Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

đề tài định lượng nấm men nấm mốc bằng phương pháp đếm khuẩn lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NơngThị Kim Chi- 2005210236

Lê Hồng Quỳnh Nhi- 2005210379 An Thị Thanh- 2005211062

NguyễnTrần Anh Thư- 2005210464

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

TỔNG QUAN:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NẤM MEN : • Nấm men là loại nấm đơn bào, thường có hình cầu

hoặc hình bầu dục.

• Nấm men thì trường màu trắng, trắng đục

• Nấm men tăng trưởng giới hạn trong phạm vi pH từ 4,0 đến 4,5.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

NẤM MỐC :

• Nấm mốc là loại nấm mọc ở dạng sợi đa bào hay còn gọi là sợi nấm. Các nhánh sợi nấm hình ống này có nhiều nhân giống hệt nhau về mặt di truyền, nhưng tạo thành một thể thống nhất.

• Nấm mốc thường phát triển chậm hơn so với nấm men sau khi được cấy vào môi trường.

• Nấm mốc có thể phát triển trong phảm vi nồng độ axit(pH) rộng hơn so với nấm men

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHƯƠNG PHÁP ĐẾM KHUẨN LẠC

THỦ CÔNG

TỰ ĐỘNG

Đầu tiên , người ta thường đặt đĩa petri lên một lưới ơ. Sau đó đếm các khuẩn lạc

trong mỗi ô và đánh dấu khuẩn lạc đếm được ở đằng sau của đĩa petri.

Nguyên lí cơ bản của máy đếm

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MƠI TRƯỜNG VÀ

HĨA CHẤT

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MƠI TRƯỜNG-HĨA CHẤT MỤC ĐÍCH

Saline Peptone Water (SPW) Pha lỗng mẫu

DG18 Ni cấy nấm men và nấm mốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHẠM VI ÁP DỤNG

TCVN 8275-1,2010(ISO 21527-1:2008)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Sản phẩm thủy phân mô động vật hoặc thực vật bằng enzyme

Có vai trị khử độc cho mơi trường

D-Glucoza (C6H12O6) Là nguồn vật chất cung cấp C trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật.

Kali dihydro phosphat (KH2PO4) Làm nên hệ thống đệm giúp điều chỉnh pH mơi trường.

Magie sulfat (MgSO4.H2O) Trung tâm hoạt tính của một số thành phần của sắc tố quang hợp

Dichloran (2,6-dicloro-4-nitroanilin) Ức chế sự kéo dài khuẩn ty nấm mốc mọc nhanh , vì thế cho phép phát hiện những nấm mốc mọc chậm

Rose Bengal

Thạch Làm rắn môi trường chứ không phải là cơ chất dinh dưỡng cho vi sinh vật sử dụng

Chloramphenicol Là kháng sinh, có tác dụng kìm khuẩn

Nước cất hoặc nước đã loại ion Là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của mọi sinh vật

DRBC

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

NaCl Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu

Nguồn cung cấp các Nitrogen và cacbon, các axit amin chuỗi dài, vitamin và các chất

dinh dưỡng cần thiết khác

Nước cất Pha môi trường

SPW là môi trường dinh dưỡng tốt để khuẩn lạc phát triển.

Pepton là chất dinh dưỡng để cho vi khuẩn phát triển tốt, nước muối dùng để tạo áp suất thẩm thấu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ống nghiệm Tủ cấy vô trùng

Đĩa petri Nồi hấp

Cốc thủy tinh (100ml,250ml) Tủ ấm

Bình tam giác (250ml) Máy dập mẫu (Stomacher)

Ống đong (100ml ) Máy trộn mẫu (vortex mixer)

Đầu tip Pipetman Cân phân tích ( 4 số lẻ )

Lò viba

DỤNG CỤ :

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

QUY TRÌNH

ĐỊNH LƯỢNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Cho vào máy dập mẫu (mẫu rắn) hoặc lắc đều

(mẫu lỏng

Bước 1: Chuẩn bị mẫu thử và huyền phù ban đầu

Mục đích: đồng nhất mẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bước 3:Cấy và ủ mẫu

Mục đích:Sau khi có mẫu ta cần cấy mẫu vào mơi trường để vi sinh vật có mơi trường phù hợp để phát tiển về kích thước, sau đó ta cần ủ trong nhiệt độ thích hợp để thời

gian cho vinh sinh vật phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chọn đĩa

chứa ít hơn 150 khuẩn lạc và đếm

Bước 4: Quan sát, chọn và đếm khuẩn lạc

Mục đích:Sau khi pha lỗng và ủ để vi sinh vật phát triển về kích thước và số lượng ta có thể đếm số lượng nấm men-nấm mốc có trong dĩa, từ đó tính tốn ra hàm lượng vi sinh có trong

sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

MÀU CỦA KHUẨN LẠC

Khuẩn lạc nhỏ có màu xanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TÍNH TỐN KẾT QUẢ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

C: Tổng số khuẩn lạc nấm men hoặc nấm mốc đếm được trên 4 đĩa của 2 độ pha loãng liên tiếp V: Thể tích dịch cấy đã cấy trên mỗi dĩa ,tính bằng ml

n1 :số đĩa ở độ pha loãng thứ nhất được giữ lại n2 :số đĩa ở độ pha loãng thứ hai được giữ lại d: độ pha loãng đầu tiên được giữ lại

Tổng số nấm men hoặc nấm mốc trong 1g mẫu (X) được tính theo cơng thức :

Làm trịn số kết quả có được tới 2 số có nghĩa (chẳng hạn 2864 làm trịn là 2900 ) và biểu thị theo công thức :

a: số thập phân tương ứng có giá trị từ 1.0 đến 9.9 n : số mũ phù hợp của 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Độ pha loãng 10^-2 10^-3

Số khuẩn lạc 99 11

Ví dụ cách tính tổng nấm men và nấm mốc trong 1ml sữa lên men :

So khuẩn lạc nấm men hoặc nấm mốc đếm được trên 2 độ pha loãng liên tiếp là

-Ở độ pha loãng d=10^ -2 , đếm được 99khuẩn lạc và 91khuẩn lạc . -Ở độ pha loãng d= 10^ -3 , đếm được 11khuẩn lạc và 9khuẩn lạc . Với V=0.1g

->Làm tròn kết quả là 9.5x10^4 CFU/ml

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Theo quyết định 46/2007 của Bộ Y tế:

-> Mẫu không đạt chỉ tiêu nấm men, nấm mốc .

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CÂU HỎI TRẮC

NGHIỆM

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

2.Trong quá trình chuẩn bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2.Trong quá trình chuẩn bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

4.Thời gian và nhiệt độ ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

4.Thời gian và nhiệt độ ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

THANK YOU FOR

LISTENING

</div>

×