Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo đồ án Xây dựng phần mềm quản lý tài chính cá nhân trên Windows Phone.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 64 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC HÌNH VẼ 2
DANH MỤC BẢNG 2
LỜI CẢM ƠN 3
PHẦN I: MỞ ĐẦU 4
3.Ưu, khuyết điểm 5
4.Hướng tiếp cận của đề tài 5
PHẦN II: NỘI DUNG 6
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 6
1.1Giới thiệu tài liệu 6
1.2. Thông tin chung 6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VỚI UML 8
2.1.Biểu đồ use – case 8
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 31
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 34
PHẦN III: KẾT LUẬN 62
1
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
2
LỜI CẢM ƠN
*****
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã trang bị những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng
Yên. Đặc biệt là các thầy các cô trong khoa Công nghệ Thông tin. Chính nhờ công lao
giảng dạy, chỉ bảo tận tình của các thầy các cô mà chúng em, những sinh viên khoa
Công nghệ Thông tin mới có được những kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông
tin để có thể vững bước thực hiện tiếp chặng đường học tập, vận dụng và sáng tạo ra
những sản phẩm công nghệ thông tin hữu ích góp phần phục vụ các lĩnh vực khác
nhau của cuộc sống.


Em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Quốc Việt đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo cho chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, cung cấp các tài liệu
hữu ích cho nhóm.
3
Mắc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng chắc hẳn đề
tài không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy các cô để cho đề tài của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, tháng năm 2014
Sinh viên
Vũ Phương Duy
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Xây dựng phần mềm quản lý tài chính cá nhân trên Windows Phone.
2. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực bức thiết không thể thiếu trong
guồng máy kinh tế của nhiều nước trên thế giới đặc biệt là những nước đang phát
triển như Việt Nam hiện nay.
Với nhiều thành quả quan trọng, công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng dãi
trong nhiều lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin sẽ làm thay đổi tác phong làm việc, nâng cao năng suất lao động, nâng cao
dân trí,…Chính vì thế, công nghệ thông tin sẽ trở thành nền kinh tế mũi nhọn của
nước ta trong những năm tới đây.
Công nghệ phần mềm là một trong những chuyên ngành chính của công nghệ
thông tin. Nhiều phần mềm ra đời, có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Môi trường
4
Đại Học cũng không nằm ngoài phạm vi ứng dụng của chuyên ngành này. Nhiều
phần mềm như: quản lý sinh viên, quản lý sách thư viện hay quản lý tiền lương của

giáo viên trong trường đã góp phần không nhỏ trong việc quản lý và phát triển các
trường đại học, các cơ quan trong cả nước.
Do đó, từ những kiến thức chúng em đã học và thấy rằng nhu cầu về các ứng
dụng trên điện thoại di động ngày càng lớn.Vì vậy, em đã tiến hành chọn đề tài:
“Xây dựng phần mềm quản lý tài chính cá nhân trên Windows Phone”. Với mục
đích giúp công việc quản lý được dễ dàng, tiết kiệm thời gian, tiết kiêm công sức.
3. Ưu, khuyết điểm
 Ưu điểm
- Đề tài có tính ứng dụng thực tế cao.
- Áp dụng nhiều hệ thống kiến thức.
 Khuyết điểm
- Áp dụng nhiều kiến thức mới nên gặp nhiều khó khăn.
4. Hướng tiếp cận của đề tài
 Khảo sát thực tế thu thập tài liệu và các bảng biểu từ đó phân tích các chức
năng chính của hệ thống.
5. Nội dung thực hiện đề tài
 Tìm hiểu và phân tích yêu cầu bài toán.
 Khảo sát hiện trạng người dùng.
 Phân tích yêu cầu hệ thống về mặt chức năng.
 Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
 Phân tích và thiết kế giao diện
 Tìm hiểu về hệ điều hành Windows phone.
 Tìm hiểu về Windows phone SDK
 Tìm hiểu về các công nghệ: LinqToSql,Isolated Storage Database Windows
phone 7,XAML.
 Ứng dụng các công nghệ vào thực tiễn, cụ thể là xây dựng phần mềm quản lý
tài chính cá nhân trên Windows phone.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
 Ý nghĩa lý luận:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và thiết kế dự án.

- Học hỏi, nghiên cứu về công nghệ Linq To Sql, Isolated Storage Database
Windows phone 7 ,XAML,Microsoft Expresstion Blend… phục vụ cho
việc thiết kế và lập trình.
- Phát huy khả năng sáng tạo, tinh thần ham học hỏi…
5
 Ý nghĩa thực tiễn:
- Sản phẩm là phần mềm quản lý tài chính cá nhân trên Windows Phone.
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.1 Giới thiệu tài liệu
1.1.1. Mục đích
 Khảo sát tình trạng quản lý và cách thức lưu trữ thông tin về tài chính của cá
nhân nhằm tìm hiểu các nghiệp vụ quản lý.
1.1.2. Phạm vi
 Phạm vi: Cá nhân người sử dụng.
1.2 . Thông tin chung
1.2.1. Thời gian, địa điểm
1.2.2. Thành phần tham gia
 Sinh viên: Vũ Phương Duy
1.3. Nội dung khảo sát
1.3.1. Quy trình nghiệp vụ
 Sau quá trình khảo sát thực tế, em đưa ra nghiệp vụ của hệ thống như sau:
1.3.1.1. Quản lý
 Khoản thu: Định nghĩa các khoản thu như lương,thưởng,tiền lãi cho vay,hoa
hồng
 Khoản chi: Định nghĩa các khoản chi như sinh hoạt,học tập,mua sắm
 Khoản quỹ: Định nghĩa các khoản quỹ để quản lý tài chính rõ ràng hơn trong
mỗi lần thu chi được lấy từ đâu để chi,và được cho vào đâu khi thu vào và số
tiền là bao nhiêu như quỹ học tập quỹ tuổi già,quỹ con cái,quỹ mua nhà
 Đối tác: đối tác giao dịch với cá nhân.

 Thu: các giao dịch liên quan tới khoản thu.
 Chi: các giao dịch liên quan tới khoản chi, nợ.
6
 Chuyển quỹ: Chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác.
1.3.1.2. Thống kê
 Thống kê khoản quỹ.
 Thống kê khoản chi.
 Thống kê khoản thu.
 Thống kê thu chi trong tháng.
 Thống kê thu chi trong quý.
 Thống kê thu chi trong năm.
 Thống kê tổng thu chi.
1.3.2. Xác định yêu cầu kỹ thuật
 Được viết bằng Visual Studio 2010.
 Sử dụng WindowsPhone SDK 7.0.
 Sử dụng Linq To Sql,xaml.
 Sử dụng công cụ Microsoft Expression Blend để thiết kế giao diện.
 Phần mềm được chạy trên WindowsPhone 7.0, WindowsPhone 7.5,
WindowsPhone 7.8, WindowsPhone 8.0, WindowsPhone 8.1.
1.3.3. Xác định yêu cầu.
1.3.3.1. Yêu cầu chức năng
 Hệ thống bao gồm các chức năng sau:
STT Chức năng Mô tả
1 Quản lý khoản thu Định nghĩa các khoản thu và quản lý
các khoản thu.
2 Quản lý khoản chi Định nghĩa các khoản chi và quản lý
các khoản chi.
3 Quản lý khoản quỹ Định nghĩa các khoản quỹ và quản lý
các khoản quỹ.
4 Quản lý đối tác Quản lý các đối tác thực hiện giao

dịch.
5 Quản lý thu Quản lý các lần thu của người dùng.
6 Quản lý chi Quản lý các lần chi của người dùng.
7 Thống kê khoản quỹ Thực hiện thống kê theo các khoản
quỹ.
8 Thống kê khoản thu Thực hiện thống kê theo các khoản
thu.
9 Thống kê khoản chi Thực hiện thống kê theo các khoản
chi.
10 Thống kê thu,chi trong
tháng
Thực hiện thống kê theo các lần
thu,chi trong tháng
7
11 Thống kê thu,chi trong quý Thực hiện thống kê theo các lần
thu,chi trong quý
12 Thống kê thu,chi trong năm Thực hiện thống kê theo các lần
thu,chi trong năm.
13 Thống kê tổng thu,chi Thực hiện thống kê tổng số tiền thu và
tổng số tiền chi của người dùng
1.3.3.2. Yêu cầu phi chức năng
 Tính đúng đắn: Hệ thống đảm bảo chính xác các chức năng đặc tả và thỏa mãn
các mục đích yêu cầu của người dùng.
 Tính khoa học: tính khoa học của hệ thống thể hiện qua các mặt: khoa học về
giao diện, khoa học về nội dung và hình thức thao tác.
 Tính tin cậy: Hệ thống được trông chờ thực hiện các chức năng dự kiến với độ
chính xác được yêu cầu.
 Tính kiểm thử được: Hệ thống có thể dễ dàng để có thể kiểm tra được. Đảm
bảo rằng nó thực hiện đúng các chức năng dự định.
 Tính sáng tạo: Sản phẩm được thiết kế và cài đặt đầu tiên, được phục vụ cho

những đặc thù riêng.
 Tính dễ phát triển, hoàn thiện: Có thể mở rộng cho các phương án khác hoặc
mở rộng tăng cường về mặt chức năng một cách dễ dàng.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VỚI UML
2.1. Biểu đồ use – case
2.1.1. Xác định các Actor và các use-case chính
Actor
STT Actor Mô tả
8
1
NguoiDung Là người có toàn quyền tương tác với hệ thống, có
quyền điều khiển cũng như kiểm soát mọi hoạt động
của hệ thống.
Bảng 2 - Bảng Danh sách các Actor
Use-case
STT Use – case Mô tả
1 Biểu đồ use – case
tổng quát
Biểu đồ cho ta thấy một cách tổng quát nhất hoạt động
của hệ thống
2 Biểu đồ use – case
QuanLyKhoanThu
Biểu đồ use – case QuanLyKhoanThu cho phép người
dùng quản lý các khoản thu.
3 Biểu đồ use – case
QuanLyKhoanChi
Biểu đồ use – case QuanLyKhoanChi cho phép người
dùng quản lý các khoản chi.
4 Biểu đồ use – case
QuanLyKhoanQuy

Biểu đồ use – case QuanLyKhoanQuy cho phép người
dùng quản lý các khoản chi,thực hiện chuyển quỹ.
5 Biểu đồ use – case
QuanLyDoiTac
Biểu đồ use – case QuanLyDoiTac cho phép người
dùng quản lý các đối tác thực hiện giao dich thu,chi với
người dùng.
6 Biểu đồ use – case
QuanLyGiaoDich
Biểu đồ use – case QuanLyGiaoDich cho phép người
dùng quản lý các các giao dich thu,chi.
7 Biểu đồ use – case
ThongKe
Biểu đồ use – case ThongKe cho phép người dùng
thống kê tài chính theo:Tháng,Quý,Năm,Khoản chi,
Khoản thu,Khoản quỹ,Tổng thu chi
Bảng 2 - Bảng Danh sách các Use-case
2.1.2. Biểu đồ Use-case tổng quát
9
Hình 2 - Biểu đồ use-case tổng quát
2.1.3. Biểu đồ Use-case QuanLyKhoanThu
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý khoản thu
a. Đặc tả use-case ThemKhoanThu
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Khoản thu.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý khoản thu
- Người dùng chọn chức năng Thêm khoản thu
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến khoản thu.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
10

- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm khoản thu vào hệ
thống.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm Khoản thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định .
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Thu.
b. Đặc tả use-case SuaKhoanThu
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn khoản thu cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản thu.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa Khoản thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản thu.
- Kết thúc use-case.

(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
11
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Thu.
- Chọn khoản thu cần sửa.
c. Đặc tả use-case XoaKhoanThu
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn khoản thu cần xóa.
- Người dùng chọn xóa khoản thu.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản thu.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa Khoản thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản thu.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Mã khoản thu mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.

 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Thu.
- Chọn khoản thu cần xóa.
2.1.4. Biểu đồ Use-case QuanLyKhoanChi
12
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý khoản chi
a. Đặc tả use-case ThemKhoanChi
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Khoản chi.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý khoản chi
- Người dùng chọn chức năng Thêm khoản chi
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến khoản chi.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm khoản chi vào hệ thống.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm Khoản chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Chi.
b. Đặc tả use-case SuaKhoanChi

13
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn khoản chi cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản chi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa Khoản chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản chi.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Chi.
- Chọn khoản chi cần sửa.
c. Đặc tả use-case XoaKhoanChi
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn khoản chi cần xóa.
- Người dùng chọn xóa khoản chi.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản chi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ

(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa Khoản chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản chi.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Mã khoản chi mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
14
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Chi.
- Chọn khoản chi cần xóa.
2.1.5. Biểu đồ Use-case QuanLyKhoanQuy
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý khoản quỹ
a. Đặc tả use-case ThemKhoanQuy
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Khoản quỹ.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý khoản quỹ
- Người dùng chọn chức năng Thêm khoản quỹ
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến khoản quỹ.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm khoản chi vào hệ thống.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm Khoản quy.

- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định.
- Kết thúc use-case.
15
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Quỹ.
b. Đặc tả use-case SuaKhoanQuy
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn khoản quỹ cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản chi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa Khoản quỹ.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản quỹ.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác

 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Quỹ.
- Chọn khoản quỹ cần sửa.
c. Đặc tả use-case XoaKhoanQuy
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn quỹ chi cần xóa.
- Người dùng chọn xóa khoản quỹ.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin khoản quỹ.
16
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa Khoản quỹ.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý khoản chi.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Mã khoản quỹ mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Quỹ.
- Chọn khoản quỹ cần xóa.
d. Đặc tả use-case ChuyenQuy
 Dòng sự kiện chính

- Người dùng chọn chức năng chuyển quỹ.
- Người nhập thông tin cần thiết liên quan đến chuyển quỹ.
- Người dùng thực hiện chuyển quỹ.
- Hệ thông sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin chuyển quỹ.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc chuyển quỹ.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý đối tác.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Người dùng chọn khoản quỹ giống nhau
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
(3).Dòng thứ 3:
- Người dùng nhập số tiền không đúng định dạng
17
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Khoản Quỹ.
- Người dùng chọn chức năng chuyển quỹ.
2.1.6. Biểu đồ Use-case QuanLyDoiTac
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý đối tác
a. Đặc tả use-case ThemDoiTac

 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Đối tác.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý đối tác.
- Người dùng chọn chức năng Thêm đối tác
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến đối tác.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm đối tác vào hệ thống.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm Đối tác.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định.
- Kết thúc use-case.
18
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Đối Tác.
b. Đặc tả use-case SuaĐoiTac
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn đối tác cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin đối tác.
- Kết thúc use-case.

 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa Đối tác.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý đối tác.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng quản lý Đối Tác.
- Chọn đối tác cần sửa.
c. Đặc tả use-case XoaĐoiTac
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn đối tác cần xóa.
- Người dùng chọn xóa đối tác.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin đối tác.
19
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa Đối tác.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý đối tác.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:

- Mã đối tác mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Đối Tác.
- Chọn đối tác cần xóa.
2.1.7. Biểu đồ Use-case QuanLyGiaoDich
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý giao dịch
2.1.7.1. GiaoDichThu
20
Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý thu
a. Đặc tả use-case ThemGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Thu.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý giao dịch thu.
- Người dùng chọn chức năng Thêm giao dịch
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến giao dich thu.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm giao dịch thu vào hệ
thống.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm giao dịch thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:

- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
(3).Dòng thứ 3:
- Chưa có đủ dữ liệu để thực hiện giao dịch thu.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
21
- Người dùng chọn chức năng Thu.
b. Đặc tả use-case SuaGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn giao dịch thu cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin giao dịch thu.
- Kết thúc use case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa giao dịch thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý giao dịch.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.

 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Thu.
- Chọn giao dịch thu cần sửa.
c. Đặc tả use-case XoaGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn giao dịch thu cần xóa.
- Người dùng chọn xóa giao dịch thu.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin giao dịch thu.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa giao dịch thu.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý giao dịch thu.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
22
- Mã giao dịch thu mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Thu.
- Chọn giao dịch thu cần xóa.
2.1.7.2. GiaoDichChi

Hình 2 - Biểu đồ use-case quản lý chi
a. Đặc tả use-case ThemGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng Chi.
- Hệ thống hiển thị trang Quản lý giao dịch chi.
- Người dùng chọn chức năng Thêm giao dịch chi.
- Người dùng nhập các thông tin liên quan đến giao dịch chi.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin và thêm giao dịch chi vào hệ
thống.
- Kết thúc use case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc thêm giao dịch chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định.
- Kết thúc use-case.
23
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
(3).Dòng thứ 3:
- Chưa có đủ dữ liệu để thực hiện giao dịch chi.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Chi.

- Chọn Thêm giao dịch chi.
b. Đặc tả use-case SuaGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn giao dịch chi cần sửa và sửa lại thông tin cho đúng.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin giao dịch chi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc sửa giao dịch chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý giao dịch chi.
- Kết thúc use case.
(2).Dòng thứ 2:
- Thông tin Người dùng nhập vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Chi.
- Chọn giao dịch cần sửa.
24
c. Đặc tả use-case XoaGiaoDich
 Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn giao dịch chi cần xóa.
- Người dùng chọn xóa giao dịch chi.
- Hệ thống xác nhận và cập nhập thông tin giao dịch chi.

- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện phụ
(1).Dòng thứ nhất:
- Người dùng hủy bỏ việc xóa giao dịch chi.
- Hệ thống sẽ xóa các điều khiển nhập liệu về giá trị mặc định và trở về
trang quản lý giao dịch chi.
- Kết thúc use-case.
(2).Dòng thứ 2:
- Mã giao dịch mà không tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc use-case.
 Dòng sự kiện khác
 Tiền điều kiện
- Người dùng phải truy cập vào ứng dụng.
 Hậu điều kiện
- Người dùng chọn chức năng Chi.
- Chọn giao dịch chi cần xóa.
2.1.8. Biểu đồ Use-case ThongKe
25

×