Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

gm pt tuyến giáp slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.41 MB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GÂY MÊ PHẪU THUẬT TUYẾN GIÁP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>• Thyroxine (T4, nửa đời sống: 7 ngày), </small>

<small>Triiodothyronine (T3, nửa đời sống: 1,5 ngày)• Tác dụng tế bào: T3 (chuyển ở ngoại vi từ T4 </small>

<small>thành T3)</small>

<small>• Các hormone tuyến giáp làm tăng chuyển hố, thân nhiệt và do vậy tăng lưu lượng tim</small>

<small>• NHƯNG cũng có tác dụng tim mạch trực tiếp của T3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b><small>N Eng J Med 2001: 344;501 </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Cơ chế tác dụng tế bào </b>

<b>của các hormone tuyến giáp</b>

• 2 dạng đồng phân của myosine trong tế bào cơ tim: α và β myosine

• T<sub>3</sub> kích thích sản xuất a, trong trường hợp nhược giáp: giảm tính co bóp cơ tim có thể do biến đổi dạng đồng phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• <small>2+ </small> được phóng thích và vào trong hệ lưới võng nội mô tạo thành yếu tố quyết định sự co bóp và thư giãn cơ tim.

<b>Cơ chế tác dụng tế bào </b>

<b>của các hormone tuyến giáp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

• Cường giáp = Tình trạng cường giao cảm nhưng nồng độ các catécholamin bình thường hoặc thấp

• Thay đổi các thụ thể β-adrénergic của các protein điều hoà guanine-nucléotide và adényl cyclase V & VI

• Thay đổi các kênh Na, Ca và K: thay đổi nồng độ các ion này trong cơ tim

<b>Cơ chế tác dụng tế bào </b>

<b>của các hormone tuyến giáp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Vị trí tác dụng ở cơ tim của các hormone tuyến giáp</small></b>

<b><small>1) Điều hoà dương của a</small></b>

<b><small>2) Điều hoà âm phospholambam: </small></b> <small>chức năng tâm trương</small>

<b><small>3) Điều hoà dương của thụ thể β: tim nhạy cảm bình thường với kích </small></b>

<b><small>thích giao cảm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Cường giáp</b>

<small>• N</small>ữ<small>: 2%; Nam: 0,2 %</small>

<small>• Tăng hoạt động, rối loạn tâm thần, sụt cân, rét run, toát mồ hơi, tiêu chảy</small>

<small>• Giảm tiểu cầu</small>

<small>• Các tác dụng tim mạch:</small>

- <small>Nhịp tim nhanh, thậm chí rung nhĩ (5 - 15%)</small>

- <small>Suy tim ứ huyết</small>

- <small>Thiếu máu cơ tim</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ĐẶC TÍNH GIẢI PHẪU CỦA CƯỜNG GIÁP NGOẠI KHOA

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>• Thuốc chẹn β chọn lọc (atenolol) hoặc khơng</small>

<small>(propanolol) : làm chậm nhịp tim mà khơng thay đổi T3</small>

<small>• Thuốc kháng giáp tổng hợp: Néomercazol: giảm tổng hợp T4 nhưng chậm tác dụng sau 6 - 8 tuần• Chế phẩm Iodin 131 hoặc dung dịch Lugol </small>

<b>Mục đích đạt chức năng tuyến giáp bình thường trước mổ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CẮT TUYẾN GIÁP</b>

<b><small>(Các chỉ định phẫu thuật)</small></b>

<small>• Nghi ngờ ung thư </small>

<small>• Các triệu chứng gây tắc đường thở• Bướu giáp sau xương ức</small>

<small>• Cường giáp tái phát hoặc khơngđáp ứng với điều trị nội khoa</small>

<small>• Cần thẩm mỹ hoặc lo lắng (bướu giáp nhỏ nhưng bệnh nhân nhất quyết mổ) </small>

<small>• Hội chứng Hashimoto</small>

<small>• Đơi khi bướu giáp nhược giáp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Các vấn đề của PT tuyến giáp

• Từ lấy nhân giáp đơn giản đến cắt bướu giáp sau x.ức chèn ép KQ

• Bướu giáp sau x.ức có thể lấy qua đường mổ cổ, nhưng đơi khi phải cưa x.ức

• Dây TK thanh quản quặt ngược và tuyến cận giáp có thể bị tổn thương

• PT 1 bên có thể làm dưới gây tê đám rối cổ nông, đám rối cổ sâu. Đa số dưới GM

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Đánh giá trước mổ</b>

<small>• Khám xét bệnh kèm theo về hơ hấp, tim </small>

<small>mạch hoặc nội tiết (ví dụ: ung thư phần tủy của tuyến giáp kèm u tuỷ thượng thận)</small>

<small>• Rối loạn chức năng tuyến giáp• Soi thanh quản trước mổ </small>

<small>• Đường thở: tắc ?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>• Trường hợp Xquang chưa đủ: scanner</b>

<b>Đánh giá trước mổ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Kỹ thuật vô cảm: Gây mê tồn thể</b>

<small>• Kỹ thuật thường dùng nhất: Gây mê tồn diện </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

• Có thể khởi mê bằng thuốc mê hô hấp

(sévoflurane) + xịt thuốc tê tại chỗ trân dây thanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ĐẶT TƯ THẾ BỆNH NHÂN

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Gây tê vùng:</b>

<b>Phong bế đám rối cổ nơng</b>

<small>• Gây tê vùng được làm sau khởi mê</small>

<small>• Kỹ thuật hiệu quả và an tồn với ít biến chứng</small>

<small>• Vị trí tiêm: 2 cm trên xương địn gặp bờ sau cơ ức địn chũm</small>

<small>– 1) bờ sau cơ ức địn chũm hướng lên phía đầu: 6 ml– 2) vuơng gĩc với mặt da: 3 ml </small>

<small>– 3) 1 ml dưới da</small>

<small>• Thực hiện: </small>

<small>- Phương tiện: 2 bơm tiêm 10 ml, kim 22 G</small>

<small>- Thuốc tê : ropivacạne 0,75 % hoặc marcạne 0,5 %</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>•Nghiên cứu mù kép so với placebo, 90 bn chia nhóm ngẫu nhiên • Gây tê vùng được thực hiện lúc mổ xong</small>

<small>• Khơng dùng đến morphin ở phịng hồi tỉnh: 6/40 so với 21/47 với </small>

<b><small>Dự phòng đau sau mổ tuyến giáp: Nghiên cứu ngẫu nhiên, đối chứng, mù kép về phong bế đám rối cổ nông hai bên</small></b>

<b><small>Dieudonne et al. Anesth Analg 2001; 92:1538-42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Các tình huống đặc biệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Cắt tuyến giáp và cường giáp</b>

• Ở khoảng 3/1000 bn = khơng thể dùng

kháng giáp tổng hợp do tác dụng phụ: giảm bạch cầu, viêm gan, giảm sản tuỷ xương, hội chứng giống lupus

• Thuốc chẹn β làm giảm triệu chứng

• Lugol: 10 ngày trước mổ (vì kháng giáp tổng hợp gây tăng mạch máu cho tuyến giáp) để giảm chảy máu và làm tuyến giáp rắn chắc hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>Nặng: 700g (có khi nặng hơn)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Bướu giáp sau xương ức</b>

<small>• Khơng triệu chứng hoặc có chèn ép các cấu trúc trung </small>

<small>thất: khó thở, khó nuốt, hội chứng chèn tĩnh mạch chủ trên• Chèn ép động mạch, liệt cơ hồnh, liệt quặt ngược hoặc </small>

<small>liệt thanh quản.</small>

<small>• Hội chứng Claude Bernard Horner, tràn dịch màng phổi hoặc màng tim (hiếm hơn)</small>

<small>• Thường lấy bướu qua đường cổ, đôi khi qua mở xương ức </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Ung thư tuyến giáp</b>

<small>• Nguy cơ cao gây tổn thương dây thần kinh quặt ngược:</small>

<small>– Trước mổ: xâm lấn các cấu trúc xung quanh, tầm quan trọng của soi thanh quản trước mổ</small>

<small>– Sau mổ: khó phẫu tích, làm sạch hạch hai bên</small>

<small>• Ung thư tuỷ của tuyến giáp và kết hợp với u tuỷ thượng thận trong bệnh lý nhiều tuyến nội tiết type 2 </small>

<small>• Carcinoma bất sản: tiên lượng xấu ( hiếm khi có chỉ định mổ)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Giai đoạn sau mổ</b>

<small>• Soi thanh quản trực tiếp hoặc nội soi ống mềm qua mũi: kiểm tra sự di động của hai dây thanh âm</small>

<small>• Nhịn ăn uống đến ngày sau mổ</small>

<small>• XN Phosphore và Calci ngày 1 và ngày 2• Định lượng hormone cận giáp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Các biến chứng sau mổ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>nhỏ): mổ lại nếu >200 ml hút ra trong 1 giờ (hiếm: 0,36%)</small>

<small>bao cơ: mở ngay trước khi đặt NKQ (hiếm)</small>

<small>• Tắc đường thở đơi khi do phù (khối máu tụ chèn ép tĩnh mạch và bạch mạch)</small>

<small>• Nhanh chóng quyết định mổ lạisau đặt lại NKQ• Đề phịng: cầm máu cẩn thận và bóp bóng giữ </small>

<small>áp lực dương 10 giây để kiểm tra cầm máu tĩnh mạch và cho cổ bớt ngửa để kiểm tra cầm máu động mạch.</small>

<b>Khối máu tụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Tổn thương dây thần kinh quặt ngược</b>

<small>• Phụ thuộc vào kinh nghiệm phẫu thuật viên• Cơ chế: thuốc máu ni, đụng dập, co kéo, </small>

<small>cắt đứt</small>

<small>• Tần suất tổn thương một bên: 3 - 4 %• Liệt vĩnh viễn < 1%</small>

<small>• Liệt hai bên: rất hiếm</small>

<small>• Các yếu tố nguy cơ: ung thư, mổ lại, thiếu kinh nghiệm mổ.</small>

<small>• Chẩn đốn: soi thanh quản sau mổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>Bình thường</small></b>

<b><small>Dây quặt ngược trái</small></b>

<b><small>Dây quặt ngược phải</small></b>

<b><small>Dây quặt ngược hai </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Các biến chứng và điều trị tổn thương dây quặt ngược</b>

<b><small>• Liệt hai dây thanh âm: </small></b>

<b><small>– Thở rít lúc rút NKQ </small></b>

<b><small>– Đặt lại NKQ trong 48 giờ</small></b>

<b><small>– Nếu khơng thay đổi, mở khí quản hoặc tiêm teflon vào dây </small></b>

<b><small>thanh âm </small></b>

<b><small>• Liệt một dây thanh âm:</small></b>

<b><small>– Nguy cơ sặc phổi</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Nhuyễn khí quản</b>

• Xẹp khí quản : tuyến giáp chèn ép khí quản kéo dài

• Bướu giáp q to, khơng để ý, thường nằm trong lồng ngực

• Điều trị: đặt giá đỡ nong khí quản sau khi mổ lấy tuyến giáp và rút NKQ

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Phù thanh quản</b>

• Biến chứng kinh điển của đặt NKQ: 4,6 % sau cắt tuyến giáp

• Đau (chi phối thần kinh khí quản phụ

thuộc vào dây phế vị: phong bế đám rối nông không đủ), rất hiếm khi bị rối loạn hô hấp (hay gặp hơn ở trẻ em)

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>• Thường thống qua: 36 giờ</small>

<small>• 3,1 %số bệnh nhân bị hạ calci máu sau mổ sẽ bị vĩnh viễn</small>

<small>• Một số NC à Tai biến lấy mất tuyến cận giáp gặp ở 11% số bệnh nhân</small>

<small>• Điều trị: cho calciumvà theo dõi calci máu, </small>

<small>phosphore máu và định lượng hormon cận giáp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Buồn nơn và nơn sau mổ</b>

<small>• Là phẫu thuật cĩ nguy cơ cao buồn nơn và nơn sau mổ</small>

<small>• Dự phịng: </small>

<small>– Propofol (TCI), giảm dùng nhĩm halogen vàthuốc phiện, phong bế đám rối cổ nơng?</small>

<small>– Ondansetron (4 - 8 mg cuối cuộc mổ, </small>

<small>Zophren®), droperidol (1 mg trước và sau mổ, Droleptan®) và corticọds (dexamethasone, 5 - 10 mg trước mổ).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>CÁC BIẾN CHỨNG NỘI TIẾT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>NHƯỢC GIÁP</b>

<small>• Khi thiếu iodine thức ăn: 15/1000 nhợc giáp dưới mức lâm sàng, 5/1000 thể hiện lâm sàng.</small>

<small>– Kéo dài thế năng hoạt động màng cơ tim và kéo dài khoảng QT với nguy cơ loạn nhịp thất</small>

<small>– Táo bón, mệt, ức chế hơ hấp</small>

<small>– Rối loạn chức năng thụ thế áp lực (baroreceptor)– Giảm thể tích tuần hoàn</small>

<small>– Thiếu máu, hạ calci máu, hạ natri máu– Thay đổi chuyển hoá thuốc ở gan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>LỒI MẮT ÁC TÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>50</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>LỒI MẮT ÁC TÍNH</b>

<small>• THUỐC NHỎ MẮT GUANETHIDINE • BỆNH NHÂN Ở TƯ THẾ NỬA NGỒI • TIÊM ACTH TỔNG HỢP HOẶC </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<small>- Rối loạn tiêu hoá</small>

<small>- Nhịp tim nhanh: suy tim tăng lưu lượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>KẾT LUẬN</b>

• PHẪU THUẬT ĐƯỢC CHUẨN HỐ

• BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN KINH NGHIỆM PHẪU THUẬT VIÊN

• CÁC BIẾN CHỨNG HIẾM NHƯNG ĐƠI KHI ĐE DOẠ TÍNH MẠNG

• TIẾN TỚI MỔ NGOẠI TRÚ?

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×