thiệt hại do BĐKH.chiến lược phát triển của mình. Để bảo vệ mơi trường, giảm thi</small>

<small>gây ra trong quá trinh hoạch định chính sách, ừng ngành, từng địa phương cin tiếptục long ghép nội dung ứng phó với BDKH vào từng mục tiêu phát triển, quy hoạch,</small>

kế hoạch, chương tình theo những định hướng cụ thể sau:

<small>Mor là, việc lồng ghép được dựa trên quan điểm của việc phát tin kinh ế bên vững</small> Phát triển kinh tế đi đối với thực hiện tiền bộ, công bing xã hội và bảo vé mỗi trường

<small>Hai là, việc lồng ghép mang tính tồn diện có trọng tâm, trọng điểm. Quan điểm toàn.</small>

Ling ghép phải được thực hiện trong tắt cả các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở moi cắp độ như quy hoạch dai hạn, quy hoạch trung hạn hay

quy hoạch hằng năm và phải được thực hiện ở hau hết các ngành liên quan như nông,

lâm nghiệp. y tẾ giáo dụ, giao thông vận ti, quốc phịng, an ninh... Quan điểm lồng ghép có trong tâm, trong điểm được thể hiện ở việc ưu tiên các cơng việc cấp bích, trước mắt và những tác động nghiêm trong hay tác động lâ dải

<small>Ba la, việc lồng ghép dựa trên quan điểm phòng ngừa là chính. Cơng tác phịng ngừađộng của BDKH.</small>

là giải pháp hữu hiệu và í tổn kém hơn cả trong việc ứng phó với

<small>“Bổn là, việc lồng ghép đựa trên quan diém Nhà nước và nhân din cùng làm, đồ là</small>

nhiệm vụ của tồn hệ thống chính trị. Cơng tác phịng, chống và giảm nhẹ thiên tai thực hiện theo phương châm sử dụng hiệu quả nguồn lực của Nhà nước, đồng thai huy

<small>động mọi nguồn lực của cộng đồng, của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước.</small>

“Năm lũ, cơng tác phòng, ching và giảm nhẹ thiên tai phải thực hiện theo phương chim <small>“4 tại chỗ” (chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, vật tư tại chỗ, hậu en tại chỗ) và chủ</small>

<small>động phịng tránh, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả. Công tác</small>

khắc phục hậu quả phái kết hợp với khôi phục và nâng cấp, bảo đảm sự phát triển bền

<small>vũng của từng vùng và từng lĩnh vực.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3.3 Ling ghép cúc yấu tb thích ứng biến đổi khí I inh

<small>vào trong tính tốn hiệu q</small>

'VỀ khái niệm, theo nghiên cứu của Viện khoa học khí tượng thủy văn và BDKH, “lồng

<small>ghếp (mainstreaming) hay tích hợp (integrating) vấn đề BĐKH vio các CQK là: (i)</small>

ura các mục tiêu thích ứng và giảm nhẹ BDKH vào tit cả các bước của quá trình lập <small>COK của ngành vả: (ii) Tang hợp các tác đơng đến các hoạt động thích ứng và giảm</small>

<small>nhẹ BDKH trong khi tiền hành đánh giá và lập CQK của ngành” (IMHEN 2012).</small>

Việc nghiên cứu để lồng ghép BDKH vào q trình hoạch định chính sách phát triển đã được thực hiện ở một số nước và bởi nhiều tổ chúc quốc tế. Rwanda đã xây dựng <small>khung hướng dẫn lồng ghép BĐKH vào các lĩnh vực TNMT (RWANDA, 2011)</small>

<small>Ethiopia đã tiếp cận lồng ghép các rủi ro khí hậu vào trong các chiến lược và chính</small>

<small>sich hiện có (Oates và cộng sự, 2011). Các tổ chức quốc tế như Oxfam, CARE,</small>

<small>USAID, UNDP, UNEP, GIZ... ở nhiều mức độ khác nhau, cũng đã đưa ra các hướng.</small>

<small>dẫn khung về lồng ghép BĐKH vio q trình hoạch định chính sich phát triển (Oxfam</small>

<small>2011, CARE 2009, USAID 2009, UNDP-UNEP 2011, GIZ 2011),</small>

<small>Tai Việt Nam, trong khuôn khổ các dự án hỗ trợ quốc tế, một số nghiên cứu thí điểm</small>

về ling ghép BĐKHI vào các CQK phát triển đã được thực hiện tại một số tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Nghệ Ai

<small>'BĐKH vào các CQK phát trién kinh tế xã hội cũng đã được nghiên cứu và được cơng</small>

bố (Bộ TNMT-UNDP 2012, IMHEN 2012).

Ngồi ra, một số hướng dẫn về lồng ghép.

Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam cho thấy việc lồng ghép BĐKH vào q

<small>trình hoạch định chính sách phát triển</small> tri qua các bước: () Chuẩn bị cho lồng <small>ghép thông qua ting cường năng lục, thể chế và các nguồn lục; (i) Sing lọc rủi ro khí</small> hậu, đánh giá tính đễ bị tổn thương/đánh giá iểm năng giảm nhẹ BĐKH; (iii) Lựa

<small>chọn các biện pháp thích ứng/giảm nhẹ; (iv) Lồng ghép các biện pháp ứng phó vàotrong chính sách; (v) Thực hiện chính sách; (vi) Giám sát và đánh giá</small>

<small>Lồng ghép BĐKHI thường được thực hiện thơng qua i) các chính sách phát triển gồm</small>

xã hội và quy hoạch, kế hoạch phát triển

<small>sắc công cụ dim bảo lông ghép (chỉ tiêu, ngân sách...). Đã có nhiễu chính sich quốc</small>

quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế

<small>ngành, trong đồ có ngành nơng nghiệp; ii) các chương trình, dự án, hoạt động,</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

gia, địa phương được ban hành, phê duyệt liên quan đến lồng ghép BĐKHI như: Chiến <small>lược quốc gia về biến đổi khí hậu; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; Kế hoạch.</small>

<small>hành động quic gia vé BDKH; Chương tinh mục tiêu quốc in ứng phố với BDKH:</small>

Khung Chương trình hành động thích ứng với BĐKH; KẾ hoạch hình động ứng phố

<small>với BDKH của các ngành và các tỉnh; Chỉ thị số 809/CT-BNN-KHCN của Bộ Nông</small>

nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lồng ghép BĐKH vào xây đựng, thực hiện <small>chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án dự án, để án phát tiễn ngành</small>

<small>nông nghiệp và phát riển nông thôn</small>

<small>Việc lồng ghép trong phân tích chỉ phí ~ lợi ich CBA thi sẽ làm ting chỉ phí xây dựng,</small>

tăng hiệu quả kinh tế và xã hội va tuổi thọ của cơng trình. Cần lưu ý là việc tăng hiệu. <q kinh tế và xã hội ở đây có nhiều ch tiêu khơng lượng hóa được bằng ts

<small>inh giá CBA sẽ gặp khó khăn. Trong nhiều trường hợp phải áp dụng phương pháp</small>

<small>phân tích đa chiều MCA. Quy trình tính tốn thì khơng có gỉ thay đồi.</small>

1.4. Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác các CST <small>Vịc nâng cao hiệu quả kinh</small> é trong khai thác các công trình CSHT ln là vấn đề <small>nồng và chủ đề của nhiều nghiên cứu. Sau đây là một vài nghiên cứu, song mỗi nghiên</small> cứu chỉ giải quyết một khia cạnh hay một vấn đề nhất định, ví dụ TS.KTS Nguyễn. Xn Hình nghiên cứu về “Quy hoạch cơng trình ha ting xã hội ~ cơ sở hình thành cầu <small>trúc Đô thị bền vững”, TS. Đặng Ngọc Hạnh, Viện Kinh tế và Quản lý Thủy lợi</small>

<small>nghiên cứu “Nghiên cứu đề xuất mơ hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợivùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long”, hay một nghiên cứu về "Chuyên dé Giải pháp,nâng cao hiệu qua</small>

<small>135 giai đoạn II tại huyện Minh Hóa, tinh Quảng Bình”,</small>

<small>tu phát triển CSHT các xã đặc biệt khó khăn trong chương trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>‘D5 hệ thống, luận giải, phát triển và làm sáng tỏ những vin đề lý luận vé hiệu quả hiệuing trình CSHTNT trong điềuqua kinh tế nói chung và hiệu quả kính tế khai th</small>

<small>kiện BĐKH nối riêng.</small>

~ ‘Trinh bày được các khá niệm cơ bản và phân loại về CSHTNT bao gồm: Hệ thống

<small>và các cơng tình thuỷ lợi, thuỷ nơng: hệ thống cấc cơng tình giao thơng vận tải ở</small>

nơng thơn; mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lục; hệ thống công tinh xử lý, kha thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư

<small>nông thôn và mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dich vụ cung ứng vất tơ, nguyên vậtliệu)</small>

= Néu được các khái niệm về hiệu quả kính tế cơng tình <small>TNT, và các phương</small>

pháp tính tốn HQKT, bao gồm phân tích chi phí - lợi ích (CBA); phân tích hiệu qua

<small>chỉ phí(CBA) và Phân tích da iêu chỉ (MCA),</small>

= a phân tích tổng hợp ảnh hưởng của BDKH đến hiệu quả kinh tế các cơng trình

<small>CSHTNT, Đặc biệt đã luận giải sự cần thiết phải đưa nội dung ứng phó với BĐKH vào.</small>

trong chính sich phít tiễn, cũng như lồn ghép các u tổ

<small>tính tốn hiệu quả kinh tế cơng trình CSHTNT</small>

<small>ích ứng BĐKH vào trong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CUA HIỆU QUA KINH TẾ KHAI THÁC CONG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TANG NƠNG THƠN Ở TINH BAC KAN

<small>2.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế, xã hội trên dj bàn tỉnh Bắc Kạn</small>

<small>2.1.1 Đặc diém tự nhiênTinh Bắc Kạn</small>

21948'-2244' độ Vĩ Bắc và 105'26'-106°15' độ Kinh Đơng. Ranh giới: Phía Đơng

<small>tinh miễn núi, ở vị trí trung tâm các tỉnh Việt Bắc, có tọa độ địa lý từ</small>

<small>giáp tinh Lạng Sơn, phía Tây giáp tính Tuyên Quang, phía Nam giáp tinh Thái</small> Nguyên, phía Bắc giáp tinh Cao Bằng

Bắc Kạn có diện tích tự nhiên 4,859,996" km’

<small>năm 2015 có 313,084 nghìn người chiếm 0.344 dân</small>

n 1,47% diện tích cả nước; dân số

<small>cả nước. So với các địa</small>

<small>phương trong cả nước, diện tích của tỉnh Bắc Kạn lớn thứ 27, song là tỉnh có dân số</small>

<small>thấp nhất trong cả nước.</small>

“Tồn tỉnh có 8 đơn vị hành chính trực thuộc gồm O1 thành phố (Thành phố tinh ly Bắc

<small>Kan) và 07 huyện (Pic Nam, Ba Bẻ, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Don, Chợ Mới vàNai).</small>

‘Thanh phố Bắc Kạn ~ trung tâm tinh ly của tinh cách Thủ đô Hà Nội 170 km, cách biển giới Việt Nam ~ Trung Quốc khoảng 200 km. Dọc theo Quốc lộ 3 từ Hà Nội qua TP bắc Kạn đến Cao Bi <small>ra các cửa khẩu biên giới với Trung Quốc là tuyến giao.</small>

thơng quan trong để giao lưu kính t, xã hội của Bắc Kạn với Hà Nội và các tinh khác

<small>trong ving.</small>

Tinh Bắc Kạn nằm trên đường Vinh dai 2 với Quốc lộ 279 từ Hạ Long (Quảng Ninh) qua Ding Mỏ về Bình Gia (Lạng Sơn) đến Chợ Ra (Bắc Kạn) rồi đến Tuyên Quang kéo dài qua Yên Bái, Lai Châu va Điện Biên Pha đến cửa khẩu Tây Trang tinh Điện Biên. Đây là tuyến nối Bắc Kạn với các tỉnh trong vùng TDMN phía Bắc,

<small>"Đặc điểm địa hình</small>

Bắc Kạn có địa hình tương đối phức tạp, đa dang, độ chia cắt mạnh gồm nhiều dang

<small>địa hình như: Thung lũng, đơi cao, núi thấp, núi trung bình và núi đá vơi... núi đá xen</small>

lẫn núi đất dé gây sat 16. Dộ dốc bình quân của địa hình là 26”.

hia Tây của tỉnh có độ cao thấp dan từ Déng Bắc xuống Đông Nam, c6 nhiều đỉnh <small>cao trên 1.000 m, địa hình chia cắt mạnh, độ đốc bình quân 26-30", nhiều dãy núi đá</small>

<small>Theo Kế quả thông kế độtti năm 2015 sổ 179/BC.UBND ngày 6/6/2016 của tính Bắc Kan</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>đồ</small> nằm ở phía ác huyện Chợ Đồn và phía Nam huyện Ba BE xen kể núi đất tạo

<small>thành những thung lũng hợp.</small>

Phía Đơng địa hình biểm trở nằm trong phần cudi của cánh cưng Ngân Sơn-Yên Lạc, só day núi đá với Kim Hy là khối đá đồ ộ, dân cư thưa thốt, Phía Tây Bắc là hỗ Ba BE

<small>số diện tích tự nhiên Khoảng 450 ha, độ sâu khoảng 20-30 m, thiên nhiên đã tạo ra nơi</small>

<small>đây một phong cảnh đẹp, một khu du lịch lý tưởng. Phía Nam của tinh là vũng đồi núithấp như vùng chuyển tip từ trung du lên miễn nd, độ cao bình quân từ 300-400 m so</small>

với mat nước biển, đây là phần cuỗi cing của cánh cung Sông Gim, Ngân Sơn - Yên Lac. Tuy độ cao khơng lớn, độ dốc bình qn 26° nhưng địa hình bi chia cắt mạnh, tạo nên các thung lũng nhiều hon và rộng hơn dién hình là các thung lũng ven sông Cầu. 2.1.2 Đặc diễm kink - xã hội

<small>2.1.3.1 Dân số</small>

Năm 2015 din số trung bình của tinh là 313.084 người, tăng 1.55% so năm 2014,

<small>trong đó khu vực thành thị chiếm 18,92% khu vực nông thôn là 81,08; tỷ lệ tăng tự</small>

nhiên là 10,21%0 nam chiém 50,25% và nữ chiếm 49,75%; Tốc độ tăng dân số trung.

<small>bình cả giai đoạn 2011-2015 là 1,03% /năm.</small>

Bảng 2.1; Dân số tinh Bắc Kạn năm 2015

<small>Dan số năm 2015 (người a</small>

Don vị hành chính Ting sb | — Trongđó dân danh sem’)

<small>4. Huyện Ngân Sơn 29877] 6118) 23759 4633. Haygn Bach Thong | 31-734] 1.732] 30022 sa</small>

GHu@nChợĐổn | 5058| 6460| 44.059 555 8. Huyện Cho Mai 30384) 2372| 36983 649

<small>5, Huyện Na Ri 40455] 3661] 36788 6h"Nguồn: Nign giảm thông Kế năm 2015 tink Bắc Kan</small>

<small>‘Trén địa bàn tỉnh có 7 dân tộc anh em sinh sống, trong đó.</small>

<small>Dao 9,8%, Nùng 7,4%, còn lại là các din tộc khác như dân tộcin Chay, Sán Diu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dân số phân bổ khá đều cho 8 đơn vị hành chính cấp huyện: mật độ dân số rung bình tồn tỉnh năm 2015 là 64,4 người/kmẺ trong đó đơng nhất tập trung ở TP.Bắc Kạn là

301,3 người/km”; huyện Ngân Sơn có mật độ dân thấp nhất là 46,3 người/km”.

<small>2.1.2.2 Lao động và việc lâm</small>

<small>~ Lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2015 có 211,99 nghìn người, chiếm 67,71% số dântồn tỉnh trong dé có 209,75 nghìn đang làm việc.</small>

- Lao động được qua đào tạo nghề còn thấp, năm 2015 tỷ lệ lao động được đảo tạo <small>nghề mới đạt 15,22% trong tổng số lao động, trong đó người dân tộc thigu số được đảo</small> tao nghề chỉ chiếm khoảng 3,5% số lao động. Lao động có tay nghề cao, kỹ thuật giỏi và có trình độ cơ bản từ trùng cấp đến đại học được tập trung chủ yếu trong cóc cơ

‘quan nhà nước cấp tinh và ở TP.Bắc Kan, các đơn vị quốc doanh

<small>- Lực lượng lao động có chiều hướng ting ở thành thị và giảm ở nông thôn. Tuy</small>

<small>nhiên, sao động tiểu việc làm theo mùa vụ hiện nay cịn khí lớn, theo ước tin, laođộng khu vực nông nghiệp hiện nay mới sử dụng khoảng 83% thời gian trong nim,còn lạ là thời gian nông nhàn</small>

<small>2.13 Tài nguyên nước</small>

Nguồn nước của tinh Bắc Kạn nhìn chung tương đổi phong phú, nhất là nước mặt khoảng 34 tym hằng năm tgp nhận khoảng 2-25 tỷ m` nước mưa

- Bắc Kạn có hệ thống sơng subi khá diy đặc và phân bổ đồng đều, là đầu nguồn của 4

1g Đơng Bắc là sơng Năng, sơng Phó Day, sông Bằng Giang và

<small>con sông lớn của v</small>

sông Cầu với tổng chiều dài là 313 km, lưu lượng lớn 105,3 m'/s và có nước quanh năm. Ngồi ác con sơng chính. trong tỉnh cịn có các hệ thống sui lớn, nhỏ khá nhiễu song đa phần nhỏ và ngắn, phần lớn nằm ở thượng nguồn nên nhiều thác ghềnh. Mặc dù mạng lưới sông, subi khá diy đặc và phân bổ đồng đều, song chế độ do <small>Shy vào mùa</small>

mưa và mùa khô chênh ch lớn Lam lượng trên ee sông tập trung vào mia mưa, chim

<small>70-80% ting lượng đồng chảy năm. Mùa khô các con suỗi thường cạn nước, nhưng mùa</small>

<small>mưa nước lại dồn về rất nhanh nên thường gay nên lĩ quết, ạt lờ ở miỄn nối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 2.1: Bản đồ địa chính tinh Bắc Kan

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Ngoài hệ thống sơng su6i, Bắc Kạn cồn có hệ thơng ao, hd, đáng chú ÿ nhất Ia hỗ Ba <small>BẺ, là một trong những hồ kiến tạo tự nhiên đẹp và lớn nhất nước ta. Diện tích mặt hd</small>

suối Bó Lù và suối Ta Han, là đ

<small>"khoảng 450 ha, là nơi hợp lưu của song Chợ Lèng,du lịch hấp dẫn thu hút khách du lịch ngày cảng tăng.</small>

<small>= Theo đảnh giá sơ bộ, nguồn tải nguyên nước ngim của tỉnh không lớn, chất lượng</small>

<small>nước trung bình, trữ lượng khai thác có thé đạt 660.000 m ngày đêm. Hiện được khai</small>

thác ở TP. Bắc Kạn và thị rắn huyện ly với lưu lượng 28 000 mÏ ngây đêm nhưng đồi hỏi phải xử lý tổn kém, Một số vùng nông thôn, nhân dân kha thúc nước ngằm từ các giếng khoan (khoảng 15.000 mŸngày đêm) nhưng chất lượng còn hạn chế.

<small>'Việc khai thác tai nguyên nước mới chi dừng lại ở mức tự nhiên lả chính, chưa cỏ giải</small>

pháp khai thác tổng hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tẾ cao và bảo vệ môi trưởng <small>Trong tương lai, cần đẩy mạnh trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế dong chảy</small>

chứa nước nhằm khai thác chống là lụ, x6i mòn, rửa tồi: xây dựng các phai, đập,

hợp lý, khoa học và hiệu quả nguồn tải nguyễn nước của tỉnh phục vụ như cầu sinh hoại và sản xuất của nhân dân

<small>- Tiềm năng thủy diện</small>

Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Bắc Kạn, theo thông báo kết quả rà sốt quy hoạch của Bộ Cơng thương ti văn bản số 1833/BCT-TC-TCNL ngày 11/3/2014 th trên địa bàn tinh cồn 7 ị trí tim năng được quy hoạch và hiện đã có 3 vi tid được đầu tư xây

<small>cdựng và đưa vào khai thác vận hành.</small>

<small>Ngoài ra rải ric dọc theo các sông, suối của các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh cókhoảng 1.000 tổ máy thủy đi</small> n cực nhỏ với công suất từ 200-500 W.

<small>2.1.4 Đánh giá chung những điểm mạnh hay lợi thé của tỉnh Bắc Kan</small>

(1) Là trung tâm trung chuyển: Bắc Kạn tuy không nằm gần các vùng kinh tế trọng

diễm nhưng có vị tí và hệ thống giao thơng đường bộ khá thuận lợi cho giao thương

<small>với các tỉnh, thành phố trong vùng (thông qua Quốc lộ 3 đi Thái Nguyên về Hà</small>

đi tinh biên giới Cao Bằng). Trong tương lai lâu đài Bắc Kạn có vị trí trùng chuyển iữa các tinh miỄn xuôi với biên giới Việt Trung là một lợi thể khi hành lang kinh tế

<small>Việt Nam ~ Trung Quốc phát triển toàn điện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

(2) Tai nguyên kha phong phí: Đẫt đành cho lâm nghiệp tương đổi lớn vì vậy tà <small>nguyên đắt rừng và rừng là lợi thé lớn nhất mà tinh Bắc Kan có được cho phát triển</small>

<small>kinh tế của tinh, đặc biệt lĩnh vực trồng rừng và chế biển lâm sin; Tài nguyên khoángsản đa dạng, phong phú.</small>

(3) Có tiền năng dé phát triển ngành dịch vụ du lịch: Bắc Kạn được thiên nhiên ban

<small>tặng cho Hỗ Ba B có cảnh quan đẹp, là một trong 20 hổ nước ngọt tự nhiên lớn nỉ</small>

<small>tiên thể giới. Hỗ Ba B với hệ sinh thai đa dang với nhiễu loài động thực vật quý hiếm</small> là một lợi thể và iểm năng du lịch sinh thái. Bắc Kan cịn có nhiễu di ích lịch sử cắp

<small>tỉnh, cắp quốc gia đã được xếp hạng, ì xây có thể khẳng định tiềm năng du lịch sinh.</small>

thái gắn với du lịch văn hoá — lịch sử của Bắc Kạn là rất lớn.

<small>(8) Một số dự án lớn đã, đang và tiép tục triển Khai đầu ne trên dia bản tình, sẽ tạo</small>

động lực, sức lan tỏa lớn thúc day phát triển kinh tế - xã hội.

<small>(5) Moi tường đầu tư kinh doanh ngày cảng được cải tiện: các chi số cải cách hành)</small> chính, chỉ số năng lực cạnh tranh cắp tinh, năng lực hội nhập kinh tẾ quốc tế, hiệu

<small>quả quan trị và hành chính cơng của tỉnh ngày cảng được quan tâm cái thiện là điều.</small>

kiện thuận lợi để Bắc Kạn thu hút các nguồn vốn đầu tr.

(6) Bắc Kan là tỉnh thuộc Chiến khu Việt Bắc, nhân dân các dân tộc trong tỉnh có

<small>truyén thẳng cách mang, ÿ chỉ kiên cường trung thành với lý tưởng cách mạng cia</small>

Đảng với tinh thin yêu quê hương đất nước, đồn kết, chung sứ <small>hung lịng xây dựng</small>

q hương Bắc Kạn ngày cing phát tiển

2.2. Hiện trang các công trình cơ sở hạ tầng nơng thơn ở tỉnh Bắc Kan 2.21. Cơ sỡ hạ ting thấp lợi

<small>“Thực hiện quy hoạch phát tiển thủy lợi inh Bắc Kạn giai đoạn 2007-2015 tằm nhìn</small>

<small>2020 đã được UBND tinh phê duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT đã tập trung chỉ đạo.</small>

thực hiện và dạt kết quả như sau

<small>- Toàn tỉnh đã xây dựng được 1.270 cơng trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; 02 hỗ chứa thay</small> lợi dung tích trữ trên DI triệu mỖ: 09 hồ chứa có đập cao >15 m: 20 trạm bơm được

<small>xây dựng; trên 710 km kênh mương được kiên cổ hóa.</small>

“Tổng năng lực tưới hệ thống thủy lợi đến năm 2015 đạt trên 18.000 ha diện tích gico tring kia 02 vụ (ting gin 3000 ba so với năm 2010), dp ứng 85% diện tích cạnh tác

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>lứa lúa. Ngồi ra, các cơng tình thủy lợi còn phục vụ tưới hơn 1,000 ha rau mẫu vả</small>

<small>thủy sản, đáp ứng nhủ cầu ngày cảng tăng về cấp nước phục vụ nông nghiệp và dân</small>

- Các cơng trình hd chứa: Chủ yếu là các hd có dung tích nhỏ từ 0.2-0,6.106 mẺ, duy <small>nhất có hồ Bản Chang (H. Ngân Sơn), hồ Khudi Khe (H Na Ri) có dung th trên 1</small>

<small>triệu mã.</small>

<small>= Các cơng trình đập đảng có diện tích tưới lớn trên địa bàn tinh:</small>

<small>Trang thuỷ nông Nam Cường: Được xây đựng từ năm 1987 trên subi Tả Điễng thuộc</small>

xã Đồng Lạc huyện Chợ Đồn. Đập được thi

2,5 m (bằng đá xây phủ bê tông). Với nhiệm vụ tưới cho 107 ha lúa 2 vụ của xã Nam.

<small>kế với chiều dài L = 5Ú m, chiều cao H=</small>

‘Cuong. Hiện tại do hệ thống kênh mương hư hỏng nên hiện tại chỉ đảm bảo tưới được

<small>60 ha; Đập kênh Cam Bá ig: Hiện tại công trình cịn phát huy tác dụng tốt, kênhmương cịn vài tuyển bị rị</small>

<small>Xa Chu Huon</small>

(Cum cơng trình Đơng Nam - Ba BE gồm:Đập Pù Mi Huyện Ba BE được xây dựng xong năm 2006 có nhiệm vụ tưởi cho 120 ha. Hiện tại cơng trình đã bắt đầu khá thác sử đụng tố. Tuy nin kệnh tả còn 3.000 m, kênh hữu cịn 300m chưa được kiên có hố; Đập Na Bua - Xã Mỹ Phương - Huyện Ba Bé có nhiệm vụ tưới cho

<small>90 ha; Đập Kéo Tân - Xã Hà Hiệu - Huyện Ba BE tưới 20 hà</small>

Đập Phai Chữa - Xã Phương Viên huyện Chợ Đồn: dưa vào bản gi

<small>2006 với nhiệm vụ tưới S0 hà</small>

<small>10 sử dụng năm</small>

Đập Ving Giang - Xã Đồng Lạc huyện Chợ Đồn: xây dựng năm 1997 với nhiệm vụ

<small>tưới 78 ha</small>

<small>‘Trung thuỷ nông Thanh Mai - Xã Thanh Mai huyện Chợ Mới tưới 40 ha.</small>

Đập Pù Đồn - Nà Ngô - Xã Mỹ Phương huyện Ba Bé, diện tích tưới thiết kế 14,9 ha - Các cơng tình trạm bom: Tồn tinh có 24 tram bơm, bao gồm các loại tạm bơm

<small>điện, bơm dầu, bơm thuỷ luân. Nhìn chung đây là các trạm bơm nhỏ, diện tích tuới từ</small>

<small>3-20 hà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>- Các cơng trình tiểu thuỷ nơng: Trừ một số cơng trình đập ding và kênh được xây</small>

<small>kiên cổ cịn lại phần lớn là các cơng trình phai tạm do dân tự làm bằng vật liệu tại chỗ:</small> như tr, gỗ, đá xếp, ro thấp... hing năm sau mỗi mùa lũ đều bị phá huỹ phải làm lại, sắc mương đắt chạy ven sườn núi thường xuyên bisa ở, bai lắp

<small>= Kênh mương: Trên địa bàn tỉnh có tổng số 667,03 km kênh mương các loại của các</small>

hệ thống cơng tình thuỷ lợi, tong đồ hiện đã kiến cổ hố được 622.71 km đạt trên <small>90%, cịn lại là kênh dat chưa được kiên cổ.</small>

= Kè bảo vệ: KE bảo về bay, dt canh tắc và bảo về din sinh tại các v trí xung yêu đọc

<small>các tuyển sơng có: 26.50ầm.</small>

= Từ năm 2011 đến nay, Sở NN&PTNT đã thực hiện một số dự án với tổng mức đầu tư khoảng 266,6 tỷ đồng, cụ thể như sau

<small>+ RA soát quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007-2015 với tổng</small> mức đầu tư khoảng 800 triệu đồng,

<small>+ Dự án sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi Nà Giáo xã Lục Bình huyện Bạch</small>

Thơng; Quan Nưa xã Dương Quang với tổng mức đầu tư 3,7 tỷ đồng, cắp nước cho

<small>khoảng 52ha lúa 2 vụ.</small>

+ Dự ấn nâng cấp cải tạo cơng tình thủy lợi Pù Lin xã Bình Văn với ting mức đầu tự khoảng 52 tỷ đồng cắp nước cho S0ha lúa

<small>+ Dự ấn kè bảo vệ bờ sông Cầu thuộc địa phận xã Thanh Mai, Cao Kỳ huyện Chợ</small>

Mới với tổng mức dầu tư khoảng 43 tỷ đồng, bio vệ cho 120ha đất cảnh tác ha, các

<small>cơng trình cơ sở hạ ting trong khu vực dự án</small>

phục hậu quả hạn hin năm 2014, vụ Đông Xuân năm 2015 tinh Bắc Kan, tổng mức đầu tr 119 tỷ đồng, với quy mô nạo v

<small>+ Dự án</small>

<small>gia cổ, tt láng 06 công tinh thaylợi tại các huyện: Ba Bể, Bạch Thông và Na Ry, đảm bao cung cấp nước tưới cho</small>

<small>115,75 ha đất nông nghiệp và như cầu din sinh khác</small>

<small>+ Kè sông Cầu kết hợp phát triển rừng bền vững huyện Chợ Mới với tổng mức đầu tư</small> dir kiến khoảng 202 tỷ đồng, với quy mô: đầu tư xây dựng 2.848 m kè be sơng, tng

<small>rừng phịng hộ và phát triển rừng bén vững với diện tích 422 ha; xây dựng các tuyến</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

đường lâm nghiệp kết hợp đường dân sinh phục vụ phát triển kinh tế xã hội, tổng chiều <small>dài là 9.000m. Hiện đang trong giai đoạn chudn bị đầu tư</small>

2.2.2. Hệ thẳng đường nông thon

<small>‘Tong vốn đầu tư cho giao thông nông thôn do ngành nông nghiệp tổ chức triển khai</small>

<small>thực hiện khoảng 118 ty đồng; bao gồm, vốn ngân sách nhả nước 16,8 tỷ đồng, vốn</small> tr phiếu Chính phi 3 tỷ đồng, vẫn vay ADB 98.2 tỷ đồng; đã đầu tr xây dựng 57

<small>đường (đường lâm nghiệp 32.43 km, đường nông thôn miễn núi loại A là22,5 km).</small>

Nguồn vốn lồng ghép và đơng góp của nhân dân trong 05 năm rên địa bàn tinh đã đầu

<small>tw xdựng được 69,9 km đường trục xã, liên xã; bê tông hỏa 46,7 km đường trục</small>

thôn, liên thôn, xóm; nâng cắp 48 cơng trình đường trục thơn; xây dựng 13 cơng trình

<small>đường giao thơng nội đồng.</small>

<small>~ Đường xã có tổng số 1.457,72 km trong đó mat đường đá dam láng nhựa có 80,82</small>

kem chiếm 5.5%, mặt đường bê tơng xi ming có 277.94 km chiếm 19%, mặt đường cắp phối có 218,6 km chiếm 15% và mặt đường cấp phối có $80.4 km chiếm 60.5: 122/122 xã, phường có đường 6 tơ đến trung tâm xã trong đó 119/122 xã, phường có.

<small>đường ơ ơ đến trung tâm xã d lại được 4 mùa (cịn 3 xã đường ơ tô chưa đi lai được 4</small>

mùa là xã Ân Tinh huyện Na

huyện Pie Nim) và 116/122 xã phường đã được cứng hoa đường 6 ô đến trung tâm xã Đôn Phong huyện Bạch Thơng và xã Bằng Thành

<small>xã (cịn 6 xã đường giao thơng chưa được cứng hóa đến trung tâm xã là xã PhongTuân, Bản Thi, Quảng Bạch huyện Chợ Dan; xã Chu Huong huyện Ba ĐỂ và xã VìHương, Sỹ Bình huyện Bạch Thơng)</small>

~ Đường lỗi màn, thơn, bản: cổ khoảng gin 4,000 km chủ yêu là đường đắt, rong 46 6 khoảng 1.500 km là đường mon do dân tự mở với chiều rộng nền đường từ 0.5m

1.ấm; chưa có cống, rãnh thốt nước: <small>có 84% thơn có đường giao thơng đến trung tâm.</small>

Cấp nước nơng thon

<small>“Thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn, chương trình134... đến 2015 có 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh,tăng 15% so với năm 2010; Tỷ lệ số din nông thôn sử dụng nước theo QCVN 02:</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2009/BYT đạt 21,25% (tăng 7.41% so với cuối năm 2011). Các cơng trình nước sạch</small>

<small>nơng thơn chủ yếu ở các vùng miễn núi, việc quản lý, vận hành còn yêu nên hiệu quả</small> sir dang côn thấp

2.3 Ảnh hướng của biến đổi khí hậu đến hệ thơng cơ sở hạ ting ở tinh Bắc Kạn.

<small>Một nghiên cứu tương tự của trường Dại học Quốc gia Hà Nội, cũng đã áp dụng quan</small>

điểm và cơng thức trên, để đình giá rủi ro tai biển trượt lờ đắt lên con người và ti sn ti <small>tinh Bắc Kạn, vào năm 2014, Kết quả nghiên cứu được tóm tắt theo các bước như sau:</small>

<small>Bước 1, xác định H: khảo sắt và tínhtốn khả năng xảy ra trượt lở trên địa bàn.</small>

Kết quá nguy cơ trượt lở được quy đ

<small>khoảng 0-1, trong đó 0 có nghĩa là khơng</small>

thể xy ra trượt lỡ và I là chắc chin xây

<small>ra trượt Is.</small>

<small>XVùng có nguy cơ trượt lở cao (màu đ)</small>

nằm theo ba trục đường chính: 6) Quốc lộ <small>3, (ii) Quốc 16 3B, và (iii) tỉnh lộ 257.</small>

<small>Bước 2, xác định V: khảo sắt tai nhữngđịa bin có nguy co sat lỡ cao và có dân cư</small>

sinh sống, để đánh giá khả năng ứng phó của người dân với tả biến trượt lờ

<small>‘Ving có khả năng ứng phó thấp và trung.</small> bình (màu xanh), chiếm phần lớn điện

<small>tích khu vue nghiên cứu. Vùng có khả</small>

năng ứng pho tương đối cao và cao (màu 4): chiếm diện ích nhỏ hơn, tập trung &

<small>trung tâm khu vực nghiên cứu.</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bước 3, xác định E: xác định giá trị tài Bước 4, xác định R: Ap dung cơng thức

san có khả năng bị tổn thương của các hộ _R = H.V.E, chồng chập 3 bản đỗ (H, V,

gia định do tai biến trượt lỡ đắt và E) cho kết quả rủi ro (R) thiệt hại về tài sản do tai biến trượt lở.

Rui ro thiệt hại vé giá trị tài sản ở các địa bàn này là trên 1,5 tỉ đồng/hộ gia đình. 2.3.1. Tình hình thiên tai trên dja bàn tinh Bắc Kan

<small>23.1.1. Tình hình mưa lã nấm 2015</small>

“Trong năm 2015 tỉnh hình thiên tai trên địa ban tỉnh Bắc Kan diễn biến khả phúc tạp, xuất

hiện nhiều trận lũ, mưa lớn kéo dài nhiều ngày, ốc, sét...

ca. Bão và Áp thấp nhiệt đới

‘Nam 2015 số cơn bảo 46 bộ vào các tỉnh phía bắc thấp hơn Trung bình nhiều năm (TBNN)

và năm 2014, toin mùa mưa bão có 04 cơn bão hoạt động rên biển đơng. trong đó cơn bão số 1 (Kujira) gây mưa to, rit to trên toàn tinh Bắc Kạn từ ngày 22-25/6

<small>>. Tình hình mưa lũ</small>

Dién biển mua

<small>33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>“Trong toàn mùa mưa lũ xảy ra 5 đợt mưa lớn (9-1 1/5, 20.24/5, 22-25/6, 23-2/T, </small>

<small>29/7-4/8) chủ yếu do rãnh thấp kết hợp với hội tụ gió trên cao và ảnh hưởng hoàn lưu bão số</small> 1 gây ra, đợt có lượng mưa lớn nhất kéo đài từ ngày 29/7 đến 4/8 có lượng phổ bi

<small>150-360 mm.</small>

<small>Ngồi ra xuất hiệu lượng mưa lớn cục bộ: ngày 31/5, 5/6, 4/7 và 29/8 với lượng từ 50</small>

<small>~ 150 mm/24 h</small>

<small>Lượng mưa trên địa bàn tỉnh phân bỗ không đều: Khu vục Chợ Đơn, Phủ Thơng, Ngân</small>

<small>Sơn có lượng mưa lớn phổ biển từ 1.619-1.760 mm ao hơn so với TBNN từ 20-30%;</small>

khu vực Bắc Kạn, Thác Giềng, Na RY có lượng phổ biển &50-1.050 mm, thấp hơn

<small>TBNN từ 17-24%,</small>

Bảng 22: Tổng lượng mưa trong maa mưa 2015 (Đơn vi mm)

<small>Tram BBE | CDin |P Thing | NSon | NRi [TGiễng | BKan | CMới</small>

Tús6 — T12970|17604| 16186 | 17528) 1051.3 | 8486 10122

<small>SovớiTBNN | +1766] 42883 | +2864 |+1050| 3930| 2733 2099| 749</small>

<small>SovớiTBNNØ | 116 | 120 | l2i | H0 | 110 | 76 7 8 | 9SovéiCKNT | +1166) +1792 | +1546 |+7l63|+2993| -5105 22375 | s93</small>

<small>Aguôi: Báo cáo ting kết công tác PCTT và TKCN tỉnh Bắc Kan năm 2015</small>

<small>Mùa mưa lũ năm 2015 đến phù hợp với quy luật TBNN (bắt đầu từ giữa tháng 5) và</small>

kết thúc vào cuối tháng 9. Lũ tiểu mãn xuất hiện khắp các sơng suối trên tồn tỉnh

<small>hiện vào,nhưng không đồng đều về thời gian. Trên sông Cầu lũ tiểu mãn nhỏ xuấ</small>

<small>trung tuin tháng 5, trên các sông khác xuất hiện vào những ngày cuối tháng 5. Số các</small>

<small>tăm 2015</small>

trận lũ năm 2015 đạt mức xp xi TBNN, Mực nước đỉnh lũ lớn nhất mùa lũ

ở các sông đều nhỏ hơn mite đình lũ lớn nhất TBNN và cùng kỳ năm 2014, Mục nước trung bình các thing trong mùa lũ xấp xi TBNN cùng thời kỳ, riêng tháng 7 ở mức thấp hơn TBNN, tháng 10 mực nước xuống thấp dần.

<small>Trong cả mùa trên c¡sông chỉ xuất hiện lũ nhỏ, riêng trên sông Năng xuất hiện 02trận lũ đưới BĐII, sông Bắc Giang tại Na Ry O1 trận là vừa. Cụ thể như sau:</small>

<small>3</small>

</div>

×