Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Luận án tiến sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.11 MB, 215 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

VINVILAY SAYAPHONE

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG TỎNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC

LƯU VỰC SÔNG SEDON, LAO TRONG BOI CANH BIEN DOI KHÍ HẬU

LUẬN ÁN TIÊN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

<small>VINVILAY SAYAPHONE</small>

NGHIÊN CỨU SỬ DUNG TONG HỢP TÀI NGUYEN NƯỚCLƯU VUC SÔNG SEDON, LAO TRONG BOI CANH BIEN DOI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

“ác giả xin cam đoan diy a cơng trình nghiên cứu của bản thin tác giả. Các kết quả

<small>nghiên cứu và ác kết luận tong luận ân là trung thực, không sao cếp từ ắt kỳ một</small>

nguồn nảo và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tải liệu đã được

<small>thực hiện trích dẫn và ghỉ ngu tả iệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>Tác giả luận án</small>

<small>'VinVilay Sayaphone</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Sau một thời gian miệt mai nghiên cứu, luận án đã hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận</small>

tinh của PGS.TS. Lê Văn Chín và GS.TS. Trần Viết On, Tác giá xin bảy tỏ biết om sâu sắc tới các thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tỉnh và tạo mọi điều kiện thuận lợi

<small>trong suốt q trình nghiên cứu để tác giả hồn thành luận án nay.</small>

<small>“Tác gid xin chân thành cảm ơn các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện cung.</small>

Hiệu và tham gia gốp ¥ cho tác giả trong suốt quả tình nghiên cứu. Xin cảm ơn tc giả các cơng trình nghiên cứu đã cung cắp nguồn tư liệu và những kiến thức

<small>bầu để tác giả sử dụng trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn trong luận ấn này</small>

<small>Tác giá xin chân thành cảm ơn bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới; Khoa Kỹ thuật tài</small>

<small>nguyên nước; Phòng Đảo tạo đại học và sau đại học; Trường Đại học Thủy lợi; Cục</small>

<small>“Thủy lợi Lao; Sở Nông Lâm nghiệp tỉnh Salavan; Champasak vi Sekong: Viện</small>

Nghiên cứu Nông Lâm nghiệp Quốc gia Lio; Cục khí tượng thủy văn Lio cùng tồn.

<small>thể các t</small> cơ giáo; bạn bổ; đồng nghiệp: cơ quan và gia đình đã tạo đề kiện, chia

<small>sẽ khó khăn, tham gia ý kiến và iúp tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thành</small>

<small>luận án này.</small>

<small>“Tác giả luận án</small>

<small>Vinvilay Sayaphone</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

CHƯƠNG 1. TONG QUAN CÁC VAN BE NGHIÊN CỨU VE BIEN ĐÔI KHÍ HẬU VA ANH HUONG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU TỚI TAI NGUYÊN NUOC...19

<small>1.1 Tổng quan về sử dung ting hợp tii nguyên nước. 19</small>

<small>1.1.1 Cơ sở lý thuyết về sử dung tổng hợp tà nguyên nước. 19</small>

1.1.2 Các nghiên cứu về sử dung ting hợp tài nguyên nước 20

<small>1.2 Tổng quan về biển đổi khí hậu và ảnh hưởng đến tải nguyên nước 2</small>

1.2.1 Biển đổi khí hậu - - - 22

<small>1.2.2 Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước x</small>

1.2.3 Tác động của BĐKH đến cân bằng nước, - - 30

<small>1.2.4 Các nghiên cứu về tác động của BDKH ở Lio 35</small>

<small>1.3 Tổng quan về lưu vực nghiên cứu. $6</small>

<small>1.3.1 Đặc điểm dia lý tự nhiên 361.3.2 Khí tượng, thủy văn. 4</small>

<small>1.3.3 Xu thé biến động tài nguyên nước « : As</small>

<small>1.3.4 Hiện trạng thủy lợi và tinh hình khai thác sử dung tải nguyên nước của</small>

<small>vũng nghiên cứu : ° : : “</small>

<small>1.3.5 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của các ngành sử dụng nước ...581.4 Định hướng nghiên cứu của luận án 611.4.1 Các tổn ti chính 611.4.2 Binh hướng nghiên cứu. 62</small>

CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HOC VA PHƯƠNG PHÁP NGHỊ

CỨỬU. 64

<small>2.1 Xây dựng cơ sở khoa học: 64</small>

<small>án xắc định đồng chây trên lưu vực 6</small>

<small>2.1.2 Cơ sở ý thuyết tính tốn nhủ cầu nước của lưu vực 66</small>

2.1.3 Co sở lý thuyết tính tốn cân bằng nước lưu vực. ° Mì

<small>32 Cơ sở dữ liệu 14</small>

<small>2.2.1 Giai đoạn nền (số liệu thực đo)... ° . 74</small>

<small>2.2.2 Giải đoạn trong li (Kich bản BĐKH)) 14</small>

<small>2.3 Phương pháp tính tốn nhu cầu nước cho các đối tượng dùng nước trong lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.1 Nhu cầu sử dung nước cho tring trot 83

<small>2.3.2 Nhu cầu sử dung nước cho chăn nuôi 85</small>

<small>2.3.3 Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt - = 85</small>

<small>2.3.4 Nhu cầu sử dung nước cho công nghiệp 85</small>

<small>2.3.5 Nhu cầu nước sử dụng cho thủy san, 8S</small>

<small>2.3.6 Nhu cầu sử dung nước cho du lịch 8623.7 Tổng nhu cầu nước của các ngành rên lưu vực. 86</small>

<small>2.4 Phương pháp tính tốn dịng chây cho lưu vực... . 86</small>

<small>2.4.1 Xây dựng sơ đồ mang sông mô hình SWAT 87</small>

2.4.2 Thu thập dữ liệt - - os 88

<small>2.4.3 Xây dựng mơ hình tính tốn mơ phỏng đồng chảy %2.5 Phương pháp tỉnh toán cân bằng nước trên lưu vực 962.5.1 Phân chia lưu vực sông Sedon thành các khu cân bằng nước trong WEAP.96</small>

2.5.2 Tài liệu tính toán cân bằng nước. . . 99

<small>2.6 Tinh toán cin bằng nước cho lưu vực giai đoạn hiện ti 99</small>

<small>2.6.1 Tinh toán xác định dong chảy trên lưu vực ở giai đoạn hiện tại, 99</small>

2.6.2 Tinh toán nhu cầu nước của các đối tượng ding nước trong lưu vực....100

<small>2.6.3 Kết qui tính tốn cân bằng nước bằng mơ hình WEAP 102</small>

2.644 Phân tích đánh giá kết qua cân bằng nước giai đoạn hiện ti 102 CHƯƠNG 3. ANH HUONG CUA BĐKH ĐẾN SỬ DUNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG SEDON VA GIẢI PHÁP UNG PHO . ".-3.1 Ảnh hưởng của BDKH đến mưa và nhiệt độ. 105

<small>3.11 Lượng mưa 1053.12 Nhiệt độ nô</small>

<small>3.2 Ảnh hướng của BDKH đến nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong</small>

<small>lưu vục... : : : . 1133.2.1 Các căn cứ xắc định nhú cầu nước cho tương li Hà</small>

<small>3.2.2 Tính tốn nhiệt độ, lượng mưa theo kịch bản BDKH ° 114</small>

3.23 Tính tốn nhủ cầu nước của các đối tượng dùng nước trong lưu vục ở gai

<small>đoạn 20305 ng</small>

3.2.4 Tính tn nhu cu nước củ các di tượng đăng nước ong lưu vực ở giả

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>đoạn 2050s ae „1173.3 Ảnh hưởng của BĐKH đến dòng chay 119</small>

3.4 Ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng nước... eo 123

<small>3.4.1 Giai đoạn 2021-2040 (2030s). 1233.4.2 Giai đoạn 2041-2060 (2050,... „1273.5 Để xuất giải pháp sở dụng tổng hợp tải nguyên nước lưu vực sông Sedon...!32</small>

<small>3.5.1 Các cơ sở để xuất giải pháp 132</small>

3.5.2 Để xuất giải phip... ..198 1. Kết hiện 151

<small>ee 152</small>

<small>3. Những han chế của Luận án. 1534. Đơng góp mới của luận án 154</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Sự phát thai (a) và quan hệ giữa các quan trắc (b,c.d) [2] 24

<small>Hình 1.2 Xu thể nhiệt độ trang bình hàng năm tại một số inh, 1910-2016, Lảo(S]...5</small>

Hình L3 Thay d6i phân bổ mưa thắng ở Lio giữa 1901 — 1953 và 1954 - 2006...6

<small>Hình 1.4 Cưỡng bức bức xạ theo đường nồng độ khí nhà kính dại điện (Van Vuuren và</small>

<small>nk, 201 1)[7] - - - ° 26</small>

Hình 1.5 Sơ đồ vị tri lưu vực sơng Sedon ”

<small>Hình 1.6 Bản đồ vị tí các tram KTTV trong lưu vực và lần cận 41</small>

Hình 1.7 Biểu đồ tng lượng mưa thing trung bình nhiễu năm tại cc tram quan tric 50

<small>Hình 1.8 Biến trình lượng mưa năm, mưa mùa tại trạm khí tượng Sekong thời kỳ 1990</small>

<small>2015... : : : - sỉHình 1.9 Xu thé biến động lượng mưa trung bình năm 32</small>

Hình 1.10 Xu thé biến động lượng mưa trung bình mùa khơ... ° 53 Hình 1.11 Xu thé biến động lượng mưa trung bình mis mưa s4

<small>Hình 1.12 Sơ đỗ các cơng trình thủy lợi lưu vực sơng Sedon. 37</small>

<small>Hình 1.13 Sơ đồ nghiên cứu của luận dn oyHình 2.1 Ban đồ tog độ các điểm 6 lưới trong mơ hình CCLMS-0-2 (EC-EARTH) &vùng nghiên cứu « : : : T6Hình 2.2 Bản dé tog độ các điểm 6 lưới trong mơ hình REMO2009 (MPI-ESM-LR).77</small>

Hình 2.3 Bản đỗ toạ độ các điểm 6 lưới trong mơ hình CCLMS-0-2 (MPI-ESM-LR) 78

<small>Hình 2.4 Bản dé toa độ các điểm 6 lưới trong mơ hình HadGEM3-RA (HadGEM2-AO) 19</small>

Hình 2.5 Sơ đỗ mạng lới sông xây dựng trong mô hình 87

<small>Hình 2.6 Sơ đồ hệ thống sơng và tram khí tượng, thủy van của lưu vực sơng Sedon .9</small>

Hình 2.7 Bản đồ sử dung đất lưu ve sông Sedon . ¬".

<small>Hình 2.9 Bản đồ số độ cao sử dụng trong SWAT. 92</small>

Hình 2.10 Bản đồ phân chia lưu vực trong SWAT 93

<small>Hình 2.11 Đường quá trình dng chảy (hiệu chính) tai trạm Kongsedone 94</small>

<small>Hình 2.12 Đường q trình dịng chảy (hiệu chỉnh) tai tram Sounvannakhily. 95</small>

<small>Hình 2.13 Đường quá trình ding chảy (kiểm định) ti tram Kongsedone 95</small>

Hinh 2.14 Đường qua trình dịng chảy (kiểm định) tai tram Sounvannakhily., 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hình 2.15 Phân chia lưu vực sơng Sedon thành 20 tiéu lưu vực 9Hình 2.16 Sơ đồ mô phỏng cân bằng nước lưu vực sông Sedon %</small>

<small>Hình 2.17 Lượng thiếu hụt nước trung bình từng tháng hiện trạng. - 102</small>

<small>Hình 3.1 Sự gia ting lượng mưa năm (mm) tính trung bình 4 mơ hình và 2 kịch bản</small>

<small>giai đoạn 2030s (trái) và 2050 (phải) so với giai đoạn nên 106</small>

Hình 3.2 Đường tin suit lytic lượng mưa 108

<small>Hình 3.3 Bản đồ phân bổ sự thay đổi lượng mưa mia mưa lưu vực sông Sedon giai</small>

<small>đoạn 2030s (tái) và 2050s(phải... . . 109</small>

Hình 3.4 Bản đồ phân bổ sự thay đổi lượng mưa mùa khô lưu vực sông Sedon giai

<small>đoạn 2030s (trái) và 2050s (phải). - . . 109</small>

Hình 3.5 Sự gi ting nhiệt độ tối thấp °C) tinh trang bình 4 mơ hình và 2 kịch bản giai

<small>đoạn 2030s so với giả đoạn nn mỊ</small>

Hình 3.6 Sự gia ting nhiệt độ tối thấp (°C) tinh trưng bình 4 mơ hình và 2 kịch bản giai

<small>đoạn 2050s so với giả đoạn nn 112</small>

<small>Hình 3.7 Sự gia tăng nhiệt độ tối cao (°C) tinh trung bình 4 mơ hình va 2 kịch bản giai</small>

<small>đoạn 2030s so với giả đoạn nỀn H2</small>

Hình 3.8 Sự gia tăng nhiệt độ tối cao (°C) tính trung bình 4 mơ hình va 2 kịch bản giai

<small>đoạn 2050s so với giả đoạn nén HàHình 3.9 Đường q tình dịng chảy mơ phịng tại Konsedon giai đoạn 2030s...!2IHình 3.10 Đường q trình dng chảy mơ phỏng tại Konsedon giai đoạn 2050... 122Hình 3.11 Đường quá trình đồng chảy mơ phỏng tai Sovannakhili giai đoạn 2030.122</small>

<small>Hình 3.12 Đường q trình dịng chảy mơ phỏng tại Sovannakhili giai đoạn 2050s .123</small>

Hình 3.13 Lượng thiểu hụt nước trung bình từng thắng theo CCLMS-0-2

<small>(EC-EARTH) giải đoạn 2030 124</small>

<small>Hình 3.14 Lượng thiểu hụt nước trung bình từng tháng theo CCLMS-0-2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

(EC-Hình 3.18 Lượng thiểu hụt nước tung bình từng thing theo CCLMS-0-2 <small>Hình 3.21 Tưới phun mưa 141</small>

Hình 3.22 Bồ trí c: ng trình dự kiến giai đoạn 2030s.... - 146

<small>Hình 3.23 Bổ tri các cơng trình dự kiến giai đoạn 2050s. 147</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>RCP 2</small>

Bảng 1-1 Miễu tả và trích dẫn về

<small>Bảng 1.2 Dân số thuc lưu vực sông Sedon năm 2017. 38</small>

Bảng 1.3 Tổng hop sử dụng dt lưu vực sông Sedon 39

<small>Bảng I.4 Nhiệt độ trung bình thing nhiều năm thời kỳ hiện tai 42</small>

<small>Bang 1.5 Độ ẩm trung bình tháng thời kỳ hiện tại - - “4</small>

Bảng 1.6 Tốc độ gió trung bình tháng thời kỳ hiện tại 43

<small>Bang 1.7 Tổng lượng bốc hơi trung bình tháng thời ky hiện tại 44</small>

Bang 1.8 Số giờ nắng bình quân thắng thi ky hiện tại 4s

<small>Bảng 1.9 Lượng mưa trung bình tháng thời kỳ hiện tại 45</small>

<small>Bảng 1.10 Phân mùa mura/mia khô theo chỉ tiêu vượt tổn thất thẩm 100mm (P270%</small>

Bảng 1.11 Phân phối lượng mưa các mùa tại các trạm quan trắc thời kỳ hiện tại...47' Bảng 1.12 Một số năm có lượng mưa lớn nhất thời kỳ hiện ti đã xuất hiện trong vũng

<small>48Bảng 1.13 Tổng lượng mưa tháng, năm bình quân ác trạm thời kỳ hiện ti 48Bảng 1.14 Hiện trạng cơng trình KTSD tài ngun nước cho nơng nghiệp tồn vùng $4</small>

<small>Bảng 1.15 Tổng lượng nước tưới cho nơng nghiệp tỉnh Champasak, « 35</small>

<small>Bảng 1.16 Hiện trạng các cơng trình tưới ở các huyện 35</small>

Bang 1.17 Hiện trạng hệ théng cơng trình cấp nước cho nông nghiệp tinh Saravane...56. Bảng 1.18 Chiến lược phát triển kinh tế của lưu vực sông Sedon 60

<small>Bảng 2.1 Tiêu chuẳn cắp nước cho sinh hoạt 69Bảng 22 Dinh mức sử dụng nước trong chăn môi tập trung 70Bing 2.3 Định mức nước dùng trong chăn môi phân tan 70Bảng 2.4 Thời gian sử dụng nước trong chăn ni . s70Bảng 2.5 Các mơ hình khi hậu ving (RCM) sử dụng trong luận án 1</small>

<small>Bang 2.6 Lượng mưa ngày trung bình giai đoạn nền (mm). 81</small>

<small>Bảng 2.7 Lượng mưa ngày trung bình giai đoạn nén (mm), siBang 2.8 Lượng mưa ngày trùng bình giai đoạn nén (mm) 82Bảng 2.9 Lượng mưa ngày trung bình giai đoạn nén (mm), . 82Bảng 2.10 Độ lệch chuẩn lượng mưa ngày trung bình giai đoạn nén (mm) 82</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bing 2.12 Dộ lệch chuỗn lượng mưa ngày trung bình giai đoạn nn (mm) 83

<small>Bảng 2.13 Độ lệch chuẩn lượng mưa ngày trang bình giai đoạn nén (mm) 83</small>

Bang 2.14 Hệ thơng sơng suối chính trong mơ hình SWAT... . 87 Bảng 2.15 Nguồn dữ liệu và kiểu dt liệu trong nghién cứu 88

<small>Bang 2.16 Tram thủy văn của lưu vực sông Sedon. 89Bang 2.17 Giai doan thu thập ti liệu các tram khí tượng 90Bảng 2.18 Diện tích các tiểu lưu vực %Bảng 2.19 Giải đoạn hiệu chỉnh và kiểm định mổ hình thủy văn SWAT... 94Bảng 2.20 Kết quả kiệu chỉnh và kiếm định m6 hình 94</small>

<small>Bang 2.21 Phân chia tiểu lưu vực cắp nước trong WEAP... . 97</small>

<small>Bảng 2.22 Thông số của các hỖ chứa 99</small>

<small>Bảng 223 Kết quả tính tốn tổng nhủ clu sử dung nước cho các ngành giải đoạn hiện</small>

<small>ti 101Bảng 3.1 Sự thay đội lượng mưa (4) giai đoạn 2030 so với giai đoạn nền... 05</small>

Bảng 3.2 Sự thay đổi lượng mưa (%) giai đoạn 2050s so với giai đoạn nên... 106

<small>Bang 3.3 Sự thay đổi lượng mưa mùa tạ các tram do lưu vực sông Sedon (giai đoạn2030)... : : : : 107Bảng 3.4 Sự thay đổi lượng mua mùa tai các tram đo lưu vực sông Sedon (giai đoạn2050s) 107</small>

<small>Bảng 3.5 Sự thay đổi nhiệt độ tối thấp (°C) giai đoạn 2030s so với giai đoạn nền....10</small>

Bảng 3.6 Sự thay đối nhiệt độ tối thấp °C) giai đoạn 2050s so với giả đoạn nỀn....110

<small>Bảng 3.7 Sự thay đổi nhiệt độ</small>

Bảng 3.8 Sự thay đổi nhiệt độ tổ

cao °C) giai đoạn 2030s so với giai đoạn nền... 110, -a0 (°C) giai đoạn 2050s so với giai đoạn nén...110 Bang 3.9 Kết quả tính toán nhu cầu nước tổng hợp của lưu vực nghiên cứu giai đoạn.

<small>2030, n6Bảng 3.10 Kết quả so sinh mức tăng giảm như cầu nước của lưu vực giai đoạn 2030sso với giai đoạn NaN . . . 116</small>

Bảng 3.11 Kết quả tinh toán nhủ cầu nước tổng hợp của lưu vực nghiền cứu giải đoạn

<small>20503... . . . ".Bảng 3.12 Kết quả so sinh mức tăng giảm như cầu nước của lưu vực giai đoạn 2050s</small>

<small>so với giai đoạn nên 118</small>

<small>Bảng 3.13 Sự thay đổi đồng chảy trung bình (mÌ) giai đoạn 2030s tại Kongsedone sơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>với giai đoạn nên 19</small>

Bang 3.14 Su thay đổi dòng chảy trung bình (m'/s) giai đoạn 2050s tại Kongsedone so

<small>với giai đoạn nên... = . soon 19</small>

Bang 3.15 Sự thay đổi dong chảy trung bình (m’/s) giai đoạn 2030s tai Sovannakhili so với giả doan nền 120 Bảng 3.16 Sự thay đổi dịng chảy trung bình (m’Vs) giai đoạn 2050s tai Sovannakhili

<small>so với giả đoạn nn 120Bảng 3.17</small> ju tính tốn cân bằng nước theo các mé hình cho e <sub>c giai đoạn....L3I</sub>

<small>Bảng 3.18 So sánh sự thay đổi mức tưới khi chuyên đổi cơ cầu cây trồng, 140</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

DANH MUC CAC TU VIET TAT

Biến đỗi khí hậu

<small>M6 hình khíhậu tồn cầu</small>

Khả năng ứng phố của các quốc gi & cộng đồng thiên ti

<small>Chương trình Nghị sự phát triển sau năm 2015Tổ chức liên cphù về</small>

<small>Khoa học cơng nghệ</small>

<small>Khí tượng thủ văn mơi trường.</small>

<small>Mặc tiêu Phát triển Thiên niên kỷ</small>

<small>Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp và Nông nghiệp Quốc gia</small>

<small>ảnh động giảm thiểu khi nha kínhVan phịng Quản lý thiên tai quốc gia</small>

Các nước trong Tỏ chức Hợp tác & Phát triển Kinh tế

<small>Cơng hịa dân chủ nhân dân</small>

<small>Mơ hình khí hậu vũng</small>

Hội đồng Lãnh đạo các giải pháp phát triển mang lưới bn vững

<small>Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hau</small>

<small>Soil and Water Assessment Tool (Công cụ đánh giá đất và nước)</small>

Digital Elevation Model (Mơ hình độ cao sb)

<small>Water Evaluation and Planning System</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1. Tính cấp thiết cin đề tài

<small>Trong may thập kỷ qua, nhân loại đã và đang trải qua các biến động bat thường của.</small>

"khí hậu tồn cầu. Trên <small>mặt Trái đắt, khí quyền và thủy quyền khơng ngừng nóng</small>

lên làm xáo động mơi trường sinh thái, gây ra nhiều hệ lụy với đồi sống loài người Các báo cáo của Tổ chức nghiên cứu liên chính phủ vé biến đổi khí hậu của Liên

<small>hợp quốc (Intergovernmental Panel on Climate Change - IPCC) và nhiều trung tâm,</small>

<small>nghiên cứu có uy tín hàng đầu trên thé giới cơng bổ trong thời gian gin đây cung</small>

<small>cắp cho chúng ta nhỉthông tin vi dy báo quan trọng. Theo đó, nhiệt độ trung bình</small>

<small>trên bé mặt địa cầu Ấm lên gần 1°C trong vòng hơn 100 năm qua (từ 1880 đến</small>

<small>2012) và trung bình giai đoạn 2003-2012 cao hơn trung bình giai đoạn 1850-1900 là.</small>

<small>-0,78°C{I]. Các cơng tình nghiền cứu quy mơ toản cầu về hiện tượng này đã được</small>

sắc nhà hoa học ở những trừng tim nỗi tiếng trên thé giới iến hình từ đầu thập kỷ 90 thế ky XX,

<small>Biển đổi khí hậu (BĐKH) là một tong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại</small>

<small>trong thé ky 21. Hiện nay trên thể giới đã có nhiều nghiên cứu về BDKH tác động.</small>

đến các lĩnh vực và đời <small>ng của con người. Kết quả của những nghiên cứu đã chỉ</small>

ra rằng BĐKH sẽ tác động nghiêm trọng tới sản xuất, đời sống và mơi trường trên

<small>phạm vi tồn cầu, đặc biệt là tĩnh vue nông nghiệp sẽ để bị tổn thương nhất[T]</small>

G Lào, trong khoảng 50 - 60 năm qua, diễn biển của khí hậu theo chiều hướng cực

<small>đoan. Cụ thể, lượng mưa tăng mạnh vào mia 1a và giảm vào mia kit cũng vớinhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0,5-0,8°C. Hiện tượng ELNino, La-Nina cảng</small>

tie động mạnh mé dén Lio. BDKH thực sự đã làm cho ác thiên ta, đặc biệt bảo,

<small>lũ, han bán ngày cing ác ligt. Theo tỉnh tốn, nhiệt độ trung bình ở Lao có th tăng</small>

<small>lên 3°C vào năm 2100.</small>

<small>Hậu quả của BĐKH đối với Lào là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho</small>

<small>mục tiêu xóa đối - giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niễn kỷ và sự.</small>

phát triển bin vững của dit nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BDKH lãi nguyên nước, nông nghiệp và an

<small>nỉnh lương thực, sức khỏe con người ở các ving đồng bằng. Nó lâm tăng các thiên</small>

ta Tut và hạn hán ngủy cảng khốc liệt

‘Thing 3/2010 Bộ Tai Ngun và Mơi tường đã chính thức công bổ Chiến lược

<small>BDKH Quốc gia của Lào. Ch</small>

ảnh hướng khá nhiều nhất bối BĐKH và cảnh báo rằng, đ

in lược cũng đã mô tả Lào cũng là một quốc gia bị. ithe kỳ 21, niệ độ

<small>n theo những thay đổi lớn về lượng.trung bình có thể tăng thêm từ 2,5 - 4,</small>

<small>mưa có nguy cơ gây nên tinh trạng 10 lụt và hạn hán với sức tàn phá lớn.|2]</small>

BDKH là vấn đề mang tinh toàn edu, được các nước rên th giới quan tâm nghiên cứu từ những năm 1960. Ở Lao, vấn để này còn khá mới mẻ và mới chỉ thực sự bắt

<small>tải dự án KHCN</small>

đầu được nghiên cầu vio những năm 2000, Các chương tỉnh,

đã và đang nghiên cứu có liên quan tới tác động của BĐKH đến lĩnh vực tài

<small>nguyên nước còn rit it, cụ thể như sau:</small>

<small>~ Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thủy văn của lưu vực sơng</small>

<small>Mekong của Ủy ban sông Mekong năm 2009đã đánh giá một cách khái quát ảnh.</small>

hưởng của BDKH đến đồng chảy trung bình thing trên tồn bộ lưu vực.

~ Nghiên cứu ảnh hưởng tiềm năng của BĐKH đến sử dụng đất ở Cộng hòa dân chủ

<small>nhân dân Lao, thing 7/2010, của Bộ Nông Lâm Thủy sản của Laoda đánh giá sơ bội</small>

<small>ảnh hưởng của BĐKH đến sử dụng đất nông nghiệp và nơng nghiệp của Lio, sơ bộ</small>

<small>giải pháp ứng phó trong tương lai</small>

<small>Khái quất về các công nh nghiên cứu khoa học liên quan đến dự báo ảnh hưởng</small>

và dé xuất giải pháp thích ứng với BĐKH đã cơng bổ ở Lào trong thời gian qua cho. thấy những vin đề sau đây có liên quan đến d& tải này vẫn chưa được nghiền cứu

<small>giải quyết:</small>

<small>- Nghiên cứu dự báo diễn biển điều kiện khí tượng thủy văn, đặc biệt là diễn biến</small>

<small>dong chảy các lưu vực sông ở Lào trong đó có lưu vực Sedon;</small>

<small>~ Nghiên cứu chi tiết BĐKH tác động cụ thể đến thay đổi nhu cầu nước của nông</small>

nghiệp và hạn hin do lượng mưa giảm vỀ mia kigt và ting về mùa mưa:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

~ N ghiên cứu, tinh toán, ảnh giá chi gt vềtnh trang hạn hin và đề xuất gi pháp

<small>ứng phó ảnh hưởng của BĐKH đến tải nguyên nước của Lao nói chung và lưu vựcsơng Sedon nói riêng,</small>

<small>Với những lý do đã nêu ở trên, đề tài: "Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tdi nguyên.</small>

cảnh biến đổi khí hậu” đã được đề xuất để

<small>nước lưu vực sông Sedon, Lào trong b</small>

<small>nghiên cứu.</small>

<small>2. Mục tiêu của nghiên cứu</small>

<small>- Phân tích đảnh giá được tiềm năng tii nguyễn nước và nhu cầu sử đụng nước tổng</small>

hợp lưu vực sông Sedon hiệ tại và tương lai trong bối cảnh BĐKH,

= ĐỀ xuất được các giải pháp công trinh vi ph công tinh nhằm ứng phd với hạn hắn tai lưu vực Sedon đáp ứng sử dung nước tổng hợp trong bối cảnh BĐKHI và phát

<small>triển kinh tế (PTKT).</small>

<small>3. D6i tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Luận án sẽ tập trung nghiên cứu hệ thống sơng ngồi, dịng chảy và các đổi tượng,ding nước trong lưu vực sông Sedon.</small>

.4. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>4.1, Hướng tiếpnghiên cửu</small>

+ Xem xét các nội dung liên quan đến BĐKI

<small>+ Tính tốn được dịng chây, nhu cầu sử dụng nước trong tương lai trong bối cảnh</small>

<small>+ Cách tiếp cận hệ thông: Tổng thể về các tiểu lưu vue trong lưu vực; Các hệ thống</small>

<small>tuổi, cấp nước trong lưu vực</small>

+ Cách tiếp cận toàn diện: xem xét diy di các vẫn đề phát triển khi nghiên cứu đề tải bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, sinh thái

<small>+ Kế thừa các cơng trình nghiên cứu đã có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Phối hợp củc nghiên cứu đang tén hành,

<small>+ Sử dụng thành ựu khoa học công nghệ hiện đại vio nghiên cứu.42. Phương phip nghiên ciew</small>

<small>~ Phương pháp diều tra khảo sắt hiện trường, thu thập ti liệu, tổng hợp tai liệu</small>

Nhằm thu thập các loại thông tin, số liệu liên quan đến tải nguyên nước và sử dung

<small>tải nguyên nước trên lưu vực sông Sedon.</small>

<small>~ Phương pháp kế thửa: Tham khảo và sử dụng các kết quả nghiên cứu liên quan đã</small>

<small>được công bổ đến lĩnh vục ải nguyễn nước vàiến đổi khí hậu trên thể giới và</small>

trong nước đã được tác giả luận án sử dụng để phục vụ các nội dung đề ti nghiên

thu thập đã được phân tích phục vụ các nội dung nghiên cứu; các kết quả của để tài được ác gi phân ich, đánh giá để lựa chọn kết quả hợp lý nhất

<small>- Phương pháp mơ</small>

<small>chủy đến, CROPWAT</small>

<small>nh tốn: Ứng dụng mơ hình tốn SWAT để tính tốn dịng,1g, WEAP để tinh toáncân bằng nước trong lưu vực ứng với các kịch bản về lượng mưa và nhiệt độ;</small>

<small>inh toán nhủ cầu nước cho cây tr</small>

<small>~ Phương pháp chuyên gia và hội thảo: Một số kết quả nghiên cứu của để tải luận ánđược tham khảo các ý kiến của chuyên gia về tải nguyên nước, sử dụng tổng hợptài</small>

nguyên nước và biến đổi khí hậu. 5_`Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 341. ¥nghia Khoa học

"Đã hệ thơng hóa. cập nhật và làm phong phú thêm cho việc tinh toán, đánh giá cần bằng nước trong bối cảnh BĐKH và phát triển KTXH cụ thể

Ung dụng được phương pháp luận và các công cụ tiên tiến để xác định tiểm năng. nguồn nước, như cầu sử đụng nước cña các ngành và tỉnh toắn cân bằng nước, như

<small>cầu sử dụng nước của các ngành và tính tốn cân bằng nước lưu vực sông Sedon;</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Xây dựng được các kịch bản BDKH cho ving nghiên cứu dựa trên các mơ hình.BDKH để làm cơ sở cho đánh giá dự báo thay đổi điều kiện khi tượng thủy văn và</small>

cin bằng nước cho các thời kỳ 2030s và 2050s;

Đã uc lượng các gi tị thừa, tiến nước đo ảnh hưởng của BĐKH và PTKT, làm ‘co sở cho việc phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp cơng trình và phi cơng trình nhằm gia tng hiệu quả năng lục cắp nước của lưu vực trong tương lai

<small>ính tốn.</small>

Xie định được các bước để tiến hành thực hiện đề xuất cơng tình dựa trên

<small>cân bằng nước, từ đó áp dụng các bước tiến hành nảy cho các lưu vực sông kháctrên lãnh thé nước CHDCND Lào,</small>

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

<small>“Cung cắp cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch phát</small>

<small>triển kinh tế xã hội; để xi</small>

<small>thác hợp lý và bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông Sedon trong bồi cảnh BĐKHI vàphát triển KTXH.</small>

t các giải pháp quản lý tổng hợp tải nguyên nước, khai

<small>Di xây đựng được kich bin BDKH cho vũng nghiên cấu, là cơ ở để tinh toán như</small>

cầu nước, ding chảy đến và cân bằng nước của lưu vue. Từ đó xác định được mức thiểu hụt nước cho các tiéu lưu vực. Phương pháp xây dựng kịch bản BDKH này có.

<small>thể áp dụng để xây dựng cho các vùng khác nhau của Lào.</small>

Đã chỉ ra được mức độ thiểu hụt nguồn nước theo thời gian trong năm cho giai đoạn. hiện tai và dự bảo cho tương lai tring điều kiện BĐKH làm cơ sở cho việc lập kế

<small>hoạch phát triển tải nguyên nước trên lưu vực.</small>

<small>nước do BĐKH và"Đã tinh toán và chỉ mì được các khu vực chịu rủi ro</small>

<small>PTKT cho các tiểu lưu vực trong giai đoạn tương lai. Lượng hóa giá trị mức thừa,</small>

thiểu nước cấp cho các ngành, các khu vực trong lưu vực sông Sedon tương ứng với

<small>các giai đoạn hiện tại và tương lai</small>

“Xác định được các giải pháp cơng trình vả phi cơng trình phù hợp để tối ưu hóa ning lực cắp nước và các giải pháp quy hoạch tổng thé dya trên bai toán cân bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nước trong lưu vực sơng Sedon, làm cơ sở cho chính quyền nước CHDCND Lio bổ

<small>trí ngân sách và lựa chọn phương án đầu tư các công trinh cắp nước đầu mỗi. Đồng</small>

<small>thời, làm cơ sở cho các dự án đầu tư quy hoạch thủy lợi cho lưu vực sông Sedon vàcác lưu vực sông khác ở Lào.</small>

'Với các kết quả đạt được như trên luận án đã có những đóng góp mới trong sử dung tổng hop ải nguyên nước. Cụ thé đã dara các phương dn tiết kiệm nước nhằm hạn

<small>chế các nguy cơ về han hán, cạn kiệt nguồn nước trong tương lai của lưu vực sông</small>

<small>Sedon duiảnh hưởng của BĐKH và tốc độ PTKT của lưu vực sông Sedon.</small>

<small>6. Clu trúc của luận án</small>

Không ké phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án gồm 3 chương: “Chương 1: Tổng quan các vin đề nghiên cứu

Sự cần thiết và cắp bách về việc nghiên cứu tác động của BĐKH đến bài toán khai thác sử đụng và quản lý bền ving ti nguyên nước.

<small>“Chương 2: Xây dựng cơ sở khoa học và phường pháp nghiền cứu.</small>

Xây dimg cơ sở lý thuyết tính tốn như cầu nước trên lưu vực dua trên các đối

<small>tượng sử dụng nước khác nhau theo các têu chuin đã được quy định. Mô phỏng</small>

cân bằng nước, phân tích đến việc đánh giá khả năng nguồn nước trên lưu vực sông

“Chương 3: Anh hưởng của BĐKH đến sử dung nước lưu vực sông Sedon vả giải

<small>pháp ứng phố.</small>

<small>Thể hiện kết qua tinh tốn mơ phịng dịng chảy trong tương lai và kết quả tính tốn</small>

cân bằng nước cho giai đoạn 2030s, 2050s, Từ đó 48 xuất các giải pháp cơng trình trước mắt và lâu đài, đồng thời đề xuất một số giải pháp phi công trình chính. Từ các vấn để tổn tại và biểu hiện không bền ving vé tải nguyên nước của lưu vực

<small>sơng Sedon, tác gia đã đề xuất khung chương trình tổng qt và các giải pháp cơng.</small>

<small>trình và phi cơng trình chủ yếu mang tính định hưởng cho phát triển bền vững tài</small>

<small>nguyên nước của lưu vực sông Sedon.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CHƯƠNG I. TONG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN COU VE BIE: DOI KHÍ HẬU VA ANH HUONG CUA BIEN DOI KHÍ HẬU TỚI TAL NGUYEN NƯỚC.

<small>1.1 Tổng quan về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước1.1.1 Cơ sở lý thuyết về sie dụng tông hợp tài nguyên nước</small>

<small>Tải nguyên nước dng một vai trỏ đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yêu cia</small>

<small>sự sống và môi trường, là nhân tổ quyết định sự tồn ti và phát triển bền vững của</small>

<small>quốc gia, Tải nguyên nước dang ngày cảng khan h„ suy giảm cả lượng vàchất lượng. Việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước có ý</small>

nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tổn tại và phát triển của con người. Giải quyết sắc vin đề liên quan đến ải nguyên nước cần thiết phải xem xét các yếu tổ cổ liên quan trên quan điểm tổng hợp, toàn diện và mye tiêu cuối cùng là đạt được sự hài hỏa trong phát tiễn kính ế, xã hội và bảo vệ môi trường

<small>“Trước đây tài nguyên nước được quản lý theo hướng tiếp cận đơn ngành, theo cácĐể thay đổi nhận thứ</small>

<small>tiếp cận về quản lý tài nguyên nước, tuyên bố Dublin năm 1992 đã nêu rõ "Sử dung</small>

<small>đơn vị sử dụng nước riêng lẻ và khơng có sự kết n c và cách</small>

<small>tổng hợp tài nguyên nước là một quá trình dy mạnh phối hợp phát triển và quản lý</small>

<small>tải nguyên nước, đất và các tải nguyên liên quan, sao cho tối đa hoá các lợi ich kinh</small>

<small>16 và phúc lợi xã hội một cách công bằng mà không phương hai đến tính bền vững</small>

của các hệ sinh thái thiết yu", đây được coi lã nén tăng của công tác quân lý tổng hợp nguồn nước. Như vậy, sử đụng tổng hợp tải nguyên nước không don thuần là vi hoạch ma đây là một q trình, trong đó cần nỗ lực quản lý<small>lập quy hoạch,theo hướng tổng1p, cần giải quyết tốt các mồi quan hệ tương tắc giữa con ngườivà tự nhiên; giữa đất và nước; giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa khối lượng vàchất lượng; giữa thượng lưu và hạ lưu; giữa nước ngọt và các ving ven bién; giữatrong nước và ngoài nước; giữa các đối tượng sử dụng nước.</small>

<small>Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước (SDTHTNN) được nhìn nhận với ý ny</small>

<small>‘qua trình để sử dụng tài nguyên nước ngày một hiệu lực hơn vì mục tiêu phát triển</small>

bền vững; một quan điểm bao trùm từ trách nhiệm nhà nước đến trách nhiệm của

<small>các tổ chức và cộng đồng trong việc khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

và một cách tiếp cận vận dụng hai hòa các dang thể chế quản lý tải nguyên và dich

<small>Vụ nước trong ngành nước.</small>

<small>Lào dang trong quả trình dy mạnh cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đã dẫn đến như</small>

sầu sử dụng nước phục vụ dân sinh và PTKT ngày cảng lớn, trong khỉ nguồn nước

<small>có hạn vàngày cảng bị de doa dưới tác động của BĐKH. Trước tình hình đó, Lao</small>

sẵn cũng cỗ mạnh mẽ công tie sử dụng tổng hợp tài ngun nước, hồn thiện chính

<small>sách về quản lý và bảo vệ nguồn nước hướng tới sự phát triển bền vững của đất</small>

1.1.2 Các nghiên cứu về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước.

<small>BDKH và quản lý nước là sự thay đổi hệ thống khí hậu do có các ngun nhân tự</small>

<small>nhiền, con người gây nên kéo dài rong nhiều năm. Với mức độ khai thắc nguồn</small>

„ nguy cơ 6 nhiễm và cạn kiệt nguồn nước mạnh, lượng chất thải ngày cảng nhĩ

<small>nước gia tăng. Việc quan lý tổng hợp tải nguyễn nước có thé diỄn ra trong những</small>

phạm vi không gian khác nhau, với đối tượng được nghiên cứu ở nhiễu nước là lưu

<small>vực sông. Khái niệm này được đưa ra trong hội nghị Quốc tế về (huỷ văn ở Paris,</small>

trong hội nghị tại Dan Mạch... và được khẳng định ở hội nghị Quốc tế về nước và.

<small>môi tường ở Dublin, Theo đó, có hai nguyên lý: “Nước phải được coi là một thứ</small>

<small>hàng hoá” va “Tài nguyên nước cần được quản lý ở cắp thích hợp nhất", Từ năm</small>

1971, vind tước đã được dé cập đến tại rit nhiều Hội nghị thượng dinh Quốc

<small>tế. Vấn để quản lý tổng hợp tài nguyên nước (QLTHTNN) theo lưu vực sông được</small>

hành ở nid <small>nước như Australia, Mỹ, Mexico, Đức, Pháp, Dan Mach,</small>

<small>Venezuela... Để thực thi QLTHTNN, ở nhỉ</small> quốc gia đã hình

<small>Indonesia, Malaysia,</small>

thành các tổ chức quản lý các lưu vực sơng (LVS) theo mơ hình thích hợp. Các

<small>nước đang phát triển cũng lập ra các uỷ ban lưu vực sơng như Trung Quốc,Srilanka, ...nhưng hoạt động cịn hạn chế</small>

Nghiên cứu QLTHTNN theo LVS dang được các nước và tổ chức Quốc tế quan

<small>tâm. Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước được tiễn hành nhằm mục đích khai</small>

thác hợp lý, bảo vệ TNN và phát triển bén vững. Quin lý và quy hoạch lưu vực. »u là một nỗ lực nhằm xác định việc sử dụng tối vu nguồn nước sẵn có

<small>ng được</small>

với những áp lực về nhu cầu sử dụng nước.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

© Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu vỀ ti ngun nước và quản lý nước

<small>như: ĐỀ tải KC12-02- Cân bằng bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước vùng</small>

Bắc Trang bộ (1995); Quy hoạch tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Cá

<small>(2002-2008; đỀ tải nghiên cứu KC-08-04 "Xây dựng mơ hình quản lý tổng hợp ải ngun</small>

và mơi trường lưu vực sơng Da” và các cơng trình khác, nhưng hệ thống bỗ trợ ra “quyết định (DSS) trong quân lý nước và dit thi còn rt khiêm tốn, cổ thể nhận thấy ‘qua một số cơng trình: (1) Loi N.K đã nghiên cứu hệ thống DSS phục vụ quản lý

: i — Việt Nam (2005), nghiê

<small>“Ứng dung GIS và thuật toán AHP trong nghiên cứu quản lý bền vững(2010); (2) Thi</small>

trợ ra quyết định phục vụ quy hoạch sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của nhóm

<small>nghiên cứu Nguyễn Hải Thanh, trường HNN Hà Nội 2008). (3) Tích hợp GIS và</small>

<small>vững tải nguyên nước lưu vực sông Dang > ntii nguyênthiên nhiễn vùng thượng nguằn lưu vục sông Đồng Nai</small>

kỹ thuật tối ưu hóa đa mục tiêu để hỗ trợ quy hoạch sử đụng đất nơng nghiệp của

<small>nhóm Lê Cảnh Định va nnk (2011); (4) Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin trong.</small>

“quản lý tải nguyên đắt và nước lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Bổn, Quảng Nam - Di (5) Dự án hợp tác CHLB Đức về " Xây dụng bộ công cụ hỗ tợ ra quyết định

<small>trong quản lý lưu vực sông - áp dụng cho lưu vực sông Thạch Hãn v.v.</small>

<small>Ủy hội sông Mekong (trong đó Lào cũng là một quốc gia thành viên tham dự) đang.</small>

tiến hành các chương trình lớn trong đó có các chương trình liên quan chặt chẽ với

<small>nhau: Chương trình quy hoạch phát tưu vực (BDP), Chương trình sử dụng</small>

nước (WUP) (với 3 hợp phần: Mơ hình tốn, Mơi trường, Thể chế), Quản lý lũ (FMM). Mục tiêu là quản lý tổng hợp hạ lưu Mckong, phát triển bền vững theo hiệp. định của Ủy hội Mekong: Phát tiễn tối wu về nguồn nước cho nông nghiệp, thủy

<small>điện, giao thông thủy; chống lũ, thủy sản, du lịch... Bảo vệ môi trường, tài nguyên.</small>

thiện nhiễn, thủy hải sản, côn bằng in thái

G Lào công tác QLTHTNN đang được triển khai ở tat cả các cắp từ trung ương đến địa phương: từ nhận thức, khái niệm đến hành đồng thực tiễn với nhiễu chương

<small>trình, kế hoạch, đối với nhiều lưu vực sơng trên các vùng miễn, trong đó có các</small>

nghiền cứu tập trung giải quyết các bồi toán về quy hoạch sử dung đắt nông nghiệp,

<small>“quy hoạch quản lý lưu vực sơng.... nhưng phần lớn các nghiên cứu đó là của các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>lin vực rgng lệ, chưa được tập hợp trong một khung phân ích tổng hợp lâm cơ sởcho việc ra những quyết sách và quyết định lớn. Vi vậy, nghiên cứu sử dụng tổnghợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh BDKH được đặt ranhư là một nhiệm vụ nghiên cứu của dé tai luận án tiễn sĩ của tác giả.</small>

1.2 Tổng quan về biển đổi khi hậu và ảnh hưởng đến tài nguyên nước

<small>Biến đổi khí hậu (BBKH) là sự thay đổi trạng thải của khí hậu có thể nhận dang</small>

<small>cược bằng việc đảnh gi</small> thay đổi của trì số trang bình và hoặc các thay đổi thuộc tinh của nó và tgp tục tiếp diễn theo thời gian di đính từ thập kỹ hoặc hơn). Đối với định nghĩa của IPCC, BDKH là bắt cứ sự thay đối nào về khí hu theo thoi gian,

<small>dã là sự thay đối do bí</small>

<small>ước khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC), BĐKH là do các</small>

<small>đổi tự nhiên hay là do tác động của con người. Theo Công.</small>

tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của con người làm thay đổi thành phần của khỉ uyển toàn cầu, làm tăng thêm sự BĐKII tr nhiên 1]

<small>“Tuy có sự khác biệt trong định nghĩa về khái niệm BBKH, nhưng các số liệu quan</small>

trắc là các bằng chứng cho thấy sự gia tăng đáng kể <small>thiệt độ khơng khí tồn cầu</small>

<small>và nhiệt độ đại dương từ năm 1850 trở lại đây. [2]</small>

1.2.1.2 Biểu hiện của Biến đơi khí hậu

<small>Sự nóng lên của hệ thống khi hậu toàn cầu rat rõ rằng với biểu,na sự tăng nhiệt</small>

<small>46 khơng khí và đại đương, sự tan băng diện rộng, dẫn đến sự tăng mực nước biễn</small>

<small>trung bình tồn cầu (Hình 1.1)</small>

“Các quan trắc trên thể giới cho thẤy rằng nhiệt độ trung bình tồn cầu dang tăng và

<small>mức độ gia tăng cao hơn ở những vùng vĩ độ cực Bắc. Trong 100 năm qua (1906 ~</small>

2005), nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng khoảng 0,74°C cao hơn so với xu thé

<small>100 năm (1901-2000) của báo cáo Tổng hop lần 3.Tée độ tăng của nhiệt độ trong</small>

<small>50 năm gin đây gin gip đôi so với 50 năm trước đó. |2]</small>

<small>Trên phạm vi tồn cầu lượng mưa tăng lên ở các đới phía Bắc vĩ độ 30° thời kỳ</small>

<small>1901 - 2005 và giảm đi ở các vĩ độ nhiệt đối, kể từ giữa những năm 1970. Ở khu</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

vực nhiệt đối, mưa giảm di ở Nam A và Tây Phi với tị số xu thé là 7.5% cho cả

<small>thời kỳ 1901 - 2005. Ở đới vĩ độ trung bình và vĩ độ cao, lượng mưa tăng lên rõ rệt</small>

ở miễn Trung Bắc Mỹ, Dông Bắc Mỹ, Bắc Au, Bắc A và Trung A. Tin số mưa lớn tăng lên trên nhiều khu vực, k cả những nơi lượng mưa có xu thé giảm đi (IPCC,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

| @ Sy thay đôi mực nước biển trung bình

<small>1950 1900 age 1880 2000</small>

Hình 1.1 Sự phát thai (a) và quan hệ giữa các quan trắc (b,¢.4) [2]

Theo các nhà khoa học về BĐKII tồn cầu và nước biển dâng, đại dương đã nồng

<small>lên ding kế từ cuỗ thập ký 1950. Các nghiên cứu từ số liệu quan rắc toàn cu chothấy,nye nước biển trung bình tồn cầu trong thời kỳ 1961 - 2003 đã ding với tốc.độ l& = 05mm/năm, trong đó, đóng góp do giãn nớ nhiệt khoảng 0,42 +0,12mm/năm và tan băng khoảng 0,70 + 0,50mnvnam (IPCC, 2007) [1]. Nghiên</small>

cứu cập nhật năm 2009 cho rằng <small>& độ dâng của mực nước biển trung bình tồn.</small>

<small>cu khoảng 1.8 mminăm |4]* Tại Lio</small>

6 Lio, các số iệu khi tượng thay văn được quan trắc trong giai đoạn 1970 đến nay

<small>tắt hạn chế và khơng diy đủ, Để phân ích dữ liệu trong một thời gian dải, Bộ Tàinguyên và Mỗi trường Lio đã sử dụng các dữ liệu khí tượng dạng lưới của chương</small>

trình Nghiên củu khí hậu thé giới thuộc Trung tâm Khi bậu Mưa toàn cầu để bổ

<small>sung các dữ liệu bị thiểu cho từng trạm do.{5]</small>

Do vị t đị ý, khí hậu của Lio bị chỉ phối chỉnh bởi đặc trmg khí hậu gió mùa với

<small>gió mùa Tây Nam thường mang mưa lớn và nhiệt độ cao vào từ tháng V đến tháng</small>

IX, Lượng mưa mùa mưa chiếm hơn 70%.

Phân tích xu th cho thấy, nhiệt độ trung bình năm ở vùng Đông Nam A tăng 10 ồt

<small>Nhiệt độ trung bình hang năm tại Lào tăng khoảng 0,03-0,05°C/năm, đặc biệt ở các.</small>

<small>vũng phía Nam.</small>

Tại một số vùng của Lao, lượng mưa có xu thé gia tăng lượng mưa bao gồm

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Phongsaly, Oudomxay, Boeko, Xayabury, Vientiane và Borikhamxay. Ngược lại,các ving có xu th it mưa hơn như một số ving thuộc Xayabury và Vientiane, Theo</small>

phân ích số liệu quá khứ, lượng mưa năm và mưa mia cổ xu thể ting. Các thing có lượng mưa thing vượt 600mm cũng cỏ xu thể tăng lên trong khi số thắng có lượng ‘mua nằm trong khoảng 300-500mm lại giảm đi (Hình 1.3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

i ine

<small>if Per</small>

Hình 1.3 Thay đổi phân bố mưa thing ở Lào giữa 1901 — 1953 và 1954 - 2006

<small>1.2.1.3 Kịch bản Biển đổi khí hậu</small>

<small>Kịch ban BĐKH mới nhất được xây dựng theo Đường nơng độ khí nhà kính dại</small>

<small>“điện (RCP). Bốn RCP được lựa chọn và xác định theo các cưỡng bức bức xạ (được:</small>

tích lay do lường con người về khí nhà Kinh từ tt cả những nguồn tink theo Wau

<small>trên mỗi mét vng) lộ trình và cấp độ đến năm 2100. Các RCP được chọn để đạiđiện xu thé chính khí hậu hướng tới theo các kịch bản khác nhau. Được miêu tả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Bảng 1.1 Miễu tả và trích din về 4 RCP</small>

“Tăng nhiệt độ R

<small>ø ane de | Tan nhiệt độ | pặc giệm</small>

<small>Curing bie} Nông độ | toàn cầu năm | quay suợng</small>

<small>RCP bức xạ | COng nm | 2100 (°C) so bức bức xa tới tương</small>

năm 2100 |2100(ppm)| với1986- | PINTER |e 2005 bà

RCP§S| §§W/m | 1370, 49 Tăng liên tục | AIFL

RCP6.0 | 6.0 Wim 850 3.0 _ B2

RCPSS| 45m" | - 650 aa | Tinetied Gn)

<small>1.2.2 Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước</small>

“Trên thể giới, có rit nhiều các nghiên cứu vẻ tác động của BĐKH đến dòng chảy, chế độ thuỷ văn cũng như tải nguyên nước.

<small>Nhiều nghiên cứu về minh chứng sự ảnh hưởng của BĐKH đến dòng chảy đã được</small>

thực hiện, nhất là từ khi có Báo cáo tổng hợp lin thứ ba vé BĐKH của IPCC. Các nghiên cứu tập trang về xu thé thay đổi dng chảy trong thé ky 20 từ phạm vi nhỏ như lưu vực cho đến phạm vi đánh giá lớn toàn cầu. Một số các nghiên cứu đã nhận.

<small>thấy có xu thể thay đổi đáng kể ở các chỉ số đồng chiy sơng ngơi và một số có sự</small>

quan hệthỗng kê rõ ràng về xu thé với nhiệt độ và mưa, tuy nhiên các xu thé này

<small>không giống nhau ở phạm vi toàn cầu. [8]</small>

<small>ZX. Xu và nnk (2004)|9] đã nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH dén lưu we</small>

sông Tarim (Tring Quốc). Ung đụng phương pháp thông kể và mô phỏng, cúc tác giả đã đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH đến dịng chảy lưu vực sơng Tarim. Kết

qui của nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng của BĐKH trong tương lại là rt lớn và

theo chiều hướng cực đoan, lượng mưa vỀ mia mưa sẽ ing mạnh và giảm v8 mùa

Zbigniew W.Kundzewicz (2008) [10] đã nghiên cứu tie động của BĐKH đến ving tuần hoàn nước bing cách tập trung vào các đối tượng liên quan chính như mưa, nhiệt độ, bốc thoát hơi, mực nước biển, đồng chảy sông ngồi, độ ẩm đắt, nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

ngầm... Dựa trên các số liệu quan trắc được nghiên cứu chothấy sự gia tăng mạnh

<small>mẽ liên tục của bốc hơi và mưa lên vịng tuần hồn nước. Nghiên cứu kết luận</small>

<small>BDKH sẽ Lim thay đổi ti nguyên nước ngọt trên toàn cầu trong tương lai ở một số</small>

<small>Khia cạnh nhu: lượng nước sẵn có, chất lượng nước và tiểm năng ơ nhiễm. Trong</small>

phạm vi tồn cầu, dường như các tác động có hại của BĐKH đến tài nguyên nước.

<small>lớn hơn là các tác động có lợi.</small>

<small>N. Mizyed (2009) [11] đã đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến khả năng sẵn có của</small>

<small>nguồn nước và nhu cầu nước nơng nghiệp ở ving Bo Tây. Trong nghiên cứu nay,tác giả đã ứng dụng mơ hình mơ phỏng khí hậu tồn cầu dé dự báo các yếu tố khí</small>

tượng trong tương lai và từ kết quả khí tượng tác giả đã đi xác định khả năng nguồn.

<small>nước của vùng nghiên cứu. Qua nghiên cứu, tỉnh toán, tác giả cũng xác định được.</small>

lượng nước thiếu hụt và đề xuất giải pháp khắc phục tinh trạng thiếu hụt nước của

<small>vũng nghiên cứu trong tương li.</small>

<small>L. R- Gardner (2009)[12] nghiên cúu của tác gid đã đi đánh giá ảnh hưởng củaBĐKH đ</small>jén dòng chảy trung bình nhiều năm. Trong nghiên cứu tác giả đã dự bảo sự.

<small>thay đổi của các yếu tổ khí tượng trong tương ai của kịch bản A1B như mưa, nhiệt</small>

<small>độ từ đó tác giả ứng dụng mơ hình tốn thủy văn để xác định và dự báo sự thay đối</small>

cia dang chảy trung bình hing năm. KẾt quả của nghiên cứu chỉ ra rằng do ảnh

<small>hưởng của BĐKHI trong tương lai dịng chảy trung bình năm sẽ thay đổi ding kể,</small>

<small>tuy nhiên sẽ thay đổi cả về không gian và thời gian trong năm.</small>

<small>Shilong Piao và nnk (2010) [13] xem xét tác động của BĐKH đến tải nguyên nước</small>

và nông nghiệp ở Trung Quốc. Các phân ích về xu thé các đặc trưng khí tượng thuỷ văn tai Trung Quốc cho thấy nhiệt độ có xu hướng ting rõ rột, có sự gỉ <small>tăng vềlượng mưa giữa 2 vùng Bắc và Nam. Dang chảy năm tại sơng Trường Giang có xu</small>

thể tăng trong khi tai sơng Hoding Hà lại có xu thể giảm. Dang chảy trong tương lai

<small>được đánh giá bằng mơ hình thuỷ văn dựa trên các kịch bản BI, B2, A2 của IPCC</small>

cho thấy, lượng tải nguyên nước có xu thể ting lên. Tuy nhiên, với trường hợp xấu nhất thì xu thể lượng nước tại một số vũng như lưu vực sơng Hồng Hà sẽ giảm

<small>kèm theo nhiệt độ tăng. Tuy nhiên, độ bắt định trong phân tích biến động tài ngu)</small>

ước là rất lớn nên các nguy cơ xảy ra việc thiếu nước chưa thể sác nhận bằng các

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>mơ hình khí hậu.</small>

<small>Yang Nan và nnk (2011)(14] đã phân tích mỗi quan hệ giữa BĐKII và tải nguyên</small>

nước, hoàn lưu nước với BĐKH. Các tác giả cũng tổng kết một số phương pháp

<small>nghiên cứu phân tích tác động của BĐKH tới thuỷ van, tải nguyên nước cũng như</small>

sự phát triển công nghệ về kịch bản BĐKH và mé phỏng thuỷ văn. Nghiên cửu cho ring, về cơ bản, phương pháp nghiên cứu tác động của BĐKH đến tải nguyên nước

<small>tuân theo mẫu "what-if-then” với 4 bước chính: (1) xác định kịch bản BĐKH; (2)</small>

<small>dữ</small> đầu vào cho mơ.

<small>p và kiểm định mơ hình thuỷ văn; (3) xác định c</small>

<small>hình thuỷ văn với dữ liệu khí tượng thay đổi theo kịch bản va mơ phỏng quá trình.</small>

<small>sinh dng chay; (4) sử dụng các kết quả mơ phỏng từ mơ hình thuỷ văn để đánh giá</small>

<small>tác động của BĐKII đến thuỷ văn và thi nguyên nước. Nghiên cứu cũng đưa ra một</small>

số nhận định như: có sự kháe biệt lớn giữa các mơ hình khí hậu, các nghiên cứu vé

<small>các đặc trưng cực trị côn Ít</small>

<small>Nigel W. Amell và nnk (2016) [15] sử dung mô hình thuy văn tồn cầu với các kịch.bản khi hậu từ 21 mơ hình CMIP3 là AIB cho thấy có sự thay đổi đăng kế về thuỷvăn đến giữa thé ky 21 với khoảng 47% vùng trên lục địa có sự gia tăng đáng kế về</small>

<small>dong chảy, trong khi 36% vùng có sự suy giảm đáng kể va chỉ khoảng 17% không.</small>

cho thấy sự thay đôi đáng kể, Sự biển thiên v thay đội giữa các vũng cũng mạnh

<small>mẽ, Tuy nhiên, nghiên cứu cũng nhắn mạnh vio sự bắt định của các mơ hình khí</small>

<small>hậu về sự thay đổi dng chảy này. Cơn sự bắt định do mơ hình thuỷ văn được loạibo trong nghiên cứu</small>

<small>Ngô Lê An và nnk (2016)[16] đã nghiền cửu ảnh hưởng của BĐKH và phương thức</small>

vận hành hồ chứa đến chế độ dòng chảy của lưu vục sông Sesan, Srepok. Hai kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 được sử dụng với các số liệu mưa và nhiệt độ được lấy từ

<small>mơ bình vùng là HadGEM3-RA. Mơ bình SWAT được sử dung để mơ phỏng ding</small>

chảy đến cho các tiểu lưu vực, sau đó kết hợp với mơ hình WEAP cân bằng nước, van hành hỗ chúa để đánh gì

<small>cưới tác động của BDKH... Kết quả cho thấy, nhìn chung tác động của BDKH đếnsự thay đổi của chế độ đông chảy trong tương lai</small>

<small>‘dong chảy tự nhiên là đã làm suy giảm dòng chảy mùa kiệt, gia tăng đồng chảy mùi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>với t</small> c động của vận hành các chia do việc tích nước mùa lũ và bỖ sung nước

<small>mùa kiệt</small>

Nhìn chung, các nghiên cứu đều cho thấy, BĐKH đã lim thay đổi đăng ké về dong chảy cũng như chế độ của nó cả về khơng gian và thời gian. Phương pháp nghiên cứu tác động của BDKH đến tài nguyên nước nhìn chung tn theo trình tự 4 bước chính: (1) xác định kịch bản BĐKH; (2) thiết lập và kiểm định mơ bình thuỷ van:

<small>(8) xác định các dữ liệu đầu vào cho mơ bình thuỷ văn với dữ liệu khí tượng thay</small>

đổi theo hich bản và mơ phịng quả tình sin đồng chảy: (4 sử dụng các kết quả

<small>mơ phơng từ mổ hình thuỷ văn đỗ đánh giátác động của BĐKH dén thuỷ văn và ti</small>

<small>nguyên nước. Đây cũng là các bước chính đẻ thực hiện nghiên cứu trong luận án.</small>

<small>1.2.3 Tác động của BDKH đến câu bing nước</small>

[Nhu cầu nước trên toàn cầu ngày cảng ting do sự phát triển dân số, kinh tế và xã

<small>hội. Đồng thời, nh cầu nước tưới cũng chịu ảnh hưởng bi BOK khỉ nguồn nướcchính cho nơng nghiệp đến từ ding chảy nén trén các con sông (đồng chiy thời kỳmùa kiệ). BBKH có thé tae động đến sự quản lý và vận hành của các cơng trìnhthuy lợi nếu như các hệ thống quản lý cũng như chính sách của nó không phủ hợp.Zdzislaw Kaczmarek và nnk (1996) [17] đánh</small>

hậu đến hệ thống quản lý nước ở miền Trung Ba Lan dang chịu đựng việc thiểu hụt

<small>giá tác động của việc thay đổi khí</small>

nước. Dé xác định phạm vỉ tác động của BDKH toàn cầu dén vũng nghiên cứu, các túc giả đã lựa chọn 2 kịch bản: kịch bản ấm — khơ được tính tốn từ mơ hình GFDL và mơ hình ấm từ mơ hình GISS, Kết quả cho thấy, nguồn cấp nước và như cầu nước cho lưu vực đều nhạy cảm với việc thay đổi khí hậu. Nghiên cứu cũng để xuất một số các biện pháp thích ứng nhằm ứng phó với sự thiểu hụt nguồn cấp cho các

<small>hủ cầu nước sink hoạt, công nghiệp và nông nghiệp</small>

C. Y, XU (1997) [18] đã ứng dụng mô hình cân bằng nước cho các vùng khí hậu khác nhau ở Trung Quốc để đánh giá tải nguyên nước. Trong nghiên cu này ác giả

<small>43 đi xây dựng phương trình tính tồn và mơ hình mơ phỏng cân bằng nước cho lưu</small>

vực sau đổ tác gi áp dụng cho các vùng khí hậu khác nhau ở Trung Quốc. Kết quả

<small>của nghiên cứu cho bit tổng quan v8 tôi nguyên nước, dòng chảy của các lưi vực</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

số khí hậu khắc nhau rên dit nước Trung Quốc,

<small>B. E, W. Croke và nnk (2006) [19] đã nghiên cứu đánh giá tổng hợp tải nguyênnước và những kinh nghiệm ở Australian. Với nghiên cứu này nhóm tác giả ứng,dụng mơ hình đánh giá tổng hợp nguồn nước, sử dụng nước của các lĩnh vục và</small>

<small>chính sách quan lý tai nguyên nước ở Australian. Két quả của nghiên cứu đã chỉ ra</small>

những thách thúc về vấn đề nguồn nước, khả năng dip ứng cia nguồn nước và

<small>những kinh nghiệm quản |sử dụng nước hiệu quả của Australian, Ngoài ra, tác</small>

giả cũng khuyến cáo một số giả pháp sử dung tối ưu nguồn nước trong tương Ii

<small>15 Doummar và nnk (2009) [20] nhóm tác giả đã nghiền cứu quản lý tối ưu tài</small>

<small>nghiên nước, nghiên cứu điển hình cho vùng hạ lưu sông Litani, Lebanon. Nghiên.</small>

<small>cứu này đã ứng dụng mô hình tải nguyên nước (WRM) được xây đựng bởi cơ quan</small>

dịch vụ va phần mềm mơi trường Autria. Nhóm tác giả đã nghiên cứu một cách. toàn điện tir vẫn đề sử dụng đt, sử dụng nước và lượng nước có của vũng nghiên

<small>cứu. Trong nghiên cứu cũng thể h én tác giá đi xây dựng hàm mục tiêu, các điềukiện ring buộc để giải bài toán tối ưuử dụng nước. Kết quả của nại</small>

khung sử dụng nước tối ưu, các khuyến cáo về thách thức và eo hội của ti nguyên

<small>nước trong tương lai</small>

1. Ruiz và nnk (2010) [21] nhơm tác gia dad nghiền cứu mơ hình cân bằng nước

<small>cho vùng nhiệt đới với thảm phô thực vật là rồng tạm thi. Trong nghiên cứu này</small>

<small>nhóm tác giá đ di nghiên cứu xác định cả nhủ cầu nước cho các lĩnh vục sử dungnước, nghiên cứu xác định dòng chảy mặt, nước ngđể đi cân bằng tổng thé chocả lưu vực và áp dụng điển hình cho lưu vực Mule Hol</small> Ân Đô. Ở nghiên cứu này

<small>tác giả đã sử dụng phương pháp mơ hình tốn, mơ hình thủy văn, thống ké để giải</small>

quyết bai toán này, Kết quả cứu nghiên cứu chỉ ra tình trạng thiếu, thừa nước của

<small>ưu vực theo không gian và thời gian</small>

<small>Qiang Liu và nnk (2015) [22] đã nghiền cứu ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng</small>

nước cho một lưu vực In khô hạn ở Trung Quốc. Các tác giá đã sử dụng một mơ hình cân bằng nước đ đánh g <small>á cho lưu vực sơng Hồng Hà với các kịch bản tăng</small>

giảm nhiệt độ và lượng mưa khác nhau. Một số kết quả ban đầu của nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

như: nếu lượng mưa tăng 10% thi ding chảy nhìn chưng sẽ ting xắp xi 22%, nêu

<small>lượng bốc hơi tăng trung bình 10% thì sẽ làm giảm lượng dịng chảy khoảng 13%.Diy sẽ là cơ sở để phân ích các ác động của BDKH đến ti nguyễn nước lưu vựctheo các mức độ thay đổi nhiệt độ và lượng mưa khác nhau.</small>

<small>M. J. Zareian và nnk (2017) [23]trong ứng dụng tại lưu vực sông Zayandeh-Rud tại</small>

<small>Iran đã nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng nước. Các tác giả sử dung</small>

<small>máy sinh thời tết ngẫu nhiên để chỉ tết hoá lượng mưa của lưu vực từ các mơ hình</small>

mưa tồn cầu. Sự thay đổi dòng chảy trong lưu vue được đảnh giá bằng một mơ

<small>hình mưa đồng chảy trên nền ting mơ hình đường đơn vị, Từ đó, các tác giả đã</small>

đánh giá sự thay đối của dòng chảy cũng như nhu cầu nước trong lưu vực. Chỉ số tài nguyên nước bền vũng được sử dụng dễ dinh giá tic động của BDKH đến hoạt

<small>dong sử dụng nước trong lưu vực.</small>

Enuols A. O và nnk (2012) [25] đã nghiền cứu tác động của BĐKH đến cân bing

<small>nước của khu vực hạ lưu lưu vực Ogun, Nigeria. Sử dụng chuỗi số liệu thực do</small>

trong quả khử, các ác giá đã phân tích tác động cia BĐKH đến các thành phin côn bằng nước và nhận thấy các năm kigt xuất hiện là 1988, 1990, 1998, 2006 và 2009 Tuy nhiền, một số năm gan đây có lượng mưa gia tăng dẫn đn tình tạng lũ ạt thay

<small>vi hạn han,</small>

<small>Probst, F và nnk (2007) [25)ử dụng mơ hình SWAT đánh gi ác động của BĐKH</small>

<small>iy Phi. Sơ bộ nghiên cứu cho thấy, lượngcân bằng nước vùng bản khô hạn ở</small>

<small>mưa gia tăng dẫn đến lưu lượng đỉnh lũ cũng gia tăng. Lượng nước cả năm có xu</small>

thể suy gidm và lượng bổ cập nước ngầm cũng í đi. Tuy ni <small>„ nghiên cứu cònchưa đánh giá về độ bắt định trong tính tốn.</small>

tải ngun nước và cân bằng nước.

<small>‘ru về BĐKH,“Tại Việt Nam, các ng</small>

cũng được nhiễu nhà khoa họ thực hiệu

Ngõ Chi Tuần và nnk (2010) [26] thực hiện cân bằng nước cho lưu vực sơng Cau sử.

<small>dụng mơ hình MIKE-BASIN theo định hướng phát t</small> én kinh tế xã hội đến năm.

<small>2020. Sơ đồ cân bằng nước của nghiên cứu được dựa trên quan điểm Quản lý tải</small>

nguyên nước theo lưu vực sông phân lưu vực sông Cậu thành 4 vùng cân bằng nước

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

chính. Kết quả tính tốn cân bằng nước hệ thống bằng mơ hình MIKE-BASIN trên

<small>lưu vực sơng Cầu cho thấy tinh trạng thiếu nước vẫn xây ra vào mùa kiệt và tập</small>

<small>trùng chủ yếu ở các khu hạ lưu sông Cầu</small>

Nguyễn Tuấn Anh và Lê Văn Chín (2012) [27] bước dẫu xem xét tác động của BDKI đến nhủ cầu nước tưới của cây trồng trên vùng tưới Trung Hà — Sui Hai

<small>năm 2012, cácSit dụng kịch bản BĐKH và nước biển ding của Việt Nam cơng</small>

<small>tie giả đã tính tốn được sự thay đổi của nhu cầu nước cho cây trồng sử dụng mơ</small>

hình CROPWAT. Kết quả cho thấy, nhu cầu nước tưới cho ngô đồng xuân tăng cao nhất tiếp ồn là lúa vụ chiêm

<small>Lê Văn Chín và Nguyễn Thị Hạnh (2013) [28] nghiền cứu ảnh hưởng của BDKH.</small>

<small>và PTKT-XH đến thiểu hut nước cắp của hỗ chứa Yên Mỹ, Thanh Hoá, Nghiên cứu</small>

đã chỉ ra nhu cầu nước tăng khoảng 42,45% so với thời kỳ nén vào năm 2020 và

<small>khoảng 65,09% vào năm 2050 ứng với kịch bản B2</small>

<small>Lê Văn CÍin (201629] Nghiên cứu ảnh hưởng của hạn hắn, thiểu hụt nước đến</small>

phat rin sản xuất và để xuất git php ứng pho với hạn hin năm 2015-2016 ti lưu vực sông Ngàn Phố, Hà Tĩnh. Trong nghiên cứu vẫn đề này, tác giả nghiên cứu dựa trên kết quả dự báo khí tượng về lượng với thời đoạn mùa của các nhả khoa học khí tượng và đựa vào mơ hình phân bé của các yếu tổ khí tượng trong q khử để mơ

<small>phỏng tinh tốn dự báo hạn hán cho một vùng hoặc một lưu vực. Trên cơ sở đã dự.</small>

bio được các yếu tổ khi tượng tiến hành tinh toán dự bảo như cầu nước của cắc

<small>ngành kinh tế và dự báo nguồn nước đến của lưu vực hoặc vùng. Sau đó tiến hành</small>

điều td, cân bằng nước để xác định lượng nước thiếu hụt, thời gian thu hụt và

<small>cường độ thiểu hụt nước, Dựa trên kết quả tính tốn của sự thiểu hụt nước về lượng,</small>

thời gian và cường độ sẽ đề xuất được giải pháp ứng phó phù hợp. Theo kết quả. nghiên cầu, khi sự thiếu hụt nhỏ hơn 30% tổng lượng như cầu th cỏ thể chuyển đổi sơ cầu cây trồng từ cây lúa sang cây trồng cạn va ứng dụng kỹ thuật tưới tiên tiến

<small>hạt lớn thi</small>

nước. Khi lượng thiết phải xác định một số diện tích phải ngừng sản xuất và xây đụng bổ sung các công tỉnh trữ nước. Kết quả nghiên cứu

<small>này đã được công bỗ trong bai báo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Nguyễn Ngọc Anh và Đỗ Đức Dũng (2016) [30] đã nghiên cũu ảnh hưởng củaBĐKH đến cân bằng nước của lưu vực sông Đồng Nai, Mơ hình MIKE-NAM được</small>

<small>các tác giá sử dụng để mơ phỏng dịng chảy đến cho các sơng khơng có số iệu. Mơhình MIKE-BASIN được ding để tinh tốn cân bing nước. Ba mơ hình GCM đại</small>

<dign cho 3 xu thé chung là khơ hạn, trung bình và âm ớt để mơ phỏng sự thay đỗi sắc đặc trưng khí hậu trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tùy theo tin

<small>sult và thời kỳ phát triển cũng như mô hình khí hau, các vùng hạ lưu sơng Đồng</small>

Nai, lưu vực sông Sai Gon và ven biển déu thiểu nước từ nghiém trọng đến rit

<small>nghiêm trọng, cần được bổ sung từ các noi khác trong và ngoài lưu vực.</small>

<small>Hoàng Thanh Sơn và nnk (2013) [31] đã đánh giá cân bằng nước cho lưu vực sơngCai Phan Rang. Vùng tinh tồn được phân chia thành 15 iễu lưu vực dựa trên các</small>

lưu vực sơng có điểm khống chế là một cơng trình hỗ, đập cắp nước. Nghiên cứu đã sử dung mơ hình MIKE - BASIN tính tốn cân bằng nước đến năm 2020 cho thấy

<small>vũng khô Ninh Thuận sẽ tgp tục đổi mặt với nguy cơ thiếu nước trim rong cho các</small>

<small>xã hội</small>

như cầu phát ri kinh

<small>Nguyễn Thanh Hiền và Nguyễn Văn Tinh (2017) [32] sử dung mơ hình WEAP</small>

đánh giá cân bằng nước cho lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Kết quả nghiên cứu. cho thấy ứng với năm ding chảy tin suất 85%, lượng nước đến lưu vực sông

<small>khoảng 10° tÿ m’, vận hành điều tiết nước từ các hỗ chứa lớn Hỏa Binh, Sơn La,</small>

<small>“Thác Bà, Tuyên Quang bảo đảm cấp đủ nước cho hoạt động sản xuất, dân sinh giaiđoạn hiện tại cũng như đến năm 2030,</small>

(Qua một số nghiên cứu điễn hình ở rên, có thể thấy tác động của BDKH đến cân bằng nước của các lưu vực sông là rõ rệt. Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu dựa trên các kịch bản BDKH, kết quả tính tốn của các mơ hình khí hậu toản cầu, mơ. hình khí hậu vũng để có được sự thay đổi các đặc trưng khí tượng trong tương lai

<small>như mưa, nhiệt độ, bốc hơi. Sau đó sử dụng các mơ hình mưa dịng chảy để mơi</small>

phơng sự thay đổi dịng chiy cho các lưu vục khơng có số lệ do và cũng dé mổ

phơng ding chiy trong tương lai. Từ đó kết hợp với mơ hình cân bằng nước để đánh giá tác động của BĐKH đến vấn dé này.

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1.24 Các nghiền cứu về tic động của BDKH ở Lào

<small>© Lào, các nghiền cứu vé tải nguyên nước cũng như tác động của BDKH cũng</small>

<small>cđược thực hiện cho một số khu vực,</small>

<small>Hậu qua của BDKH đối với Lao là rất nghiêm trong và là một nguy cơ hi</small>

<small>mục tiêu xóa đổi - giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niền kỷ và sự</small>

<small>phát triển bền vững của đất nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tồn thương.</small>

<small>và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tải nguyên nước, nông nghiệp và anninh lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng. Nó làm tăng các thiêntai là lụt và han hán ngày cảng khốc liệt</small>

<small>BDKH là vẫn đề mang tinh toàn edu, được các nước trên thể giới quan tâm nghiên</small>

cứu từ những năm 1960, Ở Lào, vẫn đề này còn khá mới mẻ và mới chỉ thực sự bắt đầu được nghiên cứu vào những năm 2000. Các chương nh, đề ti, dự án KHCN đã và đang nghiên cứu có liên quan tới tác động của BDKH đến lĩnh vực tài nguyên.

<small>it, cụ thể như sau:</small>

<small>Thing 3/2010 Bộ Tai Nguyên và Môi trường đã chính thức cơng bổ Chiến lược</small>

BDKH Quốc gia của Lào. Chiến lược cũng đã mô tả Lào

<small>cảnh hưởng khá nhiều nhất bởi BĐKII vả cảnh báo rằng, đến cuối thể ky 21, nhiệt độing là một qgia bị</small>

trung bình có thé tăng thêm tir 2,5-4,2°C, kèm theo những thay đổi lớn về lượng,

<small>mưa có nguy cơ gây nên tinh trạng là lụt và hạn hán với sức tần pha lớn.[33]</small>

<small>Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH đến thay văn của lưu vực sông Mekong của Uy"ban sông Mekong năm 2009 đã đánh giá một cách khái quát ảnh hưởng của BDKHcđến dng chảy trung bình tháng trên tồn bộ lưu vực.</small>

"Nghiên cứu ảnh hưởng tiềm năng của biển đổi khí hậu đến sử dụng đất ở cộng hịa.

<small>cdân chủ nhân din Lào, tháng 7/2010, của Bộ Nông Lâm Thủy sản của Lao đã đánh</small>

<small>giá sơ bộ ảnh hưởng của BĐKH đến sử dụng đắt nông nghiệp và lâm nghiệp của</small>

Lào, sơ bộ để xuất giải pháp ứng pho trong tương la

<small>Vilaysane Bounhieng[34] đã nghiên cứu tác động của BĐKHI đến chế độ thuỷ vin</small>

<small>của lưu vực sông Sedon. Tác giả sử dụng mơ hình SWAT để16 phỏng đồng chảy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

trên lưu vực. Số liệu <small>ác đặc trưng khí tượng như mưa, nhiệt độ... theo các kịch bản.</small>

<small>BDKH được tính tốn từ hệ số thay đổi theo 3 mơ hình GFDL, GISIPSL do Uy</small>

hội sơng MeKong Quốc tế xây dựng sẵn cho toàn khu vực.

<small>1.3 Tong quan về lưu vực nghiên cứu.1.3.1 Đặc điểm địa lý tự nhiên</small>

<small>1.1.1 Vị mí địa</small>

Sơng Sedon là một nhánh của sơng MeKong, nằm ở phin phía Nam của Lio và có diện tích khoảng 7.000kmẺ. Lưu vực sơng Sedon chảy một phẩn qua các tỉnh Saravan và Champasack và cũng có một phần nhỏ qua các tỉnh Savannakhet và.

<small>Xekong. Con sông này, với ting chiều đài khoảng 254.ãkm, bắt nguồn từ phía</small>

Đơng Bắc của cao ngun Bolaven gần huyện Thateng, khoảng 800m so với mực. nước biển. Nước chảy xuống cao độ 168m về phía đồng bing ở Saravan, sau đó

<small>xuống tới 122m khi đến KhongSedon và sau đó tới 117m khi đến Nanay là6.170km'</small> ém khoảng 77% tang <small>h lưu vực. Các phụ lưu chính của Sedon.18 các con sơng HouayNamsai, Xeset, HouayKapeu, HouayPalai và HouayChampi,</small>

và bắt nguồn từ cao nguyên Bolaven. Lưu vực nằm giữa vĩ độ 15° - 16°N và kinh.

<small>độ 105°35' đến 106540. Luu vực Sedon đôi khi bị ngập vi bão trong suốt mùa mua,</small>

<small>Mưa lớn cực đoan thường xuyên được quan trắc trong khu vực.</small>

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lưu vực sông Sedon rất màu mỡ và gidu tài nguyên thiên nhiên, với tiềm năng lớn.

cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tẾ trong tương lai, là một trong những ving sản xuất nông nghiệp chính ở Lào. Trong những năm gần đây, lưu vực có nhiều điều kiên thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp, đặc biệt là lúa, chăn nuôi và lâm

<small>nghiệp, các nhánh của sông Sedon thuận lợi cho canh tác lúa và các loại hình khác</small>

nhau của sản xuất nơng nghiệp. Lưu vực đã có sự tăng trưởng và phát triển kinh tế

trong suốt thập kỹ qua. Chính phi Lao rét quan tâm đến các điều kiện môi trường,

<small>và thay văn của lưu vực.</small>

<small>1.3.1.2 Địa hình</small>

Phin lớn các khu vực của lưu vực sông Sedon tương đối bằng phẳng với một vài

<small>ngọn núi ở phía thượng nguồn của lưu vực. Cao độ của lưu vực khoảng 183m (so</small>

với mực nước biển) tại Saravan, 140m tại huyện KongSedon và 102m tại Paks.

<small>‘Cao nguyên Bolaven cao hơn với cao độ khoảng 1000m. Lưu vực Sedon, được chia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thành ba phần, phin thượng lưu cổ nguồn nước dồi dào, phủ hop cho nơng nghiệp

<small>và phần hạ lưu thích hợp cho việc trồng lúa vì có sự hiện hữu của hệ thống thủy lợi</small>

[Nhung trong mia khô, nguồn nước thiểu hụt trong một số năm do hạn hắn nghiệm

<small>trọng ở khu vực này,13.13 Din số</small>

<small>Dân cư sinh s</small>

2015). 6 ef

ng trong lưu vực sông Sedon xắp xi khoảng 700622 người (NSC,

<small>tỉnh, Champasak là đơng dân cư nltiếp theo là Saravan và Sekong</small>

<small>có số lượng cư dan it nhất. Có 12 huyện trong lưu vực sông Sedon với 4 huyện ở</small>

<small>Champasak (Pakse, Bachiang, Sanasomboon và Paksong), 8 huyện của Saravan(Saravan, Ta Oi, Laongam, KhongSedon, Toomlam, Vapy, Lakhonpleng và Sa</small>

Dit ở khu vực này chủ yêu là đất xám bạc màu, đất Cambisols và Luvisols (cát, min, đất sẽ) có tim năng lớn trong phát triển nơng nghiệp và có dit đọc theo con

<small>sơng là thích hợp cho nơng nghiệp, đắt lưu vực này có thể được phân loại theo đắt</small>

thủy văn nhóm B và C. Bản đỗ đất và các đặc tng đắt khác của lưu vực được lấy

<small>38</small>

</div>

×