Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Biện pháp thi công bê tông_MOS for concrete work

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>COMPANY/ CÔNG TY:PROJECT/ DỰ ÁN:LOCATION/ VỊ TRÍ:</b></i>

<b>METHOD STATEMENT FORCONCRETE WORK</b>

<b>BIỆN PHÁP THI CƠNGCƠNG TÁC BÊ TƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>CONTENTS/ MỤC LỤC</b></i>

<i><b>1. Purpose and applicable standards/Mục đích và tiêu chuẩn áp dụng:...1</b></i>

<i><b>2. Drawings, required documents/Bản vẽ, tài liệu u cầu:...1</b></i>

<i><b>7. Construction flowchart/Trình tự thi cơng:...3</b></i>

<b>7.1.</b> <i><b>Step 1: Cleaning – General/Bước 1: Vệ sinh – Tổng quan:...3</b></i>

<i><b>7.1.1.Enclosed Structures/Đối với kết cấu đóng:...3</b></i>

<i><b>7.1.2.Open Structures/Đối với kết cấu mở...4</b></i>

<b>7.2.</b> <i><b>Step 2: Preparation of Work Area – General/Bước 2: Chuẩn bị mặt bằng thi công–Tổng</b></i>

<b>7.4.</b> <i><b>Step 4: Concrete Delivery/Bước 4: Vận chuyển bê tông...6</b></i>

<i><b>7.4.1.Delivery Interval/Thời gian vận chuyển:...6</b></i>

<i><b>7.4.2.Receiving of Delivery/Tiếp nhận bê tông:...6</b></i>

<b>7.5.</b> <i><b>Step 5: Slump Testing & Sampling (For Compressive Strength Test)/Bước 5: Kiểm trađộ sụt và lấy mẫu (cho cơng tác thí nghiệm kiểm tra cường độ)...7</b></i>

<i><b>7.5.1.Slump Testing/Kiểm tra độ sụt:...7</b></i>

<i><b>7.5.2.Sampling (For Compressive Strength Test)/Lấy mẫu (giành cho thí nghiệm kiểm tra</b></i>

<i><b>7.6.4.Concrete Defects Repair/Sửa chữa khuyết tật bê tơng:...12</b></i>

<b>7.7.</b> <i><b>Detailed Work Procedure/Chi tiết trình tự thi cơng...14</b></i>

<i><b>7.7.1.Foundations (Column & RC Wall Footing, Pit Foundation)/Móng (móng cột & móng</b>chân tường, móng hố pit):...14</i>

<i><b>7.7.1.1.Placing/Đổ bê tơng:...14</b></i>

<i><b>7.7.1.2.Compaction/Đầm dùi:...14</b></i>

<i><b>7.7.1.3.Leveling/Finishing/Làm mặt/hồn thiện:...14</b></i>

<i><b>7.7.1.4.</b>Curing/Bảo dưỡng:...14</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>7.7.1.5.</b>Concrete Defects Repairing/Sửa chữa khuyết tật bê tơng:...15</i>

<i><b>7.7.3.3.</b>Leveling/Finishing/Làm mặt và hồn thiện:...18</i>

<i><b>7.7.3.4.</b>Concrete Repair Defects/Sửa chữa khuyết tật bê tông:...19</i>

<i><b>7.7.3.5.</b>Curing/Bảo dưỡng...19</i>

<i><b>7.7.4.Reinforced Concrete Wall/Vách bê tông cốt thép:...20</b></i>

<i><b>7.7.4.1.</b>Placing/Đổ bê tơng:...20</i>

<i><b>7.7.4.2.</b>Compaction/Đầm dùi:...24</i>

<i><b>7.7.4.3.</b>Leveling & Finishing/Làm mặt và hồn thiện:...25</i>

<i><b>7.7.4.4.</b></i> <b>Concrete Repair Defects...25</b>

<i><b>7.7.4.5.</b></i> <b>Curing...25</b>

<i><b>7.7.5.Staircase/Cầu thang...25</b></i>

<i><b>7.7.5.1.</b>Placing/Đổ bê tông...25</i>

<i><b>7.7.5.2.</b>Compaction/Đầm dùi:...26</i>

<i><b>7.7.5.3.</b>Leveling & Finishing/Làm mặt và hoàn thiện:...26</i>

<i><b>7.7.5.4.</b>Concrete Repair Defects/Sửa chữa khuyết tật bê tông:...26</i>

<i><b>7.7.5.5.</b>Curing/Bảo dưỡng:...26</i>

<i><b>7.7.6.Suspended Slab & Beams/Dầm và sàn:...27</b></i>

<i><b>7.7.6.1.</b>Placing/Đổ bê tông:...27</i>

<i><b>7.7.7.5.</b>Concrete Defects Repair/Sửa chữa khuyết tật bê tơng:...35</i>

<i><b>8. Quality assurance/control/Kiểm sốt chất lượng:...35</b></i>

<i><b>9. Safety analysic/Phân tích an tồn:...35</b></i>

<b>10.</b> <i><b>Environment protection/Bảo vệ mơi trường:...37</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>LOGO</small></b> <i><b><small>PROJECT/ DỰ ÁN: </small></b></i> <b><small>LOGOMethod Statement for typical form work/</small></b>

<b>1.</b> <i><b>Purpose and applicable standards/ Mục đích và tiêu chuẩn áp dụng:</b></i>

This typical method statement is applied for the formwork of reinforcement concrete structure of this project.

<i>Biện pháp thi cơng điển hình này áp dụng cho công tác thi công cốp pha kết cấu bê tông cốt thépđiển hình của dự án: </i>

 <i>Applicable standard/ Tiêu chuẩn áp dụng:</i>

- TCVN 4453:1995 - Monolithic & Reinforced Concrete Structures-Codes for Construction, Check & Acceptance.

<i>TCVN 4453:1995 – Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu</i>

- TCVN 3105:1993 - Heavy Concrete – Sample Tests, Production & Maintenance.

<i>TCVN 3015:1993 – Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mấu thử</i>

- TCVN 3106:1993 – Heavyweight concrete compounds- Slump test.

<i>TCVN 3016-1993 – Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt</i>

- TCVN 3118:1993 - Heavyweight Concrete – Method for Determination of Compressive strenght.

<i>TCVN 3118:1993 – Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén</i>

- TCVN 8828:2011 - Concrete – Requirements for Natural Moist Curing.

<i>TCVN 8828:2011 – Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên</i>

- <i>Other relevant standards and requirements of project.Các tiêu chuẩn, yêu cầu khác của dự án</i>

<b>2.</b> <i><b>Drawings, required documents/ Bản vẽ, tài liệu yêu cầu: 2.1. Drawings/ Bản vẽ:</b></i>

- Approved architecture drawing.

<i>Bản vẽ kiến trúc được duyệt.</i>

- Approved shop drawing.

<i><b>Bản vẽ triển khai được duyệt 2.2. Other documents/ Tài liệu khác:</b></i>

- <i>Approved equipment, material./ Thiết bị, vật tư được duyệt.</i>

- <i>Form for checking and inspection./ Biểu mẫu kiểm tra và nghiệm thu</i>

<b>3.</b> <i><b>Main tasks/ Cơng tác chính: </b></i>

- <i>Cleaning/ Làm sạch</i>

<b>-</b> <i>Preparation of Working Area/ Chuẩn bị khu vực làm việc</i>

- <i>Preparation of Tools/ Equipment & Manpower/ Chuẩn bị dụng cụ/thiết bị & nhân lực</i>

- <i>Concrete Delivery/ Giao bê tông</i>

- <i>Slump Testing & Sampling/ Kiểm tra độ sụt & lấy mẫu</i>

- Concreting<small>/ </small><i>Đổ bê tông</i>

- <i>Placing & Compaction/ Đổ và đầm nén</i>

- Leveling/Finishing<small>/ </small><i>San lấp mặt bằng / Hoàn thiện</i>

- Curing<small>/ </small><i>Chữa bệnh</i>

- Defects Repairing<small>/ </small><i>Sửa chữa khuyết tật</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4.</b> <i><b>Materials/ Vật tư: </b></i>

- Concrete shall be ready mixed supplied by approved supplier/s. Trial mix shall be conducted for each design mix and result shall be tested accordingly. Trial mix and sample test report shall be submitted to the Client or its representative for approval.

<i>Bê tông sẽ được trộn sẵn bởi nhà cung cấp bê tông được chấp thuận. Trộn thử sẽ được tiếnhành cho mỗi thiết kế cấp phối và kết quả sẽ được kiểm tra phù hợp. Báo cáo trộn thử và báocáo thí nghiệm mẫu sẽ được trình lên khách hàn hoặc người đại diện để chấp thuận. </i>

- <i><b>Please refer to Table 1 for the designed strength:</b></i>

<i>Tham khảo bảng 1 về cường độ thiết kế:</i>

<b><small>Min. Compressive Strength</small></b>

<i><b><small>at 28 Days/ Cường độ tốithiểu ở 28 ngày tuổi</small></b></i>

- During concrete delivery for each casting date, slump test shall be conducted, and samples shall be taken in accordance with the applicable section of TCVN 4453:1995.

<i>Trong quá trình vận chuyển bê tông cho mỗi đợt đổ, kiểm tra độ sụt và lấy mẫu thí nghiệm sẽđược thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995</i>

- Samples shall be tested for compressive strength at 7 and 28 days. Testing shall also be in accordance with the requirements of the applicable section of TCVN 4453:1995 or Project Specifications.

<i>Mẫu thí nghiệm sẽ được kiểm tra cường độ ở 7 ngày và 28 ngày tuổi. Việc thí nghiệm cũng sẽtuân theo qui định trong tiêu chuẩn 4453:1995 hoặc theo quy định của dự án. </i>

- Testing shall be carried out by an agency/laboratory approved by Client or its representative.

<i>Cơng tác thí nghiệm sẽ được thực hiện bởi phịng thí nghiệm được chấp thuận bởi khách hànghoặc người đại diện.</i>

- <i>Ready Mixed Suppliers/ Nhà cung cấp bê tông: </i>

- <i>Testing Agency/Laboratory/ Đơn vị thí nghiệm:</i>

- Reference Documents - TCVN 3118-1993.

<i>Tài liệu tham khảo – TCVN 3118-1993</i>

<b>5.</b> <i><b>Tools & equipment/ Dụng cụ/thiết bị:5.1. Construction/ Thi công:</b></i>

- <i>Leveling machines, total station, tape measure/ Máy cao độ, máy laser, máy toàn đạt, bút đánhdấu, thước kéo.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- <i>Scaffolding/ Giàn giáo</i>

- Stationary type pumpcrete, boom type pumpcrete, crane & bucket, trusst screed, concrete vibrator, power trowel, leveling tools, channel float and other necessary tools.

<i>Máy trạm bơm bê tông, xe cần bơm bê tơng, cẩu có gắn thùng đổ bê tơng, máy làm mặt, máydùi bê tông xăng, máy xoa mặt bê tông, dụng cụ làm mặt cầm tay và các dụng cụ cần thiết khác.</i>

- Only appropriate tools and equipment shall be used for concreting. Please refer to photo below for image of basic tools and equipment to be used for the subject work.

<i>Chỉ sử dụng những dụng cụ và thiết bị thích hợp cho cơng tác bê tơng. Tham khảo hình bê dướivề những dụng cụ và thiết bị cơ bản được sử dụng cho công tác bê tông.</i>

<i>Photo: Basic tool & equipments/ Hình: Dụng cụ và thiết bị cơ bản</i>

<i><b>5.2. Safety/ An toàn:</b></i>

- Warning tape to isolate construction area.

<i>Dây cảnh báo ngăn cách khu vực thi công</i>

- Handrail, steel staircase, flat form for high working position.

<i>Lan can, cầu thang sắt, sàn thao tác cho công tác thi công trên cao.</i>

<b>6.</b> <i><b>Manpower/ Nhân lực: </b></i>

- <i>Safety supervisor/ Giám sát an tồn</i> :

<b>7.</b> <i><b>Construction flowchart/ Trình tự thi cơng: </b></i>

Before execution of Concreting, all prerequisite works should be completed and have undergone quality control inspection in accordance with the relevant Inspection & Test Plans (ITPs) and passed the said inspection.

<i>Trước khi tiến hành công tác đổ bê tông, tất cả các cơng việc trước đó phải được hồn thành vàđã trải qua quá trình kiểm tra nghiệm thu chất lượng theo Kế hoạch Kiểm tra & Nghiệm thu(ITP) có liên quan và đã vượt qua bước nghiệm thu nói trên.</i>

<small>Stationary type pumpcrete </small>

<small>Channel radius floatThước cán bê tông </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>7.1. Step 1: Cleaning – General</b>

<i><b>Bước 1: Vệ sinh – Tổng quan: </b></i>

<i><b>7.1.1. Enclosed Structures/ Đối với kết cấu đóng:</b></i>

For structures enclosed with form such as column/pedestal and RC wall, cleaning of reinforcement and construction joint shall be done before form closure (Please refer to Method Statement for Form Installation).

<i>Đối với kết cấu được đóng kín bởi cốp pha như cột/cổ cột và tường BTCT, công tác vệ sinh cốtthép và mạch ngừng thi cơng phải được thực hiện trước khi đóng cốp pha (Tham khảo thêm ởBiện pháp thi công cốp pha điển hình).</i>

<i><b>7.1.2. Open Structures/ Đối với kết cấu mở</b></i>

- For structures such as slab/beams, staircase, foundation in which the reinforcement, construction joints, base and surface of the form sheets in contact with the concrete are still exposed, cleaning shall be done before the concrete placing.

<i>Đối với các kết cấu như sàn/dầm, cầu thang, móng mà cốt thép, mạch ngừng thi cơng, nền vàbề mặt của ván khuôn tiếp xúc với bê tông là lộ thiên, công tác vệ sinh phải thực hiện trước khiđổ bê tông.</i>

- All the elements to be covered with concrete shall be freed of rubbish, scrap materials, saw dust, muds, oil, grease and other contaminants, thick dust, laitance, and any other foreign objects that can cause poor bonding and quality of concrete.

<i>Tất cả các phần tử được bao phủ bởi bê tông phải được loại bỏ rác, vật tư thừa, bụi cưa, bùn,dầu, mỡ và các chất bẩn khác, bụi dày, cặn bẩn và bất kỳ vật thể lạ nào khác có thể làm giảmkhả năng liên kết và chất lượng của bê tông.</i>

- The surface and corners of forms and construction joints shall be sprayed with pressurized clean water.

<i>Bề mặt và các góc của cốp pha và các mối nối thi công phải được phun nước có áp lực để làmsạch. </i>

<b>7.2. Step 2: Preparation of Work Area – General</b>

<i><b>Bước 2: Chuẩn bị mặt bằng thi công – Tổng quan: </b></i>

- Access: The access and station of the equipment shall be cleared, stable and safe. The access for the workers/concreting crew shall also be cleared, made safe, stable and convenience.

<i>Lối di chuyển: Lối di chuyển và trung chuyển của thiết bị phải được làm sạch, ổn định và antồn. Lối di chuyển cho cơng nhân/thợ đổ bê tông cũng phải được vệ sinh, trang bị an toàn, ổnđịnh và thỏi mái.</i>

- Scaffoldings/Working Platform: Scaffoldings/Working Platforms which were used during reinforcement and form installation shall be re checked and assured in safe condition. If necessary, shall be modified according to suitable condition for concreting.

<i>Giàn giáo/ Sàn thao tác: Giàn giáo/ Sàn thao tác được sử dụng trong q trình gia cố và lắpđặt ván khn phải được kiểm tra lại và đảm bảo trong tình trạng an toàn. Nếu cần thiết, phảiđược sửa đổi theo điều kiện thích hợp cho cơng tác đổ bê tơng. </i>

- Lighting: If the work shall be executed at nighttime or shall be done until nighttime, lightings shall be prepared. Sufficient lightings shall be installed in locations that will light up the workplace adequately.

<i>Ánh sáng: Nếu công việc được thực hiện vào ban đêm hoặc phải thực hiện đến ban đêm thì phảichuẩn bị hệ thống chiếu sáng. Phải lắp đặt đủ ánh sáng ở những vị trí có thể chiếu sáng đầy đủcho khu vực thi công.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Protections: Other structures which are close or adjacent to the area/structure to be casted and structures which are on the casting area but shall not be casted shall be protected against concrete dirt or splash which later will become laitance. Suitable materials shall be used for temporary protection such as plastic or blue sheets and other.

<i>Biện pháp bảo vệ: Những kết cấu khác gần hoặc liền kề với khu vực/kết cấu đổ bê tông và cáckết cấu nằm trên khu vực đổ bê tông nhưng không được đổ bê tông phải được bảo vệ chống lạibụi bẩn hoặc nước bắn bê tông mà sau này sẽ trở thành hồ bám. Các vật liệu thích hợp phảiđược sử dụng để bảo vệ tạm thời như bạt hoặc ni lông và các vật liệu khác.</i>

Photo: Temporary protection cover adjacent structure

<i>Hình: Che bảo vệ tạm thời các kết cấu lân cận</i>

<b>7.3. Step 3: Preparation of Tools/ Equipment & Manpower – General.</b>

<i><b>Bước 3: Chuẩn bị dụng cụ, thiết vị và nhân lực: 7.3.1. Tools & Equipment/ Dụng cụ, thiết bị:</b></i>

- All necessary tools/equipment shall be prepared and brought to the concreting area and shall be checked and assured complete and in good condition particularly the equipment run by engine, motor and/or electricity. Conduct testing prior to its actual use.

<i>Tất cả các dụng cụ & thiết bị cần thiết phải được chuẩn bị và mang đến khu vực đổ bê tông vàphải được kiểm tra, đảm bảo đầy đủ và trong tình trạng tốt, đặc biệt là các thiết bị chạy bằngđộng cơ, mô tơ điện. Tiến hành kiểm tra trước khi sử dụng thực tế. </i>

- Quantities shall also be checked and assured sufficient or appropriate to the volume of concrete or area of the structure to be casted.

<i>Số lượng cũng phải được kiểm tra và đảm bảo đủ hoặc phù hợp với khối lượng bê tơng hoặcdiện tích của kết cấu đổ bê tông.</i>

- Concrete vibrators shall always be provided with extra stand by unit as well as the power trowel for large slab area to be finished.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Máy đầm bê tông phải luôn được chuẩn bị thiết bị dự phòng cũng như máy xoa nền trongtrường hợp diện tích sàn hồn thiện lớn.</i>

- Fuel for the motorized or engine-run equipment shall be assured available and with sufficient

- If the concreting shall be done at nighttime or will be extended at night, sufficient lightings shall be setup and ensure that the subject area is well lighted.

<i>Nếu việc đổ bê tông được thực hiện vào ban đêm hoặc kéo dài vào ban đêm thì phải bố trí đủánh sáng và đảm bảo rằng đối tượng được chiếu sáng tốt.</i>

<i><b>7.3.2. Manpower/ Nhân lực:</b></i>

- Necessary amount of manpower with appropriate skills shall be checked and assured available and present at the casting area.

<i>Số lượng nhân lực có tay nghề thích hợp phải được kiểm tra và bảo đảm sẵn sàng tại khu vựcđổ bê tông.</i>

- For concreting of large area particularly suspended slab/beams, checking the number of manpower should clearly identified for each group with different scope and responsibilities such as concrete delivery receiving crew, pump create crew, placing, compacting, leveling & finishing, and form, pouring guards. Technician/electrician and mechanics shall also be considered if necessary.

<i>Đối với công tác đổ bê tông trên diện tích lớn, đặc biệt là dầm, sàn, việc kiểm tra số lượng nhânlực cần được xác định rõ ràng cho từng nhóm với phạm vi và trách nhiệm khác nhau như độitiếp nhận bê tông, đội máy bơm, đổ bê tơng, đầm, làm mặt và hồn thiện và đội cốp pha, giámsát đổ bê tông, thợ điện và thợ cơ khí cũng sẽ được xem xét bố trí nếu cần thiết. </i>

- Protection Against Rain: If concreting shall be executed within the rainy season or rain is predicted, suitable materials for rain protection such as plastic sheet shall be prepared at the casting area.

<i>Bảo vệ chống mưa: Nếu việc đổ bê tông được thực hiện trong mùa mưa hoặc dự báo có mưa,các vật liệu thích hợp để chống mưa như tấm bạt phải được chuẩn bị tại khu vực đổ bê tông.</i>

<i><b>7.4. Step 4: Concrete Delivery/ Bước 4: Vận chuyển bê tông 7.4.1. Delivery Interval/ Thời gian vận chuyển: </b></i>

- Interval time of concrete delivery shall be calculated accordingly to avoid long period of standby of the concrete at the site upon arrival.

<i>Khoảng thời gian giao bê tơng phải được tính tốn phù hợp để tránh bê tông phải chờ lâu tạihiện trường khi đến.</i>

- Calculation of interval shall consider the type of structures to be casted, method of discharging and placement, time rate of discharging and placing and any other factors.

<i>Tính tốn khoảng thời gian phải xem xét loại kết cấu đổ bê tông, phương pháp đổ và xả bê tông,tốc độ thời gian đổ và xả bê tông và bất kỳ yếu tố nào khác.</i>

<i><b>7.4.2. Receiving of Delivery/ Tiếp nhận bê tông: </b></i>

- As soon as each concrete truck arrived at project premises, the assigned crew for delivery shall immediately secure the delivery note from the driver.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Ngay sau khi mỗi xe chở bê tơng đến cơng trình, đội được phân công tiếp nhận bê tông phải lậptức giữ phiếu giao hàng từ tài xế.</i>

- The crew shall be checked the vital information written on the delivery note – strength, slump, volume, departure time & other.

<i>Người tiếp nhận sẽ kiểm tra các thông tin quan trọng được ghi trên phiếu giao hàng – cườngđộ, độ sụt, khối lượng, thời gian khởi hành và các thông tin khác. </i>

- The assigned crew shall write the actual arrival time of the truck to the delivery note and take two copies of the delivery note.

<i>Cán nhân được phân công phải ghi thời gian đến thực tế của xe bồn vào phiếu giao hàng vàchụp hai bản sao của phiếu giao hàng.</i>

<b>7.5. Step 5: Slump Testing & Sampling (For Compressive Strength Test).</b>

<i><b>Bước 5: Kiểm tra độ sụt và lấy mẫu (cho cơng tác thí nghiệm kiểm tra cường độ)7.5.1. Slump Testing/ Kiểm tra độ sụt: </b></i>

- <b>Slump testing shall be carried out in accordance with applicable section of TCVN 3106:1993.</b>

<i>Thí nghiệm kiểm tra độ sụt phải được thực hiện theo quy định trong TCVN 3106: 1993 </i>

<i><b>7.5.2. Sampling (For Compressive Strength Test)</b></i>

<i><b>Lấy mẫu (giành cho thí nghiệm kiểm tra cường độ) </b></i>

- The standard size of the samples is 150mm x 150mm x 150mm and the quantity of samples to be taken shall be in accordance with the requirements prescribed in applicable section of TCVN 4453:1995 which is as follows:

<i>Kích thước tiêu chuẩn của mẫu là 150mm x 150mm x 150mm và số lượng mẫu lấy phải phù hợpvới các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4453: 1995 như sau:</i>

 With large block concrete, take one group for every 500m³ when concrete volume in one block is larger than 1000m³ and take one group for every 250m³ concrete volume in one block is less than 1000m³.

<i>Với bê tông khối lớn, cứ 500m³ lấy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông một khối lớn hơn 1000m³và lấy một tổ mẫu cho mỗi 250m³ khối lượng bê tông một khối nhỏ hơn 1000m³.</i>

 With larger foundation, take one group for every 100m³ but not less than one group for one block/

<i>Đối với các móng lớn, cứ 100m3 lấy một tổ mẫu nhưng khơng ít hơn một tổ mâux cho một khốimóng.</i>

 With foundation concrete for bottom machine, take one group for every 50m³ and one group when volume is less than 50m³

<i>Đối với móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khikhối lượng ít hơn 50m3.</i>

 For the frame and foundation structures (columns, beams, arch…) take one group of samples for every 20m³

<i>Đối với khung và các kết cấu móng (cột, dầm, bản, vịm…) cứ 20m3 bê tơng lấy một tổ mẫu…. </i>

 Take one group for concrete with single structure and less volume

<i>Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổmẫu.</i>

 For base concrete, road concrete, take one group for every 200m³ and take one group for volume less than 200m³

<i>Đối với bê tông nền, mặt đường cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bêtơng ít hơn 200m3 vẫn phải lấy một tổ mẫu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 To check the waterproofing of concrete, taken one group for every 500m³, if it is less concrete volume, still obtain a group

<i>Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy một tổ mẫu nhưng nếu khốilượng bê tơng ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu.</i>

- Processing of samples including curing shall be executed in accordance with the procedures and requirements prescribed in the applicable section of TCVN 3105:1993.

<i>Việc xử lý mẫu bao gồm cả bảo dưỡng phải được thực hiện theo các quy trình và yêu cầu quyđịnh trong tiêu chuẩn TCVN 3105: 1993.</i>

- Each specimen/cube shall be provided with in identification card bearing the project name, casting date, structure/element code, concrete designed strength and slump, the card shall be signed by each authorized representative from the contractor, subcontractor, and concrete supplier. The identification card or tag shall be provided by the concrete supplier/s bearing their company name.

<i>Mỗi mẫu lập phương phải được dán nhãn nhận dạng có tên dự án, ngày đúc, mã cấu kiện/ phầntử, cường độ và độ sụt thiết kế của bê tơng, nhãn này phải có chữ ký của đại diện có thẩmquyền từ nhà thầu, thầu phụ và nhà cung cấp bê tông. Nhãn hoặc thẻ nhận dạng sẽ được cungcấp bởi nhà cung cấp bê tông.</i>

- Samples shall be removed from the mould at the proper period shall be stored in a curing tank at the jobsite or in concrete supplier’s plant.

<i>Mẫu lấy ra khỏi khuôn đúng thời gian quy định sẽ được bảo quản trong bể bảo dưỡng tại côngtrường hoặc tại nhà máy cung cấp bê tơng.</i>

Photo: Concrete sample with identification card

<i>Hình: Mẫu thí nghiệm bê tơng với nhãn nhận dạng</i>

<i><b>7.5.3. Testing/ Thí nghiệm:</b></i>

- The specimen shall be tested for 28 days for all structures. 7 days testing shall be required to all suspended structures. 3 days test shall also be carried when necessary.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Mẫu phải được thử nghiệm cho 28 ngày đối với tất cả các kết cấu. Thí nghiệm mẫu 7 ngày đốivới tất cả các kết cấu đỡ. Thí nghiệm mẫu 3 ngày cũng phải được thực hiện khi cần thiết.</i>

- Compressive strength test shall be performed by an accredited testing firm/agency approved by the Client.

<i>Thử nghiệm độ bền nén phải được thực hiện bởi một đơn vị/phịng thí nghiệm được cơng nhậnvà được Khách hàng chấp thuận.</i>

- Testing shall be carried out in accordance with the procedures prescribed in the applicable section of TCVN 3118:1993 as well as the evaluation of the test results.

<i>Việc thí nghiệm phải được thực hiện theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3118:1993 cũng như việc đánh giá kết quả thí nghiệm.</i>

- Testing shall be always witnessed by KHC staff and official report of test result shall be secured from the testing firm.

- <i>Việc thí nghiệm phải có sự chứng kiến của nhân viên KHC và báo cáo chính thức về kết quả thínghiệm phải được đảm bảo từ đơn vị thí nghiệm.</i>

<i><b>7.6. Step 6: Concreting/ Bước 6: đổ bê tông </b></i>

<i><b>General Rules and Requirements/ Yêu cầu và quy định chung: </b></i>

The general rules and requirements stated under this section shall be applied to all types of subject structures of this Method Statement.

<i>Các quy định và yêu cầu chung nêu trong phần này sẽ được áp dụng cho tất cả các loại kết cấuchủ liên quan trong biện pháp thi công này.</i>

<i><b>7.6.1. Placing</b></i>

- No concreting shall proceed during times when the rate of rainfall exceeds 1.5mm per hour or when rain fall is likely to be injurious to the concrete either directly or through run off from directly adjoining surfaces.

<i>Không được tiến hành đổ bê tông trong thời gian khi lưu lượng mưa vượt quá 1,5 mm mỗi giờhoặc khi mưa có khả năng gây ảnh hưởng cho bê tông trực tiếp hoặc tạt vào các trực tiếp bềmặt kết cấu gần kề. </i>

- Unset concrete must be effectively protected against injury from rain.

<i>Bê tông chưa ninh kết phải được bảo vệ phù hợp để tránh bị hư hai do mưa.</i>

- Concrete shall be placed to its final position before the mixture reaches its initial set.

<i>Bê tơng phải được đổ đầy đủ đến vị trí thiết kế cuối cùng của nó trước khi hỗn hợp bê tông bắtđầu ninh kết.</i>

- Concrete should not be dropped more than 1.5m high from its final position level or in a manner which will cause segregation.

<i>Bê tông không được đổ cao hơn 1,5m so với cao độ hoàn thiện của nó hoặc sao cho khơng xẩy</i>

- Layers should be placed as rapidly as practicable to prevent the formation of cold joints or planes of weakness between each succeeding layers within the pour.

<i>Các lớp phải được đổ càng nhanh càng tốt để ngăn ngừa sự hình thành các mạch ngừng hoặcmặt phẳng yếu giữa mỗi lớp kế tiếp trong quá trình đổ.</i>

- Concreting once started should be continuous until completed.

<i>Cơng tác đổ bê tông phải tiến hành liên tục từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>7.6.2. Compaction/ Đầm bê tông:</b></i>

- Compaction shall be done by internal vibration method.

<i>Việc đầm chặt bê tông phải được thực hiện bằng phương pháp rung bên trong.</i>

- Every layer of concrete placed shall be compacted immediately.

<i>Mọi lớp bê tông được đổ vào phải được đầm chặt ngay lập tức. </i>

- Compaction shall follow the sequence or direction of concrete placing.

<i>Việc đầm phải tuân theo trình tự hoặc hướng đổ bê tông.</i>

- The vibrator head shall be immersed vertically in full depth of concrete layer in every vibrating point.

<i>Đầu rung phải được nhúng vào bê tông theo phương thẳng đứng ở độ sâu đầy đủ của lớp bêtông tại mọi điểm đầm.</i>

- During vibration of succeeding layers, the vibrator head shall be penetrated 100-150mm deep to the previous layer.

<i>Trong quá trình đầm dùi của các lớp kế tiếp, đầu rung phải được xuyên sâu 100-150mm vàolớp trước đó.</i>

- The distance in between vibration points is 1.5x the radius of action/frequency of the vibrator. (Note: Refer to equipment manufacturer’s data or manual for the radius of action/frequency of vibrator).

<i>Khoảng cách giữa các điểm đầm rung là 1,5x bán kính hoạt động của đầm dùi. (Lưu ý: Thamkhảo dữ liệu hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị để biết bán kính hoạt động của máyđầm rung) </i>

- For every vibration point, the vibrator head shall be kept in position for 5-15 seconds (Depending on the depth of layer and concrete workability) and shall be pulled out in 3 seconds.

<i>Đối với mỗi điểm đầm rung, đầu rung phải được giữ ở vị trí trong 5-15 giây (Tùy thuộc vào độsâu của lớp và khả năng làm việc của bê tông) và sẽ được kéo ra trong vòng 3 giây.</i>

- Vibrator head should not touch the form and the reinforcement as much as possible. Vibrator head should be 75 – 100mm distance from the form surface.

<i>Đầu rung của máy đầm phải hạn chế chạm vào cốp pha và cốt thép. Đầu rung nên cách bề cốppha 75 - 100mm.</i>

- The surface of the concrete being compacted should always be visible to the workers.

<i>Bề mặt bê tơng được đầm dùi phải dễ nhìn thấy và thuận tiện cho công nhân.</i>

- Please refer to photo below for the illustration showing correct method of compaction using vibrator.

<i>Tham khảo hình ảnh minh họa dưới đây thể hiện phương pháp đầm nén chính xác bằng máyrung. </i>

- If the concrete needs to be re-compacted, re-compaction should be done within 1.5 – 2 hrs. after the first time.

<i>Nếu bê tơng cần đầm lại thì nên đầm lại trong vòng 1,5 - 2 giờ. sau lần đầu tiên</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Photo: Detail compaction by internal vibration method./

<i>Chi tiết đầm dùi bằng phương pháp đầm rung</i>

<b><small>Insertion point of vibrator</small></b>

<i><b><small>Vị trí đầm dùi </small></b></i>

<b><small>t1.5x radius of action </small></b>

<i><b><small>1,5x bán kính tác động </small></b></i>

<b><small>2 Vibration Points/2 điểm đầm dùi</small></b>

<b>1 Vibration Point/1 điểm đầm dùi</b>

<b><small>Side Form/Ván khuôn thành </small></b>

<b><small>Multiple Vibration PointsNhiều điểm đầm dùi</small></b>

<b>WW</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Photo: Detail compaction by internal vibration method/

<i>Chi tiết đầm dùi bằng phương pháp đầm rung</i>

 <i><b>Acceptance Criteria of Compaction/ Tiêu chí đầm dùi: </b></i>

- The concrete must be fully compacted before the vibrator head or poker pulled out from each vibration point. As an indication of full compaction, a thin film of glistening mortar should appear on the top surface of the concrete and cement paste appears at the junction of the concrete and formwork.

<i>Bê tông phải được đầm chặt hoàn toàn trước khi kéo đầu đầm rung ra khỏi mỗi điểm đầm rung.Dấu hiệu đầm dùi đủ chặt, một lớp vữa mỏng và hắt sáng phải xuất hiện trên bề mặt trên cùngcủa bê tông và hồ xi măng xuất hiện ở phần tiếp giáp của bê tông và ván khuôn.</i>

<i><b>7.6.3. Curing/ Bảo dưỡng:</b></i>

- Curing for different subject structures shall be executed in accordance with requirements

<i><b>prescribed in TCVN 8828:2011 (Concrete – Requirements for Natural Moist Curing)</b></i>

<i>Công tác bảo dưỡng cho các kết cấu khác nhau phải được thực hiện theo các yêu cầu quy địnhtrong TCVN 8828: 2011 (Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên)</i>

- <i><b>Please refer to Table 1 for the prescribed period of curing.</b></i>

<i>Tham khảo bảng 1 cho thời gian bảo dưỡng bê tông phù hợp.</i>

<i><b>Table 1 – Moisture Maintenance Period/ Bảng 1 – Thời gian duy trì độ ẩm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>A</small> <sup>From Dien Chau to Norther/</sup>

<small>Eastern Truong Son, fromDien Chau to Ninh Thuan/</small>

<i><small>Phía Đông Trường Sơn từDiễn Châu đến Ninh Thuận</small></i>

Notes<i> / Lưu ý</i> :

<i><b>RthBD % R28 - Ultimate Maintenance Intensity/ Cường độ bê tông lớn nhất đạt đượcTct BD – Required Maintenance Time/ Thời gian bảo dưỡng </b></i>

<i><b>7.6.4. Concrete Defects Repair/ Sửa chữa khuyết tật bê tông: </b></i>

 <i>Inspection/ Nghiệm thu: </i>

- Immediately after the removal of form (Refer to MS for Form Installation), the subject structure shall undergo quality control Inspection which will be conducted jointly by representatives from the sub-contractor and consultant/General contractor.

<i>Ngay sau khi tháo ván khn (Tham khảo biện pháp cốp pha điển hình), kết cấu sẽ được tiếnhành nghiệm thu kiểm soát chất lượng bởi giám sát nhà thầu và TVGS/Tổng thầu.</i>

- The focus of the inspection is the presence of defects whether minor or major

<i>Trọng tâm của việc nghiệm thu là tìm kiếm các khuyết tật dù là nhỏ hay lớn.</i>

- The surveyor shall conduct as-built level survey for the slab surface. The distance of each survey point is max. 3,0m at any direction at right angle. The taken elevation at each point shall be marked on the key plan.

<i>Trắc đạt phải tiến hành khảo cao độ hoàn thiện của bề mặt sàn. Khoảng cách của mỗi điểmkiểm tra là tối đa. 3,0m theo bất kỳ phương vng góc nào. Cao độ đã lấy ở mỗi điểm phảiđược đánh dấu trên mặt bằng. </i>

- <b>For tolerances/allowable errors for dimension and surface flatness, please refer to Table 2.</b>

<i>Sai số cho phép của kích thước và độ phẳng bề mặt tham khảo bảng 2.</i>

<i><b>Table 2: Allowable deviation for the construction of concrete structures & monolithic</b></i>

<small>1Deviation of the surface and the intersecting lines of thosesurface compared to vertical or tilt design:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><small>Độ lệch của bề mặt và các đường cắt nhau của các mặt phẳngđó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế:</small></i>

<i><small>Full height of the structure/Trên toàn bộ chiều cao kết cấu</small></i>

<small>- Wall casted in stable formwork and column casted with</small>

<small>- Concrete structures constructed through sliding or climbing</small>

<i><small>form./ Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt hoặc cốp phaleo</small></i>

<small>1/500 structure height but </small>

<i><small>not exceed 100mm./ 1/500 chiều cao cơng trình nhưng khơng vượt quá 100mm</small></i>

<small>Deviation of concrete surface compared to horizontal surface:</small>

<i><small>Độ lệch của bề mặt bê tông so với mặt phẳng ngang:</small></i>

<small>a</small> <i><sup>Surface checked at every 1.0m at any direction./ Tính cho 1m</sup></i>

<small>Axis deviation on the top surface compared with design when</small>

<i><small>testing by 2.0m straight edge fit on surface./ Sai lệch trục củamặt phẳng bê tông trên cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằngthước dài 2m áp sát mặt bê tông. </small></i>

<small>4</small> <i><sup>Verticality deviation of vertical structure./ Sai lệch theo chiều</sup></i>

<small>5</small> <i><sup>Deviation of Horizontal section of the structural parts./ Sai</sup></i>

<small>Deviation of location and altitude of the details to be fulcrumfor structural steel or assembled reinforced concrete structure./</small>

<i><small>Sai lệch vị trí cao độ của các chi tiết làm gối tựa cho các kếtcấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép </small></i>

 <i>Defects Repair/ Sữa chữa khuyết tật:</i>

- For defects which are major and suspected to be structural in nature shall be reported to the Project Manager for evaluation and decision for the method of repair as well as the appropriate materials.

<i>Đối với các khuyết tật lớn và nghi ngờ có tính chất kết cấu phải được báo cáo cho Giám đốc dựán để đánh giá và quyết định phương pháp sửa chữa cũng như vật liệu thích hợp.</i>

- Minor defects which need repair shall also be repaired in accordance with the approved or agreed method and materials.

<i>Các khuyết tật nhỏ cần sửa chữa cũng phải được sửa chữa theo phương pháp và vật liệu đãđược phê duyệt hoặc được chấp thuận.</i>

<i>Note / Lưu ý : </i>

- Repair includes marks and unacceptable conditions caused by formwork system such as tie rods cone pockets, exposed bars used as tie rods and any others.

<i>Việc sửa chữa bao gồm các lỗ dấu và những khuyết tật không đạt điều kiện do cốp pha gây ranhư lỗ ty giằng, thép được sử dụng làm ty giằng và bất kỳ loại nào khác.</i>

<i><b>7.7. Detailed Work Procedure/ Chi tiết trình tự thi cơng</b></i>

<i><b>7.7.1. Foundations (Column & RC Wall Footing, Pit Foundation).</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Móng (móng cột & móng chân tường, móng hố pit): 7.7.1.1.Placing/ Đổ bê tông:</b></i>

<b>-</b> Concrete shall be deposited using pump create of suitable type, crane and bucket or direct pouring using chute (Whichever is suitable).

<i>Bê tông phải được đổ bằng cách sử dụng bơm bê tông phù hợp, cần trục và gầu đổ hoặc đổtrực tiếp bằng máng (Tùy theo loại nào phù hợp).</i>

- Concrete shall be pumped or discharged evenly and gradually to the surface area of the footing for each layer and in the manner shown in photo below.

<i>Bê tông phải được bơm hoặc xả đều và từ từ đến diện tích bề mặt của móng theo từng lớp vàtheo cách thể hiện trong hình bên dưới.</i>

Photo: Concrete pouring procedure

<i>Hình: trình tự đổ bê tơng</i>

<i><b>7.7.1.2.Compaction/ Đầm dùi:</b></i>

- <i><b>Please refer to Compaction (Step 6/Item 7.6.2)/ Tham khảo mục đầm dùi (bước 6/mục 7.6.2) 7.7.1.3.Leveling/Finishing/ Làm mặt/hoàn thiện:</b></i>

- Depending on the size of the top surface area, the top surface shall be leveled, flattened at the specified elevation and shape using straight edge level bar with suitable length and/or wood floats.

<i>Tùy thuộc vào kích thước của diện tích bề mặt trên cùng, bề mặt trên cùng phải được làm bằng,làm phẳng ở cao độ và hình dạng xác định bằng cách sử dụng thước thẳng có chiều dài phùhợp hoặc các thanh nổi bằng gỗ.</i>

- If necessary or wished, the surface shall be smoothed using steel trowel.

<i>Nếu cần thiết hoặc mong muốn, bề mặt phải được làm phẳng bằng bay thép.</i>

<i><b>7.7.1.4.</b>Curing/ Bảo dưỡng:</i>

- <b>Please refer to Item Curing: (Step 6/Item 7.6.3).</b>

<i>Tham khải mục Bão dưỡng (mục 6/mục 7.6.3) </i>

- As soon as the concrete has set sufficiently, the top surface of the foundation shall be sprayed with water and periodically repeating the spraying to keep the surface moist even the side forms are still on.

<i>Ngay sau khi bê tông đã đơng kết đủ, bề mặt trên của móng phải được phun nước và định kỳphun lặp lại để giữ ẩm cho bề mặt ngay cả khi cốp pha thành bên vẫn còn.</i>

- Spraying of water continues after the removal of side forms

<i>Phun nước tiếp tục sau khi loại bỏ cốp pha thành.</i>

<i><b>7.7.1.5.</b>Concrete Defects Repairing/ Sửa chữa khuyết tật bê tông: </i>

- <b>Please refer to Step 6/Item 7.6.4 for General Rules and Requirements of defects repair.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Tham khảo bước 6/mục 7.6.4 yêu cầu và Quy định chung cho sửa chữa khuyết tật bê tông.7.7.2. Footing Girder/ Beams/ Giằng/ dầm móng: </b></i>

<i><b>7.7.2.1.Placing/ Đổ bê tơng:</b></i>

- Concrete shall be deposited using pump create of suitable type, crane and bucket or direct pouring using chute (Whichever is suitable).

<i>Bê tông phải được đổ bằng cách sử dụng bơm bê tông phù hợp, cần trục và gầu đổ hoặc đổtrực tiếp bằng máng (Tùy theo loại nào phù hợp).</i>

<i>-</i> Concrete shall be pumped or discharged evenly and gradually to the surface area of the footing for each layer and in the manner or Direction shown in the photo below.

<i>Bê tông phải được bơm hoặc xả đều và từ từ đến diện tích bề mặt của móng theo từng lớp vàtheo cách và hướng như trong hình bên dưới.</i>

<i>-<b>Please refer to Step6/Item 7.6.1 for General Rules and Requirements of Placing.</b></i>

<i>Tham khảo Bước 6/mục 7.6.1 cho những quy định và yêu cầu chung về công tác đổ bê tơng.</i>

<i>Photo: a) Single layer placing./ Hình a Đổ bê tông một lớpb) 2 or more layers placing./ Đổ hai hoặc nhiều lớp</i>

<i><b>7.7.2.2.Compaction/ Đầm dùi</b></i>

<i><b>-</b></i> <b>Please refer to Step6/ Item 7.6.2 for General Rules & Requirements of Compaction</b>

<i>Tham khảo Bước 6/ mục 7.6.2 Quy định và yêu cầu chung cho công tác đầm dùi </i>

<i><b>7.7.2.3.</b>Leveling/ Finishing/ Làm mặt và hoàn thiện: </i>

- Depending on the size of the top surface area, the top surface shall be leveled, flattened at the specified elevation and shape using straight edge level bar with suitable length and/or wood floats or wooden trowel.

<i>Tùy thuộc vào kích thước của diện tích bề mặt trên cùng, bề mặt trên cùng phải được làm mặt,san phẳng ở cao độ và hình dạng xác định bằng cách sử dụng thước thẳng có chiều dài phùhợp hoặc các thanh gỗ hoặc bay gỗ. </i>

- If necessary or wished, the surface shall be smoothened using steel trowel.

<i>Nếu cần thiết và có yêu cầu, bề mặt phải được làm phẳng bóng bằng bay thép.</i>

<i><b>7.7.2.4.Curing/ Bão dưỡng:</b></i>

<b>-Please refer to General Rules and Requirements: (Step 6/Item 7.6.3)</b>

<i>Tham khảo mục Quy định và yêu cầu chung cho công tác bảo dưỡng (Bước 6/mục 7.6.3) </i>

- As soon as the concrete has set sufficiently, the top surface of the beam shall be sprayed with water and periodically repeating the spraying to keep the surface moist even the side forms are

<b><small>2 or MORE LAYERS PLACING</small></b>

<i><b><small>HAI HOẶC NHIỀU LỚP ĐỔ </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Ngay sau khi bê tông đã đông kết đủ điều kiện, bề mặt trên của dầm phải được phun nước vàđịnh kỳ phun lặp lại để giữ ẩm bề mặt ngay cả khi chua tháo cốp pha.</i>

- Spraying of water continuous after the removal of side forms

<i>Phun nước tiếp tục sau khi tháo cốp pha.</i>

<i><b>7.7.2.5.</b>Concrete Defects Repairing/ Sửa chữa khuyết tật bê tông: </i>

<b>-Please refer to Step 6/ Item 7.6.4 for General Rules and Requirements of defects repair.</b>

<i>Tham khảo Bước 6/ mục 7.6.4 cho Quy định và yêu cầu chung cho công tác sửa chữa khuyết tậtbê tông.</i>

<i><b>7.7.3. Column/Pedestal/ Cột/ cổ cột:7.7.3.1.</b>Placing/ Đổ bê tông:</i>

 Placing by Pump create (For high/long columns) – See photo below.

<i> Đổ bê tông bằng bơm cần (đối với cột cao) – Tham khảo hình bên dưới.</i>

<b>Case 1 – Placing from Inside the Column: Applicable to columns which can accommodate</b>

the pump flexible pipe to be penetrated inside

<i>Trường hợp 1 – Đổ bê tông bên trong cột: Áp dụng cho những cột có đủ khoảng trống bên trongcho ống bơm mềm của bơm bê tông đưa vào. </i>

- The flexible pipe shall be inserted inside the column and push down to its lowest level to discharge the first layer. The level of the tip of the pipe shall not be more than 1.5m high from the bottom level of concrete of every layer.

<i>Ống mềm phải được đưa vào bên trong cột và hạ xuống mức ống xuống cao độ thấp nhất củanó để xả lớp bê tông thứ nhất. Cao độ của đầu ống không được q 1,5m tính từ mặt đáy bêtơng của mọi lớp đổ.</i>

- The pipe shall then be moved up periodically to drop each layer of concrete.

<i>Sau đó liên tục di chuyển ống lên để xả từng lớp bê tông xuống.</i>

- When the concrete layer reaches the bottom of each window opening (if have), the window shall be closed properly before dropping the next concrete layer.

<i>Khi lớp bê tông đạt đến đấy của lỗ mở (nếu có), lỗ mở phải được đóng lại đúng cách trước khiđổ lớp bê tơng tiếp theo.</i>

- Concrete compaction shall be done through the windows and at the top opening of the column form.

<i>Việc đầm dùi bê tông phải được thực hiện thông qua các lỗ mở và ở từ đỉnh của cột. </i>

<i><b>Case 2– Placing from Outside the Column/ Trường hợp 2 – Đổ bê tơng từ bên ngồi cột: </b></i>

Applicable to columns which the pump flexible pipe can not be penetrated inside because of the internal ties.

<i>Áp dụng cho các cột mà ống mềm của bơm bê tông không thể xuyên vào bên trong cột vì vướngđai cột.</i>

- The tip of the flexible pipe shall be placed as nearly as possible to the opening of each window to pump out the concrete which will start at the lowest window.

<i>Đầu của ống mềm phải được đặt càng gần lỗ mở đổ bê tông càng tốt để tiến hành bơm bê tôngở lỗ mở thấp nhất.</i>

- When the first few layers of concrete reached the bottom level of window, the window opening shall be closed properly, and the flexible pipe shall then be moved up to the next window/s.

<i>Khi các lớp bê tông đầu tiên đạt đến đáy của lỗ mở, lỗ mở phải được đóng lại đúng cách, vàsau đó ống mềm phải được chuyển lên các lỗ mở đổ bê tông tiếp theo.</i>

- Concrete compaction shall be done through the windows also and at the top opening of the form.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Việc đầm dùi bê tông cũng phải được thực hiện thông qua các lỗ mở và ở đỉnh của ván khuôncột.</i>

 <i>Placing by Crane & Bucket/ Đổ bê tông bằng cẩu và gầu đổ: </i>

- The chute of the bucket shall be placed as nearly as possible to the opening of each window to discharge the concrete which will start at the lowest window.

<i>Máng của gầu đổ phải được đặt càng gần càng tốt với lỗ mở để tiến hành xả bê tơng ở vị trí lỗmở thấp nhất.</i>

- When the first few layers of concrete reached the bottom level of window, the flexible pipe shall then be moved up to the next window/s

<i>Khi các lớp bê tông đầu tiên đạt đến đáy dưới của lỗ mở, ống mềm sẽ được di chuyển lên trêncác lỗ mở đổ bê tông tiếp theo.</i>

- Concrete compaction shall be done through the windows also and at the top opening of the form.

<i>Việc đầm dùi bê tông cũng phải được thực hiện thông qua các lỗ mở và đỉnh ván khuôn cột.</i>

</div>

×