Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 41 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
-Dựa vào sự tăng trưởng của vi sinh vật hiếu khí thành khuẩn lạc trong điều kiện
-Đơn vị hình thành khuẩn lạc: CFU/g hoặc CFU/ml (Colony forms unit)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hạn chế:
<small>-Dùng để xác định mật độ vi sinh vật trong một mẫu</small>
<small>-Vi khuẩn được cấy trên đĩa thạch phát triển hình thành các khuẩn lạc từ một hoặc một số vi khuẩn ban đầu-Khuẩn lạc này có thể được thấy và đếm bằng mắt thường hoặc kính hiển vi</small>
<small>-Các đơn vị hình thành khuẩn lạc có thể là một tế bào đơn, một chuỗi tế bào hoặc cả một cụm tế bào-Khơng tính được tế bào chết, cần phải cân nhắc kỹ khi bạn cần mật độ tế bào trong mẫu ban đầu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>•Mỗi chấm khuẩn lạc đặc trưng cho loại vi khuẩn đích được đếm một lần. </small>
<small>•Để kiểm sốt q trình đếm, người ta thường đặt đĩa petri lên một lưới ô và đếm các khuẩn lạc trong mỗi ô, đánh dấu khuẩn lạc đếm được ở đằng sau của đĩa petri. </small>
<small>•Để chính xác, mỗi mẫu thử nghiệm cần ni cấy ít nhất 3 đĩa và lượng khuẩn lạc thích hợp là 15 _ 300 khuẩn lạc. </small>
<small>•Các đĩa có q nhiều hoặc q ít khuẩn lạc đều khơng thích hợp và cần pha lỗng và cấy lại mẫu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>•Ngun lí cơ bản của máy đếm khuẩn lạc tự động là máy đếm sẽ chụp một ảnh của đĩa, sau đó sẽ sử dụng một thuật tốn để tách và đếm các khuẩn lạc có trên đĩa. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Saline Pepton Water (SPW)Pha lỗng mẫu</small>
<small>Plate count Agar (PCA)Ni cấy vi sinh vật hiếu khí HCL 10%</small>
<small>Chỉnh pHNAOH 10%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Thành phần</small> <sup>Khối lượng/ </sup>
<small>thể tích</small> <sup>Vai trị</sup>
<small>Pepton từ casein5,0 g</small> <sup>Chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho </sup><sub>sự phát triển, sinh trưởng của VSV</sub> <small>Cao nấm men2,5 gCung cấp nguồn dinh dưỡng cho VSVGlucoza, dạng khan </small>
<small>(C</small><sub>6</sub><small>H</small><sub>12</sub><small>O</small><sub>6</sub><small>)</small> <sup>1,0 g</sup>
<small>Thạch9 g đến 18 gLàm đông tụ môi trườngNước1 000 ml</small>
<b>-Môi trường PCAThành phần:</b>
<small>TCVN nàoDựa trên TCVN 4884 : 2015 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>-Mơi trường PCA</b>
<b>Các bước pha:</b> <small>Hịa tan peptone, glucoza, cao nấm men </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Rót vào mỗi đĩa petri khoảng từ 12-15 ml môi trường PCA ở 440C đến 470C.</small>
<small>- Trộn đều dịch mẫu với môi trường bằng cách xoay đều đĩa petri để cho hỗn hợp đông đặc.</small>
<small>- Sử dụng 1 đĩa petri đối chứng để kiểm soát bằng cách lấy 1ml dung dịch pha loãng cho vào đĩa petri, thêm 12-15 ml môi trường PCA và nuôi ủ cùng điều </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Cân 10g mẫu rắn hoặc 10ml mẫu lỏng </small>
<small>Cho vào túi dập vơ trùng hoặc bình tam giác vơ trùng</small>
<small>Dập mẫu 1 phút (thu được huyền phù ban đầu </small>
<small>-Sử dụng máy đếm nếu cần thiết</small>
<small>-Các khuẩn lạc mọc lan rộng được coi là khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn ¼ đĩa mọc dày lan rộng, thì đếm các khuẩn lạc cịn lại và tính số tương ứng cho cả đĩa. Nếu quá ¼ đĩa bị mọc dày lan </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Tính số lượng khuẩn lạc vi sinh vật có trong mẫu thử theo trung bình từ hai độ pha lỗng liên tiếp</small>
<small>(CFU/g hay CFU/ml)</small>
<b><small>Trong đó </small></b>
<small>•N: Số khuẩn lạc trên 1ml (1g) mẫu.</small>
<small>•: Tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại từ 2 độ pha loãng liên tiếp và trong đó ít nhất một đĩa chứa tối thiểu 15 khuẩn lạc.</small>
<small>•V: Thể tích dịch cấy đã cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit.</small>
<small>• Số đĩa ở độ pha lỗng thứ nhất, thứ hai được giữ lại </small>
<small>•d: Độ pha loãng đầu tiên được giữ lại.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Trường hợp có hai dĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc(CFU/g hay CFU/ml)</small>
<b><small>Trong đó </small></b>
<small>•N: Số khuẩn lạc trên 1ml (1g) mẫu.</small>
<small>•: Tổng số khuẩn lạc đếm được trên hai đãi.</small>
<small>•V: Thể tích dịch cấy đĩa cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit</small>
<small>•n: Số đĩa được giữ lại (trong trường hợp này n = 2).</small>
<small>•d: Độ pha loãng của huyền phù ban đầu hoặc của độ pha loãng thứ nhất đã được cấy hoặc được giữ lại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Câu 1: Trường hợp nào sau đây sử dụng cơng thức </b>
A. Độ pha lỗng đầu tiên được giữ lại nhiều hơn 15ml B. Thể tích dịch cấy đã cấy trên mỗi đĩa ít hơn 15ml C. Có 2 đĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc
D. Tổng số khuẩn lạc đếm được nhiều hơn 15
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Câu 2. Định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp đếm khuẩn lạc ở nhiệt độ bao </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Câu 3: Nếu tổng số khuẩn lạc N tính được là 129870 CFU/g thì đâu là kết quả làm trịn đúng?</b>
A. 1,2×10<small>6</small>CFU/g B. 1,2×10<small>5 </small>CFU/g C. 1,3×10<small>6 </small>CFU/g D. 1,3×10<small>5 </small>CFU/g
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Câu 4. Định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp đếm khuẩn lạc ở thời gian bao lâu?</b>
A. 30 giờ B. 50 giờ C. 70 giờ D. 72 giờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Câu 5: Nếu khuẩn lạc mọc lan rộng nhiều hơn ¼ đĩa thì chúng ta phải?</b>
A. Loại bỏ đĩa đó và khơng đếm
B. Đếm các khuẩn lạc cịn lại trong đĩa và tính số lượng tương ứng trên cả đĩa
C. Đếm tất cả khuẩn lạc có trong đĩa và tính số tương ứng trên cả đĩa
D. Tất cả đều sai
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Câu 6. Tổng số vi sinh vật hiếu khí có thể gồm:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>Câu 7. Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp đếm </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Câu 8. Ở bước chuẩn bị mẫu thử và huyền phù ban đầu thì đâu là ý đúng</b>
A. Cân 25g hoặc 25ml mẫu thử + 90ml dd SPW B. Cân 10g hoặc 10 ml mẫu thử + 90ml dd SPW C. Cân 10g hoặc 10 ml mẫu thử + 225ml dd SPW D. Tất cả đều sai
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Câu 29. Một số vi sinh vật thực hiện q trình hơ hấp hiếu khí ở điều </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>Câu 10. Cách xác định vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp nào trong các phương pháp sau?</b>
A. Đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường acid B. Đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường bazo
C. Đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng D. Cả a và b đều đúng
</div>