Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

TIẾNG ANH CHO NGƯỜI DỰ PHỎNG VẤN XIN VIỆC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 200 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>The Windy</b>

<i><b>HỒNG NHUNG 0Chủ biên)</b></i>

<b>TIENG ANH</b>

<b>ENGLISH FOR JOB INTERVIEWEES</b>

<i><b>Hiệu đính: MỸ HƯƠNG</b></i>

<b>NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Các bạn thân mến!</b>

Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển toàn cầu, các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài xuất hiện ngày càng nhiều, đồng thời cũng tạo ra những cơ hội việc làm hấp dẫn cho mọi người. Trong những cơ hội việc làm đó thì tiếng Anh được xem là một trong những đầu vào chủ chốt, quan trọng đánh giá năng lực và kinh nghiệm của ứng viên trong quá trình phỏng vấn xin việc. Nó đóng một vai trị quan trọng quyết định ứng viên tham gia phỏng vấn có được tuyển dụng hay khơng?

Mỗi cơng ty có những hình thức tuyển dụng khác nhau. Có khi ứng viên phải thi viết tiếng Anh, có khi họ phải dịch, có khi họ phải trải qua các cuộc phỏng vấn ... nhằm đáp ứng nhu cầu này, nhóm

<i>biên soạn chúng tôi đã cho ra mắt bạn đọc cuốn “Tiếng A n h cho </i>

<i><b>người dự phỏng vấn xin việc” (English for Job Interviewees) </b></i>

mong có thể mang lại cho Quý độc giả những kỹ năng, kinh nghiệm và thủ thuật trong quá trình phỏng vấn xin việc.

Nội dung cuốn sách bao gồm 5 phần rõ rệt và đĩa CD. Ở mỗi phần sẽ giải thích và hướng dẫn chi tiết kèm theo những ví dụ minh họa giúp bạn đọc dễ dàng hiểu rõ và vận dụng có hiệu quả. Đặc biệt ở phần II các bạn sẽ được nghe những đoạn hội thoại điển hình trong các cuộc phỏng vấn ở rất nhiều các tình huống khác nhau, giúp chúng ta không chỉ phát triển khả năng nghe hiểu nhanh mà còn khả năng phản ứng nhạy bén cũng như những phong cách, tác phong nói chuyện và những biểu đạt trong cuộc phỏng vấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Chúng tôi tin rằng cuốn “Tiếng Anh cho người dự phỏng vân </b></i>

<i><b>xin việc” (English for Job Interviewees) sẽ mang lại cho các bạn </b></i>

<b>kinh nghiệm và sự tự tin chiến thắng để có được cơng việc như các </b>

bạn mong muốn.

Trong q trình biên sơạn chúng tơi khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ bạn đọc.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

<b>Chúc các bạn thành công!</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHỮNG ĐIẾU CẦN BIẾT TRONG CUỘC PHỎNG VÂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I: CÁC KIÉU PHỎNG VÁN</b>

<b>L?IJ Phỏng vấn qua điện thoại</b>

Vì những hạn chế về thời gian và không gian, những cuộc phỏng vấn qua điện thoại ngày càng trở nên phổ biến, nhât là với những cơng ty có ơng chủ người nước ngoài. Thinh thoang những cuộc phỏng vấn qua điện thoại được sắp xếp trước, nhưng cũng có một số cuộc phỏng vấn mà không báo trước. Neu thời gian không tiện cho bạn, bạn có thể cho người gọi biết và sắp xếp một cuộc hẹn vào lúc khác.

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

Tìm một nơi yên tĩnh và chuẩn bị tất cả những tài liệu tìm việc, chẳng hạn như sơ yếu lý lịch, thư xin việc, nhĩrna nauồn tham khảo ... và để chúng trước mặt.

Vào đầu cuộc phỏng vấn, bạn xác nhận lại tên và chức vụ của người phỏng vấn để tiện xưng hô và sau này còn viết thư cảm ơn họ.

Bạn nên trả lời ngắn gọn và tập trung. Nếu người phònơ vấn ngắt lời bạn, đừng tỏ ra khó chịu, gắt gỏng.

Hãy hỏi những câu liên quan đến công việc, cơng ty, q trình tuyển dụng ... Đừng lan man lạc đề tài.

Tuy nhiên, phỏng vấn qua điện thoại cũng có cái khóna thuận cho bạn là: người phỏn2 vẩn không biết mặt bạn, bởi vậy bạn khó có thể thiết lập được mối quan hệ thân thiện qua điện thoại, c ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

gắng sắp xếp một cuộc phỏng vấn trực tiếp là tốt nhất. Chính vì điều này mà với một giọng nói yếu ớt và đều đều qua điện thoại có thể rất buồn tẻ và chẳng gấy ấn tượng gì. Hãy nghe cẩn thận và cố gắng đừng lặp lại câu hỏi.

flft

<b>Phỏng vấn theo nhóm</b>

Tại Việt Nam, chỉ có vài cơng ty sử dụng hình thức phỏng vấn theo nhóm. Hình thức này hiệu quả vì có nhiều người phỏng vấn bạn cùng một lúc thay vì phỏng vấn riêng với từng người (nhiều người hỏi). Tính cạnh tranh cũng cao hơn. Bạn phải biết thể hiện mình nhiều hơn, nếu khơng muốn bị lẫn trong nhóm (nhiều người trả lời).

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

Nhớ nói với tất cả những người trong nhóm, thay vì chỉ với người đặt câu hỏi cho bạn. Tuy nhiên, hãy tập trung sự chú ý của bạn và người đặt câu hỏi.

Thơng thường có một người chính điều khiển cuộc phỏng vấn. Người này có thể là giám đốc trực tiếp của bạn hoặc là người ra quyết định, vì vậy hãy đặt biệt chú ý đến họ.

Khi cuộc phỏng vấn kết thúc, bạn nên cảm ơn cả nhóm và đưa ra những bình luận hoặc yêu cầu rõ ràng cho người đứng đầu nhóm phỏng vấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Khi người phỏng vấn thiếu kinh nghiệm</b>

Nếu bạn xin việc ở một công ty nhỏ khơng có chương trình tuyển dụng, có thể bạn sẽ gặp một người phòng vấn thiếu kinh nghiệm. Người phỏng vấn thiểu kinh nghiệm có thê khơng biêt nắm vai trị chủ trì và sẽ để cho bạn điều khiển cuộc nói chuyện. Có thể người ấy sẽ không đặt ra những câu hỏi liên quan đên khả năng cũng như lai lịch của bạn.

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

Người phỏng vấn thiếu kinh nghiệm bởi vì họ không phải là dân phỏng vấn chuyên nghiệp. Tuy nhiên, họ rất quen thuộc với cơng việc và có thể là người có kỹ thuật tốt. Hãy xem đâv là lợi thế của mình. Hãy nói nhiều hơn về khả năng của bạn và đặt ra nhiều câu hỏi về vị trí bạn dự tuyển. Đừng im lặng giống họ kẻo bạn sẽ mất điểm.

<b>Phỏng vấn hành vi</b>

Người phỏng vấn muốn biết những nỗ lực trước đáy của bạn có thể dự đốn cho cơng việc tương lai như thế nào. Bạn sẽ được hỏi về việc làm thế nào bạn giải quyết những tình huốna trước đây. Nhiều người sai lầm vì khơng cung cấp đủ chi tiết và ví dụ.

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

Hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến những chi tiết sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Tình huống: giải thích chi tiết vấn đề (rắc rối của công ty) - Kỹ năng: là kỹ năng của bạn

- Hành động: bạn đã giải quyết khó khăn như thế nào - Kết quả: kết quả bạn đạt được là gì

<b>Phỏng vấn áp lực</b>

Ngày nay xu thế phỏng vấn gây áp lực rất phổ biến, một cuộc phỏng vấn gây căng thẳng được thiết kế để đặt ứng viên dưới sức ép, từ đó đánh giá phản ứng và khả năng xử lý tình huống của họ. Một ví dụ là người phỏng vấn sẽ đặt ra một chủ đề gây tranh cãi và không đồng ý với b ạn ...

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

Hãy giữ bình tĩnh, đừng nóng vội. Hãy nhớ rằng những gì bạn trả lời khơng quan trọng mà là bạn trả lời như thế nào.

<b>Phỏng vấn tình huống</b>

Nếu bạn xin việc ở một cơng ty tư vấn, có khả năng bạn sẽ đối mặt với hình thức phỏng vấn này. Nó giúp người phỏng vấn phân tích kỹ năng suy nghĩ có tính phê bình của bạn. Ví dụ, câu hỏi có thể là: “Có bao nhiêu chiếc xe máy ở thành phố Hồ Chí Minh?” Người phỏng vấn thích tìm hiểu quá trình bạn suy nghĩ để tim ra câu trả lời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>(Jltuärt bị:</i>

Hãy sáng tạo. Người phóng vấn thích lắng nahe nhũng giả định hợp lý và suy nghĩ lôgic, chứ họ không muốn biết chính xác số xe máy ở TPHCM. Vì vậy, hãy tự tin, thông minh, sáng tạo và có cá tính.

<i>Một tuần trước khi phỏng vẩn</i>

1. Bạn hãy dành một chút thời gian để tìm hiểu vê cơng ty và vị trí ứng tuyển. Hãy tìm những thơng tin đặc biệt vê công ty đó. Neu có thể, bạn có thể vào thư viện, tìm hiêu thơng tin trên mạng để tìm kiếm về những điều thú vị và nói chuyện với những nhân viên đang làm việc hoặc ngay cả những người đã nahi việc về những kinh nghiệm và những ấn tượng của họ về công ty. Sau đó bạn nghiên cứu về những sản phẩm dịch vụ, ngành nshề kinh doanh, thị trường, vị trí địa lý, kết cấu, lịch sử, nhân viên và những thông tin quan trọng khác của cône ty. Và ắt hẳn cône tv đang có những xu hướng mới để phát triển, bạn nên tìm hiểu về điều đó.

2. Bạn hãy cố gắng tìm hiểu về những đối thủ cạnh tranh chính của cơng ty và có vài nghiên cứu sơ lược xem họ khác với công ty mà bạn sắp phỏng vấn như thế nào?

3. Hãy chuân bị những ví dụ cụ thê vê những kỹ năng và kinh nghiệm của bạn cho thấy là rất cần thiết cho công ty. Luvện tập về cách trả lời những câu hỏi mà họ có thể hỏi tới như những kinh nghiệm, trình độ học vẩn. những kỹ năng và chúng có mối liên quan như thê nào đến vị trí mà bạn dự tuyển. Hãy chuẩn bị để “tó màu” giữa kinh nghiệm cùa bạn và sự cần thiết cùa công ty. Đó là một trong những kỹ năng phòng vấn quan trọng nhât mà bạn sẽ cân đẻn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4. Tự nhận xét về những ưu điểm và khuyết điểm của mình. Hãy chuẩn bị để nói về những khuyết điểm của mình nhưng tìm một cách để điều chỉnh nó theo chiều hướng tốt. Ví dụ, "Nhược điểm lớn nhất của tôi là tôi là một người cầu tồn. Điêu đó nó luôn lẩy của tôi thêm một ít thời gian để hồn thành cơng việc cho đúng như sự mong muốn của tôi nhưng tôi có thể đảm bảo rằng, công việc sẽ vượt qua cả những sự xem xét nghiêm ngặt nhất, chính xác 100%, và khơng có chi tiết nào bị bỏ sót”.

5. Hãy chuẩn bị một số câu hỏi thật thông minh để hỏi thăm về công ty và vị trí ứng tuyển. Điều đó sẽ chứng minh rằng những kiến thức của bạn về công ty và bạn thật sự quan tâm đến vị trí dự tuyển này.

6. Hãy thử lại quần áo và chắc chắn rằng nó vẫn cịn thích họp cho bạn. Neu cần thiết thay đổi, bạn nên sắp xếp thêm thời gian để tìm kiếm những trang phục khác thích hợp hơn.

<b>II. NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC KHI PHỎNG VÁNMột ngày trước khi phỏng vấn</b>

1. Liên hệ với công ty để xác nhận đúng ngày tháng và thời gian cho cuộc phỏng vấn của bạn. Cũng có thể xác nhận lại tên và chức danh người mà bạn sẽ gặp trong cuộc phỏng vấn.

2. Hãy nhớ lời hướng dẫn về địa điểm cuộc phỏng vấn. Để chắc chắn hơn, bạn có thê kiêm tra hai lần về địa điểm đó bằng bản đồ. Điều này sẽ đảm bảo rằng bạn biết đường và tính được thời gian đến cơng ty đó. Bạn cũng đừng quên tính thêm giờ kẹt xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3. Sắp xếp toàn bộ “đồ nghề” cho cuộc phỏng vấn. Kiểm tra nó kỹ càng các vết đốm, những vết nhăn hoặc những vết rách.

4. In thêm vài bản về sơ yếu lý lịch và cố gắng tóm gọn chúng trên một mặt giấy.

Dù ràng, người phỏng vấn đã có một bản sơ yếu lý lịch của bạn thì dự phòng một hoặc nhiều bản sao sơ yếu lý lịch vẫn là một ý tường hay.

<b>Đêm trước ngày phỏng vấn: Hãy ngủ một giấc thật ngon</b>

1. Não của bạn cần đầy đủ nhiên liệu để kể về những thành tích và có một ngày não của bạn cần 110% nhiên liệu thì đó chính là ngày phỏng vấn. Đừng có tiết kiệm đồ ăn. Nhưng hãv thận trọng những thức ăn có nhiều cacbonhydrat vì ăn nhiều chất này có thể là nguyên nhân làm cho bạn uể oải.

2. Hãy thay trang phục sớm hơn như vậy bạn sẽ không cảm thấy áp lực đến việc khi bước ra cửa. Hãy chú ý đến những chi tiết như đánh răng, chải đầu, dùng phấn thơm (khơng nên dùng loại có mùi quá đậm)... và bạn hãy nhớ ràng ấn tượng đầu tiên có thể bộc lộ rât nhiêu vê con người và tính cách của bạn.

3. Đừng quên cầm lấy những bản sao sơ yếu lý lịch, đơn xin việc và cặp giấy nếu bạn chỉ có một bản.

4. Hãy cho phép mình dành nhiều thời gian cho cuộc phỏng vấn. Bạn nên đến sớm hơn khoảng 15 phút.

<b>ỈAv</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5. Hãy mỉm cười và chào hỏi mọi người mà bạn gặp trong cuộc phỏng vấn ngay lần đầu tiên. Bạn cũng có thể mỉm cười và bắt tay họ một lần nữa khi cuộc phỏng vấn kết thúc.

6. Hãy thư giãn nếu bạn đã chuẩn bị tốt cho cuộc phỏng vấn. Hít thở thật sâu và ngủ một giấc thật ngon cho đầu óc thoải mái.

<b>Sau cuộc phỏng vấn</b>

Bạn hãy viết một lá thư cảm ơn tới người đã phỏng vấn bạn, nhàm thể hiện thiện ý và mong muốn của bạn về cơng việc đó. Đồng thịi tỏ ý cảm cm với người phỏng vấn bạn về việc họ đã dành thời gian và sự quan tâm tới bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

OỆIA NIX NVA ŨNOHd 9N0U1

<b>HNỊH N3IGIVOH1 IOH NVOQ </b>

<b><small>Ï </small></b> <i><small>¿.</small></i> <b><small>- </small></b>

ovo

<i><small>7</small></i>

n a

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>I. ABOUT YOUR NAME AND YOUR ADDRESS: </b>

<i>Family name [’faemili neim] (n): họGiven name ['givn neim] (n): tênFirst name [f3:st neim] (n): tên</i>

<i>English name [’¡nglijneim] (n): tên Tiếng Anh</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Alias [’eilias] (n): biệt danh, bí danh Pen name [pen neim] (n): bút danh</i>

<i><b>2. Key sentences: các câu chủ yếu:</b></i>

What’s your name, please?

<b><small>[W3ts jD: n e im </small>pli:<small>z]</small></b>

<i>Tên anh là gì ạ? <small>p</small></i>

May I have your name?

<b><small>[mei ai haev jD: neim]</small></b>

<i>Xin cho tôi biết tên của anh nhẻ?</i>

My name is David.

<b><small>[mai neim iz David]</small></b>

<i>Tên tôi là David.</i>

What’s your surname? [wDts <b><small>jo: ’S 3 : n e i m ]</small></b>

<i>Họ của anh ỉ à gì?</i>

What’s your family name?

<b><small>[wots jo: 'faemili ne im ]</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Can you teil me what your full name is, please?

<b><small>[kaen ju: tel mi: </small></b><small>W 3 t </small><b><small>jo: ful neim iz, pli:z]</small></b>

<i>Xin vui lịng cho tơi biết tên đầy đủ của anh?</i>

How do you spell your family name?

<b><small>[hau du: ju: spei jo: 'faemili neim]</small></b>

<i>Anh đảnh vần họ của anh như thế nào?</i>

My sumame is Smith, S-M-I-T-H.

<b><small>[mai 'S3:neim iz Sm ith, S-M-I-T-H]</small></b>

<i>Họ của tôi là Smith, S-M-I-T-H.</i>

When were you bom? [wen 'W3:r ju: bo:n]

<i>Anh sinh năm nào?</i>

How old are you? [hau ould a: ju:]

<i>Anh bao nhiêu tuổi?</i>

Could you teil me how old you are?

<b><small>[kud ju: tel mi: hau ould ju: a:]</small></b>

<i>Vui lịng cho tơi biết bạn bao nhiêu tuổi?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

May I ask your date o f birth?

<b><small>[mei ai a:sk jD: deit av b3:0]</small></b>

<i>Cho phép tôi hỏi ngày tháng năm sinh của anh nhé.</i>

My date is June, 14th 1985.

<b><small>[mai deit iz d 3 u:n fb:'ti:n0 nain'ti:n 'eiti faiv]</small></b>

<i>Ngày thảng năm sinh cùa tôi là ngày 14 thảng 6 năm 1985.</i>

I am twenty years old.

<b><small>[ai aem'twenti j3 :z ould]</small></b>

<i>Tôi 20 tuổi.</i>

<b>3: Dialogue: (nghe)</b>

A: Good afternoon. Sit down, please.

<i>Xin chào. Mời ngồi.</i>

B: Thank you.

<i>Cảm ơn ông.</i>

A: May I have your name?

<i>Xin cho tôi biết tên của anh nhé.</i>

B: Li Ming.

<i>Tên tôi là Li Ming.</i>

A: Do you have an English r.ame?

<i>Anh có tên Tiếng Anh khùng?</i>

B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university.

<i>Có, thưa ngài. Tên Tiếng Anh cua tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tơi đang cịn học đại học.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university.

<i>Có, thưa ngài. Tên Tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tơi đang cịn học đại học.</i>

A: How do you like your name?

<i>Anh thích cái tên đó như thế nào?</i>

B: I like it very much. My name has become part o f me. I don’t want to change it.

<i>Tôi thật sự rat thích cái tên đỏ. Nó đã trở thành một phần của đời tơi. Tơi khơng muốn thay đổi nó.</i>

A: Do you have a pen name?

<i>Anh có bút danh khơng?</i>

B: Yes, my pen name is Bai Yun.

<i>Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun.</i>

A: Could you tell me how old you are?

<i>Vui lịng cho tơi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?</i>

B: I’m twenty-one years old.

<i>Vâng, tôi 21 tuổi.</i>

<i><b>4. Some ordinary questions: Một số câu hỏi thường gặp:</b></i>

1. W hat’s a beautiful/ miserable/ cold/ hot/ rainy/ windy day, isn’t it?

<i>Hôm nay là một ngày đẹp trời/ khó chịu/ lạnh/ nóng/ mưa/ gió phải khơng?</i>

A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s a good day for a nice long walk with warm clothes on.

<i>Dạ phải, trời cực kỳ’ lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quân áo âm đi dạo thì thật tuyệt.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

B: Yes, we have seen a lot of rain lately. My garden is loving it, and so am I.

<i>Dạ phải, dạo này mưa nhiều rồi. Khu vườn của tơi rát thích mưa và tơi cũng vậy.</i>

2. Did you have a hard time finding the building/ our office'7

<i>Anh tìm tịa nhà/ văn phịng của chủng tơi khó khơng?</i>

A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my

appointment was terrific. He gave me very precise directions and I have no trouble finding the building.

<i>0, khơng, khơng khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sáp xép cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rát chính xác nên tơi khơng gặp khó khăn gì khi tìm ngơi nhà này.</i>

3. How do you like living in your place?

<i>Anh thay song Ở cho anh the nào?</i>

A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be concrete. Now I enjov a place in the country where I can have a pet and a splendid flower garden. My place is modest in size and easy to maintain giving more time to enjoy gardening in the summer and needlework in the colder seasons.

<i>o , đó là một nơi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên ở một thành p h ổ rất đơng đúc. Nơi đó mọi thứ dường như rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích một nơi ở miên quẽ. ơ đó tơi có thể nuôi thú cim g và có một vượn hoa thật đẹp. Chỗ tơi ở có diện tích khiêm tốn và dễ chăm sóc nên tơi có thời gian hơn để thưởng thức thủ làm vườn vào mùa hè và may vả vào mùa lạnh.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>5. Exercisse:</b>

<b>Answer these questions depending on your own:1. What a warm day, isn’t it?</b>

<b>2. How do you like living in your place?</b>

<b>3. Did you have a hard time finding our office?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>II. ABOUT YOUR ADDRESS AND NATIVE: </b>

<i>về địa chỉ và quê quán của bạn:</i>

1: Related w ord and Expression:

Address <b><small>[a'dres] </small></b><i>(n): địa chi Present [’preznt] (n): hiện nay</i>

<i>Permanent ['p3:msnant] (n): thường xuyên, vĩnh viễn </i>

Resident <b><small>['rezidant] (n): </small></b><i>cư dán </i>

<i>Domicile ['cbmisail] (n): nơi cư trú</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>2. Key sentences: Những câu chính yếu</b></i>

Where were you bom?

<b><small>[we3 </small></b><small>W 3 : </small><b><small>ju: bo:n]</small></b>

<i>Anh sinh ở đâu?</i>

Where is your birth place?

<b><small>[wes iz jo: b3:0 pleis]</small></b>

<i>Nơi sinh của anh ở đâu?</i>

Where are you from?

<b><small>[wea a: ju: from]</small></b>

<b><small>[mai 'houm ,taun iz Alaska]</small></b>

<i>Quê tôi ỞAlasca.</i>

I was bom in America in 1980.

<b><small>[ai waz bo:n in a'm erika in nain'tirn 'eiti] </small></b>

<i>Tôi sinh ra ở M ỹ vào năm 1980.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

What’s your nationality?

<b><small>[wots jo: ,nae/a'nael9ti]</small></b>

<i>Quốc tịch của anh?</i>

Where do you live?

<b><small>[wea du: ju: liv]</small></b>

<i>Anh sổng ở đâu?</i>

What’s your present address?

<b><small>[wots ja: 'preznt a'dres]</small></b>

<i>Địa chỉ hiện nay của anh là gì?</i>

What’s your address?

<b><small>[wotsjo: a'dres]</small></b>

<i>Địa chỉ của anh là gì?</i>

What’s your permanent address?

<b><small>[wots jo: ’p3:m an9nt 9'dres]</small></b>

<i>Địa chỉ thường trú của anh là gì?</i>

My present address is 24 Kington road.

<b><small>[mai 'preznt a'dres iz 'twenti'fb: Kir|tn roud]</small></b>

<i>Địa chỉ hiện nay của tôi là 24 đưcmg Kington.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Give me your telephone, please?

<b><small>[giv mi: jD: 'telifoun pli:z]</small></b>

<i>Xin cho tôi sổ điện thoại của anh đi?</i>

What’s your telephone number?

<b><small>[wDts jo: 'telifoun ’nAmba]</small></b>

<i>Số điện thoại của anh là bao nhiêu?</i>

My telephone number is 1023576889.

<b><small>[mai 'telifoun 'nAm ba iz wAn 'zisrou tu: 0ri: faiv 'sevn siks eit eit nain]</small></b>

<i>Số điện thoại của tôi là 1023576889.</i>

<b>3. Dialogue:</b>

A: What’s your address?

<i>Địa chỉ của anh là gì?</i>

B: My address is 88 Shanghai road.

<i>Địa chỉ của tôi là 88 đường Thượng Hải.</i>

A: Where is your domicile place?

<i>Nơi cư trú của anh ở đâu?</i>

B: My domicile place is Nanning.

<i>Nơi cư trú của tôi là ở Nam Ninh.</i>

A: Are you a local resident?

<i>Có phải anh là cư dân địa phương không?</i>

B: Yes, I am. I have been living in Xuhou since I graduated from university.

<i>Vâng, đủng vậy. Tôi sống ở Từ Châu từ khi tôi tổt nghiệp đạihọc.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

A: Give me your telephone number, please?

<i>Xin cho tôi sô điện thoại của anh?</i>

B: My telephone number is 8818858.

<i>s ổ điện thoại của tôi là 8818858.</i>

<i><b>4. Some ordinary questions: M ột số cảu hỏi thường gập:</b></i>

1. Why do you want to work for our company?

<i>Tại sao anh lại muốn làm việc cho công ty của chủng tôi?</i>

A: I have heard and read about your company’s unique marketing activities and customs relation activities. I am very marketing- driven and feel that I can contribute to your company by bringing my skills to your marketing team. ■

<i>Tôi đã nghe và nghiên cứu kỹ và các hoạt động tiếp thị độc đảo và các hoạt động quan hệ với khách hàng của công ty các ông. Tôi rất thích chào hàng và cảm thấy là tơi có thê đóng góp cho cơng ty của các ơng băng cách công hiên các kỹ năng làm việc của mình cho đội tiêp thị của công ty các ông.</i>

B: Your company is very well-known in this field. I am especially impressed by the way your company expanded all over the world. Your service is very famous, your customers are more than satisfied, and yet you continue to strive to improve. I have always to identified with excellent company like yours.

<i>Công ty các ông rất nổi tiếng trong lĩnh vực này. Tôi đặc hiệt ấn tượng khi công ty các ông mợ rộng trên khắp thế giới. Cung cách phục vụ của các ông cũng rât nôi tiêng, khách hàng cua cac ông </i>

<i>rắt hài lịng nhưng các ơng vãn tiêp tục CO gang cài tiến. Toi </i>

<i>ỉuôn luôn nhận biết được sở trường cùa mình, xà vì vậy tói muốn được làm việc cho một công ty xuút săc như cóng tý các ơng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2. Why did you leave your last job?

<i>Tại sao anh thôi việc trước đây?</i>

A: My current job is rather routine, and I have been seeking an opportunity where I can utilize my skills in a proactive invironment.

<i>Công việc hiện tại của tôi khả đều đều, và tơi đang tìm một cơ hội có thê sử dụng kỹ năng của mình trong mơi trường tích cực hơn.</i>

B: I left my last job because there was not any more opportunity for advancement. I worked there for over five years and had advanced as far a5 I was going to go. My supervisor actually told me that due to the small size o f our business I would be unable to advance further. I was sorry to leave, but I want to finish a job where I could grow further.

<i>Tôi thôi việc trước đây vì khơng cịn cơ hội nào thăng tiến. Tôi đã làm việc ở đó trên 5 năm và đã lên đến chức vụ như hiện nay. Thật ra người quản lý của tơi nói với tôi rằng do phạm vỉ hoạt động kinh doanh của chủng tôi nhỏ, nên tôi sẽ không thể tiến cao hơn nữa. Tôi rất tiếc phải nghỉ việc, tôi muốn tìm một cơng việc mà tơi có thể phát triển hơn nữa.</i>

3. How much do you know about our company?

<i>Anh biết bao nhiêu về công ty của chủng tôi?</i>

A: I know quite a bit about company. I know that you were founded in San Francisco in the 19th century. I know that you grew across the United States during the 19th century and into the 20th century. Your global expansion started after World War II, and you are the premier company in your industry.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Tôi biết khả nhiều về công ty ông. Tôi biết công tỵ ông đã được thành lập ở San Francisco vào thế kỳ 19. Tôi biệt răng công ty ông đã phát triển khắp nước Mỹ suốt thê kỷ 19 đên thê kỳ' 20. Sụ phát triển kinh doanh tồn cầu của cơng ty ông băt đâu sau thê chiến thứ 2, và công ty ông là công ty đứng đáu trong ngành kinh doanh này.</i>

<b>5. Exercises:</b>

<b>Translate this dialogue into Vietnamese:</b>

H: Good morning, Mrs. Lee. I’d like to apply for the job you

G: Do you have any experience abroad?

H: Indeed I worked as a part-time language assistant in a Scottish college for one year.

G: That’s really interesting. Do you have a curriculum vitae? I think you’ll be one of us soon.

<b>Answer key:</b>

H: Chào cô Lee. Em muốn ứng tuyển vào vị trí mà cơ eiới thiệu G: ừ , có một vị trí giáo viên Tiếng Anh bán thời gian. Em có muốn

tham khảo khơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>H: ô , em đã từng dạy Tiếng Anh cho hai học sinh ở S5 và S6 khoảng hai năm rồi ạ.</b>

<b>G: Thế em đã có kinh nghiệm dạy tiếng nước ngoài chưa?</b>

<b>H: Thật ra em đã làm việc như một trợ giảng bán thời gian tại trường đại học X-cốt-len khoảng 1 năm.</b>

<b>G: Điều này thật thú vị. Em có hồ sơ ở đây không? Cô nghĩ em sẽ sớm trở thành thành viên của chúng tôi đấy.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>III. ABOUT YOUR EDUCATIONAL BACKGROUND: </b>

<i><b>Ve trinh do hoc van cua niinh</b></i>

1. Related words and Expressions:

<i>Các từ và tliànli n gữ liên quan</i>

<i>Polytechnics [,pDli'tekniks] (n): trường Bách Khoa, đại học Bách khoa </i>

<b><small>M a jo r ['meid3 a] (n): </small></b><i>chuyên ngành, học chuyên ngành </i>

<i>Economics [,i:ka'nomiks] (n): kinh tế học </i>

Degree <b><small>[di'gri:] (n): </small></b><i>băng câp</i>

Vocational school <b><small>[ v o u ’k e i j a n l s k u : I] (n): </small></b><i>trường dạy nghề </i>

<i>Technical school ['teknikl sku:I] (n): trường kỳ thuật </i>

Primary school ['praimari sku:I] <b><small>(n): </small></b><i>trường tiêu học </i>

Postgraduate <b><small>[,poust'graed3 uat] (n): </small></b><i>người học sau đại hoc </i>

Returned student <b><small>[ r i' ta :n d ’s t j u : d n t ] (n): </small></b><i>người đã nghi roi hoc lại</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>2. Key sentences: Những cảu chính yếu:</b></i>

Where are you studying?

<b><small>[wes a: ju: 'stAdiiri]</small></b>

<i>Anh đang học ở đâu?</i>

What university did you graduate from?

<b><small>[wot ,ju:ni'v3:s3ti did ju: 'graed3U9t from]</small></b>

<i>Anh tot nghiệp trường đại học nào?</i>

Would you tell me what educational background you are? [wud ju: tel mi: wot <b><small>jedjui'kei/anl 'baekgraund] </small></b>ju: a:]

<i>Vui lịng cho tơi biết trình độ học vấn của anh?</i>

I am a graduate of Ha Noi polytechnics.

<b><small>[ai aem 3 'grasd3U9t av Ha Noi ,pDli'tekniks]</small></b>

<i>Tôi tổt nghiệp đại học Bách khoa Hà Nội.</i>

What degree do you have?

<b><small>[wot di'gri: du: ju: hasv]</small></b>

<i>Anh có bằng cấp gì?</i>

Have you received any degrees?

<b><small>[hasv ju: ri:'si:vd 'em di’gri:z]</small></b>

<i>Anh có nhận bằng cáp nào khơng?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

I ’m both a Bachelor o f Science and a Master o f engineering.

<b><small>[aim bou0 a 'b æ tjsla </small></b><small>8 V </small><b><small>'saisns aend </small></b><small>3 </small><b><small>'m a:sta </small></b><small>3 V </small><b><small>,end3i'nianr|]</small></b>

<i>Tôi là cử nhân khoa học vừa là thạc sỹ kỹ thuật.</i>

What is your specialty?

<b><small>[W3t iz jo: ' s p e / s l t i ]</small></b>

<i>Chuyên ngành của anh là gì?</i>

What’s your major in university?

<b><small>[w ots jo: 'meid38 in , j u : n i ' v 3 :sati]</small></b>

<i>Chuyên ngành của anh ở trường đại học là gì?</i>

What was your major in college?

<b><small>[wDt w azjD: 'meid33 in 'lolid3]</small></b>

<i>Chuyên ngành của anh ở trường cao đẳng là gì?</i>

I majored in Business administration.

<b><small>[ai 'm e i d 3 3 d in 'b iz n i s a d , m i n i s ' t r e i / n ]</small></b>

<i>Tôi học chuyên về quản trị kinh doanh.</i>

My major subject is economics and my minor subject is Enelish.

<b><small>[m a i ' m e i d 3 a ' s A b d 3 i k t iz , i : k a ' n D m i k s æ n d m a i ' m a i n s </small></b><small>'sAbd3ikt </small><b><small>iz </small></b>

<i>Mơn chính cùa tơi là kinh te học và môn phụ cùa tôi là Tiếng Anh.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

What course do you like best?

<small>[wot lo : s du: ju: laik best]</small>

<i>Anh thích mơn học nào nhất?</i>

What grades did you get in college?

<small>[wot greidz did ju: get in ’lo lic b ]</small>

<i>Anh được hạng gì ở cao đẳng?</i>

How were your scores in the graduation examination?

<small>[hau W 3 : jD: s lo : z in Ồ3 ,gr3ed3u'eijn ig,zaem i'nei/n] </small>

<i>Điểm của anh trong kỳ thi tốt nghiệp thế nào?</i>

I got straight A ’s in all the subjects.

<small>[ai got streit eis </small><b><small>in d:I Ỏ9 ’s A b d 3 ik t s ]</small></b>

<i>Tôi được điểm A liên tục trong tất cả các môn.</i>

They were above average B.

<b><small>[ỗei </small></b><small>W 3 : 9'bAV </small><b><small>'sevsrid3 </small></b><small>bi:]</small>

<i>Chúng trên trung bình B.</i>

<b>3. Dialogue: (nghe)</b>

A: Which university did you graduate from?

<i>Anh tổt nghiệp đại học nào?</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

B: Shanghai University. I have learned Economics there for four

A: Did you get a good record in maths at school?

<i>Anh có thành tích tot về mơn tốn ở trường khơng?</i>

B: Yes, I got full marks in maths.

<i>Có, tơi được điếm toi đa vé mơn tốn.</i>

A: What degree have you received?

<i>Anh đã nhận bằng cấp gì?</i>

<b>B: </b>I have a <b>B.s </b>degree.

<i>Tơi có bằng cử nhân khoa học.</i>

A: When and where did you receive your MBA degree?

<i>Anh đã nhận băng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đáu và khi nào?</i>

B: I received my MBA degree from Beijing University in 1990.

<i>Tôi đã nhận băng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở trường đai hoc Bắc Kinh vào năm 1990.</i>

A: How are you getting on with your studies?

<i>Hiện việc học của anh như thế nào?</i>

B: I’m doing well at school.

<i>Tôi đang học răt tôt.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>4. Some ordinary questions: M ột số câu hỏi thường gặp’.</b></i>

1. Describe your best teacher.

<i>Hãy miêu tả thầy/ cô giáo tốt nhất của anh?</i>

A: A high school teacher was my best teacher because he listened to the opinions o f the students and knew about their interests. He also had a good understanding o f the strengths o f each

individual. He provided me with his advice, which I valued.

<i>Một thầy giáo trung học là giảo viên tốt nhất của tơi vì thầy lắng nghe ỷ kiến của học viên và biết được sở thích của họ. Thầy cũng hiểu rõ từng ưu điểm của học sinh. Thầy đã khuyên bảo tơi và tơi rất trân trọng điền đó.</i>

B: My best teacher may have been Professor Kumosuke. He was expert on the Austro - Hungarian Empire. It has been many years since I took his history class, but I can still remember his lectures today. Like my first history teacher, Ms. Tanaka, he made history come alive. Not only that, but he threw parties every Friday night at his house and all o f his students were welcome!

<i>Người thầy tổt nhất của tơi có lẽ là giáo sư Kumosuke. Thầy là một chuyên gia về Đe Chế Ảo - Hung. Đã nhiều năm rồi kể từ khi tôi học giờ sử của thầy, nhưng hôm nay tôi vẫn cỏn nhớ những bài giảng của thầy. Giong như thầy giáo dạy sử đầu tiên của tôi, thầy Tanaka, thầy đã làm sống lại lịch sử. Không chỉ thế, thầy còn tổ chức tiệc vào moi toi thứ 6 tại nhà thầy và tất cả học sinh của thầy đểu được đón tiếp!</i>

2. What was your most significant accomplishment in college?

<i>Thành tích có ý nghĩa nhất đổi với anh ở trường đợi học ¡à gì?</i>

A: I majored in marketing and wrote a comprehensive monograph on marketing strategies, which was adopted in the retail

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

industry. <b><small>I </small></b>actually worked part - time <b><small>in </small></b>the <b><small>industry to </small></b>study, plan, and conduct marketing activities.

<i>Tôi học chuyên ngành tiếp thị và đã viết một chiạén khảo tong hợp về các chiến lược tiếp thị được ứng dụng trong ngành kinh doanh bán lẻ. Thật là tôi đ ã làm bán thời gian trong ngành này đế nghiên cứu, lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động liếp thị.</i>

B: That is a difficult question. I am proud o f many of my accomplishment in college. I made the Dean’s list in college, studied abroad, and supported myseft through school. I think, though, that I am the proudest o f actually having graduated. I remember one of the speeches I heard o f orientation. The professor speaking said those who look on the right and then on the left would not graduate. I graduated, and that mav have been the most significant accomplishment o f all.

<i>Đó là một câu hỏi khó. Tơi tự hào về nhiều thành tích của tơi ở trường đại học. Tơi có tên trong danh sách, những sinh viên xuất sắc lúc học đại học, đã đi du học và hoàn toàn tự túc trong thời gian học. Tuy vậy, tôi nghĩ tôi rât hãnh diện là đã thật sự tốt nghiệp. Tơi cịn nhớ một trong những bài phát biểu định hướng cho học sinh mà tôi đã nghe được. Giáo sư phát biếu rằng những người không kiên định sẽ không thể tốt nghiệp. Tôi đã tot nghiệp và có lẽ đó là thành tích cỏ ỷ nghĩa nhất.</i>

3. What are your hobbies or interests?

<i>Thú tiêu khiển/sở thích của anh là gì?</i>

A: I am fond of reading Chinese newspapers and magazine to brush up my Chinese. I also like to exercise, such as plavin^ cricket and football, to keep fit.

<i>Tơi thích đọc bảo và tạp chí tiếng Hoa đê ôn lại tiêng Hoa của mình. Tơi cũng thích vận động như chơi cricket và hông ¿¡¿ị ¿Ị£ giữ sức khỏe.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

B: I have a wide variety o f hobbies and interests. I like games and all kinds o f games from chess to shogi. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard, but it is also important to be interested in things outside o f work.

<i>Tôi có rất nhiều thú tiêu khiển và sở thích. Tơi thích các trị chơi và tơi chơi đủ các loại trò chơi từ đánh cờ đến cờ tướng của Nhật. Tôi cũng là người rất có tinh thần thể thao. Tôi trượt tuyết, trượt băng, bơi lội, và chạy. Hiện giờ tôi đang học lướt sóng. Ngồi ra tơi cũng thích đọc sách vỏ xem phim. Tôi nghĩ con người ta làm việc chăm chỉ là rất quan trọng, nhưng u thích những thứ ngồi cơng việc cũng rất quan trọng.</i>

<b>5. Exercises:</b>

<b>Translate into Vietnamese:</b>

<b>1. W: Do you know exactly what you would be doing as a </b>

Laboratory Assistant?

<b>A: Well, I don't really know for sure, but I think it's got </b>

something to do with helping out the scientists in the laboratory, hasn't it?

<b>B: A Laboratory Assistant helps to maintain scientific </b>

equipment, keeping a check on the supplies in the store, and preparing the chemicals for experiments.

C: Oh, a Lab. Assistant helps make sure that all the experiments are done properly.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>2. </small>W: What sort of student do you regard yourself as . . <small>did </small></b>you enjoy studying while you were at school?

A: I wasn't the best student. I didn't really like <b><small>stu d y </small></b> all that much, but I did it when I had to.

<b>B. I suppose I'm a reasonable student. I passed all my tests and </b>

enjoyed studying subjects that interested me.

C. I'm a really great student. I didn't have to study much because I always seemed to get by without worrying too much about it.

<b>3. W: What were your favourite subjects at school?</b>

A: I liked Science, it was O.K... Well, at least the bits I understood were O.K.

<b>B: Maths and Science were my favourite subjects at school. I </b>

also enjoyed doing History.

C: I'm afraid that I only liked the ones I was good at. The others were so boring that I found them to be a thorough waste o f my time.

4. Do you have any further plans for further study?

A: I hadn't really thought much about it ...I don't know what courses I could do.

<b>B: Well, I've thought about doing the part-time Chemistry </b>

Certificate course at Technical College. I think I would really benefit from doing that.

C: Well, if I had to do it I suppose I would, but now I ve finished school I'd much rather try to get my social life back into full swing again.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Answer kev:</b>

1. W: Bạn có biết chính xác cơng việc của một trợ lý trong phịng thí nghiệm là gì không?

A: Ồ, tôi thật sự không biết chắc chắn lắm, nhưng tơi nghĩ sẽ có rất nhiều thứ phải làm để trợ giúp các nhà khoa học trong phịng thí nghiệm, phải khơng ạ?

<b>B: Một ừợ lý trong phòng thí nghiệm là giúp giữ gìn các thiết bị </b>

khoa học, quản lý các vật dụng trong kho, và chuẩn bị các chất hóa học cho việc tiến hành các thí nghiệm.

C: À, một trợ lý trong phịng thí nghiệm giúp đảm bảo ràng tất cả các thí nghiệm đều được hồn thành đúng quy tẳc.

2: W: Bản thân bạn là một sinh viên như thế nào? Bạn rất ham học khi còn đang ở trường đúng không?

A: Tôi không phải là sinh viên giỏi nhất. Thực sự tơi khơng thích học nhiều, nhưng tôi đã cố gắng học khi ở trường.

<b>B: Tôi cho rằng tôi là một học sinh trung bình. Tơi đã hồn thành </b>

tất cả các bài kiểm tra và tơi thích những mơn học làm cho tôi thấy hứng thú.

C: Tôi thật sự là một sinh viên tốt, tôi không phải học nhiều vì dường như tơi ln ln hồn thành tốt mà không phải lo lắng về nó.

3: W: Những mơn học u thích của bạn ở trường là gì?

A: Tơi thích mơn khoa học. Môn này rất hay. ít nhất những gì tơi hiểu cũng rất thú vị.

<b>B: Toán và Khoa Học là hai môn học u thích của tơi ở trường. </b>

Ngồi ra tơi cũng thích học mơn lịch sử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

C: Tôi e rằng tơi chi thích những môn mà tôi học đưạc. Nhữnạ môn khác thi tôi thấy thật nhàm chán và thật mảt thời gian đẻ

<b>B: À, tôi đã nghĩ về việc tham gia một khóa học bán thời gian để </b>

lấy văn bằng hóa học tại trường cao đẳng Kỹ Thuật. Tơi nghĩ khóa học này sẽ mang lại cho tơi rất nhiều lợi ích.

C: Ồ, tôi cho rằng tôi sẽ học tiếp nếu như tôi phải học, nhưng bây giờ tôi đã tốt nghiệp nên tôi muốn tìm một cơng việc ngoài xã hội hơn là tiếp tục việc học.

</div>

×