Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG WEBSITE BÁN ĐỒNG HỒ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ CƠ SỠ DỮ LIỆU MYSQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trước tiên, em xin phép gửi lời mời cảm ơn sâu sắc tới cô

<b>giáo ThS. Nguyễn Thị Minh Châu đã nhiệt Thnh giúp đỡ và </b>

hướng dẫn em trong q trình thực hiện khóa luận này.

Em cũng xin gửi đến quý thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Quảng Nam nói chung và thầy cơ trong khoa Tốn – Tin nói riêng lời biết ơn chân thành, cảm ơn thầy cô vì đã hết lịng truyền đạt cho em những kiến thức trong những năm tháng học tại Trường. Kính chúc q thầy cơ ln mạnh khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp!

Dù đã cố gắng hết sức thực hiện đề tài nhưng cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ, các anh chị và các bạn để bản thân em khắc phục và tiến bộ hơn.

Quảng Nam, tháng 4 năm 2023 Sinh viên thực hiện

Thaikeu VATSANGA

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

HTML Ngôn ngữ siêu văn bản HyperText Markup

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ... 1

1.1. Lý do chọn đề tài ... 1

1.2. Mục tiêu của đề tài ... 1

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 1

1.4. Phương pháp nghiên cứu ... 2

1.5. Lịch sử nghiên cứu ... 2

1.6. Đóng góp của đề tài ... 2

1.7. Cấu trúc đề tài ... 2

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU... 3

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT... 3

1.1. Giới thiệu về đề tài ... 3

1.2. Giới thiệu các ngơn ngữ lập trình ... 3

<i>1.3.1.2. Cách nhúng Javascript vào trong tập tin HTML ... 15</i>

<i>1.3.1.3. Biến trong JavaScript ... 16</i>

<i>1.3.1.4. Các câu lệnh trong javaScript ... 17</i>

1.4. Tổng quan MySQL ... 17

1.4.1. Giới thiệu MySQL ... 17

1.4.2. Ưu điểm của MySQL ... 18

1.4.3. Tại sao sử dụng MySQL ... 20

1.5.Visual studio code ... 22

1.6. Xampp ... 22

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1. Khảo sát hiện trạng ... 26

2.1.1. Môi trường hệ thống ... 27

2.1.2. Mô tả hệ thống bán đồng hồ ... 28

2.1.3. Đặc tính người dùng ... 29

2.1.4. Yêu cầu về chức năng ... 29

2.1.5. Yêu cầu phi chức năng ... 31

<i>2.2.3.1. Biểu đồ tuần tự UC_ đăng nhập ... 37</i>

<i>2.2.3.2. Biểu đồ tuần tự UC_ đăng ký ... 38</i>

<i>2.2.3.3. Biểu đồ tuần tự UC_ đăng xuất ... 39</i>

<i>2.2.3.4. Biểu đồ tuần tự UC_ tìm kiếm ... 39</i>

<i>2.2.3.5. Biểu đồ tuần tự UC_ đặt hàng ... 39</i>

<i>2.2.3.6. Biểu đồ tuần tự UC_ sản phẩm ... 40</i>

<i>2.2.3.7. Biểu đồ tuần tự UC_ loại sản phẩm ... 40</i>

<i>2.2.3.8. Biểu đồ tuần tự UC_ danh mục sản phẩm ... 41</i>

<i>2.2.3.9. Biểu đồ tuần tự UC_ người dùng... 41</i>

<i>2.2.3.10. Biểu đồ tuần tự UC_ hóa đơn ... 42</i>

2.2.4. Biểu đồ lớp ... 43

2.2.5. Biểu đồ hoạt động ... 43

<i>2.2.5.1. Biểu đồ hoạt động UC_ đăng nhập ... 43</i>

<i>2.2.5.2. Biểu đồ hoạt động UC_ đăng ký ... 44</i>

<i>2.2.5.3. Biểu đồ hoạt động UC_ đăng xuất ... 44</i>

<i>2.2.5.4. Biểu đồ hoạt động UC_ tìm kiếm... 44</i>

<i>2.2.5.5. Biểu đồ hoạt động UC_ quản lý danh mục sản phẩm ... 45</i>

<i>2.2.5.6. Biểu đồ hoạt động UC_ quản lý người dùng ... 46</i>

<i>2.2.5.7. Biểu đồ hoạt động UC_ đặt hàng ... 46</i>

<i>2.2.5.8. Biểu đồ hoạt động UC_ quản lý hóa dơn ... 47</i>

<i>2.2.5.9 Biểu đồ hoạt động UC_ thanh toán ... 47</i>

2.3. Thiết kế dữ liệu... 48

CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG WEBSITE ... 51

3.1. Cài đặt cơ sở dữ liệu ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2. Một số giao diện chính từ trang người dùng ... 54

3.2.1. Giao diện trang chủ ... 54

3.2.2. Giao diện trang cửa hàng ... 54

3.2.3. Giao diện trang giới thiệu ... 55

3.2.4. Giao diện trang liên hệ ... 55

3.2.5. Giao diện trang giỏ hàng ... 56

3.2.6. Giao diện trang đăng nhập và đăng ký ... 57

3.2.7. Giao diện trang tìm kiếm sản phẩm ... 57

3.2.8. Giao diện trang thanh toán ... 58

3.3. Một số giao diện trang quản trị ... 58

3.3.1 Giao diện trang chủ ... 58

3.3.2. Giao diện trang quán lý tài khoản ... 59

3.3.3. Giao diện trang quản lý sản phẩm ... 59

3.3.4. Giao diện trang thêm sản phẩm ... 60

3.3.5. Giao diện trang quản lý loại sản phẩm ... 60

3.3.6. Giao diện trang xét duyệt hóa đơn(Quản lý hóa đơn) ... 61

3.3.7. Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm ... 61

3.3.8. Giao diện trang quản lý banner ... 62

3.3.9. Giao diện trang quản lý khuyến mãi ... 62

PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 64

4.1. Tài liệu tham khảo ... 64

4.2. Website tham khảo ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1: Mơ hình của HTML ... 4

Hình 1.2: Mơ hình hoạt động JavaScript, CSS, HTML ... 4

Hình 1.3: Mơ hình cấu trúc cơ bản của trang HTML... 6

Hình 1.4: Mơ hình cú pháp của CSS. ... 8

Hình 1.5: Mơ hình của Javascript ... 15

Hình 1.6: Mơ hình của MySQL ... 18

Hình 1.7: Mơ hình khả năng MySQL... 20

Hình 2.1: sơ đồ hệ thống... 27

Hình 2.2: Use Case tổng quát website bán đồng hồ ... 32

Hình 2.3: Biểu đồ tuần tự UC_ đăng nhập ... 38

Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự UC_ đăng ký ... 38

Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự UC_ đăng xuất ... 39

Hình 2.6: Biểu đồ tuần tự UC_ tìm kiếm ... 39

Hình 2.7: Biểu đồ tuần tự UC_ đặt hàng ... 40

Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự UC_ sản phẩm ... 40

Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự UC_ loại sản phẩm ... 41

Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự UC_ danh mục sản phẩm ... 41

Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự UC_ người dùng ... 42

Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự UC_ hóa đơn ... 42

Hình 2.13: Biểu đồ lớp ... 43

Hình 2.14: Biểu đồ hoạt động UC_ đăng nhập ... 43

Hình 2.15: Biểu đồ hoạt động UC_ đăng ký... 44

Hình 2.16: Biểu đồ hoạt động UC_ đăng xuất ... 44

Hình 2.17: Biểu đồ hoạt động UC_ tìm kiếm ... 45

Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động UC_ danh mục sản phẩm ... 45

Hình 2.19: Biểu đồ hoạt động UC_ người dùng ... 46

Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động UC_ đặt hàng ... 46

Hình 2.21: Biểu đồ hoạt động UC_ hóa đơn ... 47

Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động UC_ thanh tốn ... 47

Hình 3.1: Bảng nguoidung(Người dùng) trong MySQL ... 51

Hình 3.2: Bảng loaisanpham(Loại sản phẩm) trong MySQL ... 51

Hình 3.3: Bảng khuyenmai(Khuyến mãi) trong MySQL ... 51

Hình 3.4: Bảng phanquyen(Phân quyền) trong MySQL ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 3.5: Bảng sanpham(Sản phẩm) trong MySQL ... 52

Hình 3.6: Bảng hoadon(Hóa đơn) trong MySQL ... 52

Hình 3.7: Bảng danhmuc(Danh mục) trong MySQL ... 52

Hình 3.8: Bảng chitiethoadon(Chi tiết hóa đơn) trong MySQL ... 53

Hình 3.9: Bảng banner(Banner) trong MySQL ... 53

Hình 3.10: Bảng thiết kế dữ liệu trong MySQL ... 53

Hình 3.11: Giao diện trang chủ ... 54

Hình 3.12: Giao diện cửa hàng ... 54

Hình 3.13: Giao diện trang giới thiệu ... 55

Hình 3.14: Giao diện trang liên hệ ... 55

Hình 3.15: Giao diện trang giỏ hàng ... 56

Hình 3.16: Giao diện trang đăng nhập và đăng ký ... 57

Hình 3.17: Giao diện trang tìm kiểm sản phảm ... 57

Hình 3.18: Giao diện trang thanh tốn ... 58

Hình 3.19: Giao diện trang chủ của người quản trị ... 58

Hình 3.20: Giao diện trang quản lý tải khoản ... 59

Hình 3.21: Giao diện trang quản lý sản phẩm ... 59

Hình 3.22: Giao diện trang thêm sản phẩm ... 60

Hình 3.23: Giao diện trang quản lý loại sản phẩm ... 60

Hình 3.24: Giao diện trang xét duyệt hóa đơn ... 61

Hình 3.25: Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm ... 61

Hình 3.26: Giao diện trang quản lý banner... 62

Hình 3.27: Giao diện trang quản lý khuyến mãi ... 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài </b>

Công nghệ thông tin phát triển ngày càng hiện đại và đổi mới không ngừng, bằng việc chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng internet đang trở thành mạng truyền thông có sức ảnh hưởng lớn nhất, khơng thể thiếu trong tất cả các hoạt động của con người trong việc truyền tải và trao đổi dữ liệu. Không như ngày xưa, ngày nay mọi việc liên quan đến thông tin ngày càng dễ dàng hơn cho người sử dụng, bằng việc kết nối internet và một dịng dữ liệu truy tìm, thì ngay lập tức cả kho tài nguyên không chỉ trong nước mà ngồi nước hiện ra khơng chỉ bằng ngơn ngữ mà cả bằng hình ảnh, âm thanh. Chính vì lợi ích từ internet đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của thương mại điện tử, làm biến đổi bộ mặt văn hoá cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, các hoạt động thông thường như sản xuất, kinh doanh và các doanh nghiệp cũng phát triển. Cuộc sống con người ngày càng phát triển thì nhu cầu sống của con người cũng được nâng cao và những nhu cầu đơn giản nhưng cũng rất thiết thực. Đó là nhu cầu ăn, ở và mặc, đây là vấn đề cũng đang là một bài toán của các nhà kinh doanh, làm sao để đáp ứng nhu cầu của con người để cải thiện đời sống ngày càng cao. Chính lẽ đó để đáp ứng những nhu cầu đó của con người trên cơ sở kế thừa những trang web bán hàng khác, em xây dựng nên một website bán đồng hồ để đáp ứng nhu cầu mua sắm đồng hồ của mọi người, giúp họ tiết kiệm kiệm được thời gian, chi phí trong việc phải đi ra các shop, các cửa hàng hay các chợ truyền thống để mua và tìm kiếm sản phẩm. Thay vào đó chỉ việc ngồi ở nhà với chiếc máy tính đã kết nối internet, mọi người có thể thỏa sức tìm kiếm, lựa chọn sản phẩm đồng hồ mà mình u thích mọi lúc mọi nơi. Giúp cho người quản trị dễ dàng trong việc phân quyền quản lý, quản lý khách hàng và các

<b>hóa đơn đặt hàng của họ. Vì những lý do trên, nên em chọn đề tài: “Xây dựng website bán đồng hồ”. Cho bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. </b>

<b>1.2. Mục tiêu của đề tài </b>

Xây dựng Website bán đồng hồ để quảng cáo và bán hàng đồng hồ trên mạng nhằm tăng thêm hiệu quả kinh doanh của cửa hàng. Đồng thời, thu hút người

<b>tiêu dùng đến cửa hàng, từ đó có thể mở rộng quy mơ cửa hàng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Quy trình quản lý bán các mặt hàng đồng hồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng đồng hồ trong cửa hàng, tra cứu tìm kiếm các mặt hàng đồng hồ. Từ đó tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.

- Theo dõi và thống kê các chức năng : doanh thu tháng nay, năm nay, nhân viên, khách hàng, đồng hồ nam, đồng hồ nữ, đồng hồ trẻ em, hóa đơn chưa duyệt và

<b>đáp ứng yêu cầu phát triển của cửa hàng trong tương lai. 1.4. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Sử dụng những phương pháp nghiên cứu cụ thể như: logic, phân tích, tổng hợp, thống kê.

- Phương pháp lý luận thông qua việc tìm hiểu tài liệu từ sách, giáo trình, internet.

<b>1.5. Lịch sử nghiên cứu </b>

Trước đây, có rất nhiều Website thương mại điện tử để bán hàng, tuy nhiên bản thân em chọn nghiên cứu sâu về bán đồng hồ, một mặt hàng khá thơng dụng hiện nay.

<b>1.6. Đóng góp của đề tài </b>

Giúp cho việc quản lí trở nên đơn giản và hiệu quả hơn, nhờ đó tiết kiệm nguồn nhân lực trong việc quản lý sổ sách trong cửa hàng. Tạo được tính chuyên nghiệp trong việc quản lí bán đồng hồ.

<b>1.7. Cấu trúc đề tài </b>

Nội dung khóa luận gồm có 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý thuyết

Chương 2: Phân tích và thiết kế Website Chương 3: Xây dựng Website

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Giới thiệu về đề tài</b>

Việc kinh doanh mua bán là nhu cầu không thể thiếu đối với mọi chúng ta. Trong thời đại cạnh tranh hiện nay việc giới thiệu sản phẩm kinh doanh đến từng cá nhân với chi phí thấp, hiệu quả cao là một vấn đề nan giải của người kinh doanh cùng với nhu cầu mua sắm với những sản phẩm đa chủng loại, đạt chất lượng, và hợp túi tiền của người tiêu dùng vì vậy thương mại điện tử đã được ra đời và dần dần phát triển trên toàn thế giới. Việc phổ biến các sản phẩm của cửa hàng kinh doanh đến khách hàng thông qua các bảng báo giá tuy nhiên chi phí khá cao vì số lượng sản phẩm ngày một đa dạng và giá cả thay đổi liên tục và tính phổ biến không cao chưa đáp ứng được nhu cầu người dùng. Mặt khác của hàng cịn gặp nhiều khó khăn như chưa quản lý được người dùng, thông tin nhà sản xuất, cập nhật giá sản phẩm, quản lý sản phẩm... Nắm bắt được tình hình trên em tiến hành thiết kế trang web mua bán hàng online để mong sao giúp cho các cửa hàng phát triển nhanh hơn, giúp

<b>cho chủ cửa hàng có thể quản lý cửa hàng của mình một cách tốt hơn. 1.2. Giới thiệu các ngôn ngữ lập trình </b>

<b>1.2.1. Ngơn ngữ HTML </b>

Ngơn ngữ HTML (HyperText Markup Language – ngôn ngữ siêu văn bản) là một trong các loại ngôn ngữ được sử dụng trong lập trình web. Khi truy cập một trang web cụ thể là click vào các đường link, bạn sẽ được dẫn tới nhiều trang các nhau và các trang này được gọi là một tài liệu HTML (tập tin HTML).

Một trang HTML như vậy được cấu thành bởi nhiều phần tử HTML nhỏ và được quy định bằng các thẻ tag. Bạn có thể phân biệt một trang web được viết bằng ngôn ngữ HTML hay PHP thông qua đường link của nó. Ở cuối các trang HTML thường hay có đi là HTML hoặc HTM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 1.1: Mơ hình của HTML

Một trang HTML được cấu thành bởi nhiều phần tử HTML nhỏ và được quy định bằng các thẻ tag.

HTML là ngôn ngữ lập trình web được đánh giá là đơn giản. Mọi trang web, mọi trình duyệt web đều có thể hiển thị tốt ngôn ngữ HTML. Hiện nay, phiên bản mới nhất của HTML là HTML 5 với nhiều tính năng tốt và chất lượng hơn so với các phiên bản HTML cũ.

Vậy, đối với các website, ngơn ngữ HTML đóng vai trị như thế nào? HTML, theo đúng nghĩa của nó, là một loại ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, thế nên các chức năng của nó cũng xoay quanh yếu tố này. Cụ thể, HTML giúp cấu thành các cấu trúc cơ bản trên một website (chia khung sườn, bố cục các thành phần trang web) và góp phần hỗ trợ khai báo các tập tin kĩ thuật số như video, nhạc, hình ảnh.

Hình 1.2: Mơ hình hoạt động JavaScript, CSS, HTML

Ưu điểm nổi trội nhất và cũng là thế mạnh của HTML là khả năng xây dựng cấu trúc và khiến trang web đi vào quy cũ một hệ thống hoàn chỉnh. Nếu bạn mong muốn sở hữu một website có cấu trúc tốt có mục đích sử dụng nhiều loại yếu tố

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

trong văn bản, hãy hỏi HTML. Nhiều ý kiến cho rằng tùy theo mục đích sử dụng mà lập trình viên hay người dùng có thể lựa chọn ngơn ngữ lập trình riêng cho website của bạn, tuy nhiên thực chất HTML chứa những yếu tố cần thiết mà dù website của bạn có thuộc thể loại nào, giao tiếp với ngơn ngữ lập trình nào để xử lý dữ liệu thì nó vẫn phải cần đến ngơn ngữ HTML để hiển thị nội dung cho người truy cập.

Nói đúng hơn, dù website của bạn được xây dựng như thế nào, trên nền tảng nào thì nó cũng cần đến sự hỗ trợ của HTML, dù ít dù nhiều. Đối với các lập trình viên hay nhà phát triển web, họ đều phải học HTML như một loại ngôn ngữ cơ bản trước khi bắt tay vào thiết kế trang web nào.

Cấu trúc cơ bản của một trang HTML Cấu trúc cơ bản của HTML

Cấu trúc cơ bản của trang HTML/XHTML có dạng như sau, thường gồm 3 phần:

<!Doctype>: Phần khai báo chuẩn của html hay xhtml.

<head></head>: Phần khai báo ban đầu, khai báo về meta, title, CSS,

Cấu trúc cơ bản của trang web

Mỗi trang web đều có cách thể hiện cấu trúc khác nhau, có trang 1 cột, có trang 2 và cũng có trang chứa nhiều cột, bên dưới đây chúng ta tham khảo một trang đơn giản sử dụng 2 cột để layout.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Phần đầu: header, có thể chứa logo, câu slogan, các liên kết, các banner liên </b>

kết, các button, đoạn flash, hoặc các form ngắn như form tìm kiếm...

<b>Phần liên kết tồn cục: global navigation, dùng để chứa các liên kết đến </b>

những trang quan trọng trong toàn bộ trang, trong phần này có thể chứa thêm các liên kết con (Sub Navigation).

<b>Phần thân của trang: page body, phần này chứa phần nội dung chính </b>

(Content) và phần nội dung phụ (Sidebar).

<b>Phần nội dung chính: content, phần này chứa nội dung chính cần thể hiện </b>

cho người dùng xem.

<b>Phần nội dung phụ: sidebar, phần này có thể chứa liên kết phụ của từng </b>

trang (Local Navigation), hoặc các banner chứa liên kết liên quan, hoặc có thể dùng để chứa các liên kết quảng cáo...

<b>Phần cuối trang web: footer, phần này thường chưa phân liên hệ như: tên </b>

công ty, địa chỉ, số điện thoại, mail liên hệ,... và đặc biệt là copyright, hoặc có thể chứa các liên kết tồn trang, các banner liên kết...

Hình 1.3: Mơ hình cấu trúc cơ bản của trang HTML

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>1.2.1.1. Các thẻ HTML cơ bản </i>

<b>• Thẻ <head>...</head>: Tạo đầu mục trang </b>

<b>• Thẻ <title>...</title>: Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt </b>

buộc. Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên trình duyệt Web.

<b>• Thẻ <body>…</body>: Tất cả các thơng tin khai báo trong thẻ <body> đều </b>

có thể xuất hiện trên trang Web. Những thơng tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.

<b>• Các thẻ định dạng khác. Thẻ <p>...</p>: Tạo một đoạn mới. Thẻ <font>...</font>: Thay đổi phơng chữ , kích cỡ và màu kí tự... </b>

<b>• Thẻ định dạng bảng <table>...<table>: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn phải khai báo các thẻ hàng <tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó. </b>

<b>• Thẻ hình ảnh <img>: Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này </b>

thuộc loại thẻ khơng có thể đóng.

<b>• Thẻ liên kết <a>...</a>: Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web </b>

hoặc liên kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet (URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ (UNC).

Bạn đã gửi Hơm nay lúc 13:39

<b>• Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực </b>

thi một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit button, reset, checkbox, radio, image.

<b>• The Textarea: <Textarea>....<\Textarea>: The Textarea cho phép người </b>

dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.

<b>• Thẻ Select: Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương </b>

thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox.

<b>• Thẻ Form: Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập từ trang web phía </b>

Client

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhưng các thẻ Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai bảo hành động (Action) chỉ đến một trang khác.

<b>1.2.2. Ngôn ngữ CSS </b>

<i>1.2.2.1 Định nghĩa CSS </i>

CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Đây là một ngôn ngữ style sheet được sử dụng để mô tả giao diện và định dạng của một tài liệu viết bằng ngôn ngữ đánh dấu (Markup). Nó cung cấp một tính năng bổ sung cho HTML. Nó thường được sử dụng với HTML để thay đổi phong cách của trang web và giao diện người dùng. Nó cũng có thể được sử dụng với bất kỳ loại tài liệu XML nào bao gồm cả XML đơn giản, SVG và XUL.

CSS được sử dụng cùng với HTML và JavaScript trong hầu hết các trang web để tạo giao diện người dùng cho các ứng dụng web và giao diện người dùng cho nhiều ứng dụng di động.

Bạn có thể thêm giao diện mới vào các tài liệu HTML cũ.

Bạn hồn tồn có thể thay đổi giao diện trang web của mình chỉ với một vài thay đổi trong mã CSS.

<i>1.2.2.2 Cú pháp của CSS </i>

Bộ quy tắc CSS chứa selector và khối khai báo.

Hình 1.4: Mơ hình cú pháp của CSS.

Selector: Bộ chọn cho biết phần tử HTML bạn muốn tạo kiểu cách. Nó có thể là bất kỳ thẻ nào như <h1>, <title>,...

<b>Declaration Block: Khối khai báo có thể chứa một hoặc nhiều khai báo được </b>

phân cách bởi dấu chấm phẩy (;). Đối với ví dụ trên, có hai khai báo:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1. color: yellow; 2. font-size: 11 px;

Mỗi khai báo chứa một tên thuộc tính và giá trị, được phân cách bởi dấu hai chấm.

<b>Property: Một property là một kiểu của thuộc tính của phần tử HTML. Nó có </b>

thể là color, border,...

<b>Value: Các giá trị được gán cho thuộc tính CSS. Trong ví dụ trên, giá trị </b>

“yellow” được gán cho thuộc tính color.

Selector{Propertyl: valuel; Property2: value2; ...;}

<i>1.2.2.3 Tại sao phải sử dụng CSS </i>

Đây là ba lợi ích chính của CSS:  <b>Giải quyết một vấn đề lớn </b>

Trước khi có CSS, các thẻ như phông chữ, màu sắc, kiểu nền, các sắp xếp phần tử, đường viền và kích thước phải được lặp lại trên mọi trang web. Đây là một quá trình rất dài tốn thời gian và cơng sức. Ví dụ: Nếu bạn đang phát triển một trang web lớn nơi phông chữ và thơng tin màu được thêm vào mỗi trang, nó sẽ trở thành một quá trình dài và tốn kém. CSS đã được tạo ra để giải quyết vấn đề này. Đó là một khuyến cáo của W3C.

 <b>Tiết kiệm rất nhiều thời gian </b>

Định nghĩa kiểu CSS được lưu trong các tệp CSS bên ngồi vì vậy có thể thay đổi tồn bộ trang web bằng cách thay đổi chỉ một tệp.

CSS cung cấp các thuộc tính chi tiết hơn HTML để định nghĩa giao diện của trang web.

Các điểm chính của CSS được đưa ra dưới đây: CSS là viết tắt của Cascading Style Sheet. CSS được sử dụng để thiết kế các thẻ HTML.

CSS là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên web.

HTML, CSS và JavaScript được sử dụng để thiết kế web. Nó giúp các nhà thiết kế web áp dụng phong cách trên các thẻ HTML.

<!DOCTYPE> <html>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

PHP (viết tắt hồi quy “PHP: Hypertext Preprocessor”) là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.

Như đã giới thiệu, PHP là ngôn ngữ máy chủ, mã lệnh PHP sẽ tập trung trên máy chủ để phục vụ các trang Web theo u cầu của người dùng thơng qua trình duyệt. Khi người dùng truy cập website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và xử lý chúng theo các hướng dẫn đã được mã hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Khác với Website HTML tĩnh ở chỗ: khi có một yêu cầu, máy chủ chỉ đơn thuần gửi dữ liệu HTML đến trình duyệt Web và khơng xảy ra một sự biến dịch nào từ phía máy chủ. Đối với người dùng cuối và trên trình duyệt web, các trang home. html và home. php trong tương tự như nhau, nhưng thực chất nội dung của trang được tạo theo các cách khác nhau.

<b>- Ưu điểm khi dùng PHP </b>

+ Dùng mã nguồn mở (có thể chạy trên Apache hoặc IIS).

+ Phổ biến hơn ASP (có thể thấy dựa vào số website dùng PHP). + Dễ học khi đã biết HTML, C.

+ Dựa vào XAMP (dễ cấu hình). + Nhiều hệ thống CMS miễn phí dùng. + Đi cặp với MYSQL

+ Hoạt động trên Linux, có thể trên IIS - Windows

Các bạn có thể chèn mã này sen kẽ các tag của html hoặc có thể từ mã này echo (in) ra các html theo ý muốn

<b>Ví dụ: tơi có thể sử dụng 2 cách như sau </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

echo "<h2>Xin chào các bạn, chúng tôi là <em>tin học Thời Đại</em></h2>"; // Đây là chú thích trên một dịng

/* Đây là chú thích một đoạn văn bản */ echo "Hôm này đẹp trời."; ?>

Về cơ bản ngơn ngữ lập trình php là ngơn ngữ dễ sử dụng, thông dụng hiện này. Cú pháp PHP chính là cú pháp trong ngơn ngữ C, các bạn làm quen với ngơn ngữ C thì có lợi thế trong lập trình PHP. Để lập trình bằng ngôn ngữ PHP cần chú ý những điểm sau:

1. Cuối câu lệnh có dấu;

2. Biến trong PHP có tiền tố là $

3. Mỗi phương thức đều bắt đầu {và đóng bằng dấu} 4. Khi khai báo biến thì khơng có kiễu dữ liệu

5. Nên có giá trị khởi đầu cho biến khai báo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

6. Phải có chi chú (Comment) cho mỗi feature mới

7. Sử dụng dấu // hoặc # để giải thích cho mỗi câu ghi chú 8. Sử dụng /* và */ cho mỗi đoạn ghi chú

9. Khai báo biến có phân biệt chữ hoa hay thường

<i>c. Khai báo biến </i>

Khi thực hiện khai báo biến trong C, bạn cần phải biết tuân thủ quy định như: kiễu dữ liệu trước tên biến và có giá trị khởi đầu, tuy nhiên khi làm việc với PHP thì khơng cần khai báo kiểu dữ liệu nhưng sử dụng tiền tố $ trước biến.

Xuất phát từ những điều ở trên, khai báo biến trong PHP như sau: $tenbien [=giá trị];

$dem=0; //đếm

$strSql = "Select * from sanpham where hienthi=1"; $mang = array("Họ", "Tên", "cơ quan");

$strSql="select * from sanpham"; $mang = array("id", "tensp", "mota"); $mangn[1];

$mangn[0]="Đỏ"; $mangn[1]="Xanh"; echo $mang[1];

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình thơng dịch được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web (phía người dùng) cũng như phía máy chủ (với Nodejs). Nó vốn được phát triển bởi Brendan Eich tại Hãng truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần với Self hơn Java. js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript. Cũng giống như C, JavaScript khơng có bộ xử lý xuất nhập (input/ output) riêng. Trong khi C sử dụng thư viện xuất nhập chuẩn, JavaScript dựa vào phần mềm ngôn ngữ được gắn vào để thực hiện xuất nhập. Trên trình duyệt, rất nhiều trang web sử dụng JavaScript để thiết kế trang web động và một số hiệu ứng hình ảnh thơng qua DOM. JavaScript được dùng để thực hiện một số tác vụ không thể thực hiện được với chỉ HTML như kiểm tra thông tin nhập vào, tự động thay đổi hình ảnh... Tuy nhiên, mỗi trình duyệt áp dụng JavaScript khác nhau và không tuân theo chuẩn W3C DOM, do đó trong rất nhiều trường hợp lập trình viên phải viết nhiều phiên bản của cùng một đoạn mã nguồn để có thể hoạt động trên nhiều trình duyệt. Một số cơng nghệ nổi bật dùng JavaScript để tương tác với DOM bao gồm DHTML, Ajax và SPA.

Bên ngồi trình duyệt, JavaScript có thể được sử dụng trong tập tin PDF của Adobe Acrobat vả Adobe Reader. Điều khiển Dashboard trên hệ điều hành MacOS X phiên bản 10.4 cũng có sử dụng JavaScript Từ khi Nodejs ra đời vào năm 2009, Javascript được biết đến nhiều hơn là một ngôn ngữ đa nền khi có thể chạy trên cả mơi trường máy chủ cũng như môi trường nhúng. Mỗi ứng dụng này đều cung cấp mơ hình đối tượng riêng cho phép tương tác với môi trường chủ, với phần lõi là ngơn ngữ lập trình JavaScript gần giống nhau. JavaScript có rất nhiều ưu điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

khiến nó vượt trội hơn so với các đối thủ, đặc biệt trong các trường hợp thực tế. Sau đây chỉ là một số lợi ích của JavaScript:

- Chúng ta không cần một compiler vì web browser có thể biên dịch nó bằng HTML: Nó dễ học hơn các ngơn ngữ lập trình khác;

- Lỗi dễ phát hiện hơn và vì vậy dễ sửa hơn; Nó có thể được gắn trên một số element của trang web hoặc event của trang web như là thông qua click chuột hoặc di chuột tới; JS hoạt động trên nhiều trình duyệt, nền tảng; Chúng ta có thể sử dụng JavaScript để kiểm tra input và giảm thiểu việc kiểm tra thủ công khi truy xuất qua database: Nó giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập: Nó nhanh hơn và nhẹ hơn các ngơn ngữ lập trình khác. Mọi ngơn ngữ lập trình đều có các khuyết điểm. Một phần là vì ngơn ngữ đó khi phát triển đến một mức độ như JavaScript, nó cũng sẽ thu hút lượng lớn hacker, scammer, và những người có ác tâm ln tìm kiếm những lỗ hổng và các lỗi bảo mật để lợi dụng nó. Một số khuyết điểm có thể kể đến là: Dễ bị khai thác; Có thể được dùng để thực thi mã độc trên máy tính của người dùng:

- Nhiều khi khơng được hỗ trợ trên mọi trình duyệt; - JS code snippets lớn;

- Có thể bị triển khai khác nhau tùy từng thiết bị dẫn đến việc không đồng nhất.

<i>1.3.1.2. Cách nhúng Javascript vào trong tập tin HTML </i>

Bạn có thể nhúng JavaScript vào một file HTML theo một trong hai cách chủ yếu sau đây:

 Dùng cặp thẻ <script></script> để nhúng JavaScript vào file HTML

 Dùng thẻ link để nhúng JavaScript vào file HTML (Viết file riêng có đi .js)

Hình 1.5: Mơ hình của Javascript Cách 1 : Dùng cặp thẻ Script để viết js trong cùng HTML

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Cặp thẻ Script ta có thể đặt ở trong cặp thẻ <head></head> hoặc

Ở ví dụ trên là ta đang để Script ở trong thẻ head. Trong một file HTML có thể viết nhiều đoạn Script, bạn có thể cho nó ở trong cặp thẻ <body></body> cũng được. Để sao cho ta quản lý file một cách thuận tiện nhất.

Thuộc tính type: <script type= “text/javascript”> thuộc tính này khơng bắt buộc. Khơng có cũng khơng sao. Js tự mặc định sẵn trong HTML.

Cách 2: Dùng link để gọi file js riêng <script src=”custom.js”></script>

Js được đặt ở một file riêng biệt vs html. Đi .js

Thuộc tính src để đặt đường dẫn file js.

Trong file js riêng không được chứa cặp thẻ <script></script>

<i>1.3.1.3. Biến trong JavaScript </i>

Giống như nhiều ngơn ngữ chương trình khác, JavaScript có các biến. Biến có thể được xem là một nơi chứa (Container) được đặt tên. Bạn có thể đặt dữ liệu vào trong nơi chứa này và sau đó tham chiếu đến dữ liệu này một cách đơn giản là đặt tên cho nơi chứa.

Trước khi bạn sử dụng một biến trong chương trình JavaScript, bạn phải khai báo nó. Biến được khai báo với từ khóa var như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bạn cũng có thể khai báo nhiều biến với cùng từ khóa var như sau:

Lưu giữ một giá trị trong một biến được gọi là khởi tạo biến. Bạn có thể khởi tạo biến tại thời điểm tạo biến hoặc tại thời điểm sau khi bạn cần biến đó.

<b>Ví dụ: bạn có thể tạo một biến tên money và gán giá trị 2000.50 cho nó sau </b>

đó. Với biến khác, bạn có thể gán một giá trị tại thời điểm khởi tạo như sau:

<b>Ghi chú: Chỉ sử dụng từ khóa var cho khai báo hoặc khởi tạo biến, một lần </b>

cho bất kỳ tên biến nào trong tài liệu. Bạn không nên khai báo lại cùng một biến hai lần.

<i>1.3.1.4. Các câu lệnh trong javaScript </i>

Câu lệnh dưới đây nói cho trình duyệt hãy ghi dòng “Blog Kiến càng” vào phần tử HTML có id=”website”

Ví dụ:

Document.getElementById(“website”).innerHTML= “Blog kiến càng”;

<b>1.4. Tổng quan MySQL 1.4.1. Giới thiệu MySQL </b>

<b> MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí nằm trong nhóm </b>

LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP) >< Microsoft (Windows, IIS, SQL Server, ASP/ASP.NET), vì MySQL được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP nên nó phổ biến nhất thế giới. Vì MySQL ổn định và dễ sử dụng (đối với tui thì ko chắc, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

lớn các hàm tiện ích rất mạnh và Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL chính vì thế nên MySQL được sử dụng và hỗ trợ của những lập trình viên u thích mã nguồn mở. Nhưng Mysql khơng bao qt tồn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL Server. Vì vậy Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong q trình vận hành của website, thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet và có thể giải quyết hầu hết các bài toán trong PHP, Perl. MySQL miễn phí hồn tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.

Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, MacOSX, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS..

MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).

Hình 1.6: Mơ hình của MySQL

<b>1.4.2. Ưu điểm của MySQL </b>

 Linh hoạt

Sự linh hoạt về flatform là 1 đặc tính nổi bật của MySQL với các phiên bản đang được hỗ trợ của Linux, Unix, Windows, MySQL,...

 Thực thi cao

Các chuyên gia cơ sở dữ liệu có thể cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng đặc thù thông qua kiến trúc storage - engine. MySQL có thể đáp ứng khả năng xử lý những yêu cầu khắt khe nhất của từng hệ thống,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

MySQL còn đưa ra các “công cụ” cần thiết cho các hệ thống doanh nghiệp khó tính bằng tiện ích tải tốc độ cao, bộ nhớ cache và các cơ chế xử lý nâng cao khác.

 Sử dụng ngay

Các tiêu chuẩn đảm bảo của MySQL giúp cho người dùng vững tin và chọn sử dụng ngay, MySQL đưa ra nhiều tùy chọn và các giải pháp để người sử dụng dùng ngay cho server cơ sở dữ liệu MySQL

 Hỗ trợ giao dịch

MySQL hỗ trợ giao dịch mạnh 1 cách tự động, thống nhất, độc lập và bền vững, ngoài ra khả năng giao dịch cũng được phân loại và hỗ trợ giao dịch đa dạng mà người viết không gây trở ngại cho người đọc và ngược lại.

 Nơi tin cậy để lưu trữ web và dữ liệu

Do MySQL có engine xử lý tốc độ cao và khả năng chén dữ liệu nhanh, hỗ trợ tốt cho các chức năng chuyên dùng cho web,... Nên MySQL là lựa chọn tốt nhất cho các ứng dụng web và các ứng dụng web doanh nghiệp.

 Bảo mật tốt

Doanh nghiệp nào cũng cần tính năng bảo mật dữ liệu tuyệt đối vì đó chính là lợi ích quan trọng hàng đầu và đó cũng là lý do mà các chuyên gia về cơ sở dữ liệu chọn dùng MySQL. MySQL có các kỹ thuật mạnh trong việc xác nhận truy cập cơ sở dữ liệu và chỉ có người dùng đã được xác nhận mới có thể truy cập vào server cơ sở dữ liệu.

 Phát triển ứng dụng hỗn hợp

MySQL cung cấp hỗ trợ hỗn hợp cho bất kỳ sự phát triển ứng dụng nào nên MySQL được xem là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới.

 Dễ quản lý

Quá trình cài đặt MySQL diễn ra khá nhanh chóng trên Microsoft Windows, Linux, Macintosh hoặc Unix. Sau khi cài đặt, các tính năng tự động mở rộng không gian, tự khởi động lại và cấu hình động được thiết lập sẵn sàng cho người quản trị cơ sở dữ liệu làm việc.

 Mã nguồn tự do và hỗ trợ xuyên suốt

Nhiều doanh nghiệp lo lắng việc sử dụng mã nguồn mở là khơng an tồn và khơng được hỗ trợ tốt vì đa số tin vào các phần mềm có bản quyền , nhưng đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

MySQL, các nhà doanh nghiệp hồn tồn có thể n tâm về điều này, MySQL có chính sách bồi thường hẳn hoi và luôn hỗ trợ tối đa cho quý doanh nghiệp.

 Chi phí thấp

Đối với các dự án phát triển mới , nếu các doanh nghiệp sử dụng MySQL thì đó là một chọn lựa đúng đắn vừa tiết kiệm chi phí vừa đáng tin cậy .

<b>1.4.3. Tại sao sử dụng MySQL </b>

- Khả năng mở rộng và tính linh hoạt.

Hình 1.7: Mơ hình khả năng MySQL

MySQL cho phép người dùng mở rộng và có thể tùy chỉnh để thay đổi linh hoạt cấu trúc bên trong.

Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đáp ứng nhiều tính năng linh hoạt, nó có sức chứa để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với 1MB dung lượng để chạy kho dữ liệu khổng lồ lên đến hàng terabytes thơng tin. Đặc tính đáng chú ý của MySQL là sự linh hoạt về flatform với tất cả các phiên bản của Windows, Unix và Linux đang được hỗ trợ. Và đương nhiên, tính chất mã nguồn mở của MySQL cho phép tùy biến theo ý muốn để thêm các yêu cầu phù hợp cho database server.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Hiệu năng cao.

Với kiến trúc storage-engine cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng chuyên biệt. Dù ứng dụng là website dung lượng lớn phục vụ hàng triệu người/ngày hay hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao thì MySQL đều đáp ứng được khả năng xử lý khắt khe của mọi hệ thống. Với những tiện ích tải tốc độ cao, cơ chế xử lý nâng cao khác và đặc biệt bộ nhớ caches, MySQL đưa ra tất cả nhưng tính năng cần có cho hệ thống doanh nghiệp khó tính hiện nay.

- Tính sẵn sàng cao.

MySQL đảm bảo sự tin cậy và có thể sử dụng ngay. MySQL đưa ra nhiều tùy chọn có thể “mì ăn liền” ngay từ cấu hình tái tạo chủ/tớ tốc độ cao, để các nhà phân phối thứ 3 có thể đưa ra những điều hướng có thể dùng ngay duy nhất cho server cơ sở dữ liệu MySQL.

- Hỗ trợ giao dịch mạnh mẽ.

MySQL đưa ra một trong số những engine giao dịch cơ sở dữ liệu tốt nhất trên thị trường. Các đặc trưng bao gơm, khóa mức dịng khơng hạn chế, hỗ trợ giao dịch ACID hoàn thiện, khả năng giao dịch được phân loại và hỗ trợ giao dịch đa dạng (multi-version) mà người đọc không bao giờ cản trở cho người viết và ngược lại. Dữ liệu được đảm bảo trong suốt q trình server có hiệu lực, các mức giao dịch độc lập được chun mơn hóa, khi phát hiện có lỗi khóa chết ngay tức thì.

- Điểm mạnh của Web và Data Warehouse.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.5.Visual studio code </b>

Visual Studio Code là một trình soạn thảo, biên tập code hồn tồn miễn phí dành được Microsoft phát triển cho các lập trình viên và có mặt trên hầu hết các hệ điều hành phổ biến như: Windows, Linux và macOS. Có thể nói rằng, Visual Studio Code là một sự kết hợp độc đáo – đỉnh cao giữa IDE và Code Editor.

Không chỉ là soạn thảo, chỉnh sửa code, Visual Studio Code cịn có thể hỗ trợ bạn làm được rất nhiều việc như: đổi theme, hàng loạt phím tắt tiện dụng, có chức năng debug đi kèm, hỗ trợ Git, syntax highlighting hỗ trợ quá trình gõ code, phần gợi ý code thông minh,…

<b>1.6. Xampp </b>

Xampp là một cơng cụ tích hợp đầy đủ các thành bao gồm Apache, Mysql, PHP, Perl. Giúp chúng ta tạo ra mơi trường web server trên máy tính của mình, để có thể chạy được kịch bản PHP.

1. Apache. Là một chương trình máy chủ, dùng để giao tiếp với các giao thức HTTP. Apache chạy tốt trên mọi hệ điều hành.

2. Mysql. Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu, được dùng để lưu trữ thông tin của một website. Mỗi website có thể sử dụng một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu

3. PHP. Là ngôn ngữ kịch bản trên phía Server, dùng để xử lý các thao tác của người dùng và làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu (Database)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

4. Perl. Là một tầng cao hơn, một ngơn ngữ lập trình năng động hơn. Sử dụng rộng rãi trong lập trình mạng và quản trị hệ thống. Ít phổ biến cho mục đích phát triển web, Perl thích hợp với rất nhiều ứng dụng.

Để có thể chạy được xampp trên máy, các bạn download về theo link này. Xampp có hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành như window, linux, mac.

Sau khi đã download được Xampp về máy, chúng ta tiến hành cài đặt như sau. Màn hình mới vào cài đặt

- Nhấn Next để tiếp tục việc cài đặt.

- Nhấn Next để tiếp tục cài đặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Ở đây, các bạn nên chọn ổ đĩa mà không phải ổ C. Để tránh việc cài win hoặc ghost máy bị mất dữ liệu. Nhấn Next để tiếp tục.

- Nhấn Next để tiếp tục Quá trình cài đặt diễn ra như hình bên dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Tiếp theo ta được màn hình như bên dưới.

- Nhấn Finish để hoàn thành việc cài đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ WEBSITE 2.1. Khảo sát hiện trạng </b>

Hiện nay trào lưu kinh doanh qua mạng ngày càng trở nên phổ biến. Internet phát triển kéo theo nhiều dịch vụ phát triển theo. Internet hiện nay khơng cịn mấy xa lạ với con người được trở thành phương tiện truyền thông được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới.

Không chỉ dùng internet làm phương tiện truyền thông tin trao đổi, giải trí, xem tin tức, tìm kiếm thơng tin mọi người cịn dùng internet để kinh doanh các mặt hàng bình thường đến đặc biệt của mình.

Ở Việt Nam cũng có một số trang web kinh doanh bán hàng qua mạng như là www.123mua.com, www.thegioididong.com.vn .... Và nhiều trang web nổi tiếng khác. Các mặt hàng đồng hồ cũng được bán khá nhiều trên nhiều website. Tuy nhiên không phải việc kinh doanh qua mạng trở thành một trào lưu phát triển mạnh mẽ và thu hút các nhà kinh doanh, mọi lứa tuổi mà vì một số lý do như khơng mất chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Kinh doanh trực tuyến khơng phải có một nguồn vốn lớn mới có thể kinh doanh mà chỉ cần nguồn vốn đủ để tích luỹ hàng hay một số dịch vụ khác là có thể bắt tay vào việc kinh doanh của mình, bên cạnh đó nhiều người có thể sử dụng blog cá nhân của mình để tiến hành kinh doanh các mặt hàng đồng hồ của mình.

Mặt hàng kinh doanh qua mạng hiện nay thì đồng hồ được coi là đang phổ biến, với các shop online như thế này các chủ cửa hàng chỉ cần thường xuyên lên mạng quảng cáo các mặt hàng của mình với mục đích tìm kiếm và thu hút khách hàng. Khách hàng chỉ cần mấy thao tác “click chuột” vào sản phẩm mà mình u thích và liên hệ với chủ cửa hàng là có thể chờ hóa đơn chuyển tới nhà của mình.

Việc kinh doanh qua mạng giúp nhiều cơng ty có nhiều cơ hội và thách thức hơn trong việc mở rộng thị trường không chỉ thời gian mà cả không gian, trong nước cũng như ngồi nước. Ví dụ như một người nước ngoài muốn mua một đồng hồ xuất xứ từ Việt Nam hay bất cứ một cái gì đó... Bên những thuận lợi thì việc kinh doanh qua mạng vẫn có những vấn đề nảy sinh. Địi hỏi phải có hiểu biết về công nghệ thông tin để thiết kế và tạo một trang web để thực hiện hoạt động bán hàng và quảng bá sản phẩm của mình. Một thực tế cho thấy Việt Nam cho dù

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Internet và việc mua bán hàng trực tuyến phát triển khá nhanh chóng nhưng rất nhiều người dùng vẫn đang lo sợ với phương thức kinh doanh khá mới mẽ này.

Khách hàng có tâm lí lo ngại khi mua các mặt hàng nói chung và các mẫu đồng hồ nói riêng vì họ khơng chắc chắn rằng các mẫu sản phẩm có tốt như quảng cáo của các nhà kinh doanh vì họ khơng tiếp xúc các hàng trực tiếp được tiền chuyển đi hàng hoá sẽ đến chậm hoặc khơng chuyển đến. Cịn phía bên bán hàng cũng phải tốn một chi phí khơng như trong việc mua hàng hay sản xuất ra một sản phẩm nào đó mà khơng thể biết được phản ứng của khách hàng, hay giao hàng mà khơng có người nhận, hay địa chỉ khơng chính xác...

Hình thức kinh doanh nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm của nó tuy nhiên sự thành cơng của một hình thức kinh doanh nó cịn phụ thuộc vào ý tưởng và cách kinh doanh của người quản lí.

Đối với ngành kinh doanh đồng hồ qua mạng giúp cho ngành hồng hồ ngày càng đa dạng hơn và phù hợp với xu hướng tất yếu của thời đại hiện nay, thời đại công nghệ thông tin.

<b>2.1.1. Môi trường hệ thống </b>

Hình 2.1: sơ đồ hệ thống

<small>Quản lý người dùng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2.1.2. Mô tả hệ thống bán đồng hồ </b>

Hoạt động Website bán đồng hồ có thể mô tả như sau:  Hoạt động của khách hàng

Khi khách đã quyết định tham gia vào hoạt động mua hàng của cửa hàng thì mọi khách hàng được cung cấp một giỏ hàng tương ứng. Khách hàng tự do lựa chọn loại hàng hóa nào mà mình thích vào giỏ hàng của mình.

Thơng qua chức năng tìm kiếm của website giúp khách hàng có thể nhanh chóng tìm được loại hàng mà mình muốn mua một cách nhanh nhất.

Khách hàng có thể cập nhật các mặt hàng hay thêm mặt hàng vào giỏ hàng của mình nếu muốn mua, có thể xóa mặt hàng trong giỏ hàng mà mình khơng muốn mua nữa.

Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán thì hệ thống u cầu nhập thơng tin chi tiết của khách hàng như họ tên, địa chỉ, email, username, pasword... nếu khách hàng chưa đăng ký đăng nhập, ngược lại nếu khách hàng nào đã đăng ký rồi thì họ chỉ cần đăng nhập bằng username và password của mình.

Khi khách hàng đã hồn thành q trình đặt hàng với hệ thống thì khách hàng tiến hành thanh toán. Sau khi hoàn thành quá trình thanh tốn khách hàng có thể thực hiện lại q trình mua hàng của mình nếu khách hàng muốn mua thêm hàng hóa. Khi đã đặt hàng rồi, khách hàng có thể theo dõi trực tiếp tình trạng đơn đặt hàng của mình qua website nếu họ có băn khoăn, nếu họ có những gì khơng đồng ý thì có thể gửi đơn khiếu nại và thơng tin phản hồi hệ thống qua chức năng liên hệ khác hàng.

• Hoạt động của nhà quản trị

Cung cấp các giỏ hàng cho khách hàng giúp khách hàng cảm thấy an tâm khi mua hàng mà không bị một số lỗi làm gián đoạn quá trình mua hàng của khách hàng, giúp hiệu quả mua hàng của họ nhiều hơn cho đến khi kết thúc việc mua hàng cũng như ấn định số lượng hàng mua.

Theo dõi khách hàng: cần phải biết khách hàng tham gia mua là ai và họ cần mua mặt hàng gì trong số khách hàng tham gia vào việc mua hàng. Thống kế hóa đơn mua của họ, doanh thu với từng mặt hàng của hóa đơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Sau khi kết thúc phiên giao dịch của khách hàng, các hóa đơn khách hàng mua sẽ được tổng kết lại và chuyển sang các bộ phận khác để xử lý như các bộ phận kế toán, kinh doanh, và bộ phận chuyển giao hàng cho khách.

Để thu hút khách hàng thường xuyên tham gia vào trang web, nhà quản trị cần phải có các biện pháp để xúc tiến đăng tải các chương trình khuyến mãi, giảm giá trong những dịp cần thiết để lơi kéo khách hàng về phía mình, và có các tru đãi với các khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn. Có các hoạt động quản lý và xử lý hóa đơn như: thông tin, hiển thị các mặt hàng dã giao hay chưa giao. Kiểm tra tình trạng hóa đơn và đánh dấu tương ứng với mặt hàng đã giao hay chưa giao. Lập các hóa đơn giao cho khách hàng.

<b>2.1.3. Đặc tính người dùng </b>

- Người dùng phải đăng ký tài khoản thành viên để có tài khoản truy cập vào hệ thống để có thể tiến hành thanh toán sản phẩm trong giỏ hàng và quản lý giỏ hàng của mình.

- Quản lý hệ thống hay nhân viên của cửa hàng đều cũng cần có tài khoản riêng để có thể quản lý hệ thống cũng như muốn thực hiện các thao tác mua bán với khách hàng và sử dụng các chức năng của hệ thống để làm việc.

<b>- Cửa hàng đó cũng phải có đủ điều kiện để sử dụng được trang web đó. 2.1.4. Yêu cầu về chức năng </b>

- Đối với người quản trị

+ Để đảm bảo an toàn cho hệ thống hệ thống cịn cung cấp password để người quản trị có thể truy cập vào hệ thống thao tác với cơ sở dữ liệu của website.

+ Giúp người quản trị có thể xem, theo dõi quản lý các đơn đặt hàng mua sản phẩm đồng hồ của khách hàng và quản lý khách hàng. Thuận lợi trong việc thêm, sửa hàng hóa và kiểm tra dữ liệu nhập vào để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng các yêu cầu của khách hàng.

+ Thống kê tình hình các chức năng : doanh thu tháng nay, năm nay, nhân viên, khách hàng, đồng hồ nam, đồng hồ nữ, đồng hồ trẻ em, hóa đơn chưa duyệt.

- Đối với khách hàng

+ Có thể xem thơng tin các mẫu đồng hồ mới, tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác, có thể đóng góp ý kiến, các thắc mắc của mình...

+ Khách hàng có thể đặt mua sản phẩm và thanh tốn hóa đơn của mình.

</div>

×