Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

slide tiểu luận phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng vietcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.47 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Ngân hàng thương mại

<i><b>PHÂN TÍCH BÁO CÁOTÀI CHÍNH CỦA</b></i>

<i><b>NGÂN HÀNG</b></i>

<b>Nhóm 5 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of

Vietnam), còn được gọi là “Vietcombank”, là công ty lớn nhất trên thị trường chứng khốn Việt Nam tính theo vốn hóa.

Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

Giới thiệu chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TRỤ SỞ CHÍNH</b>

198 Trần Quang Khải, HồnKiếm, Hà Nội, Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỘT SỐ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng cân đốikế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Phân tích bảng cân đối kế tốn

Tăng các khoản cho vay khách hàng

Tăng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Dự phịng rủi ro chứng khốn đầu tư giảm Góp vốn tăng

Tài sản cố định tăng

Tài sản khác các khoản phải thu tăng Tiền mặt vàng bạc đá quý tăng

Tiền gửi ngân hàng nhà nước giảm

Ở mục nợ phải trả tập trung chủ yếu vào tăng tiền gửi của khách hàng

Phát hành giấy tờ có giá trị giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phân tích bảng cân đối kế tốn

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Quỹ tổ chức tín dụng tăng vàlợi nhuận chưa phân phối tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Qua bảng có thể thấy tỷ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của công ty giảm qua các năm, tuy nhiên các chỉ số này lại rất thấp (chỉ có 0,73; 0,69 và 0,49, cả 3 chỉ số đều nhỏ hơn 1), điều này cho thấy khả năng thanh tốn của cơng ty là khơng tốt, tài sản lưu động của công ty hầu như không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả.

Tỷ số khả năng thanh toán nợ nhanh không tăng liên tục qua các năm, các chỉ số này đềunhỏ hơn 0,1 cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ và để trả nợ thìcơng ty có thể phải bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Qua bảng thống kê cho thấy khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty tăng liên tục qua các năm, cụ thể, năm 2019-2020 tăng từ 0,25 lên 0,27; năm 2020-2021 tăng từ 0,27 lên 0,29

- Các chỉ số đều ở mức thấp (dưới 1). Chứng tỏ khả năng thanh tốn của cơng ty khơng được tốt - Năm 2019, 1 đồng vay nợ dài hạn được đảm bảo bằng 0,25 đồng tổng tài sản.

- Năm 2020, 1 đồng vay nợ dài hạn được đảm bảo bằng 0,27 đồng tổng tài sản- Năm 2021, 1 đồng vay nợ dài hạn được đảm bảo bằng 0,29 đồng tổng tài sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Qua bảng thống kê cho thấy, khả năng thanh toán vốn vay dài hạn của công ty giảm liên tục qua các năm, cụ thể năm 2019-2020 giảm từ 0,53 xuống còn 0,45; năm 2020-2021 giảm từ 0,45 xuống 0,38 - Các chỉ số ở năm 2019, 2020, 2021 đều ở mức thấp (dưới 1). Cho thấy khả năng thanh toán vốn vay dài hạn của công ty ngày càng giảm.

- Năm 2019, 1 đồng vốn vay dài hạn được đảm bảo bằng 0,53 tổng vốn chủ sở hữu- Năm 2020, 1 đồng vốn vay dài hạn được đảm bảo bằng 0,45 tổng vốn chủ sở hữu- Năm 2021, 1 đồng vốn vay dài hạn được đảm bảo bằng 0,38 tổng vốn chủ sở hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CÁC MỤC TIÊU CƠ BẢN:<sup>ĐƠN VỊ TÍNH</sup><sup>TIÊU CHUẨN KẾ TOÁN</sup></b>

<i><b>ĐẶC ĐIỂM BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA VCB</b></i>

Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của ngân hàng

VND (Việt Nam Đồng) hoặc USD (Đô la Mỹ).

Được chuẩn hóa theo Tiêu chuẩn Kế toán Việt Nam hoặc quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

<b>CÁC PHẦN CHÍNH</b>

Tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh

<b>CHU KỲ BÁO CÁO</b>

Báo cáo theo chu kỳ quý, năm hoặc chu kỳ khác tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan quản lý và quy định của pháp luật.

<b>KIỂM TỐN</b>

được kiểm tốn bởi một cơng tykiểm toán độc lập để đảm bảotính chính xác và đáng tin cậycủa thơng tin tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

dài hạn: tiền mặt, khoản tín dụng, đầu tư, tài sản cố định và các khoản phải thu khác

Bao gồm nguồn vốn tự có, vốn góp của cổ đông, lợi nhuận chưa phân phối và các khoản phải trả khác

Bao gồm doanh thu, lợi nhuậngộp, lợi nhuận thuần, thuế vàlợi nhuận sau thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Báo cáo kết quả hđ kinh doanh:

Doanh thu có xu hướng tăng trưởng đều Đồng thời chi phí giảm

Các khoản lợi nhuận cũng tăng cao hơn Lợi nhuận sau thuế có sự tăng sao

-> ngân hàng đang phát triển rất tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần Suất sinh lời trên tổng tài sản

Suất sinh lời trên VCSH cách tính:

1.2.3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Các chỉ số khả năng sinh lời của 3 năm có tăng giảm theo các năm.

Đánh giá hiệu quả tài chính của cơng ty có phần giảm sút của từ năm 2019-2020. Do cuối năm

2019 đầu năm 2020 xuất hiện dịch Covid 19 khiến cho tính hình nền kinh tế khó khăn chung và cổ phiếu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng cũng ảnh hưởng .

Từ năm 2020-2021 nền kinh tế có chút khởi sắc nên có tăng như không nhiều vào cuối năm . So sánh với nền kinh tế chung và các công ty cùng ngành như Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam (BIDV) … tuy

Vietcombank có khả năng sinh lời giảm nhưng so với các công ty cùng ngành vẫn có mức độ phát triển tốt hơn.

Nhận xét:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>ĐẶC ĐIỂM</b>

<b>BCKQHDKD VCB</b>

<b> TÀI LIỆU CHÍNH XÁC VÀ MINH BẠCH</b>

BCKQHĐKD của Vietcombank được chuẩn bị và công bố theo các quy định và tiêu chuẩn kế toán quốc tế, đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thơng tin.

<b>THỜI GIAN BÁO CÁO</b>

<b>PHẠM VI THƠNG TIN</b>

Được cơng bố hàng năm, và cũng có thể có báo cáo tổng kết theo quý hoặc kỳ báo cáo khác tùy thuộc vào yêu cầu của ngân hàng và quy định của cơ quan quản lý.

Bao gồm các chỉ tiêu tài chính quan trọng như doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng nợ, tài sản và nguồn vốn, v.v. Ngoài ra, báo cáo cũng có thể bao gồm các chỉ số hoạt động kinh doanh khác như số lượng khách hàng, số lượng chi nhánh, v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>ĐẶC ĐIỂM</b>

<b>BCKQHDKD VCB</b>

<b> SO SÁNH VÀ PHÂN TÍCH</b>

Cung cấp thơng tin về kết quả kinh doanh của Vietcombank trong khoảng thời gian so với kỳ trước đó hoặc các kỳ tương đương khác, Từ đó đánh giá được sự phát triển và hiệu suất của ngân hàng.

<b>BÌNH LUẬN VÀ GIẢI THÍCH</b>

<b>TƯƠNG QUAN VỚI MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC</b>

Báo cáo thường kèm theo các bình luận và giải thích về các chỉ số và số liệu, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và các biện pháp điều chỉnh của ngân hàng

Báo cáo thường được phân tích và liên kết với mục tiêu chiến lược dài hạn của ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>ĐẶC ĐIỂM</b>

<b>BCKQHDKD VCB</b>

<b>PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RỦI RO</b>

Cung cấp một phân tích đánh giá về các rủi ro tài chính và hoạt động của ngân hàng.

<b>CUNG CẤP THƠNG TIN VỀ CHÍNHSÁCH VÀ HOẠT ĐỘNG</b>

<b>BÁO CÁO BỔ SUNG</b>

Cung cấp thơng tin về các chính sách và hoạt động quản lý tài sản, quản lý rủi ro, vận hành hệ thống, và các hoạt động khác của ngân hàng

Cung cấp các báo cáo bổ sung như báo cáo tài chính, báo cáo bảo cáo bền vững, báo cáo xã hội, v.v

<b> ĐỊNH DẠNG VÀ NGÔN NGỮ:</b>

Được biên soạn theo một định dạng chuẩn và sử dụng ngơn ngữ chun nghiệp. Điều này đảm bảo tính nhất quán và dễ hiểu cho người đọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tổng tài sảnVốn chủ sở hữu tínhTổng thu nhập

Năm 2019Năm 2020Năm 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>XU HƯỚNG THAY ĐỔI</b>

Gia tăng trải nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Gia tăng trải nghiệm khách hàngtrên không gian số</b>

phát triển mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam

<b>Đối với khách hàng doanh nghiệp lớn và tổ chức,Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs)</b>

Vietcombank đã nghiên cứu và phát triển dịch vụ VCB DigiBiz

<b>Khách hàng cá nhân</b>

cung ứng dịch vụ Ngân hàng số VCB Digibank

<small>Vietcombank đã phát triển VCB CashUp - Hệ thống thanhtoán và quản lý dịng tiền hiện đại, tồn diện hàng đầu tạiViệt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chính sách “zero fee”

Bắt đầu từ ngày 1/1/2022, Vietcombank đã miễn tồn bộ phí chuyển tiền và phí duy trì dịch vụ trên VCB Digibank

Tăng quy mô khách hàng cũng như tăng lượng tiền gửi không kỳ hạn (CASA) - loại tiền gửi có mức lãi suất thấp nhất, thường chỉ 0,1%/năm

Đẩy mạnh kênh ngân hàng số và lượng tiền gửi

không kỳ hạn của nhà băng, qua đó giúp hạ chi phí vốn

Chính sách ưu đãi hỗ trợ khách hàng; chính sáchmiễn, giảm phí dịch vụ đối với toàn bộ các dịch vụvề tài khoản và thẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Đổi mới trong quản trị nguồn nhân lực</b>

Có các chính sách thu hút, tuyển dụng và bổ

nhiệm một số chuyên gia người nước ngoài giàu kinh nghiệm vào một số vị trí lãnh đạo chủ chốt của Khối Công nghệ thông tin và chuyển đổi số

CHÍNH SÁCH THU HÚT

Dự án xây dựng hệ thống đào tạo trực tuyến (Dự án E-Learning); Dự án xây dựng chương trình phần mềm quản lý nhân sự mới (Dự án HCM); Dự án khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng nội bộ và mức độ gắn kết của cán bộ nhân viên (Dự án ICS và EES

<b>MỘT SỐ DỰ ÁN VỀ NHÂN SỰ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

cho các dự án “xanh”

USD ký vào tháng 6/2019

</div>

×