Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.67 KB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI SẦM (Memecylon L.) Ở VIỆT NAM </b></i>

<b>Nguyễn Thị Bích Hường<small>1</small>, Dỗn Hồng Sơn<small>2,*</small></b>

<i><b><small>Tóm tắt. Chi Memecylon (Memecylaceae) bao gồm khoảng 300 loài phân bố ở các </small></b></i>

<small>vùng nhiệt đới trên thế giới. Ở Việt Nam, có 14 lồi và 3 thứ (Phạm Hoàng Hộ, 2000; Nguyễn Kim Đào, 2003). Bài báo giới thiệu các đặc điểm hình thái của chi Memecylon, khóa phân định cho các lồi và mơ tả của 14 loài và 4 thứ được ghi </small>

<i><b><small>tại Việt Nam: M. acuminatum Sm, M. angustifolium Wight, M. caeruleum Jack, M. </small></b></i>

<i><small>chevalieri Guillaum., var. lanceolata Guillaum, M. edule Roxb, var. typical King, </small></i>

<i><small>var.ovata C.B. Clarke, var. scutellata C.B. Clarke in Hook, M.elegans Kurz, M. </small></i>

<i><small>fruticosum King, M. ligustrinum Naudin, M. harmandii Guillaum, M. langbianense </small></i>

<i><small>Guillaum, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. scutellatum (Lour. ) Hook. Arn, M. elegans Kurz, M. fruticosum King, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. umbellatum Burm.f, M. </small></i>

<i><small>octocostatum Merr. & Chun. </small></i>

<i><b><small>Từ khóa: Memecylon, Memecylaceae, phân loại, Việt Nam. </small></b></i>

<b>1. ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<i>Chi Sầm (Memecylon L.) trên thế giới có khoảng 300 lồi, phân bố ở các vùng nhiệt </i>

đới châu Á, châu Phi, châu Đại Dương, Madagascar, châu Mỹ và Thái Bình Dương. J. F.

<i>Maxwell (1980) đã mô tả và lập khóa định loại cho 28 loài thuộc chi Memecylon L. ở </i>

Malaysia. Guillaumin (1908 - 1923) đã mơ tả và xây dựng khóa định loại cho 15 loài ở Việt Nam. Chen Cheih (1984) đã xây dựng khóa định loại và mơ tả của 11 lồi và 2 thứ. Jie Chen & Susanne S. Renner (2007) xây dựng khóa định loại và mơ tả, có hình vẽ, của 11 loài ở Trung Quốc. Phạm Hoàng Hộ (2000) đã mơ tả và có hình vẽ sơ bộ của 15 loài và

<b>Nguyễn Kim Đào (2003) đã lập danh lục cho 15 loài và 3 thứ ở Việt Nam. </b>

<i>Trong phạm vi bài báo này, tác giả giới thiệu đặc điểm của chi Memecylon L., khóa </i>

định loại đến lồi của chi, đặc điểm hình thái, mẫu chuẩn, sinh học, sinh thái, phân bố,

<b>mẫu nghiên cứu của 14 loài và 4 thứ ở Việt Nam. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng </b>

<i>Đối tượng nghiên cứu là các mẫu tiêu bản thuộc chi Memecylon L. được ghi nhận ở Việt Nam và các tài liệu đã nghiên cứu về chi Memecylon L.. </i>

<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Phương pháp thu mẫu theo Nguyễn Nghĩa Thìn (2007).

<b> </b>

<i><small>*</small><b><small>Email: </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Định loại các tiêu bản thực vật chi Sầm theo Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2000); (Thực vật chí Trung Quốc).

- Xây dựng danh lục các loài dựa trên các tài liệu tham khảo; các mẫu tiêu bản được lưu tại tại Phòng tiêu bản Thực vật - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN); Phòng tiêu bản Thực vật, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HNU).

- Sau khi đã có tên khoa học, chúng tơi sử dụng các trang web chuyên khảo để kiểm tra về danh pháp như: ; và

- Đánh giá giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật theo Võ Văn Chi, 2012. - Tổng hợp các tài liệu trên thế giới và các nghiên cứu ở Việt Nam.

- Nhập dữ liệu và phân tích các taxon bằng phần mềm Microsoft Access. Đây là phương pháp rất quan trọng và hiệu quả để phân tích đa dạng thực vật.

<b>3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN </b>

<i><b>3.1. Đặc điểm hình thái của chi Sầm Memecylon L </b></i>

Cây gỗ nhỏ hay bụi, nhẵn. Cành hình trịn, 4 góc hoặc có cạnh. Lá đơn, mọc đối; khơng cuống hoặc có cuống; chất da, dai hoặc có nhiều thịt; phiến hình ô van, hình bầu dục, hình elip, hình trứng, ít khi thẳng, mép nguyên, gân chính rõ, gân bên rõ hoặc không rõ. Cụm hoa mọc ở nách lá, đỉnh, trên cành khơng có lá hoặc vết sẹo ở lá bị rụng; có cuống; cụm hoa hình xim dạng tán, đơn hoặc kép, hoặc thành bó; cuống hoa có đốt gần phía trên, với 2 lá bắc nhỏ, gần màng rụng ở đốt khớp; nụ hoa hình nón. Đài hoa hình đấu, có màu, đặt trên 4 răng, không rõ ràng. Cánh hoa 4, sớm rụng, có màu. Nhị 8; sợi ngắn; bao phấn có 2 ngăn nhỏ, mở ra bằng rãnh; trung đới không kéo dài xuống dưới, lớn hơn các ngăn bao phấn, hình guốc, mũi đối diện với bao phấn với một tuyến ở phía trên. Bầu hạ, thường có 1 ơ, 8 lá nỗn, nhóm thành 2 và hình chữ thập; nỗn 7 - 12, gắn với đáy; vịi nhụy hình dùi, có đốt ở đáy. Quả mọng, trịn hoặc hình ơ van, đơi khi có vịng đài tồn tại ở đỉnh; hạt 1.

Phân bố khoảng 140 loài ở vùng nhiệt đới thế giới cổ đại. Trên thế giới có khoảng 300 loài, ở châu Phi, châu Đại Dương, châu Á, Mađagassca và các đảo ở Thái Bình Dương. Việt Nam có khoảng 14 lồi và 4 thứ.

<i><b>3.2. Khóa định loại các lồi trong chi Memecylon L. ở Việt Nam </b></i>

1a. Cành có tiết diện hình vng

<i><b>2a. Lá khơng có cuống, gốc lá hình tim ôm lấy thân ... 1. M. langbianenses </b></i>

2b. Lá có cuống, gốc lá hình trịn hoặc gần trịn

<i><b>3a. Cụm hoa 1 cm ... 2. M. fruticosum 3b. Cụm hoa 5 - 7 cm ... 3. M. elegans </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

6a. Quả có vịng trên đỉnh quả

<i><b>7a. Mép lá uốn cong ... 6. M. umbellatum </b></i>

7b. Mép lá không cong

<i><b>8a. Cụm hoa < 1 cm ... 7. M. octocostatum </b></i>

8b. Cụm hoa > 1 cm

<i><b>9a. Quả có vương miệng ở đỉnh quả ... 8. M. edule 9b. Quả có vịng thắt ở đỉnh quả ... 9. M. ligustrinum </b></i>

6b. Quả khơng có vịng trên đỉnh quả 10a. Cuống cụm hoa 1,5 - 3 cm

<i><b>11a. Gốc lá hình nêm, đài hoa hình chén nơng ... 10. M. caeruleum 11b. Gốc lá hình tù, đài hoa hình nón ...11. M. chevalieri </b></i>

<b>3.3. Mơ tả ngắn gọn các loài trong chi Sầm Memecylon L. ở Việt Nam </b>

<i><b>3.3.1. Memecylon langbianense Guillaum. - Sầm lang bian </b></i>

Cây bụi. Cành có tiết diện hình vng. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác cỡ 17 - 20 x 3 - 6 cm, đỉnh nhọn, gốc hình tim ơm lấy thân, khơng cuống; mép cong. Cụm hoa mọc ở đỉnh, hình tán, cỡ 10 cm; cuống hoa dài 2 - 3 mm, mảnh, có đốt và lá bắc ở gốc. Đài hình cốc. Quả ơ van, đài tạo thành vịng thắt hình vương miện ở đỉnh. Hạt 1.

Loc. class: Vietnam. Typus: Chevalier A.J.B., 40438, (P), P00731629 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7-9. Cây ưa sáng.

Phân bố: Mới thấy ở Lâm Đồng (Lang Bian, đèo Ngoạn Mục) Mẫu nghiên cứu: Lâm Đồng, Tự, 49 (HN)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>3.3.2. Memecylon fruticosum King - Sầm bụi </b></i>

<i>- Memecylon depokkense Bakh.f. </i>

<b>Cây bụi hay cây gỗ nhỏ, cao 1 - 5 m. Cành có tiết diện hình vng, thẳng. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác ơ van, đơi khi hình mũi mác cỡ 5 - 9 x 2 - 2,5 cm, chóp </b>

nhọn, gốc lá trịn hoặc gần tròn; cuống dài 5 mm. Cụm hoa gồm nhiều cụm hoa nhỏ, hình xim, mọc chụm ở nách lá, đơn độc, dài 1 cm. Cuống hoa dài 1,2 mm, có đốt, lá bắc ở đáy.

<i><b>Đài hoa hình nón cụt. Quả mọng, hình ơ van. Hạt 1. </b></i>

Loc. class: Malaysia. Typus: King'S Collector, 2971 (Fl, FI014612) Sinh học và sinh thái: Mọc vùng núi, ưa sáng.

Phân bố: Thanh Hóa, Kon Tum , Bà Rịa-Vũng Tàu. Cịn có ở Lào.

Mẫu nghiên cứu: Nghệ An, 261 (HNU); Kon Tum, V.X. Phương 427 (HN); Bà Rịa-Vũng Tàu, King'S Collector 2971 (Fl, FI014612-ảnh).

Giá trị sử dụng: Cung cấp chất nhuộm (theo www.theplantlist.org).

<i><b>3.3.3. Memecylon elegans Kurz - Sầm đẹp </b></i>

Cây bụi, cao 1 - 1,5 m. Cành tiết diện hình vng, bị bóc ra từng mảng. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ơ van hoặc elip cỡ 6 - 10 x 2 - 4,5 cm; đỉnh tròn, gốc tròn; mép nguyên; cuống dài 3 - 5 mm. Cụm hoa chùm, hay tán kép, mọc ở nách lá hoặc ở đỉnh cành, dài 5 - 7 cm; cuống cụm hoa có 4 góc nhọn,; cuống hoa có khớp ở cuối đáy hoặc có lá bắc mảnh, dài 2 - 5 mm. Đài hình phễu rộng. Quả hình cầu, đài tồn tại vịng thắt.

Loc. class: Myanmar Typus: Arnott, George Walker, #91, (E), E00499993 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 6, mùa quả tháng 8 - 12. Mọc ở vùng rừng núi, ưa sáng, độ cao đến 500 m.

Phân bố: Thừa Thiên Huế (Lăng Cô), Đà Nẵng (Tourane Đắk Lắk, Đắk Nơng, Khánh Hịa (Nha Trang), Bà Rịa - Vũng Tàu (Cơn Đảo), Kiên Giang (Phú Quốc). Cịn có ở Ấn Độ, Lào, Thái Lan.

Mẫu nghiên cứu: Đắk Nông, Bân 338 (HN).

<i><b>3.3.4. Memecylon harmandii Guillaum. - Sầm harmand </b></i>

<i>- Memecylon confertiflorum Merr. </i>

Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ; cành có tiết diện hình trịn, vặn xoắn, sần sùi hoặc kẻ nứt dọc theo. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ơ van - mũi mác cỡ 6 - 10 cm x 3 - 5 cm, đáy hình nêm rất ngắn hoặc gần tròn, đỉnh tù; dai; cuống lá dài 5 mm. Cụm hoa hình cầu, mọc ở nách lá, gần chỗ lá rụng, cuống cụm hoa dài 2 mm; cuống hoa dài 1 mm. Đài hình chng. Quả mọng, hình cầu, vịng thắt trên đỉnh quả hình nhẫn. Hạt 1

Loc. class: Vietnam. Typus: Squires, R. W., #787, (G), G00353732 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 4-8. Mọc ven đường hoặc trên các đồi đất, ưa sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phân bố: Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc (Vĩnh Yên), Gia Lai, Đắk Lắk, Bà Rịa-Vùng Tàu (Cơn Đảo). Cịn có ở Lào, Campuchia.

Mẫu nghiên cứu: Phú Thọ, VN 222 (HN); Đắk Lắk, Biên 781, Biên 1099 (HN); Gia Lai, LX-VN 479 (HN).

<i><b>3.3.5. Memecylon scutellatum (Lour.) Hook. Arn - Sầm núi </b></i>

<i>- Memecylon myrtifolium Wall. </i>

Cây bụi nhỏ. Cành có tiết diện hình trịn, nhẵn, thẳng. Lá đơn, mọc đối,; phiến lá hình bầu dục đến hình mác-trứng, cỡ 2 - 5 x 1 - 3 cm, cả 2 mặt sần sùi; chóp tù, hơi lõm;gốc nhọn; cuống dài 3 - 5 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 1 cm; cuống hoa dài 1 - 2 mm. Hoa hình chén nơng, dài 2 - 3 mm. Đài có 4 răng. Quả hình cầu, có 8 cạnh, đài tồn tại

<i><b>1 vịng thắt hình vương miện. Hạt 1. </b></i>

Loc. class: Vietnam. Typus: J. de Loureiro, 235, (BM), BM000944496 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3 - 5, mùa quả tháng 7 - 10. Cây ưa sáng. Phân bố: Khá phổ biến ở Việt Nam. Cịn có ở Trung Quốc, Mianma, Malaixia, Lào, Thái Lan, Cam puchia.

Mẫu nghiên cứu: Hòa Bình, B.691 (HNU); Kon Tum N.K. Đào 164 (HN); Kiên Giang, Phúc 359 (HN).

<b>Giá trị sử dụng: Lá được dùng trị mụn, nhọt, lở loét (theo www.theplantlist.org). </b>

<i><b>3.3.6. Memecylon umbellatum Burm. f - Sầm tán </b></i>

<i>- Memecylon capitellatum B.Heyne ex Triana </i>

Cây bụi, cao 1 - 2 m. Cành tiết diện hình trịn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến thuôn dài, cỡ 2,5 - 3,5 x 1,2 - 1,6 cm, 2 mặt nhẵn, chóp tù, gốc trịn, mép uốn cong xuống; cuống dài 4 - 5 mm. Cụm hoa dạng chùy, mọc ở đỉnh hoặc ở nách lá rụng trên cành già; cuống hoa mảnh, 4 góc, dài 0,5 cm. Đài hình đấu. Quả có 8 cạnh, đài tạo vòng thắt trên đỉnh quả. Hạt 1.

Loc. class: Singapore. Typus: Wallich, N., #s.n, (K), K000859299 Sinh học và sinh thái: Mọc ở đồi cát ven biển, ưa sáng.

Phân bố: Mới thấy ở Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, T.L. Sanh 6 (HN); Quảng Nam, LX-VN 3112

<b>(HN). </b>

<i><b>Giá trị sử dụng: Quả ăn được (theo www.theplantlist.org). </b></i>

<i><b>3.3.7. Memecylon octocostatum Merr. & Chun - Sầm tám sóng </b></i>

<b>Cây gỗ nhỏ, cao 7 - 8 m. Cành tiết diện hình trịn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; </b>

phiến lá hình bầu dục hay gần thn, kích thước 5 - 7 x 3 - 3,5 cm, chóp nhọn, gốc lá tù, mép nguyên, 2 mặt nhẵn, cuống dài 3 - 4 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 6 - 8 mm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

cuống cụm hoa dài 2 - 4 mm, có lá bắc hình dùi dài 1 mm; cuống hoa dài 1 - 2 mm; đài

<i><b>hoa hình chén. Quả mọng, có 8 cạnh, đỉnh có một vịng hình nhẫn. Hạt 1. </b></i>

Loc. class: China. Typus: N. K. Chun; C. L. Tso, 44589, (NYBG), NY00228925 Sinh học và sinh thái: Mọc ven rừng thưa, ưa sáng, mọc ở độ cao 700 - 800 m. Phân bố: Mới thấy ở Quảng Trị, Lâm Đồng, Ninh Thuận (Cà Ná)

Mẫu nghiên cứu: Quảng Trị, VN1220(HN); Lâm Đồng, VH3998 (HN) Giá trị sử dụng: Làm thuốc trị mụn, lở loét (theo www.theplantlist.org).

<i><b>3.3.8. Memecylon edule Roxb - Sầm bù </b></i>

<i>- Memecylon globiferum Wall. </i>

Cây bụi hoặc gỗ nhỏ. Cành tiết diện hình trịn, khơng vặn xoắn, nhẵn, phình ra ở đốt. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ơ van, ơ van elíp hoăc elíp cỡ 3,5 - 1 x 1,5 - 6 cm, hình nêm hoặc hơi trịn ở đáy, nhọn, tù hay thắt lại ở đỉnh, mép nguyên, nhẵn; cuống lá dài 4 - 6 mm. Cụm hoa hình xim hay tán, mọc ở nách lá của cành già, dài 1 - 2,5 cm; cuống hoa dài 0,5 - 3 cm. Đài hình đấu rộng. Quả trịn, đài tồn tại hình vương miện. Hạt 1.

Loc. class: Myanmar Typus: Wallich, #s.n., (K), K000859168 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5 - 7, mùa quả tháng 8 - 10. Mọc ở vùng núi Phân bố: Vùng miền núi như Tây Bắc, Đơng Bắc, Tây Ngun. Cịn có ở Ấn Độ, Xri Lanka, Trung Quốc, Campuchia.

Mẫu nghiên cứu: Nghệ An, Lê Kim Biên 3665(HNU); Quảng Bình, HAL 6360, VH 4695 (HN); Ninh Thuận, HLF 3383, HLF 4067(HN).

Giá trị sử dụng: Gỗ làm than tốt. Lá ăn được, dùng trị bệnh lậu; làm thuốc rửa mắt, chữa viêm kết mạc, trị rắn cắn. Vỏ thân, rễ và lá dùng chữa sốt (theo www.theplantlist.org).

<i><b>3.3.8a. Memecylon edule var. typical King - Sầm núi </b></i>

Lá hình ơ van-elíp (3,5 - 7 x 1,5 - 3 cm), hơi tròn ở đáy, thường màu vàng ở trên khô; cuống dài 0,5 cm. Cụm hoa dài 1,5 - 2 cm.

Loc. class: Đang nghiên cứu Typus: Đang nghiên cứu Phân bố: Bắc Bộ, Nam Bộ. Cịn có ở Ấn Độ, Sri Lanka, Lào, Campuchia.

Giá trị sử dụng: Làm thuốc chống sốt rét; gỗ rất chắc để làm hàng rào, trục xe (Võ Văn Chi, 2012).

Ghi chú: Mẫu này được ghi nhận theo tài liệu của Guillaumin (1808 - 1923). Hiện chúng tôi chưa thu được mẫu tiêu bản và đang tiếp tục điều tra nghiên cứu và khẳng định về mẫu chuẩn và mẫu nghiên cứu của thứ này ở Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>3.3.8b. Memecylon edule var. ovata C.B. Clarke - Sầm trái xoan </b></i>

Lá hình ô van (4,5 - 12 x 3 - 6 cm), hình nêm hay trịn ở đáy, nhọn, tù hoặc có mũi nhọn ở đỉnh; cuống dài 0,3 - 1 cm. Cụm hoa dài 1,5 - 2,5 cm.

Loc. class: Philippines Typus: Cuming, H., #1445, (GDC), G00328588 Phân bố: Bắc Bộ, Trung Bộ. Cịn có ở Ấn Độ, Malaixia, Thái Lan, Philippin. Mẫu nghiên cứu: Cuming, H., #1445, (GDC), G00328588 - ảnh)

<i><b>3.3.8c. Memecylon edule var. scutellata C.B. Clarke . </b></i>

Lá hình ơ van mũi mác (2 - 6 x 1 - 3 cm), Cụm hoa dài 1 cm hoặc hơn. Loc. class: Vietnam Typus: J. de Loureiro, #235, (BM), BM000944496 Phân bố: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Cịn có ở Thái Lan, Campuchia. Mẫu nghiên cứu: J. de Loureiro, #235, (BM, BM000944496 - ảnh)

<i><b>3.3.9. Memecylon ligustrinum Naudin - Sầm </b></i>

Cây gỗ nhỏ, cao 1 - 7 m; cành có tiết diện trịn, nhẵn, khơng vặn xoắn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình bầu dục, cỡ 5,5 - 8 x 2,5 - 3,5 cm, chóp có đi dài 3 - 5 mm, gốc lá nhọn, nhẵn, mép nguyên; cuống to, dài 3 - 4 mm. Cụm hoa dài 1 - 2 cm; cuống hoa dài 2 -

<i><b>3 mm. Quả mọng, hình cầu, đài tồn tại tạo thành 1 vòng thắt lại trên đỉnh quả. Hạt 1. </b></i>

Loc. class: Mauritius Typus: Du Petit-Thouars L.M.A., #None, (P), P00057746 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6. Mọc ở đồi núi thấp, ưa sáng.

Phân bố: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Bà Rịa-Vũng Tàu. Cịn có ở Trung Quốc.

Mẫu nghiên cứu: Hà Giang, VN843 (HN), Du Petit-Thouars L.M.A., #None, (P, P00057746 - ảnh)

Giá trị sử dụng: Cành lá dùng trị lưng cổ bị đau, ngã tổn thương (theo www.theplantlist.org).

<i><b>3.3.10. Memecylon caeruleum Jack - Sầm lam </b></i>

<i>- Memecylon cordatum Wall. </i>

Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 3 - 6 (-12) m. Cành tiết diện trịn, khơng xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá bầu dục, thon hoặc hình elip, hai mặt nhẵn; chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm, mép ngun; cuống lá dài 5 - 10 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, hình chùm ngắn hay hình xim, cuống cụm hoa dài 1,5 - 3 cm; cuống hoa dài 2 - 5 mm. Đài hoa hình chén nơng. Quả mọng, hình trứng ngược; đài tồn tại khơng có vịng thắt. Hạt 1

Loc. class: Malayxia Typus: Griffith, W., #s.n., (K), K000859134

Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 8, quả tháng 11 - 12. Mọc ở rừng thưa, ưa sáng, ở độ cao dưới 400 m.

Phân bố: Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Cịn có ở Trung Quốc, Campuchia, Inđơnêxia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, HAL 8030 (HN); Đắk Lăk, Tân 81 (HN); Tây </b>

Ninh, HLF 7491, P 10803 (HN); Quảng Nam, LX-VN 3036; Kiên Giang, Đỗ Hồng Phúc

<i>357, Đỗ Hồng Phúc 489 (HN). </i>

<i><b>3.3.11. Memecylon chevalieri Guillaum. - Sầm chevalier </b></i>

Cây bụi nhỏ. Cành hình trịn, khơng xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ơ van rộng, cỡ 4 - 6 x 2,5 - 4 cm, gốc lá tù, đỉnh tù hay gần tròn, mặt lá nhẵn; cuống dài 5 - 6 mm. Cụm hoa hình xim, mọc ở nách lá, cuống cụm hoa dài 1,5 cm; cuống hoa dài 2 - 3

<b>mm, có đốt và lá bắc ở đáy. Đài hình nón. Quả hình cầu - ơ van, khơng vịng. </b>

Loc. class: Cambodia. Typus: Chevalier A.J.B., 31756, (P), P00731583

Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 8, quả tháng 11 - 12. Mọc trong rừng, ưa sáng, ở độ cao dưới 400 m.

Phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai. Cịn có ở Campuchia. Mẫu nghiên cứu: Gia Lai, LX-VN 579; Đắk Lắk, VH 5822 (HN).

<i><b>3.3.11a. Memecylon chevalieri var. lanceolata Guillaum. - Sầm mũi mác </b></i>

Phiến lá hình mác - bầu dục, kích thước 4,5 - 7 x 2 - 3 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tù. Loc. class: Vietnam Holotypus: Chevalier A.J.B., 36591, (P), P00731584

Sinh học và sinh thái: Mọc trong rừng, ưa sáng. Phân bố: Đồng Nai (Long Thành).

Mẫu nghiên cứu: Đồng Nai, Chevalier A.J.B., 36591, (P), P00731584 - ảnh

<i><b>3.3.12. Memecylon lilacinum Zoll. & Morr - Sầm láng </b></i>

Cây gỗ nhỏ. Cành non tiết diện tròn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá bầu dục-thon, dài ở giữa hay 1/3 dưới; chóp nhọn, gốc nhọn, 2 mặt nhẵn; cuống lá dài 3 - 4 mm. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, cuống cụm hoa dài 2 mm; cuống hoa dài 2 mm, khơng đốt. Đài có 4 răng. Quả mọng, đài tồn tại nhưng khơng vịng. Hạt 1.

Loc. class: Indonesia. Typus: Zollinger, H,187, (L) , L0009065 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7 - 8. Mọc nơi rừng ẩm ướt.

Phân bố: Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Đồng Nai (Định Quán), Thành phố Hồ Chí Minh (Gị Vấp). Cịn có ở Campuchia, Malaixia, Inđơnêxia.

<b>Mẫu nghiên cứu: Bắc Ninh, N.T. Bân 329 (HN); Nghệ An, VQN.512 (HNU); Thừa </b>

Thiên Huế, L.T. Thuận 21 (HN); Gia Lai, Đào 300 (HN); Đắk Nông, N.T. Bân 298 (HN);

<b>Lâm Đồng, Liên 110 (HN). </b>

<i><b>3.3.13. Memecylon angustifolium Wight - Sầm lá hẹp </b></i>

Cây bụi. Cành tiết diện trịn, phình ra ở đốt, không xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác thẳng, cỡ 5 - 8,5 x 0,8 - 2 cm, thót ở đáy, đỉnh có mũi nhọn dài, gốc lá nhọn, mép lá nguyên, 2 mặt lá nhẵn; cuống lá dài 2 - 3 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>hoặc đỉnh, cuống cụm hoa 3 - 4 mm; cuống hoa có đốt. Đài hình đấu. Quả trịn, khơng có </b>

vịng. Hạt 1.

Loc. class: Sri Lanka. Typus: Thwaites G., #CP1556, (BR), BR0000005196739 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 5-6. Mọc trong rừng, ưa sáng.

Phân bố: Thừa Thiên Huế, Gia Lai (An Khê), Khánh Hòa (Nha Trang), Lâm Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc). Cịn có ở Nam Ấn Độ, Sri Lanka

<b>Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, Thái-Thuận 489 (HN); Gia Lai, LX-VN 417 </b>

<i>(HN). </i>

<i><b>3.3.14. Memecylon acuminatum Smith - Sầm nhọn </b></i>

Cây bụi, cao 1,5 - 2 m. Cành tiết diện trịn, khơng xoắn, nhẵn, khơng phình ra ở đốt. Lá đơn, mọc đối, phiến lá hình ơ van - mũi mác cỡ 4,5 - 5,5 x 1,5 - 2,5 cm, đỉnh nhọn,

<b>mép lá nguyên, gốc thuôn, cuống ngắn, 2 mặt lá nhẵn. Cụm hoa hình xim, mọc ở đỉnh </b>

hoặc nách lá; cuống cụm hoa có đốt, dài 5 - 6 mm, mang 2 - 6 hoa, lá bắc ở đáy; cuống hoa dài 2 - 2,5 mm. Đài hoa có mấu. Quả mọng, khơng có cạnh, khơng có vịng. Hạt 1.

Loc. class: Malaysia Typus: Griffith, W., #2325/2, (S), S-G-4023 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3-5, quả tháng 4-7, ưa sáng. Phân bố: Gia Lai, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. Còn có ở Malaysia.

<b>Mẫu nghiên cứu: Gia Lai, LX-VN 740(HN). KẾT LUẬN </b>

Mơ tả đặc điểm hình thái của chi, xây dựng khóa định loại 14 lồi và 4 thứ thuộc chi

<i>Memecylon ở Việt Nam dựa trên đặc điểm hình thái. Mơ tả đặc điểm hình thái đặc trưng </i>

và bổ sung thông tin về mẫu typus, sinh học, sinh thái và phân bố của 14 loài và 4 thứ

<i>thuộc chi Memecylon ở Việt Nam. </i>

<i><b>Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ bởi quỹ Học bổng Nagao. </b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

<small>Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, tập 1, 2, Nxb.Y học, Hà Nội, 2012. </small>

<small>Chen C. 1984. Flora Reipublicae Popularis Sinicae [Fl. Reip. Pop. Sin.], 53(1), pp. 284-293. </small>

<i><small>Chen J. & Susanne S. R. 2007. Flora of China, 13, pp 361-396. </small></i>

<i><small>Nguyễn Kim Đào, 2003. Danh lục các loài thực vật Việt Nam [Checkl. Pl. Sp. Vietn.], tập 2, Nxb. </small></i>

<small>Nông Nghiệp, tr. 918-920. </small>

<small>Guillaumin A. 1908 - 1923. Flore Générale L</small><sup>’</sup><i><small>Indo-Chine (Part 2, Fascicle 4), pp. 925-936. </small></i>

<small>Phạm Hoàng Hộ, 2000: Illustrated Flora of Vietnam, tập 2, Nxb. Trẻ tr.99-102 </small>

<small>Maxwell J. F. 1980. Revision of Memecylon L. (Melastomataceae) from the Malay Pennisula, Gardens' Bulletin, Singapore xxxiii, pp. 35-150. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Susanne S. Renner, 1993. Phylogeny and classification of the Melastomataceae and Memecylaceae, Nord. I. Bot. 13 (5), pp. 519-540. </small>

<small>Nguyễn Nghĩa Thìn, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà </small>

<i><b>THE GENUS Memecylon L. IN VIETNAM </b></i>

<b>Nguyen Thi Bich Huong<small>1</small>, Doan Hoang Son<small>2,*</small></b>

<i><b><small>Abstract: Genus Memecylon L. comprises about 300 species distributed in the </small></b></i>

<small>tropical regions of the world. In Vietnam, there are 14 species and 3 var. (Pham Hoang Ho, 2000; Nguyen Kim Dao, 2003).This article introduced morphological </small>

<i><small>characters of the genera Memecylon, key to species and descriptions of 14 species and 4 var. are recorded in Vietnam: M. acuminatum Sm, M. angustifolium Wight, M. caeruleum Jack, M. chevalieri Guillaumin., var. lanceolata Guillaumin., </small></i>

<i><small>M. edule Roxb, var. typical King, var.ovata C.B. Clarke, var. scutellata C.B. Clarke in </small></i>

<i><small>Hook, M.elegans Kurz, M. fruticosum King, M. ligustrinum Naudin, M. harmandii Guillaum, M. langbianense Guillaum., M. lilacinum Zoll. & Morr, M. scutellatum (Lour.) Hook. Arn, M, M. umbellatum Burm.f, M. octocostatum Merr. & Chun. </small></i>

<i><b><small>Keywords: Memecylon, Memecylaceae, taxonomy, Vietnam. </small></b></i>

<b> </b>

<i><small>*Email: </small></i>

</div>

×