Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH</b>
<b><small>Chương 3: Môi trườểệốế ế ệố</small></b> <small>3.1. Môi trường phát tri n ể ... 17 </small>
<small>3.1.1 T ng quan ổ... 17 </small>
<small>3.1.2 Các chức năng của Visual Studio ... 18 </small>
<small>3.1.3 Những n ích mà Visual Studio ệ... 19 </small>
<small>3.2 Thi t k hế ế ệ thống và chức năng... 21 </small>
<small>Hình 3.2.1 Giao diện đăng nhập ... 21 </small>
<small>Hình 3.2.2 Giao diện đăng nhập báo lỗi nhập sai tài kho n ả ... 22 </small>
<small>Hình 3.2.3 Giao diện home sau đăng nhập ... 23 </small>
<small>Hình 3.2.4 Giao di n tab Category ệ... 23 </small>
<small>Hình 3.2.5 Giao di n form add Category List ệ... 23</small>
<small>Hình 3.2.6 Giao di n tab Product ệ... 24</small>
<small>Hình 3.2.7 Giao di n form add Product list ệ... 24 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Hình 3.2.8 Giao di n tab Table ệ... 25 </small>
<small>Hình 3.2.9 Giao di n form add Table ệ... 25 </small>
<small>Hình 3.2.10 Giao di n tab Sta ệ... 25 </small>
<small>Hình 3.2.11 Giao di n form add Sta list ệ... 26 </small>
<small>Hình 3.2.12 Giao di n tab POS ệ... 26</small>
<small>Hình 3.2.13 Chức năng total ... 26 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở bộ môn Lập trình trên mơi trường Window .NET đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.Một lần nữa, n thành cảm ơn Thầy Trịnh Đổng Thạch Trúc – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt này trong thời gian qua.Bài báo cáo đồ án thực hiện trong khoảng thời gian vừa qua. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ ý thức của mình.
m xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Ngày nay với sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực Công nghệ thông tin đặc biệt với sự ra đời của Internet, nó đang dần trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống con người. Công nghệ thông tin đang được phát triển và ứng dụng mạnh mẽ
các lĩnh vực quản lý sản xuất, quản lý kinh doanh, dịch vụ, quản lý xã hội cũng như tất cả các lĩnh vực khác. Thực tế đã cho thấy hiệu quả của tin học khi áp dụng vào công tác quản lý, nó đã làm giảm bớt cơng tác bàn giấy đồng thời góp phần đáng kể trong việc thống kê tránh những sai sót trong kinh doanh. Có thể nói tin học đã trở thành một cơng cụ hữu hiệu đem lại hiệu quả trong công tác quản lý
Quản lý nhà hàng là một trong những nhu cầu thiết thực đó. Việc duy trì và phát triển nhà hàng không chỉ dừng lại ở những ăn ngon, mà còn cần giải quyết được những phức tạp, khó khăn trong cơng việc quản lý về tài chính, nhân sự… và những chiến lược kinh doanh của nhà hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Giới thiệu hệ thống quản lý nhà hàng.
Hệ thống quản lý nhà hàng được xây dựng nhằm đưa thông tin chi tiết về những sản phẩm cũng như các món ăn mà nhà hàng đang kinh doanh đến khách hàng. Hệ thống phục vụ cho trong việc quản trị hệ thống các quyề gồm thêm danh Khơng vượt q thời gian quy định
Lợi ích: Nhà hàng có thể quản lý một cách tốtnhất cũng như đáp ứng nhu cầu của người mua một cách thuận tiện hơn
Các bước thực hiện : Khởi tạo dự án > Lập kế hoạch > Thu thập yêu cầu Phân tích yêu cầu và thiết kế hệ thống > Hướng dẫn sử dụng.
Giới thiệu ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ.
C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000, trong đó người dẫn đầu là C# là ngơn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
table Code và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn ngữ high level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau. C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng
rất dễ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Chức năng</b>
C# là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng đơn giản, hiện đại. Mục đích của C # là phát triển ngơn ngữ lập trình khơng chỉ dễ học mà còn hỗ trợ chức năng hiện đại cho mọi loại hình phát triển phần mềm. Nếu bạn nhìn vào lịch sử của các ngơn ngữ lập trình và các tính năng của chúng, mỗi ngơn ngữ lập trình được thiết kế cho một mục đích cụ thể để giải quyết một nhu cầu cụ thể tại thời điểm đó. Tuy nhiên ngơn ngữ lập trình C# được thiết kế cho các doanh nghiệp để xây dựng tất cả các loại phần mềm bằng cách sử dụng một ngơn ngữ lập trình duy nhất. C# cung cấp chức năng để hỗ trợ phát triển phần mềm hiện đại. C# hỗ trợ các nhu cầu phát triển ứng dụng Web, Mobile và ứng dụng Desktop. Một số tính năng hiện đại của ngơn ngữ lập trình C# là generic, kiểu var, collection, biểu thức lambda, lập trình động, lập trình không đồng bộ, gỡ lỗi nâng cao và xử lý ngoại lệ, v.v. Cú pháp ngôn ngữ C# bị ảnh hưởng bởi C++, Java, Pascal và một số ngôn ngữ dễ sử dụng. C# cũng loại bỏ sự phức tạp và các tính năng của ngơn ngữ khơng có cấu trúc.
Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng .NET FrameWorrk và có giao diện người dùng Windows Forms.
Mỗi màn hình windows cung cấp một giao diện giúp người dùng giao tiếp với ứng dụng. Giao diện này được gọi là giao diện đồ họa ( ) của ứng dụng. Là các ứng dụng windows chạy trên máy tính – mã lệnh thực thi ngay trên máy tính: Microsoft, Word, Excel, Access, Calculator, yahoo, Mail… là các ứng
ụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.3.2 SQL Sever
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (relationaldatabase management system viết tắt là RDBMS), hỗ trợ một số lượng lớn các xử lý giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích trong IT. SQL Server là một trong 3 công nghệ dữ liệu dẫn đầu hiện này cùng với Oracle Database và IBM’s DB2.
ũng giống như các phần mềm RDBMS khác, Microsoft SQL Server đượcxây dựng bên trên lớp SQL – ngơn ngữ lập trình tiêu chuẩn hóa mà quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và các chuyên gia CNTT sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn dữ liệu nằm bên trong. SQL Server thường gắn với Transact
SQL), một cài đặt SQL của Microsoft bổ sung một bộ chương trình mở rộng ữ lập trình chuẩn.
<b>Lịch sử phát triểnSQLServer được phát triển từ ngôn ngữ SEQUEL2 bởi IBM </b>
Codd tại trung tâm nghiên cứu của IBM ở California ,vào những năm 70 cho hệ thống QTCSDL lớn.Đầu tiên SQL Server được sử dụng trong các ngôn ngữ quản chạy trên các máy đơn lẻ. Song do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mơ hình khách chủ( trong mơ hình này tồn bộ CSDLđược tập trung trên máy chủ (Server)). Mọi thao tác xử lý dữ liệu được thực hiện trên máy chủ bằng các lệnh SQL máy trạm chỉ dùng để cập nhập hoặc lấy thông tin từ máy chủ). Ngày nay trong các ngơn ngữ lập trình bậc cao đều có sự trợ giúp của SQL. Nhất là trong lĩnh vực phát triển của Internet ngôn ngữ SQL càng đóng vai trị quan trọng hơn. Nó được sử dụng để nhanh chóng tạo các trang Webđộng..SQL đã được viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI)và tổ chức tiêu chuẩn quốc tế(ISO) chấp nhận như một ngôn ngữ chuẩn cho CSDL quan hệ .Nhưng cho đến nay chuẩn này chưa đưa ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">đủ 100%.Nên các SQL nhúng trong các ngơn ngữ lập trình khác nhau đã được bổ xung mở rộng cho SQL chuẩn cho phù hợp với các ứng dụng của mình.Do vậy có sự khác nhau rõ ràng giữa các SQL
<b>Cấu trúc SQL Server cơ bản dựa trên một cấu trúc bảng biểu, bao gồm các </b>
dòng kết nối các phần tử dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau, do đó loại bỏ nhu cầu lưu trữ dữ liệu ở nhiều vị trí trong cơ sở dữ liệu. Mơ hình quan hệ cũng cung cấp các tham chiếu và ràng buộc toàn vẹn nhằm duy trì độ chính xác của dữ liệu ,các kiểm tra này là một phần thúc đẩy sự tuân thủ các nguyên tắc về tính nhất quán, tính độc lập và độ tin cậy – được gọi chung là các thuộc tính ACID và được thiết kế để đảm bảo cho các giao dịch cơ sở dữ liệu được xử lý ổn thỏa.
<b>Đặc điểm SQL là ngôn ngữ tựa tiếng Anh.</b>
SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó khơng u cầu ta cách thức truy nhập như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi.
SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các cơng việc hỏi đáp DL Chèn, cập nhật, xố các hàng trong một quan hệ
Tạo, sửa đổi, thêm và xoá các đối tượng trong của CSDL.
Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng củaCSDL để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở DL
Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL.
Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các hỏi đáp là phải nắm vững được các cấu trúc CSDL của mình.
<b>Các phiên bản:</b>
: chứa tất cả cá đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ máy cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạovà quản lý phân cụm SQL Server. Nó có thể quản lý các CSDL lớn tới 524petabytes và đánh địa chỉ 12 terabytes bộ nhớ và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý(các core của cpu)
: Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấ (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4
: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng mộtlúc…. Ðây là
n bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng.Phiên bản này phù hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">cho các cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng.
: ấn bản SQLServer Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sở dữ liệu nhưng khơng có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này òn tồn tại ở
: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứngdụng dữ liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai
1.4 Ưu – Nhược điểm của các ứng dụng.
Ưu điểm
Là một trong số những ngôn ngữ thuần hướng đối tượng. Chuyên sử dụng để lập trình cho windows.
Thiết kế winform cực tốt, đơn giản và dễ hiểu. Ngôn ngữ dễ học, dễ tiếp cận với Java
Khả năng tương tác với Database dễ dàng hơn rất nhiều. Được window hỗ trợ đầy đủ các control.
Thư viện .NET nhẹ, dễ cài đặt và được miễn phí. Ngơn ngữ mã nguồn mở
Code/Build trên Visual Studio, một IDE tiện lợi, mạnh mẽ củaMicrosoft. Có thể sử dụng để lập trình web thơng qua C# thuần hoặc ASP.NET
hỗ trợ debug, build cực khủng.
<b>Ưu điểm các phần mềm trên Winform</b>
Đa phần lập trình viên C#. NET nào cũng từng học/sử dụng Winform. Bởi vì: Giao diện kéo thả dễ sử dụng; Gắn các event cho các button chỉ cần double click, lại hỗ trợ quá trời event như click, hover,…; Việc viết code cũng vô cùng trực quan: từ việc lấy text từ TextBox cho tới show dữ liệu bằng
<b>MessageBox, hoặc dùng Grid để kết nối SQL. WinForm rất dễ học và dễ dạy</b>
Vì dễ code, chỉ cần kéo thả, lại có nhiều component có sẵn, WinForm rất phù hợp để làm các phần mềm quản lý, tính tiền, thống kê… . Đây cũng là loại ứng dụng mà các công ty/doanh nghiệp vừa và nhỏ cần. Ngoài ra, chỉ cầnsửdụng component như TelerikUI hoặc DevExpress Ở Việt Nam, hầu như chúng ta đều dùng crack nên các component này hồn tồn miễn phí), WinForm có thể tạo ra các giao diện hiện đại, đẹp.
– Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh chóng – Đảm bảo an tồn, bảo mật thơng tin
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">– Có thể chạy trên các phiên bản Windows khác – Thao tác trên nhiều giao diện
Không cần code
Rất dễ dàng để quản lý các hệ thống cơ sở dữ liệu bằng việc sử dụngSQL chuẩn mà không cần phải viết bất cứ dòng code nào.
Tiêu chuẩn được quy định rõ ràng
SQL sử dụng hai tiêu chuẩn ISO và ANSI, trong khi với các non tiêu chuẩn nào được tuân thủ.
Tính di động SQL có thể được sử dụng trong chương trình trong PCs, và thậm chí cả mobile phones.
Ngơn ngữ tương tác
Language này có thể được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu và nhận câu trả lời cho các câu hỏi phức tạp trong vài giây.
Với sự trợ giúp của ngôn ngữ SQL, người dùng có thể tạo các hiểnthị khác nhau về cấu trúc cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu cho nhữngngườ
Nhược điểm
Khi muốn xài IDE bạn cần phải trả phí sử dụng. Chỉ đem lại hiệu quả tốt nhất trên Window
Lập trình Mobile cần phải thơng qua trung gian Xamarin (có phí). Sử dụng Database tốt nhất với SQL Server
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Nhược điểủầề</b>
– Phần mềm chạy trên nền tảng Windows đó chính là người dùng muốn dùng phần mềm sẽ phải sử dụng máy tính đã cài phần mềm. Do vậy, bạn phải mang theo mình chiếc máy tính cá nhân để phục vụ cho công việc.
– Winform chỉ phù hợp các ứng dụng trên desktop: ứng dụng quản lý thông tin, ứng dụng tương tác trực tiếp với người dùng.
– Đồ họa trên winform không cao nên giao diện phần mềm sẽ thiếu tính trực quan, hơi khó thao tác, khơng thân thiện với người dùng.
Microsoft SQL Server chỉ được thiết kế để chạy trên các máy chủ chạy trên Windows. ... Ngoài việc không thể chạy trên các nền tảng không phải Windows, cũng có thể có các vấn đề tương thích liên quan đến tương tác với các ứng dụng đang chạy trên các nền tảng
Khả năng tương thích hạn chế
Microsoft SQL Server cần thanh tốn phí license để chạy nhiều
Giao diện khó dùng SQL có giao diện phức tạp khiến một số người dùng khó truy cập
Khơng được tồn quyền kiểm sốt : Các lập trình viên sử dụng SQLkhơng có tồn quyền kiểm sốt cơ sở dữ liệu do các quy tắc nghiệp vụ ẩn.
Thực thi : Hầu hết các chương trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc quyền riêng của nhà cung cấp bên cạnh các tiêu chuẩnSQL.
Giá cả : Chi phí vận hành của một số phiên bản SQL khiến một số lập viên gặp khó khăn khi tiếp cận.
Trong những năm qua, SQL đã trở thành một trong những ngôn ngữ cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Nó đã trởt hành một tiêu chuẩn cho Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế và ViệnStands Quốc gia Hoa Kỳ.
2.1 Biểu đồ diagram của nhà hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bảng Users
2.2.1 Dữ liệu bảng Users
2.3 Bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2.3.1 Dữ liệu bảng Staff
2.4 Bảng Product
2.4.1 Dữ liệu bảng Product
2.5 Bảng Category
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">2.8.1 Dữ liệu bảng tblMain
Tổng quan
Visual Studio IDE (Integrated Development Environment) là 1 bộ công cụ pháttriển phần mềm do Microsoft phát triển và được sử dụng bởi các lập trình viên để xâydựng phần mềm.Phiên bản đầu tiên của Visual Studio được phát hành vào năm 1997 với 2 phiên bản là
Enterprise, tính đến thời điểm hiện tại, Visual Studio đã trải qua nhiềugiai đoạn phát triển và phát hành những phiên bản: Visual Studio
... với mỗi phiên bản pháthành có nhiều cơng nghệ và tính năng mới mẻ được tích hợp.Nếu người dùng có nhu cầu nghiên cứu và giáo dục có thể tải phiên bản Visual StudioCommunity vì phiên bản này miễn phí cho nghiên cứu và giáo dục nhưng có đầy đủcác tính năng để học tập.Trang chủ của Visual
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Các chức năng của Visual Studio
Hình trên là giao diện làm việc của 1 project WPF không gian làm việc tương tự đối với những project khác:
đây là vùng chứa tất cả các control có thể sử dụng cho project, có thể kéo thả những control này sang vùng 2 và vùng 3.
vùng hiển thị kết quả (giao diện) từ mã giao diện, có những
loại project khơng có vùng làm việc này như Console App. Vùng 3: vùng viết mã nguồn (coding).
Vùng 4: nơi xuất ra những thơng báo trong q trình biên dịch, các lỗi cú
phát sinh trong quá trình viết mã.
vùng quản lý các file trong project đang làm
</div>