Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 94 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
<small>Luận văn được hoàn thành à thành quả của sự cổ gắng. nỗ lực hét mình và sự giúp đỡtận tình của các thầy cơ trong bộ môn Địa kỹ thuật trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội,</small>
đặc biệt đưới sự hướng dẫn khoa học của thiy TS, Nguyễn Văn Lộc.
“Tác giả xin bày 16 lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn, đã tận tâm hướng dẫn trong
<small>suốt quá trình từ khi lựa chọn đề tài, xây dựng đề cương đến khi hoàn thành luận văn.</small>
“Tác giả xin chân thành cảm ơn các thiy cô rong bộ mơn Dia kỹ thuật, Khoa Cơng
<small>trình đã giúp đỡ và tạo điều kiện ác gi hoàn thành luận vn này</small>
<small>Hà Nội ngày thing nấm 2017“Tác giả</small>
<small>Dinh Hoàng Hải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
MỠ DAU 1
<small>'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE COC VA MONG COC. 31.1, Khái niệm chung về cọc vả móng cọc: 31.2. Khi uất về cọc khoan nh 4</small>
1.3. Công nghệ thi công cọc khoan nhi: 5 1.3.1, Phương pháp khoan ding ông vách 5
<small>1.3.2. Phương pháp khoan không ding Ống vách: 6</small>
1.3.3 Các bước thi công cọc khoan nhi 9
<small>2.1. Khái niệm v sức chịu ải của cọc dom "2.2. Tính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhỏi theo độ bén vật liệu. 17</small>
2.3 Tính toán sức chịu tải cọc theo dat nền 19
<small>2.4, Phương pháp thi nghiệm coe tại hiện trường: 352.5. Két luận chương 2: 4</small>
'CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN UNG DUNG CHO CƠNG TRÌNH BỆNH VIEN MAT Ở THÀNH PHO SOC TRANG. 44 3.1. Giới thiệu vỀ cơng trình 44
<small>2. Tính tốn các loại tải trọng tác dụng lên cơng tình và tính tốn nội lực cho từngchân cột. 49313. Phân tích và đề xuất các phương án mồng. 323.3.1 Phương ân móng nông trên nỄ thiên nhiên 5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.3.2 Phương án móng sâu ~ mồng cọc. 5233.2.1. Coc khoan nhồi 33</small>
<small>3.3.2.2. Coe barrette 33</small>
<small>3.3223, Coc bê ông ứng suit trước ss3.4, Tinh toán sức chị tải của cọc khoan nh s34.1, Chọn loi mồng cọc và vt liga làm cọc s34.1.1 Chọn loại móng cọc 35</small>
<small>34.1.2. Chọn kích thước cọc và di cọc s</small>
<small>3⁄42. Tính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhdi theo vật liệu làm cọc 56</small>
3.4.3, Xác định sức chịu tải của cọc theo dat nền ST
<small>3.45. Kiểm tra khả năng chịu ti của coe 0</small>
3.4.6 Kiểm tra móng cọc và nên của nó theo trang thái giới hạn về cường độ...62
<small>3.5. Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm hign trường, 20</small>
3 6. Sử dụng phần mềm Geoslop tính tốn sức chịu ải của cọc 75
<small>3.6.1 Trường hợp tính tốn. 753.6.2 Tính ứng suất và biển dạng cho móng cọc theo modul SIGMA/W. TT</small>
3.7. Phân tích các kết qua tinh và nhận xét 83
<small>38, Kế ud chương 3 M</small>
KET LUẬN, KIÊN NGHỊ 85 1. Kết luận và kiến nghỉ 85 2. Một số điểm còn tn tại 85
<small>3. Hướng nghiên cứu tiếp theo 85</small>
‘TAI LIEU THAM KHẢO. 87
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
Hình 1.1 Cấu tạo móng cọc 3
<small>Hình 1.2 Mơ phỏng q trình thi cơng cọc khoan nhồi. 5Hình L.3 Thi cơng cọc khoan nh có sử dụng ống vách 6</small>
Hình 1.4 Ong vách trong thực tế thi cơng 6
<small>Hình L.5: Thỉ cơng cọc khoan nhỏi khơng dùng ống vách 7Hình 1.6: Phương php khoan git 8Hình 1.7: Thi cơng cọc khoan nhồi 9</small>
inh 1.8: Ling thép đã hồn chính ụ
Hình 2.1: Gia tải bing kích thủy lực, ding cọc neo làm phản lục 35 Hình 2.2: Gia tải bing kích thủy lực, dùng dần chit ti va đối trong làm phản le....36
<small>Hình 2.3 Quan hệ giữa tải trọng và độ lún của cọc. 36Hình 2.4: Mơ hình thí nghiệm Osterberg +Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý thử động biến dang lớn PDA 39</small>
Hình 3.1: Mat bằng tang 1 tba nhà chính bệnh viện 4i Hình 3.2: Mat cắt đứng tịa nhà chính theo phương ngắn 46 Hình 3.3: Mặt cất di chất khu vực xây dung bệnh viện 47
<small>3.4 Mơ phỏng mơ hình tịa nhà chính của bệnh viện trên Sap 49</small>
Hình 3.5 : Số thir tự chân cột trong Sap2000 50 Hình 3.7: Mặt cắt mồng cọc trong đất s
<small>Hình 3.8 : Bồ trí cọc trong dai 4 cọc. 60</small>
Hình 39: Bổ trí móng cọc cho tồn bộ các cột của cơng trình ) Hình 3.10; Sơ đồ khối móng quy ước của đài 4 cọc 6
<small>Hình 3.1 1a, Biéu đỗ quan hệ giữa độ lún va tải trọng tác dụng lên cọc. T33.11b. Biểu đỗ quan hệ giữa độ lún và thời gian tác dụng lực 14</small>
Hình 3.12. Sơ dé tính lún cho móng cọc T1 Hình 3,13 Phác họa sơ đổ tính bằng SigmalW. 78
<small>Hình 3.14 Sơ đồ mơ hình tính tốn của bài tốn. 79</small>
Hình 3.15: Kiểm tra lỗi bài tốn. 80
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>"Hình 3.16 : Chay bài tốn.Hình 3.17. Lưới chuyển vi</small>
Hình 3.18 Đường đẳng chuyển vị theo phương đứng.
<small>Hình 3.19 Đường đẳng chuyển vị ngang.Hình 3.20: Giá trị độ lún tại điểm tâm móngHình 321 Biểu đchuyển vị theo phương Y.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC BANG BIEU
Bảng 26. Bảng xie định hệ số K, và œ theo loại đất
<small>Bảng 2.7. Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất yr</small>
<small>Bảng 28 - Các hệ số al, a2 , 03 và a trong công thức (224)Bảng 2.9. Cường độ sức kháng nh dưới mũi cọc nhồi.Bảng 3.1 : Kích thước nhà dự án:</small>
<small>Bảng 3.2 : Bảng các chỉ tiêu cơ lí có được từ thí nghiệm.</small>
<small>Bảng 3.3: Kết qua tinh toán nội lực cin cột từ phần mm Sap2000v 14.Bang 3.4: Tinh ứng suất tại tâm mồng.</small>
<small>Bảng 3.5: Biểu ghi số liệu thí nghiệm.</small>
<small>1920</small>
<small>6872</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">16 DAU
<small>1. Tính cấp thiết của để tai</small>
<small>"Những năm gin diy, cùng với sự phát triển chung của đất nước, những tòa nhà cao</small>
tng xuất hiện ngày căng nhiễu tại Việt Nam. Giải pháp cọc khoan nhỗi được coi là
<small>một giải pháp nền móng hiệu quả dé chịu lực cho các cơng trình lớn. Vì vậy, cọc khoan.nhồi ngày cảng được áp dụng tại Việt Nam. Ước tính hàng năm tại nước ta thi công từ</small>
‘50000 ~ 70000 mét đài cọc khoan nhồi. Hiện nay, có rit nhiều để tài nghiên cứu về coe khoan nhồi, trong đồ đề tài nghiên cứu xác định sức chịu tải cọc khonn nhi là
<small>1. Dé dự báo sức chịu tải của cọc khoan nổi có thé sử dụng nhiễuhau quan trọng n</small>
<small>phương pháp khác nhau như theo chỉ tiêu cơ lý dat nền, chỉ tiêu cường độ đất nên haytích — tính</small>
theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT... Hiện nay, dé tài “Nghiên cứu, pha
oán sức chịu tải của cọc khoan nhdi theo lý thuyết và theo thí nghiệm hiện trường” à
<small>rất cằn thiết, nhằm xác định hệ số hiệu chỉnh kết quả tính toán theo lý thuyết dựa trên</small>
thực t ứng dung cho từng khu vực có dia chất tương đồng
<small>—ính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhi theo ý huyết</small>
<small>‘Vi vậy việc nghiên cứu, phân</small>
và theo thí nghiệm hiện trường là hết sức cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiền.
~ Nghiên cứu mơ phịng tính tốn trên cơ sở lý thuyết và kết quả thí nghiệm thực tế, Phân tích, so sánh đánh giá kết quả tính tốn ý thuyết với ết qua thí nghiệm thực tế,
<small>tối ưu hỏa tong việc tinh tốn sức chịu tải móng cơng trình xây dựng.~ Kiến nghị và khuyén cáo khi sử dụng.</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
~ Phân tích, xác định sức chịu tải của cọc khoan nhỏi theo lý thuyết và theo thí nghiệm
<small>hiện trường.</small>
~ Ứng dụng tính tốn xử lý nền cho cơng trình Bệnh viện mắt Sóc Trăng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4, Nội dung nghiên cứu của đ tài:
<small>~ Nghiên cứu tổng quan về cọc khoan nhồi, phân loại cọc khoan nhi.</small>
~ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tính tốn sức chịu tai của cọc khoan nhồi
<small>- Một số phương pháp xác định, kiểm tra site chịu tải của cọc bằng thí nghiệm hiện</small>
Tính tốn ứng dụng cho cơng trình Bệnh viện mắt Sóc Tring.
<small>5. Phương pháp nghiên cứ</small>
= Phương phấp phân ích lý (huyết nghiên cứu cơ sở lý huyết về tính tốn sử
<small>của cọc khoan nhÌi.</small>
<small>~ Phương pháp xác định súc chịu tải của cọc theo thí nghiệm,</small>
- Phương pháp phần từ hữu han, với việc sử dụng phần mềm Geo-slope, Plaxis để
<small>phân ích, kiểm tra biến dang.</small>
6. Kết quả dự kiến <small>được</small>
<small>- Hiểu biết cơ sở lý thuyết tính tốn móng cọc khoan nhổi</small>
~ Ứng dung tính tốn móng cọc khoan nhỗ cho cơng trinh Bệnh viện mắt
<small>Sóc Trăng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>CHƯƠNG 1:</small>
TONG QUAN VE.CQC VÀ MONG COC
<small>1.1. Khái niệm chung về cọc và móng cọc [2]</small>
<small>Mơng cọc là loại móng su, có tác dụng tuyỄn tải trọng từ cơng tình ti lớp đắt só</small>
cating độ ln ở đầu mũi ọc và xung quanh móng. Mơng cọc gm 3 bộ phận cọc, di
<small>cọc va đất bao quanh,</small>
Coe là bộ phận chính có tác dụng truyễn ải trong cơng tình lên đất ở mũi cọc và lớp
<small>én kết giữa các cọc thành một khối liên kếtđât xung quanh. Đài cọc có tác dung tạo</small>
c cọc. Đất bao quanh được lèn chặt tiếp thu một
<small>và phân b6 ải trọng cơng trình lên c</small>
<small>phần tơi trọng cơng tinh chẳng uỗn cho cọc</small>
Hình 1.1 Cấu tạo móng cọc.
<small>1- epe: 2- đãi cọc; 3- kết edu phan trên* Phân loại cọc: theo 4 cơ sở</small>
+ Phân loại: theo tác dụng làm việc giữa đất và cọc
~ Coe chống: tyễn tải trọng lên lớp đất đá có cường độ lớn, vì th lực ma sát ở mặt
<small>xung quanh cọc thực ế không xuất hiện và khả năng chịu tải của cọc chỉ phụ thuộckhả năng chịu tai của đất đầu mũi cọc,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">= Coe treo (cọc ma sit): it bao quanh cọc là đắt chịu nén (đất yếu) và tải trong được
<small>truyền lên nền nhờ lực ma sắt ở xung quanh cọc và cường độ của đất đầu mũi cọc+ Theo phương pháp hạ cọc xuống dit, gồm có: cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn và cọcthép. coe vít. cọc khoan nhbi (TCVN 1034:2014 Móng coe ~ Tiên chuẳn thết kế)</small>
1.2. Khái quát về cục khoan nhỗi [3] là một loại cọc tế
Coe khoan nhồ diện tron được thi công bing cách khoan tạo lỗ
<small>trong đất sau dé lấp đầy bằng bê tông cốt thép. Coc khoan nhồi không gây day chiđắt xung quanh, vi việc hạ cọ làm thay đổi tít rạng thi ứng uất trong đất</small>
Coe khoan nhi bể tông cốt thép đường kính nhỏ: Đường kính từ 300 - 700mm (coe
<small>mini); chịu tải trong từ 30 - 160 tắn/đầu cọc; thường dùng cho các nhà 4, 5 ting. Trên'h 70m2 x 4</small>
thực tế, loại cọc mini-btet dùng tốt cho các nhà có điện. <sub>„</sub>
Coe khoan nhồi bê tơng cốt thép đường kính lớn: Thường cọc có đường kính D = 800
<small>~ 3000mm, sâu 35 - 60m và có thể >100m,</small>
<small>‘© Việt Nam, cọc khoan nhỏi dùng cho nhà cao ting: D = khoảng 800 - 1500mm, ding</small>
<small>cho móng trụ cầu: D = khoảng 1000 - 2500mm,</small>
So vối ác loại cọc khác th cọc khoan nhổ thi sông thuận lợi rong các vùng gin cơng trình đã xây dụng tước, trong khu đơng din cử. Quả tình thi cơng ít ảnh hưởng đến cơng trình bên cạnh và khơng gây tiéng ôn lớn. Với đặc điểm thi công là công đoạn
<small>khoan tạo ỗ i trước nên có thể kiểm tra lại điều kiện dia chất cơng trình cia từng cọc</small>
và có thé dé dàng thay đổi kích thước, nhất là chiều sâu dé phù hợp với điều kiện địa
<small>chất cơng trình thực tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 1.2 Mơ phống q trình thi cơng cọc khoan nhồi
<small>Pham vi dp dung của cọc khoan nhỏi</small>
+ Thích hợp với các loại nền đắt đá, ké cả vùng có hang castơ.
+ Thích hợp sử dung cho móng cơng trình có tải trọng lớn như: Nhà cao ting có ting
ngầm, các cơng tình cằu (cầu đằm đơn giản, cầu khung T, cầu đầm liên hợp liên tục,
cầu treo day xiên, nhất là khi kết cầu siêu tinh vượt khẩu độ lớn, tải trọng truyền xuống.
"móng lớn mà lại yêu cầu lún rất ít hay hẳu như không lún)
1.3. Công nghệ thi công cọc khoan nhồi [4]
“Trên thể giới có rất nhiều cơng nghệ và các loại thiết bị thi công cọc khoan nhồi khác.
nhau. Ở Việt nam hiện nay chủ yêu sử dụng 2 phương pháp khoan cọc nhdi với các Toại thế bị và quy trình khoan khác nhau như sau:
13.1. Phương pháp khoan dũng ống vách:
Phuong pháp này thường được sử dung khi thi cơng những cọc nằm ké sit với cơng trình có sẵn hoặc do những điều kiện địa chất đặc biệt. Coc khoan nhdi có dùng ống
"vách thép rất thuận lợi cho thi cơng vì khơng phải lo việc sập thành hồ khoan, cơng.
trình it bj bin vì khơng phải sử dung dung dich Bentonite, chất lượng cọc rất cao.
Nhược điểm của phương pháp nảy là máy thi công lớn, cồng kểnh, khi máy làm việc
tì gây rung và tiếng ôn lớn và rất khó thi công đối với những cọc có độ dài rên 30m,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Đây là công nghệ khoan rất phổ biển. Ưu điểm của phương pháp này là thi công</small>
nhanh, đảm bảo vệ sinh mơi trường và íL nh hướng đến các cơng trình xung quanh. Phương pháp này thích hợp với loại đắt sét mềm, nửa cứng nửa mém, đất cát mịn, cát thơ hoặc có lẫn sỏi cỡ hạt từ 20- 100mm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">.a. Phương pháp khoan thôi rửa (phản tuần hoàn):
May đào sử dụng guồng xoắn để phá đắt, dung dich Bentonite được bơm xuống hỗ dé giữ vách hồ đảo. Min khoan và dung dich được may bom và may nén khí đẩy từ hỗ
"Khoan lên đưa vào bé lắng để lọc tách dung dich Bentonite tái sử dụng
“Công việc đặt cốt thép và 48 bê tông tiến hành bình thường.
~ Uu điểm: Phương pháp này có giá thiết bị rẻ, thi công đơn giản, giá thành hạ.
<small>~ Nhược điểm: Tốc độ khoan chậm, chất lượng va độ tin cậy chưa cao.</small>
>. Phương pháp khoan gu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tình 1.6: Phương pháp khoan gầu
‘Theo cơng nghệ khoan này, gu khoan thường có dạng (hùng xoay cất đất và đưa ra ngồi. Cần giu khoan có dạng Ang-ten, thường là 3 đoạn truyền được chuyển động xoay từ máy dio xuống gi nhờ hệ thống rãnh.
Vách hồ khoan được giữ ồn định nhờ dung dịch Bentonite. Quá trình tạo lỗ được thực.
hiện trong dung địch Bentonite, Trong quá trình khoan có thé thay các gầu khác nhau l phù hợp với nền đắt đào và để khắc phục các di tật trong long dat.
~ Vu điểm: Thi công nhanh. việc kiểm tra chất lượng dễ dàng thuận tiện, đảm bảo về sinh mơi trường và ít ảnh hưởng đến các cơng tình lân cận.
~ Nhược điểm: Phải sử dụng các thiết bị chuyên dung giá dit, giá hành cọc cao
Phương pháp này đối hồi quy tình cơng nghệ rất chất chẽ, cn bộ kỹ thuật và công nhân phải thành thạo, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Do phương pháp này khoan nhanh hơn và chất lượng đảm bảo hơn các phương phip
<small>khác, nên hiện nay các cơng trình lớn ở Việt Nam chủ yếu sử dụng phương pháp này.</small>
bằng các thiết bị cia Đức (Bauer, Hala (Soi-Mec) và của Nhật (Hitachi)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>1.3.3 Các bước thi cơng cọc khoan nhí</small>
Tình L7: Thi cơng cọc khoan nhồi 1.3.3.1. Chuẩn bi:
Chuẩn bị dung dịch khoan, cốt thép cọc, ống siêu âm, thùng chứa đất khoan, máy thiết bị phụ trợ (cin cầu, máy bơm, may trộn dung dich, máy lọc cát tổ
<small>khoan và cá</small>
hợp ống đổ, sàn công tác phục vụ đỗ bê tông, xe chở đất khoan) cùng các thết bị để kiểm tra dung dich khoan, 18 khoan,
<small>1.3.3.2. Dụng dịch Khoan:</small>
<small>"Đây là loại dung địch làm nhiệm vy thay thé chỗ cho đắt được lấy ra khỏi hỗ đào,keo > 95) phủ lên</small>
ố dio. Lựa chọn dung dich khoan phụ
<small>chúng phải có kha năng tạo màng keo (i mặt thành</small>
đảo nhằm tăng tính ơn định của thành vách
thuộc vào điều kiện địa chất thủy văn, nước ngắm, thiết bị khoan.
Dung dich bentonite ding giữ thành hỗ khoan nơi địa ting để sụt lở cho moi lại thiết
<small>bị khoan, giữ cho min khoan không lắng đọng dưới đáy hồ khoan và đưa mùn khoan.</small>
xa ngoài phải đảm bảo được yêu cầu giữ ôn định vách hỗ khoan trong suốt quế tình th
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">sông cọc. Khi mực nước ngim cao (lên đến mặt dit) cho phép tăng tỷ trọng dung dịch bằng các chất có tỷ trọng cao như brit, cất magnetic.
Dung dịch polime hoặc các hoá phim khác nguà các chức năng gin định hành hỗ khoan phải kiểm tra ảnh hưởng của nó đến mơi trường đấcnước (ại khu vục cơng
<small>nh và ơi chôn lấp đắt khoa).</small>
Dung dich bentonite trước khi đưa xuống hỗ khoan để ti
<small>sắc thông số theo bảng sau (TCVN 9395:2012)</small>
<small>hành khoan phải dim bảo</small>
<small>Ten chỉ tiêuChỉ tiêu tính năng.Phương pháp kiếm tra</small>
1. Khối lượng riêng. [từ 1,05 g/em" đến 1,15 g/cm” ‘Ty trọng kế hoặc Bom kế.
6.Độdàyáosết [Trlmmdn3mmsam30min | Dụng cụ đo lượng mất 7. Lực cất tinh I min: từ 20 mg/em2 đến 30 Lực kế cat tinh
<small>“Trước khi khoan tạo lỗ,sm trả độ thẳng đứng theo đây doi (hoặc dựa vào mực thuỷchuẩn) của tháp dẫn hướng cằn khoan để dam bảo lỗ khoan không bị xiên lệch quá độ</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Trong qué trình khoan tạo 18, dung dich khoan sẽ được tạo ra và đi twin boàn từ đáy</small>
<small>trong quá trình khoan gặp địa ting thắm lớn, dung dịch khoan sẽ bị thắm nhanh, phảinhanh chóng điều chỉnh tỉ trọng của dung dịch bằng cách hồ thêm vào một lượng bộtsết tương thích.</small>
<small>Ngồi nhiệm vụ vận chuyển min khoan trên hồ king, dung dịch cịn có nhiệm vụ giữ</small>
sân bằng thuỷ tnh nhằm ổn định thành hỗ khoan. Do đó, trong mọi trường hợp ngừng
<small>thi công do thời it hay phải ngimg qua đêm... người ky thuật phải xác dịnh và bảo</small>
đảm dung dịch luôn đẩy trong hồ khoan.
<small>hoan cin đảm bio theo quy định sau (TCVN 9395/2012)‘Thong số kiểm tra — Phương php kiểm tra</small>
<small>Tình trang lỗ cọc Kiểm tra bằng mặt có đồn roi</small>
<small>Dùng siêu âm hoặc camera ghỉ chụp hình lỗ cọc</small>
Độ thing đứng và độ sâu- Theo chiều dai cần khoan và mũi khoan.
<small>“Thước dây.</small>
<small>Quả doi</small>
<small>May do độ nghiêng</small>
<small>Kich thước lỗ 'Calip,thước xếp mở và tự ghỉ đường kính</small>
<small>“Thiết bị đo đường kính lỗ khoan (dạng cơ, siêu âm...‘Theo độ mỡ của cánh mũi khoan khi mở rộng diy</small>
<small>(CHU THICH: Kích thước lỗ khoan khuyến khích Nhà thâu ty kiểm tra dé hồn thiệt</small>
<small>cơng nghệ, hiện tại trong thực tế chưa bắt buộc phải do đường kính lỗ (chỉ khơng chếchiều sâu, độ lắng dy và khối lượng bê tông)</small>
13.34 Gia công và lạ lồng iệp
<small>CCốt thép được gia công theo bản vẽ thiết kế thi công. Nhà thầu phải bổ trí mat bằng gia</small>
sơng. nắn cốtthép, đánh gi tốn dai, cắt và buộc lồn thép theo đúng quy định
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Cốt thép được chế tạo sẵn trong xưởng hoặc tại công trường, chế tạo thành từng lồng, chiều dài lớn nhất của mỗi lỗng phụ thuộc khả năng cấu lắp và chiều dài xuất xưởng của cốt chủ. Ling thếp phải có thép gia cường ngồi cốt chủ và cốt dai heo tinh toán 4 đảm bảo lồng thép khơng bị xoắn, méo, Ling thép phải có móc treo bằng cốt thép
<small>chuyên ding làm móc cẩu, số lượng móc treo phải tinh tốn đủ để treo cả lồng vào</small>
thành ống chống tam mà không bị tuột xuống diy hỗ khoan. hoặc cấu tạo guốc cho đoạn lồng dưới cùng tránh lồng thép bi lún nghiêng cũng như để đảm báo chiều day
<small>lớp bê tông bảo hộ dưới day cọc.</small>
Cốt gia cường thường ding cũng đường kính với cốt chủ, uốn thin vịng đặt phía trong cốt chủ khoảng cách từ 2,5 m đến 3,0 m, liên kết với cốt chủ bing hàn đính và đây buộc theo yêu cầu của iết ế. Khí chuyên chỗ, edu lắp cổ thé ding cách chống tam bên trong lồng thép để tránh hiện trợng biển hình
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Định tâm lồng thép bằng các con kê chế tạo từ thép trơn hin vào cốt chủ đối xứng qua tâm cọc, hoặc bằng các viên ron xi mang - cất, theo nguyên lý bánh xe trượt, cổ định vào giữa 2 thanh cốt chủ bằng thanh thép trục. Chiểu rộng hoặc bán kính con kê phụ. thuộc vào chiễu dày lớp bảo hộ, thông thường là Š em. Số lượng con kê phải đủ để hạ
<small>ling thép chính tam,</small>
Nối các đoạn lồng thép chủ yéu bằng đây buộc, chiễu dai mỗi nỗ theo quy định của thiết kế, Ling thép được gia công thành từng lồng dài 5,8m hay 11.7m tuỷ thuộc vào thiết kế. Khi hạ lồng thép phải giữ cho lông thẳng đúng, đoạn nọ nồi với đoạn kia phải
<small>đảm bảo đúng tâm lồng thép.</small>
Khi thả lồng thép phải chú ý không để đầu ling thép chọc vào thành vách. Lồng thép,
<small>khi thả không được để cham đáy và phái cách đáykhoan khoảng 100 mm như trongbản v2 thiết kế,</small>
(Ong siêu âm (thường là ống thép đường kính 60 mm) cần được buộc chặt vào cốt thép chủ, diy ống được bịt kín và hạ sit xuống đáy cọc, nối ống bằng hin, có ming xơng, đảm bảo kín, tránh rị ri nước xi măng làm tắc ống, khi lắp đặt cần đám bao ding tâm.
<small>“Chiều dài ống siêu âm theo chỉ định của thiết ké, thông thường được đặt cao hơn mặt</small>
san Kip xung quanh cọc tử 10 em đến 20 em.
<small>iy nước sạch và bịt kín, tránh vật lạ rơi vào lâm tỉ</small>
<small>“Số lượng ống siêu âm cho 1 cọc thường quy định như sau:2 dng cho cọc có đường kính 60 cm;</small>
<small>~ 3 dng cho cọc có đường kính từ 60 em đến 100 em</small>
~ # ống cho cọc có đường kính lớn hơn 100 em. 1.3.3.5. Vé sinh hồ khoan.
“rước khi đổ bể tông cần xử lý cặn lắng đáy lỗ khoan. Nêu lớp king lớn hơn 10em thi
<small>Thêm vào đó, khi ngừng khoan, những phôi khoan lơ ling trong dung địch sẽ lắng trở</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">lại xuống đáy hỗ khoan hoặc những phơi khoan cổ kích thước lớn mà dung dich không
<small>thể đưa lên khỏi hồ, Vi vậy, sau khi khoan đến chiều sâu thiết kể cần tiến hành vệ sinh</small>
hồ khoan
<small>* Xử lý cặn lắng bước 1: Xử lý cặn lắng là các hạt có đường kính lớn.</small>
Ding ông đỗ bêtông làm ống xử lý cặn. Sau khi lip xong ông đỗ bêtông người ta lắp đầu thổi ria lên đầu trên của ông đổ, đẫu
Phương pháp thỏi rửa bằng khí
<small>có 2 cửa, | cửa được nổi với ống dẫn 150 để thu hồi dung dich Bentonite va bùn đất từ</small>
ấy hỗ khoan về thiết bị thụ hồi dung dịch. Một cia khác được thả ống khí nén 45 ông này dài khoảng 80% chiều dai cọc. Khi bat đầu thổi rita khí nén được thơi qua đường ống 45 nằm trong ống đỗ bêtông với áp lực khoảng 7kg/cm2, áp lực này được giữ liên tue, Khí nến ra khỏi dng 4Š thốt lên trên ống đổ tạ thành một áp lực hút ở đáy ông
<small>đỗ đưa dung dịch Bentonite lẫn bùn đất lắng theo ống đỗ bêtông đến máy lọc dungdịch. Quá tinh thổi rửa kéo dài 20-30 giây. dung dich Bentonite phải liên tục được cấp</small>
bù trong q tình thi rửa. Sau đó thả dây doi đo độ sâu, nếu độ sâu đây hồ khoan
<small>được đảm bio thi chỉ cần kiểm tra dung dịch Bentonite lay ra từ day hỗ khoan.</small>
<small>* Xử lý cặn lắng bước 2: Xử lý cặn lắng là các hạt có đường kính nhỏ.</small>
(Cong tác nảy làm trước khi đỗ bê tông. Sau khi xử lý cặn lắng bước 1 ta đưa lồng thép i ống đổ bê tông xuống dưới tới đấy hỗ khoan, đưa một Ống dẫn khí vào trong lịng
<small>ng đỗ bê tơng tới cách đầy 2 m dùng khí nên bơm ngược dung dịch hỗ khoan ra ngồi</small>
bằng đường ống đỗ bê tơng, các phơi khoan có xu hướng lắng xuống sẽ bị hút vào
<small>trong ống đỗ bê tơng diy ngược lên và thốt ra ngồi miệng éng đổ cho đn khi khơng</small>
cịn cặn lắng lẫn lộn và đạt yêu cầu. Tiếp đến dùng thước có qua doi để kiểm tra cặn ling hỗ khoan phải
<small>* Chú ý:</small>
“rong q trình bơm khí nén, hỗ khoan phải luôn luôn được cấp dung dịch đầy để dim bảo hố khoan khôn <small>bị sat lỡ. Trong thực hành giám sát hai bên sẽ tiến hành đổ.hd</small>
khoan một số đá mi hoặc đá Ix2, khi bơm lên dùng giỏ lưới hứng lại để kiểm tra. Nếu. lượng đã x2 từ đầy hỗ khoan mà <small>1g bơm dung địch có thé bơm ra được một phần.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">lớn của lượng đá đổ vào hồ khoan và khơng có bùn đốt kèm theo thì chip nhận cơng tác vệ sinh đạt u cầu.
1.3.3.6, Đồ bé lơng:
“VỀ ngun tắc, cơng trình bê tông làm cọc khoan nhồi phải tuân theo các qui định về để bê tông đưới nước. Phương pháp thi công bê tông đồ dưới nước của cọc khoan nhồi
là ding ống din,
Hn hợp bê tơng có độ sụt từ 18-20em. Công tác đầm bê tông được thực hiện bằng
chính ống 46 bê tơng thơng qua động tác nhấp ống. Thời gian đổ bêtông cho cọc
không được kéo dài quá 4 giờ (để đảm bảo chất lượng, cường độ bêtơng suốt chiều dài coc). Nếu q trình thi cơng dé bêtơng ống bị nghạt... th có biện pháp xử lý nhanh
<small>chống, thời gian xử lý không vượt quá giới hạn trên. Trong trường hợp khơng xử lý</small>
được thì phải ngừng thi cơng ít nhất là 24 gi, sau đó vệ sinh hồ khoan lại một lần nữa
mới tiếp tục dé bêtơng.
Khối lượng bê tơng thực tế so với kích thước lỗ cọc theo lý thuyết không được vượt
<small>Phuong pháp kiểm tra ‘Ty lệ kiểm tra tối thiểu, % số cọc.</small>
| Siêu âm, tán xạ Gamma có đặt ơng trước. 10 đến 25 + Phương pháp động biến dạng nhỏ. s0 + Khoan lấy lõi (nếu edn thiểu) 1 đển 2
<small>L Khoan kiểm tra tiếp xúc mũi cọc-đất đến 3</small>
<small>Phương pháp siêu âm, tin xạ Gamma, phương pháp động biến dạng nhỏ. và các</small>
<small>kiểm tra chất lượng bê tông cọc tối thiểu theo bảng trên, Cần kết hợp.</small> phương,
<small>phấp khác nhau trở lên để kiểm tra. Khi cọc có chiều sâu lớn hơn 30 lin đường kính</small>
(L/D > 30) thì phương pháp kiếm tra qua ống đặt sẵn là chủ yếu. Nếu côn nghĩ ngờ khuyết tật cần kiểm tra bằng khoan lấy mẫu dé khẳng định khả năng chịu tải lâu đài
<small>của cọc trước khi có quyết định sửa chữa hoặc thay thé</small>
Phương pháp khoan kiểm tra tiếp xúc đáy cọc với đất tiến hành trong ống đặt sẵn, đường kính từ 102 mm đến 114 mm cao hơn mũi cọc tir 1 m đến 2 m, số lượng dng đặt sẵn để khoan lõi day cọc theo quy định của Thiết kế, tham khảo Bảng trên.
1.4. Kết luận chương I:
'Các nghiên cứu cho thấy cọc khoan nhồi là một giải pháp xử lý nền hiệu qua áp dụng trong các cơng trình có tải trong lớn và chiễu dài cọc lớn, trong điều kiện mỗi trường có yêu cầu khắt khe... cọc khoan nhồi với khả năng cơ động do có thể sử dụng được. cà hai biện pháp khoan tự hành và Khoan thủ cơng bằng giàn khoan điện có thể dễ đàng luồn lách vào các ngõ hẻm trong thành phố để thực hiện và khả năng gây tổn thương lên cơng trình lân cận hoặc làm hư hỏng đường xá là rất nhỏ.
<small>Nhược điểm của giải pháp này là giá thành cao hơn cọc đúc sẵn, thời gian thi công kéo</small>
đi hơn cọc ép, ttt bê tông khi thi công dưới mỗi trường âm ngằm của nề
<small>đất, song có thể kiểm sốt và thay đổi kết quả được nếu việc giám sát chất lượng và</small>
Tuy nhiên. trong thi cơng quản lý chất lượng cọc phải chặt chế để đảm bảo chất lượng.
<small>được ấp dụng rộng rải loại cọc này trong thực tẾ xây đụng cơng tình lớn16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN COC VÀ MONG CỌC KHOAN NHÔI
<small>2.1. Khái</small> ệm vd sức chịu tải của cọc đơn [3]
Sức chịu tải của cọc đơn (viết tất là SCT) là ải trọng lớn nhất tác dung lên cọc và đảm bao hai điều kiện:
~ Coe không bị nứt vỡ (điều kiện về vật ii <small>im coe)</small>
Đắt ở mũi sọc và xung quanh cọc không bị phá hoại vỀ cường độ hoặc về biển dạng (điều kiện về đắt nền)
SCT của cọ là khả năng chị tôi lớn nhất (côn gọi là SCT giới hạ), phụ thuộc vào độ bên vật liệu lâm cọc và tính chất của đất bao quanh cọc, nghĩa là
Qu =f (độ bền vật liệu cọc, tính chất đất bao quanh cọc)
"uỷ theo phương của ải trọng tác dụng lên đầu cọc, phân biệt
<small>= Sức chịu tải đạc trục của cọc Qu</small>
<small>= Sức chị tả ngang trục của cục Quh</small>
* Nguyên tắc xác định
<small>Qd:: SCT tinh theo đặc tính của đất bao quanh cọcQu = min(Qvl, Qa)</small>
<small>Sau khi xác định được sức chịu tải giới hạn, cần xác định sức chịu tải cho phép, được.</small>
<small>xác định theo cơng thức;</small>
<small>Qu = min (QUES, Q4/ES )</small>
2.2. Tính toán sức chịu tai của cọc khoan nhồi theo độ bền vật liệu
<small>Sức chịu tải của cọc chịu nén được tính theo cơng thức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Qu=6(mimsRyF, + R,F,)can</small>
<small>“Trong đó;</small>
Rụ - cường độ tính tốn của bê tơng khi nén mẫu hình trụ;
<small>F, diện tích tiết diện ngang của bê tơng cọc;R¿ - cường độ tính tốn của cốt thép;</small>
<small>F, - điện tích tiết điện ngang của cốt thép đọc;</small>
<small>mm = hg số điều kiện làm việc, đối với cọc được đổ bể tông bằng ông dich</small>
<small>chuyễn thẳng đứng (tremie) thì m1 = 0,85.</small>
mm, hệ số điều kiện làm việc kể đến phương pháp thi công
~ Khi thi công trong đất sét dẻo, déo cứng, khoan và nhỏi bê tông không sẵn Ống vách, đồng thời mực nước ngằm thấp hơn mũi cọ thì ms
<small>= Khi thi cơng có dùng dng vách nhưng nước ngằm không xuất hiện</small>
trong lỗ khoan khi nhồi bê tông
<small>= Khi thi công cần dùng ống vách và đỗ bê tông trong dung dịch huyềnphù sét (Bentonite) thi m;</small>
<small>‘9 - hệ số uốn dọc của cọc; thông thưởng @ = 1; khi cọc xuyên qua các</small>
lớp dit yến. <i
<small>Hoặc @ tra theo bang sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>1y — chiều dai tính tốn của coc</small>
2.3 Tính tốn sức chịu tai cọc theo đất nền
<small>2.3.1. Tink tốn sức chịu tải của cọc theo két quả thí nghiệm trong phòng:</small>
3) Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nỀn
<small>“Trong đó</small>
<small>.Q, - sức chịu tải cho phép tinh toán;</small>
<small>Qe-ức chịu tải tiêu chuẩn cọc don;</small>
ke — hệ số an toàn, được Ky như sau
Đối với móng cọc dai cao hoặc đài thấp có diy đài nằm trên đất có tính nén lún lớn và
<small>đối với cọc ma sét chịu tải trong nón, cũng như đối vớ bắt ky loi dai nio mi cọc treo,</small>
coc chồng chịu tải trọng nh, tùy thuộc số lượng cọc trong móng, tị số ky được lấy
Lưu ý: Nếu việc tính tốn móng cọc có kể đến tải trọng gì <small>và tải trong cần trục thì</small>
<small>.được phép tang tải trọng tính tốn trên các cọc biên lên 20% (trie móng trụ đường dây</small>
<small>tải điện)</small>
b) Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền:
<small>m Hệ số điều ki có độ bio hồ G <0,85 thì lấy m=</small>
<small>làm việc,</small>
<small>80; các trường hợp khác lắy</small>
img - Hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc. Khi có mở rộng đáy cọc
<small>bằng phương pháp nỗn thì mg = 1,3. Khi thi cơng cọc có mở rộng đầy</small>
<small>bằng phương pháp đổ bê tông dưới nước lấy mẹ</small>
<small>0.9. Các trường hợp</small>
<small>Ay - Diện tích mũi cọc (tính bằng m*) Kay như sau:</small>
- Đối với cọc nhi khơng mở rộng đầy. lẾy bằng diện tích tiết điện ngang ích tốt điện ngang của i có mở rộng đáy, lẾy bằng diện
f+ Sức khng ma sắt củ lớp đắt ở mặt bên của thân cọc, tính bing Tim2, lấy
<small>theo Bảng 22.</small>
Bảng 2.2. Sức khing ma sát giữa thành cọc và dit f,
<small>Ma sat bên cọc, ,.. Tim’</small>
Độ sâu Của dit cất, chặt vừa
trung bình Thơ vài mịn | Bui) - |---| = | củalớp thô vừa
đất,m Guia đất sét khi chỉ sft I, bing
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>mụ — Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên cọc, phụ thuộc vào phươngpháp khoan tạo lỗ, lấy theo Bảng 2.3</small>
<small>Loại cọc và phương pháp thi công cọc</small>
<small>T. Coc chế tạo bằng biện pháp đóng Sng</small>
thếp có bt kín mũi rồi rút dẫn Sng thép | 08 | 08 | 08 | 07
<small>khi đỗ bê tông.</small>
<small>2. Coc nhi rung ép. 09 09 09 09</small>
3. Coc Khoan nhối rong đỗ Kế cả mỡ
<small>rộng diy, đỗ bê tông:</small>
<small>a) khi không có nước trong lỗ khoan</small>
(phương pháp khơ) hoặc khi dùng ống ¡ 07 | 07 | 07 | 06
<small>b) Dưới nước hoặc dung địch sét os | 06 | 06 | 06) Hỗn hop bê tông cứng đỗ vào cọc Ó | gg | gy | og 07</small>
<small>đầm (phương pháp khô).</small>
Coe ông hạ bằng nnge6lắyđấm | TT [ 09 | OT 706
sit, khơng có nước trong lỗ khoan bằng | 08 | 08 | 08 07
<small>cách ding lõi rung</small>
<small>7, Coc khoan phun chế tạo có ơng chong</small>
<small>hoặc bơm hỗn hợp bê tơng với áp lực 244) 09 | 08 | 08 08</small>
dạ, - Cường độ chịu ải của dt ở đầu mỗi cọc (Tám, được tỉnh như sau:
<small>* Đối với đất hòn lớn có chat độn là cát và đối với dat cát trong trường hợp cọc nhỏicó và khơng có mở rộng đáy, tinh theo công thức sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Trong đó</small>
B, AY, cB! - Hệ số khơng thứ ngun lẤy theo bảng A.6:
‘Tr tính tốn rung bình (heo các lớp) của trạng lượng th tích đất,
<small>‘m3, nằm phía trên mũi cọc (khi đất no nước có kể đến sự đẩy nổi trong nước);L~ chiều dài cọc, m</small>
<small>đạc Đường kính, m của cọc nhỗi hoặc của đấy cọc (nếu có mở rộng đáy</small>
Lưu ý: Mũi cọc phải cắm vào ting đắt 141 một đoạn lớn hơn đường kính cọc, nấu là
<small>cọc có mở rộng đáy thì phải lớn hơn 2m.</small>
Bảng 2.4- các hệ số của cơng thức (2.4)
<small>Kí hiệu các | Các hệ số AY, By’, @ và ƒ khi các tị</small>
<small>hệ số trong của dat ọi đội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>* Đối với đất</small>
theo bing 25.Bảng 25. Tị số 4,
<small>trong trường hợp cọc nhỏi có và buồn có khơng có mở rộng đáy lấy</small>
Chiều sâu [Công độ chịu tig, Tim, đưới mỗi cọc nhi có và Khơng mới
<small>mũi cọc hơn rộng đấy ở dit sốt cổ chỉ sos bằng</small>
-2.3.2. Tinh toán sức chịu tái của cọc theo chỉ tiêu cường độ đắt nền:
<small>4, Sức chịu tải cực hạn của cọc;</small>
<small>Q (25)“Trong đó;</small>
<small>= sức chịu tải giới hạn;</small>
<small>chịu tải giới hạn tại chân cọc;tức kháng ma sắt mặt xung quanh cọc.b. Sức chịu tai cho phép của cọc tính theo cơng thức:</small>
<small>26)“Trong đó;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>xố an toin, được quy định thy thuộc phương pháp xác định SCT, loạiSCT (Q, hay Quy Qp ay Q, ). N6i chung FS = 2 = 6. Tính toán theo kết quả xuyên</small>
f,, — lực ma sit đơn vị ở giữa lớp đất thứ I tie dụng lên cọc l,— chiều dài của lớp đt thứ ¡ mà oge đi qua
<small>~ Lực ma sắt đơn vị được tinh như sau:%</small> <sup>yung</sup>
'¿ - lực dính giữa thân cọc và dat ‘ols - gốc ma sit giữa cọc và dit nén
co, ứng suất hữu hiệu giữa lớp đất thứ I heo phương vng góc với
<small>mặt bên cọc.</small>
<small>Trong đó:</small>
img suất hữu hiệu giữa lớp đất thứ I theo phương thẳng đứng kg - hệ số áp lực ngang của lớp đất thứ i, ky = 1 — sinh,
<small>Sức chị tả cực hạn do kháng mũi Q,</small>
<small>Qp = Andy (2.10)“Trong đồ;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>ngang của mũi cọc4p — cường độ đất nên dưới mũi cọc</small>
<small>~ Cường độ chị tải của đắt đưới mũi cọc tính theo cơng thức:</small>
<small>4y =0N, +0, N, +UNy ay</small>
<small>ÁN, + Dige 2.14)</small>
<small>© - lực đính của đất đưới mũi cọc</small>
.Ø ¿y = ing suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do
<small>trọng lượng bản thân đất</small>
<small>ï - trọng lượng thé tích của đất ở độ sâu mũi cọc4d, - cạnh cọc vuông hoặc đường kính của cọc trịn</small>
<small>23.3.</small> inh tốn sức chịu tai của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT):
<small>2) Theo kết quả thí nghiệm xuyên inh~ Sức chịu tải cực han của một cọc:</small>
~ Sức chống mũi cực hạn ở mũi xác định theo công thức:
<small>Qe = Andy 2.16)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>“Trong đó</small>
<small>A, — diện tích mũi cọc</small>
sức chống xuyên di
<small>4, =K.4, 6217)</small>
K, - hệ số mang tai, lấy theo bảng 2.6
<small>4, súc chống xuyên trung bình, lẫy trong khoảng 3d phía trên và 3d</small>
<small>1, — chiều đài của lớp đắt thứ i mà cọc đi qua</small>
££, — lực ma sất đơn vị của lớp đất thứ i tác dụng lên cọc, được tính như
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bảng 2.6. Bảng xác định hệ số K, và a theo loại đắt
<small>Dik los séteimg vita | 2000-5000 | 0s | 40Đã phần phong his, minh |. 50)</small>
2.3.4. Sức chịu tải của cọc theo kết quá xuyên tiêu chuẩn (SPT):
~ Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo cơng thức của (Meyerhof, 1956) dùng cho đắc
<small>(NA # K;NGÀ, 221)Trong đổ:</small>
<small>N- chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới mũi cọc và 4d trên mũi</small>
‘Ag: Diện tích it diện mỗi cọc, mỀ
'Nạ- chỉ số SPT trung bình đọc thân cọc trong phạm vi lớp đất rời; Av Diện tích mặt bên cọc trong phạm vi lớp đt rồ,
<small>K,- hệ số, lẤy bing 400 cho cọc đồng và bằng 120 cho cọc khoan nhồi</small>
THỆ số an toần áp dụng khi ính toán sức chịu ti của cọc theo xuyên tiêu chuẩn lấy bằng 2.5-3/0
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>~ Sức chịu tải của cọc theo công thức của Nhật Bản:</small>
<small>hiểu dải đoạn cọc nim trong đắt cất m;</small>
L.- chiều đi đoạn cọc nằm trong đất et, m;
<small>aH. phụ thuộc vào phương pháp thi công cọc;</small>
~ Coc bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp đóng: a =30;
<small>= Coe khoan nhồi: ø =15</small>
<small>~ Tỉnh sức chịu tải của cọc trong đất dính (theo David, 1979)</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>Quốc RE+ fsFs 2.23)</small>
<small>Qu- sức chịu tải của cọc (KN);</small>
F - diện tích tiết điện ngang của cọc (nv
<small>Fs- dign tích mặt bên cọc trong phạm vi đất dính (mí</small>
<small>NG - hệ số chịu ti, iy bằng 9;</small>
<small>Cu lực dinh khơng thốt nước theo SPT</small>
<small>Củ =i (Tima) hay Cu=7.14N (kPa) (2.25)</small>
<small>48 lực ma sát giữa đất dinh và thành cọc fs = aCu (226)</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- sức kháng đầu mũi cọc
<small>a-hệ</small> ố thực nghiệm.
<small>Sức chịu tai cho phép của cọc với hệ số an toàn FS = 3 là: Qa = Qu/ES</small>
Ghi chi: Trong thực tế thường gặp 2 trường hợp:
3) Khi cọc xuyên qua các lớp đất sét yếu để cắm được vào các ting cát và cội sơi
<small>"bên dưới thì có thể đùng công thức của Mayerhof để xác định sức chịu tải của cọc.</small>
Ð) Khi coe xuyên qua các lớp đắt yếu (sit nhão chảy, cất min) để cắm vào ting sét
<small>cứng bên đưới thì có thé dùng cơng thúc của David để xác định sức chịu tải của cọc,2.3.5. Sức chịu tai của cọc theo TCVN [10]</small>
<small>chuẩn “Nhà cao</small>
<small>a Ti ing. Thiết kế cọc khoan nhéi" TCXD 195:1997</small>
<small>Sức chịu tải cho phép của cọc (Q,) trong nền gồm các lớp đất định và đất rời tinh theo công,</small>
<small>chỉ số SPT trung bình của các lớp đắt dính xung quanh cục; Ls chiều dit</small>
<small>Ap- diện ích tết điện mũi coe;Ps - chu vi tiết điện ngang của cọc.</small>
<small>`Wp - hi số giữa trong lượng cọc va trong lượng trụ đắt n do cọc thay thểb Sức chịu tải của cọc theo TCVN 10304-2014</small>
<small>Sức chịu tải tọng nến Rew, tính bing kN, của cọc đồng hoặc ép nhồi và cọc khoan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">nhỏi mởhoặc không mở rộng mũi và cọc ống moi đất và nhi <small>tông vào bên trong,được xác định theo cơng thức.</small>
<small>“Trong đó;</small>
<small>Chú thích:</small>
<small>c= He (eg Me Av + Byer fH) (2.28)</small>
<small>‘oy = 09 cho trường hợp dùng phương pháp đổ bê tong dưới nướ</small>
đối với các trường hợp khá Y= 1
<small>4 cường độ sức kháng của đt đưới mũ cọc</small>
Ay điện ích it điện ngang mỗi cọc, ty như sau:
không mử rộng mũi: ấy bằng diễn ch ết điện ngang của cọ: = có mở rộng mai: lấy bằng diện tích tiết điện ngang lớn nhất của phần mỡ rồng:
~ đối với cọc ông độn bê tơng lịng và cọc ơng có bịt mũi: lấy bằng.
<small>điện ti</small> mặt cit ngang tần bộ cia ơng:
<small>chu ví tiết diện ngang thân cọc:</small>
ruc ~ hệ số điều kiện làm việc của đấ trên thin cọc, phụ thuộc vào phương pháp to lỗ và điều kiện đổ bê tông xem Bảng 27;
f,- cường độ sức kháng tung bình của lớp thie“ tiên thân cọc,
<small>1, ~ chiều dai đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>oe mở rộng mũi, sức kháng của đắt trên thân cọc được tính trong phạm vỉ</small>
chiều sâu kể từ cao độ mặt đất thiết kế tới cao tình mặt ct giữa thân cọc với mặt nón two bởi các đường tiếp tuyển với mặt bầu mỡ rộng một góc bằng ọ /2 với trụ cọc, ở đây oi là trị số trung bình góc ma sát trong tính tốn của các lớp của đất thuộc phạm vi
<small>mặt nón kể trên.</small>
<small>- Chu vi tiết tị</small> ngang thân cọc của cọc khoan nhỗi lấy bằng chu vi hỗ khoan.
<small>+= Cưởng độ sức kháng của đắt dưới mũi cọc qb được xác định như sau:</small>
3) Đối với đất hịn vụn thơ lẫn cát và đất cát ở nỀn cọc đóng hoặc ép nhỗi và cọc khoan
nhồi có hoặc khơng mổ rộng mũi, qb được tính theo cơng thức
<small>Gp = 0/7504 (0i 1d + 0; Os yh) (2.29)Trong đó:</small>
al, ca, a, và cs = các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào tr số gc sma sit rong tính tốn 9, của nền đất và được lấy theo Bảng 2.8, nhân với hệ số
<small>chiết giảm 0.9;</small>
171+ đăng trọng tính tốn của nên đất dưới mỗi cọc (có xét đến tác dung đẫy nỗ rong dit bão hịa nước):
<small>‘n= dung trọng tính tốn trung bình (inh theo các lớp) của đắt nằm rênmũi cọc (có xét đến tác động đẩy nỗi trong đắt bão hòa nước);</small>
4 đường kính cọc đồng hoặc ép nhồi, cọc khoan nhồi và cọc ống, dường kính phn mỡ rộng (cho cọ có mở rộng mũi) hay đường kính hồ khoan dùng cho cọc - trụ, liên kết với đất bằng vita xi măng - cất;
h~ chiễu sâu hạ cọc, k từ mặt đắt tự nhiên hoặc mặt đất thiết kế (khi có
<small>thiết kế dio dit) tới mũi cọc hoặc tới đáy phần mở rộng mũi; đổi với trụ cầu h</small>
duge kể từ cao độ đáy hỗ sau xói có kể đến mực nước lũ tinh toán. by Đối với đất dính q, được lấy theo Bảng 2.9.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bang 2.7. Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất Yor
<small>Coe và phương pháp thi công cọc</small>
<small>1. Coe đồng hoặc ép nhdi theo điểm 6.4a, hạng vách có tắm để, hoặc nút bé tông</small>
2. Coe nhbi dạng ép chấn động
3. Coe khoan nhi trong đó có mỡ rộng mũi,
<small>đỗ bê tơng trong trường hợp:</small>
<small>3) Khơng có nước (phương pháp khô), cũng</small>
hư khi dùng Ống vách chuyên dụng
<small>b) Dưới nước hay trong vữa sét</small>
<small>$) Ding vữa bê tông cứng (độ sụt nh) kết</small>
hợp dùng đầm sâu (phương pháp khô).
<small>4. Coc barrett theo 6.5 €</small>
5. Coe dng ha bằng phương pháp rung, kết hợp đào moi đất
<small>ó. Cục -trụ</small>
7. Coc khoan phun nhéi ding ống vách hoặc
<small>đảng vữa bể tông chịu áp lực ép từ 200 kPa</small>
đến 400 kPa (từ 2 atm đến 4 atm) hoặc phun
<small>vita bẽtông qua cin khoan guỗng xoắn ring</small>
CHU THÍCH: Đối với sọc khoan nhi đường kính lớn và barete sức chị ti của eợc
<small>phụ thuậc nhiễu vào log đất, chất lượng thi công. Hệ số điều kiện làm việc yr trongBảng 5 có thé khơng phủ hợp cho mọi trường hợp. Khi có đủ cơ sở kính nghiệm thực.</small>
tế có thể tăng hệ số này lên 0,8 đến 1.0. Giá tr sức chịu tải của c phải được kiểm
<small>chứng bằng thí nghiệm thử tải tinh cọc tại hiện trường.</small>
<small>3»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Bang 2.8 - Các hệ số al, 02 , a3 và ad trong cơng thức (2.24) (Góc ma sắt trong tính tốn 9, của đất dưới mũi cục
CHỦ THICH: Giá tr tinh tốn của góc ma sát trong cần lấy ọ = 1: đối với các giá trị trung gian ;, hd và d, giá trị các hệ số ơi, a , œ; và a xác định bằng phương pháp.
<small>nội suy,</small>
</div>